You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

BỘ MÔN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

BÀI TẬP HẾT MÔN


Phân tích thực trạng kế hoạch nhân sự
tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị
năm 2021
 
Thành viên nhóm 1 - Lớp ThSYTCC24- 1B3

1. Trần Văn Cao


2. Lê Công Chuyên
3. Nguyễn Văn Long
4. Nguyễn Thanh Nam
5. Hoàng Như Phong
6. Nguyễn Ngọc Tâm
7. Lê Thị Huyền Thoại

Quảng Bình, ngày 22 tháng 03 năm 2021


1

A. Thông tin chung về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị
1. Tên đơn vị, vị trí địa lý, chức năng nhiệm vụ, hạng đơn vị.
Tên đơn vị, vị trí địa lý:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị (sau đây gọi tắt là Trung tâm),
trực thuộc Sở Y tế được thành lập trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh,
Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và Trung
tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe theo Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày
28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Vị trí làm việc tại 05 trụ sở, cụ thể:
Trụ sở chính: Số 52, Đường Hoàng Diệu, phường Đông Giang, TP Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở 2: Số 9A, đường Lý Thường Kiệt, phường Đông Lương, TP Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở 3: Số 352 Quốc lộ 9, khóm Tây Chín, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở 4: Cửa khẩu La Lay, Xã ANgo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Cơ sở 5: Cảng Cửa Việt, thị trấn Gio Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
Đặc điểm về địa lý:
Quảng Trị là một tỉnh nghèo, thu nhập bình quân người dân rất thấp, hệ thống
giao thông khó khăn đặc biệt là 2 huyện miền núi Hướng Hoá và Đakrông. Điều kiện
thời tiết ở Quảng Trị khắc nghiệt: hạn hán vào mùa hè; mưa, lụt, rét triền miên vào
mùa đông đã ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế, môi trường sức khoẻ của nhân
dân. Đặc biệt các bệnh dịch dễ phát sinh, phát triển. Công tác vệ sinh an toàn thực
phẩm vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
+ Trụ sở làm việc chính hằng năm thường xuyên bị ngập lụt, xuống cấp
nghiêm trọng (xây dựng từ năm 2000), các trụ sở làm việc cách xa nhau hàng trăm
ki-lô-mét, khó khăn tốn kém cho việc quản lý, phát sinh nhiều kinh phí sữa chữa, duy
tu bảo dưỡng, kinh phí đi lại của cán bộ viên chức, của đơn vị.
Dân số: 599.221 người
Diện tích tự nhiên: 4.746 km2
Chức năng nhiệm vụ, hạng đơn vị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng
Trị:
Chức năng nhiệm vụ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị được thực
hiện theo Quyết định số 1315/QĐ-SYT, ngày 26/12/2018 của Sở Y tế Quảng Trị về
việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư
26/2017/TT-BYT ngày 26/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành
2

phố trực thuộc trung ương.


Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị có chức năng tổ chức thực hiện
các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ về phòng, chống dịch, bệnh truyền
nhiễm; bệnh không lây nhiễm; phòng, chống tác động của các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng tới sức khỏe; quản lý sức khỏe cộng đồng; khám phát hiện, điều trị dự phòng
và các dịch vụ y tế khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
Có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà
nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Là đơn vị sự nghiệp y tế công lập hạng II, trực thuộc Sở Y tế, chịu sự chỉ đạo,
quản lý trực tiếp, toàn diện về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tổ chức, nhân lực,
hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
2. Thực trạng nhân lực của Trung tâm
Về tổ chức bộ máy
- Có Giám đốc và 04 Phó Giám đốc.
- Có 03 phòng chức năng và 12 khoa, phòng chuyên môn.
Về số người làm việc
Theo Thông báo số 37/TB-SNV, ngày 15/01/2020 của Sở Nội vụ Quảng Trị về
chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc và hợp đồng lao động năm 2020 được
giao cụ thể:
- 170 người (trong đó 140 biên chế sự nghiệp y tế, 06 HĐ68, 24 hưởng lương
từ nguồn thu sự nghiệp).
- Tổng số người làm việc hiện có: 159 người; Trong đó:
Nam: 72, nữ: 87
+ Viên chức biên chế sự nghiệp: 140 người;
+ Viên chức hưởng lương từ nguồn thu: 13 người;
+ Hợp đồng 68/2000/NĐ-CP: 06 người.
Trong 02 năm 2019, 2020 gồm 04 cán bộ về nghỉ hưu theo chế độ;
Theo kế hoạch: năm 2021 gồm 4 người , năm 2022: gồm 03 người.
Từ năm 2019 đến nay không có người chuyển công tác.
- Năm 2020, đầu năm 2021 có 02 cán bộ nghỉ việc, trong đó 01 cán bộ vì lý do
mắc bệnh hiểm nghèo chết và 01 cán bộ bị tai nạn giao thông tử vong.
- Sau hợp nhất, Trung tâm tiến hành tuyển dụng 02 đợt gồm 14 cán bộ với 05
chức danh tuyển dụng.
Hiện tại cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn:
Số cán bộ sau đại học: 25 cán bộ.
Số cán bộ có trình độ đại học: 68 cán bộ
3

Số cán bộ có trình độ cao đẳng: 11 cán bộ.


Số cán bộ có trình độ trung cấp: 36 cán bộ.
Số cán bộ khác: 9 cán bộ.
3. Những mũi nhọn, mục tiêu chính của Trung tâm và nguồn nhân lựccần
thiết.
3.1. Những mũi nhọn, mục tiêu chính của Trung tâm
- Ổn định về tổ chức, đảm bảo cơ bản số người làm việc cần thiết đúng đủ để
đảm bảo nhiệm vụ chuyên môn, phòng chống dịch bệnh.
- Triển khai xây dựng thêm đề án phòng tiêm chủng dịch vụ chất lượng cao, đề
án khám và điều trị bệnh ký sinh trùng – côn trùng, đề án sàng lọc trước sinh.
3.2 Nguồn nhân lực cần thiết để đạt được mục tiêu trên
Ngoài nguồn nhân lực hiện tại theo chỉ tiêu đã được giao, nhân lực cần thiết để
triển khai các dịch vụ mũi nhọn, mục tiêu chính trong thời gian tới:
+ Bác sỹ CK về ký sinh trùng – côn trùng: 02 người
+ Bác sỹ CK về sản: 01
+ Bác sỹ đa khoa: 02
+ Các chức danh khác cần thêm như: Điều dưỡng, Dược, kế toán thu phí: 12
người.
4. Khả năng đáp ứng của nhân lực hiện tại
4.1 Xác định vị trí việc làm
4.1.1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành:
- 06 vị trí việc làm;
- 41 người làm việc.
1.1. Vị trí Giám đốc: 01 vị trí; Số người làm việc: 01
1.2. Vị trí Phó Giám đốc: 01 vị trí; Số người làm việc: 03
1.3. Vị trí cấp Trưởng Phòng, Trưởng Khoa
1.3.1. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí; Số người làm việc: 03
1.3.2. Vị trí Trưởng khoa: 01 vị trí; Số người làm việc: 12
1.4. Vị trí cấp Phó Trưởng Phòng, Phó Trưởng Khoa
1.4.1. Vị trí Phó Trưởng Phòng: 01 vị trí; Số người làm việc: 05
1.4.2. Vị trí Phó Trưởng Khoa: 01 vị trí; Số người làm việc: 17
4.1.2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
- 21 vị trí việc làm; - 100 người làm việc.
4.1.2.1. Vị trí việc làm Khoa phòng, chống bệnh truyền nhiễm
07 vị trí việc làm; 16 người làm việc
4

TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú


1 Bác sĩ đa khoa (Đại học và sau Đại học) 02 01 (1)
2 Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại học) 05 05
3 Cử nhân YTCC 01 01
4 Cử nhân Sinh học 01 01
5 Y sĩ 02 01 (2)
6 Điều dưỡng Cao đẳng trở lên 04 02 (3)
7 Dược sĩ cao đẳng 01 0 (4)
Tổng: 16 11
Chú thích:
(1), (2), (3), (4): Đăng ký tuyển dụng.
4.1.2.2. Vị trí việc làm Khoa phòng, chống bệnh không lây nhiễm:
02 vị trí việc làm; 03 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
1 Bác sĩ đa khoa (Đại học và sau Đại học) 02 01 (1)
2 Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại học) 01 01
3 Y sĩ 0 01 (2)
Tổng: 03 03
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
(2) Nghỉ hưu từ 01/4/2023
4.1.2.3. Vị trí việc làm Khoa phòng, chống HIV/AIDS:
06 vị trí việc làm; 06 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
1 Bác sĩ Đa khoa (Đại học và sau Đại học) 01 01
2 Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại học) 01 00 (1)
3 Y sĩ 01 01
4 Điều dưỡng Cao đẳng 01 01
5 Cử nhân YTCC 01 01
6 Cử nhân Sinh học 01 01
Tổng: 06 05
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
4.1.2.4. Vị trí việc làm Khoa Dinh dưỡng:
03 vị trí việc làm; 03 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
1 Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại học) 01 0 (1)
5

2 Cử nhân YTCC 02 01 (2)


3 Hộ sinh 0 01 (3)
Tổng: 03 02
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
(2) Tăng do nhu cầu chuyển đổi và thăng hạng CDNN từ hộ sinh hạng IV lên
YTCC hạng III.
(3) Giảm do nhu cầu chuyển đổi và thăng hạng CDNN lên YTCC hạng III.
4.1.2.5. Vị trí việc làm Khoa Sức khỏe môi trường –Y tế trường học–Bệnh nghề
nghiệp:
07 vị trí việc làm; 08 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ Đa khoa (Đại học và sau Đại
1 01 0 (1)
học)
Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại
2 02 02
học)
3 CN YTCC 01 0 (2)
4 CN môi trường (Đại học trở lên) 01 01
5 Kỹ sư Tin học 01 01
6 Y sĩ 01 01
7 Điều dưỡng (Cao đẳng trở lên) 01 0 (3)
Tổng: 08 05
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
(2) Tăng do điều động 01 YTCC từ Khoa Kiểm dịch Y tế Quốc tế.
(3) Tăng do điều động 01 Điều dưỡng từ Phòng khám đa khoa.
4.1.2.6. Vị trí việc làm Khoa Sức khỏe sinh sản:
05 vị trí việc làm; 06 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ Đa khoa (Đại học và sau Đại
1 01 0 (1)
học)
Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại
2 01 01
học)
3 Hộ sinh đại học 01 01
4 Hộ sinh (Cao đẳng trở lên) 03 03
5 Điều dưỡng trung học 0 01 (2)
Tổng: 06 06
Chú thích:
6

(1) Đăng ký tuyển dụng


(2) Giảm do nghỉ hưu từ 01/10/2020
4.1.2.7. Vị trí việc làm Khoa Truyền thông, giáo dục sức khỏe:
05 vị trí việc làm; 05 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại
1 01 0 (1)
học)
2 Cử nhân Báo chí (Đại học trở lên) 01 01
3 Cử nhân Anh văn 01 01
4 Cử nhân Ngữ văn 01 01
5 Kỹ thuật viên quay phim 01 01
Tổng: 05 04
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
4.1.2.8. Vị trí việc làm Khoa Ký sinh trùng và Côn trùng:
04 vị trí việc làm; 04 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
1 Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại học) 01 0 (1)
Kỹ thuật viên xét nghiệm (Đại học trở
2 01 01
lên)
3 Cử nhân YTCC 01 01
4 Cử nhân sinh học 01 01
Tổng: 04 03
Chú thích: (1) Đăng ký tuyển dụng
4.1.2.9. Vị trí việc làm Khoa Dược – Vật tư Y tế:
02 vị trí việc làm; 05 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
1 Dược sĩ Đại học và sau đại học 01 0 (1)
2 Dược sĩ (Cao đẳng trở lên) 04 04
Tổng: 05 04
Chú thích: (1) Đăng ký tuyển dụng
4.1.2.10. Vị trí việc làm Khoa Xét nghiệm-Chẩn đoán hình ảnh-Thăm dò chức năng:
05 vị trí việc làm; 16 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ Đa khoa (Đại học hoặc sau đại
1 01 0 (1)
học)
2 CN Hóa phân tích, Kỹ sư CNTP 03 03
7

Kỹ thuật viên xét nghiệm (Đại học trở


3 05 02 (2)
lên)
Kỹ thuật viên xét nghiệm (Cao đẳng
4 06 08 (3)
trở lên)
Kỹ thuật viên Xquang (Cao đẳng trở
5 01 01
lên)
6 CN Sinh học 00 01 (4)
Tổng: 16 15
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
(2) Tăng do nhu cầu thăng hạng CDNN 03 KTV hạng IV lên hạng III.
(3) Giảm do thăng hạng CDNN 03 KTV hạng IV và tăng do điều động 01
KTV hạng IV
(4) Nghỉ hưu từ 01/11/2021
4.1.2.11. Vị trí việc làm Phòng Khám đa khoa: 11
05 vị trí việc làm; 10 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ Đa khoa (Đại học và sau Đại
1 03 02 (1)
học)
2 Điều dưỡng (Đại học trở lên) 02 0 (2)
3 Điều dưỡng (Cao đẳng trở lên) 03 05 (3)
4 Cử nhân YTCC 01 01
5 Hộ sinh (Cao đẳng trở lên) 01 01
Tổng: 10 09
Chú thích:
(1) Đăng ký tuyển dụng
(2) Tăng do nhu cầu thăng hạng CDNN 02 Điều dưỡng hạng hạng IV lên hạng
III.
(3) Giảm do thăng hạng CDNN 02 KTV hạng IV
4.1.2.12. Vị trí việc làm Khoa Kiểm dịch Y tế Quốc tế:
08 vị trí việc làm; 18 người làm việc
TT Vị trí việc làm Nhu cầu Hiện có Ghi chú
Bác sĩ Đa khoa (Đại học và sau Đại
1 01 01
học)
Bác sĩ YHDP (Đại học và sau Đại
2 03 02 (1)
học)
3 Y sĩ 04 04
4 Kỹ thuật viên xét nghiệm (Cao đẳng 02 01 (2)
8

trở lên)
5 Kỹ sư CNTP (Cao đẳng trở lên) 02 02
6 YTCC (Đại học trở lên) 03 03
7 Cử nhân sinh học 02 02
8 Dược sĩ Cao đẳng 01 01
19 Bác sỹ thú y 0 01 (3)
10 Kỹ thuật viên xét nghiệm TH 0 01 (4)
11 Điều dưỡng sơ cấp 0 01 (5)
Tổng: 18 19
Chú thích:
(1), (2) Đăng ký tuyển dụng
(3) Giảm do nhu cầu chuyển đổi CDNN Bác sỹ thú ý qua CDNN YTCC hạng
III.
4.1.3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
- 19 vị trí việc làm; - 29 người làm việc.
4.1.3.1. Tổ chức nhân sự: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.2. Hành chính tổng hợp: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.3. Quản trị công sở: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.4. Lập kế hoạch chuyên môn: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.5. Thống kê BC, chỉ đạo tuyến: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.6. Công nghệ thông tin: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 02
4.1.3.7. Kế toán trưởng, tổng hợp: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.8. Kế toán thanh toán: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.9. Kế toán tài sản: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.10. Kế toán kho: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.11. Kế toán thuế, nguồn thu: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.12. Kế toán thu phí: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 02
4.1.3.13. Thủ quỹ: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.14. Văn thư: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.15. Lưu trữ: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.16. Kỹ sư trang thiết bị Y tế: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 01
4.1.3.17. Lái xe: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 05
4.1.3.18. Hộ lý, phục vụ: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 04
4.1.3.19. Bảo vệ Methadone: 01 vị trí - Số lượng người làm việc: 02
9

B. Thực trạng công tác tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị
1. Thực trạng lập kế hoạch nhân lực tại trung tâm
1.1 Quy trình hiện tại trong công tác lập kế hoạch tại đơn vị
Hiện tại đề án vị trí việc làm của đơn vị chưa được phê duyệt nên công tác lập
kế hoạch nhân lực tại đơn vị thực hiện theo Thông báo của Sở Nội vụ.
Bước 1: Trên cơ sở Thông báo của Sở Nội vụ về chỉ tiêu biên chế hành chính,
số người làm việc và hợp đồng lao động năm xét duyệt cho Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh Quảng Trị. Trung tâm tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng số người
làm việc, dự báo thời gian đến để xây dựng kế hoạch đăng ký tuyển dụng hàng năm
theo các chức danh, vị trí việc làm.
Bước 2: Sở Nội vụ, Sở Y tế thống nhất chức danh, số lượng đăng ký tuyển
dụng đơn vị tiến hành thủ tục tuyển dụng.
Trong quá trình thực hiện có những báo cáo giải trình bằng văn bản (nếu cần
thiết) về chức danh cần tuyển dụng.
Bước 3: Thực hiện Công tác tuyển dụng tuân thủ theo các Bước tại Nghị định
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
1.2. Đối chiếu quy trình với các bước trong tài liệu hướng dẫn
Việc thực hiện các bước xây dựng kế hoạch nhân lực tại đơn vị thực hiện theo
đúng quy trình thủ tục và như tài liệu hướng dẫn
2. Phân tích khó khăn, thuận lợi trong công tác lập kế hoạch nhân lực tại Trung tâm
2.1 Các khó khăn, thuận lợi trong công tác lập kế hoạch nhân lực tại Trung tâm
2.1.1. Thuận lơi
Trên cơ sở nhân lực được phân bổ của Sở Nội vụ và thống nhất từ Sở Y tế
hàng năm, đơn vị đã chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển,
điều đồng cán bộ phù hợp.
2.1.2. Khó khăn
Không nhận được chức danh dự tuyển bác sỹ đa khoa qua các năm.
Sau sáp nhập nhiều vị trí việc làm có số người dôi dư
2.2 Ví dụ về công tác lập kế hoạch nhân lực
Tại Khoa Dược - Vật tư Y tế: Số người làm việc hiện có: 06
Gồm 2 hoạt động chính: Hoạt động bảo quản, cấp phát thuốc cho bệnh nhân
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone, Cấp phát thuốc, bảo quản
thuốc tâm thần cho 9 huyện thị và cấp phát lẻ tại trung tâm cho 500 Bệnh nhân Tâm
thần, Thủ kho ARV và cấp phát cho Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, Bệnh nhân bảo
hiểm y tế, Bệnh nhân các chuyên khoa lẻ, Cấp phát thuốc, vắc xin cho chương trình
tiêm chủng mở rộng, ngoài tiêm chủng mở rộng, sinh phẩm, vật tư, hóa chất của các
chương trình của Trung ương, địa phương phục vụ cho công tác phòng, chống dịch
10

bệnh trên toàn tỉnh; Hoạt động đấu thầu, mua sắm thuốc, vắc xin, sinh phẩm, hóa
chất, trang thiết bị y tế phục vụ cho công tác chuyên môn tại trung tâm.
Thực tế các vị trí việc làm cần có:
- 01 Ds phụ trách chung theo thông tư 22/2011/TT- BY, làm công tác nghiệp
vụ thống kê dược, công tác đấu thầu thuốc, vắc xin, vật tư, sinh phẩm, hóa chất phục
vụ các khoa chuyên môn.
- 02 Ds cấp phát thuốc Methadone tại Đơn nguyên điều trị nghiện chất, bảo
quản kho thuốc gây nghiện (quy định Nghị định 90/2016/NĐ – CP).
- 01 Ds thủ kho, bảo quản vắc xin (quy định nghị định 104/2016/ NĐ –CP về
quản lý vắc xin 365 ngày năm) kiêm công tác cấp phát vắc xin tiêm chủng.
- 01 Ds thủ kho, bảo quản, cấp phát vắc xin ngoài tiêm chủng mở rộng theo
thông tư 36/2018/TT – BYT, kiêm thủ kho sinh phẩm.
- 01 Ds thủ kho và cấp phát thuốc, vật tư, hóa chất của các chương trình trung
ương, địa phương (sốt rét, sốt xuất huyết, kho dinh dưỡng, kho muối I ốt).
- 01 Ds thủ kho ARV và cấp phát ARV bảo hiểm y tế, cấp phát thuốc cho bệnh
nhân khám đa khoa, bệnh nhân không bảo hiểm y tế bị nhiễm HIV.
- 01 Ds thủ kho thuốc chương trình sinh sản và tham gia cấp phát thuốc ngoại
viện thường xuyên cùng với khoa sức khỏe sinh sản.
- 01 Ds thủ kho, cấp phát thuốc tâm thần cho 9 huyện thị và 500 bệnh nhân tại
Trung tâm, kiêm thủ kho vật tư, trang thiết bị y tế chung của cơ quan.
Như vậy cần bổ sung khoa Dược: 03 người.
3. Áp dụng mô hình SWOT phân tích thực trạng nhân lực tại Trung tâm
3.1 Khái niệm SWOT
SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là mô hình (hay ma
trận) phân tích kinh doanh nổi tiếng cho các đơn vị.
Trong đó thế mạnh và điểm yếu được xem là hai yếu tố nội bộ trong một đơn
vị. Còn Cơ hội và Rủi ro là hai yếu tố bên ngoài.
Thực trạng nhân lực tại đơn vị theo mô hình SWOT được thể hiện qua ví dụ và bảng sau:
Thế mạnh Điểm yếu Cơ hội Thách thức
Nhân lực tương đối Trình độ chưa cao, Mở rộng và nâng Cạnh tranh dịch vụ
đầy đủ cho một Thái độ phục vụ cao dịch vụ tiêm bên ngoài vì nhân
phòng tiêm chủng còn hạn chế chủng lực trình độ cao,
vac xin dịch vụ các khâu tiếp đón,
chất lượng cao phục vụ được đào
tạo bài bản.
11

Số lượng văn thư Trình độ chưa cao, Phân công được Làm hạn chế chỉ
tại đơn vị cao theo kinh phí chi trả tiền nhiều vị trí khác tiêu biên chế khác
yêu cầu (thực tế sáp lương tốn kém kiêm nhiệm nhu cầu cao hơn.
nhập)

4. Thực trạng thực hiện kế hoạch nguồn nhân lực, những khó khăn, thuận lợi.
4.1 Về tuyển dụng
Công tác tuyển dụng được thực hiện hàng năm theo kế hoạch tuyển dụng các
vị trí làm việc có nhu cầu cao
Việc tuyển dụng được áp dụng theo hướng dẫn của Nghị định 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Sau hợp nhất, Trung tâm tiến hành tuyển dụng 02 đợt gồm 14 cán bộ với 05
chức danh tuyển dụng.
Hiện tại công tác tuyển dụng thực hiện tốt đúng theo hướng dẫn quy định và
không vướng mắc.
Trong tuyển dụng khó khăn trong việc tuyển dụng chức danh bác sỹ đa khoa vì
hầu như bác sỹ đa khoa mới ra trường không muốn thực hiện nhiệm vụ trong hệ dự
phòng. Chế độ đãi ngộ thu hút chưa đủ hấp dẫn để các bác sỹ dự tuyển.
4.2. Đào tạo phát triển nhân viên.
Họat động đào tạo tại trung tâm thực hiện bám sát theo Thông tư số
22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn
việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế. Đảm bảo cán bộ viên chức được đào tạo tối
thiều 48 tiết trong 02 năm liên tiếp và trên nguyên tắc:
+ Phù hợp vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức,
dựa trên cơ sở quy hoạch, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của Trung tâm.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý
và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm;
+ Khuyến khích CC, VC, NLĐ học tập, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
+ Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
Ngoài hoạt động đào tạo liên tục, theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày
14/02/2020 về Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh Quảng Trị. Trung tâm đã dự thảo lấy ý kiến và ban hành Quy chế đào tạo thuộc
trung tâm vào tháng 6/2020.
Trên cơ sở quy chế đào tạo, đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao kỹ thuật chuyên
môn, hàng năm các khoa, phòng chủ động đăng ký nội dung đào tạo liên tục, tự xây
dựng đào tạo lại, tự đào tạo lại tại các khoa, phòng luôn đảm bảo cán bộ viên chức
được đào tạo tối thiểu 48 tiết trong 02 năm liên tục theo quy định.
12

Thông qua Quy chế đã xác định được đối tượng đào tạo, mục tiêu đào tạo,
nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng, làm rõ trách nhiệm và quyền lợi của công chức, viên
chức, người lao động được đi đào tạo.
Việc quản lý, giám sát đào tạo, bồi dưỡng được quy chế thể hiện rõ trách
nhiệm của cá nhân và của các khoa, phòng
Khó khăn, thuận lợi của các yếu tố giám sát huấn luyện tại Trung tâm
Thuận lợi:
Thông qua quy chế đào tạo đã tạo động lực, định hướng nâng cao trình độ
chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ viên chức rõ ràng, cụ thể.
Khó khăn:
Nhu cầu cần đào tạo của các viên chức lớn, việc bố trí nhân lực đảm trách thay
thế gặp khó khăn. Nguồn kinh phí dành cho đào tạo hạn hẹp phần nào hạn chế các
khóa đào tạo cho cán bộ, viên chức.
C. KẾT LUẬN
Thực trạng nguồn nhân lực Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Trị về số
lượng cơ bản đáp ứng tuy nhiên chất lượng chưa cao, nhiều vị trí việc làm còn dôi dư
văn thư, lái xe, nhưng một số vị trí việc làm thiếu trầm trọng như bác sỹ đa khoa.
Một số vị trí việc làm sau sáp nhập còn chưa phù hợp với yêu cầu chung và
không sắp xếp được như theo quy định.
Về kế hoạch nguồn nhân lực của đơn vị được xây dựng hàng năm, điều chỉnh
bổ sung phù hợp thực tiễn và định hướng tương lai. Cơ bản lập kế hoạch nhân lực
đang theo định hướng vị trí việc làm.
Trong thời gian tới để kế hoạch nguồn nhân lực được định hướng tốt và hiệu
quả cần áp dụng mô hình SWOT để đánh giá đầy đủ toàn diện những yếu tố nhằm
định hướng đầy đủ theo mục tiêu kế hoạch chuyên môn, nhiệm vụ đã đề ra.

You might also like