You are on page 1of 12

11/4/2021

2.4 Phân loại tỷ giá Căn cứ nghiệp vụ kinh doanh của NHTM

Có 3 căn cứ phân loại TG: Tỷ giá mua, tỷ giá bán


• Chênh lệch tỷ giá mua-bán (Bid – ask spread): lợi
❖Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh nhuận trước thuế của ngân hàng.
của ngân hàng thương mại ✓ Bid - Ask Spread = Ask – Bid
✓ Midpoint price = (Ask + Bid)/2
❖Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại ✓ Spread (%) = (Ask – Bid)/Bid
hối Ví dụ: $/€ = 1,2011-1,2014

❖Căn cứ vào phương tiện TTQT

1 2

1 2

Căn cứ nghiệp vụ kinh doanh của NHTM Căn cứ vào phương tiện TTQT
▪ Tỷ giá giao ngay – tỷ giá kỳ hạn
✓ Spot rate: tỷ giá áp dụng cho việc giao nhận ngoại tệ tại thời điểm Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Exchange
hiện tại (T+2) Rate- T/T rate )
✓ Forward rate: tỷ giá áp dụng cho việc giao nhận ngoại tệ tại thời điểm - Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T )
trong tương lai (T+x+2) - Tỷ giá séc (Cheque exchange rate)
▪ Opening rate/Closing rate - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả ngay
▪ Cash rate/Transfer rate: - Tỷ giá hối phiếu ngân hàng trả chậm
 Cash rate: áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và
thẻ tín dụng
 Transfer rate: áp dụng cho các khoản ngoại tệ tiền gửi tại ngân hàng

3 4

3 4

Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá Tỷ giá trung tâm của NHNN VN
▪ Fixed rate/Floating rate: ❖Tỷ giá trung tâm được xác định trên cơ sở tham chiếu:
- Freely floating rate
▪ diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ
- Managed floating rate liên ngân hàng,
▪ Official rate/Market rate:
▪ diễn biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của một số đồng tiền
 Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá cơ sở cho thanh toán của một quốc
của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư lớn
gia, được sử dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt
động khác.
với Việt Nam,
 Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình thành trong các giao dịch ▪ các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính
trực tiếp sách tiền tệ

5 7/1/2016 6

5 6

1
11/4/2021

Thị trường ngoại hối

Khái niệm:
Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán, trao
đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương
tiện thanh toán quốc tế.

Thị trường ngoại hối


TS. Trần Thị Lương Bình

7 8

NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP,


Điều 14. Thị trường ngoại tệ của Điều 14. Thị trường ngoại tệ của
Việt Nam Việt Nam
❖1. Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ❖2. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là thị trường cho các giao
ngoại tệ. Đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ bao gồm Ngân dịch giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các tổ chức tín dụng
hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép và được phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với nhau. Các
khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam. thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thực hiện
❖Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều kiện, phương thức, mua bán ngoại tệ theo các phương thức, loại hình nghiệp vụ giao
các loại hình nghiệp vụ giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ. dịch trên cơ sở các thỏa thuận, cam kết giữa các bên theo thông lệ
quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.

9 10

Đặc điểm thị trường ngoại hối


 Tính toàn cầu hoá của TTNH được hình thành dựa trên cơ sở hội nhập kinh tế ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA FOREX
quốc tế và khu vực.
Là thị trường biến động liên tục và nhạy cảm nhất đối với mỗi thông tin kinh
─ Các trung tâm giao dịch ngoại hối quốc tế lớn nhất: tại Châu Âu, : London, Paris, Frankfurt, tại Châu
Mỹ: New York (15%), Chicago, tại Châu Á: Tokyo, Singapore, Hong Kong, Sydney, NewZealand tế, chính trị trên thế giới, có khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới: khoảng
 Thị trường giao dịch 24h/24h (5/7) do chênh lệch múi giờ ở các nước 3000 tỷ USD mỗi ngày (40% - các thị trường Châu Âu, 40% - Mỹ, 20% -
 Trong bất cứ giao dịch hối đoái nào thì ít nhất có một đồng tiền đóng vai trò làm châu Á)
ngoại tệ. 85% các giao dịch ngoại hối hàng ngày liên quan đến các đồng tiền: USD,
Tính thanh khoản cao: các giao dịch được thực hiện nhanh chóng, dễ dàng
EURO, GBP, JPY, AUD, CHF, CAD, trong đó USD và EURO chiếm tỷ trọng lớn nhất.
 Doanh số hoạt động trên thị trường ngoại hối rất lớn Thị trường 2 chiều: giao dịch trên FOREX được thực hiện theo các cặp ngoại
 Là một thị trường nhạy cảm tệ + tỷ giá luôn luôn dao động => Khả năng lợi nhuận luôn tồn tại.
 Ngôn ngữ sử dụng giao dichj trên thị trường NH rất ngắn gọn, mang nhiều quy
ước nghiệp vụ rất khó hiểu với người thường.

12

12
11

11 12

2
11/4/2021

Chức năng của FOREX

Luân chuyển các khoản đầu tư, Chức năng TTNH


TDQT và các giao dịch TCQT khác
• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát
2
sinh từ các hoạt động thương mại và đầu
tư quốc tế.
Phục vụ TMQT Nơi hình thành • Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro
1 3
tỷ giá ngoại hối.
FOREX • Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương
các nước thực hiện các hoạt động can
Cung cấp các công thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối
Là nơi NHTW 5
4 cụ phòng ngừa rủi ro đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
can thiệp lên tỷ giá tỷ giá

13

13 14

PHÂN LOẠI
PH ÂN LOẠI TH Ị TRƯ ỜNG
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
NGOẠI HỐI
1. Căn cứ vào địa điểm giao dịch: 3.Căn cứ vào tính chất pháp lý:
- Thị trường tập trung:
• giao dịch thực hiện tại các sàn giao dịch quốc tế lớn: Chicago Board Option Exchange (CBOE), ─thị trường chính thức
London International Financial Futures Exchange (LIFFE), Sydney Future Exchange (SFE) …
─thị trường phi chính thức
- Thị trường phi tập trung (OTC):
• giao dịch thực hiện thông qua: điện thoại, fax, telex, SIWFT, Reuters dealing 2000,Telereuter,.. 4.Căn cứ vào quy mô thị trường
• SIWFT = Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
─thị trường ngoại hối quốc tế
2. Căn cứ vào nghiệp vụ giao dịch ngoại hối:
- Thị trường giao ngay
─thị trường ngoại hối nội địa
- Thị trường kì hạn
- Thị trường hoán đổi
- Thị trường tương lai 15 16
- Thị trường quyền chọn
15 16

15 16

Chủ thể tham gia FOREX


Nhóm khách hàng mua bán lẻ
Nhóm khách hàng mua bán lẻ: Doanh
➢ Mục đích tham gia FOREX:
nghiệp, cá nhân) - Mua bán ngoại tệ nhằm phục vụ cho nhu cầu chuyển đổi tiền
(Retail customers)
tệ (thanh toán cho các giao dịch thương mại, đầu tư …)
Ngân hàng thương mại - Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
(Commercial banks)
- Đầu cơ ngoại tệ
FOREX ➢ Đặc điểm:
Ngân hàng trung ương
(Central bank) ▪ Các khách hàng không trực tiếp giao dịch ngoại tệ với nhau
Các nhà môi giới
▪ Là những người chấp nhận giá (price-takers)
(Brokers)

17 18

17 18

3
11/4/2021

NHTM NHTW

➢ Phục vụ nhóm KH mua – bán lẻ


➢ Là NH phục vụ Chính phủ, phục vụ NHTW các nước
▪ Không chịu rủi ro tỷ giá
▪ Hưởng Spread khác và các tổ chức tiền tệ quốc tế
▪ Không ảnh hưởng đến cơ cấu bảng tổng kết tài sản
➢ Kinh doanh ngoại tệ cho chính NHTM ➢ Can thiệp vào tỷ giá trên FOREX
▪ Chịu rủi ro tỷ giá
➢ Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo toàn và gia tăng
▪ Làm thay đổi cơ cấu bảng tổng kết tài sản của NHTM
▪ Là thành viên của Interbank dự trữ ngoại hối quốc gia
▪ Các NHTM giao dịch trực tiếp và gián tiếp với nhau

19 20

19 20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham gia TTNH


Ngân hàng Trung ương - Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
❖ Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị
Mục đích tham gia:
trường ngoại tệ
- thực hiện chính sách quản lý ngoại hối
▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện việc mua, bán ngoại tệ trên
- đảm bảo lợi nhuận tài chính của quốc gia (quản lý dự trữ ngoại thị trường ngoại tệ trong nước để thực hiện mục tiêu của chính sách
hối quốc gia đảm bảo nguyên tắc an toàn, thanh khoản và sinh tiền tệ quốc gia.
lợi) ❖ Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
Các NHTW có ảnh hưởng lớn nhất lên TTNH: FED, ngân hàng ▪ 1.Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở
Trung ương Châu Âu- ECB, ngân hàng Anh (BOE) và ngân cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
hàng Nhật Bản (Bank of Japan). ▪ 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá hối đoái, quyết định
chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá

21

21

21 22

Ngân hàng thương mại (commercial Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam -
Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
Banks)
✓Mục đích tham gia: ❖ 1. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng bao gồm Ngân
- Phục vụ khách hàng (mua hộ bán hộ KH) => Thu lợi nhuận từ chênh lệch hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép.
tỷ giá ❖ 2. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được
phép với khách hàng bao gồm tổ chức tín dụng được phép và khách hàng là
- Kinh doanh cho chính mình: thực hiện mua –bán ngoại hối nhằm kiếm lãi
người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam (Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13).
dựa vào chênh lệch tỷ giá
❖ 3. Các đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ của Việt Nam được thực hiện
- Quản lí ngoại hối trong NH theo yêu cầu của NHTW các loại hình giao dịch theo thông lệ quốc tế khi đáp ứng các điều kiện do Ngân
- VD: Bank of American, J.P.Morgan, Citibank … hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
✓Cách thức giao dịch
⬧ trực tiếp giữa các NH với nhau (Direct Interbank)
⬧ gián tiếp thông qua nhà môi giới (Indirect Interbank) 23

⬧ Giữa23NH và với khách hàng

23 24

4
11/4/2021

Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN (ngày 31 tháng


Các giao dịch ngoại hối trên FOREX 3 năm 2021) “Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ
trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín
dụng được phép hoạt động ngoại hối” Điều 2.
FOREX
❖ 6. Loại hình giao dịch ngoại tệ bao gồm: giao dịch mua, bán
ngoại tệ giao ngay; giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch
PRIMARY DERIVATIVE hoán đổi ngoại tệ; giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ.
OPERATIONS OPERATIONS
(Nghiệp vụ sơ cấp) (Nghiệp vụ phái sinh)
▪ Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với thuật ngữ
“giao dịch hối đoái” được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

OTC - OTC EXCHANGE


CENTER

25 26

25 26

Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN “Hướng dẫn Giao dịch kì hạn


giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của (forward transaction)
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động
ngoại hối” Điều 2. Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN“Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị
trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
Điều 2.
❖ 7. Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (sau đây ❖ 8. Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (sau đây gọi là giao
gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên cam dịch kỳ hạn) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một
kết mua, bán một lượng đồng tiền này với một đồng lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác
tiền khác với tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và định tại thời điểm giao dịch và ngày thanh toán tối thiểu là 03
ngày thanh toán tối đa là 02 (hai) ngày làm việc kể từ (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
ngày giao dịch.

27 28

27 28

Giao dịch kì hạn Giao dịch kì hạn


(forward transaction) (forward transaction)
❖ Điều 6. Kỳ hạn của giao dịch
❑Đặc điểm của GD kì hạn:
1. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao
dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn do các bên thỏa - Là giao dịch trên thị trường OTC
thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. - Ngày giá trị kỳ hạn – forward value date
FVD = (J+2)+ x; x = thời hạn của HĐ kỳ
2. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao hạn
dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ tối đa là
365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch. ❑Giao nhận và thanh toán HĐ: 2 cách
+ Giao thật và thanh toán toàn bộ
+ Hủy HĐ và thanh toán phần chênh lệch
tỷ giá.
30

29 30

5
11/4/2021

HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát
❖Hợp đồng kỳ hạn (forward contract) là hợp đồng giữa 2
PV – giá trị hiện tại; FV – giá trị kỳ hạn
bên – người mua và người bán thỏa thuận mua hoặc bán
PVT – giá trị hiện tại của đồng tiền định giá
tài sản vào một ngày trong tương lai (forward date) với PVC – giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
giá đã ký kết ngày hôm nay (forward price). Tài sản ở đây FVT – giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá
có thể là bất kỳ thứ hàng hoá nào, từ nông sản, các đồng FVC – giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
tiền, cho tới các chứng khoán. IT - lãi suất đồng tiền định giá – Term currency
IC - lãi suất đồng tiền yết giá – Commodity currency
n - kỳ hạn của giao dịch (n=N/12 hoặc N/365)
S - tỷ giá giao ngay
F - tỷ giá kỳ hạn

31 32

31 32

Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát

❖Giả sử tỷ lệ trao đổi giao ngay giữa đồng tiền định giá và ❖Ta có: FVT = PVT.(1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
đồng tiền yết giá là: PVC = PVT
FVC = PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)

❖Tỷ giá giao ngay là: PV T


S =
PVC ❖Vậy tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền định giá và đồng tiền yết
❖Giả sử tỷ lệ trao đổi kỳ hạn giữa đồng tiền định giá và giá là:
đồng tiền yết giá là: FVC = FVT 𝐹=
FVT
⇒𝐹 =
PVT . (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
❖Tỷ giá kỳ hạn là: FVC PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
FVT 𝑆. (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
F =
FVC
𝐹= (1)
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛)

33 34

33 34

Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát 4.3 Giao dịch tương lai ngoại hối
(future transaction)
❖Biến đổi công thức (1) ta có công thức tính tỷ giá kỳ hạn ❖ Khái niệm: GD tương lai về bản chất là 1 giao dịch kỳ hạn được thực hiện tại
dạng phân tích như sau: sở GD và đối tượng GD là các HĐ ngoại tệ đã được tiêu chuẩn hóa về loại, số
lượng ngoại tệ và thời thời gian thanh toán.
❖ VD: HĐ ngoại tệ tương lai được giao dịch tại sàn Chicago với đặc điểm như sau:
𝑆. 𝑛. (𝐼𝑇 − 𝐼𝐶)
𝐹 =𝑆+ (2) - loại ngoại tệ: CAD, CHF,AUD,GBP,JPY mua bán trực tiếp với USD;
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛) - số lượng tiền tệ của mỗi HĐ: 100000CAD/HĐ; 62500GBP/HĐ
- Thời gian thanh toán: thứ 4 của tuần thứ 3 của các tháng 3,6,9,12.

35 36

35 36

6
11/4/2021

4.3 Giao dịch tương lai


So sánh HĐ tương lai và HĐ kì hạn
(future transaction)
❖ Đặc điểm của GD tương lai : Tiêu chí so sánh Future Forward
- Tính tiêu chuẩn hoá cao
- Được thực hiện tại các sở giao dịch Thực hiện tại sở GD: Thực hiện tại TT OTC:
Địa điểm giao dịch
GD qua môi giới GD trực tiếp
- Là giao dịch mang tính đầu cơ lớn
- Là giao dịch thông qua nhà môi giới (broker), trong đó người mua và người Tiêu chuẩn hoá, vd tuỳ thuộc 2 bên tham gia
Giá trị HĐ
bán HĐ future phải có khoản ký quỹ (margin) tại broker và phải trả phí cho 100000$ HĐ
broker được chuẩn hoá, là các
- tỷ giá trong HĐ future thường cao hơn trong HĐ forward do phí GD future Đồng tiền giao dịch đồng tiền USD,GBP, Là tất cả các đồng tiền
EURO
thường cao hơn
Mức độ biến động tỷ được giới hạn bởi sở Theo thoả thuận giữa
❖ Ý nghĩa của GD future: thực chất là đầu cơ ngoại tệ giá hàng ngày giao dịch các bên ký kết hợp đồng

HĐ được chuẩn hóa tại HĐ mua bán tự do thỏa


Mẫu hợp đồng
sở GD thuận
37 38

37 38

Giao dịch hoán đổi ngoại tệ


So sánh HĐ tương lai và HĐ kì hạn
(swap transaction)
Tiêu chí so sánh Future Forward Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN “Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị
trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
HĐ có ngày giá trị Ngày giá trị theo Điều 2.
Ngày giá trị HĐ
nhất định trong thỏa thuận trong
(ngày đáo hạn) ❖ 9. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch hoán đổi) là giao dịch giữa
tương lai HĐ
hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch bán cùng số lượng một đồng
HĐ chủ yếu mang tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá của hai giao dịch xác định tại thời điểm
HĐ đầu cơ ăn chênh
Ý nghĩa tính chất phòng giao dịch và ngày thanh toán của hai giao dịch là khác nhau.
lệch tỷ giá
ngừa rủi ro
Chỉ TT khi hết hạn ❖ Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai giao dịch kỳ hạn hoặc
HĐ TT theo ngày HĐ kết thúc bằng một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn.
Kết thúc HĐ HĐ có thể kết thúc việc giao nhận thật
vào thời điểm bất kì vào ngày thỏa thuận
trước

39

39 40

Ví dụ 1: Các bên tham gia


Hiện tại, Doanh nghiệp XNK A cần thanh toán ngay 100.000 USD cho một hợp hợp đồng quyền chọn
đồng nhập khẩu đến hạn. Sau 3 tháng nữa DN sẽ thu được 100.000 USD từ hợp
đồng XK.
❖ Người bán hợp đồng (seller/writer/grantor):
 Để đáp ứng về nhu cầu ngoại tệ, đồng thời phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
USD/VND DN ký với VCB HĐ Swap 3 tháng 100.000 USD. ▪ Có nghĩa vụ phải tiến hành giao dịch theo yêu cầu của người mua
❖ HĐ được thực hiện với các bước sau: hợp đồng khi quyền chọn được thực hiện
- mua spot 100.000 USD với tỷ giá S(USD/VND) thoả thuận. ▪ Được nhận khoản phí - premium kể cả khi quyền chọn không được
- bán Forward 100.000 USD sau 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) thực hiện

41
42

41 42

7
11/4/2021

Phân loại quyền chọn Hợp đồng quyền chọn


Hợp đồng quyền chọn mua (call option) ❖ Người mua quyền chọn
❖ Là một công cụ tài chính, cho phép người mua có quyền (chứ không phải ❖ Người bán quyền chọn
nghĩa vụ) mua một đồng tiền nhất định theo một tỷ giá đã thoả thuận trước ❖ Đồng tiền tham gia giao dịch
trong một khoảng thời gian xác định ❖ Tỷ giá quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn bán (put option) ❖ Phí quyền chọn
❖ Là công cụ tài chính cho phép người mua có quyền (chứ không phải nghĩa ❖ Hình thức lựa chọn: quyền chọn mua hay quyền chọn bán (loại quyền chọn)
vụ) bán một đồng tiền nhất định theo một tỷ giá đã thoả thuận trước, trong ❖ Thời hạn giá trị của hợp đồng: thường giao động trong khoảng thời gian từ 3
một khoảng thời gian xác định đến 365 ngày
❖ Kiểu quyền chọn

43 44

43 44

EU R O P E A N
45
Đặc điểm của hợp đồng American option OPTION
quyền chọn - Cho phép thực hiện quyền chọn  Chỉ cho phép thực hiện giao
❖ Hợp đồng quyền chọn là một công cụ tài chính duy nhất cho phép người mua vào những ngày làm việc trong dịch tại thời điểm hợp đồng
nó có quyền chứ không phải nghĩa vụ. tuần trong thời gian có hiệu lực của đáo hạn
❖ Người bán hợp đồng quyền chọn có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng nếu hợp đồng và trước khi hợp đồng
▪ 9:00 a.m (Theo Central
người mua nó yêu cầu đáo hạn
Time)/10:00 a.m (Theo New
❖ Hợp đồng quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị - Việc thanh toán thực tế được thực
York Time) của ngày đáo
❖ Giá cả trên thị trường của tài sản cơ sở là căn cứ để xác định giá trị của hợp hiện sau khi tiến hành quyền chọn
hạn
đồng quyền chọn từ 1 đến 2 ngày
❖ Kiểu quyền chọn: kiểu giao dịch do hai bên thỏa thuận cho phép người mua - 2:00 p.m (Theo Central Time)/3:00
được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền chọn. Có thể thực hiện theo 2 kiểu: p.m (The New York Time)
❖ Hợp đồng kiểu Mỹ (American style): người mua HĐQC có quyền thực hiện
HĐ vào bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn. CME: Kiểu Mỹ 85% T
❖ Hợp đồng kiểu Châu Âu (European style): người mua HĐQC chỉ được thực T
hiện HĐ vào thời điểm HĐ hết hạn. option
option

46

45 46

❖ Pháp lệnh Ngoại hối Việt Nam 2005, № 28/2005/PL-UBTVQH11


❖ Pháp lệnh 06/2013/PLUBTVQH13 18/03/2013 Bổ sung 1 số điều
Cơ sở của Pháp lệnh ngoại hối
pháp lý ❖ NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Sửa
thực đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối
hiện ❖ Nghị định 50/2014/NĐ-CP về Quản lí dự trữ ngoại hối
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ❖ Thông tư Số: 08/VBHN-NHNN ngày 23 tháng 10 năm 2015 hướng
giao
TẠI VIỆT NAM dịch
dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt
Nam
❖ Thông tư Số: 02/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2021 Hướng
ngoại dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín
hối tại dụng được phép hoạt động ngoại hối (có hiệu lực từ ngày 17 tháng
5 năm 2021)
Việt ❖ TT07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012 Trạng thái ngoại tệ của TCTD
Nam
47 49

47 49

8
11/4/2021

Cơ sở pháp lý điều chỉnh 1.Khái niệm

❖Pháp lệnh Ngoại hối 2005, Pháp lệnh 2013 sửa đổi, bổ Ngoại hối Là khái niệm chung chỉ các phương tiện có
thể dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia
sung
▪ Chương IV SỬ DỤNG NGOẠI HỐI TRÊN LÃNH THỔ VIỆT
NAM
▪ Chương VI. QUẢN LÝ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
Hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú,
người không cư trú trong các giao dịch vãng lai, giao
dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam,
hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch
khác liên quan đến ngoại hối.
50 51

50 51

Cơ quan thực hiện


Ngoại tệ
quản lý ngoại hối tại Việt Nam
Phương tiện thanh toán ghi bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán, hối ❖Ngân hàng Nhà nước (NHNN): là cơ quan thực hiện chức năng
Thành phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác quản lý Nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động
phần của kinh doanh vàng,
Các chứng từ có giá ghi bằng ngoại tệ gồm trái phiếu Chính phủ, trái
ngoại hối phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác ❖Căn cứ: Theo quy định của:
▪ Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010,
Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của
người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang ▪ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 của Chính phủ quy định chi
vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối,
VND trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế

(Pháp lệnh Ngoại hối 28/2005/PL-UBTVQH11, điều 4.)


52 55

52 55

Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN
ngoại hối tại Việt Nam
❖Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối được quy ❖Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối đối với các giao dịch vãng
định tại Khoản 26 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối lai, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam;
năm 2013, cụ thể như sau: ❖Hoạt động kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch
▪ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác khác liên quan đến ngoại hối; hoạt động ngoại hối khu vực biên giới
được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước theo quy định của pháp luật.
ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn ❖Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật;
bản. mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính
▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phạm vi kinh doanh, cung sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối với ngân sách, các tổ
ứng dịch vụ ngoại hối ở trong nước và nước ngoài, điều kiện, trình tự, thủ
tục chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín
chức tín dụng (TCTD) quốc tế và các nguồn khác; mua, bán ngoại
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác
theo quy định của pháp luật.

56 57

56 57

9
11/4/2021

Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN VN
❖Công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá hối ❖ Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối
tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật;
đoái, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái. hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi, thu hồi
❖Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng hoặc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, các nhận đăng ký thay đổi
dịch vụ ngoại hối cho TCTD, chi nhánh ngân hàng các khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh; quản lý hoạt động
cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, hoạt động bảo lãnh cho người không cư trú của
nước ngoài và các tổ chức khác theo quy định của TCTD và tổ chức kinh tế.
pháp luật. ❖ Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, xuất nhập khẩu vàng, ngoại hối, phương
án sản xuất vàng miếng của NHNN trong từng thời kỳ và các hoạt động khác
❖Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài liên quan đến vàng khi được Chính phủ giao; phối hợp với các đơn vị liên quan
vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài thực hiện mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước, tổ chức huy động
theo quy định của pháp luật. vàng của các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.

58 59

58 59

Tỷ giá hối đoái: TỶ GIÁ


“1.Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô
cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
TRUNG la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng
ngày;
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá hối đoái, quyết TÂM/
định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.”
(Nguồn: Pháp lệnh ngoại hối 2005, điều 30; PLNH 2013, điều 30).
TỶ GIÁ
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam với một
CHÉO số ngoại tệ khác để xác định trị giá tính thuế
Quyết định số 2730/QĐ- được công bố vào các ngày thứ năm hàng
NHNN (31/12/2015) về việc
công bố tỷ giá trung tâm của
tuần hoặc ngày làm việc liền trước ngày thứ
đồng Việt Nam với đô la Mỹ, năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày
tỷ giá tính chéo của đồng
Việt Nam với một số ngoại tệ
lễ, ngày nghỉ.
khác.
60 7/1/2016 61

60 61

Tỷ giá trung tâm của NHNN VN


7/1/2016 62 7/1/2016 63

Tỷ giá trung tâm của NHNN VN


❖Tỷ giá trung tâm được xác định trên cơ sở tham chiếu: Có 8 đồng tiền thế giới được đưa
▪ diễn biến tỷ giá bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ tham chiếu để tính tỷ giá trung tâm
liên ngân hàng,
▪ diễn biến tỷ giá trên thị trường quốc tế của một số đồng tiền
là:
của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư lớn
với Việt Nam,
▪ các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính SGD TWD THB
Won
sách tiền tệ USD EUR CNY JPY (Đô la (Hàn
(đô la (Bath
Đài Thái
Singapore) Quốc)
Loan) Lan)

62 63

10
11/4/2021

TỶ GIÁ TRUNG TÂM Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại
tệ để xác định trị giá tính thuế
❖Ngân hàng Nhà nước Việt Tỷ giá trung
Nam công bố tỷ giá trung tâm Tỷ giá TT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Tỷ giá
tâm
của Đồng Việt Nam với Đô la
1 Đô la Mỹ = 23.140 VND 1 EUR Đồng Euro 26.843,53
Mỹ, áp dụng cho 2 JPY Yên Nhật 202,9
ngày 03/11/2021 như sau: Hai mươi ba nghìn
3 GBP Bảng Anh 31.865,27
Bằng chữ một trăm bốn mươi
Đồng Việt Nam 4 CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 25.194,42
5 AUD Đô la Úc 17.413,02
Số văn bản 341/TB-NHNN
6 CAD Đô la Canada 18.676,62

Ngày ban hành 03/11/2021 có hiệu lực kể từ ngày 28/10/2021 đến 03/11/2021

64 65

64 65

Dự trữ ngoại hối VN Quản lý dự trữ ngoại hối VN


1. Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài. 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo
quy định của Chính phủ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm
2. Chứng khoán và các giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước.
Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành. 2. Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân
3. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế. hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính
4. Vàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý”
phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.
5. Các loại ngoại hối khác của Nhà nước 4. Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình biến động
(Nguồn PLNH 2005, Điều 32; PLNH 2013 điều 22) Dự trữ ngoại hối nhà nước.” (Nguồn: PLNH 2013 Điều 23)

Theo ước tính, dự trữ ngoại hối đã tăng 21 tỷ USD trong năm 2020 và chạm
mốc 100 tỷ USD, tương đương khoảng 4 tháng nhập khẩu.

69 71

69 71

Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối tại VN Sử dụng đồng Việt Nam của người
không cư trú
❖“Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm ❖ Người không cư trú là tổ chức, cá nhân có đồng Việt Nam từ các nguồn thu hợp
yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá trong hợp đồng, pháp được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép. Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc sử dụng tài khoản đồng Việt Nam của các đối tượng quy
thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư định tại Điều này.”
trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ❖ Người cư trú là cá nhân nước ngoài được mở và sử dụng tài khoản đồng Việt
ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định Nam tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.” Việt Nam.”
Pháp lệnh NH 2013, Điều 15,16 (sửa đổi điều 25 Pháp lệnh 2005)
Pháp lệnh NH 2013, Điều 13. (sửa đổi điều 22 Pháp lệnh
2005)

72 74

72 74

11
11/4/2021

Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân tại Việt Nam


1. Người cư trú, người không cư trú là cá nhân có ngoại tệ tiền mặt được
quyền cất giữ, mang theo người, bán cho tổ chức tín dụng được phép
và sử dụng cho các mục đích hợp pháp khác.
2. Người cư trú là công dân Việt Nam được sử dụng ngoại tệ tiền mặt để
gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng được phép, được rút tiền gốc và
nhận tiền lãi bằng ngoại tệ tiền mặt. (Pháp lệnh 2005, điều 24)
Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
1. Trên lãnh thổ Việt Nam, người cư trú, người không cư trú là cá nhân
có thẻ quốc tế được sử dụng thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép và
các đơn vị chấp nhận thẻ.
2. Các đơn vị chấp nhận thẻ chỉ được nhận thanh toán bằng đồng
Việt Nam từ ngân hàng thanh toán thẻ. (Pháp lệnh 2005, điều 27)
75

75

12

You might also like