Professional Documents
Culture Documents
Aminoplasmal Hepa10
Aminoplasmal Hepa10
B|BRAUN
12260577_GIF_Aminoplasmal_DIN_A4_VN_462.indd 1 25.11.15 10:22
462/12260577/1115
Khi truyền Aminoplasmal Hepa 10 % nên đồng thời cung cấp lượng carbo- Thành phần của dung dịch amino acid được dựa vào kết quả phân tích lâm
hydrat thích hợp. sàng chuyển hóa của amino acid truyền qua tĩnh mạch. Số lượng các amino
Các chất điện giải cũng được bổ sung nếu cần. acid trong dung dịch được chọn để tăng đồng nhất nồng độ của tất cả các
amino acid huyết tương đạt được. Tỷ lệ sinh lý của amino acid trong huyết
Trong quá trình điều trị nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá nên theo dõi cân
tương, như là cân bằng nội môi amino acid, do đó được duy trì trong suốt
bằng dịch và điện giải, nồng độ áp lực thẩm thấu huyết thanh, cân bằng
thời gian truyền thuốc.
acid-base, đường máu và chức năng gan. Cách thức và tần xuất kiểm tra tuỳ
Sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi bình thường phụ thuộc vào nguồn
thuộc vào mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng.
cung cấp liên tục amino acid từ mẹ sang thai nhi. Nhau thai có nhiệm vụ
Khi dùng cho trẻ em, liều cần phải được điều chỉnh tuỳ thuộc vào tuổi của chuyển amino acid giữa hai vòng tuần hoàn.
bệnh nhân, tình trạng dinh dưỡng và bệnh tình hiện tại. Trong trường hợp
Chuyển hóa sinh học
cần thiết và có khả thi có thể phải cung cấp thêm các protein bằng đường
Các amino acid không tham gia tổng hợp protein được chuyển hóa như sau:
miệng hoặc đường ruột.
nhóm amino được tách từ khung cacbon qua phản ứng chuyển nhóm amino
Để việc nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá được đầy đủ, cần sử dụng thêm với men xúc tác transaminase. Chuỗi cacbon này hoặc bị oxy hóa trực tiếp
carbohydrat, các acid béo thiết yếu , các chất điện giải, các vitamin và các thành CO2 hoặc được sử dụng như chất nền trong quá trình tân tạo glucose
nguyên tố vi lượng. ở gan. Nhóm amino cũng được chuyển hóa tại gan thành ure.
Nên kiểm tra vị trí truyền hằng ngày về các dấu hiệu của viêm hoặc nhiễm Thải trừ
trùng Chỉ một lượng nhỏ amino acid được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Thuốc này chứa 2,3 mmol natri trong 1000 ml. Nên tính toán cẩn thận ở các
Các đặc tính dược lực học
bệnh nhân có chế độ kiểm soát natri.
Nhóm dược trị liệu: Dung dịch cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
Sử dụng trong thời kì có thai và cho con bú Mã ATC: B05B A01
Không có các dữ liệu sẵn có về việc sử dụng Aminoplasmal Hepa 10 % trong Việc chỉ định Aminoplasmal Hepa 10 % với thành phần amino acid thích ứng
những trường hợp này. đặc biệt với sự thay đổi bệnh lý trong chuyển hoá ở bệnh nhân xơ gan, có
Vì vậy, chỉ nên dùng Aminoplasmal Hepa 10% cho phụ nữ mang thai và đang thể làm bình thường hoá sự mất cân bằng amino acid. Do đó các biểu hiện
cho con bú nếu chỉ định này là khẩn thiết, bắt buộc. trên não của bệnh, ví dụ như bệnh não gan hoặc tiền hôn mê hoặc hôn mê
gan giảm xuống và dung nạp protein và sinh tổng hợp protein được cải thiện
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đáng kể.
Không liên quan
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Aminoplasmal Hepa 10% chứa các amino acid cũng là thành phần cấu tạo
Chưa được biết đến nên protein trong cơ thể người. Do đó, việc tuân thủ đúng các chỉ định,
chống chỉ định và liều dùng khuyến cáo thường không gây ra độc tính.
Quá liều và cách xử trí Không tương thích
Triệu chứng
Do nguy cơ nhiễm khuẩn và tương kị về mặt lý - hóa, không nên thêm các
Quá liều hoặc tốc độ truyền quá nhanh có thể gây buồn nôn, run rẩy, nôn, và
thuốc cần bổ sung khác vào dung dịch Aminoplasmal Hepa 10% mà nên
mất amino acid qua thận.
thêm chúng vào các dung dịch carbohydrat chuẩn hoặc dung dịch điện giải.
Điều trị cấp cứu, giải độc
Tiêu chuẩn
Trong những trường hợp này nên ngừng truyền tạm thời, sau đó truyền lại
với tốc độ chậm hơn. Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Hạn sử dụng
Tác dụng không mong muốn
Khi chưa mở chai
Những tác dụng không mong muốn sau không có tính chất đặc biệt liên
36 tháng kể từ ngày sản xuất
quan đến Aminoplasmal Hepa 10% mà liên quan đến dinh dưỡng ngoài
đường tiêu hóa nói chung có thể xảy ra, đặc biệt ở giai đoạn đầu của dinh Sau khi mở chai lần đầu
dưỡng ngoài đường tiêu hóa. Sản phẩm phải được sử dụng ngay sau khi mở, xem phần: Cảnh báo đặc biệt
Những tác dụng không mong muốn được liệt kê theo tần suất như sau: và thận trọng khi sử dụng.
Rất hay gặp (≥ 1/10) Sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng theo chỉ dẫn:
Thường gặp (≥ 1/100 to < 1/10)
Không áp dụng, xem phần: Không tương thích.
Ít gặp (≥ 1/1,000 to < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10,000 to < 1/1,000) Bảo quản
Rất hiếm gặp (< 1/10,000) Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Không biết (không thể ước tính tần suất từ dữ liệu sẵn có) Bảo quản trong thùng carton để tránh ánh sáng
Rối loạn dạ dày-ruột Không bảo quản đông lạnh.
Ít gặp: Buồn nôn, mửa Thận trọng khi tiêu hủy và xử lý khác
Rối loạn chung Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt.
Sử dụng bộ dây vô trùng để truyền.
Ít gặp: Đau đầu, run rẩy, sốt
Phải truyền ngay lập tức sau khi kết nối chai dịch với bộ dây truyền dịch.
Chú ý: Thuốc chỉ dùng một lần. Phải loại bỏ phần còn thừa sau khi sử dụng.
Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất kì tác dụng không Không gắn lại các chai đã sử dụng.
mong muốn nào liên quan đến chỉ định của thuốc. Không sử dụng nếu dung dịch có chứa các tiểu phân nhìn thấy bằng mắt
thường hoặc dung dịch đục hoặc đổi màu. Không sử dụng nếu bao bì hoặc
Các đặc tính dược động học nắp bị hư hỏng.
Hấp thu
Vì là thuốc truyền tĩnh mạch, sinh khả dụng của các amino acid trong dung Nhà sản xuất:
dịch là 100%. B. Braun Melsungen AG
Carl-Braun-Straße 1
Phân bố
34212 Melsungen, Germany/Đức
Amino acid kết hợp với protein trong các mô khác nhau của cơ thể. Ngoài
ra, mỗi amino acid hiện diện như là amino acid tự do trong máu và trong Ngày sửa đổi gần nhất: 03/2014
các tế bào.
B|BRAUN
12260577_GIF_Aminoplasmal_DIN_A4_VN_462.indd 2 25.11.15 10:22