Professional Documents
Culture Documents
Khuon KH CA Vic LP Trinh Bay Bao Cao
Khuon KH CA Vic LP Trinh Bay Bao Cao
Tài liệu sử dụng nội bộ cho Khóa đào tạo IFRS của
Bộ Tài chính phối hợp với ACCA
Nội dung
Giới thiệu
• Báo cáo tài chính được lập và trình bày
bởi nhiều công ty/tổ chức trên khắp thế
giới nhằm phục vụ các đối tượng sử dụng
bên ngoài.
Mục tiêu
Hỗ trợ ban soạn thảo xây dựng các chuẩn mực kế toán
quốc tế (IFRSs) trong tương lai và soát xét các IFRSs hiện
tại;
Hỗ trợ ban soạn thảo hài hòa các quy định, các chuẩn
mực và quy trình kế toán Æ giảm bớt số lượng các
phương pháp hạch toán được chấp nhận bởi IFRSs;
Hỗ trợ các cơ quan thiết lập chuẩn mực cho từng quốc gia
phát triển các chuẩn tại các quốc gia đó;
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Mục tiêu
Hỗ trợ người lập báo cáo tài chính áp dụng IFRSs và xử lý các vấn đề chưa
được qui định trong một chuẩn mực IFRS;
Hỗ trợ các kiểm toán viên đưa ra các ý kiến về việc báo cáo tài chính
có tuân thủ theo IFRS hay không;
Hỗ trợ những người sử dụng báo cáo tài chính giải thích các thông tin
có trong báo cáo tài chính được lập theo IFRSs; và
Cung cấp cho những đối tượng quan tâm đến công việc của Hôij đồng soạn
thảo IFRSs (IASB) những thông tin về các phương pháp thiết lập IFRSs.
Lưu ý chung
• Khuôn khổ lập BCTC không phải là một chuẩn mực báo
cáo tài chính, vì vậy không xác định bất kỳ một phương
pháp đo lường hay đề cập đến một vấn đề hạch toán cụ
thể nào.
• Khuôn khổ lập BCTC không kiểm soát bất kỳ một IFRS cụ
thể nào.
• Trong các trường hợp xảy ra xung đột giữa khuôn khổ lập
BCTC và IFRS thì các quy định trong IFRS sẽ được ưu
tiên hơn so với trong khuôn khổ.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Các đặc điểm định tính của thông tin tài chính
hữu ích
‘Báo cáo tài chính sử dụng cho mục đích chung là cung cấp các
thông tin của một đơn vị cho các nhà đầu tư hiện tại và tiềm
năng, các bên cho vay và các tổ chức tín dụng khác trong quá
trình ra quyết định cung cấp nguồn lực cho đơn vị đó’.
Thông tin về hiệu quả hoạt động tài chính của đơn vị báo cáo
(thay đổi về nguồn lực kinh tế và các nghĩa vụ nợ) giúp người
sử dụng hiểu được lợi ích mà đơn vị thu được từ việc sử dụng
các nguồn lực kinh tế.
Biểu hiện cách thức quản lý hiệu quả các nguồn lực sử dụng
của đơn vị đó và giúp đơn vị dự đoán được lợi ích thu được
trong tương lai.
Cơ sở lập BCTC
Lưu ý
• BCTC không thể cung cấp tất cả những thông tin cần thiết cho
các nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng, chủ nợ.
• BCTC không được lập để thể hiện giá trị của đơn vị báo cáo
• Những người sử dụng báo cáo tài chính có nhu cầu về những
thông tin khác nhau thậm chí có thể trái ngược. Các chuẩn
mực báo cáo tài chính sẽ cung cấp thông tin đáp ứng nhu cầu
tối đa của những đối tượng này.
• Các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở các ước tính, các
xét đoán và những mô hình chứ không phải là những mô tả
chính xác.
Thông tin được xem là trọng yếu nếu việc bị bỏ sót hay làm
sai lệch thông tin đó có thể làm ảnh hưởng tới quyết định
của người sử dụng thông tin tài chính về đơn vị báo cáo.
Số tiền của một sai phạm không được coi là trọng yếu khi
phát sinh từ một sai sót vô ý nhưng ngược lại nó có thể
được xem là trọng yếu khi bắt nguồn từ một sai phạm cố ý.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Quy trình áp dụng hiệu quả nhất đối với các đặc điểm định tính cơ
bản bao gồm các bước sau:
Khi xem xét các rào cản chi phí, cần đánh giá liệu những
lợi ích thu được từ việc báo cáo thông tin có tương xứng
với các chi phí phát sinh để cung cấp và sử dụng thông
tin đó hay không.
Khi xem xét các rào cản về chi phí cần tìm kiếm từ các
nhà cung cấp thông tin tài chính, người sử dụng, kiểm
toán viên, các học giả và đối tượng khác về nội dung, lợi
ích thu được và chi phí phát sinh từ việc áp dụng chuẩn
mực đó.
Việc đánh giá phải dựa trên sự kết hợp các thông tin
định lượng và định tính.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Trao đổi
Khuôn khổ Lập và trình bày báo cáo tài chính của IASB quy định các
báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc kế
toán, các giả định cơ bản và một số đặc trưng nhất định.
Có 5 nguyên tắc là:
• Nguyên tắc phù hợp/ dồn tích
• Nguyên tắc bản chất hơn hình thức
• Nguyên tắc thận trọng
• Nguyên tắc so sánh
• Nguyên tắc trọng yếu
Yêu cầu: Minh họa bằng các ví dụ về cách áp dụng những nguyên tắc
trên trong kế toán hàng tồn kho.
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
đơn vị đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
trong tương lai gần.
• Theo giả định này đơn vị không có ý định cũng như
không cần phải thanh lý hoặc phải thu hẹp phần lớn quy
mô hoạt động của mình.
• Nếu giả định hoạt động liên tục không được đáp ứng thì
báo cáo tài chính phải được lập trên một cơ sở khác và
phải thuyết minh rõ cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
• ài sản
• hu nhập
• Nợ phải tốả
• hi hí
• ốốn chủ sở hốu
Nợ phải • Là trách nhiệm pháp lý hiện tại của đơn vị phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
trả thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Vốn chủ • Là giá trị vốn của đơn vị, được tính bằng số chênh
sở hữu lệch giữa giá trị tài sản của đơn vị trừ (-) nợ phải trả
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài
chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế
của chúng.
Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế của tài sản thì
được phản ánh trong các yếu tố của báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán lập theo chuẩn mực báo cáo tài chính Việt
Nam có thể bao gồm các khoản mục mà không đáp ứng các
định nghĩa của một tài sản hoặc nợ phải trả và không được hiển
thị như một phần của vốn chủ sở hữu.
Các định nghĩa quy định của khuôn khổ này sẽ làm cơ sở cho
các đánh giá trong tương lai của chuẩn mực báo cáo tài chính
Việt Nam và xây dựng thêm các chuẩn mực báo cáo tài chính
Việt Nam.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Tài sản
ốốợi ích kinh tố trong tương lai của một tài sản là tiốm nống
làm tống nguốn tiốn và các khốản tương đương tiốn của đơn
vị hốốc làm giảm ốốt các khốản tiốn mà đơn vị phải chi ra.
ốC thể ốiểu hiện dưối h nh thái vốt chốt hốốc không.
ốC thể c các khốản chi hí hát inh nhưng không tốố ra ố ợi
ích kinh tố trong tương lai th không tốố ra tài sảnốhốốc c
trưống hợp không hát inh chi hí nhưng vốn tốố ra tài sản.
Nợ phải trả
ốVốn chủ sở hữu là phần chênh ố ệch giữa tài sản và nợ phải
trảốc thể được chi tiốt thành các chốtiêu riêng ốiệt trong
ốảng cân đối kố toán.
ốViệc h nh thành các ốuố thuộc vốn chủ sở hữu th o quy định
của há ố uốt hốốc quy chố nội ốộ nhốm cung cốp cho đơn
vị và chủ nợ thêm nguốn để b đốp các khốản ố ố trong quá
tr nh hốốt động.
ố iá trị vốn chủ sở hữu được tr nh bày trong ốảng cân đối kố
toán phố thuộc vào việc xác định giá trị của tài sản và nợ phải
trả.
Các ốốu tố liên quan trực tiốp đốn việc xác định ố
ợi
nhuốn là thu nhốp và chi hí.
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế hoặc làm giảm
lợi ích kinh tế trong tương lai;
• Khoản mục đó có giá gốc hoặc giá trị được xác định
một cách đáng tin cậy.
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Đo lường giá trị của các yếu tố trên báo cáo tài chính
Các yếu tố cốa báo cáo tài chính ốhải được đo lưống ốống
giá trị tiốn tố:
ốiá trị có
Giá gốc ốiá hiốn ốiá trị hiốn
thố thốc
hành tối
hiốn được
Căn cố đố xác định giá trị được áp ốụng ốhố ốiến nhốt khi
lậố và trình bày báo cáo tài chính là giá gốc:
Giá gốc
• Lợi nhuận chỉ đạt được nếu giá trị (bằng tiền) của tài
sản thuần tại thời điểm cuối kỳ cao hơn giá trị tài sản
Bảo toàn thuần tại thời điểm đầu kỳ sau khi loại trừ các khoản
phân phối cho cổ đông hoặc nhận vốn góp từ cổ đông
vốn tài chính trong kỳ. Bảo toàn vốn tài chính có thể được xác định
bằng đơn vị tiền tệ danh nghĩa hoặc đơn vị sức mua
tương đương.
• Lợi nhuận chỉ đạt được nếu năng lực sản xuất vật chất
Bảo toàn (hoặc năng lực hoạt động) của đơn vị tại thời điểm cuối
kỳ cao hơn thời điểm đầu kỳ sau khi loại trừ các khoản
vốn vật chất phân phối cho cổ đông hoặc nhận vốn góp từ cổ đông
trong kỳ
Khuôn khổ của việc lập, trình bày BCTC
Ví dụ
áo cáo lãi lỗ theo hai khái niệm bảo toàn vốn
Bảo toàn vốn tài chính Bảo toàn vốn
Các khái niệm bảo toàn vốn
Monetary capital General purchasing power vật chất
Doanh thu 8,000 8,000 8,000
Giá vốn hàng bán (4,000) (4,000) (4,800)
Lợi nhuận hoạt động 4,000 4,000 3,200
Điều chỉnh lạm phát về số vốn đầu kỳ - (400) -
Tổng lợi nhuận 4,000 3,600 3,200