Professional Documents
Culture Documents
1.Trắc Nghiệm c1
1.Trắc Nghiệm c1
B. Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích
Câu 1: Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường
thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và
q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích
q2.
A. Cách q1 20 cm, cách q3 80 cm B. Cách q1 20 cm, cách q3 40 cm
C. Cách q1 40 cm, cách q3 20 cm D. Cách q1 80 cm, cách q3 20 cm
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí
cách nhau một đoạn 1 m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng
của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ?
A. q1 = 2.10-5 C; q2 = 4.10-5 C B. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
C. q1 = 5.10-5 C; q2 = 10-5 C D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 3.10-5 C
Câu 3: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15 m có
ba điện tích qA = 2 μC; qB = 8 μC; qC = - 8 μC . Véc tơ lực tác dụng lên
có độ lớn
A. F = 5,9 N và hướng song song với BC
B. F = 5,9 N và hướng vuông góc với BC
C. F = 6,4 N và hướng song song với BC
D. F = 6,4 N và hướng song song với AB
Câu 4: Hai điện tích điểm = 2.10-2 μC và = - 2.10-2 μC đặt tại hai điểm
A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác
dụng lên điện tích qo = 2.10-9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một
khoảng bằng a có độ lớn là
A. F = 4.10-10 N B. F = 3,464.10-6 N
cách nhau khoảng a = 4 cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện
tích q = 2.10-7 C đặt tại trung điểm O và AB là
A. 3,6 N B. 0,36 N C. 36 N D. 7,2 N
Câu 9: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí
cách nhau một đoạn 0,5 m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng
cộng của chúng là 4,5.10-5 C. Điện tích mỗi quả cầu bằng
A. = 0,5.10-5 C; = 4.10-5 C B. = 1.10-5 C; = 3,5.10-5 C
C. = 2.10-5 C; = 2,5.10-5 C D. = 3.10-5 C; = 1,5.10-5 C
Câu 10: Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8 C; q2 = -4.10-8 C; q3 = 5.10-8 C
đặt trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của tam giác đều cạnh a = 2
cm. Xác định các véc tơ lực tác dụng lên ba điện tích.
A. F1 = F2 = 50.10-3 N; F3 = 45.10-3 N
B. F1 = F2 = 70,3.10-3 N; F3 = 45.10-3 N
B. Xác định véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M
Câu 1: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = –5.10-9 C đặt tại hai điểm cách
nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm
nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích
là.
và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí.
Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm
A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung
điểm của AB có độ lớn là.
A. E = 0 V/m. B. E = 5000 V/m.
C. E = 10000 V/m. D. E = 20000 V/m.
Câu 6: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm
A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm
M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng
ℓ = 4 cm có độ lớn là
A. E = 0 V/m. B. E = 1080 V/m.
C. E = 1800 V/m. D. E = 2592 V/m.
và B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng
hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4,5.106 V/m B.0 C. 2,25.105 D.4,5.105 V/m
Câu 15: Hai điện tích q1 = –10-6C; q2 = 10-6 đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại
trung điểm M của AB là
A. 4,5.106V/m B. 0 C. 2,25.105V/m D. 4,5.105V/m
A. Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm
Câu 1: Cho biết mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai điểm M, N: UMN và
UNM ?
A. UMN > UNM B. UMN < UNM C. UMN =UNM D. UMN = -UNM
Câu 2: Trong mọ t điẹ n trương đeu, neu tren mọ t đương sưc, giưa
hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách
nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V B. 10 V C. 15 V D. 22,5 V
Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2μC từ
A đến B là 4mJ. UAB bằng
A. 2 V B. 2000 V C. -8 V D. -2000 V.
Câu 4: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C với AC = 3
cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện
trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000
V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. UAC = 150V. B. UAC = 90V C. UAC = 200V D. UAC = 250V
Câu 5: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện
trường của một điện tích điểm là -32.10-19J. Mốc để tích thế năng tĩnh
điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. -20V B. 32V C. 20V D. -32V
Câu 6: Có hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = 4.10-8 đặt cách nhau
-8
r = 12cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên
tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V B. 6500 V C. 7560 V D. 6570 V.
Câu 7: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di
chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương
hợp với E→góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện
trường lớn nhất?
A. α = 0° B. α = 45° C. α = 60° D. 90°
Cô Dung (0905.221.263) Trang 17
Câu 8: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc
theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m
trên quãng đường dài 1m là
A. 4000 J. B. 4J. C. 4mJ. D. 4μJ.
Câu 9: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện
trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là
90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện
trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 67,5m J. C. 40 mJ. D. 120 mJ.
Câu 10: Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định
trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 90 mJ.
Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó
thì công của lực điện trường khi đó là
A. 225 mJ. B. 20 mJ. C. 36 mJ. D. 120 mJ.
Câu 11: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều
đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo
hướng tạo với hướng đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường
thì nó nhận được một công là
A. 10 J. B. 5√3J. C. 10√2J. D. 15J.
Câu 12: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện
trường đều. Cường độ điện trường E = 200 V/m. Vận tốc ban đầu
của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại
lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
A. 5,12 mm B. 2,56 mm C. 1,28 mm D. 10,24 mm.
Câu 13: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định
trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ.
Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó
thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.