Professional Documents
Culture Documents
TÊN ĐỀ TÀI
BÀI TẬP KẾT THÚC MÔN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Lời đầu tiên, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Cô Hoàng Thị Kim
Thoa. Trong quá trình tìm hiểu và học tập bộ môn Kinh Tế Vận Tải Hàng
Không em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết
của Cô. Cô đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ
những kiến thức mà Cô truyền đạt, em xin trình bày lại những gì mình đã tìm
hiểu thông qua: Bài tập kết thúc môn Kinh Tế Vận Tải Hàng Không gửi đến
Cô.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn Kinh Tế Vận Tải Hàng Không của
em vẫn còn những hạn chế nhất định. Do đó, không tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình hoàn thành bài tập này. Mong Cô xem và góp ý để bài tập
của em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc Cô hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp
“trồng người”. Kính chúc Cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều
thế hệ học trò đến những bến bờ tri thức.
2. Lự a chọ n phâ n khú c thị trườ ng, mạ ng đườ ng bay khai thá c và xá c định
4. Tạ i sao nhà quả n lý hãng hà ng khô ng phả i xem xét chi phí cơ hộ i khi
đưa ra cá c quyết định kinh tế liên quan đến hã ng hàng khô ng? Chi phí cơ
là gì?..................................................................................................................................... 13
C. KẾT LUẬN....................................................................................................................15
A. LỜI NÓI ĐẦU
Kế hoạch vận chuyển hàng không là một kế hoạch quan trọng của
hãng hàng không cũng như của ngành vận tải hàng không. Nó phản ánh tổng
số ghế/tải mà các hãng hàng không cung ứng ra thị trường cũng như khối
lượng vận chuyển và luân chuyển mà các hãng hàng không dự kiến thực hiện
trong một thời kì nhất định. Thông qua kết quả vận chuyển, hãng hàng không
sẽ xác định được thị phần và hệ số sử dụng ghế/tải của mình. Trên cơ sở đó
xây dựng các nguồn lực để thực hiện, đặc biệt là xác định nhu cầu sử dụng
tàu bay trong kì kế hoạch.
Kế hoạch vận chuyển hàng không bao gồm các chỉ tiêu như hành
khách, hàng hóa vận chuyển và luân chuyển, hệ số sử dụng ghế/tải. Tuy
nhiên để xây dựng được các chỉ tiêu vận chuyển hàng không, chúng ta cần
phải dự báo được nhu cầu thị trường, tình hình cạnh tranh,… để xác định
mục tiêu thị phần, xây dựng kế hoạch cung ghế/tải ra thị trường. Trong khi
đó căn cứ để xây dựng kế hoạch cung ghế/tải là mạng đường bay và khoảng
cách đường bay; loại tàu bay khai thác và ghế cung ứng của tàu bay; tần suất
khai thác; số chuyến bay và giờ thực hiện trong kì….
Bài tập dưới đây sẽ xây dựng, phân tích kế hoạch vận chuyển hàng
không, hoạt động kinh tế trong vận tải hàng không, làm kiến thức phục vụ
công tác quản lý hoạt động vận tải hàng không.
1
B. NỘI DUNG BÀI TẬP
Giả sử bạn làm việc trong hãng hàng không X mới bắt đầu khai thác. Trước
mắt hãng của bạn chỉ tập trung vào thị trường trong nước. Bạn hãy xây dựng
kế hoạch năm đầu tiên cho hãng với các nhiệm vụ sau:
1. Dự báo thị trường cho năm tới trên các đường bay dự kiến khai thác biết
kết quả thống kê 3 năm gần nhất trên các đường bay ở bảng sau đây:
Mạ ng
√
t́= 2
Y (t−3)
t=năm(t-1)*t́
tuyến trụ c
HANDAD 861
v.v
SGNDAD
541 681 861
1,19 1,38
√
2
541
∗100=¿126.15%
861*126,15%
=1,086
2
SGNCXR
357 338 392 104.79% 411
v.v
SGNPQC
211 282 351 128.98% 453
v.v
SGNVCS
37 65 92 157.69% 145
v.v
Toàn 1,64 1,88 2,30
118.38% 2,728
mạng 4 5 4
Mạ ng
đườ ng bay
địa
phương
HANBMV
40 57 75 136.93% 103
v.v
DADBMV
25 25 33 114.89% 38
v.v
DADPXU
39 36 24 78.45% 19
v.v
PQCVKG
33 30 27 90.45% 24
v.v
SGNBMV
90 115 147 127.80% 188
v.v
SGNHPH
295 375 465 125.55% 584
v.v
SGNPXU
51 62 92 134.31% 124
v.v
SGNUIH
28 85 106 194.57% 206
v.v
SGNVII v.v 163 255 353 147.16% 519
SGNVKG
40 39 39 98.74% 39
v.v
SGNTBB
17 25 36 145.52% 52
v.v
SGNVCL
13 17 23 133.01% 31
v.v
SGNCAH
42 43 47 105.79% 50
v.v
Toàn 1,16 1,46
876 129.41% 1,898
mạng 4 7
TỔNG 6,77 8,14 9,63
119.27% 11,494
CỘNG 5 8 7
3
Dự báo thị trường cho năm tới trên các đường bay dự kiến khai thác ta áp
dụng các công thức sau đây:
Y1
Trong đó: n: số mức độ
Y1, Yn: là mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng trong dãy số
Dự báo thị trường
t = năm (t-1) *t́
Như vậy, thông qua bảng tính toán ta có nhận xét sau:
Về tốc độ phát triển bình quân: Ba mạng bay có tốc độ phát triển bình quân
là 119.27% và về từ ng mạ ng đườ ng bay ta có nhậ n xét cụ thể như sau:
Nhìn chung, các đường bay tuyến trục có tốc độ phát triển bình quân ổn
định, đạt trung bình là 117,41%, trung bình tăng 17,41%. Trong đó, đường
bay có tốc độ tăng cao như HAHDAD với trung bình tăng 26,15%. Bên cạnh
đó, hai đường bay là SGNDAD và HANSGN cũng có tốc độ tăng trưởng
bình quân cũng tăng ổn định và đều.
Nhìn chung, thì các đường bay khai thác với mục đích du lịch có tốc độ phát
triển bình quân khá ổn định, trung bình tăng 18,38%. Côn Đảo, Đà Lạt, Phan
Thiết, Phú Quốc là những nơi thu hút nhiều khách du lịch nhất và cũng là
những địa điểm du lịch nổi tiếng. Vì thế mà tốc độ phát triển du lịch rất mạnh
mẽ. Trong đó, có các đường bay nổi trội như:
4
SGNPQC với tốc độ trung bình tăng 28,98%
Nhìn chung, tốc độ phát triển bình quân toàn mạng đường bay địa phương
khá ổn định, đạt tốc độ tăng là 29,41%. Tuy nhiên, vẫn còn một số đường
bay tại các cảng địa phương có tốc độ tăng trưởng chậm , thậm chí là giảm
sút, có lẽ cho phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng còn thấp tại các cảng nên cũng
hạn chế sự khai thác cho các hãng hàng không.
2. Lự a chọ n phâ n khú c thị trườ ng, mạ ng đườ ng bay khai thá c và xá c định
loạ i tà u bay khai thá c dự kiến (Có phâ n tích và giả i thích cho sự lự a
chọ n).
Theo đạ i diện Vietjet Air, Việt Nam hiện tính trung bình chỉ có 1,9 má y
bay/ triệu dâ n, trong khi Thá i Lan có 4,7 má y bay/triệu dâ n, Malaysia có
9,5 má y bay/triệu dâ n.
5
khá ch/nă m. Chỉ số phầ n tră m ngườ i dâ n Việt Nam bay khô ng quá 50%,
tứ c là khô ng quá 50% ngườ i dâ n đượ c trả i nghiệm bay.
Hiện Việt Nam chỉ có 5 hã ng hà ng khô ng đượ c cấ p phép hoạ t độ ng, trong
khi đó Thá i Lan có thờ i điểm lên tớ i 30 hã ng hà ng khô ng, Indonesia có
27-28 hã ng hà ng khô ng. Chứ ng tỏ rằ ng 1 điều là dư địa hà ng khô ng củ a
Việt Nam cò n rấ t lớ n để cả ngà nh tă ng trưở ng. “Tiềm nă ng thị trườ ng là
khô ng giớ i hạ n” – đó là câ u trả lờ i củ a nữ tỷ phú hà ng khô ng Việt, bà
Nguyễn Thị Phương Thả o. “Chỉ tính riêng cá c đườ ng bay trong vò ng 5
tiếng từ Hà Nộ i và TP.HCM đi cá c điểm thì đã bao trù m hơn mộ t nử a dâ n
số thế giớ i rồ i. Dư địa phá t triển cò n rấ t lớ n” – bà nó i.
Việc cá c hãng hà ng khô ng luô n trong tình trạ ng “chá y vé” dịp cao điểm,
vé tă ng giá gấ p 3-4 lầ n trong nhữ ng thờ i điểm nó ng cũ ng cho thấ y nhu
cầ u bay củ a ngườ i Việt là rấ t lớ n, thị trườ ng cho cá c hã ng lớ n vẫ n cò n mà
khô ng nhấ t thiết phả i cạ nh tranh trự c tiếp vớ i cá c ô ng lớ n trên thị
trườ ng.
6
mộ t nhiều hơn, con ngườ i có thể nghĩ rằ ng họ có thể đặ t châ n đến bấ t kỳ
đâ u trên thế giớ i nà y, tớ i bấ t kỳ nơi nà o mà họ muố n. Đó là điều vinh
hạ nh và cũ ng là mộ t nhu cầ u hết sứ c to lớ n ngà y nay, vì vậ y, nắ m bắ t nhu
cầ u, hiểu nhu cầ u và già nh lấ y khá ch hà ng củ a cá c hã ng hà ng khô ng là
điều số ng cò n, đặ c biệt là cá c hã ng hà ng khô ng giá rẻ.
tuyến trụ c
Tuy nhiên, hiện đang có xu thế điểm đến điểm (Point to Point). Đâ y là mô
hình phụ c vụ thị trườ ng trự c tiếp, giữ a điểm và điểm, Chọ n nhữ ng thị
7
trườ ng dung lượ ng lớ n/ hoặ c thị trườ ng ngá ch, thị trườ ng hiệu quả để
phụ c vụ .
Anh Ngô Minh Phong (TP Vinh) cho biết, hè nhà anh đi du lịch miền Tâ y.
Tuy nhiên, thay vì phả i đặ t vé đi Tâ n Sơn Nhấ t rồ i mớ i di chuyển tiếp
xuố ng Cầ n Thơ, giờ đâ y anh đã có thể mua vé bay thẳ ng Vinh - Cầ n Thơ.
“Gia đình tô i có con nhỏ nên bay thẳ ng tiện lợ i rấ t nhiều, lạ i đỡ tố n chi
phí”, anh Phong nó i
Kích
A318 A319 A320 A321
thước
Phi hành
2
đoà n
Số khá ch 117 142 180 184
8
chuyên (2 hạ ng
(1 hạ ng ghế) (1 hạ ng ghế) (2hạ ng ghế)
chở ghế)
Chiều 31,45 m 33,84 m 37.57 m 44.51 m
dà i (103 ft 2 in) (111 ft) (123 ft) (146 ft)
Sả i cá nh 34,10 m (111 ft 10 in)
Gó c cụ p
25°
cá nh
Chiều 12,56 m 11,76 m
cao (41 ft 2 in) (38 ft 7 in)
Chiều
rộ ng 3.70 m (12 ft 1 in)
Cabin
Chiều
rộ ng
3,95 m. (13 ft)
thâ n
má y bay
Trọ ng
lượ ng
lú c trố ng 39.300 kg 40.600 kg 42.400 kg 48.200 kg
điển
hình
Trọ ng
lượ ng 93.500 kg
68.000 kg 75.500 kg 77.000 kg
cấ t cá nh (206.100 lb
(149.900 lb) (166.500 lb) (169.000 lb)
tố i đa )
(MTOW)
Tố c độ
bay tiết
kiệm .79 Mach
xă ng
nhấ t
Tố c độ
bay tố i .82 Mach
đa
Độ dà i
1.355 m 1.950 m 2.090 m 2.180 m
chạ y khi
(4.446 ft) (6.398 ft) (6.857 ft) (7.152 ft)
cấ t cá nh
Tầ m xa 5.950 km hay 6.800 km hay 5.700 km 5.600 km
9
khi đầ y hay hay
3.200 nm 3.700 nm
tả i 3.000 nm 3.050 nm
Sứ c
chứ a 29.840 lít
23.860 lít hay
nhiên hay 7.885 29.680 lít hay 6.850 USG
6.300 USG
liệu tố i USG
đa
Độ cao
tố i đa 39.000 ft
lú c bay
2 X PW6122A 2 X IAE V2500
Độ ng cơ
2 X CFM56-5 2 X CFM56-5
Do hã ng khai thá c mạ ng đườ ng bay địa phương là chủ yếu (2 chặ ng) và
khai mạ ng tuyến trụ c (1 chặ ng), dự a và o bả ng thô ng số kỹ thuậ t như:
=> Vậ y nên, tà u bay khai thá c dự kiến là A318 (khai thá c 117
ghế/chuyến)
Ta có bả ng tính sau:
10
Năm t-3 90,000 42,000 2,726,000 2,858,000
Tốc độ phát
triển bình 127.80% 105.79% 115.24% 115,52%
quân
Dự báo thị
187,869 49,719 4,171,574 4,409,162
trường năm t
Khoảng cách
(KM) 260 243 1,140 1,643
Tần suất
1 1 4 6
(chuyến/ngày)
11
BH/chuyến 1,0 0.8 2.00 3.8
47,7%
Thị phần (thị phần
38% 87% 7%
mục tiêu toàn mạng
đường bay
địa phương)
PAX 187,869*38%
=PAXthị trường = 71,390 43,256 292,010 406,656
*Thị phần
71,390*260
PPK=PAX*K
= 18,561,457 10,511,094 332,891,588 361,964,139
Số chuyến
2*1*365
bay
= 730 730 2,920 4,380
=2*tần
suất*365
AS 730*117
= số chuyến =85,410 85,410
bay*ghế
cung ứng của 341,640 512,460
12
tàu
bay/chuyến
bay
85,410*260
ASK=AS*K = 22,206,600 20,754,630 389,469,600 432,430,830
(18,561,457/
LFp =
22,206,600)
PPK/ASK 85,47% 83.70%
= 83.59% 50,64%
Số giờ bay
=số chuyến 730*1
bay*giờ bay = 730 584 5840 7154
cho chuyến
13
4. Tại sao nhà quản lý hãng hàng không phải xem xét chi phí cơ hội khi đưa
ra các quyết định kinh tế liên quan đến hãng hàng không? Chi phí cơ hội của
hãng hàng không X khi khai thác theo kế hoạch bạn lập ra có thể là gì?
a. Chi phí cơ hội của một lựa chọn thay thế được định nghĩa như chi phí do
đã không lựa chọn cái thay thế "tốt nhất kế tiếp".
Nhà quản lý hãng hàng không phải xem xét chi phí cơ hội khi đưa ra các
quyết định kinh tế liên quan đến hãng hàng không vì: Đặc thù ngành hàng
không (thị trường độc quyền nhóm) thường đòi hỏi chi phí ban đầu quá lớn,
chi phí cố định cao, chi phí trang thiết bị, chi phí sân bay, chi phí khấu hao
máy bay, chi phí dịch vụ,… cao. Chưa tính các chi phí nhân công và các chi
phí thường xuyên khác. Cụ thể, chi phí thuê máy bay mỗi tháng của Vietnam
Airlines là 30 triệu đô la, của Vietjet Air là 20 triệu đô la. Chi phí đậu đỗ sân
bay mỗi tháng của Vietnam Airlines là 6 tỉ đồng, của Vietjet Air là 3,6 tỉ
đồng và của Bamboo Airways là 1,24 tỉ đồng.
Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở kỹ thuật cho máy bay, sân bay, đào tạo nhân lực
cũng như hoà nhập vào hệ thống kiểm soát thông lưu, hệ thống đặt chỗ hàng
hoá toàn cầu, việc tham gia vào các tổ chức cũng như hệ thống các quy tắc
quốc tế về hàng không..do vậy mà các nước đang phát triển, các nước nghèo
gặp rất nhiều khó khăn đối với sự phát triển vận tải hàng không do không có
vốn để mua máy bay, xây dựng sân bay, mua sắm trang thiết bị và công nghệ
hiện đại, do đó khó có thể tạo ra được một sân chơi bình đẳng với các nước
có tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ phát triển.
Hơn nữa, vận tải không có sản phẩm tồn kho mà nó là việc thực hiện đồng
thời giữa sản xuất tiêu thụ. Điều đó cũng có nghĩa là những sản phẩm vận tải
được tạo ra nhưng không được tiêu thụ ngay trong quá trình tạo ra nó thì sản
phẩm này cũng mất đi mà không giúp ích gì cho bất kì ai. Đó là ghế, tải cung
ứng nhưng không được sử dụng thì sẽ mất đi mà không thể lưu kho được.
Thói quen người tiêu dùng cũng là yếu tố ảnh hưởng đến việc nhà quản lý
hãng hàng không phải xem xét chi phí cơ hội khi đưa ra các quyết định kinh
14
tế liên quan đến hãng hàng không. Du lịch bằng máy bay là lựa chọn hàng
đầu của nhiều khách du lịch và việc di chuyển bằng đường hàng không trở
thành thói quen của nhiều người. Trong tất cả các phương tiện di chuyển
hiện tại thì máy bay được đánh giá là phương tiện an toàn, tiện nghi, chất
lượng dịch vụ tốt, lưu thong cao, nhanh chóng nhất, nhiều khuyến mãi, có
giá rẻ, đường bay đa dạng, nhiều chuyến đi giúp bạn có thể thoải mái lựa
chọn giờ bay phù hợp với nhu cầu của mình,…
b. Chi phí cơ hội của hãng hàng không X khi khai thác theo kế hoạch bạn lập
ra có thể là: Chi phí cơ hội = lựa chọn hấp dẫn nhất bỏ qua – lựa chọn được
chọn.
C. KẾT LUẬN
Kế hoạch vận chuyển hàng không là một kế hoạch quan trọng của
hãng hàng không cũng như của ngành vận tải hàng không. Nó sẽ giúp cho
các hãng hàng không dự báo được nhu cầu thị trường, tình hình cạnh tranh,
mục tiêu thị phần, xây dựng kế hoạch cung ghế/tải ra thị trường, mạng đường
bay và khoảng cách đường bay; loại tàu bay khai thác và ghế cung ứng của
tàu bay; tần suất khai thác; số chuyến bay và giờ thực hiện trong kì….để khai
thác một cách có hiệu quả.
Với kiến thức về Kinh Tế Vận Tải Hàng Không của bản thân còn hạn
chế, bài tập này của em chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong có được
sự hướng dẫn, góp ý của mọi người để em có thể hiểu biết rõ hơn trong quá
trình học tập và công tác sau này.
15