Professional Documents
Culture Documents
TÍNH TOÁN
TUYẾN THÔNG TIN VỆ TINH
SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC THIẾT KẾ
TUYẾN THÔNG TIN VỆ TINH
• (C/No)U : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu tuyến lên.
• (C/No)D : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu tuyến xuống.
• (C/No)IM : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu xuyên điều chế.
• (C/Noi)U : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu giao thoa tuyến lên.
• (C/Noi)D : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu giao thoa tuyến xuống.
(C/No)T : Tỉ số công suất sóng mang trên mật độ phổ công suất
nhiễu tổng toàn tuyến.
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN
◼ Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu toàn tuyến được tính bằng
biểu thức :
◼
(C / N )T−1 = (C / N )U−1 + (C / N )−D1 + (C / N )−IM1 + (C / N i )U−1 + (C / N i )−D1
◼ Trong đó :
◼ C/N)U : Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu tuyến lên.
◼ (C/N)D : Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu tuyến xuống.
◼ (C/N)IM : Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu xuyên điều chế.
◼ (C/Ni)U : Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu giao thoa tuyến lên.
◼ (C/Ni)D : Tỉ số công suất sóng mang trên nhiễu giao thoa tuyến
xuống.
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN
◼ Trong trường hợp sử dụng phương pháp tuyến tính hóa, chèn vào
tầng trước của mạch khuếch đại công suất cao HPA một mạch
điện với đặc tính bổ sung (bù) đặc tuyến không đường thẳng của
bộ khuếch đại để cải thiện tuyến tính của toàn bộ mạch điện thì có
thể bỏ qua nhiễu xuyên điều chế. Ngoài ra, nếu nhiễu giao thoa
tuyến lên và tuyến xuống đủ nhỏ có thể bỏ qua thì:
− (C / N )U 10 − ( C / N )D
10
(C / N )T = −10 lg10 + 10
CÁC THAM SỐ CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ
Re e d
Re e d
◼ Trong đó:
◼ + O là tâm trái đất
◼ + A là vị trí của trạm mặt
đất
◼ + S là vị trí của vệ tinh
◼ + β0 là góc ở tâm,
◼ + θe là góc ngẩng của trạm
mặt đất.
Re
cos 0 −
r cos 0 − R e r
tg e = =
r sin 0 sin 0
TÍNH TOÁN GÓC PHƯƠNG VỊ CỦA ANTEN
TRẠM MẶT ĐẤT
Cực Bắc
◼ Góc phương vị là góc dẫn đường cho anten quay tìm vệ tinh trên
quỹ đạo địa tĩnh theo hướng từ Đông sang Tây.
◼ Góc phương vị được xác định bởi đường thẳng hướng về phương
Bắc đi qua trạm mặt đất với đường nối đến vệ tinh. Góc được xác
định theo chiều kim đồng hồ như hình 6.3. tgLe
tg a =
◼ Góc phương vị a được tính theo công thức: (− sin )
◼ Với Φ là vĩ độ của trạm mặt đất, ∆Le = Ls – Le là hiệu kinh độ đông
của vệ tinh và trạm mặt đất
TÍNH TOÁN GÓC PHƯƠNG VỊ CỦA
ANTEN TRẠM MẶT ĐẤT
sin Le
A = arcsin
sin 0
TÍNH TOÁN KẾT NỐI ĐƯỜNG LÊN
(UP-LINK)
NU
GRS
EIRPe
Lu
GTe CRS =EIRPe – LU + GRS
e
TX
◼ PTe: công suất máy phát đưa tới anten trạm mặt đất
◼ GTe: hệ số khuếch đại của anten phát
HỆ SỐ KHUẾCH ĐẠI ANTEN PHÁT
TRẠM MẶT ĐẤT
DfU
GTe = 10 lg ( )2 dB
c
◼ D: đường kính của anten phát.
◼ fU: tần số tín hiệu phát lên.
◼ η: hiệu suất của anten, η thường khoảng từ 50% - 70% .
◼ c: vận tốc ánh sáng, c = 3.108 m/s.
CÔNG SUẤT SÓNG MANG THU Ở
VỆ TINH
K
NF
TRS = (10 10
− 1)T0 0
NU = 10 lg(kTU B)
= 10 lg(k ) + 10 lg(TU ) + 10 lg( B) dBW
EIRPS
Nsys
LD
RX GRe
PRe = EIRPS-LD+GRe
CÔNG SUẤT BỨC XẠ ĐẲNG HƯỚNG
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA VỆ TINH (EIRPS)
Df D
GRe = 10 lg ( ) 2
dB
c
◼ D: đường kính của anten phát.
◼ fD: tần số tín hiệu phát xuống.
◼ η: hiệu suất của anten, η thường khoảng từ 50% - 70% .
◼ c: vận tốc ánh sáng, c = 3.108 m/s.
CÔNG SUẤT SÓNG MANG THU ĐƯỢC
Ở TRẠM MẶT ĐẤT
TS + TA + TF
TSYS = + TR [ K ]
0
LF
Trong đó: TS-nhiệt tạp âm bên ngoài, TA-nhiệt tạp âm anten,
TF-nhiệt tạp âm của hệ thống fiđơ, TR-nhiệt tạp âm hiệu
dụng đầu vào máy thu, LF-suy hao của hệ thống fiđơ
TỶ SỐ CÔNG SUẤT SÓNG MANG TRÊN CÔNG
SUẤT TẠP ÂM TUYẾN XUỐNG