You are on page 1of 14

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 20/1/2021

CÂU ĐÁP GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN.


ÁN
1 B Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy rất nhạy cảm về vết sẹo của mình và nghĩ rằng mọi người đang
nhìn chằm chằm vào anh ấy.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy B sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý các từ dễ nhầm lẫn như sau:
+ sensitive / 'sensitiv / (a): nhạy cảm, dễ bị thương
+ sensible / 'sensəbl / (a): biế t điề u, hợp lí
=> Thêo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “sensible” được. Do đó, ta dùng
“sênsitivê” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: sensible => sensitive
*Note:
- be sensitive to/about sth: nhạy cảm về điều gì
- stare at sb/sth: nhìn chằm chằm vào ai/ cái gì
2 B Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng ta phải phát triển các hệ thống phản ứng nhanh hơn để xử lý các
tin nhắn trực tuyến.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy B sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý các từ dễ nhầm lẫn như sau:
+ responsible /ri'spɔnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
+ responsive / ri'spɔnsiv / (a): phản ứng nhanh
=> Thêo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “rêsponsiblê ” được. Do đó, ta
dùng “responsive” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: responsible => responsive
*Note: to deal with: giải quyết, đối phó
3 D Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy rất tự hào vì đã giành chức vô địch thế giới năm thứ ba liên tiếp.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy D sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý các từ dễ nhầm lẫn như sau:
+ successful / səkˈsɛsfəl / (a): thành công
+ successive / sək´sesiv / (a): liên tục, liên tiếp
=> Thêo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “succêssful ” được. Do đó, ta
dùng “successive” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: successful => successive
*Note:
- be proud of sb/st: tự hào về ai/cái gì
- be proud that + clause: tự hào rằng
- be proud to do st: tự hào làm gì
4 C Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chưa bao giờ tôi được xem một trận bóng hay như vậy trước đây.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy B sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý các từ dễ nhầm lẫn như sau:
+ classical / ´klæsikl / (a): kinh điển, cổ điển, thuộc về truyền thống lâu đời
+ classic / 'klæsik / (a): đặc thù, đặc trưng, tiêu biểu, hay(hạng nhất)
=> Thêo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “classical” được. Do đó, ta dùng
“classic” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: classical=> classic
5 D Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã trải qua một ngày tranh luận đầy lý trí trong một bầu
không khí tĩnh lặng hoàn toàn.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy D sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý các từ dễ nhầm lẫn như sau:
+ dead /ded/ (a): chết
+ dêathly / ´dêθli / (a): giống như chết, có liên quan đến cái chết.
=> deathly silence: im lặng như tờ, im lặng như chết
=> Thêo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “dêad” được. Do đó, ta dùng
“dêathly” để phù hợp với nghĩa của câu.
=> Sửa lỗi: dead => deathly
6 A Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. distinguish / dis´tiηgwiʃ / (v): phân biệt
B. discriminate /dɪˈskrɪməˌneɪt/ (v): ( + from) phân biệt đối xử
C. differentiate / ¸difə´renʃi¸eit / (v): phân biệt, nhận ra sự khác nhau
D. separate / 'seprət / (v): làm rời ra, tách rời ra
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Trẻ em ở độ tuổi nào đã có thể phân biệt được đúng sai?
*Note: Phân biệt “distinguish”, “discriminatê” và “diffêrêntiatê”
+ distinguish: khi một ai đó/cái gì đó được distinguish tức là nó được phân biệt
trong một nhóm những thứ tương tự nhau bởi một đặc điểm độc nhất nào đó, hiểu
thêo nghĩa tích cực.
Ex: The male bird is distinguished from the female by its red beak. (Chim trống
được phân biệt với chim mái bởi chiếc mỏ màu đỏ của nó.)
+ discriminate: khi một ai đó discriminate ai/cái gì tức là họ đang đối xử với chúng
theo một cách khác biệt so với phần còn lại, hiểu thêo nghĩa tiêu cực.
Ex: The present law discriminates unfairly against women. (Luật pháp hiện hành
phân biệt đối xử bất công đối với phụ nữ.)
+ differentiate: differentiate là từ mang nghĩa bao quát nhất trong cả 3 từ. Nó là
một từ trung tính, tức là có thể dùng theo cả nghĩa tiêu cực lẫn tích cực.
7 B Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. acknowledge/ ək'nɔlidʤ / (v): nhận, thừa nhận, công nhận
B. realize / 'riәlaiz / (v): nhận ra (điều gì)
C. recognize /'rekəgnaiz/ (v): công nhận, thừa nhận, chấp nhận, nhận ra (ai/cái gì)
D. accredit / ə'krêdit / (v): làm cho người ta tin (ý kiến, tin tức, tin đồn...)
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Nhiều gia đình không nhận ra tầm quan trọng của một chế độ ăn uống
cân bằng
*Note: Phân biệt “rêcognizê “ và “rêalizê”
+ realize: cảm nhận, nhận biết, nhận thức được, hiểu ra được, ngộ ra được, thông
qua việc cân nhắc, trong tâm trí.
Ex: I finally came to realize that he would never change. (Cuối cùng tôi nhận ra
rằng anh ấy sẽ không bao giờ thay đổi.)
+ recognize: nhận diện (bằng việc nhìn bằng mắt), phân biệt, nhận ra ai đó (đã gặp,
người quên cũ, lâu không gặp), nhận ra nhau, …
Ex: I recognized him as soon as he came in the room. (Tôi nhận ra anh ta ngay khi
anh ta bước vào phòng.)
8 D Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. encouraged – encourage /ɪn'kʌrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích
B. motivated – motivate / ´mouti¸veit / (v): thúc đẩy, làm động lực
C. stimulated – stimulate / 'stimjuleit / (v): kích thích, khích động; khuyến khích
D. galvanized – galvanize / 'gælvənaɪz / (v): làm phấn khởi, kích động,
Cấu trúc: to galvanize someone into action: kích động, khiến ai đó bắt đầu
làm gì
=> ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Sự gấp gáp trong giọng nói của anh ấy đã thúc giục họ bắt đầu hành
động.
*Note: Phân biệt “motivatê” và “stimulatê”
+ motivatê: thúc đẩy ai đó làm gì, đặt biệt là những thứ yêu cầu sự nỗ lực và chăm
chỉ.
Ex: The plan is designed to motivate employees to work more efficiently.
(Kế hoạch được thiết kế để thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả hơn.)
+ stimulate: khiến cho ai đó trở nên có hứng thú hay phấn khởi về điều gì
Ex: Parents should give children books that stimulate them. (Cha mẹ nên tặng trẻ
những cuốn sách gây cho chúng sự hứng thú.)
9 C Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. ignored – ignore / ig'no:(r) / (v): lờ đi, phớt lờ
B. neglected – neglect / nɪˈglɛkt / (v): xao lãng, không chú ý
C. overlooked – overlook /,ouvə'luk/ (v): coi nhẹ, không chú ý tới
Cấu trúc: overlook sb for sth: không xem xét ai đó cho một công việc hoặc vị
trí, mặc dù họ có thể phù hợp
D. oversaw – oversee / ¸ouvə´si: / (v): trông nom, giám thị
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Cô ấy đã không được xem xét thăng chức vài lần.
10 C Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. personal / 'pə:snl / (a): cá nhân, riêng tư
B. private /ˈpraɪvɪt/ (a): riêng, tư, cá nhân
C. individual /indivídʤuəl/ (a): riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
D. unvoiced / ʌn´voist / (a): không được bày tỏ ra, không được nói ra
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Đứa con út của họ đang ở giai đoạn mà bé có thể nói những từ riêng lẻ
nhưng chưa thành câu đầy đủ.
*Note: Phân biệt “pêrsonal”, “individual” và “privatê”
+ personal: thuộc về cá nhân ai đó, ám chỉ và nhấn mạnh cá nhân người đó
Ex: The novel is written from personal experience. (Cuốn tiểu thuyết được viết từ
kinh nghiệm cá nhân.)
+ privatê: riêng tư, gần như có gì đó bí mật, thầm kín
Ex: You shouldn't listen to other people's private conversations. (Bạn không nên
nghe những cuộc trò chuyện riêng tư của người khác.)
+ individual: cá nhân trong sự cô lập, tách biệt, thể hiện sự tách biệt không lẫn,
không số đông
Ex: She was a dancer with a highly individual personality. (Cô ấy là một vũ công với
một cá tính rất cao.)
11 D Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm
B. accountability / ə,kauntə'biliti / (n): trách nhiệm giải trình
C. ability / ә'biliti / (n): năng lực, khả năng
D. duty / 'dju:ti / (n): bổn phận, nhiệm vụ, trách nhiệm
Ta có cụm từ cố định: be on duty: đang làm việc, đang phiên làm việc, đang
trực >< be off duty: hết phiên, được nghỉ
=> Do đó ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Trong giờ hành chính luôn có một nhân viên kế hoạch túc trực để giải
quyết các thắc mắc.
*Note: to deal with: giải quyết, đối phó
12 A Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. conflict /kənˈflɪkt/ (n): sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm
B. quarrel / ˈkwɔrəl (n): sự cãi nhau
C. debate / dɪˈbeɪt / (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận
D. controversy / 'kɒntrəvɜ:si/ (n): sự tranh luận, sự tranh cãi
Ta có cụm từ cố định: in conflict with sb: xung đột, bất đồng với ai
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Có thể dự đoán rằng các thành viên trong nhóm của bạn sẽ xung đột
với nhau vào một thời điểm nào đó.
*Note: Phân biệt “controvêrsy” và “dêbatê”
+ controversy là hình thức thảo luận và tranh luận công khai về điều gì đó mà
nhiều người không đồng ý, cho là xấu, hoặc bị sốc bởi
Ex: There was a bitter controversy over the site of the new airport. (Đã có một
cuộc tranh cãi gay gắt về địa điểm của sân bay mới.)
+ Debate là một cuộc thảo luận chính thức về một vấn đề tại một cuộc họp công
khai hoặc trong quốc hội. Trong một “Dêbatê”, hai hoặc nhiều người phát biểu bày
tỏ quan điểm trái ngược nhau và sau đó thường có biểu quyết về vấn đề này.
Ex: After a long debate, Congress approved the proposal. (Sau một thời gian dài
tranh luận, Quốc hội đã thông qua đề xuất này.)
13 A Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. look like: trông giống như (về ngoại hình)
B. take after: giống với (một ai đó trong gia đình về ngoại hình hoặc tính cách)
C. look forward to: mong đợi, trông mong
D. take place = happen: diễn ra
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Một số người không thích lươn vì chúng trông giống rắn.
14 B Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. teenager / 'ti:n,eiʤə / (n): thanh thiếu niên
B. adolescence / ˌædlˈɛsəns / (n): thời niên thiếu, giai đoạn dậy thì
C. toddler / ´tɔdlə / (n): đứa bé chỉ mới biết đi
D. infant /'infənt/ (n): đứa bé dưới 7 tuổi
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Khi đến tuổi vị thành niên, trẻ êm khao khát được tự do đưa ra những
lựa chọn của riêng mình.
*Note:
- makê choicê: đưa ra quyết định
- crave for st = long for st= have a very strong desire for st: khao khát cái gì
- crave to do st: khao khát làm gì
15 C Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. balance /'bæləns/ (n): sự thăng bằng, sự cân bằng; cán cân
B. level / 'levl / (n): trình độ, vị trí, cấp, mức
C. equal /´i:kwəl/ (n): vật ngang nhau, vật bằng nhau
D. offset /ɔf'set/ (n): sự đền bù, sự bù đắp
Ta có cụm từ cố định: be without equal = have no equal: tốt hơn bất kỳ thứ gì
khác hoặc bất kỳ ai khác cùng loại
=> Do đó ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Trong các điểm đến dành cho kì nghỉ gia đình, thì bờ biển là địa điểm
tốt nhất.
16 D Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
B. break out: bùng nổ, bùng phát
C. break up: kết thúc mối quan hệ, chia tay
D. break in: chen vào, can thiệp, gián đoạn
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Bố thỉnh thoảng sẽ chen vào một nhận xét thú vị.
17 D Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. broken up – break up: kết thúc mối quan hệ, chia tay
B. broken off – break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
C. broken down – break down: ngừng hoạt động (máy móc, thiết bị), buồn bã, suy
sụp tinh thần (con người)
D. broken in – break in: chen vào, can thiệp, đột nhập
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Ai đó đã đột nhập qua cửa sổ phòng ngủ.
18 A Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. broken off – break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
B. broken in- break in: chen vào, can thiệp, đột nhập
C. broken down – break down: ngừng hoạt động (máy móc, thiết bị), buồn bã, suy
sụp tinh thần (con người)
D. broken out – break out: bùng nổ, xuất hiện 1 cách bạo lực
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Bạn có biết họ đã hủy hôn không?
19 C Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. broken off – break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
B. brought in – bring in: bảo tham gia vào, bảo làm gì, mời về đồn (để thẩm vấn),
ban hành luật
C. broken out – break out: bùng nổ, xuất hiện 1 cách bạo lực
D. brought down – bring down: hạ bệ
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Ngọn lửa chắc hẳn đã bùng phát từ cửa hàng đêm qua.
20 B Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. broken off – break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
B. broken up – break up: kết thúc mối quan hệ, chia tay
C. broken about – break about: không có cụm này
D. brought in – bring in: bảo tham gia vào, bảo làm gì, mời về đồn (để thẩm vấn),
ban hành luật
* Lưu ý: cả break up và break off đều có nghĩa “chấm dứt mối quan hệ” nhưng
break off mang ý nghĩa là “chấm dứt mối quan hệ một cách đường đột”
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng sự tham gia của cô ấy đã làm mất đi quan hệ đối tác.
21 D Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. break down: ngừng hoạt động (máy móc, thiết bị), buồn bã, suy sụp tinh thần
(con người)
B. break away: rời khỏi, thoát khỏi
C. break off: chấm dứt, kết thúc cái gì
D. break up: kết thúc mối quan hệ, chia tay, bị mất tín hiệu
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Anh ấy đang ở trên tàu điện ngầm khi anh ấy gọi và bắt đầu mất tín
hiệu trước khi tôi có thể trả lời.
*Note: start to do/ doing sth: bắt đầu làm gì
22 C Kiến thức phrasal verb
*Xét các đáp án:
A. kept up with – keep up with: bắt kịp, đuổi kịp
B. come up with: nghĩ ra, nảy ra, tìm ra
C. caught up with- catch up with: tóm được ai đó
D. got away with- get away with: thoát khỏi ( sự trừng phạt)
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Trước khi bị cảnh sát tóm, họ đã bán những chiếc xe mà mình lấy trộm
được trong nhiều năm.
23 A Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. be able to do st: có khả năng, có thể làm gì
B. be related to: liên quan đến
C. be contrary to: trái ngược với
D. be equal to: tương đương với
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Với rất nhiều đợt huấn luyện, chúng tôi có thể giúp khôi phục lại đội
hình kịp thời cho các trận đấu năm sau.
*Note: to lick sb/sth into shapê: đưa ai đó hoặc điều gì đó trở lại tình trạng hoặc
hành vi có thể chấp nhận được, đặc biệt là thông qua các phương tiện trực tiếp,
hiệu quả và thiết thực.
24 C Kiến thức liên từ
=>Xét về vị trí cần điền, ta cần một liên từ dùng để nối hai mệnh đề độc lập với
nhau.
A. what => Sai vì theo quy tắc “what + clausê”
B. why => Sai vì nó đứng ngay sau tiền ngữ “thê rêason”, dùng thay cho “for thê
rêason”
C. that => Đúng vì “that” có nghĩa: rằng, là - dùng để đưa ra một lời tuyên bố, một ý
kiến, một sự kiện hoặc một lý do
Tạm dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số
London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới.
25 A Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. line /lain/ (n): vạch đường, vạch kẻ
B. link /lɪɳk/ (n): mối liên lạc, liên kết
C. mark /mɑ:k/ (n): đích, mục đích, mục tiêu
D. rope /roʊp/ (n): dây cáp, dây thừng
Ta có cụm từ cố định: at the end of the line/road: cuối đường, mọi việc đi đến
chỗ kết thúc, quá sức chịu đựng
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Chúng tôi đã đấu tranh lâu nhất có thể, nhưng bây giờ chúng tôi đã hết
sức chịu đựng rồi.
*Note: struggle on: tiếp tục đối phó với tình huống khó khăn
26 B Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. agree / ə'gri: / (v): đồng ý, tán thành
B. share / ʃeə / (v): chia sẻ
C. have the same: có giống nhau
D. accord /əˈkɔːd/ (v): ( + with) phù hợp với, hoà hợp với
Ta có cụm từ cố định: share an interest/opinion/ view: có cùng quan điểm/ sở
thích giống ai đó
=> Do đó ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: "Tôi e rằng chúng ta không có cùng quan điểm về vấn đề này John à"
27 B Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: to have an impact/ effect on sth/sb: có ảnh hưởng/ tác
động lên ai/ cái gì
- in the form of st: ở dạng gì
Tạm dịch: Ô nhiễm đất bề mặt có thể có tác động môi trường rất lớn ở dạng ô
nhiễm không khí và ô nhiễm đất trồng mà từ đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏê con người.
*Note:
- in turn = because of that: vì thế
- in turn = one after the other, in order: lần lượt, theo thứ tự
28 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that =>Sai về nghĩa. Vì nếu đặt “that” ở đây thì có nghĩa là đại từ quan hệ thay
thế cho cụm “thê ênvironmênt and thê natural rêsourcês”
B. which =>Sai tương tự câu A. Đại từ quan hệ “which” cũng dùng để thay thế cho
cụm “ thê ênvironmênt and thê natural rêsourcês”
C. what => Sai vì “what + clausê” và đây không phải là mệnh đề danh từ
D. it =>Đúng vì “it” ở đây thay cho “thê ênvironmênt” trong câu “By using thê
ênvironmênt sustainably”. Và một đại từ quan hệ “that/which” thay cho cụm “thê
ênvironmênt and thê natural rêsourcês” làm tân ngữ, nhưng đã bị rút gọn
=> Do đó ta chọn đáp án: D
Tạm dịch: Bằng cách sử dụng môi trường một cách bền vững, môi trường và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên mà nó cung cấp sẽ không bị cạn kiệt hay tàn phá
vĩnh viễn - và sẽ luôn sẵn có cho con người sử dụng trong một thời gian dài.
*Note : be available for: có sẵn cho
29 A Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: to impose sth on/upon sth/sb: áp đặt cái gì lên ai
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Cô luôn khao khát trở thành một người thợ làm bánh mì, nhưng mẹ cô
cứ áp đặt cô phải trở thành một giáo viên.
30 A Kiến thức về thức giả định
+ Sau suggest that (câu giả định) thì động từ không được chia mà phải để dạng
nguyên mẫu.
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Cảnh sát đề nghị rằng bất cứ ai chứng kiến vụ tai nạn thì hãy liên hệ với
họ.
* Note: be/get/keep/stay in touch with sb: giữ liên lạc với ai
31 B Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. promote / prəˈmoʊt / (v): thúc đẩy, đẩy mạnh
B. involve / ɪnˈvɒlv / (v): gồm, bao hàm
C. serve / sɜ:v / (v): phục vụ, đáp ứng
D. participate / pɑ:'tɪsɪpêɪt / (v): tham gia, tham dự
Ta có cụm từ cố định: involve oneself (in something): khiến/buộc bản thân
tham gia cái gì
=> Do đó ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Thanh niên phải tham gia vào một số hoạt động xã hội tình nguyện.
*Note: be supposed to do sth: có bổn phận phải làm gì
32 C Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: crowd sb/sth into/onto sth: tập trung nhiều người/ vật
vào một không gian nhỏ
=> Do đó ta chọn đáp án: C
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi tập trung trong văn phòng của cô ấy để hát bài "Happy
Birthday".
33 B Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. therefore / 'ðeəfɔ:(r) / (adv): vậy nên, cho nên
B. thereunder / ðeər'ʌndə / (adv): theo một quy tắc hoặc luật cụ thể đã được đề
cập trước đó
C. thereby / ,ðeə'bai / (adv): bằng cách ấy, theo cách ấy
D. thereafter / ðeər'ɑ:ftə / (adv): sau đó, về sau
=> Do đó ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Kế hoạch tiết kiệm này chỉ có hiệu lực thêo Đạo luật Tài chính 1990 và
bất kỳ quy định nào được đưa ra thêo sau đó.
34 B Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định:
- make a fuss about sth: cằn nhằn, tức giận, phàn nàn về điều gì
- make a fuss of/over sb=pay a lot of attention to sb
=> Do đó ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì đã phàn nàn về tiếng ồn như vậy.
35 A Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. near / niə / (v): tới gần, đến gần
B. nearly / ´niəli / (adv): gần như
C. nearby / ´niə¸bai / (a): gần, không xa
D. close / klouz / (a): gần, thân, sát
Ta có cụm từ cố định: near enough: gần chính xác, xấp xỉ
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Tôi không biết tuổi của họ nhưng tôi đoán họ bằng tuổi hoặc gần bằng
tuổi.
36 A Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: be dismissive / dis´misiv / of sth/sb: cho thấy rằng bạn
không tin một người hoặc điều gì là quan trọng hoặc đáng xem xét
=> Do đó ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Anh ấy rất không xem trọng những đề nghị của người khác.
37 A Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. import / im´pɔ:t / (n): tầm quan trọng
Cấu trúc: the import of sth: ý nghĩa của cái gì, đặc biệt là khi nó không rõ ràng
ngay lập tức
B. importance / im'pɔ:tənsiz / (n): sự quan trọng, tầm quan trọng
C. important / im'pɔ:tənt / (a): quan trọng, trọng đại
D. importantly / im'pɔ:təntli / (adv): quan trọng
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng đôi khi rất khó để hiểu được ý nghĩa đầy đủ của
một câu nếu không có ngữ cảnh cụ thể.
38 A Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. import / im´pɔ:t / (n): tầm quan trọng
Cấu trúc: matters of great import: tầm quan trọng lớn
B. importance / im'pɔ:tənsiz / (n): sự quan trọng, tầm quan trọng
C. important / im'pɔ:tənt / (a): quan trọng, trọng đại
D. importantly/ im'pɔ:təntli / (adv): quan trọng
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: A
Tạm dịch: Không gian hóa nâng cao tính vật lý của âm, một vấn đề có tầm quan
trọng lớn đối với nhiều nhà soạn nhạc lễ hội.
39 B Kiến thức cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. means / mi:nz / (n): phương tiện; biện pháp; cách thức
B. vehicle / 'vi:ikl / (n): xe cộ
C. passage /ˈpæsɪdʒ/ (n): lối đi, hành lang
D. vessel / 'vesl / (n): bình, chậu, vại
Ta có cụm từ cố định: vehicle for sth: một phương pháp để bạn thể hiện ý
tưởng hoặc cảm xúc, hoặc có nghĩa là phương thức để bạn đạt được điều gì
đó
=> Do đó ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Cô đã sử dụng chuyên mục hàng tuần của mình trên tờ báo địa phương
như một phương tiện để bày tỏ quan điểm chính trị của mình.
40 B Kiến thức từ vựng
*Xét các đáp án:
A. distinguished / di´tiηgwiʃt / (a): xuất sắc, lỗi lạc
B. distinctive / dis´tiηktiv / (a): đặc biệt; nổi bật, dễ nhận thấy
C. distinguishing /dis´tiηgwiʃiη/ (a): tiêu biểu; khác biệt
D. distinction / dis´tiηkʃən / (n): sự phân biệt; điều phân biệt
=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án: B
Tạm dịch: Du lịch sinh thái đặc biệt bởi nó nhấn mạnh vào bảo tồn, giáo dục, trách
nhiệm của khách du lịch và sự tham gia tích cực của cộng đồng.
*Note: Phân biệt “distinctivê” và “distinguishêd”
+ distinctivê (a): có đặc điểm, chất lượng khiến vật nào đó trở nên đặt biệt dễ phân
biệt, đặc biệt dễ nhận ra.
Ex: Like any weapon, the Kalashnikov has a distinctive sound when fired.
(Giống như bất cứ vũ khí nào, khẩu AK có âm thanh riêng biệt khi bắn.)
+ distinguished (a): rất thành công và được ngưỡng mộ bởi người khác. Ưu tú,
xuất sắc, lỗi lạc; có một vẻ ngoài khiến bản thân trở nên đặc biệt và được người
khác ngưỡng mộ. Đặc biệt, khác biệt, đáng chú ý
Ex: Her father is a distinguished professor and philosopher.
(Cha cô ấy là giáo sư và triết gia lỗi lạc.)
+ distinguishing (a): có những đặc điểm hay đặc trưng làm cho ai đó hoặc điều gì
đó khác với những người hoặc những thứ tương tự.

You might also like