Professional Documents
Culture Documents
Dien Cong Nghiep PLC Nang Cao 5389
Dien Cong Nghiep PLC Nang Cao 5389
Giáo trình P LC nâng cao này được biên soạn theo Mô đun 23 của nghề Điện
công nghiệp thuộc khung chương trình nội bộ ban hành năm 2017. Nhằm phục vụ cho
giảng dạy của giáo viên và học tập của sinh viên Cao đẳng trường Cao đẳng Lào Cai.
Nội dung giáo trình gồm 9 bài:
Bài 1: Điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự.
Bài 2: Điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha quay hai chiều có hãm trước
lúc đảo chiều
Bài 3: Điều khiển đèn giao thông.
Bài 4: Đếm sản phẩm.
Bài 5: Điều khiển máy trộn.
Bài 6: Điều khiển nhiệt độ.
Bài 7: Điều khiển thang máy.
Bài 8: Màn hình cảm biến.
Bài 9: Kết nối PLC với màn hình cảm biến
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi được những thiếu sót. Rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp phản hổi quý báu của bạn đọc để giúp chỉnh sửa giáo trình
hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: khoa Điện – Điện tử, trường Cao
đẳng Lào Cai hoặc gửi thư điện tử tại hòm thư:
khoadiencdnlc@gmail.com.
Xin chân thành cảm ơn!
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ........... 6
1.1. Khai báo các thông số phần cứng ..................................................................... 6
1.2. Hướng dẫn download và upload trên Step 7 Manager ..................................... 15
1.3. Các tập lệnh cơ bản của PLC S7-300 .............................................................. 16
1.4. Lập trình với bộ định thì Timer....................................................................... 23
1.5. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 30
1.6. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........................... 31
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 33
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 36
3.1 Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ........ 36
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 37
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 40
BÀI 2: ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA QUAY HAI CHIỀU
CÓ HÃM TRƯỚC LÚC ĐẢO CHIỀU .......................................................................... 41
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH .. 41
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 41
1.2. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........................... 41
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 42
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 44
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ....... 44
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 45
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 48
BÀI 3: ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG .................................................................. 49
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ......... 49
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 49
1.2. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........................... 50
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 57
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 61
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ....... 61
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 62
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 64
BÀI 4: ĐẾM SẢN PHẨM ............................................................................................. 65
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ......... 65
4
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 65
1.2. Các lệnh của PLC S7-300 được sử dụng trong chương trình ........................... 65
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 69
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 73
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ....... 73
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 75
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 78
BÀI 5: ĐIỀU KHIỂN MÁY TRỘN ............................................................................... 79
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ......... 79
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 79
1.2. Các lệnh của PLC S7 - 300 được sử dụng trong chương trình ......................... 80
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 81
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 86
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ....... 86
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 87
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 90
BÀI 6: ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ ................................................................................. 91
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ......... 91
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 91
1.2. Các lệnh của PLC S7 - 300 được sử dụng trong chương trình ......................... 91
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................... 92
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ .............................................................................................................. 95
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ....... 95
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ..................................................................... 95
CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 98
BÀI 7: ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY ............................................................................ 99
1. CÁC LỆNH CỦA PLC S7-300 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ......... 99
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải .......................................................... 99
1.2. Các lệnh của PLC S7 - 300 được sử dụng trong chương trình ......................... 99
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN ................................................. 100
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ ............................................................................................................ 102
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử ..... 102
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển. ................................................................... 103
CÂU HỎI ÔN TẬP ..................................................................................................... 106
5
để khai báo nếu sử dụng chế độ New. Khi khởi tạo project mới với chế độ này, giúp cho
người dùng hiểu hơn về các đối tượng được sử dụng trong project so với sử dụng chế đô
New Project Wizard như: mô – đun nguồn, CPU, mô – đun IM, mô – đun chức năng FM,
mô – đun mở rộng I/O, mô – đun analog,…
b. Hướng dẫn thực hiện
Cũng tương tự như cách khởi tạo project sử dụng chế độ New Project Wizard thì
khi khởi tạo project mới bằng chế độ New, người dùng có khả năng thay đổi đường dẫn,
tên và những thông tin liên quan tới Project. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu từng
bước để khởi tạo một project mới với chế độ New.
Bước 1: Khởi động chương trình SIMATIC Manager và đóng những project đang
hoạt động lại.
Bước 2: Từ thanh menu chọn File → New hoặc bấm vào biểu tượng New Project
trên thanh công cụ.
Bước 3: Đặt tên cho project mới tại vị trí Name với kiểu là Project.
Hình 1 - 8: Giao diện lựa chọn các thành phần cho bộ điều khiển PLC S7 – 300
Bước 7: Chọn Rail kéo và thả vào trong cửa sổ cấu hình. Vị trí để lắp trên thanh
rail lắp đặt gọi là Slot. Và có tổng cộng tối đa 11 Slot trong đó 3 Slot đầu tiên (Slot 1 đến
Slot 3) mặc định không thể thay đổi được:
Bước 8: Chọn dấu (+) của CPU – 300 để hiển thị những thư mục về các dòng
CPU khác nhau. Tìm thư mục CPU trùng với cấu hình phần cứng PLC và click vào dấu
(+) để mở thư mục, lựa chọn version thực tế trong phần cứng của hệ thống, kéo và thả
vào Slot 2 của rack trong cửa sổ cấu hình.
Bước 4: Chọn biểu tượng Simulation On/Off trên thanh công cụ của
SIMATIC Manager để bắt đầu quá trình giả lập/mô phỏng chương trình đã viết.
Bước 5: Chọn RUN – P để dùng chức năng nạp chương trình. Chọn biểu tượng
để quan sát ngõ vào; chọn biểu tượng để quan sát ngõ ra.
Hình 1 - 15: Bảng thông báo hoàn tất quá trình download
16
dụng để đặt tên gợi nhớ cho các biến vào – ra cho nút nhấn FWD, STOP, REV, role nhiệt
OL và các công tắc tơ K1, K2, K3.
Hướng dẫn tạo Symbols cho bài toán:
Bước 1: Vào SIMATIC Manager → tên Project (bai2) → SIMATIC 300 → CPU
313C → S7 program → Symbols để mở bảng Symbols.
Bước 2: Đặt tên gợi nhớ cho các biến vào – ra theo thông tin của đề bài:
Ví dụ 2: Chuyển mạch thiết kế số sau đây sang mạch lập trình PLC:
X and (not Y) = X * Y = Z
Đặt X = tiếp điểm 4 = I0.3, Y = tiếp điểm 5 = I0.4 và Z = Coil = Q0.1
Thực hiện phép chuyển đổi tương đương giữa thiết kế số và PLC ta được mạch sau
đây:
Ví dụ 2: Chuyển mạch thiết kế số sau đây sang mạch lập trình PLC:
X or (not Y) = X * Y = Z
Đặt X = tiếp điểm 4 = I0.3, Y = tiếp điểm 5 = I0.4 và Z = Coil = Q0.1
Thực hiện phép chuyển đổi tương đương giữa thiết kế số và PLC ta được mạch sau
đây:
19
Lệnh NAND
Lệnh NAND là lệnh logic phủ định lại kết quả của phép toán AND của các toán
hạng. Giả sử có A NAND B = A * B = Z
Đặt trạng thái giữa thiết kế số tương ứng với trạng thái tín hiệu của PLC
Đặt A = tiếp điểm 1 = I0.0, B = tiếp điểm 2 = I0.1 và Z = Coil = Q0.0
Lệnh NOR
Lệnh NOR là lệnh logic phủ định lại kết quả của phép toán OR của các toán hạng.
Giả sử có A NOR B = A + B = Z
Đặt trạng thái giữa thiết kế số tương ứng với trạng thái tín hiệu của PLC
Đặt A = tiếp điểm 1 = I0.0, B = tiếp điểm 2 = I0.1 và Z = Coil = Q0.0
b. Lệnh RESET
Giá trị của bit trạng thái ngõ ra bằng 0 khi đầu vào của lệnh này bằng 1 và khi đầu
vào của lệnh bằng 0 thì bit này vẫn giữ nguyên trạng thái ngõ ra ở mức 0 nếu không nhận
thêm tác động khác ảnh hưởng tới ngõ ra.
21
Hai lệnh SET và RESET là hai lệnh đối nghịch nhau. Khi tác động đưa một trạng
thái lên mức 1 thì cũng cần phải đưa trạng thái đó về mức 0 tại một thời điểm khác. Vậy
trong quá trình hoạt động thì tập lệnh nào trong hai tập lệnh trên sẽ được ưu tiên khi cả
hai tín hiệu cho phép SET và RESET cùng hoạt động?
Dựa theo cách tổ chức chương trình và vòng quét của PLC thì những tập lệnh cùng
tác động vào một đối tượng thì tập lệnh ở network dưới sẽ được ưu tiên.
Nếu ta viết chương trình theo thứ tự: Lệnh SET ở Network 1 và RESET ở
Network 2 thì khi cùng tác động sẽ ưu tiên RESET.
Nếu ta viết chương trình theo thứ tự: Lệnh RESET ở Network 1 và SET ở
Network 2 thì khi cùng tác động sẽ ưu tiên SET.
Đối với việc xem xét ưu tiên của các tập lệnh đối lập nhau như vậy dẫn tới người
lập trình phải chú ý hơn vị trí của các lệnh trong chương trình, cũng như chu kỳ quét,...để
làm cho việc lập trình thêm đơn giản hóa, thuận lợi nhất cho người lập trình.
c. Lệnh Flipflop SR và RS
Khối hàm SR và RS là những khối lệnh tổ hợp từ 2 lệnh SET và RESET nhưng có
xét tới sự ưu tiên. Trong khối SR Flipflop hoặc RS Flipflop thì <toán hạng> được sử
dụng có thể là một trong những vùng nhớ Q, M, D, L nhưng theo toàn bộ hệ thống thì
nên sử dụng vùng nhớ M, D hoặc L để dễ dàng quản lý và thuận tiện cho các đoạn
chương trình.
Bảng 1.2 Tham số ngõ vào/ra của lệnh SR và RS flipflop
Khai Kiểu dữ
Tham số Vùng nhớ Miêu tả
báo liệu
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
lệnh SET thực hiện
I, Q, M, T, C, Ngõ vào cho phép
R IN BOOL
D, L lệnh RESET thực
22
hiện
Toán hạng được thực
<toán
OUT BOOL Q, M, D, L hiện khi tác động ngõ
hạng>
vào
Trạng thái tín hiệu
Q OUT BOOL Q, M, D, L
của toán hạng
Lệnh SR Flipflop – Ưu tiên RESET
Để giải thích rõ hơn và chi tiết hơn ta có thể sử dụng bảng trạng thái như sau:
I0.0 I0.1 M0.0 Q0.0
0 0 0 0
0 1 0 0
1 0 1 1
1 1 0 0
Lệnh RS Flipflop – Ưu tiên SET
Để giải thích rõ hơn và chi tiết hơn ta có thể sử dụng bảng trạng thái như sau:
I0.2 I0.3 M0.1 Q0.1
0 0 0 0
0 1 0 0
1 0 1 1
1 1 1 1
23
Giải thích: Timer SD bắt đầu hoạt động khi ngõ vào cho phép I0.0 chuyển trạng
thái từ 0 lên 1. Nếu giá trị đặt trước cho Timer được đếm hết thì tiếp điểm của Timer sẽ
chuyển trạng thái: thường đóng sẽ mở ra, còn thường mở sẽ đóng lại hay nói cách khác
thường đóng sẽ về 0 còn thường mở sẽ lên mức 1 – ngõ ra Q0.0 sẽ chuyển lên mức 1,
ngõ ra Q0.1 sẽ về mức 0. Khi ngõ vào cho phép Timer hoạt động I0.0 chuyển trạng thái
24
từ 1 về 0 thì Timer bị reset trở về trạng thái ban đầu. Nếu muốn Timer hoạt động trở lại
phải kích tín hiệu đầu vào I0.0 trở lại.
Bộ định thì khai báo theo kiểu khối – (S_ODT)
Bảng 1.4 Tham số ngõ vào/ra bộ định thì S_ODT
Khai Kiểu dữ
Tham số Vùng nhớ Miêu tả
báo liệu
<Tên Timer> IN/OUT TIMER T Tên của Timer
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer hoạt động
I, Q, M, D, L Giá trị đặt trước cho
TV IN S5TIME
hoặc hằng số Timer hoạt động
R IN BOOL I, Q, M, D, L Ngõ vào Reset Timer
Giá trị hiện hành của
BI OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BI
Giá trị hiện hành của
BCD OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BCD
Q OUT BOOL Q, M, D, L Trạng thái của Timer
Ví dụ:
Giải thích: Timer SS bắt đầu hoạt động khi ngõ vào cho phép I0.0 chuyển trạng
thái từ 0 lên 1 và không cần duy trì trạng thái ngõ vào. Nếu giá trị đặt trước cho Timer
được đếm hết thì tiếp điểm của Timer sẽ chuyển trạng thái: thường đóng sẽ mở ra, còn
thường mở sẽ đóng lại hay nói cách khác thường đóng sẽ về 0 còn thường mở sẽ lên mức
1 – ngõ ra Q0.1 sẽ chuyển lên mức 1. Nếu ngõ vào I0.1 tác động thì Timer sẽ bị reset trở
về trạng thái ban đầu và giá trị đếm là 0. Nếu muốn Timer hoạt động trở lại phải kích tín
hiệu đầu vào I0.0 trở lại.
Bộ định thì khai báo theo kiểu khối – (S_ODTS)
Bảng 1.6 Tham số ngõ vào/ra bộ định thì S_ODTS
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
<Tên Timer> IN/OUT TIMER T Tên của Timer
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer hoạt động
Giá trị đặt trước
I, Q, M, D, L
TV IN S5TIME cho Timer hoạt
hoặc hằng số
động
Ngõ vào Reset
R IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer
Giá trị hiện hành
BI OUT WORD Q, M, D, L
của Timer mã BI
Giá trị hiện hành
BCD OUT WORD Q, M, D, L của Timer mã
BCD
Trạng thái của
Q OUT BOOL Q, M, D, L
Timer
26
Ví dụ:
Giải thích: Khi có tác động cho phép I0.1 chuyển trạng thái từ 0 lên 1 thì Timer
SP sẽ tạo xung:
- Nếu thời gian I0.1 duy trì trạng thái mức 1 có TEnable ≥ TTV thời gian đặt của T4
thì T4 tạo ra một xung có thời gian bằng thời gian đặt 5s.
- Nếu thời gian I0.1 duy trì trạng thái mức 1 có TEnable < TTV thời gian đặt của T4
thì T4 tạo ra một xung có thời gian bằng thời gian của ngõ vào cho phép Timer hoạt động
27
Khi có tín hiệu reset I0.2 thì Timer sẽ bị reset và trạng thái tiếp điểm trở lại ban đầu.
Bộ định thì khai báo theo kiểu khối – (S_PULSE)
Bảng 1.8 Tham số ngõ vào/ra bộ định thì S_PULSE
Khai Kiểu dữ
Tham số Vùng nhớ Miêu tả
báo liệu
<Tên Timer> IN/OUT TIMER T Tên của Timer
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer hoạt động
I, Q, M, D, L Giá trị đặt trước cho
TV IN S5TIME
hoặc hằng số Timer hoạt động
R IN BOOL I, Q, M, D, L Ngõ vào Reset Timer
Giá trị hiện hành của
BI OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BI
Giá trị hiện hành của
BCD OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BCD
Q OUT BOOL Q, M, D, L Trạng thái của Timer
Ví dụ:
Ví dụ:
Giải thích: Khi có tác động ngõ vào cho phép I0.1 chuyển trạng thái từ 0 lên 1 thì
Timer SE sẽ tạo xung với thời gian 3s bất chấp khi I0.1 chuyển trạng thái từ 1 về 0.
Khi ngõ vào reset I0.2 tác động thì Timer sẽ dừng hoạt động và tiếp điểm của
Timer T6 sẽ trở lại trạng thái ban đầu.
Bộ định thì khai báo theo kiểu khối – (S_PEXT)
Bảng 1.10 Tham số ngõ vào/ra bộ định thì S_PEXT
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
<Tên Timer> IN/OUT TIMER T Tên của Timer
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer hoạt động
I, Q, M, D, L Giá trị đặt trước cho
TV IN S5TIME
hoặc hằng số Timer hoạt động
R IN BOOL I, Q, M, D, L Ngõ vào Reset Timer
Giá trị hiện hành của
BI OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BI
Giá trị hiện hành của
BCD OUT WORD Q, M, D, L
Timer mã BCD
Q OUT BOOL Q, M, D, L Trạng thái của Timer
Ví dụ:
29
Giải thích: Nếu ngõ vào cho phép I0.1 chuyển trạng thái từ 0 lên 1 thì tiếp điểm
của Timer T8 sẽ chuyển trạng thái: tiếp điểm thường đóng sẽ mở ra còn tiếp điểm thường
mở sẽ đóng lại, ngõ ra Q0.1 sẽ chuyển trạng thái từ 0 lên 1.
Khi ngõ vào cho phép I0.1 chuyển trạng thái từ 1 lên 0 thì sau khoảng thời gian 5s
tiếp điểm của Timer T8 sẽ chuyển về trạng thái ban đầu.
Nếu ngõ vào reset Timer I0.2 tác động thì Timer sẽ trở về trạng thái ban đầu và
ngừng hoạt động.
Bộ định thì khai báo theo
kiểu khối – (S_OFFDT)
Bảng 1.12 Tham số ngõ vào/ra bộ định thì S_OFFDT
Tham số Khai báo Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Miêu tả
<Tên Timer> IN/OUT TIMER T Tên của Timer
Ngõ vào cho phép
S IN BOOL I, Q, M, D, L
Timer hoạt động
30
1.5. Xác định quy trình làm việc của phụ tải
Sơ đồ nguyên lý:
Khi K1 có mức lôgic là 1 thì lệnh tạo thời gian trễ TM1 bắt đầu đếm, nên hàm logic của
biến tạo thời gian trễ TM1 và hàm thuật toán logic của biến đầu ra K1 là như nhau. Sau
thời gian trễ T4 thì lệnh tạo thời gian trễ TM4 (thường đóng) tác động, dẫn đến K1
chuyển từ 1 về 0. Vậy hàm logic của biến đầu ra K1 và thời gian trễ TM1 là:
FK1 = FTM1 = RN1.RN 2 .RN3 .(START + K1 ).TM4
- Mạch thiết kế số biến đầu ra K2: khi K1 có mức lôgic 1 và sau thời gian trễ
T1 thì lệnh tạo thời gian trễ TM1 (thường mở) tác động, dẫn đến K2 chuyển từ 0 lên 1.
Khi K2 có mức lôgic là 1 thì lệnh tạo thời gian trễ TM2 bắt đầu đếm, nên hàm logic của
biến tạo thời gian trễ TM2 và hàm thuật toán logic của biến đầu ra K2 là như nhau. Sau
thời gian trễ T3 thì lệnh tạo thời gian trễ TM3 (thường đóng) tác động, dẫn đến K2
chuyển từ 1 về 0. Vậy hàm thuật toán logic của biến đầu ra K2 và thời gian trễ TM2 là:
FK2 = FTM2 = K1.TM1.TM3
- Mạch thiết kế số biến đầu ra K3: khi K1 có mức lôgic 1 và sau thời gian trễ
T2 thì lệnh tạo thời gian trễ TM2 (thường mở) tác động, dẫn đến K3 chuyển từ 0 lên 1.
Khi biến nhớ RT có mức logic 1 nên tín hiệu ra của RT (thường đóng) tác động, dẫn đến
K3 chuyển từ 1 về 0. Vậy hàm thuật toán logic của biến đầu ra K3 là:
FK3 = K1.TM 2 .RT
- Mạch thiết kế số biến nhớ RT: khi K1 có mức lôgic 1 và tín hiệu vào STOP
(thường mở) ở mức 1 thì tín hiệu ra RT chuyển từ 0 lên 1. Tuy nhiên, tín hiệu STOP là
không chắc chắn, chỉ là 1 trong khi ấn STOP và khi dừng ấn thì trở về 0. Nên tín hiệu ra
RT (thường mở) được dùng để hỗ trợ cho tín hiệu STOP. Khi RT có mức lôgic là 1 thì
lệnh tạo thời gian trễ TM3 bắt đầu đếm, nên hàm logic của biến tạo thời gian trễ TM3 và
hàm thuật toán logic của biến nhớ RT là như nhau. Vậy hàm thuật toán logic của biến
nhớ RT và thời gian trễ TM3 là:
FRT = FTM3 K1.(STOP + RT)
Sau thời gian trễ T3 thì lệnh tạo thời gian trễ TM3 (thường mở) tác động, thì lệnh
tạo thời gian trễ TM4 bắt đầu đếm, nên hàm logic của biến tạo thời gian trễ TM4 là:
FTM4 = K1.TM3
- Mạch thiết kế số biến đầu ra cho đèn báo sự cố L7: Trên sơ đồ nguyên lý chỉ
thể hiện đèn báo sự cố L7 sáng khi có sự cố quá tải xảy ra chứ không sáng nhấp nháytheo
chu kỳ. Để đèn sáng nhấp nháy theo chu kỳ ta thực hiện theo hàm logic sau:
FL7 = (RN1 + RN 2 + RN 3 ).TM 5
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ
3.1 Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Lắp đặt và nối dây cho PLC S7 – 300 theo sơ đồ sau:
Hình 1 – 28: Sơ đồ nối dây điều khiển công tắc tơ và đèn báo
Bước 3: Download chương trình từ SIMATIC Manager vào PLC S7 – 300. Cấp
nguồn cho PLC, mở project muốn Download xuống PLC. Cài đặt giao thức kết nối giữa
PLC với PC thông qua Set PG/PC Interface: Option → Set PG/PC Interface….Chọn giao
thức kết nối tương ứng và kiểm tra xem giao thức có bị lỗi hay không thông qua chức
37
năng Diagnostic…và chọn Test để kiểm tra. Chọn OK để đóng giao diện Set PG/PC
Interface và tiến hành download chương trình xuống PLC.
Bước 4: Vận hành mạch điện.
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển.
Chuẩn đoán và xử lý lỗi là một trong những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo
rằng hệ thống luôn chạy tốt nhất, tránh lỗi xảy ra trong quá trình vận hành, thay thế hay
sửa chữa thiết bị phần cơ, điện, phần điều khiển… Để làm được những điều đó thì việc
lập trình cần tránh xảy ra lỗi. Tuy được xem là những tập lệnh logic căn bản, không khó
trong việc hiểu và sử dụng nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không bị vướng phải
những lỗi lập trình, kết nối. Để bắt đầu làm việc với khái niệm chẩn đoán và xử lý lỗi lập
trình và kết nối PLC, chúng ta sẽ cùng khảo sát và giải quyết những lỗi căn bản để trong
những hệ thống tránh xảy ra lỗi về phần mềm, giảm bớt quá trình kiểm soát chương trình
sau này.
Bảng lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Không download được - Cấu hình sai phần cứng - Kiểm tra và cấu hình lại
chương trình phần cứng cho project
- Chưa kết nối cáp truyền - Quan sát và kết nối cáp
thông từ máy tính đến PLC. truyền thông.
- Chọn sai truyền thông - Kiểm tra lại truyền thông
- Lỗi sử dụng trùng lặp - Kiểm tra và sửa lại theo 1
vùng nhớ ở nhiều network trong 2 cách sau:
+ Dùng tiếp điểm phụ M
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa - Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET hoặc D để lưu trạng thái
hoặc RESET trước khi xuất tín hiệu ra.
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
38
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho đầu vào – đầu ra họa
hệ thống
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
Symbols và lập bảng symbol, chọn Manager
trình đúng các khối hàm
để viết chương
trình.
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
39
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
40
- Mạch thiết kế số biến đầu ra K2: tín hiệu đầu vào gồm OL (thường đóng),
STOP (thường đóng), REV (thường mở) và tín hiệu ra K2. Tuy nhiên, tín hiệu REV là
không chắc chắn, chỉ là 1 trong khi ấn REV và khi dừng ấn thì trở về 0. Nên tín hiệu ra
K2 (thường mở) được dùng để hỗ trợ cho tín hiệu REV. Khi tín hiệu ra K1, K3 có mức
logic là 1 thì K1 (thường đóng), K3 (thường đóng) được dùng để chuyển K2 về 0, thực
hiện khóa liên động. Vậy hàm thuật toán logic của biến đầu ra K2 là:
FK2 =OL.STOP.K3 .(REV + K 2 ).K1
- Mạch thiết kế số biến đầu ra K3: tín hiệu đầu vào gồm OL (thường đóng),
STOP (thường mở) và tín hiệu ra K3. Tuy nhiên, tín hiệu STOP là không chắc chắn, chỉ
là 1 trong khi ấn STOP và khi dừng ấn thì trở về 0. Nên tín hiệu ra K3 (thường mở) được
dùng để hỗ trợ cho tín hiệu STOP. Khi tín hiệu ra K1, K2 có mức logic là 1 thì K1
(thường đóng), K2 (thường đóng) được dùng để chuyển K3 về 0, thực hiện khóa liên
động. Khi K3 có mức lôgic là 1 thì lệnh tạo thời gian trễ TM bắt đầu đếm, nên hàm logic
của biến tạo thời gian trễ và hàm thuật toán logic của biến đầu ra K3 là như nhau. Sau
thời gian trễ T thì lệnh tạo thời gian trễ TM (thường đóng) tác động, dẫn đến K3 và TM
chuyển từ 1 về 0. Vậy hàm logic của biến đầu ra K3 và biến tạo thời gian trễ TM là:
FK3 = FTM = OL.(STOP + K3 ).K1.K 2 .TM
Từ mạch thiết kế số của các biến đầu ra ở trên, ta có thể sử dụng các lệnh lập trình
các tiếp điểm I/O với phép toán AND, OR và sử dụng Timer trễ sườn lên không nhớ SD
hoặc S_ODT.
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Chương trình mạch điều khiển có thể viết trên S7 Manager như sau (đây chỉ là
chương trình tham khảo, với yêu cầu công nghệ và các tập lệnh cơ bản trong PLC S7 -
300 chúng ta hoàn toàn có thể viết chương trình điều khiển theo nhiều cách khác nhau):
Bước 1: Tạo Project mới cho bài toán điều khiển. Có thể tạo theo 1 trong 2 cách:
New hoặc New Project Wizard.
Bước 2: Dựa vào các dự kiện của bài toán điều khiển lập bảng Symbols. Vào
SIMATIC Manager → Project tạo ở bước 1 → SIMATIC 300 → CPU theo thực tế → S7
program → Symbols để mở bảng Symbols.
Bước 4: Chạy mô phỏng kiểm tra chương trình. Chọn biểu tượng Simulation
On/Off trên thanh công cụ của SIMATIC Manager. Chọn RUN – P hoặc STOP để
dùng chức năng nạp chương trình. Chọn biểu tượng hoặc chọn SIMATIC Manager →
PLC → Download để nạp chương trình xuống PLCSIM. Sau đó chọn để quan sát
chương trình hoạt động. Chọn biểu tượng để giám sát ngõ vào; chọn biểu tượng
để giám sát ngõ ra và chọn biểu tượng để giám sát Timer.
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Lắp đặt và nối dây cho PLC S7 – 300 theo sơ đồ sau:
Bước 3: Download chương trình từ SIMATIC Manager vào PLC S7 – 300. Cấp
nguồn cho PLC, mở project muốn Download xuống PLC. Cài đặt giao thức kết nối giữa
PLC với PC thông qua Set PG/PC Interface: Option → Set PG/PC Interface….Chọn giao
thức kết nối tương ứng và kiểm tra xem giao thức có bị lỗi hay không thông qua chức
năng Diagnostic…và chọn Test để kiểm tra. Chọn OK để đóng giao diện Set PG/PC
Interface và tiến hành download chương trình xuống PLC.
Bước 4: Vận hành mạch điện.
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển.
Chuẩn đoán và xử lý lỗi là một trong những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo
rằng hệ thống luôn chạy tốt nhất, tránh lỗi xảy ra trong quá trình vận hành, thay thế hay
sửa chữa thiết bị phần cơ, điện, phần điều khiển… Để làm được những điều đó thì việc
lập trình cần tránh xảy ra lỗi. Tuy được xem là những tập lệnh logic căn bản, không khó
trong việc hiểu và sử dụng nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không bị vướng phải
những lỗi lập trình, kết nối. Để bắt đầu làm việc với khái niệm chẩn đoán và xử lý lỗi lập
trình và kết nối PLC, chúng ta sẽ cùng khảo sát và giải quyết những lỗi căn bản để trong
những hệ thống tránh xảy ra lỗi về phần mềm, giảm bớt quá trình kiểm soát chương trình
sau này.
Bảng lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Không download được - Cấu hình sai phần cứng - Kiểm tra và cấu hình lại
chương trình phần cứng cho project
- Chưa kết nối cáp truyền - Quan sát và kết nối cáp
thông từ máy tính đến PLC. truyền thông.
- Chọn sai truyền thông - Kiểm tra lại truyền thông
- Lỗi sử dụng trùng lặp - Kiểm tra và sửa lại theo 1
vùng nhớ ở nhiều network trong 2 cách sau:
+ Dùng tiếp điểm phụ M
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa - Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET hoặc D để lưu trạng thái
hoặc RESET trước khi xuất tín hiệu ra.
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
46
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
Ð1 Ð2
X1 X2
V1 1 V2
2
2
Ð2 Ð1
X2
V2
1 X1
V1
Ð1-35s Ð1-35s
X1-30s X1-30s
V1-5s V1-5s
Ð2-35s Ð2-35s
X2-30s X2-30s
V2-5s V2-5s
hoặc hằng số
IN2 IN INT I, Q, M, D, L Giá trị thứ hai để so sánh
hoặc hằng số
So sánh bằng (EQ)
Lệnh so sánh bằng được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có bằng giá trị
của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh sẽ trả về kết
quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.0 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW0 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 30. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW0 bằng 30 thì ngõ ra Q0.1 bằng 1, ngược lại Q0.1 bằng 0.
So sánh khác (NE)
Lệnh so sánh khác được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có khác giá trị
của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh sẽ trả về kết
quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.1 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW2 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 30. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW2 khác 30 thì ngõ ra Q0.2 bằng 1, ngược lại Q0.2 bằng 0.
So sánh lớn hơn (GT)
Lệnh so sánh lớn hơn được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có lớn hơn giá
trị của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh sẽ trả về kết
quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
52
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.2 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW4 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 30. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW4 lớn hơn 30 thì ngõ ra Q0.3 bằng 1, ngược lại Q0.3 bằng 0.
So sánh nhỏ hơn (LT)
Lệnh so sánh nhỏ hơn được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có nhỏ hơn
giá trị của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh sẽ trả về
kết quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.3 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW6 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 30. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW6 nhỏ hơn 30 thì ngõ ra Q0.4 bằng 1, ngược lại Q0.4 bằng 0.
So sánh nhỏ hơn (GE)
Lệnh so sánh lớn hơn bằng được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có lớn
hơn bằng giá trị của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh
sẽ trả về kết quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.4 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW8 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 50. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW8 lớn hơn bằng 50 thì ngõ ra Q0.5 bằng 1, ngược lại Q0.5 bằng 0.
So sánh nhỏ hơn (LE)
Lệnh so sánh lớn hơn bằng được sử dụng để xác định giá trị thứ nhất IN1 có lớn
hơn bằng giá trị của số thứ hai IN2 không? Nếu điều kiện so sánh thỏa mãn, phép so sánh
sẽ trả về kết quả logic RLO bằng 1, ngược lại RLO bằng 0.
Xét ví dụ sau:
53
Giải thích: Tín hiệu ngõ vào I0.5 ở mức tích cực (mức 1) sẽ cho thực hiện phép so
sánh giữa vùng nhớ MW10 (kiểu dữ liệu Interger) với giá trị 60. Nếu giá trị trong vùng
nhớ MW10 lớn hơn bằng 60 thì ngõ ra Q0.6 bằng 1, ngược lại Q0.6 bằng 0.
1.2.2. Lập trình với tập lệnh nhận biết cạnh xung tín hiệu
Trong thực tế có những ứng dụng, điều khiển hoạt động chỉ cần tín hiệu ngõ vào
vừa tác động thì xảy ra dù trạng thái tín hiệu đó chỉ là một xung, một tác động chuyển
trạng thái từ 0 lên 1 hoặc từ 1 về 0… Để nhận biết và xử lý những tín hiệu như vậy người
dùng cần phải sử dụng những tập lệnh nhận biết xung sườn (cạnh) lên hoặc sườn (cạnh)
xuống.
a. Nhận biết xung cạnh lên của tín hiệu
Khi tín hiệu chuyển trạng thái từ 0 lên 1 thì ta có thể dùng lệnh (P) để nhận biết sự
thay đổi này. Lệnh nhận biết xung cạnh lên có thể biểu diễn dưới 2 dạng: tiếp điểm hay
dạng khối.
Sử dụng tập lệnh kiểu tiếp
điểm
Lệnh sẽ so sánh trạng thái đầu vào với trạng thái tín hiệu trước khi quét, đã được
lưu trong bit nhớ trạng thái. Nếu có sự thay đổi trạng thái đầu vào từ “0” lên “1” – có
xung cạnh lên, thì ngõ ra của lệnh sẽ trả về tín hiệu “1” trong một chu kì lệnh. Trong tất
cả các trường hợp khác thì trạng thái tín hiệu của ngõ ra là “0”.
Chỉ định bit nhớ trạng thái nằm vị trí trên của tập lệnh và trước tập lệnh bắt buộc
phải có một hoạt động logic.
Bảng 3.1 Tham số của lệnh nhận biết xung cạnh lên
Khai Kiểu dữ
Tham số Vùng nhớ Miêu tả
báo liệu
<adress> IN/OUT BOOL I, Q, M, D, L Bit nhớ cạnh lên
Ví dụ:
Khi trạng thái tín hiệu I0.0 thay đổi trạng thái từ 0 lên 1 thì ngay lập tức ngõ ra
Q0.0 sáng trong 1 chu kỳ lệnh rồi tắt và ngõ ra Q0.1 sẽ bị RESET trở về mức 0.
b. Nhận biết xung cạnh xuống của tín hiệu
Khi tín hiệu chuyển trạng thái từ 1 về 0 thì ta có thể dùng lệnh (N) để nhận biết sự
thay đổi này. Lệnh nhận biết xung cạnh xuống có thể biểu diễn dưới 2 dạng: tiếp điểm
hay dạng khối.
Sử dụng tập lệnh kiểu tiếp
điểm
Lệnh sẽ so sánh trạng thái đầu vào với trạng thái tín hiệu trước khi quét, đã được
lưu trong bit nhớ trạng thái. Nếu có sự thay đổi trạng thái đầu vào từ “1” lên “0” – có
55
xung cạnh xuống, thì ngõ ra của lệnh sẽ trả về tín hiệu “1” trong một chu kì lệnh. Trong
tất cả các trường hợp khác thì trạng thái tín hiệu của ngõ ra là “0”.
Chỉ định bit nhớ trạng thái nằm vị trí trên của tập lệnh và trước tập lệnh bắt buộc
phải có một hoạt động logic.
Bảng 3.3 Tham số của lệnh nhận biết xung cạnh xuống
Khai Kiểu dữ
Tham số Vùng nhớ Miêu tả
báo liệu
<adress> IN/OUT BOOL I, Q, M, D, L Bit nhớ cạnh lên
Ví dụ:
Khi trạng thái tín hiệu I0.1 thay đổi trạng thái từ 1 lên 0 thì ngay lập tức ngõ ra
Q0.3 sáng trong 1 chu kỳ lệnh rồi tắt và ngõ ra Q0.2 sẽ được SET lên mức 1.
1.2.3. Xác định quy trình làm việc của phụ tải
Để người học có thể tìm hiểu thêm vào ứng dụng của các tập lệnh trong PLC S7 -
300. Tác giả sẽ sử dụng Timer tạo xung có nhớ S_PEXT, tập lệnh nhận biết cạnh xung
tín hiệu (nhận biết xung cạnh xuống của tín hiệu) để xác định quy trình làm việc của phụ
tải.
Hình 3 – 3: Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng
Từ sơ đồ hình 5 – 3 và yêu cầu đề ra ta có:
- Đèn D1 có mức logic bằng 1 trong thời gian 35s khi tín hiệu START chuyển từ
trạng thái 0 lên 1 hoặc khi đèn V1 chuyển từ trạng thái 1 về 0. Đèn D1 có mức logic bằng
0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1, do đó để điều khiển đèn D1 ta sẽ sử
dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín hiệu xung trong thời gian 35s.
- Đèn X1 có mức logic bằng 1 trong thời gian 30s khi đèn D1 chuyển từ trạng
thái 1 về 0. Đèn X1 có mức logic bằng 0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1,
do đó để điều khiển đèn X1 ta sẽ sử dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín
hiệu xung trong thời gian 30s.
57
- Đèn V1 có mức logic bằng 1 trong thời gian 5s khi đèn X1 chuyển từ trạng thái
1 về 0. Đèn V1 có mức logic bằng 0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1, do đó
để điều khiển đèn V1 ta sẽ sử dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín hiệu
xung trong thời gian 5s.
- Đèn X2 có mức logic bằng 1 trong thời gian 30s khi tín hiệu START chuyển từ
trạng thái 0 lên 1 hoặc khi đèn D2 chuyển từ trạng thái 1 về 0. Đèn X2 có mức logic bằng
0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1, do đó để điều khiển đèn X2 ta sẽ sử
dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín hiệu xung trong thời gian 30s.
- Đèn V1 có mức logic bằng 1 trong thời gian 5s khi đèn X2 chuyển từ trạng thái
1 về 0. Đèn V2 có mức logic bằng 0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1, do đó
để điều khiển đèn V2 ta sẽ sử dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín hiệu
xung trong thời gian 5s.
- Đèn D2 có mức logic bằng 1 trong thời gian 35s khi đèn V1 chuyển từ trạng
thái 1 về 0. Đèn D2 có mức logic bằng 0 khi tín hiệu STOP chuyển trạng thái từ 0 lên 1,
do đó để điều khiển đèn D2 ta sẽ sử dụng bộ định thì tạo xung có nhớ S_PEXT với tín
hiệu xung trong thời gian 35s.
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Chương trình mạch điều khiển có thể viết trên S7 Manager như sau:
Bước 1: Tạo Project mới cho bài toán điều khiển. Có thể tạo theo 1 trong 2 cách:
New hoặc New Project Wizard.
Bước 2: Dựa vào các dự kiện của bài toán điều khiển lập bảng Symbols. Vào
SIMATIC Manager → Project tạo ở bước 1 → SIMATIC 300 → CPU theo thực tế → S7
program → Symbols để mở bảng Symbols.
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Lắp đặt và nối dây cho PLC S7 – 300 theo sơ đồ sau:
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
63
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho đầu vào – đầu ra họa
hệ thống
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
Symbols và lập bảng symbol, chọn Manager
trình đúng các khối hàm
để viết chương
trình.
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
64
bộ đếm lên/xuống. Bộ đếm được ứng dụng để đếm sản phẩm, số vòng lặp, số lần thực
hiện một quy trình nào đó trong một hệ thống…
1.2.1. Lập trình với bộ đếm Counter
Bộ đếm – Counter thực hiện chức năng đếm sườn xung các tín hiệu đầu vào.
Trong PLC S7 – 300 có tối đa 2048 Counter theo chuẩn Simatic (phụ thuộc vào CPU),
được ký hiệu là Cx, trong đó x là số nguyên trong khoảng 0 – 2048, giá trị của bộ đếm
nằm trong khoảng 0 ÷ 999. Những bộ đếm của PLC S7 – 300 có thể đồng thời đếm tăng
lên theo sườn lên của một tín hiệu, được ký hiệu là CU (Count Up) và đếm giảm xuống
theo sườn lên của tín hiệu, ký hiệu là CD (Count Down).
Số xung đếm được ghi vào thanh ghi Word của bộ đếm gọi là thanh ghi C – Word.
Nội dung của thanh ghi C – Word được gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm và ký hiệu
là CV – Current Value và CV ≥ 0. Trạng thái ngõ ra bộ đếm C – Word là chân C – bit
(chân Q của bộ đếm). Nếu CV > 0 thì C – bit có giá trị 1. Ngược lại khi CV = 0, C – bit
nhận giá trị logic 0.
Khác với bộ định thì giá trị đặt trước PV của bộ đếm chỉ được chuyển vào C –
Word tại thời điểm xuất hiện sườn lên của tín hiệu Set – S
Bộ đếm có thể được xóa chủ động bằng tín hiệu reset. Khi bộ đếm được xóa, cả C
– Word và C – bit đều nhận giá trị 0.
Counter đếm lên CTU
Counter đếm lên được sử dụng khi muốn đếm giá trị tăng dần của một ứng dụng:
số xung, sản phẩm,..Khi ngõ vào CU được tác động chuyển trạng thái từ 0 lên 1 thì giá trị
bộ đếm của Counter sẽ tăng lên 1 và giá trị này sẽ được lưu trong một Word – CV dưới
dạng số giá trị Interger (0 ≤ CV ≤ 999) hoặc dưới dạng số BCD. Khi ngõ vào S (SET)
được tác động (chuyển trạng thái từ 0 lên 1) thì giá trị của bộ đếm CV = PV, hay nói cách
khác giá trị đặt trước PV (Preset Value) sẽ được nạp vào CV và bộ đếm sẽ bắt đầu đếm từ
giá trị đặt trước đó. Giá trị của bộ đếm được đếm lại từ đầu (bắt đầu bằng 0) khi ngõ vào
R (RESET) được tác động. Trạng thái ngõ ra Q bằng 1 khi giá trị của bộ đếm CV > 0,
ngược lại CV = 0 thì ngõ ra Q sẽ bằng 0.
Ví dụ:
67
Giải thích:
Giá trị bộ đếm của C0 sẽ tăng lên 1 khi I0.1 chuyển trạng thái từ 0 lên 1.
Nếu MW10 = CV > 0 thì ngõ ra Q0.1 sẽ lên mức 1.
Nếu MW10 ≤ 5 thì ngõ ra Q0.2 sẽ lên mức 1, ngược lại sẽ bằng 0.
Counter đếm lên CTD
Counter đếm xuống được sử dụng khi muốn giảm giá trị của một số đặt trước, đó
có thể là: số xung, số sản phẩm,…Khi ngõ vào S (SET) được tác động (chuyển trạng thái
từ 0 lên 1) thì giá trị của bộ đếm CV = PV. Khi ngõ vào CD được tác động chuyển trạng
thái từ 0 lên 1 thì giá trị bộ đếm của Counter sẽ giảm xuống 1. Trạng thái ngõ ra Q bằng 1
khi giá trị của bộ đếm CV > 0, ngược lại CV = 0 thì ngõ ra Q sẽ bằng 0.
Ví dụ:
Giải thích:
Khi I0.5 tác động giá trị bộ đếm sẽ bắt đầu đếm giảm xuống từ 20. Giá trị bộ đếm
của C1 sẽ giảm 1 khi ngõ vào I0.4 chuyển trạng thái từ 0 lên 1.
Nếu giá trị bộ đếm MW20 = CV > 0 thì ngõ ra Q0.3 sẽ lên mức 1.
Nếu giá trị bộ đếm 4 < MW20 ≤ 10 thì ngõ ra Q0.4 sẽ lên mức 1, ngược lại sẽ
bằng 0.
Counter đếm lên CTUD
68
Counter đếm lên/xuống là sự kết hợp giữa Counter đếm lên và Counter đếm
xuống. Nguyên lý hoạt động và cách sử dụng tương tự hai loại Counter trên.
Ví dụ:
Giải thích: Khi giá trị bộ đếm MW30 = CV > 20 thì ngõ ra Q0.6 sẽ lên mức 1.
Ngược lại, ngõ ra Q0.6 sẽ bằng 0.
1.2.2. Xác định quy trình làm việc của phụ tải
Từ sơ đồ hình 6 – 1 và yêu cầu đề ra ta có:
- Động cơ 1 (động cơ băng tải thùng) có mức logic bằng 1 khi tín hiệu ON
chuyển từ trạng thái 0 lên 1 hoặc động cơ 2 (động cơ kéo băng tải táo) chuyển trạng thái
từ 1 về 0 khi số lượng sản phẩm đã được đếm đủ trong thùng. Động cơ 1 có mức logic
bằng 0 khi tín hiệu OFF hoặc tín hiệu cảm biến vị trí S2 hoặc tín hiệu đèn báo sự cố
chuyển trạng thái từ 0 lên 1, do đó để điều khiển động cơ 1 ta sẽ sử dụng tập lệnh SR với
tham số S là tín hiệu nút nhấn ON hoặc tín hiệu của chính động cơ 1, tham số R là tín
hiệu nút nhấn OFF hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc tín hiệu cảm biến vị trí S2. Tín hiệu
M2.0 được sử dụng trực tiếp với động cơ 1 khi động cơ 2 chuyển trạng thái từ 1 về 0, do
đó M2.0 có mức logic 1 khi có 1 xung cạnh xuống của tín hiệu động cơ 2 và có mức
logic 0 khi tín hiệu OFF hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc kết quả tập lệnh SR dùng để
điều khiển động cơ 1.
- Động cơ 2 (động cơ băng tải thùng) có mức logic bằng 1 khi động cơ 1 chuyển
từ trạng thái 1 về 0 hay có 1 xung cạnh xuống của tín hiệu động cơ 1. Động cơ 2 có mức
logic bằng 0 khi tín hiệu OFF hoặc tín hiệu đèn báo sự cố chuyển trạng thái từ 0 lên 1
hoặc khi số lượng sản phẩm đã được đếm đủ (có 1 xung cạnh xuống của tín hiệu bộ đếm)
do đó để điều khiển động cơ 2 ta sẽ sử dụng tập lệnh SR với tham số S là tín hiệu xung
cạnh xuống của động cơ 1, tham số R là tín hiệu nút nhấn OFF hoặc tín hiệu đèn báo sự
cố hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm.
69
- Các tham số của bộ đếm S_CD được xác định như sau: sản phẩm được đếm
bằng cảm biến hồng ngoại S1 nên tham số CD sẽ là tín hiệu của S1, động cơ 2 kéo băng
tải sản phẩm nên tham số S sẽ là tín hiệu động cơ 2, mỗi thùng chứa 24 sản phẩm nên
tham số PV bằng 24, tham số R là tín hiệu của nút nhấn OFF hoặc tín hiệu đèn báo sự cố.
- Khi xảy ra sự cố đèn báo sáng nhấp nháy với chu kỳ 5s nên ta phải sử dụng 2
Timer S_PEXT T1 và T2 để thiết kế. Các tham số của Timer S_PEXT T1 như sau: tham
số S là tín hiệu xung cạnh lên của RN1 hoặc RN2 hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của
Timer T2, tham số TV đặt bằng 5s, tham số R là tín hiệu nút nhấn OFF và tham số Q là
ngõ ra đèn sự cố. Các tham số của Timer S_PEXT T2 như sau: tham số S là tín hiệu xung
cạnh xuống của Timer T1, tham số TV đặt bằng 5s và tham số R là tín hiệu nút nhấn
OFF.
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Chương trình mạch điều khiển có thể viết trên S7 Manager như sau:
Bước 1: Tạo Project mới cho bài toán điều khiển. Có thể tạo theo 1 trong 2 cách:
New hoặc New Project Wizard.
Bước 2: Dựa vào các dự kiện của bài toán điều khiển lập bảng Symbols. Vào
SIMATIC Manager → Project tạo ở bước 1 → SIMATIC 300 → CPU theo thực tế → S7
program → Symbols để mở bảng Symbols.
Hình 4 – 10: Sơ đồ nối dây cho PLC S7 – 300 với cảm biến loại PNP
74
Lưu ý: Tùy theo ngõ ra của cảm biến S1, S2 ở mức thấp hay mức cao để nối dây
cho đúng, hình 6 – 10 là sơ đồ nối dây đối với các cảm biến có ngõ ra ở mức cao (cảm
biến PNP) còn nếu ngõ ra của cảm biến ở mức thấp (cảm biến NPN) thì nối theo sơ đồ
sau:
Hình 4 – 11: Sơ đồ nối dây cho PLC S7 – 300 với cảm biến loại NPN
Bước 2: Lắp đặt và kết nối đèn tín hiệu để điều khiển theo sơ đồ sau:
Hình 4 – 12: Sơ đồ nối dây điều khiển công tắc tơ và đèn báo
Bước 3: Download chương trình từ SIMATIC Manager vào PLC S7 – 300. Cấp
nguồn cho PLC, mở project muốn Download xuống PLC. Cài đặt giao thức kết nối giữa
PLC với PC thông qua Set PG/PC Interface: Option → Set PG/PC Interface….Chọn giao
thức kết nối tương ứng và kiểm tra xem giao thức có bị lỗi hay không thông qua chức
75
năng Diagnostic…và chọn Test để kiểm tra. Chọn OK để đóng giao diện Set PG/PC
Interface và tiến hành download chương trình xuống PLC.
Bước 4: Vận hành mạch điện.
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển.
Chuẩn đoán và xử lý lỗi là một trong những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo
rằng hệ thống luôn chạy tốt nhất, tránh lỗi xảy ra trong quá trình vận hành, thay thế hay
sửa chữa thiết bị phần cơ, điện, phần điều khiển… Để làm được những điều đó thì việc
lập trình cần tránh xảy ra lỗi. Tuy được xem là những tập lệnh logic căn bản, không khó
trong việc hiểu và sử dụng nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không bị vướng phải
những lỗi lập trình, kết nối. Để bắt đầu làm việc với khái niệm chẩn đoán và xử lý lỗi lập
trình và kết nối PLC, chúng ta sẽ cùng khảo sát và giải quyết những lỗi căn bản để trong
những hệ thống tránh xảy ra lỗi về phần mềm, giảm bớt quá trình kiểm soát chương trình
sau này.
Bảng lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Không download được - Cấu hình sai phần cứng - Kiểm tra và cấu hình lại
chương trình phần cứng cho project
- Chưa kết nối cáp truyền - Quan sát và kết nối cáp
thông từ máy tính đến PLC. truyền thông.
- Chọn sai truyền thông - Kiểm tra lại truyền thông
- Lỗi sử dụng trùng lặp - Kiểm tra và sửa lại theo 1
vùng nhớ ở nhiều network trong 2 cách sau:
+ Dùng tiếp điểm phụ M
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa - Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET hoặc D để lưu trạng thái
hoặc RESET trước khi xuất tín hiệu ra.
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
76
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho đầu vào – đầu ra họa
hệ thống
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
Symbols và lập bảng symbol, chọn Manager
trình đúng các khối hàm
để viết chương
trình.
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
77
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
78
photosensor1 photosensor2
run photosensor3
M1
b¨ng t¶i 2
79
1.2. Các lệnh của PLC S7 - 300 được sử dụng trong chương trình
Từ sơ đồ hình 7 – 1 và yêu cầu đề ra ta có:
- Valve 1, Valve 2 hoạt động như nhau nên trạng thái làm việc của 2 Valve là
như nhau. Valve 1, Valve 2 có mức logic bằng 1 khi tín hiệu Start chuyển từ trạng thái 0
lên 1 hoặc Valve X chuyển trạng thái từ 1 về 0 khi nhiên liệu đã được xả ra hết bồn chứa.
Valve 1, Valve 2 có mức logic bằng 0 khi tín hiệu Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín hiệu
cảm biến S1 hoặc tín hiệu đèn báo sự cố chuyển trạng thái từ 0 lên 1 hoặc hết 3 mẻ trộn,
do đó để điều khiển Valve 1, Valve 2 ta sẽ sử dụng tập lệnh SR với tham số S là tín hiệu
nút nhấn Start hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của Valve X, tham số R là tín hiệu nút nhấn
Stop hoặc tín hiệu nút nhấn Reset hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc tín hiệu cảm biến S1
hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm số mẻ trộn C2.
- Động cơ khuấy (motor) được điều khiển bởi 2 công tắc tơ KT (công tắc tơ điều
khiển quay thuận) và KN (công tắc tơ điều khiển quay ngược) nên phải sử dụng 2 ngõ ra
cho động cơ khuấy. Ngõ ra KT có mức logic bằng 1 trong 5 giây khi cảm biến S1 chuyển
trạng thái từ 0 lên 1 hoặc khi ngõ ra KN chuyển trạng thái từ 1 về 0. Ngõ ra KT có mức
logic bằng 0 khi tín hiệu Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín hiệu đèn báo sự cố chuyển
trạng thái từ 0 lên 1 hoặc khi bộ đếm C2 đếm đủ 3 mẻ trộn hoặc bộ đếm C1 đếm đủ 5 chu
kỳ thuận ngược do đó để điều khiển ngõ ra KT ta sẽ sử dụng bộ định thì tạo xung có nhớ
T1 với tham số S là tín hiệu xung cạnh lên của cảm biến S1 hoặc tín hiệu xung cạnh
xuống của ngõ ra KN, tham số R là tín hiệu nút nhấn Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín
hiệu đèn báo sự cố hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm C1, C2. Tham số TV đặt 5
giây. Để khóa chéo sự làm việc của KT ta đặt thêm một tiếp điểm thường đóng của KN
trước cuộn Coil của KT.
- Ngõ ra KN có mức logic bằng 1 trong 5 giây khi ngõ ra KT chuyển trạng thái từ
1 về 0. Ngõ ra KN có mức logic bằng 0 khi tín hiệu Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín hiệu
đèn báo sự cố chuyển trạng thái từ 0 lên 1 hoặc khi bộ đếm C2 đếm đủ 3 mẻ trộn hoặc bộ
đếm C1 đếm đủ 5 chu kỳ thuận ngược do đó để điều khiển ngõ ra KT ta sẽ sử dụng bộ
định thì tạo xung có nhớ T2 với tham số S là tín hiệu xung cạnh xuống của ngõ ra KT,
tham số R là tín hiệu nút nhấn Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc
tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm C1, C2. Tham số TV đặt 5 giây. Để khóa chéo sự
làm việc của KN ta đặt thêm một tiếp điểm thường đóng của KT trước cuộn Coil của KN.
- Để đếm chu kỳ thuận ngược của động cơ khuấy ta có thể sử dụng bộ đếm
xuống C1. Các tham số của bộ đếm C1 được xác định như sau: tham số CD sẽ là tín hiệu
của ngõ ra KT, tham số S sẽ là tín hiệu Valve 1 hoặc Valve 2, đếm 5 chu kỳ thuận ngược
mà tham số CD lấy tín hiệu từ KT nên tham số PV bằng 6, tham số R là tín hiệu của nút
nhấn Reset hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm C2.
- Valve X có mức logic bằng 1 khi tín hiệu bộ đếm C1 chuyển từ trạng thái 1 về
0. Valve X có mức logic bằng 0 khi tín hiệu Stop hoặc tín hiệu Reset hoặc tín hiệu đèn
báo sự cố chuyển trạng thái từ 0 lên 1 hoặc tín hiệu cảm biến S2 chuyển từ trạng thái 1 về
0 hoặc hết 3 mẻ trộn, do đó để điều khiển Valve X ta sẽ sử dụng tập lệnh SR với tham số
S là tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm C1, tham số R là tín hiệu nút nhấn Stop hoặc
81
tín hiệu nút nhấn Reset hoặc tín hiệu đèn báo sự cố hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của
cảm biến S2 hoặc tín hiệu xung cạnh xuống của bộ đếm số mẻ trộn C2.
- Để đếm số mẻ trộn ta có thể sử dụng bộ đếm xuống C2. Các tham số của bộ
đếm C2 được xác định như sau: tham số CD sẽ là tín hiệu của ngõ ra Valve 1 hoặc Valve
2, tham số S sẽ là tín hiệu nút nhấn Start, đếm 3 mẻ trộn mà tham số CD lấy tín hiệu từ
Valve 1 hoặc Valve 2 nên tham số PV đặt bằng 4, tham số R là tín hiệu của nút nhấn
Reset.
- Để đèn báo sự cố sáng nhấp nháy với chu kỳ 6s ta phải sử dụng 2 Timer tạo
xung có nhớ T3 và T4, trong đó các tham số S của Timer T3 được xác định như sau:
+ Tín hiệu tác động của role nhiệt RN
+ Tín hiệu Timer T4 chuyển trạng thái từ 1 về 0.
+ Trong 1 khoảng thời gian nào đó. Ví dụ trong 5s Valve 1 mở mà Valve 2 không
mở hoặc Valve 2 mở mà Valve 1 không mở
+ Giả sử Valve 1, Valve 2 cùng mở cho phép chất lỏng đi vào bình chứa trong
khoảng thời gian 25s là tác động cảm biến mức cao S1 để đóng 2 Valve lại. Tuy nhiên
quá 25s (ví dụ 30 giây) nhưng cảm biến vẫn không tác động.
+ Giả sử Valve X mở trong 30s thì sẽ xả hết nhiên liệu trong bình chứa (tác động
vào cảm biến S2) tuy nhiên Valve X mở trong thời gian 35s nhưng cảm biến mức thấp S2
không thay đổi trạng thái.
+ Bộ đếm C1 đếm đủ chu kỳ thuận ngược nhưng 5s sau Valve X không mở.
Tham số R là tín hiệu của nút nhấn Stop hoặc Reset, tham số TV đặt bằng 6s và
tham số Q đưa ra điều khiển đèn sự cố. Các tham số của Timer T4 được xác định như
sau: tham số S là tín hiệu đèn sự cố khi chuyển từ trạng thái 1 về 0, tham số TV đặt bằng
6s, tham số R là tín hiệu của nút nhấn Stop hoặc Reset.
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Chương trình mạch điều khiển có thể viết trên S7 Manager như sau:
Bước 1: Tạo Project mới cho bài toán điều khiển. Có thể tạo theo 1 trong 2 cách:
New hoặc New Project Wizard.
Bước 2: Dựa vào các dự kiện của bài toán điều khiển lập bảng Symbols. Vào
SIMATIC Manager → Project tạo ở bước 1 → SIMATIC 300 → CPU theo thực tế → S7
program → Symbols để mở bảng Symbols.
Bước 3: Ở thư mục S7 program vào Blocks → OB1 để viết chương trình điều
khiển theo yêu cầu công nghệ của bài toán. Chọn trên thanh công cụ hoặc F8 để mở
nhánh, chọn hoặc F9 để đóng nhánh. Chọn hoặc Ctr R để mở Network mới.
Dưới đây là chương trình có thể tham khảo:
- Chương trình điều khiển Valve 1 và Valve 2:
chương trình hoạt động. Chọn biểu tượng để giám sát ngõ vào; chọn biểu tượng
để giám sát ngõ ra và chọn biểu tượng để giám sát Timer; chọn biểu tượng để
giám sát Counter; chọn biểu tượng để giám sát bit nhớ M.
Hình 5 – 12: Sơ đồ nối dây cho PLC S7 – 300 với cảm biến loại PNP
87
Lưu ý: Tùy theo ngõ ra của cảm biến S1, S2 ở mức thấp hay mức cao để nối dây
cho đúng, hình 6 – 10 là sơ đồ nối dây đối với các cảm biến có ngõ ra ở mức cao (cảm
biến PNP) còn nếu ngõ ra của cảm biến ở mức thấp (cảm biến NPN) thì kết nối tương tự
như hình 6 – 11 của bài 6.
Bước 2: Lắp đặt và kết nối đèn tín hiệu để điều khiển theo sơ đồ sau:
Hình 5 – 13: Sơ đồ nối dây điều khiển van điện từ, công tắc tơ và đèn báo
Bước 3: Download chương trình từ SIMATIC Manager vào PLC S7 – 300. Cấp
nguồn cho PLC, mở project muốn Download xuống PLC. Cài đặt giao thức kết nối giữa
PLC với PC thông qua Set PG/PC Interface: Option → Set PG/PC Interface….Chọn giao
thức kết nối tương ứng và kiểm tra xem giao thức có bị lỗi hay không thông qua chức
năng Diagnostic…và chọn Test để kiểm tra. Chọn OK để đóng giao diện Set PG/PC
Interface và tiến hành download chương trình xuống PLC.
Bước 4: Vận hành mạch điện.
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển.
Chuẩn đoán và xử lý lỗi là một trong những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo
rằng hệ thống luôn chạy tốt nhất, tránh lỗi xảy ra trong quá trình vận hành, thay thế hay
sửa chữa thiết bị phần cơ, điện, phần điều khiển… Để làm được những điều đó thì việc
lập trình cần tránh xảy ra lỗi. Tuy được xem là những tập lệnh logic căn bản, không khó
trong việc hiểu và sử dụng nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không bị vướng phải
những lỗi lập trình, kết nối. Để bắt đầu làm việc với khái niệm chẩn đoán và xử lý lỗi lập
trình và kết nối PLC, chúng ta sẽ cùng khảo sát và giải quyết những lỗi căn bản để trong
những hệ thống tránh xảy ra lỗi về phần mềm, giảm bớt quá trình kiểm soát chương trình
sau này.
Bảng lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Không download được - Cấu hình sai phần cứng - Kiểm tra và cấu hình lại
chương trình phần cứng cho project
88
- Chưa kết nối cáp truyền - Quan sát và kết nối cáp
thông từ máy tính đến PLC. truyền thông.
- Chọn sai truyền thông - Kiểm tra lại truyền thông
- Lỗi sử dụng trùng lặp - Kiểm tra và sửa lại theo 1
vùng nhớ ở nhiều network trong 2 cách sau:
+ Dùng tiếp điểm phụ M
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa - Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET hoặc D để lưu trạng thái
hoặc RESET trước khi xuất tín hiệu ra.
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho
89
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
Symbols và lập bảng symbol, chọn Manager
trình đúng các khối hàm
để viết chương
trình.
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
90
Tham số RET_VAL là kết quả trả lỗi trả về, với kiểu dữ liệu Word. Nếu
không xảy ra lỗi thì kết quả trả về W#16#0000 và ngược lại.
1.2.2. Lệnh UNSCALE xử lý tín hiệu Analog đầu ra
Sau khi giá trị qua Scale được xử lý theo yêu cầu hoạt động của hệ thống
hay thuật toán điều khiển của người dùng, thì ta cần phải chuyển đổi/mã hoá lại giá
trị theo định dạng INT để xuất tín hiệu ra ngõ PQW của mô-đun xuất tín hiệu
analog.
Người dùng có thể sử dụng lệnh Unscale để xử lý việc số hóa trở lại cho
những giá trị đã được xử lý trong PLC.
Lệnh UNSCALE có tác dụng chuyển đổi ngược từ giá trị kỹ thuật sang số
nguyên (INT) để xuất tín hiệu ra mô-đun AO. Dựa theo tham công thức sau:
OUT = [ ((IN-LO_LIM)/(HI_LIM-LO_LIM)) * (K2–K1) ] + K1
Trong đó các tham số và hằng số được sử dụng trong lệnh UNSCALE:
Tham số IN là giá trị trả về từ phép tính mong muốn so với dữ liệu từ Analog in,
với kiểu dữ liệu số thực - Real (LO_LIM < IN < HI_LIM).
Hằng số K1 và K2 được xác định dựa theo giá trị của tham số Bipolar:
• Nếu Bipolar = 1 thì giá trị K1 = –27648.0 và K2 = +27648.0
• Nếu Bipolar = 0 thì giá trị của K1 = 0.0 và K2 = +27648.0
Tham số HI_LIM và LO_LIM là giá trị cận trên và cân dưới của đơn vị kỹ
thuật, với kiểu dữ liệu là số thực – Real.
Ví dụ: Giá trị cảm biến trả về từ 0 – 10V thì ta có thể khai báo là HI LIM =
10.0 và LO_LIM = 0.0. Hoặc chúng ta có thể khai báo eo ti lê % của hệ thống là
HI_LIM = 100.0 và LO_LIM = 0.0 tùy thuộc vào người dùng.
Tham số OUT là giá trị dưới dạng số hoá (mức) để xuất ra ngõ PQW của
Mô-đun analog out, với kiểu dữ liệu số nguyên (K1 < OUT < K2).
Tham số RET_VAL là kết quả trả lỗi trả về, với kiểu dữ liệu Word. Nếu
không xảy ra lỗi thì kết quả trả về W#16#0000 và ngược lại.
2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Chương trình mạch điều khiển có thể viết trên S7 Manager như sau:
Bước 1: Tạo Project mới cho bài toán điều khiển. Có thể tạo theo 1 trong 2 cách:
New hoặc New Project Wizard.
Bước 2: Dựa vào các dự kiện của bài toán điều khiển lập bảng Symbols. Vào
SIMATIC Manager → Project tạo ở bước 1 → SIMATIC 300 → CPU theo thực tế → S7
program → Symbols để mở bảng Symbols.
93
3. LẮP ĐẶT VÀ NỐI DÂY CHO PLC S7-300. NẠP CHƯƠNG TRÌNH VÀ VẬN
HÀNH THỬ
3.1. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận hành thử
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Lắp đặt và nối dây cho PLC S7 – 300.
Bước 2: Lắp đặt và kết nối chuông báo và quạt.
Bước 3: Download chương trình từ SIMATIC Manager vào PLC S7 – 300. Cấp
nguồn cho PLC, mở project muốn Download xuống PLC. Cài đặt giao thức kết nối giữa
PLC với PC thông qua Set PG/PC Interface: Option → Set PG/PC Interface….Chọn giao
thức kết nối tương ứng và kiểm tra xem giao thức có bị lỗi hay không thông qua chức
năng Diagnostic…và chọn Test để kiểm tra. Chọn OK để đóng giao diện Set PG/PC
Interface và tiến hành download chương trình xuống PLC.
Bước 4: Vận hành mạch điện.
3.2. Sửa chữa mạch điện điều khiển.
Chuẩn đoán và xử lý lỗi là một trong những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo
rằng hệ thống luôn chạy tốt nhất, tránh lỗi xảy ra trong quá trình vận hành, thay thế hay
sửa chữa thiết bị phần cơ, điện, phần điều khiển… Để làm được những điều đó thì việc
lập trình cần tránh xảy ra lỗi. Tuy được xem là những tập lệnh logic căn bản, không khó
trong việc hiểu và sử dụng nhưng điều đó không có nghĩa là sẽ không bị vướng phải
những lỗi lập trình, kết nối. Để bắt đầu làm việc với khái niệm chẩn đoán và xử lý lỗi lập
trình và kết nối PLC, chúng ta sẽ cùng khảo sát và giải quyết những lỗi căn bản để trong
những hệ thống tránh xảy ra lỗi về phần mềm, giảm bớt quá trình kiểm soát chương trình
sau này.
Bảng lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Không download được - Cấu hình sai phần cứng - Kiểm tra và cấu hình lại
chương trình phần cứng cho project
- Chưa kết nối cáp truyền - Quan sát và kết nối cáp
thông từ máy tính đến PLC. truyền thông.
- Chọn sai truyền thông - Kiểm tra lại truyền thông
- Lỗi sử dụng trùng lặp - Kiểm tra và sửa lại theo 1
vùng nhớ ở nhiều network trong 2 cách sau:
+ Dùng tiếp điểm phụ M
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa - Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET hoặc D để lưu trạng thái
96
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho đầu vào – đầu ra họa
hệ thống
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
Symbols và lập bảng symbol, chọn Manager
trình đúng các khối hàm
để viết chương
trình.
97
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
98
dùng chức năng nạp chương trình. Chọn biểu tượng hoặc chọn SIMATIC Manager →
PLC → Download để nạp chương trình xuống PLCSIM. Sau đó chọn để quan sát
chương trình hoạt động. Chọn biểu tượng để giám sát ngõ vào; chọn biểu tượng
để giám sát ngõ ra và chọn biểu tượng để giám sát Timer.
Bước 2: Lắp đặt và kết nối đèn tín hiệu để điều khiển theo sơ đồ sau:
hoặc D
+ Đưa các ngõ vào cùng tác
động chung một network
- Lỗi sử dụng ngõ ra vừa
- Dùng tiếp điểm phụ M
dạng cuộn coil, vừa SET
hoặc D để lưu trạng thái
hoặc RESET
trước khi xuất tín hiệu ra.
Mạch điều khiển không - PLC chưa nhận được - Download chương trình từ
hoạt động chương trình điều khiển. máy tính vào PLC.
- PLC đang ở chế độ STOP - Chuyển PLC sang chế độ
RUN
- Chưa kết nối PLC với thiết - Quan sát và kết nối PLC
bị ngoại vi. với thiết bị ngoại vi.
- Chưa có nguồn cấp cho tín - Kiểm tra, cấp nguồn cho
hiệu ngõ vào - ra tín hiệu ngõ vào - ra
Mạch hoạt động không - Chương trình sai. - Kiểm tra và sửa lại
đúng yêu cầu chương trình
- Kết nối sai địa chỉ. - Kiểm tra lại kết nối theo
bảng Symbols.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
2 Xác định tất cả các Đúng, đủ số lượng Hình vẽ/ hình ảnh minh
đầu vào – ra cho đầu vào – đầu ra họa
hệ thống
3 Xác định cấu trúc Lựa chọn đúng PLC S7 – 300, các I/O
phần cứng thiết bị, đúng vào ra của PLC, nguồn
thông số kỹ thuật cấp,…
4 Khai báo biến Gắn đúng địa chỉ Máy tính đã được cài
trong bảng các biến trong phầm mềm SIMATIC
105
6 Đấu nối, nạp Kết nối đúng các Máy tính đã được lập
chương trình I/O theo địa chỉ đã trình bài toán
xuống PLC thật, khai báo
vận hành thực tế - PLC đã được đấu
Chọn đúng cổng nối.
và kiểm tra lỗi
truyền thông
7 Lưu trữ chương Lưu trữ đúng Máy tính đã được cài
trình chương trình phầm mềm SIMATIC
Manager
106
Truyền thông:
- Các cổng truyền thông.
- Các giao thức truyền thông
Các thông số đặc trưng của HMI:
- Độ lớn màn hình: quyết định thông tin cần hiển thị cùng lúc của HMI.
- Dung lượng bộ nhớ chương trình, bộ nhớ dữ liệu, Flash dữ liệu: quyết định số
lượng tối đa biến số và dung lượng lưu trữ thông tin.
- Số lượng các phím và các phím cảm ứng trên màn hình: khả năng thao tác vận
hành.
- Chuẩn truyền thông, các giao thức hỗ trợ.
- Số lượng các đối tượng, hàm lệnh mà HMI hỗ trợ.
- Các cổng mở rộng: Printer, USB, CF, PCMCIA, PC100...
Quy trình xây dựng hệ thống HMI:
Lựa chọn phần cứng:
- Lựa chọn kích cở màn hình: trên cơ sở số lượng thông số/thông tin cảm biến
hiển thị đồng thời. nhu cầu về đồ thị, đồ họa(lưu trình công nghệ...).
- Lựa chọn số phím cứng, số phím cảm ứng tối đa cùng sử dụng cùng lúc.
- Lựa chọn các cổng mở rộng nếu có nhu cầu in ấn, đọc mã vạch, kết nối các
thiết bị ngoại vi khác.
- Lựa chọn dung lượng bộ nhớ: theo số lượng thông số cần thu thập số liệu, lưu
trữ dữ liệu, số lượng trang màn hình cần hiển thị.
Xây dựng giao diện:
- Cấu hình phần cứng: chọn phần cứng, chuẩn giao thức...
- Xây dựng các màn hình.
- Gán các biến số (tag) cho các đối tượng.
- Sử dụng các đối tượng đặc biệt.
- Viết các chương trình script (tùy chọn).
- Mô phỏng và gỡ rối chương trình.
- Nạp thiết bị xuống HMI.
1.1.4 Các thuật ngữ và khái niệm cơ bản của HMI
a. Màn hình( Screen ):
- Là thành phần của phần mềm ứng dụng HMI được xây dựng trên công cụ phần
mềm phát triển HMI và được nạp xuống thiết bị để chạy.
- Là nơi chứa đựng các đối tượng (Obj), các biến số (tags), các chương trình
dạng ngữ cảnh (script).
b. Đối tượng HMI
110
Biến số (Tags): Gồm các biến số nội tại bên trong hệ điều hành thiết bị HMI, dùng
để làm các biến số trung gian cho quá trình tính toán, các biến số quá trình trong các thiết
bị trên mạng điều khiển: trong PLC, trong thiết bị đo lường thông minh, trong các thiết bị
nhúng nà controller khác...
c. Kiểu biến
- Kiểu biến số (Tag type/Data type ):
- Bit: 0/1 (true/false)
- Byte: 0 ÷ 255
- Word: 2 byte = 0 ÷ 65025.
- Interger (Nguyên): -32512 ÷ +32512
- Long, Float, BCD.
- String: abc.
d. Chương trình script
- Script toàn cục (global): đoạn mã chương trình Script có tác động đến toàn bộ
hệ thống HMI
- Script đối tượng (Object script): là script chỉ tác dụng đến đối tượng đó.
Thường là các đoạn mã chương trìnhviết cho các sự kiện (event) của đối tượng. Ví dụ:
Script cho button, với sự kiễn “nhấn nút”.
e. Trend
- Là dạng đồ thị biểu diễn sự thay đổi của một biến(tag) theo thời gian.
- Có 2 loại trend chính: Trend hiện thời và trend quá khứ (history).
f. Cảnh báo Alarm
Là một loại đối tượng để đưa ra các báo động hay thông báo sự cố cho hệ thống.
1.2. Tìm hiểu phần mềm wincc flexible 2008
Để có thể thiết kế chương trình và điều khiển PLC bằng HMI ta phải sử dụng phần
mềm WinCC flexible 2008.
WinCC flexible 2008 có thể tạo giao diện người – máy (HMI) dựa trên cơ sở giao
tiếp giữa con người với các hệ thống máy, thiết bị điều khiển (PLC, CNC...) thông qua
các hình ảnh, sơ đồ, hình vẽ, hay các câu chữ mang tính trực quan. Có thể giúp người vận
hành theo dõi được quá trình làm việc, thay đổi các thông số, công thức hoặc quá trình
hoạt động, hiển thị các giá trị hiện thời cũng như giao tiếp với quá trình công nghệ của hệ
thống tự động qua màn hình máy tính hoặc Panel màn hình cảm ứng mà không cần trực
tiếp với phần cứng của hệ thống. Giao diện HMI cũng có thể giúp người vận hành giám
sát quá trình sản xuất một cách dễ dàng và nhanh chóng, báo động hệ thống khi có sự cố.
Từ máy tính trung tâm, có thể điều khiển sự hoạt động toàn bộ dây chuyền sản
xuất được lập trình trên WinCC flexible 2008. Dựa trên HMI có thể giám sát tất cả các
dữ liệu vào/ra (I/O) một cách chính xác.
Do đó WinCC flexible 2008 là phần mềm thiết kế giao diện HMI cần thiết không
111
thể thiếu trong các hệ thống tự động hóa phức tạp và hiện đại.
1.2.1. Các thành phần và chức năng cơ bản trong phần mềm WinCC flexible
2008.
Cửa sổ chính của phần mềm (Control Center) chứa tất cả các chức năng cho toàn
hệ thống, trong cửa sổ này có thể đặt cấu hình và khởi động chức năng Runtime (mô
phỏng hệ thống thời gian thực).
thông tin về địa chỉ của hệ thống PLC khác nhau. Các biến ngoài chứa một tổng quát
gồm thông tin về tên, kiểu, các giá trị giới hạn và một mục chuyên biệt về kết nối mà
cách diễn tả phụ thuộc kết logic. Quản lý dữ liệu luôn cung cấp những mục đặc biệt của
quá trình cho các ứng dụng trong một dự án.
- Nhóm biến: Nhóm biến chứa tất cả các biến có kết nối logic với nhau.
Ví dụ về các nhóm biến:
+ CPU: Nhóm này chứa tất cả các biến truy nhập cùng một CPU.
+ Lò nhiệt: Nhóm này chứa tất cả các biến truy nhập cho một lò.
+ I/O số: Nhóm này chứa tất cả các biến truy nhập các đầu vào/ra số.
+ I/O tương tự: Nhóm này chứa tất cả các biến truy nhập các đầu vào/ra tương tự.
Một kết nối logic diễn tả giao diện giữa hệ thống tự động và quản lý dữ liệu. Mỗi nhóm
biến được gán với một khối kênh. Một kênh có thể chứa nhiều nhóm biến.
- Các kiểu dữ liệu: Biến phải gán vào một trong các kiểu dữ liệu sau cho mỗi
biến được định cấu hình. Việc gán kiểu dữ liệu cho biến được thực hiện trong khi tạo một
biến mới. Kiểu dữ liệu của một biến độc lập với kiểu biến (Biến nội hay biến quá trình).
Các kiểu dữ liệu (Data Types) có trong WinCC flexible.
Char: kiểu ký tự.
Byte: kiểu byte gồm 8 bit tương tự như vi xử lý.
Int: kiểu số nguyên không dấu.
Uint: kiểu số nguyên có dấu.
Long: kiểu số nguyên dài không dấu.
Ulong: kiểu số nguyên dài có dấu.
Float: kiểu số thực.
Double: kiểu số thực.
String: kiểu chuỗi.
Data time: kiểu ngày, giờ.
Raw Data type: kiểu dữ liệu thô (ta có thểđịnh nghĩa kiểu dữ liệu như trong
các ngôn ngữ lập trình cấp cao : C, VB ...)
Alarm management: hệ thống quản lí thông báo, báo cáo, sự cố.
Hình 8 - 10: Chọn kết nối giữa màn hình TP 277 và S7 – 300
Bước 4: Tạo bảng Tag gồm các vùng nhớ của S7-300 mà các đối tượng của HMI
sử dụng trong chương trình.
Bước 5: Dùng các công cụ Tools (bên phải màn hình) để tạo nên một giao diện
như hình dưới
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
122
sau:
Bước 7: Chạy mô phỏng kiểm tra chương trình. Chọn biểu tượng Simulation
On/Off trên thanh công cụ của SIMATIC Manager. Chọn RUN – P hoặc STOP để
dùng chức năng nạp chương trình. Chọn biểu tượng hoặc chọn SIMATIC Manager
→ PLC → Download để nạp chương trình xuống PLCSIM. Sau đó chọn để quan sát
chương trình hoạt động.
Chọn biểu tượng Start Runtime System trên thanh công cụ của WinCC
flexible để chạy mô phỏng màn hình HMI.
- Kết nối sai mạch động lức. - Kiểm tra lại mạch động
lực.
130