You are on page 1of 6

CÁC DẠNG TOÁN GLUXIT

PHẦN 1: ĐỐT CHÁY GLUXIT


Câu 1:[Chuyên Phan Bội Châu-L1/2018] Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O 2 và thu được V
lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 2:[Chuyên Vinh-L1/2018] Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng
vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 17,80 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Câu 3:[Megabook-Đề 4/2018] Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,9 B. 7,8 C. 15,6 D. 11,7
Câu 4:[Bookgol-L6/2018] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm tinh bột, glucozơ, saccarozơ cần đúng 0,66 mol O 2,
dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dưthu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 130,020 B. 66,000 C. 119,185 D. 60,500
Câu 5:[Chuyên Trần Phú HP-L1/2018] Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ,
saccarozơ, etyl axetat cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 220,64. B. 330,96. C. 287,62. D. 260,04.
Câu 6:[Chuyên KHTN-L1/2018] Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit
axetic, metyl fomiat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban
đầu
A. tăng 24,44 gam. B. tăng 15,56 gam. C. giảm 15,56 gam. D. giảm 40,0 gam.
Câu 7:[Đoàn Thượng HD-L1/2018] X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H2. Đốt cháy hoàn toàn
m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác
dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 2,80 C. 3,36 D. 5,60
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng
thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn
hợp X là
A. 62,67%. B. 60,52%. C. 19,88%. D. 86,75%.
Câu 9:[Megabook-Đề7/2018] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ
cẩn 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8g nước. Giá trị của m là:
A. 6,20 B. 3,6 C. 5,25 D. 3,15.
Câu 10:[Megabook-Đề 3/2018] Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần
dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam
so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 22,14g. B. 19,44 g. C. 21,24 g. D. 23,04 g.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần 2,4 mol O 2. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch chứa 1,5 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 1M vào
X, để thu được kết tủa lớn nhất cần ít nhất 900 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 60,0. B. 150,0. C. 118,2. D. 295,5 .
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam glucozơ, xenlulozơ, axit axetic, saccarozơ cần 2,6 mol O2. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch chứa 1,6 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch KHSO 4
2M vào X, để thu được kết tủa lớn nhất cần ít nhất 500 ml dung dịch KHSO 4 2M. Giá trị của m là:
A. 60,0. B. 150,0. C. 118,2. D. 295,5 .
PHẦN 2: PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC VÀ LÀM MẤT MÀU NƯỚC BROM
Câu 1:[An Giang-L1/2018] Cho 72 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 86,4. C. 10,8. D. 64,8.
Câu 2:[Vĩnh Phúc-L1/2018] Cho 500 ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của X là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,01. D.0,02.
Câu 3:[Bookgol-L7/2018] Đun nóng 45 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3/dung dịch NH3 dư, thu được
8,64 gam bạc, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 18,0%. B. 16,0%. C. 14,4%. D. 12,0%.
Câu 4:[Bookgol-L5/2018] Hòa tan 10,8 gam glucozơ và 7,2 gam fructozơ vào nước được dung dịch X. Dung dịch
X tác dụng tối đa m gam Br2. Giá trị của m là:
A. 9, 6. B. 16, 0. C. 0, 0. D. 6, 4.
Câu 5:[Bookgol-L5/2018] Thủy phân hoàn toàn 44,46 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung
dịch X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 56,16g B. 84, 24g C. 28, 08g D. 14, 04g
Câu 6:[Chu Văn An HN-L1/2018] Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp
lần lượt là
A. 0,01 và 0,02 B. 0,015 và 0,015 C. 0,01 và 0,01 D. 0,015 và 0,005
Câu 7:[Yên Định 1-Thanh Hóa-L2/2018] Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu
suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 2,592, B. 6,48. C. 1,296. D. 0,648.
Câu 8:[Megabook-Đề 7/2018] Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung
dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng
saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,42 gam B. 2,70gam C. 3,24 gam D. 2,16 gam
Câu 9:[Hậu Lộc 3-Thanh Hóa-L1/2018] Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu
suất là 30%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng
với lượng dư dung dịch brom thấy có m gam brom tham gia phản ứng . Giá trị của m là:
A. 0,24. B. 0,96. C. 0,48. D. 2,08
Câu 10:[Vĩnh Phúc-L2/2018] Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn
bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 43,20. B. 21,60. C. 46,07. D. 24,47.
Câu 11:[Hậu Lộc 3-Thanh Hóa-L1/2018] Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu
suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48g. B. 2,592g. C. 0,648g. D. 1,296g.
Câu 12:[Bookgol - L6/2018] Đun nóng dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 35,10. B. 34,65. C. 26,10. D. 43,20.
Câu 13:[Beeclass-L2/2018] Chia m gam hồn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần 1 cần dùng 1,92 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, đun nóng thu được 17,28 Ag. Giá trị m là
A. 97,92. B. 83,52. C. 110,88. D. 104,40
Câu 14:[Chuyên Vinh-L1/2018] Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu
được a gam Ag.
Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân
là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là
A. 38m1 = 20m2. B. 19m1 = 15m2. C. 38m1 = 15m2. D. 19m1 = 20m2.
Câu 15:[Chuyên Biên Hòa-Hà Nam-L1/2018] Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X.
Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được
a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị
a, b lần lượt là:
A. 43,2 và 32. B. 21,6 và 32. C. 43,2 và 16. D. 21,6 và 16.
Câu 16:[Hàn Thuyên BN-L1/2018] Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol
O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn
bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 43,20 gam B. 25,92 gam C. 34,56 gam D. 30,24 gam
Câu 17:[Lý Thái Tổ BN-L1/2018] Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong
môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, dung dịch Y làm mất màu tối đa 0,03 mol
Br2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 48,70% B. 18,81% C. 81,19% D. 51,28%
Câu 18:[Quảng Xương-Thanh Hóa-L1/2018] Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong
môi trường axit thu được hỗn hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng
dư dung dịch brom thì thấy có x mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol
O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,32. D. 0,1.
Câu 19: Hỗn hợp X chứa glucozơ, saccarozơ, vinyl fomat. Cho 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7
mol Br2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 216 gam X trong môi trường axit, trung hòa dung dịch thu được bằng NaOH
vừa đủ, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng vào Y thu được 475,2 gam kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam X cần vừa đủ bao nhiêu mol O2:
A. 7,8. B. 6,9 C. 3,9. D. 0,78.
PHẦN 3: DẠNG TOÁN THỦY PHÂN TINH BỘT, LÊN MEN RƯỢU, TÍNH TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
HIỆU SUẤT.
Câu 1:[Bookgol-L8/2018] Từ một tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được m kg glucozơ, nếu hiệu
suất của quá trình sản xuất là 75%. Giá trị của m là
A. 888,89. B. 833,33. C. 666,67. D. 1111,11.
Câu 2:[Bookgol-L7/2018] Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 80%). Hấp thụ hết
khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23,6 gam. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 135,0. C. 86,4. D. 67,5.
Câu 3:[Bảo Yên 1-Lào Cai-L1/2018] Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất
phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam B. 200,80 gam C. 188,89 gam D. 192,50 gam
Câu 4:[Bảo Yên 1-Lào Cai-L1/2018] Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ
hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5 B. 20,0 C. 15,0 D. 30,0
Câu 5:[Bảo Yên 1-Lào Cai-L1/2018] Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ
lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun
kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 650 B. 550 C. 810 D. 750
Câu 6:[Beeclass-L1/2018] Lên mem 100 kg khoai (chứa 90% tinh bột và trong tinh bột có chứa 10% nước) để sản
xuất ancol etylic. Hiệu suất cả quá trình là 75%. Khối lượng ancol thu được là
A. 25,54 gam. B. 34,50 gam. C. 32,20 gam. D. 46,00.
Câu 7:[Chuyên Sư Phạm-L1/2018] Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình
là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung
dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất
thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0 B. 64,8 C. 90,0 D. 75,6
Câu 8: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n 
xt
 C6H12O6 
xt
 C2H5OH.
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả
quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là:
A. 6,912. B. 8,100. C. 3,600. D. 10,800.
Câu 9:[Chuyên Vinh-L1/2018] Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng
của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60 B. 1,44 C. 2,88 D. 1,62
Câu 10:[Chu Văn An HN-L1/2018] Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp
thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 50,00% B. 62,50% C. 75,00% D. 80,00%
Câu 11:[Chu Văn An HN-L1/2018] Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu
etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể
tích rượu etylic 46° thu được là
A. 11,875 lít B. 2,185 lít C. 2,785 lít D. 3,875 lít
Câu 12:[Chuyên KHTN-L1/2018] Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic
23o, biết hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá
trị của là
A. 30,375 lít. B. 37,5 lít. C. 40,5 lít. D. 24,3 lít.
Câu 13:[Chuyên Hùng Vương PT- L1/2018] Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo
thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất
là 0,8 g/ml)
A. 6,0kg B. 4,5kg C. 5,4kg D. 5,0kg
Câu 14:[Chuyên Hùng Vương PT-L1/2018] Lên men m gam glucozo (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu
được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là:
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 14:[Đoàn Thượng HD-L1/2018] Để nấu rượu, người ta lên men từ tinh bột. Một cơ sở sản xuất như sau:

Tinh bột 
H 2 O, H
to
 Glucozơ 
lmr
 C2H5OH + CO2
Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất H%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào
nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được
kết tủa cực đại hết 100 ml. Giá trị của H gần nhất với
A. 46,7% B. 53,5% C. 64,2% D. 73,5%
Câu 15:[Chuyên Hưng Yên-L2/2018] Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X.
Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%.
Câu 16:[Chuyên Biên Hòa-Hà Nam-L1/2018] Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần
được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng
mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có
10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:
A. 1430 B. 1488. C. 1340. D. 134.
Câu 17:[Chuyên Tuyên Quang-L1/2018] Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng
CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư thu được 7,5 gam kết tủa.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 18,2750. B. 16,9575. C. 15,1095. D. 19,2375.
Câu 18:[Hàn Thuyên BN-L1/2018] Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu
suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2
thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KHSO 4 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn
nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KHSO4 1M. Giá trị của m là
A. 75,6 gam B. 64,8 gam C. 84,0 gam D. 59,4 gam
Câu 19:[Kim Thành-Hải Dương-L1/2018] Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình
là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 200 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m3 khí CO2 ở đktc. Cho
khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,7 và 0,39. B. 2,8 và 0,39. C. 28 và 0,39. D. 2,7 và 0,41.
Câu 20:[Lý Thái Tổ BN-L1/2018] Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản
xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C 2H5OH nguyên chất là
0,8 g/ml).
A. ≈ 0,426 lít B. ≈ 0,596 lít C. ≈ 0,298 lít D. ≈ 0,543 lít
Câu 21:[Nguyễn Thị Giang-Vĩnh Phúc-L1/2018] Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ
CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá
trị của m là
A. 949,2 gam B. 950,5 gam C. 940,0 gam D. 1000,0 gam
Câu 22:[Phạm Công Bình-Vĩnh Phúc-L1/2018] Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
 H O/H  ,t 0 men ancol ,t 0
Tinh bột 
2
 Glucozơ 
 Ancol etylic
Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu
được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 3,45 lít B. 19,17 lít C. 6,90 lít D. 9,58 lít
Câu 23:[Yên Lạc, Vĩnh Phúc-L1/2018] Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml
C2H5OH 46° (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
A. 400 B. 250 C. 500 D. 200
Câu 24:[Sở Cần Thơ-L1/2018] Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%).
Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 200. B. 75. C. 150. D. 100.
Câu 25:[Sở Hưng Yên-L1/2018] Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí
CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72. B. 96. C. 54. D. 144.
Câu 26:[Chuyên Sơn La-L1/2018] Trong thực tế người ta thường nấu rượu ( ancol etylic) từ gạo ( chứa 81% tinh
bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Biết hiệu suất mỗi giai
đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 460 thu được từ 10 kg gạo là
A. 6 lít. B. 8 lít. C. 10 lít. D. 4 lít.
Câu 27:[Chuyên Lê Khiết,Quảng Ngãi-L1/2018] Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên
men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ba(OH)2 thu được 78,8g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaHSO 4 1M vào X , để lượng kết tủa thu
được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaHSO 4 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g B. 55,08g C. 57,18g D. 50,82g
Câu 28:[Chuyên Hà Giang-L1/2018] Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol
96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.
A. 9,838 lít. B. 6,125 lít. C. 14,995 lít, D. 12,146 lít.
Câu 29:[Sở Bắc Ninh-L2/2018] Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí
CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 4,2. C. 3,3. D. 3,9.
Câu 30:[Trực Ninh-Nam Định-L1/2018] Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích
rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt
mất 10%? A. 2785,0 mL B. 2300,0 mL C. 3194,4 mL D. 2875,0 mL
Câu 31:[Đề minh họa-2018] Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí
CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0.
PHẦN 4: ĐIỀU CHẾ XENLULOZƠ TRINITRAT
Câu 1:[Bookgol-L5/2018] Đun nóng m gam xenlulozơ với lượng dư dung dịch (HNO 3 và H2SO4), khi phản ứng
kết thúc, thu được 78,844 gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là
A. 48,114 B. 122,472 C. 81,648 D. 40,824
Câu 2:[Chuyên Hùng Vương PT- L1/2018] Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đậm đặc
có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất
phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là: A. 42 kg B. 21 kg C. 30 kg D. 10 kg
Câu 4:[Đoàn Thượng HD-L1/2018] Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta sản xuất được m tấn
thuốc nổ không khói (xenlulozơ trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m:
A. 33,00 B. 29,70 C. 25,46 D. 26,73
Câu 5:[Ngô Sĩ Liên BG-L1/2018] Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ
(hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là: A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 6:[Sở Bình Thuận-L1/2018] Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc
súng không khói (xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là
A. 29,70. B. 25,46. C. 26,73. D. 33,00.
Câu 7:[Đồng Đậu VP-L1/2018] Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/mL) thu được 59,4
gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO 3 đã tham gia phản ứng là
A. 20,29 mL B. 54,78 mL C. 60,87 mL D. 18,26 mL
Câu 8:[Hàn Thuyên BN-L1/2018] Để điều chế 53,46 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít
axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 36 B. 60 C. 24 D. 40
Câu 9:[Nguyễn Thị Giang-Vĩnh Phúc-L1/2018] Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác
dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất phản ứng bằng 80%)
A. 70 lít B. 49 lít C. 81 lít D. 55 lít
Câu 10:[Sở Bình Thuận-L1/2018] Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc
súng không khói (xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là
A. 29,70. B. 25,46. C. 26,73. D. 33,00.
Câu 11:[Yên Định 1 - Thanh Hóa - L1/2018] Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần
dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO 3 bị hao hụt là 20%)
A. 70 lít. B. 55 lít. C. 49 lít. D. 81 lít.
PHẦN 5: MỘT SỐ DẠNG KHÁC
Câu 1:[Đoàn Thượng HD-L1/2018] m gam glucozơ hòa tan tối đa 5,88 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 5,4 B. 21,6 C. 10,8 D. 18,0
Câu 2:[Hàn Thuyên BN-L1/2018] Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,80gam B. 2,25gam C. 1,82gam D. 1,44gam
Câu 3:[Nguyễn Thị Giang-Vĩnh Phúc-L1/2018] Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là
1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
A. 21.604 gốc B. 1.621 gốc C. 422 gốc D. 10.802 gốc
Câu 4:[Yên Lạc-VP-L1/2018] Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn
toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
A. 57,6 gam B. 28,8 gam C. 32 gam D. 64 gam
Câu 5:[Sở Bình Thuận-L1/2018] Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được
dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH) 2. Giá trị của m
gần nhất với A. 49. B. 77. C. 68. D. 61.
Câu 6:[Đồng Đậu-Vĩnh Phúc-L3/2018] Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu
được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH) 2. Giá trị
của m gần nhất với :A. 49 B. 77 C. 68 D. 61

You might also like