You are on page 1of 68

Unit 1: Leisure activities

A. Grammar Unit 1: Danh Động Từ - Gerund

I. FORMATION (Cách thành lập)


Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.
Ex: to go - going; to think - thinking; to read - reading

II. USES (cách dùng)


1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fun
Reading book is my hobby

2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)


Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to
insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to
deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk
(liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).

III. BẢNG TÓM TẮT MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI
GERUND HOẶC (TO) INFINITIVE
1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có 'To" (To
infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "to inf" để chỉ nghĩa phủ
định.
Verbs Meaning  Examples
(Động từ) (nghĩa tiếng Việt) (Ví dụ)
S + V + to infinitive

afford có đủ tiền, thời gia I can’t afford to buy that car

1
n
agree đồng ý Everybody agree to help you.

appear dường như  

arrange sắp xếp I will arrage to meet you some day.

attempt cố gắng He attempts to study hard this semester

begin bắt đầu The train begins to start at 6.00

care Thích  

choose chọn  

consent chấp thuận  

decide quyết định We decided to buy that house

determine quyết định  

fail không làm được She failed to get the contract

forget quên Don’t forget to send me a letter

happen tình cờ  

hesitate do dự  

hope hi vọng I hope to see you again

love yêu  

manage xoay sở được He managed to get out of the car.

neglect lờ đi  

offer cống hiến  

prepare chuẩn bị  

pretend giả vờ She pretend to be my friend

2
promise hứa I promise to help you

propose đề nghị  

refuse từ chối They refused to pay extra salary

regret hối tiếc I regret to tell her that

remember nhớ I remember to lock the door

seem dường như  

start bắt đầu  

swear thề  

try cố gắng Try to work harder.

S + V + O + to infinitive - Một số động từ thường có Object đi kèm

ask yêu cầu I ask my brother to help me with homework.

advise khuyên The doctor advises patients to give up smoking

allow cho phép My father allows me to go to the theater tonight.

bear chịu đựng  

beg van xin  

cause gây ra  

command ra lệnh  

compel bắt buộc  

encourage khuyến khích Uniforms encourage students to be confident.

expect mong đợi  

forbid cấm  

force cưỡng bức  

3
get bắt làm  

hate ghét  

help giúp đỡ Hoa helps me (to) do the housework.

instruct chỉ dạy  

intend định  

invite mời John invited me to take part in his party.

leave giao cho  

like thích  

mean định  

need cần  

oblige bắt buộc  

order ra lệnh  

permit cho phép My father permits me to go to the theater tonight.

persuade thuyết phục  

prefer thích hơn  

press ép, vắt  

recommend giới thiệu  
request thỉnh cầu  

remind nhắc nhở  

teach dạy  

tell nói, bảo  

tempt xúi giục  

4
trouble gây phiền  

want muốn My mother wants me to be a teacher

warn cảnh báo  

wish muốn  

2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức
thêm "ing". Chúng ta cũng có thể đặt "not" trước "gerund" để chỉ nghĩa phủ
định.
Verbs Meaning Examples
(Động từ) (nghĩa tiếng (Ví dụ)
Việt)
S + V + Gerund
admit thừa nhận  
advise khuyên  
allow cho phép He is allowed sitting here
anticipate dự đoán  
appreciate đánh giá cao  
avoid tránh We start early to avoid getting traffic jam.
confess thú nhận  
consider xem xét  
delay trì hoãn  
deny chối He denied stealing the money
detest ghê tởm  
dislike không thích  
enjoy thích thú We enjoy watching cartoons.
escape trốn khỏi  
excuse tha lỗi  
face đối diện  

5
fancy muốn Fancy seeing you here
finish làm xong I have finished doing the test
give up từ bỏ He has given up smoking
imagine tưởng tượng  
involve đòi hỏi phải  
justify chưng tỏ  
keep on tiếp tục The bus keeps on running
leave off ngưng  
mention đề cập  
mind phiền lòng  
miss bỏ lỡ  
permit cho phép  
postpone trì hoãn  
practice thực hành You should practice speaking English everyday.
put off trì hoãn  
quit bỏ  
recommend đề nghị  
resent phật lòng  
resist khăng khăng  
resume lại tiếp tục  
risk liều lĩnh  
save cứu khỏi  
tolerate chấp nhận  
suggest đề nghị They suggest going to the beach.
recollect hồi tưởng  
pardon tha thứ  
can’t resit không cưỡng n  

6
ổi
can’t stand không chịu nổi I can’t stand laughing
can’t help không nhịn nổi I can’t help laughing
understand hiểu  
Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau
be worth xứng đáng It’s worth buying. (Đáng để mua)
it’s no use vô ích It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)
it’s no good vô ích  
there’s no không  
be used to quen với I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)
get used to trở nên quen  
look forward mong ngóng I am looking forward to seeing you soon
to
in addition t thêm vào  
o
object to phản đối Everyone objects to building a new hotel here
confess to thú nhận Fred confessed to stealing the jewels
be opposed t phản kháng  
o
take to bắt đầu quen He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống  rư
ợu)
face up to chấp nhận  
đương đầu
admit to thú nhận  

3. Một số động từ dùng với cả "to inf" và "gerund" (ing -form). Nghĩa của
chúng sẽ khác nhau.
Verbs To inf/ V- Meaning Examples

7
(Động từ) ing (nghĩa tiếng Việt) (Ví dụ)
remember I don’t remember posting the
Chỉ hành động đã
forget V-ing letter.
xảy ra rồi
regret (tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)
I must remember to post the
remember
Chỉ hành động chưa letter.
forget to inf
xảy ra (Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa
regret
gửi)
Having a party tonight will
V-ing có nghĩa là mean workingextra hard
mean tomorrow
to inf có ý định I mean to work harder
I propose waiting till the police
V-ing đề nghị
propose get here
to inf có ý định I propose to start tomorrow
vẫn tiếp tục cùng đề He went on talking about his
V-ing
tài accident
go on
tiếp tục nhưng đề tài He went on to talk about his
to inf
khác accident
She stopped singing (cô ấy
V-ing ngừng việc đang làm
ngừng hát)
stop
to ngừng để làm việc She stopped to sing (cô ấy
inf khác ngừng để hát)
I’ve got a terrible headache. I
V-ing chỉ sự thử nghiệm tried taking
an aspirin but it didn’t help.
try
I was very tired. I tried to
to
chỉ sự cố gắng keep my eyes open but I
inf
couldn’t
like I don’t like waking up so early
Chỉ ý nghĩa tổng
hate V-ing as this.
quát
prefer (Tôi không thích dậy sớm)
like to inf chỉ hành động cá I don’t like to wake him up so

8
early as this
hate
biệt dịp này (Tôi không muốn đánh thức anh
prefer
ấy dậy sớm như thế này)

B. VOCABULARY 
1. adore (v) /əˈdɔː/: yêu thích, mê thích
2. addicted (adj) /əˈdɪktɪd/: nghiện (thích) cái gì
3. beach game (n) /biːtʃ ɡeɪm/: trò thể thao trên bãi biển
4. bracelet (n) /ˈbreɪslət/: vòng đeo tay
5. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp
6. community centre (n) /kəˈmjuːnəti ˈsentə/: trung tâm văn hoá cộng đồng
7. craft (n) /krɑːft/: đồ thủ công
8. craft kit (n) /krɑːft kɪt/: bộ dụng cụ làm thủ công
9. cultural event (n) /ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/: sự kiện văn hoá
10. detest (v) /dɪˈtest/: ghét
11. DIY (n) /ˌdiː aɪ ˈwaɪ/: đồ tự làm, tự sửa
12. don’t mind (v) /dəʊnt maɪnd/: không ngại, không ghét lắm
13. hang out (v) /hæŋ aʊt/: đi chơi với bạn bè
14. hooked (adj) /hʊkt/: yêu thích cái gì
15. It’s right up my street! (idiom) /ɪts raɪt ʌp maɪ striːt/: Đúng vị của tớ!
16. join (v) /dʒɔɪn/: tham gia
17. leisure (n) /ˈleʒə/: sự thư giãn nghỉ ngơi
18. leisure activity (n) /ˈleʒə ækˈtɪvəti/: hoạt động thư giãn nghỉ ngơi
19. leisure time (n) /ˈleʒə taɪm/: thời gian thư giãn nghỉ ngơi
20. netlingo (n) /netˈlɪŋɡəʊ/: ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng
21. people watching (n) /ˈpiːpl wɒtʃɪŋ/: ngắm người qua lại
22. relax (v) /rɪˈlæks/: thư giãn
23. satisfied (adj) /ˈsætɪsfaɪd/: hài lòng
24. socialise (v) /ˈsəʊʃəlaɪz/: giao tiếp để tạo mối quan hệ
25. weird (adj) /wɪəd/: kì cục
26. window shopping (n) /ˈwɪndəʊ ˈʃɒpɪŋ/: đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng
27. virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/: ảo (chỉ có ở trên mạng)

Unit 2: Life in the Countryside


9
A. Grammar: SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(COMPARISON)
I - PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN &
TRẠNG TỪ DÀI
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
- Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
- red, long, short, hard,....
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
- beautiful, friendly, humorous, ....

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:


Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
- Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
- hard, fast, near, far, right, wrong, ...
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
- quickly, interestingly, tiredly, ...

II - SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ


1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như
tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn
dài bằng váy của tôi.)
10
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ
hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông
minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more
carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.


+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc
đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
11
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I've ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng
gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng
tôi.)

III - CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng
ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính
từ ngắn.
Tính từ   So sánh hơn   So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước
kia.)
Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử
dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so
sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ    So sánh hơn   So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest

IV - SO SÁNH KÉP
1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài


12
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày
càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)

2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."


* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài


The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn
thận, anh ấy càng thấy tự tin.)

V - SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN)


Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/
Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con
đường kia.)

B. VOCABULARY
1. beehive (n) /biːhaɪv/: tổ ong
2. brave (adj) /breɪv/: can đảm
3. buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo
4. cattle (n) /ˈkætl/: gia súc
5. collect (v) /kəˈlekt/: thu gom, lấy
6. convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện
7. disturb (v) /dɪˈstɜːb/: làm phiền
8. electrical appliance (n) /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/: đồ điện
9. generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng
10. ger (n) /ger/: lều của dân du mục Mông Cổ
11. Gobi Highlands /ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/: Cao nguyên Gobi

13
12. grassland (n) /ˈɡrɑːslænd/: đồng cỏ
13. harvest time (n) /ˈhɑːvɪst taɪm/: mùa gặt
14. herd (v) /hɜːd/: chăn dắt
15. local (adj, n) /ˈləʊkl/: địa phương, dân địa phương
16. Mongolia (n) /mɒŋˈɡəʊliə/: Mông cổ
17. nomad (n) /ˈnəʊmæd/: dân du mục
18. nomadic (adj) /nəʊˈmædɪk/: thuộc về du mục
19. paddy field (n) /ˈpædi fiːld/: đồng lúa
20. pasture (n) /ˈpɑːstʃə(r)/: đồng cỏ
21. pick (v) /pɪk/: hái (hoa, quả…)
22. racing motorist (n) /ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/: người lái ô tô đua
23. vast (adj) /vɑːst/: rộng lớn, bát ngát

Unit 3: Peoples of Vietnam


A. Grammar: Một số dạng câu hỏi thường gặp như câu hỏi Yes/
No question hay câu hỏi Wh - question, các mạo từ và cách sử
dụng các mạo từ.
I) Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo
trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.
Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm
trợ động từ "do" hoặc "does". Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:
a) Câu hỏi Yes/ No (Yes/ No Questions)
trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động tử +...?
Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này
chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
Yes, s + trợ động từ/ to be.
No, s + trợ động từ/ to be + not.
Ex: Isn't Trang going to school today?
Hôm nay Trang không đi học phải không?
Yes, she is.
Vâng, đúng vậy.
Was Trinh sick yesterday?
Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?
No, she was not.
Không, cô ấy không bị bệnh.

14
b) Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với
các từ hỏi.
Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng
Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các
từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai),
Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao
giờ).
Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:
Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không
có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).
Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi
là:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu?
When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?
What are you doing? Anh đang làm gì thế?
Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/ What + động từ (V) +...?
Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?

2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ


Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành
động.
Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +...?
Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói
có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?
Whom does Lan know from the UK?
Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?

3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ


Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+
tân ngữ)?
Ex: How did Trang get to school today?
15
Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?
When did he move to Ha Noi?
Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?
Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.
Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?
Because it's very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.
Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets
up late. Vì anh ta dậy trễ.

Các em cần chú ý:


1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose
Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người,
giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo
sau.
Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)
Ai có thể trả lời câu hỏi đó?
Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)
Anh gặp ai sáng nay?
Lưu ý:
Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.
Ex: Who(m) do they help this morning?
Họ giúp ai sáng nay?
Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi
với whom phải ở dạng nghi vấn:
Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?
Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?
With whom is she going to London?
(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)
Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?
Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".
Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?
It's mine. Của tôi.
Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có
một danh từ.
Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?
Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?
2) Câu hỏi với What, Which
What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số
giới hạn.

16
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có
giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.
Ex: What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?
What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn
phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.
Ex: What colour do you like?
Ban thích màu gì?
Which way to the station, please?
Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?
Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai".
Ex: Which of you can't do this exercise?
Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?
Which boys can answer all the questions?
Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lưu ý:
Who is that man? - He's Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)
What is he? - He's a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)
What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)
What's he like as a pianist? - Oh, he's not very good. (Hỏi về công việc làm)

c) Câu hỏi phủ định (Negative Questions)


Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể
phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:
*) Để chỉ sự ngạc nhiên;
Aren't you crazy? Why do you do that?
Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?

*) Là một lời cảm thán.


Doesn't that dress look nice!
Cái áo này đẹp quá!
Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu
hỏi.
Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.
Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó
là không.

17
Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một
lời khuyên.
Ex: Why don't you lock the door?
Sao anh không khóa cửa? Why don't we go out for a meal?
Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?
Why don't you go to bed early?
Sao anh không đi ngủ sớm?

II) Giới thiệu về mạo từ (Articles)


1) Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến
một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dừng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói 1 người nghe
biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại khi dùng mạo từ bất định "a/ an", người nói đề
cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh
chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the Mạo từ bất định (Indefinite article): a/ an
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ
phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).

B. VOCABULARY

ancestor (n) /ˈænsestə(r)/: ông cha, tổ tiên

basic (adj) /ˈbeɪsɪk/: cơ bản

complicated (adj) /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp

costume (n) /ˈkɒstjuːm/: trang phục

curious (adj) /ˈkjʊəriəs/: tò mò, muốn tìm hiểu

custom (n) /ˈkʌstəm/: tập quán, phong tục

diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: đa dạng

diversity (n) /daɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng, phong phú

ethnic (adj) /ˈeθnɪk/ (thuộc): dân tộc

18
ethnic group (n) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhóm): dân tộc

ethnic minority people (n) /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số

gather (v) /ˈɡæðə(r)/: thu thập, hái lượm

heritage (n) /ˈherɪtɪdʒ/: di sản

hunt (v) /hʌnt/: săn bắt

insignificant (adj) /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/: không quan trọng, không ý nghĩa

majority (n) /məˈdʒɒrəti/: đa số

minority (n) /maɪˈnɒrəti/: thiểu số

multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

recognise (v) /ˈrekəɡnaɪz/: công nhận, xác nhận

shawl (n) /ʃɔːl/: khăn quàng

speciality (n) /ˌspeʃiˈæləti/: đặc sản

stilt house (n) /stɪlt haʊs/ nhà sàn

terraced field (n) /ˈterəst fiːld/: ruộng bậc thang

tradition (n) /trəˈdɪʃn/: truyền thống

unique (adj) /juˈniːk/: độc nhất, độc đáo

waterwheel (n) /ˈwɔːtəwiːl/: cối xay nước

Unit 4: Our customs and traditions

19
A. Grammar: Động từ Should, các động từ chỉ sự bắt buộc,
khuyên bảo

1. Chúng ta dùng "should" với động từ nguyên mẫu (do, go...):


I should do a lot of homework tonight.
Dùng "should" giống nhau cho tất cả các ngôi:
I/ you/ he/ she/ it/ we/ they should come.

2. Thể phủ định là "shouldn't":


You shouldn't work all day.
They shouldn't spend so much money.

3. Chúng ta dùng "I should" hoặc "we should" để đề nghị những điều tốt
chúng ta nên làm:
I should go home. It's midnight.
We should invite them to our wedding.
Chúng ta dùng "I" hoặc "we shouldn't" để nói về những viêc̣ không nên làm
vì chúng không có lợi cho chúng ta:
I shouldn't eat so much food.
Chúng ta dùng "should/ shouldn't" để đưa ra lời khuyên:
You should look for a better place to eat.
You shouldn't swim in this river.
"Should" được dùng có tác dụng không mạnh mẽ bằng "must" hoặc "have
to". Hãy so sánh:
You should drink more milk. (It's a good idea.)
"You must drink more milk," said the doctor. (It's very important.)

4. Chúng ta sử dụng dạng câu hỏi "should I/ we ...?" để xin lời khuyên:
What should I say to Fred?
I need a new passport. Where should I go?

5. Chúng ta có thể nói "I think we should", "I don't think you should" v.v...
khi đưa ra ý kiến:
I think we should get two tickets.
I don't think you should believe everything he says.
Chúng ta thường không nói: I think you shouldn't

6. Chúng ta có thể sử dụng "do you think I should ...?" để xin lời khuyên:

20
Tom hasn't replied to my letter. Do you think I should phone him?
What do you think I should send Alisa for her birthday?

Ngữ pháp mở rộng:


Diễn tả sự bắt buộc (obligation) và lời khuyên (advice): MUST, SHOULD,
HAVE TO
1. MUST + V: được dùng để diễn tả sự bắt buộc xuất phát từ bản thân người
nói
Ví dụ: I must do homework today so that I can be totally free tomorrow.
* Lưu ý: khi diễn tả sự bắt buộc trong quá khứ, must dùng thay thế bằng had
to + V, didn't have to + V
Ví dụ: I had to wear uniform when I was a pupil at primary school.
* Lưu ý: Mustn't + V: diễn tả sự ngăn cấm
Ví dụ: You mustn't smoke in hospital.

2. HAVE TO / DON'T HAVE TO + V: diễn tả sự bắt buộc xuất phát từ nhân


tố bên ngoài. Lưu ý have to không phải là modal verb nên động từ phải chia
theo chủ ngữ.
Ví dụ: Chilren have to wear uniform to school.
My mom doesn't have to work on Sunday.
* Lưu ý: có thể dùng have got to + V, need to + V, be supposed to V với ý nghĩa
tương đương.
* Lưu ý: ở thể phủ định, bên cạnh don't have to + V, don't need to + V còn có thể
dùng needn't + V. Trong trường hợp này, needn't hoạt động như một modal verb và
không cần chia theo chủ ngữ.
Ví dụ: She needn't attend this English course because she did her MBA course in
Australia.

3. OUGHT TO + V: diễn tả sự cần thiết phải thực hiện hành động


Ví dụ: You ought to report to her at work.
* Lưu ý: OUGHT TO thường không dùng ở dạng phủ định.

SHOULD / SHOULDN'T + V: diễn tả lời khuyên


Ví dụ: You shouldn't overspend, or you will be in debt.
You should take his advice.
SHOULD HAVE P2 / SHOULDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra nên
được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không
thật).
21
Ví dụ: You should have thanked her for her help. (but you didn't thank her).
NEED HAVE P2 / NEEDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra cần được thực
hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật).
Ví dụ: You need have brought your raincoat. It is raining now (you didn't bring
your raincoat).
* Lưu ý: phân biệt didn't need to và needn't have P2: didn't need to diễn tả
việc bạn biết là không cần làm và bạn có thể lựa chọn làm hoặc không làm;
needn't have P2 diễn tả việc bạn không biết là bạn không cần làm nhưng bạn
đã làm.
Ví dụ: We didn't need to work overtime yesterday because we still had a lot of time
for our project.
We needn't have taken so much food for our picnic. There was a very good
cafeteria there.
OUGHT TO HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra phải được thực hiện trong quá
khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật).
Ví dụ: You ought to have done your homework yesterday (but you didn't do it).

B. VOCABULARY
accept (v) /əkˈsept/: chấp nhận, nhận
break with (v) /breɪk wɪð/: không theo
cockwise (adv) / kɒkwaɪz/: theo chiều kim đồng hồ
compliment (n) /ˈkɒmplɪmənt/: lời khen
course (n) /kɔːs/: món ăn
cutlery (n) /ˈkʌtləri/: bộ đồ ăn (gồm thìa, dĩa, dao)
filmstrip (n) /ˈfɪlmstrɪp/: đoạn phim
host (n) /həʊst/: chủ nhà (nam)
hostess (n) /ˈhəʊstəs/: chủ nhà (nữ)
generation (n) /ˌdʒenəˈreɪʃn/: thế hệ
offspring (n) /ˈɒfsprɪŋ/: con cái
oblige (v) /əˈblaɪdʒ/: bắt buộc
palm (n) /pɑːm/: lòng bàn tay
pass down (v) /pɑːs daʊn/: truyền cho

22
prong (n) /prɒŋ/: đầu dĩa (phần có răng)
reflect (v) /rɪˈflekt/: phản ánh
sharp (adv) /ʃɑːp/: chính xác, đúng
sense of belonging (n) /sens əv bɪˈlɒŋɪŋ/: cảm giác thân thuộc
social (adj) /ˈsəʊʃl/: thuộc về xã hội
spot on (adj, informal) /spɒt ɒn/: chính xác
spray (v) /spreɪ/: xịt
spread (v) /spred/: lan truyền
table manners (n, plural) /ˈteɪbl ˈmænə (r)/: quy tắc ăn uống trong bàn ăn, phép tắc
ăn uống
tip (n, v) /tɪp/: tiền boa, boa
unity (n) /ˈjuːnəti/: sự thống nhất, đoàn kết
upwards (adv) /ˈʌpwədz/: hướng lên trên
You’re kidding! (idiom) /jʊə kɪdɪŋ/: Bạn nói đùa thế thôi!

Unit 5: Festivals in Vietnam


A. Grammar (Simple, compound and complex sentences)
Ngữ pháp (Câu đơn, câu ghép và câu phức)

Câu phức là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ
thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại
quan hệ
1) Simple sentences (câu đơn)
- Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ex: Trang plays the piano. Trang chơi đàn piano.
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
Ex: There are my books. Đây là những quyển sách của tôi.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ.
23
Ex: Nam and Khang are playing football.
Nam và Khang đang chơi bóng đá.
- Một câu đơn có thể có nhiều động từ.
Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.
Trang đã ăn đậu phộng và uống cà phê.

2) Compound sentences (câu ghép)


- Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng
ngang nhau.
- Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:
2.1)   sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Hôm qua tôi gặp David; anh ta vừa ra khỏi bệnh viện.

2.2) sử dụng dấu phẩy (,) và một liên từ đẳng lập (and, but, so, yet)
Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì vậy tôi đã đứng suốt đoạn đường.
He loves her, but she doesn’t love him.
Anh ấy yêu cô ấy nhưng cô ấy thì không.

2.3) sử dụng dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp — từ chuyển tiếp
(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) và theo sau đó là dấu
phẩy (,).
Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
Xe buýt rất đông người vì thế tôi đã đứng suốt đoạn đường.

24
Complex sentences (Câu phức)
- Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề
phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại quan hệ (như when,
while, because, although/even though hoặc if Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước
mệnh đề độc lập thì trước mệnh đề độc lập phải có dấu phẩy (,).
Ex: Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
Bởi vì xe buýt rất đông người, tôi đã đứng suốt đoạn đường.
While the elephants are racing, people cheer to encourage them.
Trong khi những chú voi đang chạy đua, mọi người cổ vũ để khuyến khích chúng.
Trong câu trên có một mệnh đề độc lập - “I had to stand all the way”, “people
cheer to encourage them” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”, “the
elephants are racing”.
Còn nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì trước mệnh đề phụ
thuộc không có dấu phẩy (,).
Ex: I had to stand all the way because the bus was crowded.
Tôi đã đứng suốt đoạn đường bởi vì xe buýt rất đông người.
People cheer to encourage the elephants while they are racing.
Mọi người cổ vũ để khuyến khích những chú voi trong khi chúng đang chạy đua.
Các câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way, People cheer to
encourage the elephants” và mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded, they are
racing”.
- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc (after, although, as, because, before, how, if,
once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while,...) để nối
các vế của câu.
Ex: We left before he arrived.
Chúng ta đã rời khỏi trước khi cậu ấy đến.

25
B. Vocabulary
1. anniversary (n) /ˌænɪˈvɜːsəri/: ngày kỉ niệm

2. archway (n) /ˈɑːtʃweɪ/: mái vòm

3. carnival (n) /ˈkɑːnɪvl/: lễ hội (hóa trang)

4. ceremony (n) /ˈserəməni/: nghi lễ

5. clasp (v) /klɑːsp/: bắt tay

6. commemorate (v) /kəˈmeməreɪt/: kỉ niệm

7. command (n) /kəˈmɑːnd/: hiệu lệnh

8. companion (n) /kəmˈpæniən/: bạn đồng hành

9. defeat (v) /dɪˈfiːt/: đánh bại

10. emperor (n) /ˈempərə(r)/: đế chế

11. float (v) /fləʊt/: thả trôi nổi

12. gong (n) /ɡɒŋ/: cồng (nhạc cụ dân tộc)


26
13. rice flake (n) /raɪs fleɪk/: cốm

14. incense (n) /ˈɪnsens/: hương, nhang

15. invader (n) /ɪnˈveɪdə(r)/: kẻ xâm lược

16. joyful (adj) /ˈdʒɔɪfl /: vui vẻ

17. lantern (n) /ˈlæntən/: đèn trời, đèn thả sông

18. offering (n) /ˈɒfərɪŋ/: lễ vật

19. procession (n) /prəˈseʃn/: đám rước

20. preserve (v) /prɪˈzɜːv/: bảo tồn

21. ritual (n) /ˈrɪtʃuəl/: nghi thức (trong lễ hội, tôn giáo)

22. royal court music /ˈrɔɪəl kɔːt ˈmjuːzɪk/: nhã nhạc cung đình

23. regret (v) /rɪˈɡret/: hối hận

24. scenery (n) /ˈsiːnəri/: cảnh quan

25. worship (v) /ˈwɜːʃɪp/: tôn thờ, thờ cúng ai


27
UNIT 6. FOLK TALES
A. Grammar:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"
Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có hai dạng là "was" và "were".
1. Khẳng định:
S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
- I was at my friend's house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm
qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ
nghỉ hè năm ngoái.)
2. Phủ định:
S + was/ were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be".
CHÚ Ý:
- was not = wasn't
- were not = weren't
Ví dụ:
- She wasn't very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy
không vui vì mất tiền)
- We weren't at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
3. Câu hỏi:
Were/ Was + S?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn't.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren't.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
- Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

28
Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V-ed
Trong đó: S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của
mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là
"didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
- He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại
rạp chiếu phim tối hôm qua.)
3. Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ
ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi
thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay
không?)
Yes, he did./ No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới nhà
hát" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
29
Ta thấy "cách đây 2 giờ" là thời gian trong quá khứ và việc "máy bay cất cánh" đã
xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm
ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2
ngày ...)
- when: khi (trong câu kể)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ


1. Ta thêm "-ed" vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched               turn – turned           want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".
Ví dụ: type – typed                  smile – smiled           agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
Ví dụ: stop – stopped                  shop – shopped           tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed         travel – travelled            prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là "y":
- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a, e, i, o, u) ta cộng thêm "ed".
Ví dụ: play – played                      stay - stayed
- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".
Ví dụ: study – studied                      cry - cried
9. Your friend (be) at your house last weekend?
10. They (not be) excited about the film last night.

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous tense)


I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm "–ing"
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
30
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h
chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông
khi tôi đến ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn't/ weren't + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm "not" ngay sau "to be".
CHÚ Ý:
- was not = wasn't
- were not = weren't
Ví dụ:
- He wasn't working when his boss came yesterday.
- We weren't watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn't.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren't.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo "to be" lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn't.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Ví dụ:
- At 12 o'clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua,
chúng tôi đang ăn trưa.)
Ta thấy "lúc 12h ngày hôm qua" là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm
này thì việc "ăn trưa" đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây
2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)
Ta thấy "vào thời gian này cách đây 2 ngày" là một thời gian cụ thể trong quá khứ,
vào thời điểm này thì việc "du lịch" đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp
diễn.
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
31
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá
khứ đơn.
Ví dụ:
- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta
đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: "tán gẫu với bạn" và "mẹ vào
phòng". Vào thời điểm đó hành động "tán gẫu với bạn" đang diễn ra thì bị xen
ngang bởi hành động "mẹ vào phòng". Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì
quá khứ tiếp diễn.
- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)
Ta thấy hành động "làm việc" đang diễn ra và hành động "chúng tôi đến" xen vào.
Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.
3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong
câu có "while".
Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia
cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am
yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm
qua.)
- I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi
đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)

B. Vocabular

1. brave (adj) /breɪv/: dũng cảm, gan dạ

2. Buddha (n) /ˈbʊdə/: Bụt, Đức phật

3. cruel (adj) /ˈkruːəl/: độc ác

4. cunning (adj) /ˈkʌnɪŋ/: xảo quyệt, gian giảo

5. dragon (n) /ˈdræɡən/: con rồng

6. emperor (n) /ˈempərə(r)/: hoàng đế

7. evil (adj) /ˈiːvl/: xấu xa về mặt đạo đức

32
8. fable (n) /ˈfeɪbl/: truyện ngụ ngôn

9. fairy (n) /ˈfeəri/ : tiên, nàng tiên

10. fairy tale (n) /ˈfeəri teɪl/: truyện thần tiên, truyện thần kì

11. fierce (adj) /fɪəs/: hung dữ, dữ tợn

12. folk tale (n) /fəʊk teɪl/: truyện dân gian

13. fox (n) /fɒks/: con cáo

14. generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng, rộng rãi

15. giant (n) /ˈdʒaɪənt/: người khổng lồ

16. glitch (n) /ɡlɪtʃ/: mụ phù thủy

17. hare (n) /heə(r)/: con thỏ

18. knight (n) /naɪt/: hiệp sĩ

19. legend (n) /ˈledʒənd/: truyền thuyết

20. lion (n) /ˈlaɪən/: con sư tử

21. mean (adj) /miːn/: keo kiệt, bủn xỉn

22. ogre (n) /ˈəʊɡə(r)/: quỷ ăn thịt người, yêu tinh

23. princess (n) /ˌprɪnˈses/: công chúa

24. tortoise (n) /ˈtɔːtəs/: con rùa

25. wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: xấu xa, độc ác

26. wolf (n) /wʊlf/ : con chó sói

27. woodcutter (n) /ˈwʊdkʌtə(r)/: tiều phu, người đốn củi

33
Unit 7: Pollution

A. Grammar
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
Simple Future (Thì tương lai đơn)
Simple Present (Thì hiện tại đơn)
S + will/ won’t + V (bare infinitive)
If + S + V (s/es)
S+ can/must/ may/ might+ V (bare
 
infinitive)
Eg 1. If I have enough money, I will buy a big house.
(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn).
Eg 2. If you want to pass the exam, you must study harder.
(Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn).
Eg 3. If she doesn’t want to be late, She must get up early.
(Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm).

2. Usage
- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc
tương lai.
Eg
If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.
- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương
lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg
If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic
animals will die
Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới
nước sẽ chết.
Chú ý Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một
điều kiện luôn đúng

II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)


1. Form.
IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)

34
If +S + V-ed/2 S + would/ could/might + V(infinitive)
If + S + were S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive) 
Eg 1. If I became rich, I would spend all my time travelling.
Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.

2. Usage
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên
sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai).
If I were you, I would buy that bike.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were
thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg. If I were you, I would study English hard.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.

Bài tập

Conditional Sentence Type I : Câu điều kiện loại 1

Question I. Put the verbs in brackets into the correct form.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức).
1.If we (recycle) ________ more, we will help the Earth.
2. Factories (not dump) ______________waste into rivers if the government fine
them heavily.
3. If people travel to work by bus, there (be) ______________fewer car fumes.
4. We (save) ________________thousands of trees if we don’t waste paper.
5. If we use water carefully, more people (have) ______________fresh water.
6. If the factory (continue) ________________ dumping poison into the lake, all
the fish and other aquatic animals will die.
7.If we recycle more, we (help) ________________ the Earth.
8. If people (travel)________________to work by bus, there will be fewer car
fumes.
9. We save thousands of trees if we (not waste)_______________don’t waste
paper.
10. Factories don’t dump waste into rivers if the government (fine)
_______________ them heavily.
35
Đáp án:
2 - will not
1 - recycle 3 - will be 4 - will save 5 - will have
dump
6 - continues 7 - will help 8 - travel 9 - don't waste 10 - fine

Question II. Put the verbs in brackets into the correct form.
(Chia những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức).
1. If he (study) ________________ harder, he can pass an exam.
2. She may be late if she (not hurry) ________________.
3.If you study harder, you (pass) ________________ the exam.
4. If you are kind to me, I (be) _______________ good to you.
5.If he (give) _______________ up smoking, as his doctor orders, he will be soon
well again.
6. You (not pass) _______________ your driving test unless you drive more
carefully.
7. He’ll be ill if he (not stop) ________________ worrying so much.
8. We’ll go to the beach tomorrow if it (be) ________________ nice.
Đáp án:
1 - studies 2 - doesn't hurry 3 - will pass 4 - will be
5 - gives 6 - will not pass 7 - doesn't stop 8 - is

Conditional Sentence Type II : Câu điều kiện loại 2


Question III. Put the verbs in brackets into the correct form.
(Chia những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức).
1. If I were you, I (look) ________________ for a new place to live.
2. If Lan wasn’t ill, she (join) ________________ out tree planting activity.
3.If there were fewer cars on the road, there (be) ________________ less
pollution.
4.If people really cared about the environment, they (not dump)
________________ waste into the lake.
5.If there was no fresh water in the world, what (happen) ________________.
6.If you (be) ________________ the president, what would you do to help the
environment ?
7.They get sick so often.If they exercised more, they (be) ________________
heathier.
8.If I (have) ________________ one million US dollars , I would build more parks
in our city.

36
9.Quan’s mother is unhappy.If Quan tided his room every day, his mother (not be)
__________
so upset.
10.There isn’t a garden at house .If there were, we (grow) ________________
vegetables.
Đáp án:
4 - wouldn't 5 - would
1 - would look 2 - would join 3 - would be
dump happen
10 - would
6 - were 7 - would be 8 - had 9 - wouldn't be
grow

B. Vocabular
1. affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng
2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo
3. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước
4. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trờ
5. blood pressure (n) /blʌd ˈpreʃə/: huyết áp
6. cause (n,v) /kɔːz/: nguyên nhân, gây ra
7. cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả
8. come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra
9. contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn
10. contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn
11. dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ
12. earplug (n) /ˈɪəplʌɡ/: cái nút tai
13. effect (n) /ɪˈfekt/: kết quả
14. fine (v) /faɪn/: phạt tiền
15. float (v) /f əʊt/: nổi
16. groundwater (n) /ˈɡraʊndwɔːtə/: nước ngầm
17. hearing loss (n) /ˈhɪərɪŋ lɒs/: mất thính lực

37
18. illustrate (v) /ˈɪləstreɪt/: minh họa
19. litter (n, v) /ˈlɪtə/: rác vụn (mẩu giấy, vỏ lon…), vứt rác
20. measure (v) /ˈmeʒə/: đo
21. non-point source pollution (n) /nɒn-pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm không
nguồn (nguồn phân tán)
22. permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: vĩnh viễn
23. point source pollution (n) /pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm có nguồn
24. poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc
25. pollutant (n) /pəˈluːtənt/: chất gây ô nhiễm
26. radioactive (adj) /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/: thuộc về phóng xạ
27. radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ
28. thermal (adj) /ˈθɜːml/: thuộc về nhiệt
29. untreated (adj) /ˌʌnˈtriːtɪd/: không được xử lý
30. visual (adj) /ˈvɪʒuəl/: thuộc về thị giác

Unit 8: English Speaking Countries

A. Grammar

I. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn)


1. Form. (Cấu trúc)
a. Positive (Câu Khẳng định)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu)
He / She / It + V (s/es)
Eg. I go to school every day.
My father often watches TV at 7 p.m

b. Negative (Câu Phủ định)


38
I / We / You / They don't (do not)+ V (nguyên mẫu)
He/ She / It doesn't (does not) + V (nguyên mẫu)
Eg I don’t go to school on Sundays.
He doesn’t play games on Saturdays.

c. Question (Câu nghi vấn)


Do I / We / You / They + V (nguyên mẫu)
Does He/ She / It + V (nguyên mẫu)
Eg Do you go to school every day ?
Does he play football every afternoon?

2. Usage (Cách dùng)


- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch
trình.
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
Always : luôn luôn
Usually : thường xuyên
Often : thường
Sometimes : thỉnh thoảng
Seldom : hiếm khi
Never : không bao giờ
NOTE (CHÚ Ý)
Những động từ tận cùng là: o, s , ch , sh, x, z , ta thêm es
Eg: go -> goes
watch -> watches
wash -> washes
fix -> fixes
- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i) ta để
nguyên y rồi thêm s
Eg play -> plays
say -> says

39
- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm
es
Eg study -> studies
fly -> flies

II. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)


1. Form (Cấu trúc)
a. Câu khẳng định
I + am + V-ing
He / She / It + is + V-ing
We / You / They + are + V-ing
Eg I am learning English at the moment.
He is playing football now.
We are listening to music at this time.

b. Câu phủ định


I + am + not + V-ing
He / She / It + is + not + V-ing
We / You / They + are + not + V-ing
Eg I am not learning English at the moment.
He is not playing football now.

c. Câu nghi vấn.


Am + I + V-ing
Is + He / She / It + V-ing
Are + You / We / They + V-ing
Eg
Are you learning English at the moment?
Is He playing football now ?

2. Usage. (Cách dùng)


-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
trong hiện tại.
Eg She is talking to her teacher about that plan.
- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người
khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.

40
Eg He is always leaving his dirty socks on the floor.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg Her son is getting better.
-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
(thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg. I am studying English next summer.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
Now : bây giờ
At the moment : ngay bây giờ
At this time : vào lúc này
Today : hôm nay
Be quiet : Hãy yên lặng
Listen : Nghe này

III. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)


1. Form (Cấu trúc)
a. Câu khẳng định
I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp
He / She / It + has + Ved /Vpp
Eg I have lived in Thanh Hoa city since 1987
He has bought a new car for 2 weeks.

b. Câu phủ định


I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp
He / She / It + has + not + Ved /Vpp
Eg I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987
He hasn’t bought a new car for 2 weeks.

c. Câu nghi vấn


Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp
Has + He / She / It + Ved /Vpp
Eg Have you been to England ?
Has Ba gone to Sam Son beach?

2. Usage (Cách dùng).


- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện
tại.
Eg I have learnt English for 15 years.
41
She has lived here since 2016
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến
thời gian ,thường dùng với các từ như “ just, already hay yet.
Eg She has just come.
They haven’t arrived yet.
-Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của
nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Eg He has just washed his car, so it looks very clean now.
-Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm
với ever/ never.
Eg Have you ever been to London ?
I have never seen that movie before.
Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
Ever : bao giờ
Never : không bao giờ
So far : cho đến bây giờ / nay
Serveral times : vài lần rồi
Just : vừa mới’
Already : rồi
Yet : chưa

IV. The present simple for future. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
1. Form. (Cấu trúc) 
a. Positive (Câu Khẳng định)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu)
He / She / It + V (s/es)
Eg I go to school every day.
My father often watches TV at 7 p.m

b. Negative (Câu Phủ định)


I / We / You / They don't (do not)+ V (nguyên mẫu)
He/ She / It doesn't (does not) + V (nguyên mẫu)
Eg I don’t go to school on Sundays.
He doesn’t play games on Saturdays.

c. Question (Câu nghi vấn)


Do I / We / You / They + V (nguyên mẫu)
Does He/ She / It + V (nguyên mẫu)
42
Eg Do you go to school every day?
Does he play football every afternoon?

2. Usage (Cách dùng)


- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói
về thời gian biểu, chương trình , lịch trình, … và trong các trạng từ chỉ thời
gian cụ thể..
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

B. Vocabular
1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/: thổ dân châu Úc
2. absolutely (adv) /ˈæbsəluːtli /: tuyệt đối, chắc chắn
3. accent (n) /ˈæksent/: giọng điệu
4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời
5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/: trại gia súc
6. ghost (n) /ɡəʊst/: ma
7. haunt (v) /hɔːnt/: ám ảnh, ma ám
8. icon (n) /ˈaɪkɒn/: biểu tượng
9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/: chuột túi
10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/: gấu túi
11. kilt (n) /kɪlt/: váy ca-rô của đàn ông Scotland
12. legend (n) /ˈledʒənd/: huyền thoại
13. loch (n) /lɒk/: hồ (phương ngữ ở Scotland)
14 . official (adj) /əˈfɪʃl/: chính thống/ chính thức
15. parade (n) /pəˈreɪd/: cuộc diễu hành
16. puzzle (n) /ˈpʌzl/: trò chơi đố
17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/: lịch trình, thời gian biểu
18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/: người Scotland
19. state (n) /steɪt/: bang
20. unique (adj) /juˈniːk/: độc đáo, riêng biệt

43
Unit 9: Natural Disasters
A. Grammar
Câu bị động trong tiếng Anh
3.1.1. Định nghĩa
- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.

 Ví dụ: I cook a meal. (Tôi nấu một bữa ăn)

- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ
chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.

 Ví dụ: The car is washed by Linh's mother.


(Mẹ của Linh rửa cái xe)

3.1.2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh


Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:

 My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.


(Lá thư được viết bởi em trai tôi)
⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho
câu bị động.
 Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
(Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động


Công thức bị
Thì Chủ động Ví dụ
động
Anh delivers chicken every evening.
am/is/are +
Hiện tại đơn V-s/-es → Chicken is delivered by Anh every evening.
V3/-ed
(Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối)
Hiện tại tiếp be + V-ing am/is/are + He is asking me a lot of questions.
diễn  being + V3/-ed → I am being asked a lot of questions by him.

44
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
I have cooked dinner.
Hiện tại have/has + have/has +
→ The dinner has been cooked by me.
hoàn thành V3/-ed been + V3
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
My mother wrote a book.
Quá khứ was/were +
V2/-ed → The book was written by my mother.
đơn V3/-ed
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
My brother was doing his homework.
Quá khứ was/ were + V- was/were +
→ His homework was being done.
tiếp diễn  ing being + V3/-ed
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
They had hold a party for her birthday.
Quá khứ had + been +
had + V3/-ed → A party had been hold for her birthday.
hoàn thành V3/-ed
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
I’ll bring food for the picnic.
Tương lai will/ shall + V will/shall + be
→ Food for the picnic will be brought by me
đơn bare + V3/-ed
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
will/shall + He will have read this book.
Trương lai will/shall +
have + been + → This book will have been read by him.
hoàn thành have + V3/-ed
V3/-ed (Quyển sách sẽ được đọc)
is/am/are + is/am/are +
They're going to uninstall the app next month.
Tương lai going to  + V going to be → The app is going to be uninstalled next month.
gần bare + V3/-ed (App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Nam can answer this question.
can/ may/ can/ may/ must
Modal verb → This question can be answered by Nam.
must + V bare + be + V3/-ed
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
You have to finish your tasks quickly.
Cấu trúc với have/ has to + have/ has to +
→ All your tasks have to be finished quickly.
have/ has to V bare be + V3/-ed
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
I would buy a car if I had money.
Câu điều would + V would + be +
→ A car would be bought if I had money.
kiện bare V3/-ed
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
If I had had a wide yard, I would have planed a lot of
flowers.
Perfect
would + have would + have +→ A lot of flowers would have been planed if I had had
conditional
+ V3/-ed been + V3/-ed wide yard.
sentence
(Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một
mảnh sân rộng)
Present
to V to be V3/-ed  
infinitive
45
Perfect to have been +
to have V3/-ed  
infinitive V3/-ed
Gerund V-ing Being + V3/-ed  

Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

 Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.


(Tấm thiệp này được làm bởi tôi)

Lưu ý:
- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng,
không rõ ràng thường được loại bỏ.

 Ví dụ: Someone has sent me flowers.


(Một người nào đó gửi cho tôi hoa)
→ I have been sent flowers.

- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta
dùng with thay cho by

 Ví dụ: The door was smashed with a hammer.


(Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động

46
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động

 Ví dụ: I have found the book in the closet.


→ The book has been found in the closet by me.
(Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động

 Ví dụ: My dad bought a car yesterday.


→ A car was bought by my dad yesterday.
(Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá
khứ

 Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.


→ The exam has been carefully studied by Huong.
(Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)

3.1.3. Một số lưu ý trong passive form


- Các động từ mô tả trạng thái hay tình huống ít khi được chuyển qua câu bị động.
 Ví dụ: They are having dinner. (Họ đang ăn tối)
NOT: Dinner is being eatten.
- Có 1 số động từ được dùng thường xuyên trong câu bị động hơn là chủ động: be
born (được sinh ra – luôn được dùng ở thì quá khứ), be populated (ở, định dân, cư
ngụ), be stranded (bị lâm vào hoàn cảnh khó khăn, bị mắc kẹt lại), be taken
aback (bị shock).
Ví dụ:

 I was born in Ha Noi. (Tôi sinh ra tại Hà Nội)


 Lots of passengers were stranded at Tan Son Nhat airport due to the heavy
rain.
(Rất nhiều hành khách bị mắc kẹt lại sân bay Tân Sơn Nhất vì cơn mưa lớn)

- Các liên động từ không được chuyển qua câu bị động trong tiếng anh .
- Các nội động từ từ không được chuyển qua dạng bị động.

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

47
3.2.1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the
Ví dụ
past perfect)
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để Carol had left before Prof.
diễn tả một hành động xảy ra trước một Lestly came back.
thời điểm xác định trong quá khứ hoặc
xảy ra trước một hành động khác trong (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly
quá khứ. trở về)
- Hành động xảy ra trước chia ở thì quá  
khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sauMy grandmother had lived in Hanoi
chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các before 1954.
từ nối như by (có nghĩa như
before), before, after, when, till, untill, (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm
as soon as, no sooner…than 1954)

I would have helped to paint the house if


Thì quá khứ hoàn thành được dùng you had asked me. (You didn’t ask me)
trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá (Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp
khứ). bạn sơn nhà rồi)
=> Thực tế, bạn đã không nhờ giúp đỡ

Thì quá khứ hoàn thành được dùng The policeman said Mr. Hammond had
trong câu tường thuật trong trường hợp driven through a red light.
từ tường thuật (từ có gạch dưới) được (Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã
chia ở thì quá khứ. vượt đèn đỏ khi lái xe)

48
3.2.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:

 By the time I left that school, I had taught there for ten years.
(Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm)
 It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner.
(Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối)

Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done)


 
b. Thể phủ định: 
S + hadn’t + V3/-ed + O + …
Ví dụ:

 I knew we hadn’t seen each other before.


(Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau)
 They hadn’t finished eating when I got there.
(Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó)

49
 
c. Thể nghi vấn:
  Công thức Ví dụ
- Had + S + V3/- Had she been there yet?
ed + O + …? (Cô ấy đã tới đó chưa vậy?)
Yes/no question Hadn't you studied anything for
- Hadn't + S + the test?
- Dạng câu hỏi phủ định
V3/-ed + O + …? (Bạn không học gì cho bài kiểm
yes/no được dùng khi người
tra hả?)
nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là
- Had they not study English
"yes"
- Had + S + not + before?
V3/-ed + O + …? (Trước đó họ không học tiếng anh
à?)
- Từ để hỏi + had Where had you been before you
Wh- question + S + V3/-ed + O moved away?
(Các từ để hỏi gồm what, +…? (Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi)
when, where, why, how, Why hadn't he agreed with the
which, …) - Từ để hỏi +
deal?
  hadn't + S  + V3/-
(Tại sao anh ta không đồng ý với
ed + O +…?
- Dạng câu hỏi phủ định Wh- giao kèo đó đi?)
được dùng để nhấn mạnh - Từ để hỏi + had What had you not known?
hoặc dùng như bình thường + S + V3/-ed + (Còn gì mà con không biết nữa
not +  O +…? không?)
 
3.2.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu
trúc sau: before…, by the time, by;  No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It
was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới
lúc mà … thì)
Ví dụ:

 Before Nancy left the office, she had finished all the document for her


supervisor.
(Trước khi Nancy rời khỏi văn phòng, cô đã hoàn thành xong tài liệu mà sếp
cô cần)

→ sau before dùng thì quá khứ đơn

50
B. Vocabular
1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở
2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp
3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập
4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại
5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa
6. drought (n) /draʊt/: hạn hán
7. earthquake (n): /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất
8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)
9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)
10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán
11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/ : cháy rừng
12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư
13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn
14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)
15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ
16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ
17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc
18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc
19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/ : lốc xoáy
20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt
21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/ : sóng thần
22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới
23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân
24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/ : thuộc núi lửa
25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa

51
UNIT 10. COMMUNICATION
A. Grammar

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh


3.1.1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the
Ví dụ
future continuous tense)
Doraemon can’t go to Nobita’s party because
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be
he’ll be going out with Doraemi tomorrow
ving) diễn tả một hành động hay sự
(Doraemon không thể đến dự bữa tiệc của Nobita
việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương
vì cậu ấy sẽ đi ra ngoài với Doraemi vào ngày
lai
mai)
I’ll be living abroad at this time next year.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn
(Tôi sẽ sống ở nước ngoài vào khoảng thời gian
tại một thời điểm trong tương lai
này năm sau)
I will be arriving in Tokyo tomorrow and after
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế that we'll continue our plan.
hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. (Tôi sẽ đến Tokyo ngày mai và sau đó chúng ta sẽ
bắt đầu kế hoạch của mình)

3.1.2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:


Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.

52
a. Thể khẳng định:
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:

 He will be leaving his country next month.


(Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau)
 I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
(Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay)

b. Thể phủ định:


S + shall/will + not + be + V-ing + O + …
Ví dụ:

 I won’t be watching TV when she arrives.


(Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến)
 He won’t be studying at the library tonight.
(Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)

c. Thể nghi vấn:


Thể nghi vấn Cấu trúc Ví dụ
Will we still be driving to the
Will/shall + S + be concert?
+ V-ing + O + …? (Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi
Yes/no question hòa nhạc chứ?)
- Dạng câu hỏi phủ định Won't you be eating dinner
yes/no được dùng khi người Won't + S + be + with us tomorrow?
nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là V-ing + O + …? (Bạn sẽ không ăn tối với tụi 
"yes" này ngày mai ư?)
Will/shall + S + not
Will you not be eating dinner
+ be + V-ing + O +
with us tomorrow?
…?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, Từ để hỏi + What will you be doing in New
when, where, why, how, will/shall + S + be York?
which, whom, who.) + V-ing + O + …? (Cậu sẽ làm gì ở New York?)

53
3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future,
next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:

 I will be working when my mother comes here tomorrow.


(Ngày mai lúc mẹ tôi đến thì tôi đang làm việc)
 Anna will be studying in Peth this June.
(Anna sẽ học ở Peth vào tháng 6 này)

Động từ nguyên mẫu có TO trong tiếng Anh


Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ
‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.
3.2.1. Chức năng:
Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:
- Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)

 Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.


(Để trở thành một ca sỹ nổi tiếng cần phải trải qua một quá trình dài và gian
nan)

- Làm bổ ngữ cho chủ từ

 Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
(Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết)

- Làm tân ngữ cho động từ

 Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.


(Trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)

- Làm tân ngữ cho tính từ

 Ví dụ: I’m pleased to see you.


(Tôi rất hân hạnh được gặp bạn)

54
3.2.2. Vị trí:
a. Trong câu có dạng 'V + to V':
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ Nghĩa Ví dụ
She agrees to buy this house.
agree đồng ý
(Cô ấy đồng ý mua căn nhà này)
You appear to bring bad luck for us.
appear xuất hiện
(Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta)
I afford to get a scholarship.
afford nỗ lực
(Tôi nỗ lực để lấy được học bổng)
xin phép I beg to inform you.
beg
cầu xin (Tôi xin phép thông báo tới anh …)
He claims to have a new car.
claim đòi hỏi
(Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới)
The manager demands to have my report.
demand yêu cầu
(Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi)
I expect to pass the exam.
expect mong chờ
(Tôi mong vượt qua bài kiểm tra)
She failed to cook a meal.
fail thất bại
(Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn)
Don't hesitate to contact me.
hesitate ngại ngần
(Đừng ngại liên hệ với tôi)
mong chờ I hope to see you soon.
hope
hy vọng (Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn)
Sorry, I did not intend to hurt you.
intend cố ý
(Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương)
They have decided to take a vacation in Nha Trang.
decide quyết định
(Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang)
You must learn to work.
learn học hỏi
(Bạn phải học cách làm việc)
xoay xở He manages to carry all the boxes alone.
manage
cố gắng (Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp)
cung cấp He offers to take a picture for us.
offer
đề nghị (Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi)
I plan to get married at the age of 30
plan lên kế hoạch
(Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30)
I didn't prepare to take over this position.
prepare chuẩn bị
(Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này)

55
Let's pretend to be a ghost.
pretend giả giờ
(Thử giả làm ma xem)
I promise to come back.
promise hứa hẹn
(Anh hứa sẽ quay lại)
Carol refused to work for Google.
refuse từ chối
(Carol từ chối làm việc cho Google)
He seems to be happy.
seem có vẻ như
(Anh ta có vẻ vui)
I want to have a cup of coffee.
want muốn
(Tôi muốn một cốc cà phê)
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây
ra), challenge (thử thách), convince (thuyết
phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép
buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu
gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc
nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:

 My father encouraged me to take part in this singing contest.


(Bố tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát)
 Larry asked his friends to stop that joke.
(Larry yêu cầu bạn anh ta dừng trò đùa đó lại)

c. Trong các cấu trúc đặc biệt:


- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V

 Ví dụ: It takes me three hours to fix my computer.


(Tôi mất 3 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính)

- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:

 Ví dụ: To enter this site, you have to register first.


(Để truy cập trang web này, trước tiên bạn phải đăng ký)

- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V

 Ví dụ: It is difficult to work when you are sleepy.


(Thật khó để làm việc khi đang buồn ngủ)

56
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive  
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)

 Ví dụ: This machine is too old to be repaired.


(Chiếc máy này quá cũ để sửa)

- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)

 Ví dụ: She isn’t tall enough to become a model.


(Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu)

- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive

 Ví dụ: I find it difficult to learn English vocabulary.


(Tôi cảm thấy khó khăn khi học từ vựng tiếng Anh)

- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không
dùng sau why)

 Ví dụ: I don’t know what to say. I’m speechless.


(Tôi không biết phải nói gì nữa. Cạn lời, thật sự)

- Sau tính từ:


Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản
ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả
năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu
hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo
lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực
mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …
Ví dụ:

 It’s unable to open this account, isn’t it?


(Không thể mở tài khoản này, phải không?)
 I’m afraid to stand alone in front of many people.
(Tôi sợ đứng một mình trước mặt nhiều người)

B. Vocabular
1. body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ / : ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ
2. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

57
3. communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/ : giao tiếp không
thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp
4. communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/ : kênh giao tiếp
5. cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá
6. cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng
7. chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)
8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)
9. interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác
10. landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/: điện thoại bàn
11. language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ
12. message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng
13. multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện
14. netiquette (n) /ˈnetɪket/: phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng
15. non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó
16. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh
17. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm
18. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə /: mạng xã hội
19. telepathy (n) /təˈlepəθi/ : thần giao cách cảm
20. text (n, v) /tekst/ : tin nhắn, nhắn tin
21. verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪ/: ngôn ngữ dùng lời nói
22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có
hình ảnh

UNIT 11. SCIENCE AND TECHNOLOGY


A. Grammar
Revision of Future Tenses (Ôn tập các thì tương lai)
1. Future Simple (Tương lai đơn giản)
a) Form cấu tạo
Positive and negative (Khẳng định và phủ định)
  I/ He/ She/ It/ We/   will (’ll)/   infinitive without TO
You/ They   will not (won’t)     (động từ nguyên mẫu không TO)  
Questions (Câu hỏi)
 I/ He/ She/ It/ We/   infinitive without TO
 Will    
You/ They      (động từ nguyên mẫu không TO)   
b) Use Cách dùng
58
We use future simple for future (tomorrow/ next week etc.)
(Chúng ta dùng thì tương lai đơn giản để nói về tương lai (ngày mai/ tuần tới v.
v...))
- In the future, I'll climb mountains in other countries too.
(Trong tương lai, tôi sẽ leo núi ở các nước khác nữa.)
- Will you still play badminton next year?
(Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?)
2. Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) (xem Unit 10)
3. Present Simple for Future (Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai)
The Present Simple is used for an action set by a timetable or schedule. Although
the action takes place in the future, it takes place regularly and is set by a
timetable.
(Thì hiện tại đơn giản được dùng để chỉ một hành động được đề ra bởi một thời
gian biểu hoặc lịch làm việc. Mặc dù hành động xảy ra trong tương lai nhưng nó
diễn ra đều đặn và được một thời gian biểu đề ra.)
- The lesson starts in five minutes. (Giờ học năm phút nữa sẽ bắt đẩu.)
- My sister's birthday is on Saturday. (Sinh nhật chị tôi sẽ rơi vào ngày thứ Bảy.)

Reported Speech (Statements) (Tường thuật câu nói)


When transforming statements from direct speech to reported speech, check
whether you have to change:
(Khi chuyển các câu nói từ lời nói trực tiếp sang tường thuật, hãy kiểm tra xem các
em cần thay đối những điểm sau hay không:)
pronouns (đại từ)
present tense verbs (3rd person singular) (động từ thì hiện tại (ngôi thứ 3))
place and time expressions (các thành ngữ chỉ nơi chốn và thời gian)
tenses (backshift) (các thì (đấy lùi về quá khứ))
■Pronouns (Đại từ)
She said, "My mum doesn't have time for films."
(Cô ấy nói "Mẹ của tôi không có thời gian xem phim.")
-> She said that her mum didn't have time for films, (my -> her)
(Cô ấy nói rằng mẹ của cô ấy không có thời gian xem phim, (của tôi -> của cô ấy))

■Tenses (backshift) (Các thì (đẩy lùi về quá khứ))


  Direct Speech (Câu nói trực tiếp)    Reported Speech (Câu nói giản tiếp)  
   Present Simple    Past Simple
  Present Continuous    Past Continuous
  Present Perfect    Past Perfect

59
  Past Simple 
  Past Perfect 
  Will    Would
  Can    Could
  May    Might

■ Place and time expressions (Các thành ngữ chỉ nơi chốn và thời gian)
 Direct Speech (Câu nói trực tiếp
  Reported Speech (Câu nói gián tiếp)
)
  today (hôm nay)   that day (hôm ấy)
  now (bây giờ)    then (khi ấy)
  yesterday (hôm qua)    the day before (ngày trước đó)
  ...days ago (cách đây ...ngày) .. 
  days before (những ngày trước đó)
.
  last week (tuần trước)    the week before (tuần trước đó)
  next week/ month/ year (tuần/   the following week/ month/ year (tuần/ tháng/
tháng/ năm tới)  năm sau đó)  
  the next day, the following day (ngày hôm sau
  tomorrow (ngày mai)
)
  here (ở đây)    There (đằng kia)
  this (cái này)    That (cái kia)
  These (những cái kia)    Those (những cái kia)
- He said, "I have lived here for five years."
(Anh ấy nói: "Tôi đã sống ở đây được năm năm.")
-> He said he had lived there for five years.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã sống ở đây được năm năm.")
- She said, "I am listening to music now."
(Cô ấy nói: "Tôi đang nghe nhạc bây giờ.")
-> She told me she was listening to music then.
(Cô ấy đã bảo tôi rằng cô ấy đã đang nghe nhạc khi đó.)

60
B. Vocabular
1. archaeology (n) /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học
-archaeologist (n) /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/: nhà khảo cổ học
2. become a reality (v) /bɪˈkʌm ə riˈæliti/: trở thành hiện thực
3. benefit (n, v) /ˈbenɪfɪt/: lợi ích, hưởng lợi
4. cure (v) /kjʊə/: chữa khỏi
5. discover (v) /dɪˈskʌvə/: phát hiện ra
6. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: to lớn
7. explore (v) /ɪkˈsplɔː/: khám phá, nghiên cứu
- Explorer (n) /ɪkˈsplɔː.rər/: người đi khám phá
8. field (n) /fiːld/ : lĩnh vực
9. improve (v) /ɪmˈpruːv/: nâng cao, cải thiện
- Improvement (n) /ɪmˈpruːv.mənt/: sự cải thiện
10. invent (v) /ɪnˈvent/: phát minh ra
- Invention (n) /ɪnˈven.ʃən/: sự phát minh
- Inventor (n) /ɪnˈven.tər/: nhà phát minh
11. light bulb (n) /laɪt bʌlb/ : bóng đèn
12. oversleep (v) /ˌəʊvəˈsliːp/: ngủ quên
13. patent (n, v) /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế
14. precise (adj) /prɪˈsaɪs/: chính xác
15. quality (n) /ˈkwɒləti/: chất lượng
16. role (n) /rəʊl/: vai trò
17. science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học
18. scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/:có tính khoa học
19. solve (v) /sɒlv/: giải quyết
20. steam engine (n) /stiːm ˈendʒɪn/: đầu máy hơi nước
21. support (n, v) /səˈpɔːt/: ủng hộ
22. technique (n) /tekˈniːk/: thủ thuật, kĩ thuật
23. technical (adj) /ˈteknɪkl/: thuộc về kỹ thuật
24. technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ
25. technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc về công nghệ
26. transform (v) /trænsˈfɔːm/: thay đổi, biến đổi
- transformer (n) /trænsˈfɔː.mər/ người làm biến đổi, vật làm biến đổi
Transformation (n) /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/ sự biến đổi
Transformable (a) có thể biến đổi

61
Transformative (a) /trænsˈfɔː.mə.tɪv/ có tác dụng biến đổi
27. underground (adj, adv) /ʌndəˈɡraʊnd/: dưới lòng đất, ngầm
28. yield (n) /jiːld/: sản lượng
29. economic (a) /ˌɛkəˈnɒmɪk, ˌikə-/: thuộc về kinh tế
Econometric (a) /iˌkɒn.əˈmet.rɪk/: thuộc toán kinh tế
Economist (n) : nhà kinh tế học
30. Economize (v) /iˈkɒn.ə.maɪz/: tiết kiệm economize on st
economization (n): sự sử dụng tiết kiệm
Economical (a) /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/: tiết kiệm

- technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ


technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc về công nghệ
technologist (n) /tekˈnɒl.ə.dʒɪst/: kỹ sư, chuyên gia công nghệ
technologically (adv) /ˌtek.nəˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ : thuộc công nghệ học
-science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học
scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/:có tính khoa học
scientist (n) /ˈsaɪən.tɪst/ : nhà khoa học
scientifically (adv) /ˌsaɪənˈtɪf.ɪ.kəl.i/: thuộc khoa học
-conservationist (n) /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən.ɪst/ : nhà bảo vệ môi trường
Conservation (n) /ˌkɒn.səˈveɪ.ʃən/ : sự bảo vệ môi trường
Conserve (n) /kənˈsɜːv/: bảo vệ
- chemist (n) /ˈkem.ɪst/: nhà hóa học
Chemistry (n) /ˈkem.ɪ.stri/: ngành hóa học, môn hóa học
Chemical (a) /ˈkem.ɪ.kəl/ thuộc hóa học
Chemical (n) chất hóa học
Chemically (adv) /ˈkem.ɪ.kəl.i/ về hóa học
-Physicist (n) /ˈfɪz.ɪ.sɪst/ nhà vật lý
Physical /ˈfɪz.ɪ.kəl/ (a) thuộc vật chất, thuộc cơ thể
Physically (adv) /ˈfɪz.ɪ.kəl.i/ về thân thể, theo quy luật tự nhiên

62
Physician (n) /fɪˈzɪʃ.ən/ bác sĩ ( người điều trị mà không dung phẫu thuật)
Physics (n) /ˈfɪz.ɪks/ vật lý học
- decade (n) /ˈdek.eɪd/: thập kỉ
-ordinary (a) /ˈɔː.dən.əri/: thông thường, thường
(n) : điều thông thường
Ordinariness (n) /ˈɔː.dən.əri.nəs/ :tính chất thông thường
-Success (n) /səkˈses/ sự thành công
Successless (n) = failure (n): sự thất bại
Succeed in st/ in doing st (v) /səkˈsiːd/ thành công
Successful (a) /səkˈses.fəl/: thành công
Successfully (adv) /səkˈses.fəl.i/: về thành công
Successfulness (n): sự có kết quả, sự thắng lợi, thành công
- Succeed to st (v): kế nghiệp, nối ngôi
Succession (n) /səkˈseʃ.ən/: sự kế nghiệp
Successional (a): kế tiếp, thuộc quyền thừa kế
Successionally (adv): về
Successive (a) /səkˈses.ɪv/: liên tục, kế tiếp
Successively (adv)
Successor (n) /səkˈses.ər/ : người kế vị
-Internation (n) /ˌɪn.təˈneɪ.ʃən/: quốc tế
International (a) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/: quốc tế
Internationally (adv) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.i/
Internationalist (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.ɪst/ : người theo chủ nghĩa quốc tế
Internationalize (v) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.aɪz/ : quốc tế hóa
Internationalization (n) /ˌɪn.təˌnæʃ.ən.əl.aɪˈzeɪ.ʃən/
Internationalism (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl.ɪ.zəm/ chủ nghĩa quốc tế
-Disease (n) /dɪˈziːz/ bệnh

63
Diseased (a) /dɪˈziːzd/ bị mắc bệnh
-Biologist (n) /baɪˈɒl.ə.dʒɪst/ nhà sinh vật học
Biology (n) /baɪˈɒl.ə.dʒi/ sinh vật học
Biologic (a) /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.k/ thuộc sinh vật học
Biologically (adv) /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ về mặt sinh học
-Realistic (a) /ˌrɪəˈlɪs.tɪk/ thực tế
Realistically (adv) /ˌrɪəˈlɪs.tɪ.kəl.i/
Unrealistic (a) /ˌʌn.rɪəˈlɪs.tɪk/ phi thực tế
Realism (n) /ˈrɪə.lɪ.zəm/ chủ nghĩa hiện thực
Realist (n) /ˈrɪə.lɪst/ người có óc thực tế
Realize (v) /ˈrɪə.laɪz/ nhận ra
-Possible (a) /ˈpɒs.ə.bəl/ có thể thực hiện được
Possibility (n) /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ khả năng, sự có thể
Possibly (adv) /ˈpɒs.ə.bli/ có thể
Impossible (a) không thể

UNIT 12. LIFE ON OTHER PLANETS

A. Grammar

Cách dùng MAY và MIGHT trong tiếng Anh


3.1.1. MAY
- Diễn tả sự xin phép (Permission)

64
 Mom, may I go out tonight?
(Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)

- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)

 May I help you carry the luggage?


(Tôi có thể giúp cô mang hành lý được không?)

- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này
không chắc chắn

 I’m afraid that it may rain today.


(Tôi sợ rằng hôm nay sẽ mưa)
 I may be coming home next week.
(Có thể con sẽ về nhà vào tuần tới)

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

 May I be frank: you’re such a fool!


(Để tôi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)

- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.

 May all your dreams come true!


(Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)

 
3.1.2. MIGHT
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả
năng này ít xảy ra hơn so với may.

 He might call you.
(Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)

- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự

 Might I ask you a few questions?


(Tôi có thể hỏi bạn vài câu được không?)

65
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì
phải làm

 You might ask Tim about the quiz, he can help you.


(Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp đấy)

- Nhấn mạnh sự tức giận

 I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the
answer.
(Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời
chứ)

- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái
ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản,
hành động khác nhau

 We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their
efforts.
(Có thể chúng tôi không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những
cố gắng của họ)

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý

 Might I add that I have a great time with you.


(Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)

Cách tường thuật câu hỏi trong tiếng Anh


Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu
thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know, …
3.2.1. Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi
lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:

 ‘Have you seen the rain?’


→ He asked if/whether I had seen the rain.
(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa)

66
 ‘Will you be home tonight?’
→ She asked her husband if/whether he would be home that night.
(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không)

3.2.2. Wh-question:
Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how),
dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ
và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.
Ví dụ:

 ‘Where did you sleep last night?’


→ He asked where they had slept the night before.
(Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua)
 ‘Why did you leave me?’
→ He asked his girlfriend why she had left him.
(Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh)

B. Vocabular

1. accommodate (v) /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa
2. adventure (n) /ədˈventʃə/: cuộc phiêu lưu
3. alien (n) /ˈeɪliən/: người ngoài hành tinh
4. experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/: trải nghiệm
5. danger (n) /ˈdeɪndʒə/: hiểm họa, mối đe dọa
6. flying saucer (n) /ˈflaɪɪŋ ˈsɔːsə/: đĩa bay
7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: dải ngân hà
8. Jupiter (n) /ˈdʒuːpɪtə/: sao Mộc
9. Mars (n) /mɑːz/: sao Hỏa
10. messenger (n) /ˈmesɪndʒə/: người đưa tin
11. Mercury (n) /ˈmɜːkjəri/ : sao Thủy
12. NASA (n) /ˈnæsə/: cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ

67
13. Neptune (n) /ˈneptjuːn/: sao Hải Vương
14. outer space (n) /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ
15. planet (n) /ˈplænɪt/: hành tinh
16. poisonous (adj) /ˈpɔɪzənəs/: độc, có độc
17. Saturn (n) /ˈsætɜːn/: sao Thổ
18. solar system (n) /ˈsəʊlə ˈsɪstəm/: hệ mặt trời
19. space buggy (n) /speɪs ˈbʌɡi/: xe vũ trụ
20. stand (v) /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được
21. surface (n) /ˈsɜːfɪs/: bề mặt
22. trace (n, v) /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết
23. terrorist (n) /ˈterərɪst/: kẻ khủng bố
24. trek (n, v) /trek/: hành trình, du hành
25. UFO (n) /ˌjuː ef ˈəʊ/ : đĩa bay, vật thể bay không xác định
26. uncontrollably (adv) /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được
27. Venus (n) /ˈviːnəs/: sao Kim
28. weightless (adj) /ˈweɪtləs/: không trọng lượng

68

You might also like