You are on page 1of 7

BÀI 3 - QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH -

GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO – SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ


KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
I - QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
💡 Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất... để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các
bài thực hành. Để an toàn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ những nội quy, quy định an toàn
phòng thực hành.
Để an toàn khi học trong phòng thực hành cần phải thực hiện những quy định an toàn nào?
Những điều không được làm trong phòng thực hành: Những điều phải làm trong phòng thực hành:
• Ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành; • Để cặp, túi, balo đúng nơi quy định, đầu tóc gọn gàng;
• Để cặp, túi, ba lô lộn xộn, đầu tóc không gọn gàng, đi giày dép • Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành.
cao gót Thông báo ngay cho giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn
• Không dùng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm, tự ý làm thí • Sử dụng dụng cụ bảo hộ (như găng tay, khẩu trang) khi làm thí
nghiệm nghiệm, làm thí nghiệm khi có hướng dẫn và giám sát của giáo
• Không thực hiện các nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng viên;
cụ, thiết bị trong phòng thực hành • Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ,
• Vứt hóa chất và rác bừa bãi sau khi thực hành,… thiết bị trong phòng thực hành;
• Thu gom xếp dọn lại các hóa chất, rác thải sau khi thực hành;

II - KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH


💡 Đểtronggiúpphòng
chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm, một hệ thống các kí hiệu cảnh báo
thí nghiệm đã được sử dụng.
Các kí hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm thường gặp gồm những kí hiệu nào, ý nghĩa của chúng là gì?
Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết

💡 Kívuông,
hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Hình
viền đen, nền đỏ, hình đen.

💡 Kíđều,hiệuviềncảnhđenbáohoặccácđỏ,khunềnvựcvàng,nguyhìnhhiểm:
đen.
Hình tam giác

💡 Kíđen.hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình

💡 Kíxanhhiệuhoặccảnhđỏ,báotrắng.chỉ dẫn thực hiện: Hình chữ nhật, nền

III – GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO


💡 -- Đại lượng vật lý của một vật thể là kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ,…
Dụng cụ đo là dụng cụ dùng để đo các đại lượng đó

1. Thước cuộn > Đo 2. Đồng hồ bấm giây 3. Lực kế > Đo lực 4. Cân đồng hồ > Đo 5. Cân điện tử > Đo
chiều dài > Đo thời gian khối lượng khối lượng

6. Nhiệt kế > Đo nhiệt 7. Pipette > Chuyển chất lỏng 8. Bình chia độ (Ống đong) > 9. Cốc chia độ > Đo thể tích
với thể tích xác định từ vật Đo thể tích chất lỏng chất lỏng
chứa này sang vật chứa khác

💡 -- Giới hạn đo (GHĐ): Giá trị lớn nhất trên vạch chia của dụng cụ đo
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): Hiệu giá trị đo của hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo.
⇒ Ý nghĩa: Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với vật cần đo, tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ
Các bước thực hiện quy trình đo Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng?
1. Ước lượng đại lượng cần đo 1. Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
2. Chọn dụng cụ đo phù hợp 2. Chọn cốc chia độ / ống đong thích hợp với thể tích cần đo
3. Hiệu chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0 3. Đặt cốc chia độ / ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
4. Thực hiện phép đo 4. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc / ống
5. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo 5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất
lỏng trong cốc / ống đong

Ví dụ 1: Đo khối lượng hòn đá bằng cách sử dụng cân đo Ví dụ 2: Đo thể tích hòn đá bằng cách sử dụng bình chia độ
1. Ước lượng khối lượng hòn đá 1. Ước lượng thể tích hòn đá
2. Chọn dụng cân có GHĐ phù hợp 2. Chọn dụng bình chia độ có GHĐ và ĐCNN phù hợp
3. Chỉnh cân về vạch số 0 3. Đổ nước vào bình chia độ (không đổ đầy), đọc thể tích nước.
4. Đặt hòn đá lên cân 4. Thả hòn đá chìm hoàn toàn trong nước
5. Đọc và ghi số trên cân, đó là khối lượng của hòn đá 5. Đọc và ghi số thể tích nước. Thể tích hòn đá bằng thể tích
nước dâng lên

IV – KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

💡 -nhỏKínhmàlúpmắtđượcthườngsử dụng để quan sát rõ hơn các vật thể


khó quan sát.
💡 -sátKínhcáchiển vi quang học là thiết bị được sử dụng để quan
vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường
- Gồm 3 bộ phận: Mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ). không thể nhìn thấy. Kính hiển bình thường có độ phóng
- Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách đại từ 40-3000 lần.
giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. - Gồm 4 hệ thống chính: Giá đỡ, chiếu sáng, phóng đại,
điều chỉnh
- Cách sử dụng: Chuẩn bị kính, điều chỉnh ánh sáng, thay
đổi độ phóng đại và quan sát mẫu vật
IV – LUYỆN TẬP
Câu 1: Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong Câu 2: Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em
phòng thực hành? cần:
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B. Tự ý làm thí nghiệm. B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên
C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. C. Nhờ bạn xử lí sự cố
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. D. Tiếp tục làm thí nghiệm

Câu 3: Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

Câu 4: Trong phòng thực hành có thiết bị như hình sau:


a) Hãy cho biết tên và công dụng của thiết bị này?
Lực kế dùng để đo lực.
b) Sau khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm, bạn Nguyên không gỡ quả nặng trên thiết bị và treo lên giá đỡ. Theo
em, bạn An làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Bạn Nguyên để nguyên quả nặng trên lực kế rồi treo lên giá đỡ là không đúng. Nếu treo liên tục nó sẽ làm dãn lò xò của
lực kế và làm mất độ chính xác của các lẩn đo sau.
Câu 5: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện Câu 6: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an
nguyên tắc nào dưới đây! toàn trong phòng thực hành?
A. Đọc kỉ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành. A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
của giáo viên. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất.
C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Dụng cụ ở hình bên tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? Câu 8: Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu
tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
A. Ống pipette, dùng lấy hóa chất. A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu,
B. Ống bơm tiêm, dùng chuyền hóa chất cho B. Hô hấp nhân tạo.
cây trồng. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
C. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm. D. Cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vi nước
D. Ống bơm khí dùng để bơm không khí vào sạch ngay lập tức
ống nghiệm.
Câu 9: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, bạn Câu 10: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
Nguyên đặt mắt để quan sát và đọc số đo theo 3 cách như trong A. Kính có độ.
hình bên. Theo em, bạn Nguyên đặt mắt quan sát theo cách nào
là đúng? B. Kính lúp.
C Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

A. Cách (a).
B. Cách (b).
C. Cách (c).
D. Cách nào cũng được.

You might also like