Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Phan Tich TCDN
Chuong 2 Phan Tich TCDN
¡ Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ (báo cáo các số liệu
về doanh thu và chi phí theo chu kỳ tháng, quý, và năm)
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CÓ THỂ ĐƯỢC QUAN SÁT
TỪ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
¡ Là một báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm nhất định trong năm (thường vào ngày 31.12) theo hai cách
phân loại vốn và nguồn hình thành vốn cân đối nhau, bao gồm các loại tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần)
của một doanh nghiệp.
¡ Bao gồm Tài sản và Nguồn vốn (nợ và vốn cổ phần)
VÍ DỤ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY XYZ NGÀY 31/12/20XX
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Các hoạt động thu tiền và thanh toán tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia ra theo ba hoạt
động:
¡ Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Cash flow from operating activities - CFO)
¡ Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
¡ Dòng tiền từ hoạt động tài chính (Cash flow from financing activities - CFF)
DÒNG TIỀN QUAN TRỌNG – DÒNG TIỀN TỰ DO
Dòng tiền tự do là dòng tiền có thể được phân bổ cho tất cả các nhà đầu tư (chủ nợ và cổ đông)
sau khi công ty đã thực hiện tất cả các khoản đầu tư vào tài sản cố định, sản phẩm mới và vốn
lưu động cần thiết để duy trì hoạt động của công ty.
Bước 1 Bước 2
Thu nhập trước thuế & lãi vay Tài sản ngắn hạn hoạt động
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế Vốn hoạt động thuần
Bước 3
Vốn hoạt động thuần
+
Tài sản dài hạn hoạt động
𝑁𝑂𝑃𝐴𝑇
𝑅𝑂𝐼𝐶 =
𝑉ố𝑛
ℎ𝑜ạ𝑡
độ𝑛𝑔
GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIA TĂNG
(MARKET VALUE ADDED – MVA)
¡ MVA = Giá trị thị trường của cổ phiếu – Thư giá của cổ phiếu
= (Số lượng cổ phiếu đang lưu hành) (Giá cổ phiếu) – Tổng vốn chủ sở hữu
GIÁ TRỊ KINH TẾ GIA TĂNG
(ECONOMIC VALUE ADDED - EVA)
¡ EVA = Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế – Chi phí vốn sau thuế được sử
dụng cho hoạt động kinh doanh
= NOPAT – (Tổng vốn hoạt động thuần) (WACC)
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục đích của phân tích các báo cáo tài chính
¡ Các nhà phân tích khảo sát các mối liên hệ giữa các khoản mục khác nhau
trong các báo cáo tài chính dưới hình thức các chỉ số tài chính
¡ Câu hỏi đặt ra khi phân tích các báo cáo tài chính
Ta đang tìm kiếm điều gì?
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Khái niệm các chỉ số tài chính
¡ Chỉ số tài chính là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều số liệu tài
chính với nhau (ví dụ: CR = TSLĐ/NNH)
¡ Phân tích chỉ số tài chính cho phép tập trung vào những nhóm chỉ số đặc tính
chủ yếu của công ty.
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính
¡ So sánh năm phân tích với năm trước đó
¡ So sánh với các đối thủ cạnh tranh
¡ So sánh với trung bình ngành
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
¡ Đánh giá khả năng quản lý tổng tài sản: Tỷ lệ Doanh thu trên Tổng tài
sản
¡ Đánh giá khả năng quản lý tài sản cố định: Tỷ lệ Doanh thu trên Tài
sản cố định
¡ Đánh giá khả năng quản lý khoản phải thu: Kỳ thu tiền bình quân
(Days sales outstanding - DSO)
¡ Đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho
Đánh giá khả năng quản lý tổng tài sản:
Tỷ lệ Doanh thu trên Tổng tài sản
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ
𝑡ℎ𝑢
Tỷ
lệ
Doanh
thu
trên
Tổng
tài
sản =
𝑇ổ𝑛𝑔
𝑡à𝑖
𝑠ả𝑛
Đánh giá khả năng quản lý tài sản cố định:
Tỷ lệ Doanh thu trên Tài sản cố định
NO@+)
4)*
¡ Tỷ
lệ
Doanh
thu
trên
Tài
sản
cố
định =
(à:
‹ả+
6ố
đị+)
Đánh giá khả năng quản lý khoản phải thu: Kỳ thu tiền bình quân
(Days sales outstanding - DSO)
𝑇ổ𝑛𝑔
𝑛ợ
𝑇ỷ
𝑙ệ
𝑛ợ =
𝑇ổ𝑛𝑔
𝑡à𝑖
𝑠ả𝑛
Khả năng trả lãi vay: Tỷ lệ Số lần thanh toán lãi vay từ thu nhập
(Times – Interest – Earned - TIE)
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑇ỷ
𝑙ệ
𝑇𝐼𝐸 =
𝐶ℎ𝑖
𝑝ℎí
𝑙ã𝑖
𝑣𝑎𝑦
CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐶ℎỉ
𝑠ố
𝐵𝐸𝑃 =
𝑇ổ𝑛𝑔
𝑡à𝑖
𝑠ả𝑛
SUẤT SINH LỢI TRÊN TỔNG TÀI SẢN &
SUẤT SINH LỢI TRÊN VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
¡ Suất sinh lợi trên Tổng tài sản (Return on total assets – ROA)
¡ Suất sinh lợi trên Vốn cổ phần thường (Return on common equity – ROE)
ü Tỷ lệ P/E (Price/Earnings)
ü Tỷ lệ Giá/Dòng tiền (Price/Cash flow)
ü Tỷ lệ Giá trị thị trường/Giá trị sổ sách (Market/Book value – M/B)
Tỷ lệ P/E
(Price/Earnings)
¡ Phân tích xu hướng cho thấy điều kiện tài chính của công ty được cải thiện hay
trở nên xấu đi theo thời gian
¡ Để thực hiện phân tích xu hướng, cần thực hiện phân tích các chỉ số tài chính theo
thời gian và thể hiện các kết quả này trên đồ thị.
¡ Ví dụ Phân tích Biến động ROE giai đoạn 2012 – 2016 của RAL và SLS
46.14
43.37
39.81
28.28
23.87
17.07 17.37
15.26
13.02
10.35
RAL SLS
CÔNG TY NÀO CÓ KHẢ NĂNG SINH LỢI CAO HƠN?
Khi tiến hành phân tích thay đổi theo tỷ lệ, tốc độ tăng trưởng của tất cả các hạng mục trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán so với năm cơ sở sẽ được thực hiện.