You are on page 1of 14

1 Giới thiệu

1.1 Giới thiệu đề tài


Ngày nay việc sử dụng tin học trong tất cả các công việc đã không còn xa lạ, Đối
với ngành hàng không, việc cần có một phần mềm giúp hỗ trợ cho các hoạt động quản lý
là không thể thiếu. “Phần Mềm QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐẶT VÉ CHUYẾN BAY” là phần mềm
giúp khách hàng có thể mua và đặt vé chuyến bay một cách nhanh chóng

1.2 Lý do chọn đề tài


Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh, sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các vùng miền ngày càng cao. Cơ cấu lao động cũng có
sự dịch chuyển mạnh mẽ. Từ đó kéo theo sự di chuyển chỗ ở, chỗ làm việc của rất nhiều
người. Mọi người có nhu cầu đi lại ngày càng nhiều. Mặt khác, do kinh tế phát triển nên
nhu cầu đi thăm quan, thăm viếng người nhà ở xa tăng.

Trên thực tế nhu cầu đi lại của người dân tăng đột biến. Và với cách mua và bán
vé máy bay truyền thống đã không đáp ứng được nhu cầu bức xúc đó. Thường diễn ra
cảnh chen lấn xô đẩy để mua vé. Từ thực tế đó đã gây cho người dân rất nhiều bức xúc
như chờ vài tiếng mà không mua được vé, đến lượt mua vé thì được thông báo hết vé.
Còn đối với các Hãng hàng không thì cũng gặp khó khăn trong việc tổ chức bán vé máy
bay. Cảnh chen lấn xô đẩy đó đã tạo điều kiện cho bọn móc túi, cướp giật, bán vé chợ
đen hoạt động. Càng làm cho tình hình thêm tồi tệ, người dân và doanh nghiệp càng
thêm bức xúc.

Từ những bức xúc đó, nên tôi đã quyết định chọn đề tài xây dựng hệ thống
website đặt vé máy bay. Hệ thống sẽ giải quyết được những khó khăn trên. Khi mà công
nghệ thông tin phát triển mạnh, mạng internet về tận từng hộ gia đình, người dân
thường xuyên tiếp xúc với máy tính, mạng internet thì hệ thống ra đời là rất phù hợp với
tình hình thực tiễn. Đặc biệt với những người bận rộn không có thời gian ra bến xe mua
vé thì với những cái click chuột mà mua được vé máy bay thì điều này thật có ý nghĩa.

Khi hệ thống đưa vào hoạt động không chỉ mạng lại sự tiện lợi cho người dân
trong việc mua vé máy bay mà còn giúp các Hãng hang không phục vụ hành khách tốt
hơn. Các công ty sẽ quản lý tốt hơn lượng vé bán ra, có thể bán vé tới tận tay người có
nhu cầu thực sự. Từ đó nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao sức cạnh tranh của công
ty và góp phần giữ gìn trật tự xã hội, xây dựng xã hội văn minh hơn.
1.3 Hiện trạng và Yêu cầu
1.3.1 Hiện trạng:
Cloud Airline là một hãng hàng không dự kiến sẽ ra mắt công chúng vào đầu tháng
3/2015. Cloud Airline đang khẩn trương công tác chuẩn bị cho đợt ra mắt này.
Hiện hãng hàng không cần xây dựng hệ thống đặt vé trực tuyến cho hành khách.
Hiện hãng hàng không có trang bị 5 chiếc máy bay Airbus 320, 3 chiếc Boeing 777
và 3 chiếc Airbus A380 và trong tương lai hãng sẽ trang bị thêm nhiều máy bay
hơn. Sơ đồ bố trí ghế ở các máy bay cùng loại là giống nhau. Có 3 loại vé là:
thương gia, phổ thông, tiết kiệm. Tùy vào loại vé mà khách hàng chỉ có thể chọn 1
số ghế nào đó trên máy bay. Hiện tại hãng chỉ mở các chuyến bay nội địa. Dự tính
tương lai hãng sẽ liên kết với các nước khác.

1.3.2 Yêu cầu:


Các yêu cầu chức năng
 Khách hàng đầu tiên sẽ chọn vé khứ hồi hay một chiều, chọn địa điểm đi và đến,
và thời gian đi và thời gian về (nếu là vé khứ hồi).

 Hệ thống sẽ liệt kê ra danh sách các chuyến bay trong ngày đó cùng với giá vé
tương ứng với từng loại vé và số lượng vé còn. Người dùng có thể thay đổi ngày
đi và ngày về (nếu là vé khứ hồi) tại giai đoạn này. Mỗi lần thay đổi thời điểm thì
hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin.

 Người dùng sẽ chọn chuyến bay phù hợp và loại vé tương ứng cùng với số lượng
vé cần đặt.

 Hệ thống sẽ xử lý yêu cầu. Nếu không còn đủ vé thì hệ thống sẽ thông báo cho
người dùng và cập nhật lại bảng danh sách lúc trước. Nếu còn đủ thì hệ thống sẽ
tạm đặt số vé như khách hàng yêu cầu. Nếu trong 30 phút mà người dùng không
hoàn tất thủ tục đăng kí thì sẽ xóa giao dịch này.

 Sau khi nhập các thông tin hành khách (gồm họ tên, số chứng minh nhân dân
hoặc password), khách hàng sẽ chọn ghế. Hệ thống sẽ hiển thị sơ đồ ghế và đánh
dấu những ghế đã chọn. Người dùng lần lượt chọn ghế tương ứng với hàng
khách đã nhập thông tin trước đó.
 Hệ thống sẽ xử lý yêu cầu. Hệ thống sẽ tạm ghi nhận các ghế thật sự còn trống.
Còn ghế đã có người rồi thì hệ thống sẽ thông báo cho người dùng và hiển thị lại
sơ đồ ghế để cho người dùng chọn lại các ghế đó.

 Tiếp theo hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập các thông tin như: tên chủ tài
khoản, mã thẻ, số pin và hoàn tất đăng kí.

Các yêu cầu phi chức năng

 Phân hệ dành cho khách hàng chạy trên nền web và hoạt động tốt trên browser
thông dụng của desktop, mobile, tablet.

 Giao diện phải được thiết kế với tông màu xanh dương và xanh lá cây

 Hệ thống đảm báo tính dễ sử dụng cho người dung

Khảo sát đề tài và đưa ra các thực thể của đề tài :


 Thực thể 1 : TUYENBAY
Các thuộc tính :

- Mã tuyến bay (matuyenbay) : Đây là thuộc tính khóa để xác định các tuyến
bay .

- Sân bay cât cánh (sanbaycatcanh): sân bay xuất phát của một tuyến bay.

- Giờ cất cánh (giocatcanh): giờ xuất phát chuyến bay.

- Sân bay hạ (sanbayhacanh) : sân bay hạ cánh của 1 tuyến bay .

- Giờ hạ cánh (giohacanh) : Giờ chuyến bay hạ cánh .

 Thực thể 2 : LOTRINH


Các thuộc tính :
- Mã lộ trình (malotrinh) : Đây là thuộc tính khóa

- Tên lộ trình (tenlotrinh): tên lộ trình bay giữa các sân bay .

 Thực thể 3 : LICHBAY


Các thuộc tính :

- Mã lịch bay(malichbay): Đây là thuộc tính khóa để xác định lịch bay .

- Ngày có hiệu lực (ngayhieuluc): hãng máy bay cấp cho đại lý .

- Ngày hết hiệu lực (ngayhethieuluc) :hãng máy bay cấp cho đại lý .

 Thực thể 4 : CHUYENBAY


Các thuộc tính :

- Mã chuyến bay (machuyenbay) : Đây là thuộc tính khóa

- Mã máy bay (mamaybay) : mã của máy bay .

- Trạng thái (trangthai): trạng thái của máy bay .

 Thực thể 5 : MAYBAY


Các thuộc tính :

- Mã máy bay (mamaybay) : Đây là thuộc tính khóa

- Loại máy bay (loaimaybay) : máy bay thuộc loại nào.

- Mô tả (mota): mô tả của máy bay .

 Thực thể 6 : KHACHHANG


Người tham gia đặt vé online, có tương tác trực tiếp với hệ thống

Các thuộc tính :

- Mã khách hàng (makhachhang) : Đây là thuộc tính khóa

- Tên khách hàng (tenkhachhang) : Tên của mỗi khách hàng đi máy bay.

- Địa chỉ (diachi): địa chỉ của khách hàng .

- Giới tính (gioitinh): Giới tính của khách hàng .


 Thực thể 7 : PHIEUDATVE
Khi khách hang điến đặt chổ cho chuyến bay, cần điền đầy đủ những thông
tin này.

Các thuộc tính :

- Mã phiếu đặt(maphieudat): Thuộc tính khóa


- Ngày đặt(ngaydat): Ngày nhận phiếu đặt
- Số ghế(soghe): Vị trí ghế mà khách hàng đặt trên chuyến bay .
 Thực thể 8: GIAVE
Đơn giá của một Vé máy bay
Các thuộc tính:
- Mã đơn giá(madongia)
- USD(USD): Đơn giá tính theo USD
- VN Đồng (VND): Đơn giá tính theo Đồng Việt Nam .
 Thực thể 9:LOAIVE
Lại của một vé, hai loại vé khác nhau sẽ có chất lượng khác nhau
(thương gia, phổ thông, tiết kiệm)
Các thuộc tính:
- Mã loại vé(maloaive): thuộc tính khóa
- Tên loại vé(teloaive)
 Thực thể 10:VE
Các thuộc tính:
- Mã vé(mave): thuộc tính khóa

 Thực thể 11: HOADONDIENTU


Khi có sự đạt vé của khách hang, hệ thống sẽ liệt kê ra hoá đơn này
Các thuộc tính:
- Mã hóa đơn(mahoadondientu): Thuộc tính khóa
- Ngày lập hóa đơn(ngaylaphoadondientu): Ngày hóa đơng được lập.
- Thành tiền(thanhtien): Tổng giá trị thành tiền của hóa đơn.
 Thực thể 12:HETHONG
quản lý việc đặt vé online , quản lý phần mềm và lập hoá đơn điện tử:
- hệ thống(hethong): thuộc tính khóa

2 Mô hình hóa yêu cầu


2.1.1 Xác định Actor
 Hệ thống: Quản lý hệ thống.
 Hành khách: Người sử dụng hệ thống.

2.1.2 Xác định Use Case


Đối với actor Hệ Thống:
 chuyến bay
 máy bay
 lộ trình
 Tuyến bay
 lịch bay
 Hạng vé
 Giá vé
 vé
 Khách hàng

Đối với actor hành khách:


 Đăng nhập
 Đăng ký thông tin cá nhân
 Tra cứu
 Đặt vé
 Thay đổi thông tin
 Tra cứu phiếu đặt vé
 Thanh toán trực tuyến

2.1.3 Sơ đồ Use Case


Hình 1: USECASE hê ̣ thống khách hàng.
Hình 2: USECASE Hệ thống.

2.1.4 Mô tả các Use Case


*UCASE KHÁCH HÀNG
Use case Nội dung
Tên Use-case Khách hàng

Mô tả Khách hàng sử dụng use case đặt vé trực tuyến

Actor Khách hàng

Tiền điều Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.


kiện
Hậu điều - Thành công: Thông tin đặt vé được lưu vào CSDL, số ghế
kiện trống trên chuyến bay đó bị trừ đi một số bằng đúng số vé
Khách hàng vừa đặt, hiển thị thông báo thành công
- Không thành công: Trạng thái của hệ thống không thay đổi
Luồng sự  Chọn đặt vé
 Hiển thị giao diện đặt vé
kiện chính  Nhập thông tin, chọn đồng ý
 Tiếp nhận,kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
 Nếu hợp lệ, chấp nhận đăng ký, hiển thị thông báo thành công
Luồng sự  Thông tin đăng nhập của Khách hàng không hợp lệ. Hệ thống
báo lỗi yêu cầu nhập lại đúng thông tin của Khách hàng
kiện phụ  Khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì thông báo lỗi và
yêu cầu Khách hàng đăng nhập hoặc đăng ký làm thành viên
nếu chưa có tài khoản thành viên
 Thông tin không hợp lệ thì thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

*UCASE HỆ THỐNG
Use case Nội dung
Tên Use-case Hệ thống

Mô tả Quản lý Hệ thống – quản lý khách hàng

Actor Hệ thống

Tiền điều kiện Không có

Hậu điều kiện Mỗi lần thay đổi thời điểm thì hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin

Luồng sự kiện  Hệ thống sẽ liệt kê ra danh sách các chuyến bay trong ngày
đó cùng với giá vé tương ứng với từng loại vé và số lượng vé
chính còn
 Mỗi lần thay đổi thời điểm thì hệ thống sẽ cập nhật lại thông
tin.
 Hệ thống sẽ xử lý yêu cầu
  Hệ thống sẽ hiển thị sơ đồ ghế và đánh dấu những ghế đã
chọn.
 Hệ thống sẽ xử lý yêu cầu. Hệ thống sẽ tạm ghi nhận các ghế
thật sự còn trống.
 Tiếp theo hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập các thông tin
như: tên chủ tài khoản, mã thẻ, số pin và hoàn tất đăng kí.

Luồng sự kiện  Nếu không còn đủ vé thì hệ thống sẽ thông báo cho người
dùng và cập nhật lại bảng danh sách lúc trước. Nếu còn đủ
phụ thì hệ thống sẽ tạm đặt số vé như khách hàng yêu cầu. Nếu
trong 30 phút mà người dùng không hoàn tất thủ tục đăng kí
thì sẽ xóa giao dịch này.
 Ghế đã có người rồi thì hệ thống sẽ thông báo cho người
dùng và hiển thị lại sơ đồ ghế để cho người dùng chọn lại
các ghế đó.

3 Phân tích
3.1 Sơ đồ lớp (Class Diagram)
3.2 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
3.3 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

3.4 Sơ đồ dữ liệu (ERD)


….
4 Thiết kế
4.1 Kiến trúc phần mềm
4.2 Sơ đồ thiết kế (Deployment Diagram)
4.3 Thiết kế giao diện
4.3.1 Menu
4.3.2 Thiết kế màn hình
5 Cài đặt thử nghiệm
5.1 Cài đặt
5.2 Các thử nghiệm
6 Tổng kết
6.1 Kết quả đạt được
Qua quá trình tìm hiểu và hoàn thành báo cáo, nhóm 11 đạt được một số kết
quả như sau:

 Hiểu rõ hơn về ngôn ngữ mô hình hóa UML và phương pháp phân tích hệ
thống theo hướng đối tượng.

 Nâng cao kỹ năng tìm kiếm tài liệu trên mạng.

 Tìm hiểu về cách thức đăt vé qua mạng, cách thức thanh toán trực tuyến.

 Phân tích thiết kế hệ thống đặt vé máy bay trực tuyến theo phương pháp
hướng đối tượng.

6.2 Đánh giá ưu, khuyết điểm


6.2.1 Ưu điểm:
 Hệ thống giúp khách hang mua vé nhanh gọn , lẹ.

 Giao diện dễ sử dụng.

 …

6.2.2 Khuyết điểm


 Khách hàng chưa đăng ký làm thành viên của hệ thống được nên chưa thể
quản lý thông tin đặt vé của mình được. Chỉ có thể hủy vé, thay đổi trong quá
trình đặt vé thôi, còn khi đặt vé thành công rồi thì không thể tự mình quản lý
được.

 Hệ thống chưa hỗ trợ lập các loại báo cáo.

 Giao diện của chương trình chưa thân thiện.

6.3 Hướng phát triển tương lai


Do nhu cầu thực tiễn hiện nay và ngày càng có nhiều công ty tham gia thị
phần vận tải hang không nên các công ty vận tải hang không có nhiều cơ hội phát
triển và cũng có nhiều thách thức lớn. Bên cạnh dịch vụ tốt, giá cả phải chăng thì sự
tiện lợi trong quá trình tìm hiểu thông tin, mua vé sẽ mang lại sự cạnh tranh lớn cho
các hang hang không.

Hướng phát triển của hệ thống là hoàn thiện các chức năng như đã mô tả và
mở rộng thêm một số chức năng như:

 Nghiên cứu các giải pháp bảo mật an toàn bảo đảm an toàn cho các giao dịch
tránh kẻ xấu ăn cắp các thông tin về khách hàng.

 Tích hợp bản đồ số những điểm chính trên hành trình của mỗi chuyến bay để
khách hàng đi theo chặng có thể biết được mình nên đi chuyến nào.

 Tích hợp thêm chức năng hỗ trợ trực tuyến để giải đáp những thắc mắc của
khách hàng một cách nhanh chóng.

 Có giải pháp chống tình trạng đầu cơ vé trong những dịp cao điểm.

 Liên kết với các công ty vận tải khác để bảo đảm mỗi chuyến xe chạy đều có
số người ngồi nhiều nhất có thể.

You might also like