Professional Documents
Culture Documents
Dien Tu Cong Suat Ch2 Chinhluu 2011
Dien Tu Cong Suat Ch2 Chinhluu 2011
10/02/2011 2
10/02/2011 4
10/02/2011 5
Ví dụ:
Sơ đồ chỉnh lưu 1-pha hình tia không điều khiển (dùng điôt)
Sơ đồ chỉnh lưu 3-pha cầu điều khiển hoàn toàn (dùng thyristor).
10/02/2011 6
10/02/2011 7
Ví dụ n=3
10/02/2011 8
10/02/2011 9
10/02/2011 10
k
I 2
k 1
I1
Trong đó Ik giá trị hiệu dụng của sóng hài bậc k, I1 là hiệu dụng
sóng cơ bản.
Hệ số công suất cos, trong đó là góc lệch pha giữa dòng điện
và điện áp.
Khi công suất chỉnh lưu càng lớn thì ảnh hưởng của
những thông số trên đến lưới điện càng nghiêm trọng.
10/02/2011 11
10/02/2011 12
10/02/2011 13
10/02/2011 14
10/02/2011 15
10/02/2011 16
Sơ đồ nguyên lý.
Xét hai loại tải (a) Tải thuần
trở R; (b) Tải trở cảm RL.
10/02/2011 17
1 2 2 2
U 2m cos 0 U 2m U 2 0,9U 2
Các thông số của van:
Id
Dòng trung bình qua điôt: ID
2
Điện áp ngược lớn nhất trên van: U ng ,max 2U 2m 2 2U 2
Các thông số của MBA :
Điện áp thứ cấp MBA: U2 Ud
2 2
Điện áp sơ cấp MBA: U1 kbaU 2 kba
Ud
2 2
10/02/2011 19
1 I 2m 1 cos 2
I sin
2
I2 d 0 2 d
m
2
2 0 2
I 2m I 2m I d
2 2 2 4
Dòng điện sơ cấp MBA:
I1m 1 I 2m Id
I1
2 2 kba 2 2 kba
10/02/2011 20
Biểu thức này nói lên rằng công Nói cách khác là sơ đồ chỉnh lưu
suất tính toán của MBA phải gấp một pha hình tia huy động công
rưỡi lần công suất chỉnh lưu yêu suất gấp 150% công suất tiêu thụ
cầu
10/02/2011 21
10/02/2011 22
10/02/2011 25
X d Ld arctgQ
Z Rd2 L2d Q
Rd Rd
Tiếp theo tính toán theo 3 chế
độ dòng điện
10/02/2011 26
U 2 Rd
Sau đó tính toán điện áp chỉnh lưu theo biểu thức:
m 2
U d
n
2
2
U cos
cos
d n
E
10/02/2011 27
n U 2 Rd
Chế độ dòng liên tục khi:
th
10/02/2011 28
10/02/2011 29
10/02/2011 31
1 cos
U d U d 0 U d U d 0 cos
2
10/02/2011 32
1 cos
U d Ud0
2
/2
Sơ đồ cho lợi thế
về hệ số công
suất so với sơ đồ
điều khiển hoàn
toàn
10/02/2011 34
10/02/2011 35
Điện áp dây:
U AB U A U B ;
U BC U B U C ;...
10/02/2011 36
10/02/2011 37
10/02/2011 38
1 cos 2
3 3
3 3 m
I
2
I2 cos d 2 d 0,58 I d
m
Id
2 2
d
3 3
Phương trình
Tính toán dòng sơ cấp phức tạp cân bằng sức từ iA w1 ia w 2 iB w1 0
hơn, ví dụ khi D1 dẫn: động iB w1 iC w1 0.
2 w2 2 1 Phương trình iA iB iC 0
iA ia kba ia ; iB iC kba ia . cân bằng dòng
3 w1 3 3 điện
10/02/2011 39
10/02/2011 40
10/02/2011 41
3 3 m
U d
2
U 2m sin d
2
U 2 cos 1.
6
6
10/02/2011 43
10/02/2011 44
10/02/2011 45
10/02/2011 46
10/02/2011 47
1 6 m 1 6
1 3
2
I2
2
4 I d cos d I 1 cos 2 d I dm
m
d
3 2
6 6
I 2 0,816 I d .
Biểu thức cho thấy chỉnh lưu
Công suất tính toán MBA: cầu 3 pha sử dụng MBA tốt
nhất trong các sơ đồ.
Sba S1 S 2 3U 2 I 2 1, 05 Pd Công suất huy động chỉ hơn
công suất chỉnh lưu yêu cầu 5%
10/02/2011 48
Hai nhóm van (V1, V3, V5) và (V2, V4, V6) có thể coi như hai sơ đồ tia 3
pha. Góc điều khiển tính từ các điểm chuyển mạch tự nhiên, là các điểm
đường điện áp pha cắt nhau. Trong một chu kỳ có 3 điểm chuyển mạch tự
nhiên phía trên và 3 điểm chuyển mạch tự nhiên phía dưới trên đồ thị điện áp
pha.
10/02/2011 49
3 6U 2
1 cos
3
Vùng điều chỉnh: 2
0 , U d U d 0 0
3
10/02/2011 50
10/02/2011 51
10/02/2011 52
*
*
*
Nối tiếp: có lợi về điện áp.
*
*
*
Song song: có lợi về dòng điện.
Cấu tạo: gồm máy biến áp động
*
*
*
lực, cuộn kháng cân bằng Lcb,
sáu điôt chia làm hai nhóm, D1,
D3, D5 và D2, D4, D6.
Máy biến áp có cấu tạo Y/YY
hoặc /YY, có hai hệ thống thứ
cấp, ua, ub, uc và ua’, ub’, uc’, nối
trung tính riêng biệt tại điểm P (ua, ua’), (ub, ub’), (uc, uc’)
và điểm Q. ngược pha nhau 180.
Hai trung tính P và Q nối với Hệ thống điện áp ua, ub, uc và
nhau thông qua cuộn kháng cân ua’, ub’, uc’ có thể coi là một
bằng Lcb. hệ thống điện áp 6-pha.
10/02/2011 53
u NP ua u NM uMP ,
u NQ uc ' u NM uMQ .
2u NM ua uc ' uMP uMQ
uMP uQM uMQ Điện áp chỉnh lưu
u u
u NM ud a c ' ; Điện áp trên cuộn kháng
2
cân bằng
u PQ uLcb u PN u NQ ua uc ' .
10/02/2011 54
Điện áp chỉnh lưu là trung bình cộng của hai điện áp chỉnh lưu tia ba pha, vì
vậy có giá trị bằng: 3 6
Ud U 2 1,17U 2
2
Điện áp trên cuộn kháng uL,cb=uPQ gần như các xung răng cưa, tần số bằng ba
1
lần tần số điện áp lưới, biên độ bằng U 2m .
2 1
Một cách gần đúng có thể coi uL,cb là hình sin với biên độ U 2m , dòng cân
2
bằng cũng có dạng sin, chậm pha so với điện áp 90 .
U L ,cb U2
I cb
3 Lcb 6 Lcb
Cần hạn chế dòng cân bằng cỡ 5-10% Id, vì vậy có thể xác định giá trị cuộn
kháng cần thiết:
U2
Lcb
6 0,1I d
Công suất của cuộn kháng cân bằng: S L ,cb (U 2 / 2)( I d / 2) 0, 21Pd
10/02/2011 55
Do tác dụng của cuộn kháng cân bằng, dòng tải một chiều Id coi như được lọc
phẳng và được chia đôi cho mỗi cầu chỉnh lưu. Vì vậy dòng một chiều qua
mỗi điôt có giá trị biên độ bằng 1/2Id.
Dòng qua mỗi cuộn dây thứ cấp máy biến áp là tổng của dòng qua điôt và
dòng cân bằng.
I
Dòng hiệu dụng thứ cấp máy biến áp bằng: I 2 d 0, 29 I d
6
Dòng sơ cấp có dạng các xung chữ nhật đối xứng.
1 Id 1
I1 0, 4 I d
kba 6 kba
Ud 1
Công suất tính toán máy biến áp: S1 3U1 I1 3kba 0, 4 I d 1, 03Pd
1,17 kba
Ud S1 S 2
S2 6U 2 I 2 6 0, 29 I d 1, 49 Pd Sba 1, 26 Pd
1,17 2
Thông số của van:
1
ID Id U ng ,max 6U 2
6
10/02/2011 56
10/02/2011 57
10/02/2011 58