Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HÓA NÂNG CAO - NHC
ĐỀ CƯƠNG HÓA NÂNG CAO - NHC
1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
2. Ứng dụng
- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ , một số este dùng làm chất dẻo
- Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm
A. BÀI TẬP
2
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
3
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
32. Trong phản ứng este hóa giữa axit và ancol thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra nhiều este
khi:
A. Giảm nồng độ ancol và axit B. Cho ancol dư hoặc axit dư
C. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng D. Thêm este làm mồi
33. Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết
(X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3
tan trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5
34. Cho các chất sau : C2H5COOH(1) , CH3COOH(2) , HCOOCH3(3) , C2H5OH(4) , CH3CHO(5) .
Nhiệt độ sôi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) B. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
C. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) D. (5) < (3) < (4) < (2) < (1)
35. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
36. Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-
crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
37. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin , benzyl acrylat.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A.2. B. 3. C. 5. D. 4.
38. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(2) Este nhẹ hơn nước và tan trong nước.
(3) Phản ứng este hóa là phản ứng giữa este và axit cacboxylic.
(4) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử
H2O có nguồn gốc từ axit.
Số phát biểu sai là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
39. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.
(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp.
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
40. Công thức tổng quát của este hai chức mạch hở tạo bởi axit đơn chức và ancol hai chức là
A. R1COO-R’-COOR2 B. R’-COORCOO-R”
C. R1COO-R’-OOCR2 D. R’-OOCRCOO-R”
41. Công thức tổng quát của este hai chức mạch hở tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức là
A. R1COO-R’-COOR2 B. R’-COORCOO-R”
’
1
C. R COO-R -OOCR 2
D. R’-OOCRCOO-R”
42. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 không tác dụng với Kali kim loại . Biết rằng khi
tác dụng với dung dịch NaOH thì X tạo thành hai muối và một ancol . Vậy CTCT của X là
A. CH3-OOCCH2COO-C2H5 B. HCOO-CH2CH2-OOCC2H5
4
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
C. CH3COO-CH2-OOCCH2CH3 D. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3
43. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 không tác dụng với Kali kim loại . Biết rằng khi
tác dụng với dung dịch NaOH thì X tạo thành một muối và hai ancol . Vậy CTCT của X là
A. CH3-OOC[CH2]2COO-CH3 B. HCOO-CH2CH2CH2 -OOCCH3
C. CH3COO-CH2-OOCCH2CH3 D. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3
44. Một este no đơn chức X, mạch hở có 48,64% C trong phân tử. CTPT của X
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O3 D. C4H8O2
45. Cho 7,2 gam metyl fomat phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối thu
được là
A. 8,4 g B. 4,2 g C. 10,08 g D. 16,4 g
46. Cho 11,1 gam metyl axetat phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M , đun nóng. Khối lượng
chất rắn thu được là
A. 7,4 g B. 12,3 g C. 14,3 g D. 16,4 g
47. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam
48. Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
49. Đốt cháy este X ta thu được 8,96 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O . Vậy CTPT của este là :
A. C3H6O2 B. C4H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
50. Đốt cháy hoàn toàn 0,165 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol
đơn chức) thu được 0,33 gam CO2 và 0,135 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H6O2 B. C4H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
51. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat.
52. Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH được 0,2 mol CO2.Cho ag
C2H5OH tác dụng với bg CH3COOH (có H2SO4đ, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) được c gam este.
c có giá trị là:
A 4,4 g B. 8,8 g C. 13,2 g D. 17,6 g
53. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A.55% B.50% C. 62,5% D.75%
54. Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ,t0) . Khối lượng của este thu được là bao nhiêu
biết hiệu suất phản ứng là 80 % ?
A. 14,08 gam B. 17,6 gam C. 22 gam D. 15,16 gam
55. Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam một chất có CTPT C3H4O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp
hai chất hữu cơ . Cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được m gam Ag .
Giá trị m gam là
A. 11,18g B. 5,94g C. 12,96g D. 23,76g
56. Đốt cháy hoàn toàn este A thu nCO2 = nH2O. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2g este A với NaOH, thu
được 14,4g muối B. Công thức của A
A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5
57. Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol
Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat D. propyl axetat
58. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
5
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
59. Một este đơn chức A có phân tử lượng 88. Cho 17,6g A tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M, đun
nóng.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2g rắn khan . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTCT A là:
A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3CH2COOCH3
C. C2H3COOC2H5 D. HCOOCH2CH2CH3
60. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit
CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z.Tên của X là:
A. Etyl propionat B. Metyl propionat
C. Isopropyl axetat D. Etyl axetat
61. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng
được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
62. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng
bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
63. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công
thức của X, Y lần lượt là
A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO
C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH
64. Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
65. Este X có các đặc điểm sau:
- Ðốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không dúng là:
A. Ðốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nuớc.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Ðun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
66. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào ống
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
67. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
6
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
68. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được
14,08 gam este . Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được 23,4 gam nước . Hiệu suất
của phản ứng este hóa là
A. 53,3% B. 60% C. 80% D. 76,2%
69. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Ðun nóng hỗn hợp X với H2SO4, đặc ở 140oC, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
70. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
71. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Ðốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H4O2 và C4H6O2
72. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu:
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
73. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với
H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.
74. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu
được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH
75. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
76. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được
43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit
đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức
của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
77. X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai
nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít
CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có
cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
78. X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O 2 (đktc) thu được 6,48 gam nước.
Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn
hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (M A < MB). Biết A, B là các muối của các axit
cacboxylic. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,9 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,5
7
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
79. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho
6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung
dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T,
thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160. B. 132. C. 146. D. 88.
80. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết
với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol , tách nước hoàn toàn 2 ancol
này ở điều kiện thích hợp thì thu được một anken làm mất màu 24 gam Br2 . Biết A,B không chứa quá 4
nguyên tử C trong phân tử . Giá trị của m là
A. 11,1 g B. 22,2 g C. 13,2 g D. 26,4 g
81. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là
kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất
rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy
nhất. Giá trị của V là
A. 5,264. B. 14,224. C. 6,160. D. 5,600.
82. Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch
NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng
CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối
lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este
ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên
gọi của A là
A. vinyl fomat B. metyl metacrylat C. vinyl axetat D. metyl acrylat.
83. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y ,Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo
thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol đơn chức (số nguyên tử
C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH
1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5g chất rắn khan. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M trên thì thu được CO2 và 23,4g H2O. Thành phần phần trăm
theo khối lượng Y trong M là
A. 24,12% B. 34,01% C. 32,18% D. 43,10%
84. Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp
các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung
nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí.
Giá trị của m là
A. 17,15 B. 11,3 C. 17,255 D. 20,3
85. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn
toàn m (g) X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt
2 gam. Cho m(g) X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3
B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
86. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối
đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn
hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong
bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
87. Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng
13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam
8
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2SO4 loãng dư
thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết M X < MY).Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
88. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử
khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và
48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%.
89. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX <
MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T.
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O,
Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là ?
A. 60,33. B. 81,52. C. 50,27 D. 47,83.
90. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng
phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản
ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%.
9
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
Bài 2 LIPIT
I. Khái niệm
1) Lipit: là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều
trong dung môi hữu cơ không phân cực.
2) Chất béo: là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:
R1COO-CH2
R2COO-CH R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon
3
R COO-CH2
Vd: (C17CH35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
Các axit béo thường gặp:
+ Axit panmitic: CH3-[CH2]14-COOH (C15H31COOH)
+ Axit stearic : CH3-[CH2]16-COOH (C17H35COOH)
+ Axit oleic : CH3-[CH2]7 -CH=CH[CH2]7 –COOH (C17H33COOH)
+ Axit linoleic : CH3-[CH2]4-CH=CH CH=CH[CH2]7 –COOH (C17H31COOH)
II. Tính chất vật lí
- Ở nhiệt độ thường:
+ Chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbonkhông no như dầu thực vật..
+ Chất béo ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no như mỡ động vật.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III. Tính chất hóa học
1) Phản ứng thủy phân
(RCOO)3C3H5 + 3H2O H
3RCOOH + C3H5(OH)3
o
t
3) Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (sx bơ nhân tạo)
A. BÀI TẬP
11
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
19. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch bazơ còn gọi là
A. phản ứng este hóa B. phản ứng thủy phân hóa
C. phản ứng xà phòng hóa D. phản ứng oxi hóa
20. Khi thủy phân tristearoylglixerol bằng dung dịch NaOH , thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol B. C15H31COONa và glixerol
C. C17H35COOH và glixerol D. C17H31COONa và glixerol
21. Khi thủy phân triolein trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. C17H33COONa và glixerol B. C15H31COONa và glixerol
C. C17H33COOH và glixerol D. C17H31COOH và glixerol
22. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân
nhánh.
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được
gọi là dầu.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
23. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dầu ăn là trieste của glixerol.
B. Dầu ăn là este của glixerol và các axit béo.
C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều tri este của glixerol và các axit béo no
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều tri este của glixerol và các axit béo không no.
24. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
B. Chất béo là este của etilenglicol với các axit béo
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng công hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
25. Chất béo có đặc điểm nào sau đây
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật .
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật .
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính dầu, mỡ động , thực vật
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có thành phần chính dầu, mỡ động , thực vật
26. Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
27. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dd NaOH, sau đó đun nóng
và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng?
A. Miếng mỡ nổi, sau đó tan dần
B. Miếng mỡ nổi, không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy
C. Miếng mỡ chìm xuống, sau đó tan dần
D. Miếng mỡ chìm xuống, không tan
28. Cho các phát biểu sau:
a) Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm –COOR với R là gốc hidrocacbon
b) Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hidro
với nước và nhẹ hơn nước
c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
d) Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
Những phát biểu đúng là:
A. a, b, c, d B. b, c, d C. a, b, d D. a, b, c
29. Chọn câu trả lời đúng nhất :
Xà phòng là
A. Hỗn hợp muối kim loại kiềm của các axit béo no .
B. Hỗn hợp muối kim loại kiềm của các axit béo không no .
C. Hỗn hợp muối natri của các axit béo .
12
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
D. Hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của các axit béo
30. Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. phân hủy mỡ. B. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.
C. axit tác dụng với kim loại D. đehiđro hóa mỡ tự nhiên
31. Để điều chế xà phòng, người ta đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Trong thùng lớn. Muốn
tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp nước và glixerol, người ta cho thêm vào dung dịch :
A. NaCl B. CaCl2 C. MgCl2 D. MgSO4
32. Ở ruột non cơ thể người , nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị
thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol. B. axit cacboxylic và glixerol.
C. CO2 và H2O. D. axit béo, glixerol, CO2, H2O.
33. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần
dùng
A. nước và quỳ tím. B. nước và dd NaOH .
C. dd NaOH . D. nước brom.
34. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm: C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
(chất béo) thu được tối đa là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
35. Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo trong môi trường axit. Sau phản ứng thu được glixerol và hỗn hợp
2 axit béo. Số công thức chất béo có thể có là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
36. Cho glixerit trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2,
CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
H 2 dö (Ni, t o ) NaOH dö ,t o HCl
37. Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein X Y Z
Triolein X Y Z. Tên của Z là:
A. axit oleic B. axit panmitic. C. axit stearic. D. axit linoleic.
38. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5
(e) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.
(f) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được
gọi là dầu
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
39. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
40. Khi đun nóng 4,45 kg chất béo (Tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH ta thu được
bao nhiêu kg glixerol? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %.)
A. 0,3128 kg. B. 0,3542 kg. C. 0,43586 kg. D. 0,0920 kg.
13
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
41. Đun nóng một lượng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 . B. 6,975. C. 4,6. D. 8,17.
42. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam một loại chất béo trung tính cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Khối
lượng muối natri thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 17,80 g. B. 19,64 g. C. 16,88 g. D. 14,12 g.
43. Khối lượng triolein cần để sản xuất 5 tấn tristearin là bao nhiêu kg?
A. 4966,292 kg. B. 49600 kg. C. 49,66 kg. D. 496,63 kg.
44. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 tấn triolein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu lit?
A.76018 lit. B.760,18 lit. C.7,6018 lit. D. 7601,8 lit.
45. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu
được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
46. Đun nóng 0,01 mol chất Y với dung dịch NaOH dư, thu được 1,34g muối của một axit hữu cơ Z và
0,92g ancol một lần ancol. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 0,448 lít (đktc). Y có công
thức phân tử là:
A. CH2(COOCH3)2 B. CH3COOC3H7
C. CH3COOC2H5 D. (COOC2H5)2
47. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và 83,4
gam muối của một axit béo Y . Chất Y là
A. Axit linoleic B. Axit panmitic C. Axit oleic D. Axit stearic
48. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và
11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
49. Đốt cháy hoàn toàn mg chất béo X (chức triglixerit của axit stearic , axit panmitic và các axit béo
tự do đó) . Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 5,22 gam nước . Xà phòng hóa mg X (hiệu
suất 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 g B. 1,242 g C. 0,828 g D. 0,46 g
50. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo.
Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C17H35COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH.
51. Tương ứng với CTPT C6H10O4 có bao nhiêu đồng phân este mạch không phân nhánh khi xà phòng
hóa cho một ancol , một muối:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
52. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo
phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T
(biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 118 . B. 44 . C. 82 . D. 58 .
53. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được
glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
14
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
54. Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu
được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hoà
tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát
biểu sau:
(a) Axit Z có đồng phân hình học.
(b) Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.
(c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2.
(d) Khối lượng mol của axit T là 74 g/mol.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
55. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để tăng hiệu suất của phản ứng.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
(f) Sau bước 2 dung dịch trong bát sứ đồng nhất.
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
56. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6
lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
57. Một loại mỡ có chứa 50% olein , 30% panmitin và 20% stearin . Tính khối lượng xà phịng 72%
điều chế từ 500 kg loại mỡ trên
A. 717,05 kg B. 733,40 kg C. 516,30 kg D. 366,70 kg
58. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và
11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005
59. Đốt cháy hoàn toàn mg chất béo X (chức triglixerit của axit stearic , axit panmitic và các axit béo
tự do đó) . Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 5,22 gam nước . Xà phòng hóa mg X (hiệu
suất 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 g B. 1,242 g C. 0,828 g D. 0,46 g
60. Đốt cháy hoàn toàn một chất béo X (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol
H2O. Nếu cho m gam chất béo X này tác dụng với vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là
A. 20,28g B. 16,68g C. 18,28g D. 23,00g
61. Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 3 gốc C17H35COO. B. 2 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C15H31COO D. 3 gốc C15H31COO
15
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
62. Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối . Biết ½ dung dịch X làm mất màu vừa đủ 12
gam Br2 trong CCl4 . Giá trị của m là
A. 124,8 g B. 128,7 g C. 132,9 g D. 112,3 g
63. Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x
mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 6x và x mol E phản ứng vừa đủ với 96 gam
Br2 trong nước, thu được 133,8 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch
NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 42,00. B. 54,75. C. 38,50. D. 49,20.
64. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo
gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 120. B. 150. C.180. D. 210.
65. Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối . Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 97,6. B. 82,4. C. 88,6. D. 80,6.
66. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam
hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri
oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam
brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là
A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
67. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ
2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa
0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a
là
A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64
68. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C17HxCOONa, C17H35COONa, C17HyCOONa .Hiđro hóa hoàn
toàn m gam X thu được 71,2 gam một triglixerit Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ
6,43 mol O2. Biết m gam X làm mất màu tối đa a mol brom trong dung dịch. Giá trị của a
A. 0,06. B. 0,09. C. 0,18. D. 0,12.
69. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75
: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị
của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
70. Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu
thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối
C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam
hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.
16
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
CHƯƠNG 2 CACBOHIDRAT
- Cacbohidrat (gluxit hay saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn (H2O)m
- Cacbohidrat được phân thành 3 nhóm chính
+ Monosaccarit: là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất không thể thủy phân được .
Vd: ..............................................................................................................
+ Đisaccarit: là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit .
Vd: ..............................................................................................................
+ Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat phức tạp nhất mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit .
Vd: ..............................................................................................................
BÀI 5 GLUCOZƠ
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong
nước và vị ngọt .
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nho, mật ong (30%), máu người (0,1%) ...
II. Cấu trúc phân tử
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6 tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
Kết luận: glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức , có công thức cấu tạo thu gọn
là
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
hay CH2OH[CHOH]4CHO
2. Dạng mạch vòng
Trong thiên nhiên , glucozơ tồn tại hoặc ở dạng hoặc ở dạng . Trong dung dịch hai dạng vòng này
chiếm ưu thế và luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở .
6
6 6
CH2OH CH2OH
CH2OH H
H 5 O H 5 O H
5 O
OH
H H 1 H
4 OH H CHO H
4 OH H 1
4 OH H 1
HO 2 OH HO 2 H
3 HO 2 3
H OH 3
H OH H OH
-glucozơ - glucozơ
III. Tính chất hóa học
Glucozơ có tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức
1. Tính chất của poli ancol
a) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C6H12O6 + Cu(OH)2
17
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
C6H12O6 enzim
0
0
30 35 C
H H O H
5
H
5
O H
HCl H
OH H
OH H + HOCH3 + H2 O
4 1 4 1
OCH3
HO 3
2 OH HO 3
2
H OH H OH
Metyl -glucozit
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
o
(C6H10O5)n + nH2O H,t
2. Ứng dụng
Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị cho con người . Trong y học làm thuốc tăng lực , trong công
nghiệp được dùng để tráng gương tráng ruột bình thủy.
V. Đồng phân của glucozơ : Fructozơ
- CTCT dạng mạch hở
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
O
- Trong dung dịch fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 5 hoặc 6 cạnh . Ở trạng thái tinh thể fructozơ
ở dạng vòng 5 cạnh .
6
HOCH2 O OH
5 2
H HO
2 OH
OH4 3 CH
1
OH H
18
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
-Fructozơ
- Fructozơ có tính chất hoá học tương tự glucozơ :
+ Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức (C6H11O6)2Cu màu xanh lam thẫm.
+ Cộng H2 ( xt Ni ) tạo ra poliancol gọi là sobitol.
- Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng vẩn có phản ứng tráng bạc và phản khử Cu(OH)2 vì trong môi
trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ .
OH-
Fructozơ Glucozơ
I. SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ
cải đường, hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
2. Công thức cấu tạo
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước Br2 → phân tử saccarozơ không
có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ
và fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết
với nhau qua nguyên tử oxi.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng với Cu(OH)2
Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
H2O, as
CO2 C6H12O6 (C6H10O5)n
dieäp luïc
glucozô tinh boät
4. Ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,
trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không
khói và chế tạo phim ảnh.
20
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
BÀI TẬP
21
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
23. Glucozơ có công thức phân tử C6H12O6 . Để chứng minh cấu tạo của glucozơ có nhóm chức anđehit
, người ta tiến hành phản ứng :
A. Khử glucozơ bằng hidro B. Cho glucozơ tác dụng với phenol có xúc tác
D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 . C. Cho glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc .
24. Khử glucozơ bằng H2/Ni,to sau phản ứng ta thu được sản phẩm là
A. Sobitol B. Amoni gluconat
C. Natri gluconat D. Saccarozơ
25. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. D. Ancol etylic và đimetyl ete.
26. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
27. Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy: X không tráng gương; X thủy phân hoàn toàn trong
nước được 2 sản phẩm. Vậy X là chất nào trong các chất sau?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
28. Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và
đặc biệt trong mật ong, làm mật ong có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H8O3. D. C6H12O6.
29. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ
quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.
30. Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân
nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có
pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản
ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Sobitol và glucozơ. B. Etanol và glucozơ.
C. Glucozơ và sobitol. D. Glucozơ và etanol.
31. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước
lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. saccarozơ và fructozơ. D. xenlulozơ và saccarozơ.
32. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân
chất X với xúc tác là axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X và
Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ. B. tinh bột và fructozơ.
C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
33. Saccarozơ và glucozơ đều có :
A. phản ứng với dung dịch NaCl
B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam
C. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 , đun nóng .
D. phản ứng thủy phân trong môi trường axit .
34. Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?
A. Oxi hóa glucozơ bằng H 2 ,xt Ni đun nóng.
B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.
C. Lên men ancol etylic.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2.
35. Amoni gluconat là sản phẩm của phản ứng ?
A. Khử hóa glucozơ bằng AgNO 3/NH3 đun nóng.
B. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO 3/NH3 đun nóng.
C. Khử glucozơ bằng H2, xt Ni đun nóng.
22
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
23
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
24
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
57. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
A. 44,44% B. 53,33% C. 51,46% D. 49,38%
58. Đun nóng dung dịch chứa 6,75 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 , thấy bạc kim loại
tách ra (phản ứng xảy ra hoàn toàn) . Khối lượng bạc kim loại là :
A. 4,05g B. 8,1g C. 13,5g D. 8,7g
59. Cho 25ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thu
được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng
A. 0,1M B. 0,2M C. 0,4M D. 0,3M
60. Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag kim loại.
Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4% B. 12,4% C. 13,4% D. 14,4%
61. Đun 100 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng
Ag sinh ra khi cho 6,4 gam Cu tác dụng hết lượng dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch
glucozơ là:
A. 1M B. 2M C. 5M D. 10M
62. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, lấy ½ lượng Ag sinh ra hoà tan
trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thấy thoát ra 3,92 lít khí duy nhất (đkc). Giá trị của m là:
A. 63 gam B. 31,5 gam C. 47,25 gam D. 94,5 gam
63. Đem 90 gam glucozơ thực hiện phản ứng tráng gương, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít NO (đkc).
A. 22,4 lít B. 7,47 lít C. 11,2 lít D. 4,48 lít
64. Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với
hiệu suất 80% là bao nhiêu gam?
A. 2,25 gam B. 1,44 gam C. 22,5 gam D. 14,4 gam
65. Cho 3,6 gam glucozơ phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO3/NH3,to. Sau phản ứng thu được mg
muối amoni gluconat, biết rằng hiệu suất phản ứng là 80% thì gi trị của mg là
A. 42,8 gam B. 72 gam C. 32,6 gam D. 34,24 gam
66. Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đkc). Hiệu suất của quá trình lên men
là:
A. 70% B. 75 C. 80% D. 85%
67. Cho lên men 40 gam glucozơ. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy
dư, tạo ra 40 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng lên men là:
A. 80% B. 90% C. 70% D. 85%
68. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.72 gam B. 108 gam C. 54 gam D. 96 gam
69. Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 g B. 270 g C. 250 g D. 300 g
70. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng
dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
71. Để điều chế được 92 tấn ancol etylic từ tinh bột người ta phải dùng bao nhiêu tấn tinh bột biết
H=80%.
A. 162 B. 129,6 C. 202,5 D. 405
72. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là ?
A. 36,00. B. 66,24. C. 72,00. D. 33,12.
73. Khi thủy phân saccarozơ, thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ thì khối lượng saccarozơ đã
thủy phân là :
A. 513 g B. 288 g C. 256,5 g D. 270 g .
74. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ , tinh bột , glucozơ và saccarozơ cần 5,04 lít
O2 (đkc) thu được 3,6 gam H2O . Giá trị của m gam là
25
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
26
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
3. Danh pháp:
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin
- Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin
Hợp chất Tên gốc – chức Tên thay thế
CH3–NH2 metylamin metanamin
CH3–CH(NH2)–CH3 isopropylamin propan-2-amin
CH3–NH–C2H5 etylmetylamin N-metyletanamin
CH3–CH(CH3)–CH2–NH2 isobutylamin 2-metylpropan-1-amin
CH3–CH2–CH(NH2)–CH3 sec-butylamin butan-2-amin
(CH3)3C–NH2 tert-butylamin 2-metylpropan-2-amin
CH3–NH–CH2–CH2–CH3 metylpropylamin N-metylpropan-1-amin
CH3–NH–CH(CH3)2 isopropylmetylamin N-metylpropan-2-amin
C2H5–NH–C2H5 đietylamin N-etyletanamin
(CH3)2N–C2H5 etylđimetylamin N,N-đimetyletanamin
C6H5–NH2 phenylamin benzenamin (anilin)
4. Đồng phân: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc amin.
Vd: C4H11N có 8 đồng phân
II. Tính chất vật lý:
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều
trong nước.
- Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng của phân tử khối.
- Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước.
- Các amin đều rất độc.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử
- Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc
III.
R-NH2 R NH R1 R N R1
R2
Baäc I Baäc II Baäc III
- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra
amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.
2. Tính chất hoá học
a) Tính bazơ:
27
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
:NH2 NH2
Br Br
H2O
+ 3Br2 + 3HBr
Br
(2,4,6-tribromanilin)
28
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
A. BÀI TẬP
1. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n-1 (n≥2) B. CnH2n-2N (n≥2) C. CnH2n+3N (n≥1) D. CnH2n+2N (n≥1)
2. Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
A. amino axit B. amin C. lipit D. este
3. Số nguyên tử hidro có trong phân tử etylamin là
A. 2 B. 3 C. 7 D. 5
4. Anilin có công thức là
A. H2NCH2COOH B. C6H5NH2 C. C2H5NH2 D. C6H5NHCH3
5. Trong các tên dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2
A. phenylamin B. benzyamin C. anilin D. phenyl metylamin
6. Trong các tên gọi dưới đây , tên nào phù hợp với chất CH3-NH-C2H5
A. Đimetylamin B. Đietylamin C. N-etylmetanamin D. N-metyletanamin
7. Chất không có khả năng làm xanh giấy quì tím ẩm là
A. Metylamin B. Natri axetat C. Anilin D. Amoniac
8. Chất có khả năng làm xanh giấy quì tím ẩm là
A. Metylamin B. Natri clorua C. Anilin D. Amoni clorua
9. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. đỏ. B. xanh C. trắng D. tím
10. Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường ?
A. anilin. B. isopropyl amin. C. butyl amin. D. trimetyl amin.
11. Trong số các amin sau amin nào ở trạng thái lỏng
A. Metylamin B. Đimetylamin C. Trimetyl amin D. Anilin
12. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu ta dùng hóa chất nào sau đây:
A. Nước vôi B. Giấm C. Xút D. Phèn chua
13. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây
A. NaOH B. NH3 C. NaCl D. FeCl3
14. Anilin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. Br2 B. NaOH C. HCl D. H2SO4loãng
15. Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl sau phản ứng ta thu được muối
A. Đimetylamoniclorua B. Meylamoniclorua
C. Etylamoniclorua D. Phenylamoniclorua
16. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N-[CH2]6-NH2 B. CH3-CH(CH3)-NH2
C. CH3-NH-CH3 D. C6H5NH2 .
17. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:
A. (CH3)3-C-OH ; (CH3)3-C-NH2 B. C6H5CH2OH ; (C6H5)2NH
C. C6H5-NH-CH3 ; C6H5CHOHCH3 D. (CH3)2CHOH ; (CH3)2CHNH2
18. Trong các chất dưới đây chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5-CH2-NH2 B. NH3 C. C6H5-NH2 D. (CH3)2NH .
19. Sắp xếp nào theo trật tự tăng dần lực bazơ của các hợp chất sau đây đúng:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
D. NH3 < C2H5NH2 <(C2H5)2NH < C6H5NH2
20. Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của
các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
21. Amin có CTPT C3H9N có số đồng phân là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
22. Amin có CTPT C4H11N có số đồng phân bậc 1 là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
29
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
30
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
1/ Khái niệm: Amino axit là loại hợp là hợp chất hữu cơ tạp chức trong công thức cấu tạo chứa đồng
thời 2 loại nhóm chức amino (-H2N) và nhóm chức cacboxyl (-COOH)
CTTQ: (H2N)x R (COOH)y.
2/ Danh pháp
Tên thay thế = axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương
ứng.
Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
- Ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao
31
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
3/ Phản ứng trùng ngưng: OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở
phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime
to
nH2N [CH2]5 COOH ( NH [CH2]5 CO )n H2O
32
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
2/ Tính chất hoá học
a) Phản ứng thuỷ phân
- Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các -amino axit nhờ xt : axit hoặc bazơ
- Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn
b) Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm , peptit pứ với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
Chú ý : đi peptit không cho pư màu biure
II. PROTEIN
1. Khái niệm:
- Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Phân loại:
+ Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,…
+ Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…
2. Cấu tạo phân tử
Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.
... NH CH C N CH C NH CH C ... hay NH CH C
R1 O H R2 O R3 O Ri O n
(n ≥ 50)
3. Tính chất
a. Tính chất vật lí:
- Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein
b. Tính chất hoá học
- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim
Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím
33
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
A. BÀI TẬP
1. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức phân tử có chứa đồng thời nhóm chức:
A. -NH2 , -CHO B. -CHO , -COOH C. -NH2 , -COO- D. -NH2 , -COOH
2. Valin có công thức là
A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C5H11O2N D. C5H9O4N
3. Số nguyên tử hidro có trong một phân tử lysin là
A. 10 B. 14 C. 12 D. 8
4. Khối lượng phân tử của glu là
A. 75 B. 89 C. 147 D. 117
5. Cho CTCT thu gọn sau: (CH3)2CHCH(NH2)-COOH
Tên thay thế đúng của chất trên là
A. Axit 2- amino etanoic B. Axit 2- amino propanoic
C. Axit 2- amino-3- metyl butanoic D. Axit 2,6- điamino hexanoic
6. Axit glutamic có công thức là HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH. Vậy tên thay thế của nó là
A. Axit-2-aminopentan-1,4-đioic B. Axit-2-aminopentan-1,5-đioic
C. Axit-3-aminopentan-1,5-đioic D. Axit-1-aminopentan-1,4-đioic
7. Glyxin có CTCT là
A. H2N-CH2-COOH B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-[CH2]2CH(NH2)-COOH D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
8. Alanin có công thức là
A. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH(CH3)-COOH
C. HOOC-[CH2]2CH(NH2)-COOH D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
9. Số đồng phân của các aminoaxit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
10. Số đồng phân của các aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
11. Chọn câu trả lời đúng trong số câu sau
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức B. Amino axit có tính axit
C. Amino axit có tính bazơ D. Amino axit có tính chất lưỡng tính
12. Cho một mẫu quì tím vào ống nghiệm chứa dung dịch amino axit có công thức tổng quát
(H2N)xR(COOH)y . Quì tím hóa đỏ khi:
A. x = y B. x > y C. x < y D. x = 2y
13. Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?
A. C6H5NH2 B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-C(CH3)-COOH D. CH3CH2CH2NH2
14. Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy
xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).
15. Liên kết peptit có công thức là
A. -CO-NH2- B. -O-NH- C. -CO-NH- D. -CHO-NH-
16. Peptit là hợp chất có chứa từ :
A. 2 đến 50 gốc -aminoaxit B. 1 đến 50 gốc -aminoaxit
C. 2 đến 50 gốc β-aminoaxit D. 1 đến 50 gốc β-aminoaxit
17. Chất rắn kết tinh , không màu , dễ tan trong nước là :
A. H2NCH2COOH B. C2H5NH2 C. CH3NH2 D. C2H5OH
18. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. Este B. α-amino axit C. β-amino axit D. Glucozơ
19. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
20. Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 . Để nhận ra dung dịch của
các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím.
34
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
21. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
22. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn là chất hữu cơ no. B. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protit luôn chứa nitơ.
23. Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau
A. Đông tụ B. Biến đổi màu của dung dịch
C. Tan tốt hơn D. Có khí không màu bay ra
24. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. đỏ B. đen C. tím D. vàng
25. Cho hợp chất hữu cơ X có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH tạo ra CH2=CHCOONa và khí Y . Chất Y có công thức là
A. NH3. B. CH3NH2. C. (CH3)2NH. D. C2H5NH2.
26. Cho hợp chất hữu cơ X có cùng công thức phân tử là C3H9O2N. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH tạo ra khí Y nặng hơn không khí . Chất Y có công thức là
A. NH3. B. CH3NH2. C. (CH3)3N. D. C3H7NH2.
27. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng
được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T
28. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipetit
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2-COOH D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
29. Tripeptit là hợp chất
A. mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit
30. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit : gly, ala, val ?
A. 3 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 8 chất
31. Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
32. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
33. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp . Đó là một nonapeptit có công thức : Arg-Pro-Pro-Gly-
Phe-Ser-Pro-Phe-Arg . Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thu được bao nhiêu tripeptit có chứa
phenylalanin (Phe)
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
34. Cho các chất sau : AlaGluVal (1) , AlaGly (2) , AlaGluValAla (3) , Gly-Gly-Gly-Gly (4)
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2CH2CO-NH-CH2-COOH (5) ,
Số chất phản ứng màu biure với Cu(OH)2 là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
35. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
36. Ứng dụng nào của aminoaxit dưới đây không đúng ?
A. Aminoaxit thiên nhiên cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
B. Các axitamin có nhóm -NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon .
C. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính)
35
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
36
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
37
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
38
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
87. Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và
y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,5. B. 7 và 1,5. C. 7 và 1,0 . D. 8 và 1,0.
88. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 171,0. C. 165,6. D. 123,8.
89. Thủy phân x gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm có 3
gam Gly ; 0,792 gam Gly-Gly ; 1,701 gam Gly-Gly-Gly ; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly ; 0,303 gam
Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Hỏi để đốt cháy hoàn toàn x gam A thì số gam oxi cần dùng gần với giá trị nào
sau đây ?
A. 5,750 B. 6,912 C. 7,250 D. 4,838
90. Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit,
tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y= 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn
m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
91. Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm
21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 86,16 B. 90,48 C. 83,28 D. 93,26
92. Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong
dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam
chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 89,8. B. 101,5. C. 113,2. D. 124,9.
93. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm – NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng
khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ
từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45. B. 60. C. 120. D. 30.
94. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,82 gam. B. 8,15 gam. C. 16,30 gam. D. 7,09 gam
95. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối
của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi
đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí
(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,08
96. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung
dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin ;0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol
muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2.
Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị gần nhất của m là :
A. 55,6 B. 45,1 C. 43,2 D. 33,5
97. X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH ; tổng số
nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14
mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng
với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m
gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,16. B. 46,00. C. 40,08. D. 44,56.
39
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
98. X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương ứng
là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác) thu được 178,5 gam hỗn hợp
các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5 mol NaOH,đun nóng
hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dd A. Tổng khối lượng chất tan trong dd A
có giá trị là:
A. 185,2gam B. 199,8gam C. 212,3gam D. 256,7gam
99. Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M thu
được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối
lượng), biết X hơn Y một liên kết peptit. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364
lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam.
Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50% B. 40% C. 45% D. 55%
100. Cho mg hỗn hợp X gồm peptitY (mạch hở) và alanin có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH đun nóng , thu được dung dịch chứa (m + 20,4) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của gly , ala và valin.
Đốt nóng hoàn toàn Z thu được N2 , CO2 , N2O và 31,8 gam Na2CO3 . Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung
dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T . Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 620 ml dung dịch HCl 2M thu
được dung dịch chứa 150,14 gam hỗn hợp muối . Thành phần % của oxi trong Y gần với giá trị nào sau đây là
A. 27. B. 23. C. 21. D. 28.
40
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
41
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
Tơ clorin
2. Phản ứng phân cắt mạch polime
a) Phản ứng thủy phân polieste:
Nilon – 6
c) Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ
d) Phản ứng nhiệt phân polistiren (Phản ứng giải trùng hợp)
3. Phản ứng khâu mạch polime (tăng mạch polime)Vd : Sự lưu hóa cao su:
Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime
được nối với nhau bởi các cầu –S–S– (cầu đisunfua)
42
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
I. Chất dẻo:
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.
Thành phần: Polime
Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không hoà tan
vào nhau.
Thành phần: Chất nền (polime)
Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3 )
2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a/ Polietilen: (P.E)
b/ Poli (Vinylclorua) (PVC)
43
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
III. Cao su
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
2. Phân loại: Có 2 loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su
Cấu tạo: là polime của isopren. (-CH2-C=CH-CH2-) n
CH3
b/ Cao su tổng hợp: như cao su buna và Cao su buna-S và cao su buna-N…
3. Cao su tổng hợp
a) Cao su buna, cao su buna –S và cao su buna –N :
- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
Cao su buna – S
- Cao su buna –S có tính đàn hồi cao
Cao su buna –N
- Cao su buna – N có tính chống dầu tốt
b) Cao su isopren
- Trùng hợp isopren có hệ xúc tác đặc biệt, ta được poliisopren gọi là cao su isopren, cấu hình cis
chiếm ≈ 94 %, gần giống cao su thiên nhiên
44
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
- Ngoài ra người ta còn sản xuất policloropren và polifloropren. Các polime này đều có đặc tính đàn
hồi nên được gọi là cao su cloropren và cao su floropren. Chúng bền với dầu mỡ hơn cao su isopren
BÀI TẬP
1. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) được gọi là
phản ứng :
A. Trùng hợp B. Cộng hợp
C. Trùng ngưng D. Kết hợp đa phân tử
2. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nước được gọi là phản ứng :
A. Trùng hợp B. Cộng hợp
C. Trùng ngưng D. Kết hợp đa phân tử
3. Đặc điểm của các phân tử nhỏ (monome) tham gia phản ứng trùng hợp :
A. Phân tử phải là hidrocacbon
B. Phân tử có 2 nhóm chức trở lên
C. Phân tử phải là anken hoặc ankađien
D. Phân tử có liên kết bội hay vòng kém bền
4. Đặc điểm của các phân tử nhỏ (monome) tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. Phân tử phải là hidrocacbon
B. Phân tử có 2 nhóm chức trở lên , có khả năng phản ứng
C. Phân tử phải là anken hoặc ankađien
D. Phân tử có liên kết bội hay vòng kém bền
5. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua. B. polietilen.
D. polistiren. C. polimetyl metacrylat.
6. Poli (vinyl clorua) có công thức là
A. (-CH2-CH2-)n B. (-CH2-CHCl-)n
C. (-CH2-CHBr-)n D. (-CH2-CH2-CH2-)n
7. Cao su buna có công thức là
A. (-CH2-CH2-)n B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-CH2-CHCN-)n D. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
8. Thủy tinh hữu cơ có công thức là
A. (-CH2 -C(CH3)- )n B. (-CH2-CH2-)n
CH3
C. (-CH2-C-)n D. (-CH2-CH2-CH2-)n
COOCH3
9. Cao su thiên nhiên có công thức là
A. (-CH2-CHCN-)n B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-CH2-C = CH-CH2-)n D. (-CH2-C=CH-CH2-CH-CH2-)n
CH3 C6H5
10. Công thức cấu tạo thu gọn của tơ nilon-6 là
A. (-NH[CH2]6CO-)n B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-NH-[CH2]5-CO-)n D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
11. Công thức cấu tạo thu gọn của tơ nilon-6,6 là
A. (-NH[CH2]6CO-)n B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-NH-[CH2]5-CO-)n D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
12. Công thức cấu tạo thu gọn của tơ lapsan là
A. (-NH[CH2]6CO-)n B. (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n
C. (-NH-[CH2]5-CO-)n D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
45
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
46
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
42. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng tăng mạch polime?
OH ; t 0
A. Nhựa Rezol to
B. Poli(vinyl axetat) + H2O
C. Poli(vinyl clorua) + Cl2 D. Poliisopren + HCl
0 0
t t
47
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
47. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường
và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương,tráng ruột
phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và sobitol. B. glucozơ và saccarozơ.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
48. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit
hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
49. Cho sơ đồ sau: CH4 X Y Z cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt
là
A. Axetilen, etanol, butađien. B. Anđehit axetic, etanol, butađien.
C. Axetilen, vinylaxetilen, butađien. D. Etilen, vinylaxetilen, butađien.
50. Poli(vinyl clorua) (-CH2-CH-Cl)n có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là:
A. 560 B. 506 C. 460 D. 600
51. Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt
xích của X là:
A. -CH2-CHCl- B. -CH=CCl- C. -CCl=CCl- D. -CHCl-CHCl-
52. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
53. Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với tỉ lệ 1: 1 Vậy polime trên thuộc
loại nào trong số các polime sau
A. poli(vinyl clorua). B. polietilen. C. tinh bột. D. protein.
54. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo.
Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo (về khối lượng). Giá trị của k là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
55. Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng . Cho biết bao nhiêu khoảng mắt xích isopren có
một cầu đi sunfua – S – S – :
A. 46 B 50 C. 84 D. 12
56. Cứ 5,668g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butadien và
stiren trong cao su buna-S là:
A.2/3 B.1/2 C.1/3 D. 3/5
57. Poli (vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ
chuyển hoá và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan Axetilen Vinyl clorua PVC
hs15% hs 95% hs 90%
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đkc)?
A. 5589 m3 B. 5883 m3 C. 2941 m3 D. 5880 m3
58. Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất
của phản ứng thủy phân là
A. 75%. B. 80% C. 85%. D. 60%.
59. Muốn tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần
dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%
A. 215kg và 80kg. B. 171kg và 82kg. C. 65kg và 40kg. D. 175kg và 70kg.
60. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4,4g B. Tăng 6,2g C. Giảm 3,8g D. Giảm 5,6g
48
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẦU TỔ HÓA HỌC
49