You are on page 1of 6

Clohexidin diclohydrat

1. Công thức hoá học

Tên khoa học: 1,1’-(hexan-1,6-diyl)bis[5-(4-clorophenyl)biguanid] diclohydrat


2. Điều chế
Từ p-clo anilin, dicyanimid và hexametylen diamin

3. Tính chất
- Chất rắn, điểm chảy là 134 oC.
- Tan rất ít trong nước ( 0,08g/100ml), thường dung dạng muối acetat, gluconate
dễ tan hơn.
4. Kiểm định
Định tính
- Quang phổ hấp thu hồng ngoại và phản ứng với ion Cl-
- Điểm chảy, tạo màu với nước brom,phản ứng của Cl-

Thử tinh khiết

- Cloranilin, chất tương tự, giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfat

Định lượng
- Môi truong acid acetic khan, dùng HClO 4 , xác định điểm tương đương bằng
điện thế kế.
5. Cơ chế tác động
Đây là dẫn xuất cationic nên tác động với nên tác động với các điện tích âm trên
bề mặt tế bào vi khuẩn.Clohexidin hấp phụ lên tế bào rất nhanh rồi sau đó phá huỷ
làm thay đổi tính sợ nước của tế bào vi khuẩn. sự xâm nhập thuận lợi của
clohexidin nhờ phospholipid ở màng cũng như tác nhân gây thấm như EDTA hoặc
Na polyphosphate
ở nồng độ thấp khoảng 20-50 mg/l thì sự hư hỏng ở màng kéo theo sự rò rỉ các
thành phần của tế bào chất như ion kali, amoni, cation hoá trị 2 và acid nucleic.
ở nồng độ cao khoảng trên 100mg/l thì kết tụ protein và acid nucleic của tế bào vi
khuẩn.
chuỗi hô hấp, ATPase của màng và sự vận chuyển chủ động các acid amin của vi
khuẩn cũng bị hư hỏng.

( https://nhavietdental.vn/kien-thuc-nha-khoa/dung-dich-edta-chlorhexidine/)
6. Tác động
Kìm khuẩn rồi sát khuẩn sau thời gian tiếp xúc từ 5 đến 10 phút chủ yếu trên gram
(+) , gram (-) thì kém hơn, ít tác động trên Mycobacteria, kìm nấm trên Cadida,
không diệt được bào tử và virus.
Clohexidin bị vô hoạt hoá bởi chất diện hoạt anionit; bị giảm hoạt tính khi tiêps
xúc với nút bẩn, máu, mủ.
Tương kỵ với halogen, aldehyde, thuỷ ngân.
7. Dạng bào chế
- Dung dịch nươc 0,05% để rửa vết thương

- Dung dịch tạo bọt 4% để rửa tay.

- Dung dịch nước – cồn 0,5% dành cho vùng giải phẫu.
8. Chỉ định
Rửa vết thương, vết bỏng. sát khuẩn cho vết thương do phẫu thuật và chấn thương
khá sâu. Rửa tay vệ sinh, sát khuẩn, phẫu thuật. sát khuẩn vùng chuẩn bị phẫu
thuật.
9. Chống chỉ định
Không được cho sản phẩm tiếp xúc với tai giữa so nguy cơ bị điếc, não và màng
não.
10. Tương kỵ
Tương kỵ với aldehyde, halogen, thuỷ ngân, chất diện hoạt anion và không ion
hoá, savon. Nước cứng và pH > 8 làm kết tủa clohexidin\.
11. Tác dụng phụ
Chàm do tiếp xúc.
Ngay cả khi tiếp xúc với da bị tổn thương clohexidin cũng không gây ngộ độc, tuy
nhiên tránh dùng cho màng nhầy, đắp lên diện rộng và bang kín trên da bị tổn
thương.
Tránh dùng cho trẻ sơ sinh
Có thể gây dị ứng

12. Cẩn thận khi dùng


Hạn chế sử dụng cho trẻ sợ sinh và sinh non. Dung dịch 0,5% pha loãng không
được để quá 15 ngày.
Clohexidin nòng độ trên 0,02% sẽ gây kích ứng màng nhầy.
Lưu ý
Khi sử lý vải sợi bằng nước Javel rồi sau đó ngâm vào clohexidin sẽ để lại vết. để
tránh thì nên xử lý bằng acid oxalic hoặc hydrochloric 1% natri perborate.

You might also like