You are on page 1of 24

ỆTKẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1C - TUẦN 2

Buổi Thư/ ngày Môn Tiết Tên bài dạy


HĐTT 1 Chào cờ - Tìm hiểu nội quy nhà trường
Sáng Tiếng Việt 2 Bài 1: A
Tiếng Việt 3 Bài 1: A
Thứ hai Tiếng Việt 3 Bài 2: B
14/9 Chiều Tiếng Việt 4 Bài 2: B

Thứ ba Tiếng Việt 1 Bài 3: C


15/9 Sáng Tiếng Việt 2 Bài 3: C

Toán 1 Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 (T3)


Sáng Ôn T. Việt 2 Ôn đọc và viết chữ a
Thứ tư Tiếng Việt 1 Bài 4: E, Ê
16/9
Chiều Tiếng Việt 2 Bài 4: E, Ê
Toán 3 Các số 6, 7, 8, 9, 10 (T1)
Toán 1 Các số 6, 7, 8, 9, 10 (T2)
Thứ năm Chiều Tiếng việt 3 Bài: Ôn tập- kề chuyện
17/9 Tiếng việt 4 Bài: Ôn tập- kề chuyện
Tiếng Việt 1 Tập viết nâng cao
Thứ sáu Sáng Tiếng Việt 3 Tập viết nâng cao
18/9 HĐTN 4 Tìm hiểu nội quy nhà trường
Chiều Tiết thư viện Hướng dẩn hs quy trình mượn trả sách
Ôn T. Việt Ôn đọc và viết chữ b
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 1: A, a

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh

1
hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào
tạm biệt).
2. Năng lực - phẩm chất.
a. Năng lực: Biết đọc viết thành thạo chữ a
b. Phẩm chất: Linh hoạt sáng tạo hứng thú trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng
nhất).
- Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
- Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết,
các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng
nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác
sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo động lực học tập cho học sinh, ôn lại kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát”Bốn phương - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
trời”
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc
xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu
chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò
chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc
xuôi.
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận biết
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm a.
*Cách tiến hành:
*Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn.
- Bức tranh vẽ những ai? - Nam và Hà đang ca hát.

2
- Nam và Hà đang làm gi? - Các bạn trong lớp rất vui.
- Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng,
Vì sao em biết? tặng hoa,..)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới
tranh
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo.
biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc đồng thanh
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số - Hs theo dõi
lấn: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói
chung, HS không tự đọc được những câu
nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm
rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt
chước.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm
a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu
vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát.
Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được
tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi - HS theo dõi
âm a.
- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên
bảng.
. HĐ 3: Luyện đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm a.
*Cách tiến hành:
* Đọc HS luyện đọc âm a
-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - Hs quan sát
chữ này trong bài học.
- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc - HS cá nhân - đồng thanh
lại.
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần
thiết).

3
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ - Hs lắng nghe
và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của
âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá
sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào
cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang
đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm
gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm
thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng:
Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ
nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi
chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi
tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to
“Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi
miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở
cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu
"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng
và thỏ mới dễ bể chạy thoát.
HĐ 4: Luyện viết
*Mục tiêu: Hs biết viết đúng chữ a.
* Cách tiến hành:
*Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Hs lắng nghe và quan sát
sát - Hs lắng nghe
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình - Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng
và cách viết chữ a. con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV yêu cầu Hs viết bảng

Tiết 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HĐ 1: Luyện viết
Mục tiêu: HS biết viết đúng chữ a cỡ vừa đúng mẫu , đều nét

4
*Cách tiến hành:
*Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa)
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét vào vở Tập viết 1, tập một.
trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng
cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
HĐ 2: Đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm a.
*Cách tiến hành:
*Đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a.
- GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả - HS đọc cá nhân - nhóm
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu - HS quan sát tranh
vui tươi, cao và dài giọng.)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi:
Tranh 1
- Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - Nam và bạn đang chới thả diều
- Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - Vì thấy diều của Nam bay lên cao
Tranh 2
- Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ - Hai bố con đang vui chơi ở cầu trượt, họ
reo to "a" vì điều gì? reo vì rất thú vị
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý:
Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các
bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều
của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con
đang vui chơi trong một công viên nước:
Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới

5
điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên
tung toé (tranh 2).
. HĐ 3: Nói theo tranh
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm a.
* Cách tiến hành:
*Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát.
trong SHS.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Tranh 1
-Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Vẽ cảnh trường học
- Những người trong tranh đang làm gì? - Chào tạm biệt bố
Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với - Bố ơi bố về nhé
bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế
nào? Tranh 2
- Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai -Nhìn thấy cố giáo
đứng ở cửa lớp?
- Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như - Em chào cố ạ
thế nào?
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận đóng vai
đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện sau đó đại diện lên đóng vai trước lớp
ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). - HS theo dõi
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả
lớp,-
- GV và HS nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhắc lại tên bài học.
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
Chiều - Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Âm B, b
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức

6
- Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyến;
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực:
- Biết đọc viết thành thạo chữ b
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong
gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu
thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum
họp.
b. Phẩm chất: Linh hoạt sáng tạo hứng thú trong học tập. Cảm nhận được những
tình cảm tốt đẹp trong gia đình
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.
- GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo động lực học tập cho học sinh, ôn lại kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát”Bốn phương trời” - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc
xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ
thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi
nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận biết
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm b.
* Cách tiến hành:
Nhận biết:
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Bức tranh vẽ bà và bé

7
Bức tranh vẽ những ai?
- Bà cho bé dồ chơi gi? - Bà cho bé búp bê
- Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời theo ý của mình
không? Vì sao?
- GV và HS thống nhất cầu trả lời.
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs thực hiện
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - Hs đọc theo
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS
đọc theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số
lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận -Hs theo dõi nhận biết
biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm
b.
. HĐ 3: Luyện đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm b.
* Cách tiến hành:
*Đọc âm b
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận - Hs quan sát
biết chữ b trong bài học.
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại - HS theo dõi
rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc. - Hs cá nhân - đồng thanh
- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng
bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng - Hs theo dõi
đều mở đầu bằng phụ âm b).
* Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS quan s át
tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà.
+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, - HS cá nhân - đồng thanh
bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà).
- GV hướng dẫn hs phân tích - Cá nhân - đồng thanh
- GV hướng dẫn hs đọc trơn - HS đọc cá nhân - đồng thanh

8
-Y/c hs ghép tiếng trên bảng cài - HS ghép
- Gv nhận xét, sửa sai - Hs nhận xét bạn
* Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - Hs theo dõi
từ ngữ: ba, bà, ba ba.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS thực hiện
ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu
nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh.
- Đánh vần tiếng ba - HS cá nhân - đồng thanh
- Yêu cầu HS phân tích - HS cá - đồng thanh
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi hs đọc một từ - Hs đọc nối tiếp
ngữ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với
bà, ba ba.
HĐ 4: Luyện viết
*Mục tiêu: Hs biết viết đúng chữ b đều nét, đẹp.
*Cách tiến hành:
*Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Hs lắng nghe và quan sát
sát - Hs lắng nghe
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình
và cách viết chữ b. - Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng
- GV yêu cầu Hs viết bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ b.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện viết
* Mục tiêu: Giúp hs viết chữ b đúng mẫu, đều nét, đẹp
*Cách tiến hành:
*Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập - HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa)
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong vào vở Tập viết 1, tập một.
chữ b.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp

9
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

HĐ 2: Đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm b.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu a,bà. - HS đọc thẩm
- GV đọc mẫu a.bà
- GV cho HS đọc thành tiếng a ,bà (theo cả - HS lắng nghe.
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui
tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi: - Hs trả lời
- Bà đến thăm mang theo quà gì? Ai chạy ra
đón bà
. HĐ 3: Nói theo tranh
*Mục tiêu: HS nhận biết nội dung bức tranh và trả lời được các câu hỏi
*Cách tiến hành:
*Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời:
-Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - tranh vẽ cảnh gia đình bạn nhỏ
- Gia đình có mấy người? Gồm những ai? - Gia đình có 6 người
- Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - Hs trả lời theo sự nhận biết
em biết?
- GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi
người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần
bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố
mẹ và 2 con (một con gái, một con trai).
Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương
mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư
thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả

10
nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi
với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.)
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - Thảo luận nhóm đôi
tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung - Đại diện nhóm trả lời
trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
- HS liên hệ, kể về gia đình mình. - Hs tự kể về gia đình mình
chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhắc lại tên bài học.
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
……………………………………………….
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Âm C, c
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc;
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ
với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh
“Chào hỏi" .
b. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học, cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ

11
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu
sắc; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩa của những
từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo động lực học tập cho học sinh, ôn lại kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát”Bốn phương trời” - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
- HS ôn lại b ài ch ữ b
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận biết
*Mục tiêu: HS nhận biết nội dung bức tranh.
*Cách tiến hành:
Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS quan sát
- Bức tranh vẻ cảnh gì? - Bức tranh vẽ bố và Nam
- Bố và Nam đang làm gì? - Bố và Nam đáng câu cá
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - Bà cho bé búp bê
tranh và HS nói theo. - HS trả lời theo ý của mình
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - Hs đọc theo
biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại
câu nhận biết một số lần: Nam và bố cầu cá.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm - Hs theo dõi nhận biết
c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu
sắc.
. HĐ 3: Luyện đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm a, tiếng , từ.
* Cách tiến hành:
*Đọc âm c
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận - Hs quan sát
biết chữ b trong bài học.

12
- GV đọc mẫu âm c (lưu ý: hai môi mim lại - Hs lắng nghe
rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc. - HS cá nhân - đồng thanh
* Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS quan s át
tiếng mẫu (trong SHS) c - a – ca – ca
c-a - ca - sắc - cá
- GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu - Hs cá nhân đồng thanh
- Phân tích tiếng cá nhân - HS c á nhân đồng thanh
- Lớp đọc trơn những tiếng - HS c á nhân đồng thanh
-Y/c hs ghép tiếng cá vào bảng cài - HS cả lớp ghép
- GV nhận xét, sửa sai - HS nhận xét bạn
* Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - Hs quan sát
từ ngữ: ca, cà, cá
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - Hs quan sát và nêu
ngữ, giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật
trong tranh.
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - Hs cá nhân - đồng thanh
ca, - Đọc trơn từ ca. - Hs cá nhân - đồng thanh
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc trơn nối tiếp
ngữ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với
cà, cá
HĐ 4: Luyện viết
*Mục tiêu: Hs biết viết đúng chữ c.
* Cách tiến hành:
*Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Hs lắng nghe và quan sát
sát - Hs theo dõi
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình
và cách viết chữ c. - Hs viết chữ c thường (cỡ vừa) vào bảng
- GV yêu cầu Hs viết bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ c

13
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện viết
* Mục tiêu: Viết đúng chữ c, cá.
* Cách tiến hành:
*Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ c HS tô chữ c
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa)
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong vào vở Tập viết 1, tập một.
chữ c.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
HĐ 2: Đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm c, tiếng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu A, cá - HS đọc thẩm
- GV đọc mẫu A, cá - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc thành tiếng A, bà (theo cả - Cá nhân - đồng thanh
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui
tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi:
- Bà và Hà đang ở đâu? - Đang ở bờ hồ
- Em thử đoán bà nói gì vời hà? - Hs tự đoán
- Gv nhận xét - kết luận - HS Lắng nghe
. HĐ 3: Nói theo tranh
*Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi theo nội dung tranh
* Cách tiến hành:
*Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong. GV đặt từng câu - HS quan sát.
hỏi cho HS trả lời:
- Em nhìn thấy ai trong tranh? - HS trả lời.

14
- Nam đang làm gì? - Đeo cặp đang đi vào trường
- Theo em Nam sẽ làm gì khi gặp bác bảo vệ? - Cháu chào bác ạ
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - Chia lớp thành 4 nhóm sắm vai
tranh, sắm vai bạn nhỏ và bác bảo vệ
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước - Đại diện sắm vai
cả lớp, GV và HS nhận xét.
- HS liên hệ
- Khi vào trường gặp bác bảo vệ em làm gì? - Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhắc lại tên bài học.
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Chiều - Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020


TIẾNG VIỆT
BÀI 4: E, e, Ê, ê
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và
trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân
trường.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội
dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, nhân vật bé trong mối quan hệ
với bà cháu,
b. Phẩm chất:

15
- Thêm yêu thích môn học, cảm nhận được tình cảm gia đình.
II.CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc;
nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo động lực học tập cho học sinh, ôn lại kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát” Mẹ của em ở - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
trường”
- HS đọc lại âm c - 2, 3 hs đọc
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận biết
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm e, ê
*Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- Em thấy gì trong tranh? - Bé, mẹ và các bạn của bé
- Bé kể cho mẹ nghe chuyện gì về bạn bè? - HS trả lời theo suy đoán của mình
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đ ọc theo
biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại
câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về
bạn bè.
- Hs nhắc lại âm e, ê
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm
e, giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
. HĐ 3: Luyện đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm e, ê.
* Cách tiến hành:
*Đọc âm e, ê

16
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận - Hs quan sát
biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e, ê.
- GV đọc mẫu âm c (lưu ý: hai môi mở ra - Hs theo dõi
rồi kéo rộng bè môi ra
- GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó - Hs cá nhân - đồng thanh
từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số
lần.
* Đọc tiếng - HS quan sát
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình
tiếng mẫu (trong SHS) bè, bé, bế - HS cá nhân - đồng thanh
- GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu - HS đọc cá nhân - đồng thanh
- GV hướng dẫn Phân tích tiếng - HS cá nhân - đồng thanh
- Gv hướng dẫn đọc trơn tiếng - HS thực hiện
- Y/c hs ghép tiếng ở bảng cài - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, sửa sai
* Đọc từ ngữ - HS quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
từ ngữ: bè,bé, bế - Hs nói tên
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ
ngữ, giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật
trong tranh.
- GV cho từ be xuất hiện dưới tranh. - HS cá nhân xung phong
- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần tiếng
be, đọc trơn từ be.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với
bé ,bế - Hs đánh đọc nối tiếp
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ
ngữ. - Hs cá nhân - đồng thanh
- Y/c hs đọc trơn các từ ngữ
HĐ 4: Luyện viết
*Mục tiêu: Hs biết viết đúng chữ e, ê đều nét, đẹp
* Cách tiến hành:
*Viết bảng

17
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Hs lắng nghe và quan sát
sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình - Hs lắng nghe
và cách viết chữ e, ê, bé, bế. - Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng
- GV yêu cầu Hs viết bảnG con, Chú ý liên kết các nét trong chữ e, ê.

Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện viết
* Mục tiêu: Viết đúng chữ b đều nét, đẹp.
* Cách tiến hành:
*Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ
e(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập - HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa)
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong vào vở Tập viết 1, tập một.
chữ e
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -Hs theo dõi
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
HĐ 2: Đọc
*Mục tiêu: HS nhận biết và đọc đúng âm e, tiếng, từ.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu bà bế bé - HS đọc thẩm
- GV đọc mẫu bà bế bé
- GV cho HS đọc thành tiếng (theo cả nhân
và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo - HS thực hiện
GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao
và dài giọng.)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh
các câu hỏi:
- Ai đang bế bé, vẻ mặt của bé như thế nào? - Bà đang bế bé, vẻ mặt của bé rất vui
. HĐ 3: Nói theo tranh
*Mục tiêu: HS nhận biết hình ảnh trong tranh và trả lời các câu hỏi trong tranh
* Cách tiến hành:
*Nói theo tranh

18
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời:
-Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi
- Có những ai trong tranh? Bao nhiêu - Có các bạn hs gồm 12 bạn
người? - Các bạn đang chơi nhảy dây, đá cầu
- Các bạn đang làm gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời - Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm thảo luận giờ ra chơi mình
thường chơi trò gì? - Đại diện nhóm trả lời
- Đại diện một nhóm trả lời trước cả lớp, GV
và HS nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhắc lại tên bài học.
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e, ê
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
...........................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP - KỂ CHUYỆN

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng,
từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các
câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và
dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện,
HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
2. Phát triển năng lực - phẩm chất.
a. Năng lực:
- Phát triển kĩ năng đọc, viết, kể chuyện
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận bi
b. Phẩm chất:

19
- Hứng thú yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, b, c, e, ê; cấu tạo và cách viết các
chữ a, b, , , =, dấu huyền, dấu sắc nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, cá bé, bê cá, bế bé
trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ
dễ nhầm lẫn: bế bé (mang em bé bằng cách dùng tay đỡ và giữ cho sát vào lòng).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo động lực học tập cho học sinh, ôn lại kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát” Mẹ của em ở - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
trường”
- HS đọc lại âm e, ê - 2, 3 hs đọc
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: ĐỌC
* Mục tiêu: Giúp hs đọc đúng âm, tiếng, từ
* Cách tiến hành:
* Đọc âm, tiếng, từ ngữ
* Đọc tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm
để tạo thành tiếng (theo mẫu - Hs ghép
- Đọc totiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo
nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - Hs cá nhân - đồng thanh
cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để
tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to
những tiếng đó.
* Đọc từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân,
nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV
cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2
này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS.

20
Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của
tiết học. - HS đọc
* Đọc câu
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc thầm
đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu (theo - HS đọc ĐT
cả nhân hoặc theo nhóm),
- Sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
HĐ3: Viết
* Mục tiêu: Giúp hs viết được chữ số 6,7, 8, 9, 0 và cụm từ bế, bê
* Cách tiến hành:
* Viết
- GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, 8, - Hs theo dõi
9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1, tập
một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian.
- GV lưu ý HS cách nói nét giữa các chữ cái, vị - Hs xung phong nêu lại
trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Hs theo dõi
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kể chuyện
* Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện Búp Bê và Dế Mèn
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên kể chuyện - Hs lắng nghe
L1: Kể toàn bộ câu chuyện
L2: Kể từng đoạn và đặt câu hỏi
Đoạn 1:
- Búp Bê làm việc gì? - Búp Bê quét nhà, rửa bát, nấu cơm
- Lúc ngồi nghỉ Búp Bê nghe thấy gì? - Nghe thấy tiếng Dế Mèn hát
Đoạn 2: Tiếp theo Gv hỏi
-Tiếng hát Búp Bê nghe thấy là của ai? - Tiếng Dế mèn
- Vì sao Dế Mèn hát tặng Búp Bê? - Tôi thấy bạn bận rộn, vất vả
Đoạn 1:
- Búp Bê thây thế nào khi nghe Dế Mèn -Hs thảo lu ận nhóm đôi

21
hát? - Đại diện trả lời
-GV nhận xét các nhóm
2. HS k ể chu ện - HS kề từng đoạn nối tiếp nhau
- HS kể từng đoạn theo gợi ý của tranh và
hướng dẫn của GV - HS xung phong k ể toàn bộ câu chuy ện
- Hs k ể toàn bộ câu chuyện - HS thảo luận nhóm đôi
3. Sắm vai: Chia lớp thành 4 nhóm thảo - Đại diện lên sắm vai trước lớp
luận
- Gv nhận xét, tuyên dương
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhắc lại tên bài học.
- Nhắc hs về nhà kể câu chuy ện cho mọi người nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS
................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT O, Ô
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm o,ô đã học đúng mẫu đẹp , đều nét,
2. Phát triển năng lực - phẩm chất.
a. Năng lực: Đọc viết các âm o,ô đã học đúng mẫu đẹp , đều nét,
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Mục tiêu: -
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm o,ô đã học đúng mẫu đẹp , đều nét,
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát” Mẹ của em ở - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
trường”

1. Ôn đọc:

22
- GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
o, ô, bò, cô
- Cho hs phân tích , đọc trơn o, ô,bò,cô - HS phân tích, đọc trơn
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - HS viết vở ô ly.
o, ô, bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
IV.Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
...................................................................................
TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT Ơ, D, Đ
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm ơ, d,đ đã học.
2. Phát triển năng lực - phẩm chất.
a. Năng lực: Đọc viết các âm o,ô đã học đúng mẫu đẹp, đều nét,
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bộ chữ mẫu
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Mục tiêu: -
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm o,ô đã học đúng mẫu đẹp , đều nét,
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát một bài hát” Em yêu trường - Lớp trưởng bắt nhịp cho cả lớp hát.
em”

HĐ 2: Luyện viết
*Mục tiêu: Giúp hs biết viết chữ d, đ, dỡ, dế, viết đúng mẫu, đều nét, thằng nét

23
* Cách tiến hành:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ơ, d, đ,
- Cho hs đọc ơ, d, đ đánh vần, phân tích, - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
đọc trơn tiếng dỡ, dế
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - HS theo d õi viết vở ô ly.
ơ, d, đ, dỡ, dế. Mỗi chữ 2 dòng.
- GV hướng dẫn trên bảng lớp độ cao con
chữ, cách đưa nét, điểm đặt bút , điểm
dừng bút...
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
IV.Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
......................................................................................

24

You might also like