Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Thi Nghiem NĐTN
Tai Lieu Thi Nghiem NĐTN
Sinh viên đọc kỹ phần lý thuyết các phần sau trước khi vào tiến hành thí nghiệm:
Không khí được quạt thổi qua dàn lạnh của máy lạnh. Trước và sau dàn lạnh có đặt các bầu nhiệt kế khô
ướt để xác định trạng thái của không khí ẩm.
Tại đầu ra của ống khí động có sử dụng 1 thiết bị đo tốc độ gió để xác định tốc độ và nhiệt độ của không
khí.
Tác nhân lạnh sử dụng trong hệ thống lạnh là R22 (CHClF2, thuộc nhóm TNL HCFC)
- Sử dụng các bầu nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt để xác định trạng của không khí tại các vị trí trước
dàn lạnh (cũng chính là trạng thái không khí của môi trường xung quanh) và sau dàn lạnh.
- Sử dụng thiết bị đo tốc độ gió xác định vận tốc gió và nhiệt độ gió ra khỏi ống khí động, từ đó xác
định lưu lượng không khí qua ống khí động.
- Xác định áp suất bay hơi và áp suất ngưng tụ của máy lạnh.
- Từ các số liệu trên, sinh viên xác định:
• Biểu diễn quá trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị t-d (hoặc I-d).
• Nhiệt lượng không khí nhả ra khi qua dàn lạnh.
• Lượng ẩm tách ra khỏi dàn lạnh theo tính toán và giá trị thực tế nhận xét.
• Biểu diễn các trạng thái của tác nhân lạnh trên đồ thị T-s (ứng với chu trình lạnh lý thuyết, bỏ
qua độ quá nhiệt quá lạnh).
Khi hệ thống đã hoạt động ổn định, bắt đầu xuất hiện nước ngưng tại dàn lạnh, sinh viên tiến hành làm
thí nghiệm với yêu cầu sau:
Sinh viên tiến hành thí nghiệm 2 đợt (ghi chú: sau mỗi lần lấy số liệu xong sinh viên thay đổi lưu
lượng gió qua dàn lạnh):
Thí nghiệm đợt 1: thời gian 15 phút, số lần lấy số liệu là 3 lần.
Thí nghiệm đợt 2: thời gian 10 phút, số lần lấy số liệu là 4 lần.
Bảng 2 & 3: các thông số trạng thái của không khí ẩm:
Thí nghiệm đợt 1
Không khí trước dàn lạnh Không khí sau dàn lạnh
o o
tk( C) tư( C) d(g/kg) I(kJ/kg) tk(oC) tư(oC) d(g/kg) I(kJ/kg)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Bảng 6 & 7: Các số liệu liên quan đến chu trình lạnh
Thí nghiệm đợt 1
Áp suất bay Nhiệt độ
Nhiệt độ sôi Áp suất ngưng
hơi đọc trên ngưng tụ
tương ứng tụ đọc trên áp
áp kế tương ứng
(oC) kế (kgf/cm2)
(kgf/cm2) (oC)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
BÀI 2: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ SỬ DỤNG NHIỆT COP () CHO CHU TRÌNH MÁY
LẠNH VỚI THIẾT BỊ NGƯNG TỤ GIẢI NHIỆT BẰNG KHÔNG KHÍ VÀ
THIẾT BỊ BAY HƠI LÀM LẠNH KHÔNG KHÍ
Để làm lạnh không khí trong buồng lạnh, bàn thí nghiệm này sử dụng một hệ thống lạnh với tác nhân
lạnh là R12 (CCl2F2, thuộc nhóm TNL CFC) có sơ đồ nguyên lý như được mô tả ở hình 1. Máy nén (A)
nén hơi R12 từ áp suất sôi p0 đến áp suất ngưng tụ pk. Hơi R12 sau khi ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ
giải nhiệt bằng không khí (B) được đi vào bình chứa cao áp (C). Sau đó lỏng R12 từ (C) đi qua van tiết
lưu (I) để giảm áp suất từ pk đến p0 và đi vào thiết bị bay hơi làm lạnh không khí (J). Hơi R12 ra khỏi (J)
ở áp suất p0 được hút vào (A) và các quá trình của chu trình được lặp lại.
Hình 1
Chu trình máy lạnh được biểu diễn trên đồ thị logp-i và T – s gồm các quá trình như sau:
(Sinh viên tự vẽ hai đồ thị này trong bài báo cáo thí nghiệm)
- 1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén.
- 2-3: Quá trình ngưng tụ đẳng áp.
- 3-4: Quá trình tiết lưu trong van tiết lưu
- 4-1: Quá trình bay hơi đẳng nhiệt và đẳng áp trong thiết bị bay hơi.
- Các áp kế p1 và p2 dùng để đo áp suất hút và đẩy sau van tiết lưu và sau đầu đẩy của máy nén (A).
- Nhiệt độ của tác nhân lạnh R12 đi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ (B) được đo bằng các sensor T1
và T2.
- Nhiệt độ của không khí giải nhiệt đi vào và đi ra khỏi thiết bị ngưng tụ (B) được đo bằng các sensor
T3 và T4.
- Nhiệt độ của tác nhân lạnh R12 đi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi (J) được đo bằng các sensor T 5
và T9.
- Nhiệt độ không khí trong buồng lạnh được đo bằng T6.
Trong bài thí nghiệm này sinh viên có nhiệm vụ phải thu thập các số liệu về áp suất hút, đẩy; nhiệt độ
của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ, nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết
bị bay hơi, nhiệt độ của không khí giải nhiệt khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ và nhiệt độ của không
khí khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi. Sau đó kết hợp với kết quả tính toán để xác định:
- Các thông số trạng thái trong chu trình thực của máy lạnh.
- Hệ số sử dụng nhiệt COP () của chu trình lý thuyết và chu trình thực.
- Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ Qk
- Lượng không khí cần thiết để giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ Gkk
2.4 SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM
Bảng 1- Các số liệu đo của tác nhân lạnh trong chu trình
Tại đầu đẩy của máy nén (Pk) Tại đầu hút của máy nén (P0)
Bảng 2 – Các số liệu đo của không khí liên quan đến quá trình lạnh
Nhiệt độ môi trường (Ta) Nhiệt độ không khí sau Nhiệt độ trong buồng lạnh
dàn ngưng tụ (T4) (T6)
Lưu ý: Nhiệt độ của không khí đi vào thiết bị ngưng tụ T3 chính là nhiệt độ của môi trường xung quanh
Ta
Bảng 3- Các thông số của R12 trong chu trình máy lạnh
Các điểm
Thông số
1 2 3 4
Áp suất p (bar)
Nhiệt độ t (0C)
Entanpy i (kJ/kg)
Entropy s (kJ/kgK)
a) Xác định các thông số trạng thái của tác nhân lạnh
Từ các thông số áp suất trong bảng 1, dựa vào các bảng tra “Các tính chất nhiệt động của R12 ở trạng
thái bão hòa” và “Các tính chất nhiệt động của R12 ở trạng thái quá nhiệt” sinh viên xác định các thông
số của R12 tại các điểm trong chu trình máy lạnh và viết vào bảng 3.
Phụ tải của buồng lạnh trong trường hợp này chính là lượng nhiệt từ môi trường bên ngoài truyền vào
qua các vách buồng lạnh do sự chênh lệch nhiệt độ.
i. Tính mật độ dòng nhiệt q (W/m2) truyền qua mỗi vách theo công thức:
T3 − T6
q=
1 n
1
+ i + (2.1)
1 i=1 i 2
Trong đó:
i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vách thứ i (tra theo bảng 4), W/mK
1 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài buồng lạnh, W/m2K
Chọn 1 = 6 W/m2K
2 - Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu của không khí bên trong buồng lạnh, W/m2K
Chọn 2 = 12 W/m2K
ii. Lượng nhiệt truyền qua mỗi vách (W)
Q = F.q (2.2)
Q0 = Q (2.3)
Mica 0,58
Phíp 0,15
c) c. Xác định lưu lượng R12 (kg/s) làm việc trong chu trình máy lạnh (bỏ qua tổn thất lạnh qua
môi trường xung quanh) theo công thức:
Q0
G R12 = (2.4)
i1 − i 4
Trong đó:
Q0: Phụ tải của buồng lạnh, kW
i1, i4: Entanpy của R12 tại điểm 1 và 4 trong bảng 4, kJ/kg
Quan sát quá trình trao đổi nhiệt của ống xoắn và vỏ bọc chùm ống
Tính hiệu suất trao đổi nhiệt của thiết bị và hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt
Sinh viên tìm hiểu các phần lý thuyết trước khi tiến hành thí nghiệm:
Thiết bị gồm 2 bộ trao đổi nhiệt (ống xoắn và vỏ bọc chùm ống) trao đổi nhiệt cùng chiều hoặc ngược
chiều.
Hình 3: Bộ đo lưu lượng của nước nóng và nước lạnh lần lượt FI1 và FI2
Có 4 cảm biến nhiệt độ dùng đo nhiệt độ vào và ra của nước nóng và nước lạnh đi qua bộ trao đổi nhiệt.
Nhiệt độ được hiển thị trên màn hình.
- Bộ coil exchanger với bề mặt trao đổi nhiệt khoảng 0,1 m2, kí hiệu E2.
- Coil làm từ thép không gỉ AISI 316, đường kính ngoài ống 12 mm, bề dày 1mm, chiều dài
3500 mm.
- Ống bọc ngoài làm từ thủy tinh borosilicate, đường kính trong 100 mm.
- Bộ shell-and-tube exchanger, bề mặt trao đổi nhiệt khoảng 0,1 m2, kí hiệu E1.
- Có 5 ống làm từ thép AISI 316 , đường kính ngoài ống 10 mm, bề dày 1mm và chiều dài 900mm.
- Ống bọc ngoài làm từ thủy tinh borosilicate, đường kính trong 50mm.
- Có 13 khoảng chia với kích thước khoảng 75% đường kính.
3.2.2 Mô tả thí nghiệm
Bắt đầu:
- Kiểm tra các đường nước vào, nước ra được gắn chặt vào đường ống.
- Kiểm tra nguồn điện.
- Kiểm tra bình cấp nước nóng.
- Đóng các van xả.
- Bật công tắc bảng hiện thị nhiệt độ.
- Bật bơm chạy các đường nước nóng và lạnh.
- Nước nóng và nước lạnh chạy qua hai bộ trao đổi nhiệt và nhiệt độ được hiển thị trên màn hình.
Lần lượt tiến hành các bài thí nghiệm sau và lấy số liệu:
a. Chạy bộ E1 (vỏ bọc chùm ống) trao đổi nhiệt cùng chiều:
Mở các van V1, V6, V7, V8 và V10.
Đóng các van V2, V3, V4, V5, V9 và V11.
b. Sử dụng bộ E1 (vỏ bọc chùm ống) trao đổi nhiệt ngược chiều:
Mở các van V1, V6, V7, V9 và V11.
Đóng các van V2, V3, V4, V5, V8 và V10.
c. Sử dụng bộ E2 (ống xoắn) trao đổi nhiệt cùng chiều:
Mở các van V3, V4, V5, V8 và V10.
Đóng các van V1, V2, V6, V7, V9 và V11.
d. Sử dụng bộ E2 (ống xoắn) trao đổi nhiệt ngược chiều:
Mở các van V3, V4, V5, V9 và V11.
Đóng các van V1, V2, V6, V7, V8 và V10.
Điều chỉnh lưu lượng nước nóng và lưu lượng nước lạnh bằng các van. Mỗi lần điều chỉnh đợi khoảng
2-3 phút cho nhiệt độ các cảm biến ổn định thì tiến hành ghi số liệu.
Test FI1 FI2 TI1 TI2 TI3 TI4 ΔT nóng ΔT lạnh Q nóng Q lạnh η ΔT ln k 𝝎 Re
1
2
3
4
5
- Lưu ý: Mỗi công thức dưới đây tính cho một lần test. Không được tính trung bình các số liệu
ở mỗi bảng.
a. Tính nhiệt trao đổi trong hệ thống và hiệu suất tổng tại các mức lưu lượng thể tích khác nhau:
Q nóng = FI1.ρ nóng.(cp) nóng.ΔT nóng
Q lạnh = FI2.ρ lạnh.(cp) lạnh.ΔT lạnh
- Trong đó: ρ và cp lấy theo nhiệt độ trung bình của nước vào và nước ra.
η = (Q lạnh / Q nóng).100
b. Tính hệ số truyền nhiệt ở trao đổi nhiệt cùng chiều và ngược chiều. Nhận xét
𝐐 𝐧ó𝐧𝐠
𝐤=
𝐀. ∆𝐓𝐥𝐧
- Trong đó:
• Diện tích bề mặt 𝐴 = 𝜋. 𝑑𝑚. 𝐿
• L: chiều dài ống, dm = (dngoai + dtrong)/2
∆𝐓𝐢𝐧 − ∆𝐓𝐨𝐮𝐭
∆𝐓𝐥𝐧 =
∆𝐓
𝐥𝐧 ∆𝐓 𝐢𝐧
𝐨𝐮𝐭
c. Xác định hệ số Re, đưa ra nhận xét.
𝛚𝐋
𝐑𝐞 =
𝛎
L: kích thước tính toán (đối với ống tròn chọn là đường kính trong của ống)
ω: tốc độ trung bình của dòng chất lỏng, m/s
ν: độ nhớt động học.
BÀI 4: XÁC ĐỊNH CÂN BẰNG NHIỆT TẠI THIẾT BỊ NGƯNG TỤ VÀ BAY
HƠI TRONG CHU TRÌNH MÁY LẠNH LÀM LẠNH NƯỚC
Để làm lạnh nước trong buồng lạnh, bài thí nghiệm này sử dụng một hệ thống lạnh với tác
nhân lạnh là R22 có sơ đồ nguyên lý như được mô tả ở hình 2. Máy nén (A) nén hơi R12 từ áp
suất sôi p0 đến áp suất ngưng tụ pk. Hơi R22 sau khi ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ giải nhiệt
bằng không khí (B) được đi vào bình chứa cao áp (C). Sau đó lỏng R22 từ (C) đi qua van tiết lưu
để giảm áp suất từ pk đến p0 và đi vào thiết bị bay hơi làm lạnh nước dạng ống xoắn (K) và dàn
lạnh (J). Hơi R22 ra khỏi (K) và (J) ở áp suất p0 được hút vào (A) và các quá trình của chu trình
được lặp lại.
Hình 2
Chu trình máy lạnh được biểu diễn trên đồ thị logp-I và T – S gồm các quá trình như sau:
(Sinh viên tự vẽ hai đồ thị này trong bài báo cáo thí nghiệm)
- 1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi trong máy nén.
- 2-3: Quá trình ngưng tụ đẳng áp.
- 3-4: Quá trình tiết lưu trong van tiết lưu
- 4-1: Quá trình bay hơi đẳng nhiệt và đẳng áp trong thiết bị bay hơi.
Trong bài thí nghiệm này sinh viên có nhiệm vụ phải thu thập các số liệu về áp suất pk, p0, nhiệt
độ của tác nhân lạnh khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ, nhiệt độ của tác nhân lạnh khi vào và
ra khỏi thiết bị bay hơi, nhiệt độ của không khí giải nhiệt khi vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ và
nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi thiết bị bay hơi. Sau đó kết hợp với kết quả tính toán để xác
định:
- Lượng không khí cần thiết để giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ Gkk
- Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ Qk
Đo thời gian bắt đầu khởi động hệ thống làm lạnh nước cho đến khi kết thúc thí nghiệm. Sau khi
thiết bị đã hoạt động ổn định, sinh viên thực hiện việc ghi chép các số liệu của không khí và tác
nhân lạnh vào bảng 1 và 2
Bảng 2- Các số liệu đo của tác nhân lạnh trong chu trình
Áp suất làm việc của hệ thống (giá trị trên đồng hồ)
Tại đầu đẩy của máy nén (Pk) Tại đầu hút của máy nén (P0)
Lưu ý:
Nhiệt độ của không khí đi vào thiết bị ngưng tụ T3 chính là nhiệt độ của môi trường xung quanh
Ta
Bảng 3- Các thông số của R22 trong chu trình máy lạnh
Các điểm
Thông số
1 2 3 4
Áp suất p (bar)
Nhiệt độ t (0C)
Entanpy i (kJ/kg)
Entropy s (kJ/kgK)
Từ các thông số áp suất trong bảng 2, dựa vào các bảng tra “Các tính chất nhiệt động của R22
ở trạng thái bão hòa” và “Các tính chất nhiệt động của R22 ở trạng thái quá nhiệt” sinh viên
xác định các thông số của R22 tại các điểm trong chu trình máy lạnh và viết vào bảng 3.
b. Tính phụ tải của buồng lạnh
Phụ tải của buồng lạnh trong trường hợp này chính là lượng nhiệt từ môi trường bên ngoài truyền
vào qua các vách buồng lạnh do sự chênh lệch nhiệt độ.
c. Tính (gần đúng) mật độ dòng nhiệt q (W/m2) truyền qua mỗi vách theo công thức:
T3 − T8
q=
1 n
1
+ i + (5.1)
1 i=1 i 2
Trong đó:
Q = F.q (5.2)
-
Với F là diện tích vách phẳng, m2
Qtth = ∑Q (5.3)
Nhiệt lượng làm lạnh nước
e. Xác định lưu lượng R22 (kg/s) làm việc trong chu trình máy lạnh (bỏ qua tổn thất
lạnh qua môi trường xung quanh) theo công thức:
𝐐𝟎
𝐆𝐑𝟐𝟐 =
𝐢𝟏 − 𝐢𝟒
Trong đó:
- Q0 - Phụ tải của buồng lạnh, kW
- i1, i4 - Entanpy của R22 tại điểm 1 và 4 trong bảng 3, kJ/kg