Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Ve So Nguyen To
Chuyen de Ve So Nguyen To
♣♣♣
I/ Kiến thức cơ bản:
a) Định nghĩa: Số nguyên tố là những số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
b) Một số định lý cơ bản
+ Dãy số nguyên tố là dãy vô hạn ( không có số nguyên tố nào là lớn nhất )
+ Nếu số nguyên tố p chia hết cho số nguyên tố q hoặc số nguyên tố q chia hết cho số
nguyên tố p thì
p=q
+ Nếu số nguyên tố p chia hết cho tích abc thì p chia hết ít nhất một thừa số của tích abc
+ Nếu số nguyên tố p không chia hết a và b thì p không chia hết tích ab.
II/ Cách nhận biết một số nguyên tố:
- Chia số đó lần lượt cho các số nguyên tố đã biết từ nhỏ đến lớn.
+ Nếu có một phép chia hết thì số đó không là số nguyên tố
+ Nếu chia đến lúc thương nhỏ hơn số chia mà các phép chia vẫn có số dư thì số đó là số
nguyên tố.
- Một số có hai ước số lớn hơn 2 thì số đó không phải là số nguyên tố.
III/ Số nguyên tố cùng nhau:
Hai số nguyên tố được gọi là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi chúng có một ước số
chung duy nhất là 1.
a, b nguyên tố cùng nhau ( a, b ) = 1
Hai số tự nhiên liên tiếp thì nguyên tố cùng nhau.
Hai số nguyên tố thì luôn luôn nguyên tố cùng nhau.
Các số a,b,c nguyên tố cùng nhau ( a, b, c ) = 1
IV/ Một số định lí đặc biệt:
a) Định lí Drichlet: Nếu a và b nguyên tố cùng nhau thì tồn tại vô số nguyên tố p có dạng: p
= an + b
( n N)
b) Định lí: Tchebycheff: Trong khoảng từ số tự nhiên n đến số tự nhiên 2n, có ít nhất một số
nguyên tố.
V/ Bài toán áp dụng:
Bài 1: Cho a + b = p , p là một số nguyên tố. Chứng minh a và b nguyên tố cùng nhau.
Giải
Giả sử a và b không nguyên tố cùng nhau, Ta suy ra a và b có ít nhất một ước số d > 1.
a d và b d a b d p d , d 1 . Điều này vô lí, vì p là một số nguyên tố ( a, b
)=1
Bài tập 2: Nếu a2 – b2 là một số nguyên tố thì a2 – b2 = a + b
Giải
2 2
Ta có a – b = ( a + b) ( a – b)
Nếu a – b > 1 thì a + b > 1
a2 – b2 là một hợp số, trái với giả thiết. Do đó ta có: a – b 1 (1)
Mặt khác: a2 – b2 là số nguyên tố a > b (2)
Từ (1) và (2) a – b = 1. Vậy a2 – b2 = a + b
Bài 3: Chứng minh rằng tổng bình phương của 3 số nguyên lớn hơn 3 không thể là một số
nguyên tố.
Giải
Số nguyên tố lớn hơn 3 có dangjk + 1, k N mà k 1 nên bình phương của chúng có dạng
6m + 1,
m N. Do đó tổng bình phương của 3 số nguyên tố là 6n + 3 3, n > 1 .
Điều này chứng tỏ tổng bình phương của 3 số nguyên tố lớn hơn 3 là hợp số.
BTVN: 1) Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng.
2) Cho m và m 2 + 2 là hai số nguyên tố, Chứng minh rằng m 3 + 2 cũng là số
nguyên tố
3) Tìm số a nguyên tố sao cho a + 10 , a + 14 đều là những số nguyên tố.
4) Tìm 3 số nguyên tố liên tiếp p, q, r sao cho p2 + q2 + r2 cũng là số nguyên tố.
B. HỆ ĐỐI XỨNG
I/ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN LOẠI 1:
1) Định nghĩa: Hệ phương trình hai ẩn x và y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 1
nếu thay đổi các ẩn số x, y trong hệ cho nhau thì các phương trình trong hệ không thay đổi.
2) Phương pháp giải:
S x y
- Đặt ( Điều kiện: S2 – 4P 0 ). Đưa hệ đã cho về hệ theo S và P.
P xy
- Giải hệ mới này, tìm được nghiệm ( S0 ; P0 ) của hệ.
- x, y là nghiệm của phương trình X2 – S0X + P0 = 0 . Phương trình có nghiệm khi S2 – 4P
0
* Biện luận hệ:
- Hệ đã cho vô nghiệm nếu hệ mới chứa S, P vô nghiệm hoặc có nghiệm ( S, P) nhưng
không thỏa mãn
S2 – 4P 0
- Hệ đã cho có nghiệm nếu hệ mới chứa S, P có nghiệm thỏa mãn S2 – 4P 0
* Chú ý:
- Hệ phương trình đối xứng loại 1 nếu có nghiệm ( x 0 ; y0 ) thì cũng có nghiệm ( y0 ; x0 ). Vậy
nếu hệ có nghiệm duy nhất thì x0 = y0
- Trong nhiều trường hợp, hệ phương trình ban đầu không có dạng đối xứng loại 1 nhưng
thông qua phép đặt ẩn phụ thích hợp, bài toán sẽ trở về dạng đối xứng loại 1 quen thuộc
Ví dụ: Giải các hệ phương trình sau:
x 2 y 2 xy 1
a)
x y xy 3
Giải: Đặt t = - y ta được hệ phương trình
S x t
Đặt Điều kiện: S2 – 4P 0. Ta được hệ phương trình
P xt
S 2
(tm)
S 3P 1 S 3P 1 S 3S 10 0 P 1
2 2 2
S 5
S P 3 P 3 S P 3 S (L)
P 8
S 2 x t 2
* Với
ta có x, t là nghiệm của phương trình X2 – 2X + 1 = 0 (1)
P 1 xt 1
x 1
(1) X = 1 x = t = 1 . Vậy nghiệm của hệ là (x ; y ) = ( 2 ; -1)
y 1
x y 2xy 7
b) (I)
x y 5
2 2
x y 2xy 7 x y 2xy 7
Giải: 2
x y 5 (x y) 2xy 5
2 2
Đặt x + y = S
xy = P
S 2P 7
(I)
S 2P 5
2
S2 + S = 12 S2 + S – 12 = 0
Giải ra ta được: S1 = 3 ; S2 = - 4
* S1= 3 P = 2
x và y sẽ là nghiệm cuả phương trình: x2 – 3x + 2 = 0 ( thỏa mãn S2 – 4P 0) x1 = 1 ; x2
=2
Vậy x = 1 ; y = 2 và x = 2 ; y = 1
11
* S2 = - 4 P =
2
11
x và y sẽ là nghiệm của phương trình:x2 + 4x + = 0 . Không thỏa mãn S2 – 4P 0 .
2
Phương trình vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình có nghiệm: ( 1; 2 ) ; ( 2 ; 1)
Bài tập: Giải các hệ phương trình sau:
x 2 xy y 2 4 xy(x y) 2 (x y)3 3xy(x y) 2
a) b) c)
x xy y 2 x y 7 xy(x y) 2
3 3
x y x y 8
2 2
d) 2
x y xy 7
2
a) 3
y 2y x (2)
Trừ (1) và (2) vế theo vế ta được: x3 – y3 + 3x – 3y = 0 ( x – y ) ( x2 + y2 + xy + 3) = 0
x–y=0 x=y
Thế x = y vào (1) hoặc (2) ta được: x3 + x = 0 x = 0
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( 0; 0)
2x 3x y 2
2 2
b) 2
2y 3y x 2
2
2
x 2y 2x y
2