You are on page 1of 4

BÀI LUYỆN TẬP

PHẢN ỨNG VỚI HNO3 SẢN


PHẨM CÓ MUỐI AMONI

Câu 1. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không
thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là
A. 5a = 2b B. 2a = 5b C. 8a = 3b D. 4a = 3b
Câu 2. Hòa tan hết 0,1 mol Zn vào 100 ml dung dịch HNO3 nồng độ a M thì không thấy khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,25M B. 1,25M C. 2,25M D. 2,5M
Câu 3. Cho 3,84 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng
muối khan thu được khi làm bay hơi cẩn thận dung dịch X là
A. 25,38 gam. B. 23,68 gam. C. 24,68 gam. D. 25,08 gam.
Câu 4. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí N2O (đkc) và dung
dịch X, khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 32 gam. Giá trị của V là:
A. 1,94 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 0,448 lít
Câu 5. Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO
(đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 21,30. B. 23,46. C. 38,34. D. 40,74.
Câu 6. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 4,8. B. 7,2. C. 10,8. D. 12,0.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al, 0,24 mol Zn. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 (loãng, dư). Sau phản
ứng hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch tăng 28,20 gam so với dung dịch HNO3 ban đầu. Số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84. B. 1,96. C. 2,16. D. 2,34.
Câu 8. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dd có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol
NO. Giá trị của m là:
A. 2,7 B. 16,2 C. 27 D. 4,14
Câu 9. Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 36%. B. 33,33%. C. 64%. D. 66,67%.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát
ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp ban đầu
là.
A. 66,67% B. 33,33% C. 61,61% D. 40%
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 6,75 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,792 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí là NO và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 14,5. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 55,55. B. 53,25. C. 106,38. D. 97,98.
Câu 12. Hòa tan 7,8 gam Zn vào m gam dung dịch HNO3 15% vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 24,28 gam muối và 1,792
lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của m là
A. 134,4 gam. B. 142,8 gam. C. 145,2 gam. D. 151,2 gam.
Câu 13. Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn
dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Vậy công thức của khí X là:
A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O
Câu 14. Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 0,896 lít khí X nguyên chất
và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y và đun nóng thấy thoat ra 1,12 lít khí mùi khai (đo ở đktc). Khí
X là
A. N2O. B. N2 C. NO. D. NH3.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia làm 2 phần bằng nhau.
– Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl được 0,14 mol H2; cô cạn dung dịch và làm khô được 14,25 gam chất rắn khan.
– Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 được 0,02 mol khí X (sản phẩm khí duy nhất); cô cạn dung dịch và làm khô
được 23 gam chất rắn khan.
Khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 16. Cho 0,05 mol Al và 0,02 mol Zn tác dụng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 0,112
lít khí không màu (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 15,83 gam muối khan. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã
dùng là
A. 0,1125M. B. 0,1450M. C. 0,1150M. D. 0,1175M.
Câu 17. Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18.
Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 1,4750 mol. B. 0,9375 mol. C. 1,4375 mol. D. 1,2750 mol.
Câu 18. 4,86 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Để phản
ứng với dung dịch X đến khi kết tủa tan vừa hết tạo dung dịch muối trong suốt cần dùng 750 ml dung dịch NaOH 1M. Giá
trị của V là:
A. 3,36 B. 4,48 C. 4,032 D. 2,24
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các
phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,32. B. 33,70. C. 34,10. D. 34,32.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp
muối. Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là bao nhiêu?
A. 0,45 mol. B. 0,40 mol. C. 0,30 mol. D. 0,35 mol.
Câu 21. Hòa tan hết m gam Al cần 940ml dd HNO3 1M, thu được 1,68 lit (đktc) hỗn hợp G gồm 2 khí không màu và không
hóa nâu trong không khí, tỷ khối hơi hỗn hợp G so với hiđro bằng 17,2. Giá trị m gần nhất với
A. 6,6. B. 6,7. C. 6,8. D. 6,9.
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 45,63. B. 95,85. C. 103,95. D. 106,65.
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 24,84 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 2,688 lit khí (ở đktc) hỗn
hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 68,16. B. 76,68. C. 195,96. D. 212,76.
Câu 24. Hoà tan m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít hỗn hợp Y (ở đktc) gồm N2
và N2O. Tỉ khối của Y so với hiđro là 18. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (ở đktc)
làm xanh quỳ tím ẩm. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 6,15. C. 7,02. D. 8,1.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 47,4. B. 48,9. C. 56,7. D. 58,2.
Câu 26. Hòa tan hết 13,5 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng, đủ. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,1 mol khí X chứa
N2 duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giả thiết khi cô cạn chỉ xảy ra sự bay hơi. Giá
trị của m là:
A. 75,5. B. 105,6. C. 106,5 D. 111,5.
Câu 27. Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O
và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,016. B. 2,24. C. 2,48. D. 2,688.
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,792 lit khí (ở đktc) hỗn
hợp Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 51,12. B. 62,48. C. 64,08. D. 76,68.
Câu 29. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ aM, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là
A. 1,4. B. 1,7. C. 2,8. D. 3,4.
Câu 30. Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dd có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol
NO. Giá trị của m là
A. 2,7. B. 4,14. C. 16,2. D. 27.
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và
dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 18,90. C. 19,44. D. 21,60.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,008 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và
dung dịch chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 50/3. Giá trị của m là
A. 0,72. B. 1,52. C. 1,62. D. 19,5.
Câu 33. Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 80,1 gam muối khan. Nếu cho
25,8 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 130,8 gam muối và V lít khí N2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 0,672. B. 1,344. C. 4,172. D. 4,48.
Câu 34. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp
N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dd Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 1,74 lít. B. 1,88 lít. C. 1,98 lít. D. 2,28 lít.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được
1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,72. B. 1,52. C. 1,62. D. 1,72.
Câu 36. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch
chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 40,55. B. 42,55. C. 42,95 D. 54,95.
Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 42,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp
khí Z gồm 0,15 mol N2, 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn cần thận dung dịch Y thu được 232,9 gam hỗn hợp muối. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 3,2 mol. B. 3,7 mol. C. 5,6 mol. D. 6,8 mol.
Câu 38. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dd HNO3 1M vừa đủ thu được 9,856 lít NO2
(đktc) và dd Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là
A. 0,58 lít. B. 0,88 lít. C. 1,00 lít. D. 1,58 lít.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 15 gam X trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Y thu được 63,5 gam muối.
Thể tích dung dịch HNO3 1M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn X là
A. 0,475 lít. B. 0,95 lít. C. 1,425 lít. D. 1,90 lít.
Câu 40. Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít
hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn
hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là
A. 1,10. B. 1,35. C. 2,20. D. 2,90.

You might also like