You are on page 1of 29

Vocabulary of unit 1: Local

enviroment
Piece (n) miếng Handicraft (n) sản phẩm thủ công
o Pieces of advice: những lời khuyên Set up: thiết lập
o Pieces of paper: mảnh giấy Take over= take control of sth: đảm nhận
o Pieces of cake: những miếng bánh ( act of assuming control of sth- buying out
o Pieces of pottery: những mảnh gốm of one company by another)
Pottery (n) đồ gốm Conical (hình nón) + hat (nón/mũ) = conical
o Pottery barn (n) kho gốm hat (n) nón lá
o Pottery class (n) lớp gốm ( khum Various = different (adj) khác nhau
phải lớp học đâu nhá) Various = multifarious (adj) đa dạng
o Từ liên quan: + ceramic (n) gốm sứ Region (n) khu/vùng/miền
+ earthenware (n) đồ bằng đất/ đồ gốm o Region of residence: khu vực cư trú
+ crokery (n) bát đĩa bằng sành/ đồ gốm o Regional manager (n) quản lí khu
Craft (n) nghề thủ công vực
o Region asia oceania: khu vực châu á
Craftsman = handicraftsman (n) thợ thủ công
châu đại dương
Artisan (n) nghệ nhân/ thợ thủ công

Cách sử dụng “as far as”:


o To the place or point mentioned: giới hạn trong địa điểm đc đề cập trc nó
VD: We walked as far as the street- Bọn tui đã đi bộ dọc con phố!
o As great a distance as: 1 khoảng cách rất xa
VD: He did not walk as far as his friends- Anh ấy k đi bộ xa đc như bạn của anh.
o As far as I know= to my knowledge: theo như tôi đc biết
VD:As far as i know, people who don’t like durian are foreigners.
o As far as I’m concerned: theo quan điểm của tôi
o As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn đc nữa. VD: It’s a good bike as far as it goes

Souvenir (n) quà lưu niệm o Drum (v) đánh trống/gõ nhịp
o Souvenir = keepsake (n) vật kỉ niệm o Drum (n) thùng đựng dầu/ thùng tròn
Drum (n) trống bằng sắt

o Drumstick (n) dùi trống Silk (n) lụa/ tơ lụa


o Drumer (n) tay đánh trống o Sliky (adj) mướt
o Silkworm (n) con tằm o Silk road (n) con đg Tơ Lụa

Lantern (n) đèn lồng o Potstickers = dumpling (n) há cảo


Lantern festival (n) lễ hội đèn lồng Tobe impressed by : ấn tượng bởi cái gì
Lacquerware (n) đồ sơn mài Variety (n) đa dạng
Marble (n) đồ chạm khắc o Variety show (n) chương trình tạp kĩ
(v) làm có vân như cẩm thạch o Variety of N: đa dạng của
o Marble sculptures (n) tác phẩn điêu + variety of food: nhiều loại
khắc bằng đá cẩm thạch thực phẩm
o Marbled (adj) có vân như cẩm thạch + variety of ways : nhiều cách
Scarves (n) khăn quàng cổ khác nhau
Folk (n) dân gian + variety of reasons: nhiều lý
o Folklore (n) văn học dân gian do
o Folktale (n) truyện dân gian Statue (n) bức tượng
o Folk music (n) nhạc dân tộc o Statue of liberty (n) tượng nữ thần tự
o Folk song (n) bài hát dân gian do
o Folk dance (n) múa dân gian o Statue of unity (n) tượng của sự
Pot (n) nồi thống nhất
o Statuesque (adj) đẹp như tượng
o Pots (n) bình
( thg chỉ woman)
o Pots and pans (n) nồi và chảo
o Statues blessing (n) những bức tượng
o Pots pans (n) xoong nồi
phù hộ
Bracelet = bangle= wristlet (n) vòng tay Weaver (n) thợ dệt
Nacklace (n) vòng cổ Embroider (v) thêu
Historical (adj) thuộc về lịch sử o Embroidery (n) nghề thêu
o Historical fiction (n) tiểu thuyết lịch o Embroidery hoop (n) vòng thêu
sử o Embroidery thread (n) chỉ thêu
o Historical sites (n) di tích lịch sử Knit (v) đan
Cast=mould (v) đúc Knitwear (n) hàng dệt kim
o Casting (n) vật đúc Knitwear sweater (n) áo len dệt kim
o Cast (n) dàn diễn viên Mould (n) khuôn
o Castle (n) lâu đài Clay (n) đất sét
o Caste (adj) đẳng cấp
o Clay pot : nồi đất set
Mould (n) khuôn o Clay mask: mặt nạ đất sét
Weave (v) dệt Basket (n) giỏ/rổ
Carpet (n) tấm thảm Put off doing: đừng lm cái gì nữa
Eggshell (n) vỏ trứng Put off by: đưa ra bởi
Handkerchief (n) khắn tay Break down : phá vỡ
Tablecloth (n) khăn trải bàn Break down barriers: phá vỡ rào cản
Bronze (n) đồng Break down into: phá vỡ thành...
Iron (n) sắt Iron Man: người sắt Get on with: thân thiết với ai
Argument (v) tranh luận Get on with someone: làm quen với ai đó
Argument for : lập luận cho cái j Put on: mặc
Put off : trì hoãn Put on makeup: trang điểm
Put off the fire : dập lửa Put on weight: tăng cân

Cấu trúc chỉ mục đích


1. So That/ In order that
Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …
- Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t /
wouldn’t, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t.
Eg:
 I study hard so that I can pass the exam. (Tôi học tập chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)
 I study hard so that I won’t fail the exam. (Tôi học chăm chỉ để không bị rớt trong kỳ thi.)
 I hide the toy so that my mother can’t see it. ( Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể
thấy nó -> ngăn không cho thấy ) 
2. In order to/ So as to/ To
Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.
- Lưu ý: Nếu có NOT thì để NOT trước TO.
Eg:
 I study hard. I want to pass the exam.
-> I study hard in order to / so as to /to pass the exam.
 I study hard. I don’t want to fail the exam.
-> -> I study hard in order not to fail the exam. (đúng)
 -> I study hard so as not to /to fail the exam.(đúng)
 -> I study hard not to fail the exam. (sai)
- Lưu ý: Nếu có 2 chủ ngữ khác nhau thì chủ ngữ câu sau biến thành FOR SB
Eg: 
 I gave her his phone number. I wanted her call him
=> I gave her his number in order for her to call him
- Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
Eg:
 I study hard .I want to pass the exam.
 I study hard .I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam
3. Cách nối câu
A. So That/In Order That :
- Trong câu thứ hai nếu có các động từ: Want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi
thêm can/could/will/would vào
- Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
Eg:
 I give you the book .I want you to read it.
-> I give you the book so that you can read it

Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ


1. Mệnh đề nhượng bộ với Although

Although + S + V, S + V.
Albeit (mặc dù) + N/Adj/Adv/P2, S +V

Trong đó:  Although = Though = Even though = Much as           


Ví dụ:
 He stays at the head of the office although he was punished. (Anh ta vẫn là người quản lý
văn phòng dù rằng anh ta vừa bị kỷ luật.)
→ Although punished, he stays at the head of the office.
→ Albeit his punishment/punished, he stays at the head of the office.
 Although performing badly in the interview, she was chosen for the job. (Mặc dù biểu
hiện tệ trong buổi phỏng vấn, cô ấy vẫn được nhận vào vào việc.)
→ Much as/ Even though she performed badly in the interview, she was chosen for the job
Lưu ý: 
 Albeit thường đứng ở đầu câu
 Although có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, nếu câu có cùng chủ ngữ thì mệnh đề
nhượng bộ với Although có thể lược bỏ chủ ngữ, chuyển thành quá khứ phân từ, hiện tại phân từ
hoặc bị động rút gọn
 Nếu mệnh đề Although đứng trước mệnh đề chính thì cần có dấu phẩy trước mệnh đề
chính. Nếu mệnh đề Although đứng sau mệnh đề chính thì không cần dấu phẩy
 Nếu trong câu có 2 chủ ngữ khác nhau thì trước danh từ phải có sở hữu. 
Ví dụ: He is intelligent, we don’t admire him. (Dù ràng anh ta rất thông minh nhưng chúng tôi
không hề ngưỡng mộ anh ta.)
→ Although his intelligence, we don't admire him.

2. Mệnh đề nhượng bộ với However

However adj/adv S + V, S + V.
However + S + V, S + V.
S, however, V…, S + V
S + V, S + V however.
Ví dụ: 
She was unhappy but she came to the party. (Cô ấy không vui nhưng vẫn đến tham dự bữa tiệc.)
–  However sad she was, she came to the party. (Dù không vui, cô ấy vẫn đến dự bữa tiệc.)
The boy tried hard but he couldn’t open the door. (Cậu bé cố hết sức nhưng không thể mwor
được cánh cửa.)
– The boy tried hard however he couldn’t open the door. (Cậu bé đã cố hết sức, tuy vậy cậu vẫn
không thể mở được cửa.)
– The boy tried hard he, however, couldn’t open the door.
– The boy tried hard, he couldn’t open the door however.
Trong đó: However = Notwithstanding (notwithstanding có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu)
Notwithstanding + N, S + V 
Notwithstanding + S + V, S + V
– Notwithstanding he was short of money, he decided to buy a car. 
– Notwithstanding his shortage of money,  he decided to buy a car.
– He decided to buy a car notwithstanding his shortage of money.
3. . Mệnh đề nhượng bộ với Despite/ In spite of.

Despite + N, S + V.
In spite of + N, S + V.
Trong đó: Despite = In spite of = Regardless of = Much to = In the face of = In the teeth of = As
opposed to = Contrary to = In/by contrast to.
Lưu ý: Cần phân biệt Much to + N và Much as + clause. (Much to là giới từ, Much as là liên từ)
Ví dụ: 
Poverty can’t prevent him from leaving happily. (Sự nghèo khó không thể ngăn anh ấy sống hạnh
phúc.)
– Regardless of his poverty, he lives happily. (Dẫu nghèo khó nhưng anh ấy vẫn sống rất hạnh
phúc.)
– Much to his poverty, he lives happily
– Much as he is poor he lives happily. 
4. Mệnh đề nhượng bộ với Nevertheless
Nevertheless S + V, S + V
Trong đó: Nevertheless = be that as it may = even now = even then = even so
Lưu ý: Nevertheless và cụm từ đồng nghĩa trên không đứng đầu câu.
Ví dụ:
 I have broken up with her for a long time but I hope she is doing well. (Tôi chia tay cô ấy
đã lâu nhưng tôi hy vọng cô ấy vẫn ổn.)
→ I hope she is doing well nevertheless I have broken up with her for a long time. 
→ I hope she is doing well, as it may I have broken up with her for a long time. 
→ I hope she is doing well even now I have broken up with her for a long time. 
→ I hope she is doing well even then I have broken up with her for a long time. 
→ I hope she is doing well even so I have broken up with her for a long time. 
5. Mệnh đề nhượng bộ với tính từ/trạng từ
Adj/Adv as S + V, S + V
Ví dụ:
 Although he works very hard, he can’t earn enough money to build a house. (mặc dù anh
ấy làm việc rất chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không kiếm đủ tiền để xây nhà)
→ Very hard as he works, he can’t earn enough money to buy a house.
 Even though he is rich, he doesn't feel happy. (Dẫu rằng ông ấy rất giàu có nhưng ông ấy
vẫn không hề cảm thấy hạnh phúc.)
→ Rich as he is, he doesn't feel happy.
6. Mệnh đề nhượng bộ với No matter

No matter who/what/when/ where + S + V


No matter how + adj/adv/p2 S + V, S + V
Ví dụ:
 No matter who she loves, her mother objected to. (Bất kì người nào cô ấy yêu, mẹ cô ấy
đều phản đối.)
 No matter what skin color is, everyone needs to be respected. (Bất kể màu da gì, mọi
người đều cần được tôn trọng.)
 No matter how modern the central city is, I want to live with my family in the suburb area
. (Dù trung tâm thành phố có hiện đại thế nào, tôi vẫn muốn sống cùng với gia đình ở vùng ngoại
ô.)
 No matter when you come to my house, you are always welcome. (Bất kì khi nào bạn đến
nhà tôi,bạn luôn luôn được chào đón.) 
7. Mệnh đề nhượng bộ với In any case

In any case + S + V, S +V
Trong đó: In any case = In any rate = In any event = In either event = In all event
Ví dụ: 
 In any event I shall come to help you. (Dù trong trường hợp nào đi chăng nữa, tôi sẽ luôn
đến giúp đỡ em.)
 Nothing can prevent me from that job. (Không gì có thể ngăn tôi làm công việc đó.)
 In any case, I shall take that job. (Dù có ra sao đi nữa, tôi sẽ làm công việc đó.)

Mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả


Because / As / Since (bởi vì)
– Theo sau because là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V).
– Cấu trúc: Because / As / Since + S + V + O
– Ví Dụ:
+ “Her key was lost because/ as / since her children had dropped it on the road.” (Cô ấy bị mất
chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường rồi.)
+ “I like this picture because/ as / since it’s beautiful.” (Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp.)
+ “They can’t go out because / as / since it is very cold outside.” (Họ không thể ra ngoài vì trời
rất lạnh.)
Because Of / Due to (Bởi vì)
– Because Of / Due to là một giới từ kép để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Nó thường
được dùng trước danh từ hoặc động từ thêm V-ing.
– Cấu trúc: Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun
– Ví dụ:
+ “He has an accident because of / due to his carelessness.” (Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn.)
+ “They moved to Liverpool because of / due to her job.” (Họ chuyển đến sống ở Liverpool bởi
vì công việc cô ấy ở đó.)
+  “We didn’t go out because of / due to the cold weather.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất
lạnh.)
+ “They didn’t come because of / due to heavy rain.” (Họ không đến được vì trời mưa rất to.)
Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because / As / Since sang cấu trúc Because Of / Due to :
– Theo sau because/since/as là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V).
– Theo sau because of/due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một
mệnh đề.
– Như vậy theo quy tắc trên khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/as/since sang
cấu trúc Because of / due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa bởi vì theo sau Because
of / due to không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh
động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn:
+ Quy tắc 1:
Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, …
Ví dụ: “Because I was sad, ….” => “Because of my sadness, …”
+ Quy tắc 2:
…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, …
Ví dụ: “…because the weather is cold. => … because of the cold weather.”
+ Quy tắc 3:
…because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O (thường dùng khi 2 chủ ngữ
giống nhau)
Ví dụ: “Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam
can reach the book on the shelf.”
*LƯU Ý:
Nếu các bạn đang trong kì kiểm tra nhưng bí quá, không nghĩ ra cách chuyển đổi hoặc không biết
nghĩa của từ cần chuyển thì :
Ví dụ: “Because he is tall, he can reach the book on the shelf.” => “Because of the fact that he is
tall, he can reach the book on the shelf.”

Vocabulary of unit 2:City Life


Jet lag: Rely on : dựa vào
the feeling of tiredness and confusion that pe take off : cất cánh
ople experience after making take off your shoes/shirt: cời giày/áo
a long journey by plane to a place ( này là t
show up: hiển thị/lộ ra
kb dịch ra tiếng việt từ này kiểu gì)
hand over: bàn giao popuulous (adj) chỉ nơi
Man-made attraction: điểm thu hút nhân tạo
có nhiều người sinh sống
Metropolitian city: thành phố đô thị
packed (adj) chật ních người
Multicultural (adj) đa văn hóa
metro (n) tàu điện ngầm
Time zones: múi giờ
urban (adj) (thuộc) đô thị, thành thị
Race (n) chủng tộc
Oceania (n) châu Đại Dương
Religion(n) tôn giáo
medium-sized (adj) cỡ vừa, cỡ trung
forbidden (adj) bị cấm nghèo cao, suy thoái môi trường, thiếu nhà ở
stuck (adj) mắc kẹt, không di chuyển được / không gian mở
index (n) chỉ số  suffer from various health
problems such as asthma, obesity or
 a large metropolis = a big city: một
stroke: bị các vấn đề sức khỏe khác nhau
đô thị lớn = một thành phố lớn
như hen suyễn, béo phì hoặc đột quỵ
 city dwellers: cư dân thành phố
 at a higher risk of stress,
 urbanisation/ urban sprawl: đô thị
depression, anxiety disorders: có nguy cơ
hóa
cao bị căng thẳng, trầm cảm, rối loạn lo âu
 intensive urban growth: tăng
 lead a sedentary lifestyle: có một lối
trưởng đô thị mạnh mẽ
sống ít vận động
 residential area: khu dân cư
 have a poor quality of life: có chất
 industrial zone: khu công nghiệp lượng cuộc sống kém
 find it difficult to …: cảm thấy khó  live in slums or informal
khăn làm gì settlements: sống trong khu ổ chuột hoặc
 meet their basic needs: đáp ứng nhu khu định cư không chính thức
cầu cơ bản của họ  inadequate sewage facilities: cơ sở
 migrate from the countryside to thoát nước không đầy đủ
cities: di cư từ nông thôn ra thành phố  water and sanitation
 in search of work: để tìm việc problems: những vấn đề về nước và vệ sinh
 in the hope of having a better  have a wider gap between rich and
life: với hy vọng có một cuộc sống tốt đẹp poor: có khoảng cách rộng hơn giữa người
hơn giàu và người nghèo
 high living costs: chi phí sinh hoạt  face financial difficulties = struggle
cao financially: đối mặt với khó khăn tài chính
 high levels of pollution and  a faster pace of life: tốc độ sống
noise: mức độ ô nhiễm và tiếng ồn cao nhanh hơn
 poor air quality: chất lượng không  live in inner-city areas = living in
khí kém central parts of cities: sống ở khu vực nội
 pay higher prices for food, thành = sống ở trung tâm thành phố
accommodation and transportation: trả  have better transport links: có hệ
giá cao hơn cho thức ăn, chỗ ở và phương thống giao thông tốt hơn
tiện đi lại  offer more job opportunities: cung
 traffic congestion, high crime and cấp nhiều cơ hội việc làm hơn
poverty rates, environmental degradation,  close to amenities such as shopping
lack of sufficient housing/open space: tắc centres, cinemas, libraries: gần các tiện
nghẽn giao thông,tỷ lệ tội phạm và  đói nghi như trung tâm mua sắm, rạp chiếu
phim, thư viện
 have access to better educational với các cơ sở giáo dục, dịch vụ y tế tốt hơn
facilities, medical services: được tiếp cận

Cấu trúc câu ước


1. Cấu trúc Wish ở hiện tại: thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả
định một điều trái ngược so với thực tế. 
Công thức: 
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Ví dụ:
Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
If only that you lived close by (you don’t live close by).
Giá như tôi sống ở gần đây.
Lưu ý: 
1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên
cách dùng was cũng được chấp nhận. 
I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.
2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó
hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).
Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.
2. Cấu trúc Wish ở quá khứ
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không
có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
Công thức: 
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ: 
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about
it).
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t
a good idea).
Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my
interview).
Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.
3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì
đó tốt đẹp trong tương lai.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Ví dụ:
I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only he could take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we could attend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
Lưu ý:
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai.
Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó
chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng
với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)
Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to
change this.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!
4. Cách dùng khác của wish
a. Wish + to V
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả
mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. 
Ví dụ:
I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the
headmaster’.)
Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
I wish to go now.
Tôi muốn đi ngay bây giờ.
b. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm
điều gì.
Ví dụ:
I do not wish you to publish this article.
Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
I wish these people to leave.
Tôi ước họ rời đi.
3. Wish + O + something:
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ:
I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
They wished us Merry Christmas.
Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of, few, a
few, little and a little
I/ SOME
 some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
 some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.
 some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
EX:
There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)
 Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
 Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu
cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
EX:
Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)
II/ MANY
 many: nhiều.
 many thường đứng trước danh từ đếm được.
 Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
 Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
EX:
I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)
III/ ANY
 any không có nghĩa xác định.
 any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
 any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
 Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không
có.
EX:
Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)
No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)
Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)
No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.
IV/ MUCH
 much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
 muchđi với danh từ không đếm được.
EX:
I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)
I don’t have much money.  (Tôi ko có nhiều tiền.)
V/ A LOT OF VÀ LOTS OF
 a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
 a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
 a lot of là cách nói khác của lots of.
 a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)
There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)
VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE
FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ
không đếm được.
Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:
 Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay
không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A
FEW) ( = 1 ít, một vài )
Em xem ví vụ sau nhé :
The window is so small that the room gets ………… air.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Nhìn phía sau thấy chữ air không có s –> không đếm được nên loại câu C và D, xét tiếp nội dung
câu ta thấy so small nghĩa là cửa sổ quá nhỏ –> làm giảm số lượng không khí vào phòng nên
chọn câu A: little
Ví dụ 2:
I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố
nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few
CÁCH HIỂU 2:
**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few.
Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có
nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:
I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem
phim.
I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.
VD khác:
There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có
rất ít vấn đề.
Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội
phạm.
I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với
gia đình.
It’s great that there’’s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời
tiết xấu.
Ngoài ra em cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.
 Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little
 Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.
Ví dụ:
There are only …………… houses.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 


1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as 
Ví dụ:
 I’m as good in Maths as in science.
 Harry sings as beautifully as a singer.
 Her car runs as fast as a race car.
 This dress is as expensive as yours.
 This picture is as colorful as the one I have ever seen
Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường
được ít sử dụng.  
2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as 
Ví dụ: 
 She takes the same course as her colleague.
 She speaks the same language as her father.
 I wore the same dress as my sister at her birthday party.
 Timmy has the same height as Tom.
 Their professor is different from ours.
Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.
3. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
Tính từ ngắn và tính từ dài
Tính từ ngắn gồm:
 Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
 Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,

Trạng từ ngắn và trạng từ dài
Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
4. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 
4.1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/ Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
 Jennie’s grades are higher than her sister’s. 
 Today is colder than yesterday.
 My girlfriend came later than me.
 Lindy is shorter than her younger sister.
 My ruler is longer than yours.
4.2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/ Adv + than
Ví dụ:
 He is a more professional soccer than me.
 He speaks Korean more fluently than his friend.
 She visits her family less frequently than I used to.
 This hat is more expensive than the others.
 My father drives more carefully than my brother.
Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone
is much more expensive than mine.
5. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
5.1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/ Adv + -est
Ví dụ: 
 My brother is the tallest in our family.
 Sunday is the coldest day of the month so far.
 He runs the fastest in my city.
 Linda is the youngest person in my office.
 My house is the highest one in my neighborhood.
5.2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/ Adv
Ví dụ:
 The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
 Lisa is the most careful person I ever have known.
 Of all the students, she does the most quickly.
 This is the most difficult case we have ever encountered.
 Linda is the most intelligent student in my class.
Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. 
Ví dụ: Here is the very latest news about the accident.
6. Các cấu trúc so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
6.1. So sánh kém
So sánh kém hơn với tính từ/ trạng từ
S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun
= S + V + not as + Adj/Adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
 The second method was less complicated than the first one.
(Phương án thứ 2 ít phức tạp hơn phương án đầu tiên)
 This new laptop is not as fast as my old one. I’m sorry I bought it now. (preferred to is
less fast than my old one.)
(Chiếc máy tính xách tay mới này không nhanh như cái cũ của tôi).
So sánh kém hơn với danh từ
 Danh từ đếm được (Countable noun)
S + V + fewer + Plural noun + than + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
She has fewer pairs of shoes than her sister
(Cô ấy có ít đôi giày hơn chị cô ấy)
 Danh từ không đếm được (Uncountable noun)
S + V + less + Uncountable noun + than + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ:
This motorbike comsumes less petrol than your car
(Chiếc xe máy này dùng ít dầu hơn xe ô tô của bạn)
So sánh kém nhất
S + V + the least + Adj/ Adv + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ:
Alan was the one who had the least trees in the competition.
(Alan là người có ít cây nhất trong cuộc thi.)
6.2. So sánh kép
So sánh kép trong câu đơn
Adj/adv-er + and + Adj/ Adv-er S + V or S + V more and more Adj/ Adv 
Ví dụ:
The office is getting hotter and hotter
More and more people complain about the quality of the water system
So sánh kép trong câu kép
 Với tính từ ngắn
The + Adj/ adv-er + S + V, The + Adj /adv-er + S + V
Ví dụ: The fatter he gets, the shorter he is
 Với tính từ dài
The more + Adj/ adv + S + V, The more + Adj /adv+ S + V
6.3. So sánh bội số
S + V + Twice, three times… + as + much/ many/ Adj/ Adv + as + Noun
Ví dụ: This building has twice as many floors as my building.
6.4. Các từ bổ trợ cho so sánh

Much Far

A bit/ a little A lot

Ví dụ:
This program is far more attractive than the previous year’s one.
7. Một số cấu trúc so sánh khác trong tiếng Anh
7.1. Cấu trúc so sánh với like
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ. 
Ví dụ: 
 My sister has a dress just like mine.  
(Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.)
 She looks like her mother.  
(Cô ấy trông giống mẹ.)
7.2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as
Chủ ngữ + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ. 
Ví dụ: 
The pen is as expensive as the notebook.  
(Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz.  
(Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
7.3. Cấu trúc so sánh với the same as
Chủ ngữ + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ. 
Ví dụ:
All students just do the same as their instructor.  
(Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.)
You’re wearing the same dress as mine.
(Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi.)
7.4. Cấu trúc so sánh với unlike
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + unlike + tân ngữ. 
Ví dụ: 
My taste in music is unlike my friends’.  
(Gu âm nhạc của tôi không giống với các bạn tôi.)
She looks unlike her mother.  
(Cô ấy trông không giống mẹ mình.)
7.7. Cấu trúc so sánh ngang bằng với not…as…as
Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ. 
Ví dụ:
The school bag is not as cheap as the pen.  
(Cặp sách không rẻ như cái bút.)
Mary doesn’t dress as smartly as Liz.  
(Mary ăn mặc không chỉn chu bằng Liz.)
7.8. Cấu trúc so sánh với not … the same as
Chủ ngữ + not + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ. 
Ví dụ:
A touchscreen cell phone isn’t the same as a traditional one.
(Điện thoại di động có màn hình cảm ứng không giống với điện thoại truyền thống.)
7.9. Cấu trúc so sánh với different
Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ. 
Ví dụ:
A pencil skirt is different from a maxi.  
(Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một chiếc chân váy dài chấm gót.)
8. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

  So sánh hơn So sánh hơn nhất

good/ well better best

bad/ badly worse worst

little less least

many/ much more most

far further farther furthest/ farthest


Vocabulary of Unit 3: Teen stress and
pressure
expet to: kì vọng, mong đợi việc gì nationwide: toàn quốc
tense (adj) căng thẳng missing or abandoned children: trẻ em mấ
book (v) đặt (đặt ghế/ đặt chỗ) tích hoặc bị bỏ rơi
put themselves in my shoe’s: đặt họ vào vị violence (n) bạo lực
trí của tôi sexual abuse: lạm dụng tình dục
frustrated (adj) bực bội (vì k giải quyết đc  to live a stress-free life: sống một
vấn đề gì) cuộc sống không còn căng thẳng
delighted (adj) vui mừng  to overcome life’s challenges: vượt
give advice to someone: đưa lời khuyên cho qua các thử thách của cuộc sống
ai  to stay positive: lạc quan
empathise with someone: đồng cảm với ai  the ongoing pressures of day-to-
assure someone: đảm bảo vs ai day life: những áp lực liên tục của cuộc
sống hàng ngày
adolescence (n) gia đoạn vị thành niên
 to shield sb from sth: bảo vệ ai đó
adulthood (n) gia đoạn trưởng thành
khỏi gì
calm (adj) bình tĩnh
 an essential part of life: một phần
cognitive skill : kĩ năng tư duy
thiết yếu của cuộc sống
concentrate on (n) tập trung
 to complete important tasks: hoàn
depressed (adj) tuyệt vọng thành các nhiệm vụ quan trọng
embarrassed 9adj) xấu hổ  to fail to do sth: thất bại/ không làm
emergency (n) tình huống nguy cấp được việc gì
helpline (n) đường dây nóng trợ giúp  to dampen your spirits: làm giảm
house-keeping skill: kĩ năng lm vc nhà tinh thần của bạn
independence (n) sự độc lập, tự lập  to feel a greater sense of
ìnormed decision (n) quyết định có cân nhắc control: cảm thấy mình kiểm soát sự việc tốt
hơn
left out (adj) cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập
 to develop a realistic, practical
life skill: kĩ năng sống
plan: xây dựng một kế hoạch thực tế
conflict : xung đột -> resolve conflict (v)
 to fit your own needs: phù hợp với
giải quyết xung đột
nhu cầu của riêng bạn
risk taking(n) liều lĩnh
 to lead a more peaceful life: dẫn tới
self-aware (ad) tự nhận thức, ngộ ra
một cuộc sống bình yên hơn
self-disciplined (adj) tự rèn luyện
counsell (v) hướng dẫn/tư vấn
 life-altering events: những sự kiện  to increase the risk of
thay đổi cuộc đời cardiovascular disease, cancer and high
 to care for a loved one during blood pressure: tăng nguy cơ mắc bệnh tim
illness: chăm sóc người thân trong thời gian mạch, ung thư và huyết áp cao
bị bệnh  to be vulnerable to sth: dễ bị tổn
 to deal with a painful loss: đối phó thương với cái gì
với một mất mát đau đớn  to make good use of sth: sử dụng tốt
 to live through a difficult thứ gì
divorce: sống qua một cuộc ly hôn đầy khó  to create a positive outcome: tạo ra
khăn một kết quả tích cực
 to feel completely  to cultivate positive emotions: nuôi
overwhelmed: cảm thấy hoàn toàn choáng dưỡng cảm xúc tích cực
ngợp  to take constructive steps to tackle
 to be key foundations of sth: thực hiện các bước mang tính xây dựng
happiness: là nền tảng chính của hạnh phúc để giải quyết vấn đề gì
 to struggle with debt: đấu tranh với  to make time for sth: dành thời gian
nợ nần cho
 a period of economic  to recover from a period of
instability: thời kỳ bất ổn kinh tế pressure: phục hồi sau một thời gian áp lực
 to enter a stable job market: tham  to establish a good rapport with
gia vào một thị trường việc làm ổn định sb: thiết lập mối quan hệ tốt với ai
 stress resilience: khả năng phục hồi  to do a great deal of harm: gây ra
sau một giai đoạn căng thẳng nhiều thiệt hại
 to provoke worry: kích động trạng  to instill a sense of confidence: làm
thái lo lắng thấm nhuần niềm tin
 to heighten anxiety: làm tăng sự lo  to suffer from an anxiety
âu disorder: bị rối loạn lo âu
 to make positive changes: tạo ra
những thay đổi tích cực
Vocabulary of Unit 5: Wonders of Viet Nam
recommend (v) giới thiệu., gợi ý Vd: The government is introducing
richshaw (n) xe kéo tougher measures to combat crime
administrative (adj) thuộc quản lí, hành paredise (n) thiên đường
chính Vd: The island is a paradise for children.
Vd: Ha Noi is the administrative centre of picturesque (adj) đẹp, gây ấn tượng mạnh
our country (phong cảnh)
She got an administrative job at her Vd: It is a quiet fishing village with
father's company a picturesque harbour.
astounding (adj) làm sững sờ/ lm sửng sốt recognition (n) sự công nhận, sự thừa nhận
Vd: There was an astounding 20 per cent Vd; There is a growing recognition that
increase in sales. protecting natural wonders has financial
The original size of the Forbidden City benefits as well as cultural importance.
is astounding - it’s hard to believe. round (in a game) (n) hiệp, vòng (trong trò
cavern (n) hang lớn/ động chơi)
VD The travelers found horrible bats in Vd: "She was knocked out of the
the cavern when they visited it championship in the third round.
sitadel (n) thành lũy, thành trì setting (n) khung cảnh, môi trường
Vd:  The town has a 14th Vd: I like a hotel in a beautiful setting of
century citadel overlooking the river. landscaped gardens.
complex (n) khu liên hợp, quần thể spectacular (adj) đẹp mắt, ngoạn mục, hùng

Vd: They live in a large apartment complex
Vd: Long Beach is a spectacular place to
contestant (n) đấu thủ, thí sinh
visit, with miles of beautiful sand, and great
Vd: One of the contestants did not turn up so
big waves
that they had to get somebody to take his
structure (n) công trình kiến trúc, công trình
place.
xây dựng
fortress (n) pháo đài
Vd: The structure has been standing since
Vd: She ran outside the walls of
the 15th century.
the fortress into the forest.
tomb (n) ngôi mộ
geological (adj) thuộc địa chất
Vd: When they opened up the tomb they
Vd: This book is about geological features of
found treasure beyond their dreams.
Viet Nam.
commune (n) xã/thị xã
limestone (n) đá vôi
vast (adj) lớn/rộng lớn
Vd: Driny, a limestone cave, is the only cave
shrine (n) lăng/mộ/đền
open to public.
reign (n) triều đại/ sự trị vị/sự cai trị
measure (n) biện pháp/ phương pháp
ruin (n) sự đổ nát monument (n) di tích/
backdrop (n) phông nền palace (n) cung điện
theme (n) chủ đề Imperial Residence(n) dinh thự hoàng gia
pilgrim (n) người đi lễ/người đi hành hương  remarkable (adj) đáng chú ý
cathedral (n) thánh đường/ nhà thờ defend (v) phòng vệ/ bảo vệ
cement (n) xi măng miss out on sth : bỏ lỡ cái j
cliff (n) mặt đá dựng đứng astounding (adj) kinh ngạc
emperor (n) hoàng đế
 Go backpacking/ camping/  Cancel/cut short a trip/holiday
hitchhiking/sightseeing: đi du lịch ba- (vacation): hủy/bỏ dở chuyến đi/kỳ
lô/đi cắm trại/đi nhờ xe/đi tham quan nghỉ
 Plan a trip/a holiday (a  All-in package/package holiday: du
vacation)/your itinerary: lên kế hoạch lịch trọn gói
đi chơi/đi nghỉ/lên lịch trình  Breathtaking view: cảnh đẹp
 Book accommodation/a hotel  Charter-flight: hình thức du lịch
room/a flight/tickets: đặt chỗ ở/phòng theo phương thức thuê bao trọn gói
khách sạn/chuyến bay/vé  Check-in desk: quầy check-in
 Have/make/cancel a  Departure lounge: sảnh chờ
reservation/booking: đặt chỗ/hủy đặt  Far-off destination: địa điểm ở rất
chỗ xa
 Rent a villa/a holiday home/a  To get away from it all: (nghỉ
holiday cottage: thuê một biệt thự/nhà dưỡng) tránh xa ồn ào của đô thị
nghỉ riêng ở ngoại ô/nhà nhỏ ở ngoại ô  Guided tour: tour có hướng dẫn viên
 Hire/rent a car/bicycle/moped: thuê  Holiday brochure: tờ thông tin
xe hơi/xe đạp/xe máy chuyến nghỉ dưỡng
 Stay in a hotel/a bed and  Holiday destination: địa điểm nghỉ
breakfast/a youth hostel/a villa/a dưỡng
holiday home/a caravan: nghỉ ở khách  Holiday of a lifetime: chuyến nghỉ
sạn/nhà khách (có điểm tâm)/nhà trọ du dưỡng đặc biệt trong đời
lịch/biệt thự/nhà nghỉ riêng ở  ngoại  Holiday resort:khu nghỉ dưỡng
ô/nhà lưu động  Hordes of tourists: đám đông khách
 Cost/charge $100 a/per night for a du lịch
single/double/twin/standard/en suite  Local crafts: sản phẩm thủ công
room: tính phí $100 một đêm cho  Long weekend: ngày nghỉ cuối tuần
phòng đơn/phòng giường đôi/phòng 2 kéo dài thêm 1 ngày (thứ sáu/ thứ hai)
giường đơn/phòng tiêu chuẩn/phòng có  Out of season: mùa thấp điểm của
toilet riêng du lịch
 Check into/out of a hotel/a  Picturesque village: một ngôi làng
motel/your room: nhận/trả phòng rất đẹp
khách san/phòng của bạn  Passport control: nơi kiểm tra
 Pack/unpack your passport
suitcase/bags: đóng gói/mở va-li/túi  Places of interest: địa điểm du lịch
xách ưa thích
 Call/order room service: gọi/đặt
dịch vụ phòng
 Wildlife safari: chuyến du lịch khám  On a sightseeing holiday: đi ngắm
phá thiên nhiên hoang dã, thường ở cảnh
Châu Phi  On a package holiday: kỳ nghỉ trọn
 Self-catering: (du lịch) tự túc đồ ăn gói
 Short break: du lịch ngắn ngày  Put your feet up: thư giãn
 To go sightseeing:  dạo quanh địa  Do some sunbathing: tắm nắng
điểm du lịch  Get sunburnt: phơi nắng
 Stunning landscape: phong cảnh  Try the local food: thử các món đặc
đẹp tuyệt vời sản
 Travel agent: công ty lữ hành  Go out at night: đi chơi buổi tối
 Tourist trap: khu du lịch đắt đỏ, lấy  Dive: lặn
tiền quá đắt (bẫy du khách)  Sailing: chèo thuyền
 Youth hostel: nhà trọ giá rẻ  Windsurfing: lướt ván
 Abroad: đi nước ngoài  Waterskiing: trượt nước
 To the seaside: nghỉ ngoài biển  Scuba diving: lặn biển
 To the mountains: đi lên núi  Rock-climbing: leo núi
 To the country: xung quanh thành  Horse-riding: cưỡi ngựa
phố
 Camping: đi cắm trại
 On a walking holiday: kỳ nghỉ đi bộ

 Cấu trúc sugggest


Cấu trúc 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.
Ví dụ:
      I suggest a white wine with this dish. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)
     - She suggested some milk with bread for breakfast. (Cô ấy gợi ý một chút sữa với bánh mì
cho bữa sáng).
       - He suggested a song of his favorite singer. (Anh ấy đề xuất một bài hát của ca sĩ anh yêu
thích)
      - Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng “suggest smt
to sb”.
Ví dụ:
     My teacher suggested a course I could sign up for at the end of the year.
     => My teacher suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
      (Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)
    Can you suggest a good dictionary to me? (Bạn có thể gợi ý một cuốn từ điển tốt cho tôi được
không?)
      She suggested an amazing book to him. (Cô ấy gợi ý một cuốn sách hay cho tôi).
Cấu trúc 2: Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong
những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
 
Ví dụ:
     - I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant.
      (Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
     - He suggested (that) everybody go camping in the next summer. (Anh ấy gợi ý mọi người có
thể đi cắm trại vào mùa hè tới).
     - They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 20. (Họ đề nghị các trang phải được
đánh số từ 1 đến 20).
* Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu
không “to”.
Ví dụ:
     - The doctor suggests that he (should) lose some weights. (Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm
cân).
     => Chủ ngữ là he nhưng động từ lose không chia.
    - Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise (Bác
sĩ khuyên cô ấy nên làm việc ít lại và tập thể dục nhiều hơn).
     - They suggested that I (should) practice speaking English more. (Họ gợi ý rằng tôi nên tập
nói tiếng Anh nhiều hơn).
Cấu trúc 3: Suggest + V-ing
Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không
nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ví dụ:
     - He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
      (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
     - I suggested going swimming in summer. (Tôi đề xuất đi bơi vào mùa hè).
    - She suggested reading more books to broaden the mind. (Cô ấy đề xuất nên đọc nhiều sách
hơn để mở rộng kiến thức).
Cấu trúc 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ
suggest.
Ví dụ:
     - Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?
      (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi
không?)
     - Could you suggest where we can eat dinner tonight? (Bạn có thể gợi ý xem tối nay ta ăn tối
ở đâu được không?

* Chú ý:
     KHÔNG dùng to_V sau suggest:
Ví dụ:
     - She suggests having the car repaired as soon as possible.
     - She suggests to have the car repaired as soon as possible.
      (Cô ấy đề nghị được sửa xe càng sớm càng tốt).
 
     Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).
Ví dụ:
     - Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
 
     Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ:
     - A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

BỊ ĐỘNG VỚI CÂU TƯỜNG THUẬT

Một số động từ tường thuật: say, believe, think, consider, report, know, expect, understand,
allege, acknowledge, estimate, rumor, explain, assume, presume, suppose, announce…
 
S1 (people/they…) + V1 (say, belive, expect) + That+ S2 + V2 + O2
 
Có 2 cách viết lại câu bị động tường thuật :
People say that the strike will end soon.
(1) It is said that the strike will end soon. ( quá dễ ít thi)
(2) The strike is said to end soon. ( phức tạp hơn hay thi.
 
Cách viết(2) - đưa S2 lên đầu có thể có 1 trong 4 dạng sau:
  (1)To + V2-inf
  (2)To be + V2-ing
 S2 + tobe+ V1pp (said/believed/expected…) + (3)To have + V2pp
(4)To have been + V2-ing
 

1.Dùng (1) khi V2 chia ở tương lai đơn hoặc cùng thì (hiện tại đơn/quá khứ đơn) với V1
Vd:
People expect that the strike will end soon.
The strike is expected to end soon.
People said that he was a dedicated worker.
He was said to be a dedicated worker.
 
2.Dùng (2) khi V2 đuợc chia ở thì hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn
Vd:
They think that the terrorists are hiding in the mountain.
The terrorists are thought to be hiding in the mountain.

3.Dùng (3) khi V2 được chia ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn  và
V1 chia ở hiện tại đơn( hoặc quá khứ đơn):
Vd:
People say that he escaped to a neutral country.
He is said to have escaped to a neutral country.
People think that she has made progress in her studies.
She is thought to have made progress in her studies.

Dùng (4) khi V2 được chia ở thì hiện tại/quá khứ/tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Vd:
People say that he has been playing football since he was 5.
He is said to have been playing football since he was 5.

Lưu ý:
Be supposed to + V-inf có thể được dùng khi nói về trách nhiệm, bổn phận ai đó phải làm gì hoặc
một kế hoạch sự sắp xếp nhưng không xảy ra như mong đợi.
 She is supposed to make tea at 8 o’clock
 The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late.
 You were supposed to clean the windows. Why didn't you do it?
 

You might also like