Professional Documents
Culture Documents
Lệ
Lệ
ĐỀ TÀI
MSSV: 1800001296
LỚP: 18DTC1A
ĐỀ TÀI
MSSV: 1800001296
LỚP: 18DTC1A
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ký tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN...........................................................................2
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA KHẢO SÁT.........................................................................3
2.1 Phân tích tình hình kinh tế- xã hội.......................................................................3
2.1.1 Vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án.............................................................3
2.1.2 Diện tích, dân số khu vực thực hiện dự án.....................................................4
2.1.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm nội địa(GDP) của địa phương
tăng như thế nào của khu vực thực hiện dự án........................................................5
2.1.4 Cơ cấu nghành nghề......................................................................................5
2.1.5 Xu hướng phát triển.......................................................................................7
2.1.6 Cơ cấu lao động:............................................................................................8
2.2 Phân tích thị trường của dự án.............................................................................8
2.2.1 Nguồn cầu thị trường về số lượng và chất lượng...........................................9
2.2.2 Nguồn cung thị trường.................................................................................10
2.2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh........................................................................11
2.3 Phân tích kỹ thuật và nhân lực của dự án...........................................................11
2.3.1 Nghiên cứu thị trường máy móc thiết bị......................................................13
2.3.2 Nguyên vật liệu đầu vào..............................................................................13
2.3.3 Nghiên cứu kĩ thuật xây dựng, sửa chữa......................................................13
2.3.4 Chi phí khác.................................................................................................13
2.3.5 Chi phí lương dự kiến..................................................................................14
2.3.6 TÍNH TOÁN...............................................................................................14
2.3.7 Lựa chọn tỷ suất chiết khấu.........................................................................14
2.3.8 Vòng đời dự án? Lý do................................................................................15
CHƯƠNG 3: XỬ LÍ KẾT QUẢ.................................................................................18
3.1 Phân tích tài chính..............................................................................................18
1A. Lập kế hoạch khấu hao hằng năm theo phương pháp khấu hao nhanh..........18
2A. Lập kế hoạch trả góc và lãi của dự án............................................................18
3A. Lập kế hoạch lãi lỗ hàng năm của dự án........................................................18
4A. Lập bảng cân đối dòng tiền...........................................................................19
5A Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP), NPV theo quan điểm tổng vốn
đầu tư.( GỘP DỮ LIỆU CÂU 6A )......................................................................19
6A Tính IRR, MIRR theo quan điểm tổng vốn đầu tư (TIPV)? Tính chỉ số lợi
nhuâ ̣n PI...............................................................................................................19
3.2 Phân tích rủi ro...................................................................................................19
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN...........................................................................................21
4.1 Kết luận:............................................................................................................21
4.2 Giải pháp............................................................................................................ 21
CHƯƠNG 5. MINH CHỨNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA...............................................22
5.1 Dữ liệu kinh tế xã hội.........................................................................................22
5.2 Dữ liệu thị trường..............................................................................................22
5.3 Dữ liệu kỹ thuật và nhân lực..............................................................................22
LỜI MỞ ĐẦU
Với thời đại 4.0 hiện nay, là sự bùng nổ của công nghệ khoa học, internet xã
hội có nhiều bước tiến mới. Lĩnh vực phòng game dần đã trở thành miếng mồi
hấp dẫn của các chủ đầu tư. Từ đó, các phòng game được mọc ra như nấm đi
cùng với nó là sự cạnh tranh vô cùng ác liệt để có thể sinh tồn trên thị trường
này.
Chính sự vượt bậc của lĩnh vực công nghệ cho nên lĩnh vực phòng game được
coi là hình thức kinh doanh đem đến lợi nhuận khủng hơn so với các lĩnh vực
kinh doanh khác, đồng thời việc kinh doanh game net cũng tương đối dễ dàng.
Việc thi công phòng net hiện nay đã có sự trợ giúp của các đơn vị thi công
chuyên nghiệp, cùng với đó là sự quản lý phòng máy đều được hỗ trợ từ thiết bị
máy tính với mô hình bootrom, giúp cho các chủ đầu tư có thể dễ dàng quản lý
và kinh doanh hiệu quả. Với cách cài đặt phần mềm và phần cứng đều nhận
được sự hỗ trợ từ bên thi công, chỉ cần đầu tư là có thể kinh doanh. Điều này
rất phù hợp với các gia đình có nguồn vốn nhàn rỗi, hay các công nhân không
có việc làm và có mặt bằng để dễ dàng kinh doanh. Doanh thu đạt được từ
phòng game không chỉ từ giá giờ chơi mà từ các dịch vụ phòng game cũng
giúp nhà đầu tư thu về lợi nhuận khủng và dần trở thành lĩnh vực kinh doanh
vạn người mê.
An Phú Đông là 1 phường của quận 12, thành phố Hồ Chí Minh, nước Việt
Nam. Có diện tích đất tự nhiên là 881,96ha
Dân số 8.001 hộ với 32.346 nhân khẩu, trong đó tạm trú 13552 người,
phường được chia thành 05 khu phố và 54 tổ dân phố.
2.1.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm nội địa(GDP) của địa phương tăng như thế
nào của khu vực thực hiện dự án.
Năm 2018, TP. Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính Việt Nam xếp thứ nhất về
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ nhất về GRDP bình quân đầu
người, đứng thứ 24 về tốc độ tăng trưởng GRDP. GRDP đạt 1.331.440 tỉ Đồng
(tương ứng với 52,92 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 154,84 triệu
đồng (tương ứng với 6.725 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,30%
Kinh tế thành phố tiếp tục tăng trưởng và giữ vững vị trí đầu tàu kinh tế của cả
nước, với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2016 - 2019 tăng bình
quân là 7,72% (ước giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 6,41%); tỷ trọng kinh
tế Thành phố đóng góp trên 22,2% kinh tế cả nước. Chất lượng tăng trưởng
kinh tế được cải thiện, cơ bản dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo, khoa học -
công nghệ, thể hiện qua cả 3 chỉ số: 1) Đóng góp của năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) vào GRDP tăng liên tục qua các năm; 2) Năng suất lao động
bình quân của Thành phố cao hơn 2,6 lần so với bình quân cả nước; 3) Hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư được nâng lên. GRDP đầu người tăng liên tục qua các
năm, bình quân gấp 2,4 lần so với cả nước.
2.1.4 Cơ cấu nghành nghề
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, TP. Hồ Chí
Minh gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2.095,06 km². Theo kết quả điều
tra dân số chính thức vào thời điểm ngày 01/4/2009, dân số thành phố là
7.162.864 người (chiếm 8,34% dân số Việt Nam), mật độ dân số trung bình
3.419 người/km². Đến năm 2019, dân số thành phố tăng lên 8.993.082 người và
cũng là nơi có mật độ dân số cao nhất Việt Nam. Giữ vai trò quan trọng bậc
nhất trong nền kinh tế Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh chiếm 21,3% tổng sản
phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước.
Giai đoạn 2019-2025 TP. Hồ Chí Minh cần nhân lực 300.000 người/năm, ưu
tiên phát triển nhân lực cho những ngành có hàm lượng công nghệ cao, giá trị
gia tăng cao, đảm bảo nhu cầu lao động chất lượng cao cho 09 ngành dịch vụ,
04 ngành công nghiệp chủ lực (Cơ khí chế tạo chính xác và tự động hóa; Điện
tử và Công nghệ thông tin; Chế biến thực phẩm theo hướng tinh chế; Hóa chất
- Hóa dược và mỹ phẩm).
Những nhóm ngành nghề có nhu cầu lao động nhiều, chiếm tỷ lệ rất cao như:
Quản lý kinh tế - kinh doanh - quản lý chất lượng; Du lịch - nhà hàng - khách
sạn, marketing - nhân viên kinh doanh; Tài chính - ngân hàng (nhân lực chuyên
môn cao, ở cấp độ quản lý); Kế toán - kiểm toán; tư vấn - bảo hiểm; Pháp lý -
luật; Nghiên cứu - khoa học; Quản lý nhân sự;…
Nhu cầu tuyển dụng tập trung nhiều vào những ngành nghề kinh doanh, dịch
vụ như: nhân viên kinh doanh, bán hàng, dịch vụ - phục vụ, y tế - chăm sóc sức
khỏe, du lịch, tư vấn - bảo hiểm,… và nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong
các ngành nghề như: cơ khí, xây dựng, công nghệ thông tin, điện tử, điện - điện
công nghiệp - điện lạnh,...
Trong tổng nhu cầu nhân lực, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 70%, khu vực
công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 28%, khu vực nông nghiệp chiếm tỷ
trọng 2%. Nhu cầu nhân lực thành phố tập trung chủ yếu là 04 nhóm ngành
công nghiệp chủ lực và 09 nhóm ngành kinh tế - dịch vụ, cụ thể:
04 nhóm ngành công nghiệp trọng yếu (Các ngành nghề điện tử - công nghệ
thông tin, cơ khí tự động hóa - cơ điện tử, hóa chất - nhựa - cao su, chế biến
lương thực - thực phẩm); chiếm tỷ trọng 21%.
Các nhóm ngành công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin, ứng dụng công
nghệ 4.0 vào thực hiện đề án đô thị thông minh, trọng tâm là công nghệ vi
mạch, trí tuệ nhân tạo, mạng internet vạn vật và big data; ngành cơ khí chế tạo
(phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm cơ khí
chế tạo thành phố); nhóm ngành hóa chất, trọng tâm là ngành hóa dược và
nhóm ngành chế biến thực phẩm.
09 nhóm ngành kinh tế dịch vụ (tài chính - tín dụng - ngân hàng - bảo hiểm;
Giáo dục - đào tạo; Du lịch; Y tế; Kinh doanh tài sản - bất động sản; Dịch vụ tư
vấn, khoa học - công nghệ, nghiên cứu và triển khai; Thương mại; Dịch vụ vận
tải - kho bãi - dịch vụ cảng; dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông
tin) chiếm tỷ trọng 42%.
Các nhóm ngành dịch vụ - thương mại điện tử, tài chính - ngân hàng - bảo
hiểm, dịch vụ bất động sản, tạo tiền đề để TP. Hồ Chí Minh phát triển mạnh
dịch vụ khoa học - công nghệ để trở thành trung tâm khoa học - công nghệ
trong giai đoạn 2021-2025 thông qua thực hiện đề án đô thị thông minh, cơ sở
hạ tầng thương mại hiện đại, trung tâm tài chính khu vực, ứng dụng công nghệ
4.0 (trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, big data…), đảm bảo mục tiêu tăng
trưởng xanh.
Các ngành nghề khác chiếm tỷ trọng 37%: quản trị kinh doanh (ngoại
thương, xuất nhập khẩu, logistic), marketing, bán hàng, dịch vụ - phục vụ, kiến
trúc - kỹ thuật công trình xây dựng, dệt may - giày da, thiết kế mỹ thuật ứng
dụng, thiết kế thời trang, công nghệ truyền thông, chăm sóc sức khỏe (nha sỹ, y
sỹ, kỹ thuật y, công nghệ y sinh), khoa học - xã hội - văn hóa - nghệ thuật, công
nghệ nông nghiệp (bác sỹ thú y, gây giống cây trồng, sinh vật cảnh, thiết kế
cảnh quan), công nghệ sinh học và chế biến thủy hải sản.
Trong tổng nhu cầu nhân lực qua đào tạo, nhóm ngành nghề Kỹ thuật công
nghệ chiếm tỷ trọng 35%, nhóm ngành Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng - Pháp
luật - Hành chính chiếm tỷ trọng 33%, nhóm ngành khoa học tự nhiên chiếm tỷ
trọng 7%, các nhóm ngành khác chiếm tỷ trọng 3-5%.
Xác định được lượng khách hàng tiềm năng sử dụng dịch vụ của bạn lâu dài,
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của phòng net, và quyết định số lượng máy
và cấu hình phòng máy của bạn.
Số liệu năm 2020 của Newzoo cho thấy, có thể đánh giá đơn giản với trên 30
triệu người Việt Nam đang chơi game bằng nhiều hình thức (như điện thoại,
máy tính bảng, máy tính cá nhân, quán game,…) thì quy mô thị trường kinh
doanh game net sẽ ngày càng mở rộng. Nhóm thế hệ trong độ tuổi từ 16-25 có
nhu cầu giải trí, khám phá công nghệ và chơi game rất cao.
Thứ nhất, thời gian hồi vốn nhanh: Theo chia sẻ kinh nghiệm thực tế của các
chủ phòng game 24h Computer đã triển khai lắp đặt phòng nét. Nếu kinh doanh
thuận lợi bạn chỉ mất từ 11 – 12 tháng phòng game sẽ hồi vốn và bắt đầu có lợi
nhuận.
Thứ hai, khả năng rủi ro thấp: Kinh doanh phòng game được nhiều nhà đầu tư
nhận định là hình thức kinh doanh “không hòa thì phát”, bởi trong trường hợp
rủi ro nhất, bạn cũng không bị phá sản hoàn toàn. Có chăng chỉ ngừng kinh
doanh và tổn thất một ít vốn, chút công sức bỏ ra ban đầu khi phòng game hoạt
động.
Thứ ba, thời gian đầu tư ngắn: Bạn không cần phải lo lắng quá nhiều nếu chưa
có kinh nghiệm mở phòng nét. Bạn chỉ cần lựa chọn một đơn vị lắp đặt phòng
nét trọn gói, chuyên nghiệp. Họ sẽ giúp bạn tất cả những vấn đề từ việc tìm mặt
bằng, lên ý tưởng thiết kế, thi công và lắp đặt phòng nét trong thời gian ngắn
nhất, 2 – 3 ngày từ khi ký kết hợp đồng. Điều này còn tùy theo quy mô phòng
máy và cấu hình lắp đặt.
☞ Vòng đời dự án ( Project Life Cycle ) là chuỗi các giai đoạn mà một dự án trải qua
từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Số lượng và trình tự của chu trình được xác định
bởi ban quản lý và nhiều yếu tố khác như nhu cầu của tổ chức tham gia vào dự án, bản
chất của dự án và lĩnh vực áp dụng của nó. Các giai đoạn có một điểm bắt đầu, kết
thúc và kiểm soát xác định và bị giới hạn bởi thời gian.
1A. Lập kế hoạch khấu hao hằng năm theo phương pháp khấu hao nhanh
5A Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP), NPV theo quan điểm tổng vốn đầu tư.
( GỘP DỮ LIỆU CÂU 6A )
6A Tính IRR, MIRR theo quan điểm tổng vốn đầu tư (TIPV)? Tính chỉ số lợi nhuâ ̣n PI
Biến động về Tổng chi phí thay đổi dao động - 50%
Biến động về Tổng chi phí thay đổi dao động - 50%
Cách 2: Độ nhạy IRR theo chiều dọc
Nếu có biến động về Cả giá bán và Tổng chi phí thay đổi dao động +/- 30%
(lấy chẵn 10%, 20%, 30%) thì sẽ hưởng như thế nào đến NPV?
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN