Professional Documents
Culture Documents
Trang iu dấu
Trang iu dấu
enviroment
Piece (n) miếng Handicraft (n) sản phẩm thủ công
o Pieces of advice: những lời khuyên Set up: thiết lập
o Pieces of paper: mảnh giấy Take over= take control of sth: đảm nhận
o Pieces of cake: những miếng bánh ( act of assuming control of sth- buying out
o Pieces of pottery: những mảnh gốm of one company by another)
Pottery (n) đồ gốm Conical (hình nón) + hat (nón/mũ) = conical
o Pottery barn (n) kho gốm hat (n) nón lá
o Pottery class (n) lớp gốm ( khum Various = different (adj) khác nhau
phải lớp học đâu nhá) Various = multifarious (adj) đa dạng
o Từ liên quan: + ceramic (n) gốm sứ Region (n) khu/vùng/miền
+ earthenware (n) đồ bằng đất/ đồ gốm o Region of residence: khu vực cư trú
+ crokery (n) bát đĩa bằng sành/ đồ gốm o Regional manager (n) quản lí khu
Craft (n) nghề thủ công vực
o Region asia oceania: khu vực châu á
Craftsman = handicraftsman (n) thợ thủ công
châu đại dương
Artisan (n) nghệ nhân/ thợ thủ công
Souvenir (n) quà lưu niệm o Drum (v) đánh trống/gõ nhịp
o Souvenir = keepsake (n) vật kỉ niệm o Drum (n) thùng đựng dầu/ thùng tròn
Drum (n) trống bằng sắt
Although + S + V, S + V.
Albeit (mặc dù) + N/Adj/Adv/P2, S +V
However adj/adv S + V, S + V.
However + S + V, S + V.
S, however, V…, S + V
S + V, S + V however.
Ví dụ:
She was unhappy but she came to the party. (Cô ấy không vui nhưng vẫn đến tham dự bữa tiệc.)
– However sad she was, she came to the party. (Dù không vui, cô ấy vẫn đến dự bữa tiệc.)
The boy tried hard but he couldn’t open the door. (Cậu bé cố hết sức nhưng không thể mwor
được cánh cửa.)
– The boy tried hard however he couldn’t open the door. (Cậu bé đã cố hết sức, tuy vậy cậu vẫn
không thể mở được cửa.)
– The boy tried hard he, however, couldn’t open the door.
– The boy tried hard, he couldn’t open the door however.
Trong đó: However = Notwithstanding (notwithstanding có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu)
Notwithstanding + N, S + V
Notwithstanding + S + V, S + V
– Notwithstanding he was short of money, he decided to buy a car.
– Notwithstanding his shortage of money, he decided to buy a car.
– He decided to buy a car notwithstanding his shortage of money.
3. . Mệnh đề nhượng bộ với Despite/ In spite of.
Despite + N, S + V.
In spite of + N, S + V.
Trong đó: Despite = In spite of = Regardless of = Much to = In the face of = In the teeth of = As
opposed to = Contrary to = In/by contrast to.
Lưu ý: Cần phân biệt Much to + N và Much as + clause. (Much to là giới từ, Much as là liên từ)
Ví dụ:
Poverty can’t prevent him from leaving happily. (Sự nghèo khó không thể ngăn anh ấy sống hạnh
phúc.)
– Regardless of his poverty, he lives happily. (Dẫu nghèo khó nhưng anh ấy vẫn sống rất hạnh
phúc.)
– Much to his poverty, he lives happily
– Much as he is poor he lives happily.
4. Mệnh đề nhượng bộ với Nevertheless
Nevertheless S + V, S + V
Trong đó: Nevertheless = be that as it may = even now = even then = even so
Lưu ý: Nevertheless và cụm từ đồng nghĩa trên không đứng đầu câu.
Ví dụ:
I have broken up with her for a long time but I hope she is doing well. (Tôi chia tay cô ấy
đã lâu nhưng tôi hy vọng cô ấy vẫn ổn.)
→ I hope she is doing well nevertheless I have broken up with her for a long time.
→ I hope she is doing well, as it may I have broken up with her for a long time.
→ I hope she is doing well even now I have broken up with her for a long time.
→ I hope she is doing well even then I have broken up with her for a long time.
→ I hope she is doing well even so I have broken up with her for a long time.
5. Mệnh đề nhượng bộ với tính từ/trạng từ
Adj/Adv as S + V, S + V
Ví dụ:
Although he works very hard, he can’t earn enough money to build a house. (mặc dù anh
ấy làm việc rất chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không kiếm đủ tiền để xây nhà)
→ Very hard as he works, he can’t earn enough money to buy a house.
Even though he is rich, he doesn't feel happy. (Dẫu rằng ông ấy rất giàu có nhưng ông ấy
vẫn không hề cảm thấy hạnh phúc.)
→ Rich as he is, he doesn't feel happy.
6. Mệnh đề nhượng bộ với No matter
In any case + S + V, S +V
Trong đó: In any case = In any rate = In any event = In either event = In all event
Ví dụ:
In any event I shall come to help you. (Dù trong trường hợp nào đi chăng nữa, tôi sẽ luôn
đến giúp đỡ em.)
Nothing can prevent me from that job. (Không gì có thể ngăn tôi làm công việc đó.)
In any case, I shall take that job. (Dù có ra sao đi nữa, tôi sẽ làm công việc đó.)
Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of, few, a
few, little and a little
I/ SOME
some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
EX:
There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)
Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu
cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
EX:
Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)
II/ MANY
many: nhiều.
many thường đứng trước danh từ đếm được.
Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
EX:
I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)
III/ ANY
any không có nghĩa xác định.
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không
có.
EX:
Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)
No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)
Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)
No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.
IV/ MUCH
much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
muchđi với danh từ không đếm được.
EX:
I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)
I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)
V/ A LOT OF VÀ LOTS OF
a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
a lot of là cách nói khác của lots of.
a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)
There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)
VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE
FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ
không đếm được.
Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:
Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay
không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A
FEW) ( = 1 ít, một vài )
Em xem ví vụ sau nhé :
The window is so small that the room gets ………… air.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Nhìn phía sau thấy chữ air không có s –> không đếm được nên loại câu C và D, xét tiếp nội dung
câu ta thấy so small nghĩa là cửa sổ quá nhỏ –> làm giảm số lượng không khí vào phòng nên
chọn câu A: little
Ví dụ 2:
I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố
nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few
CÁCH HIỂU 2:
**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few.
Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có
nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:
I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem
phim.
I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.
VD khác:
There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có
rất ít vấn đề.
Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội
phạm.
I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với
gia đình.
It’s great that there’’s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời
tiết xấu.
Ngoài ra em cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.
Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little
Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.
Ví dụ:
There are only …………… houses.
1. little
2. a little
3. few
4. a few
Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few
Much Far
Ví dụ:
This program is far more attractive than the previous year’s one.
7. Một số cấu trúc so sánh khác trong tiếng Anh
7.1. Cấu trúc so sánh với like
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ.
Ví dụ:
My sister has a dress just like mine.
(Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.)
She looks like her mother.
(Cô ấy trông giống mẹ.)
7.2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as
Chủ ngữ + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ.
Ví dụ:
The pen is as expensive as the notebook.
(Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz.
(Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
7.3. Cấu trúc so sánh với the same as
Chủ ngữ + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.
Ví dụ:
All students just do the same as their instructor.
(Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.)
You’re wearing the same dress as mine.
(Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi.)
7.4. Cấu trúc so sánh với unlike
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + unlike + tân ngữ.
Ví dụ:
My taste in music is unlike my friends’.
(Gu âm nhạc của tôi không giống với các bạn tôi.)
She looks unlike her mother.
(Cô ấy trông không giống mẹ mình.)
7.7. Cấu trúc so sánh ngang bằng với not…as…as
Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ.
Ví dụ:
The school bag is not as cheap as the pen.
(Cặp sách không rẻ như cái bút.)
Mary doesn’t dress as smartly as Liz.
(Mary ăn mặc không chỉn chu bằng Liz.)
7.8. Cấu trúc so sánh với not … the same as
Chủ ngữ + not + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.
Ví dụ:
A touchscreen cell phone isn’t the same as a traditional one.
(Điện thoại di động có màn hình cảm ứng không giống với điện thoại truyền thống.)
7.9. Cấu trúc so sánh với different
Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ.
Ví dụ:
A pencil skirt is different from a maxi.
(Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một chiếc chân váy dài chấm gót.)
8. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh
* Chú ý:
KHÔNG dùng to_V sau suggest:
Ví dụ:
- She suggests having the car repaired as soon as possible.
- She suggests to have the car repaired as soon as possible.
(Cô ấy đề nghị được sửa xe càng sớm càng tốt).
Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).
Ví dụ:
- Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ:
- A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)
Một số động từ tường thuật: say, believe, think, consider, report, know, expect, understand,
allege, acknowledge, estimate, rumor, explain, assume, presume, suppose, announce…
S1 (people/they…) + V1 (say, belive, expect) + That+ S2 + V2 + O2
Có 2 cách viết lại câu bị động tường thuật :
People say that the strike will end soon.
(1) It is said that the strike will end soon. ( quá dễ ít thi)
(2) The strike is said to end soon. ( phức tạp hơn hay thi.
Cách viết(2) - đưa S2 lên đầu có thể có 1 trong 4 dạng sau:
(1)To + V2-inf
(2)To be + V2-ing
S2 + tobe+ V1pp (said/believed/expected…) + (3)To have + V2pp
(4)To have been + V2-ing
1.Dùng (1) khi V2 chia ở tương lai đơn hoặc cùng thì (hiện tại đơn/quá khứ đơn) với V1
Vd:
People expect that the strike will end soon.
The strike is expected to end soon.
People said that he was a dedicated worker.
He was said to be a dedicated worker.
2.Dùng (2) khi V2 đuợc chia ở thì hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn
Vd:
They think that the terrorists are hiding in the mountain.
The terrorists are thought to be hiding in the mountain.
3.Dùng (3) khi V2 được chia ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn và
V1 chia ở hiện tại đơn( hoặc quá khứ đơn):
Vd:
People say that he escaped to a neutral country.
He is said to have escaped to a neutral country.
People think that she has made progress in her studies.
She is thought to have made progress in her studies.
Dùng (4) khi V2 được chia ở thì hiện tại/quá khứ/tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Vd:
People say that he has been playing football since he was 5.
He is said to have been playing football since he was 5.
Lưu ý:
Be supposed to + V-inf có thể được dùng khi nói về trách nhiệm, bổn phận ai đó phải làm gì hoặc
một kế hoạch sự sắp xếp nhưng không xảy ra như mong đợi.
She is supposed to make tea at 8 o’clock
The train was supposed to arrive at 11.30 but it was an hour late.
You were supposed to clean the windows. Why didn't you do it?