Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN: 5V
42) Một điện tích q = 5.10-9 C đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại
điểm B cách A một khoảng 10cm: 4500V/m
43) Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt
tác dụng lực
44) Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: UMN = - UNM
45) Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? q1.
q2 > 0.
46) Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho
chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích: q = (q1 + q2)/2
47) Một hạt bụi khối lượng 3,6. 10-15kg mang điện tích q = 4,8. 10-18C nằm lơ lửng giữa hai
tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g
= 10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại: 150V
48) Điện trường đều là điện trường có: độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như
nhau
49) Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có
thể chịu được là 3.105V /m, khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Điện tích lớn nhất mà tụ
tích được là: 3 μC
50) Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau
2. 10-9cm: 5, 76. 10-7N
51) Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm
N trong điện trường: tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
52) Điện trường đều là điện trường có vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều
bằng nhau
53) Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì
lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J thì thế năng của nó tại B là
bao nhiêu? Đáp án: 0J
54) Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có
thể chịu được là 3.105V /m, khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Điện tích lớn nhất mà tụ
tích được là: 3 μC