Professional Documents
Culture Documents
Chương Trình M I L P 8
Chương Trình M I L P 8
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to
deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk
(liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
III. BẢNG TÓM TẮT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI
GERUND HOẶC (TO) INFINITIVE
1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To
infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ
định.
Verbs Meaning Examples
(Động từ) (nghĩa tiếng Việt) (Ví dụ)
S + V + to infinitive
1
n
agree đồng ý Everybody agree to help you.
appear dường như
care Thích
choose chọn
consent chấp thuận
determine quyết định
happen tình cờ
hesitate do dự
love yêu
neglect lờ đi
offer cống hiến
prepare chuẩn bị
2
promise hứa I promise to help you
propose đề nghị
seem dường như
start bắt đầu
swear thề
S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm
bear chịu đựng
beg van xin
cause gây ra
command ra lệnh
compel bắt buộc
expect mong đợi
forbid cấm
force cưỡng bức
3
get bắt làm
hate ghét
instruct chỉ dạy
intend định
leave giao cho
like thích
mean định
need cần
oblige bắt buộc
order ra lệnh
persuade thuyết phục
prefer thích hơn
press ép, vắt
recommend giới thiệu
request thỉnh cầu
remind nhắc nhở
teach dạy
tell nói, bảo
tempt xúi giục
4
trouble gây phiền
warn cảnh báo
wish muốn
2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức
thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ
định.
Verbs Meaning Examples
(Động từ) (nghĩa tiếng (Ví dụ)
Việt)
S + V + Gerund
admit thừa nhận
advise khuyên
allow cho phép He is allowed sitting here
anticipate dự đoán
appreciate đánh giá cao
avoid tránh We start early to avoid getting traffic jam.
confess thú nhận
consider xem xét
delay trì hoãn
deny chối He denied stealing the money
detest ghê tởm
dislike không thích
enjoy thích thú We enjoy watching cartoons.
escape trốn khỏi
excuse tha lỗi
face đối diện
5
fancy muốn Fancy seeing you here
finish làm xong I have finished doing the test
give up từ bỏ He has given up smoking
imagine tưởng tượng
involve đòi hỏi phải
justify chưng tỏ
keep on tiếp tục The bus keeps on running
leave off ngưng
mention đề cập
mind phiền lòng
miss bỏ lỡ
permit cho phép
postpone trì hoãn
practice thực hành You should practice speaking English everyday.
put off trì hoãn
quit bỏ
recommend đề nghị
resent phật lòng
resist khăng khăng
resume lại tiếp tục
risk liều lĩnh
save cứu khỏi
tolerate chấp nhận
suggest đề nghị They suggest going to the beach.
recollect hồi tưởng
pardon tha thứ
can’t resit không cưỡng n
6
ổi
can’t stand không chịu nổi I can’t stand laughing
can’t help không nhịn nổi I can’t help laughing
understand hiểu
Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau
be worth xứng đáng It’s worth buying. (Đáng để mua)
it’s no use vô ích It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)
it’s no good vô ích
there’s no không
be used to quen với I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)
get used to trở nên quen
look forward mong ngóng I am looking forward to seeing you soon
to
in addition t thêm vào
o
object to phản đối Everyone objects to building a new hotel here
confess to thú nhận Fred confessed to stealing the jewels
be opposed t phản kháng
o
take to bắt đầu quen He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống rư
ợu)
face up to chấp nhận
đương đầu
admit to thú nhận
3. Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của
chúng sẽ khác nhau.
Verbs To inf/ V- Meaning Examples
7
(Động từ) ing (nghĩa tiếng Việt) (Ví dụ)
remember I don’t remember posting the
Chỉ hành động đã
forget V-ing letter.
xảy ra rồi
regret (tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)
I must remember to post the
remember
Chỉ hành động chưa letter.
forget to inf
xảy ra (Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa
regret
gửi)
Having a party tonight will
V-ing có nghĩa là mean workingextra hard
mean tomorrow
to inf có ý định I mean to work harder
I propose waiting till the police
V-ing đề nghị
propose get here
to inf có ý định I propose to start tomorrow
vẫn tiếp tục cùng đề He went on talking about his
V-ing
tài accident
go on
tiếp tục nhưng đề tài He went on to talk about his
to inf
khác accident
She stopped singing (cô ấy
V-ing ngừng việc đang làm
ngừng hát)
stop
to ngừng để làm việc She stopped to sing (cô ấy
inf khác ngừng để hát)
I’ve got a terrible headache. I
V-ing chỉ sự thử nghiệm tried taking
an aspirin but it didn’t help.
try
I was very tired. I tried to
to
chỉ sự cố gắng keep my eyes open but I
inf
couldn’t
like I don’t like waking up so early
Chỉ ý nghĩa tổng
hate V-ing as this.
quát
prefer (Tôi không thích dậy sớm)
like to inf chỉ hành động cá I don’t like to wake him up so
8
early as this
hate
biệt dịp này (Tôi không muốn đánh thức anh
prefer
ấy dậy sớm như thế này)
B. VOCABULARY
1. adore (v) /əˈdɔː/: yêu thích, mê thích
2. addicted (adj) /əˈdɪktɪd/: nghiện (thích) cái gì
3. beach game (n) /biːtʃ ɡeɪm/: trò thể thao trên bãi biển
4. bracelet (n) /ˈbreɪslət/: vòng đeo tay
5. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp
6. community centre (n) /kəˈmjuːnəti ˈsentə/: trung tâm văn hoá cộng đồng
7. craft (n) /krɑːft/: đồ thủ công
8. craft kit (n) /krɑːft kɪt/: bộ dụng cụ làm thủ công
9. cultural event (n) /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/: sự kiện văn hoá
10. detest (v) /dɪˈtest/: ghét
11. DIY (n) /ˌdiː aɪ ˈwaɪ/: đồ tự làm, tự sửa
12. don’t mind (v) /dəʊnt maɪnd/: không ngại, không ghét lắm
13. hang out (v) /hæŋ aʊt/: đi chơi với bạn bè
14. hooked (adj) /hʊkt/: yêu thích cái gì
15. It’s right up my street! (idiom) /ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/: Đúng vị của tớ!
16. join (v) /dʒɔɪn/: tham gia
17. leisure (n) /ˈleʒə/: sự thư giãn nghỉ ngơi
18. leisure activity (n) /ˈleʒə ækˈtɪvəti/: hoạt động thư giãn nghỉ ngơi
19. leisure time (n) /ˈleʒə taɪm/: thời gian thư giãn nghỉ ngơi
20. netlingo (n) /netˈlɪŋɡəʊ/: ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng
21. people watching (n) /ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/: ngắm người qua lại
22. relax (v) /rɪˈlæks/: thư giãn
23. satisfied (adj) /ˈsætɪsfaɪd/: hài lòng
24. socialise (v) /ˈsəʊʃəlaɪz/: giao tiếp để tạo mối quan hệ
25. weird (adj) /wɪəd/: kì cục
26. window shopping (n) /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/: đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng
27. virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/: ảo (chỉ có ở trên mạng)
III - CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng
ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính
từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước
kia.)
Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử
dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so
sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
IV - SO SÁNH KÉP
1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
B. VOCABULARY
1. beehive (n) /biːhaɪv/: tổ ong
2. brave (adj) /breɪv/: can đảm
3. buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo
4. cattle (n) /ˈkætl/: gia súc
5. collect (v) /kəˈlekt/: thu gom, lấy
6. convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện
7. disturb (v) /dɪˈstɜːb/: làm phiền
8. electrical appliance (n) /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/: đồ điện
9. generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng
10. ger (n) /ger/: lều của dân du mục Mông Cổ
11. Gobi Highlands /ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/: Cao nguyên Gobi
13
12. grassland (n) /ˈɡrɑːslænd/: đồng cỏ
13. harvest time (n) /ˈhɑːvɪst taɪm/: mùa gặt
14. herd (v) /hɜːd/: chăn dắt
15. local (adj, n) /ˈləʊkl/: địa phương, dân địa phương
16. Mongolia (n) /mɒŋˈɡəʊliə/: Mông cổ
17. nomad (n) /ˈnəʊmæd/: dân du mục
18. nomadic (adj) /nəʊˈmædɪk/: thuộc về du mục
19. paddy field (n) /ˈpædi fiːld/: đồng lúa
20. pasture (n) /ˈpɑːstʃə(r)/: đồng cỏ
21. pick (v) /pɪk/: hái (hoa, quả…)
22. racing motorist (n) /ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/: người lái ô tô đua
23. vast (adj) /vɑːst/: rộng lớn, bát ngát
14
b) Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với
các từ hỏi.
Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng
Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các
từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai),
Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao
giờ).
Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:
Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không
có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).
Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi
là:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu?
When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?
What are you doing? Anh đang làm gì thế?
Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/ What + động từ (V) +...?
Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?
16
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có
giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.
Ex: What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?
What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn
phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.
Ex: What colour do you like?
Ban thích màu gì?
Which way to the station, please?
Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?
Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".
Ex: Which of you can't do this exercise?
Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?
Which boys can answer all the questions?
Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lưu ý:
Who is that man? - He's Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)
What is he? - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)
What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)
What's he like as a pianist? - Oh, he's not very good. (Hỏi về công việc làm)
17
Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một
lời khuyên.
Ex: Why don't you lock the door?
Sao anh không khóa cửa? Why don't we go out for a meal?
Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?
Why don't you go to bed early?
Sao anh không đi ngủ sớm?
B. VOCABULARY
18
ethnic group (n) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhóm): dân tộc
ethnic minority people (n) /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số
19
A. Grammar: Động từ Should, các động từ chỉ sự bắt buộc,
khuyên bảo
3. Chúng ta dùng "I should" hoặc "we should" để đề nghị những điều tốt
chúng ta nên làm:
I should go home. It's midnight.
We should invite them to our wedding.
Chúng ta dùng "I" hoặc "we shouldn't" để nói về những viêc̣ không nên làm
vì chúng không có lợi cho chúng ta:
I shouldn't eat so much food.
Chúng ta dùng "should/ shouldn't" để đưa ra lời khuyên:
You should look for a better place to eat.
You shouldn't swim in this river.
"Should" được dùng có tác dụng không mạnh mẽ bằng "must" hoặc "have
to". Hãy so sánh:
You should drink more milk. (It's a good idea.)
"You must drink more milk," said the doctor. (It's very important.)
4. Chúng ta sử dụng dạng câu hỏi "should I/ we ...?" để xin lời khuyên:
What should I say to Fred?
I need a new passport. Where should I go?
5. Chúng ta có thể nói "I think we should", "I don't think you should" v.v...
khi đưa ra ý kiến:
I think we should get two tickets.
I don't think you should believe everything he says.
Chúng ta thường không nói: I think you shouldn't
6. Chúng ta có thể sử dụng "do you think I should ...?" để xin lời khuyên:
20
Tom hasn't replied to my letter. Do you think I should phone him?
What do you think I should send Alisa for her birthday?
B. VOCABULARY
accept (v) /əkˈsept/: chấp nhận, nhận
break with (v) /breɪk wɪð/: không theo
cockwise (adv) / kɒkwaɪz/: theo chiều kim đồng hồ
compliment (n) /ˈkɒmplɪmənt/: lời khen
course (n) /kɔːs/: món ăn
cutlery (n) /ˈkʌtləri/: bộ đồ ăn (gồm thìa, dĩa, dao)
filmstrip (n) /ˈfɪlmstrɪp/: đoạn phim
host (n) /həʊst/: chủ nhà (nam)
hostess (n) /ˈhəʊstəs/: chủ nhà (nữ)
generation (n) /ˌdʒenəˈreɪʃn/: thế hệ
offspring (n) /ˈɒfsprɪŋ/: con cái
oblige (v) /əˈblaɪdʒ/: bắt buộc
palm (n) /pɑːm/: lòng bàn tay
pass down (v) /pɑːs daʊn/: truyền cho
22
prong (n) /prɒŋ/: đầu dĩa (phần có răng)
reflect (v) /rɪˈflekt/: phản ánh
sharp (adv) /ʃɑːp/: chính xác, đúng
sense of belonging (n) /sens əv bɪˈlɒŋɪŋ/: cảm giác thân thuộc
social (adj) /ˈsəʊʃl/: thuộc về xã hội
spot on (adj, informal) /spɒt ɒn/: chính xác
spray (v) /spreɪ/: xịt
spread (v) /spred/: lan truyền
table manners (n, plural) /ˈteɪbl ˈmænə (r)/: quy tắc ăn uống trong bàn ăn, phép tắc
ăn uống
tip (n, v) /tɪp/: tiền boa, boa
unity (n) /ˈjuːnəti/: sự thống nhất, đoàn kết
upwards (adv) /ˈʌpwədz/: hướng lên trên
You’re kidding! (idiom) /jʊə kɪdɪŋ/: Bạn nói đùa thế thôi!
Câu phức là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ
thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại
quan hệ
1) Simple sentences (câu đơn)
- Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ex: Trang plays the piano. Trang chơi đàn piano.
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
Ex: There are my books. Đây là những quyển sách của tôi.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ.
23
Ex: Nam and Khang are playing football.
Nam và Khang đang chơi bóng đá.
- Một câu đơn có thể có nhiều động từ.
Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.
Trang đã ăn đậu phộng và uống cà phê.
2.2) sử dụng dấu phẩy (,) và một liên từ đẳng lập (and, but, so, yet)
Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì vậy tôi đã đứng suốt đoạn đường.
He loves her, but she doesn’t love him.
Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.
2.3) sử dụng dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp — từ chuyển tiếp
(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) và theo sau đó là dấu
phẩy (,).
Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì thế tôi đã đứng suốt đoạn đường.
24
Complex sentences (Câu phức)
- Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề
phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ (như when,
while, because, although/even though hoặc if Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước
mệnh đề độc lập thì trước mệnh đề độc lập phải có dấu phẩy (,).
Ex: Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
Bởi vì xe buýt rất đông người, tôi đã đứng suốt đoạn đường.
While the elephants are racing, people cheer to encourage them.
Trong khi những chú voi đang chạy đua, mọi người cổ vũ để khuyến khích chúng.
Trong câu trên có một mệnh đề độc lập - “I had to stand all the way”, “people
cheer to encourage them” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”, “the
elephants are racing”.
Còn nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì trước mệnh đề phụ
thuộc không có dấu phẩy (,).
Ex: I had to stand all the way because the bus was crowded.
Tôi đã đứng suốt đoạn đường bởi vì xe buýt rất đông người.
People cheer to encourage the elephants while they are racing.
Mọi người cổ vũ để khuyến khích những chú voi trong khi chúng đang chạy đua.
Các câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way, People cheer to
encourage the elephants” và mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded, they are
racing”.
- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc (after, although, as, because, before, how, if,
once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while,...) để nối
các vế của câu.
Ex: We left before he arrived.
Chúng ta đã rời khỏi trước khi cậu ấy đến.
25
B. Vocabulary
1. anniversary (n) /ˌænɪˈvɜːsəri/: ngày kỉ niệm
21. ritual (n) /ˈrɪtʃuəl/: nghi thức (trong lễ hội, tôn giáo)
22. royal court music /ˈrɔɪəl kɔːt ˈmjuːzɪk/: nhã nhạc cung đình
28
Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)
II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V-ed
Trong đó: S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của
mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là
"didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
- He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại
rạp chiếu phim tối hôm qua.)
3. Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ
ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi
thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay
không?)
Yes, he did./ No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
B. Vocabular
32
8. fable (n) /ˈfeɪbl/: truyện ngụ ngôn
10. fairy tale (n) /ˈfeəri teɪl/: truyện thần tiên, truyện thần kì
33
Unit 7: Pollution
A. Grammar
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
Simple Future (Thì tương lai đơn)
Simple Present (Thì hiện tại đơn)
S + will/ won’t + V (bare infinitive)
If + S + V (s/es)
S+ can/must/ may/ might+ V (bare
infinitive)
Eg 1. If I have enough money, I will buy a big house.
(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn).
Eg 2. If you want to pass the exam, you must study harder.
(Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn).
Eg 3. If she doesn’t want to be late, She must get up early.
(Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm).
2. Usage
- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc
tương lai.
Eg
If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.
- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương
lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg
If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic
animals will die
Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới
nước sẽ chết.
Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một
điều kiện luôn đúng
34
If +S + V-ed/2 S + would/ could/might + V(infinitive)
If + S + were S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)
Eg 1. If I became rich, I would spend all my time travelling.
Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.
2. Usage
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên
sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai).
If I were you, I would buy that bike.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were
thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg. If I were you, I would study English hard.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.
Bài tập
(Chia những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức).
1.If we (recycle) ________ more, we will help the Earth.
2. Factories (not dump) ______________waste into rivers if the government fine
them heavily.
3. If people travel to work by bus, there (be) ______________fewer car fumes.
4. We (save) ________________thousands of trees if we don’t waste paper.
5. If we use water carefully, more people (have) ______________fresh water.
6. If the factory (continue) ________________ dumping poison into the lake, all
the fish and other aquatic animals will die.
7.If we recycle more, we (help) ________________ the Earth.
8. If people (travel)________________to work by bus, there will be fewer car
fumes.
9. We save thousands of trees if we (not waste)_______________don’t waste
paper.
10. Factories don’t dump waste into rivers if the government (fine)
_______________ them heavily.
35
Đáp án:
2 - will not
1 - recycle 3 - will be 4 - will save 5 - will have
dump
6 - continues 7 - will help 8 - travel 9 - don't waste 10 - fine
Question II. Put the verbs in brackets into the correct form.
(Chia những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức).
1. If he (study) ________________ harder, he can pass an exam.
2. She may be late if she (not hurry) ________________.
3.If you study harder, you (pass) ________________ the exam.
4. If you are kind to me, I (be) _______________ good to you.
5.If he (give) _______________ up smoking, as his doctor orders, he will be soon
well again.
6. You (not pass) _______________ your driving test unless you drive more
carefully.
7. He’ll be ill if he (not stop) ________________ worrying so much.
8. We’ll go to the beach tomorrow if it (be) ________________ nice.
Đáp án:
1 - studies 2 - doesn't hurry 3 - will pass 4 - will be
5 - gives 6 - will not pass 7 - doesn't stop 8 - is
36
9.Quan’s mother is unhappy.If Quan tided his room every day, his mother (not be)
__________
so upset.
10.There isn’t a garden at house .If there were, we (grow) ________________
vegetables.
Đáp án:
4 - wouldn't 5 - would
1 - would look 2 - would join 3 - would be
dump happen
10 - would
6 - were 7 - would be 8 - had 9 - wouldn't be
grow
B. Vocabular
1. affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng
2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo
3. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước
4. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trờ
5. blood pressure (n) /blʌd ˈpreʃə/: huyết áp
6. cause (n,v) /kɔːz/: nguyên nhân, gây ra
7. cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả
8. come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra
9. contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn
10. contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn
11. dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ
12. earplug (n) /ˈɪəplʌɡ/: cái nút tai
13. effect (n) /ɪˈfekt/: kết quả
14. fine (v) /faɪn/: phạt tiền
15. float (v) /f əʊt/: nổi
16. groundwater (n) /ˈɡraʊndwɔːtə/: nước ngầm
17. hearing loss (n) /ˈhɪərɪŋ lɒs/: mất thính lực
37
18. illustrate (v) /ˈɪləstreɪt/: minh họa
19. litter (n, v) /ˈlɪtə/: rác vụn (mẩu giấy, vỏ lon…), vứt rác
20. measure (v) /ˈmeʒə/: đo
21. non-point source pollution (n) /nɒn-pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm không
nguồn (nguồn phân tán)
22. permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: vĩnh viễn
23. point source pollution (n) /pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm có nguồn
24. poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc
25. pollutant (n) /pəˈluːtənt/: chất gây ô nhiễm
26. radioactive (adj) /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/: thuộc về phóng xạ
27. radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ
28. thermal (adj) /ˈθɜːml/: thuộc về nhiệt
29. untreated (adj) /ˌʌnˈtriːtɪd/: không được xử lý
30. visual (adj) /ˈvɪʒuəl/: thuộc về thị giác
A. Grammar
39
- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm
es
Eg study -> studies
fly -> flies
40
Eg He is always leaving his dirty socks on the floor.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg Her son is getting better.
-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
(thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg. I am studying English next summer.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
Now : bây giờ
At the moment : ngay bây giờ
At this time : vào lúc này
Today : hôm nay
Be quiet : Hãy yên lặng
Listen : Nghe này
IV. The present simple for future. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
1. Form. (Cấu trúc)
a. Positive (Câu Khẳng định)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu)
He / She / It + V (s/es)
Eg I go to school every day.
My father often watches TV at 7 p.m
B. Vocabular
1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/: thổ dân châu Úc
2. absolutely (adv) /ˈæbsəluːtli /: tuyệt đối, chắc chắn
3. accent (n) /ˈæksent/: giọng điệu
4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời
5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/: trại gia súc
6. ghost (n) /ɡəʊst/: ma
7. haunt (v) /hɔːnt/: ám ảnh, ma ám
8. icon (n) /ˈaɪkɒn/: biểu tượng
9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/: chuột túi
10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/: gấu túi
11. kilt (n) /kɪlt/: váy ca-rô của đàn ông Scotland
12. legend (n) /ˈledʒənd/: huyền thoại
13. loch (n) /lɒk/: hồ (phương ngữ ở Scotland)
14 . official (adj) /əˈfɪʃl/: chính thống/ chính thức
15. parade (n) /pəˈreɪd/: cuộc diễu hành
16. puzzle (n) /ˈpʌzl/: trò chơi đố
17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/: lịch trình, thời gian biểu
18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/: người Scotland
19. state (n) /steɪt/: bang
20. unique (adj) /juˈniːk/: độc đáo, riêng biệt
43
Unit 9: Natural Disasters
A. Grammar
Câu bị động trong tiếng Anh
3.1.1. Định nghĩa
- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ
chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
44
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
I have cooked dinner.
Hiện tại have/has + have/has +
→ The dinner has been cooked by me.
hoàn thành V3/-ed been + V3
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
My mother wrote a book.
Quá khứ was/were +
V2/-ed → The book was written by my mother.
đơn V3/-ed
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
My brother was doing his homework.
Quá khứ was/ were + V- was/were +
→ His homework was being done.
tiếp diễn ing being + V3/-ed
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
They had hold a party for her birthday.
Quá khứ had + been +
had + V3/-ed → A party had been hold for her birthday.
hoàn thành V3/-ed
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
I’ll bring food for the picnic.
Tương lai will/ shall + V will/shall + be
→ Food for the picnic will be brought by me
đơn bare + V3/-ed
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
will/shall + He will have read this book.
Trương lai will/shall +
have + been + → This book will have been read by him.
hoàn thành have + V3/-ed
V3/-ed (Quyển sách sẽ được đọc)
is/am/are + is/am/are +
They're going to uninstall the app next month.
Tương lai going to + V going to be → The app is going to be uninstalled next month.
gần bare + V3/-ed (App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Nam can answer this question.
can/ may/ can/ may/ must
Modal verb → This question can be answered by Nam.
must + V bare + be + V3/-ed
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
You have to finish your tasks quickly.
Cấu trúc với have/ has to + have/ has to +
→ All your tasks have to be finished quickly.
have/ has to V bare be + V3/-ed
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
I would buy a car if I had money.
Câu điều would + V would + be +
→ A car would be bought if I had money.
kiện bare V3/-ed
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
If I had had a wide yard, I would have planed a lot of
flowers.
Perfect
would + have would + have +→ A lot of flowers would have been planed if I had had
conditional
+ V3/-ed been + V3/-ed wide yard.
sentence
(Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một
mảnh sân rộng)
Present
to V to be V3/-ed
infinitive
45
Perfect to have been +
to have V3/-ed
infinitive V3/-ed
Gerund V-ing Being + V3/-ed
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Lưu ý:
- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng,
không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta
dùng with thay cho by
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động
46
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá
khứ
- Các liên động từ không được chuyển qua câu bị động trong tiếng anh .
- Các nội động từ từ không được chuyển qua dạng bị động.
47
3.2.1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the
Ví dụ
past perfect)
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để Carol had left before Prof.
diễn tả một hành động xảy ra trước một Lestly came back.
thời điểm xác định trong quá khứ hoặc
xảy ra trước một hành động khác trong (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly
quá khứ. trở về)
- Hành động xảy ra trước chia ở thì quá
khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sauMy grandmother had lived in Hanoi
chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các before 1954.
từ nối như by (có nghĩa như
before), before, after, when, till, untill, (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm
as soon as, no sooner…than 1954)
Thì quá khứ hoàn thành được dùng The policeman said Mr. Hammond had
trong câu tường thuật trong trường hợp driven through a red light.
từ tường thuật (từ có gạch dưới) được (Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã
chia ở thì quá khứ. vượt đèn đỏ khi lái xe)
48
3.2.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
By the time I left that school, I had taught there for ten years.
(Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm)
It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner.
(Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối)
49
c. Thể nghi vấn:
Công thức Ví dụ
- Had + S + V3/- Had she been there yet?
ed + O + …? (Cô ấy đã tới đó chưa vậy?)
Yes/no question Hadn't you studied anything for
- Hadn't + S + the test?
- Dạng câu hỏi phủ định
V3/-ed + O + …? (Bạn không học gì cho bài kiểm
yes/no được dùng khi người
tra hả?)
nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là
- Had they not study English
"yes"
- Had + S + not + before?
V3/-ed + O + …? (Trước đó họ không học tiếng anh
à?)
- Từ để hỏi + had Where had you been before you
Wh- question + S + V3/-ed + O moved away?
(Các từ để hỏi gồm what, +…? (Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi)
when, where, why, how, Why hadn't he agreed with the
which, …) - Từ để hỏi +
deal?
hadn't + S + V3/-
(Tại sao anh ta không đồng ý với
ed + O +…?
- Dạng câu hỏi phủ định Wh- giao kèo đó đi?)
được dùng để nhấn mạnh - Từ để hỏi + had What had you not known?
hoặc dùng như bình thường + S + V3/-ed + (Còn gì mà con không biết nữa
not + O +…? không?)
3.2.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu
trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It
was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới
lúc mà … thì)
Ví dụ:
50
B. Vocabular
1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở
2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp
3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập
4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại
5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa
6. drought (n) /draʊt/: hạn hán
7. earthquake (n): /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất
8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)
9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)
10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán
11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/ : cháy rừng
12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư
13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn
14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)
15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ
16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ
17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc
18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc
19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/ : lốc xoáy
20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt
21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/ : sóng thần
22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới
23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân
24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/ : thuộc núi lửa
25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa
51
UNIT 10. COMMUNICATION
A. Grammar
52
a. Thể khẳng định:
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:
53
3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future,
next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:
Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
(Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết)
54
3.2.2. Vị trí:
a. Trong câu có dạng 'V + to V':
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ Nghĩa Ví dụ
She agrees to buy this house.
agree đồng ý
(Cô ấy đồng ý mua căn nhà này)
You appear to bring bad luck for us.
appear xuất hiện
(Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta)
I afford to get a scholarship.
afford nỗ lực
(Tôi nỗ lực để lấy được học bổng)
xin phép I beg to inform you.
beg
cầu xin (Tôi xin phép thông báo tới anh …)
He claims to have a new car.
claim đòi hỏi
(Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới)
The manager demands to have my report.
demand yêu cầu
(Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi)
I expect to pass the exam.
expect mong chờ
(Tôi mong vượt qua bài kiểm tra)
She failed to cook a meal.
fail thất bại
(Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn)
Don't hesitate to contact me.
hesitate ngại ngần
(Đừng ngại liên hệ với tôi)
mong chờ I hope to see you soon.
hope
hy vọng (Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn)
Sorry, I did not intend to hurt you.
intend cố ý
(Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương)
They have decided to take a vacation in Nha Trang.
decide quyết định
(Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang)
You must learn to work.
learn học hỏi
(Bạn phải học cách làm việc)
xoay xở He manages to carry all the boxes alone.
manage
cố gắng (Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp)
cung cấp He offers to take a picture for us.
offer
đề nghị (Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi)
I plan to get married at the age of 30
plan lên kế hoạch
(Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30)
I didn't prepare to take over this position.
prepare chuẩn bị
(Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này)
55
Let's pretend to be a ghost.
pretend giả giờ
(Thử giả làm ma xem)
I promise to come back.
promise hứa hẹn
(Anh hứa sẽ quay lại)
Carol refused to work for Google.
refuse từ chối
(Carol từ chối làm việc cho Google)
He seems to be happy.
seem có vẻ như
(Anh ta có vẻ vui)
I want to have a cup of coffee.
want muốn
(Tôi muốn một cốc cà phê)
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây
ra), challenge (thử thách), convince (thuyết
phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép
buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu
gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc
nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:
56
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không
dùng sau why)
B. Vocabular
1. body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ / : ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ
2. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp
57
3. communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/ : giao tiếp không
thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp
4. communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/ : kênh giao tiếp
5. cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá
6. cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng
7. chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)
8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)
9. interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác
10. landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/: điện thoại bàn
11. language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ
12. message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng
13. multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện
14. netiquette (n) /ˈnetɪket/: phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng
15. non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó
16. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh
17. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm
18. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə /: mạng xã hội
19. telepathy (n) /təˈlepəθi/ : thần giao cách cảm
20. text (n, v) /tekst/ : tin nhắn, nhắn tin
21. verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪ/: ngôn ngữ dùng lời nói
22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có
hình ảnh
59
Past Simple
Past Perfect
Will Would
Can Could
May Might
■ Place and time expressions (Các thành ngữ chỉ nơi chốn và thời gian)
Direct Speech (Câu nói trực tiếp
Reported Speech (Câu nói gián tiếp)
)
today (hôm nay) that day (hôm ấy)
now (bây giờ) then (khi ấy)
yesterday (hôm qua) the day before (ngày trước đó)
...days ago (cách đây ...ngày) ..
days before (những ngày trước đó)
.
last week (tuần trước) the week before (tuần trước đó)
next week/ month/ year (tuần/ the following week/ month/ year (tuần/ tháng/
tháng/ năm tới) năm sau đó)
the next day, the following day (ngày hôm sau
tomorrow (ngày mai)
)
here (ở đây) There (đằng kia)
this (cái này) That (cái kia)
These (những cái kia) Those (những cái kia)
- He said, "I have lived here for five years."
(Anh ấy nói: "Tôi đã sống ở đây được năm năm.")
-> He said he had lived there for five years.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã sống ở đây được năm năm.")
- She said, "I am listening to music now."
(Cô ấy nói: "Tôi đang nghe nhạc bây giờ.")
-> She told me she was listening to music then.
(Cô ấy đã bảo tôi rằng cô ấy đã đang nghe nhạc khi đó.)
60
B. Vocabular
1. archaeology (n) /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học
-archaeologist (n) /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/: nhà khảo cổ học
2. become a reality (v) /bɪˈkʌm ə riˈæliti/: trở thành hiện thực
3. benefit (n, v) /ˈbenɪfɪt/: lợi ích, hưởng lợi
4. cure (v) /kjʊə/: chữa khỏi
5. discover (v) /dɪˈskʌvə/: phát hiện ra
6. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: to lớn
7. explore (v) /ɪkˈsplɔː/: khám phá, nghiên cứu
- Explorer (n) /ɪkˈsplɔː.rər/: người đi khám phá
8. field (n) /fiːld/ : lĩnh vực
9. improve (v) /ɪmˈpruːv/: nâng cao, cải thiện
- Improvement (n) /ɪmˈpruːv.mənt/: sự cải thiện
10. invent (v) /ɪnˈvent/: phát minh ra
- Invention (n) /ɪnˈven.ʃən/: sự phát minh
- Inventor (n) /ɪnˈven.tər/: nhà phát minh
11. light bulb (n) /laɪt bʌlb/ : bóng đèn
12. oversleep (v) /ˌəʊvəˈsliːp/: ngủ quên
13. patent (n, v) /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế
14. precise (adj) /prɪˈsaɪs/: chính xác
15. quality (n) /ˈkwɒləti/: chất lượng
16. role (n) /rəʊl/: vai trò
17. science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học
18. scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/:có tính khoa học
19. solve (v) /sɒlv/: giải quyết
20. steam engine (n) /stiːm ˈendʒɪn/: đầu máy hơi nước
21. support (n, v) /səˈpɔːt/: ủng hộ
22. technique (n) /tekˈniːk/: thủ thuật, kĩ thuật
23. technical (adj) /ˈteknɪkl/: thuộc về kỹ thuật
24. technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ
25. technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc về công nghệ
26. transform (v) /trænsˈfɔːm/: thay đổi, biến đổi
- transformer (n) /trænsˈfɔː.mər/ người làm biến đổi, vật làm biến đổi
Transformation (n) /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/ sự biến đổi
Transformable (a) có thể biến đổi
61
Transformative (a) /trænsˈfɔː.mə.tɪv/ có tác dụng biến đổi
27. underground (adj, adv) /ʌndəˈɡraʊnd/: dưới lòng đất, ngầm
28. yield (n) /jiːld/: sản lượng
29. economic (a) /ˌɛkəˈnɒmɪk, ˌikə-/: thuộc về kinh tế
Econometric (a) /iˌkɒn.əˈmet.rɪk/: thuộc toán kinh tế
Economist (n) : nhà kinh tế học
30. Economize (v) /iˈkɒn.ə.maɪz/: tiết kiệm economize on st
economization (n): sự sử dụng tiết kiệm
Economical (a) /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/: tiết kiệm
62
Physician (n) /fɪˈzɪʃ.ən/ bác sĩ ( người điều trị mà không dung phẫu thuật)
Physics (n) /ˈfɪz.ɪks/ vật lý học
- decade (n) /ˈdek.eɪd/: thập kỉ
-ordinary (a) /ˈɔː.dən.əri/: thông thường, thường
(n) : điều thông thường
Ordinariness (n) /ˈɔː.dən.əri.nəs/ :tính chất thông thường
-Success (n) /səkˈses/ sự thành công
Successless (n) = failure (n): sự thất bại
Succeed in st/ in doing st (v) /səkˈsiːd/ thành công
Successful (a) /səkˈses.fəl/: thành công
Successfully (adv) /səkˈses.fəl.i/: về thành công
Successfulness (n): sự có kết quả, sự thắng lợi, thành công
- Succeed to st (v): kế nghiệp, nối ngôi
Succession (n) /səkˈseʃ.ən/: sự kế nghiệp
Successional (a): kế tiếp, thuộc quyền thừa kế
Successionally (adv): về
Successive (a) /səkˈses.ɪv/: liên tục, kế tiếp
Successively (adv)
Successor (n) /səkˈses.ər/ : người kế vị
-Internation (n) /ˌɪn.təˈneɪ.ʃən/: quốc tế
International (a) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/: quốc tế
Internationally (adv) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.i/
Internationalist (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.ɪst/ : người theo chủ nghĩa quốc tế
Internationalize (v) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.aɪz/ : quốc tế hóa
Internationalization (n) /ˌɪn.təˌnæʃ.ən.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/
Internationalism (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.ɪ.zəm/ chủ nghĩa quốc tế
-Disease (n) /dɪˈziːz/ bệnh
63
Diseased (a) /dɪˈziːzd/ bị mắc bệnh
-Biologist (n) /baɪˈɒl.ə.dʒɪst/ nhà sinh vật học
Biology (n) /baɪˈɒl.ə.dʒi/ sinh vật học
Biologic (a) /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.k/ thuộc sinh vật học
Biologically (adv) /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ về mặt sinh học
-Realistic (a) /ˌrɪəˈlɪs.tɪk/ thực tế
Realistically (adv) /ˌrɪəˈlɪs.tɪ.kəl.i/
Unrealistic (a) /ˌʌn.rɪəˈlɪs.tɪk/ phi thực tế
Realism (n) /ˈrɪə.lɪ.zəm/ chủ nghĩa hiện thực
Realist (n) /ˈrɪə.lɪst/ người có óc thực tế
Realize (v) /ˈrɪə.laɪz/ nhận ra
-Possible (a) /ˈpɒs.ə.bəl/ có thể thực hiện được
Possibility (n) /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ khả năng, sự có thể
Possibly (adv) /ˈpɒs.ə.bli/ có thể
Impossible (a) không thể
A. Grammar
64
Mom, may I go out tonight?
(Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này
không chắc chắn
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
3.1.2. MIGHT
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả
năng này ít xảy ra hơn so với may.
He might call you.
(Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)
65
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì
phải làm
I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the
answer.
(Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời
chứ)
- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái
ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản,
hành động khác nhau
We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their
efforts.
(Có thể chúng tôi không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những
cố gắng của họ)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
66
‘Will you be home tonight?’
→ She asked her husband if/whether he would be home that night.
(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không)
3.2.2. Wh-question:
Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how),
dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ
và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.
Ví dụ:
B. Vocabular
1. accommodate (v) /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa
2. adventure (n) /ədˈventʃə/: cuộc phiêu lưu
3. alien (n) /ˈeɪliən/: người ngoài hành tinh
4. experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/: trải nghiệm
5. danger (n) /ˈdeɪndʒə/: hiểm họa, mối đe dọa
6. flying saucer (n) /ˈflaɪɪŋ ˈsɔːsə/: đĩa bay
7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: dải ngân hà
8. Jupiter (n) /ˈdʒuːpɪtə/: sao Mộc
9. Mars (n) /mɑːz/: sao Hỏa
10. messenger (n) /ˈmesɪndʒə/: người đưa tin
11. Mercury (n) /ˈmɜːkjəri/ : sao Thủy
12. NASA (n) /ˈnæsə/: cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ
67
13. Neptune (n) /ˈneptjuːn/: sao Hải Vương
14. outer space (n) /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ
15. planet (n) /ˈplænɪt/: hành tinh
16. poisonous (adj) /ˈpɔɪzənəs/: độc, có độc
17. Saturn (n) /ˈsætɜːn/: sao Thổ
18. solar system (n) /ˈsəʊlə ˈsɪstəm/: hệ mặt trời
19. space buggy (n) /speɪs ˈbʌɡi/: xe vũ trụ
20. stand (v) /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được
21. surface (n) /ˈsɜːfɪs/: bề mặt
22. trace (n, v) /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết
23. terrorist (n) /ˈterərɪst/: kẻ khủng bố
24. trek (n, v) /trek/: hành trình, du hành
25. UFO (n) /ˌjuː ef ˈəʊ/ : đĩa bay, vật thể bay không xác định
26. uncontrollably (adv) /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được
27. Venus (n) /ˈviːnəs/: sao Kim
28. weightless (adj) /ˈweɪtləs/: không trọng lượng
68