You are on page 1of 5

HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH

(bài tập trắc nghiệm)

Câu 1. Tìm câu phát biểu sai khi nói về chu kì:
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
B. Trong chu kì, các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.
C. Trong chu kì 2, 3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
D. Chu kì nào cũng mở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình.
Câu 2. Câu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có electron hóa trị bằng nhau.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron bằng nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
D. Số thứ tự của nhóm bằng hóa trị cao nhất với oxi.
Câu 3. Chọn câu đúng:
A. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
B. Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau.
C. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào cấu trúc lớp vỏ e mà không phụ thuộc vào lớp e
ngoài
cùng.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong một chu kì là tương tự nhau.
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng
A. nguyên tử khối B. số lớp electron
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng D. bán kính nguyên tử
Câu 5. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là
A. nguyên tố s B. nguyên tố p C. nguyên tố s và p D. nguyên tố d
Câu 6. Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên
tử?
A. số electron hóa trị B. số lớp electron C. số phân lớp electron D. số electron lớp L
Câu 7. Câu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 8. Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f B. Tổng số electron trên lớp ngoài cùng
C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 9. Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:
1. Số điện tích hạt nhân 2. Số nơtron trong nhân nguyên tử
3. Số electron trên lớp ngoài cùng 4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn
5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ 6. Số đơn vị điện tích hạt
nhân. Hãy cho biết các thông tin đúng
A. 1, 3, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 5, 6
Câu 10. Các nguyên tố cùng một nhóm chính trong bảng hệ thống tuần hoàn sẽ cùng:
A. Hóa trị cao nhất với oxi B. Số hiệu nguyên tố
C. Số lớp electron D. Số khối
Câu 11. Tìm câu đúng:
A. Kim loại yếu nhất là Franxi (Fr) B. Kim loại mạnh nhất là Liti (Li)
C. Phi kim mạnh nhất là Flo (F) D. Phi kim mạnh nhất là Iot (I)
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. có thể so sánh tính kim loại giữa hai nguyên tố Kali và Magiê
B. các ion: O2-, F-, Na+, Al3+ có cùng số electron.
C. kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion
D. Flo là phi kim mạnh nhất.
Câu 13. Trong các mệnh đề sau:
a) Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
b) BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
c) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
d) Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển
tiếp. Số mệnh đề phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 14. Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hóa học:
a) Hóa trị cao nhất đối với oxi b) khối lượng nguyên tử c) số electron thuộc lớp ngoài cùng.
d) tính phi kim e) số lớp electron g) bán kính nguyên tử h) tính kim loại
Những tính chất biến đổi tuần hoàn cùng chiều theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong
một chu kì là
A. a, b, c, h B. a, c, e, h C. a, c, d, h D. a, g, h, e
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không chính xác. Trong 1 chu kỳ
A. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
C. các nguyên tố đều có cùng số lớp electron.
D. đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 16. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng giảm dần.
B. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng tăng dần.
C. các hiđroxit có tính bazơ giảm dần và tính axit tăng dần.
D. các hiđroxit có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.
Câu 17. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Câu 18. Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng
A. Số hiệu nguyên tử B. Số khối
C. Số nơtron D. Số electron hóa trị
Câu 19. Tính chất hóa học các nguyên tố được xác định trước tiên bằng:
A. Vị trí của nguyên tố trong BTH B. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử D. Cấu hình của lớp electron hóa trị.
Câu 20. Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? Đầu chu
kì – cuối chu kì?
A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm B. kim loại kiềm thổ - halogen
C. kim loại kiềm – khí hiếm D. kim loại kiềm – halogen
Câu 21. Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
+ -

A. K+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. Na+, Cl-, Ar.
Câu 22. Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IV. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23d2. D. 1s22s22p63s23d4
Câu 23. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 33 trong bảng tuần hoàn. X thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB
C. Chu kì 4, nhóm VA D. Chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 24. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X
A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron
C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3
D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA
Câu 25. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electrron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA (phân nhóm chính nhóm IV).
B. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA (phân nhóm chính nhóm III).
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA (phân nhóm chính nhóm V).
Câu 26. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3, khi tham gia phản ứng hóa học
tạo ra ion có điện tích:
A. 2+ B. 5+ C. 3- D. 3+
Câu 27. Các nguyên tử là: 6X; 7Y; 20M; 19Q. Nhận xét nào đúng?
A. Q thuộc chu kỳ 3 B. Cả 4 nguyên tố thuộc chu kỳ 1
C. Y, M thuộc chu kì 3 D. M, Q thuộc chu kì 4
Câu 28. Cho một số nguyên tố sau 10Ne, 11Na, 8O, 16S. Cấu hình electron sau 1s22s22p6 không phải là của
hạt nào trong số các hạt dưới đây?
A. Nguyên tử Ne. B. Ion Na+. C. Ion S2. D. Ion O2.
Câu 29. Nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự 9F?
A. 20Ca B. 10Ne C. 12Mg D. 17Cl
Câu 30. Anion X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 2, nhóm IVA B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 3, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IIA
Câu 31. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
(A) 1s22s22p63s2. (B) 1s22s22p63s23p5. (C) 1s22s22p63s23p64s1.
(D) 1s22s22p63s23p63d64s2. (E) 1s22s22p63s23p64s2. (F) 1s22s22p63s23p1.
Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là:
A. A, D, F B. B, C, E C. C, D D. A, B, F
7 2
Câu 32. Nguyên tố hóa học X có electron hóa trị là 3d 4s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIVB
Câu 33. X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoải cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số
electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA
Câu 34. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là
25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA
C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 35: Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 2s 2p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
39 2 2

(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;


(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
(e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4;
Số phát biểu đúng:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 36. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F
Câu 37. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s 2s 2p63s1,
2 2

1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là
A. Z < X < Y B. Z < Y < X C. Y < Z < X D. đáp án khác
Câu 38. Cho các nguyên tố M (Z=11), X (Z=17), Y (Z=9), R (Z=19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
theo thứ tự
A. M < X < Y < R B. M < X < R < Y
C. Y < M < X < R D. R < M < X < Y
Câu 39. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều tăng dấn tính bazơ của các hiđroxit là:
A. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH
C. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2 D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH
Câu 40. Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là
A. F > Cl > S > Si B. F > Cl > Si > S C. Si > S > F > Cl D. Si > S > Cl > F
Câu 41. Các chất trong dãy nào sau đây, sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần?
A. HClO3 < HClO2 < HClO < HClO4 B. HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
C. HClO < HClO3 < HClO2 < HClO4 D. HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO
Câu 42. Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
A. H2SO4 B. H2SeO4 C. HClO4 D. HBrO4
Câu 43: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 44: Trong bảng tuần hoàn, xét các nguyên tố với đồng vị bền, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất và
nguyên tố có độ âm điện lớn nhất lần lượt là:
A. K; Cl. B. F; Cs. C. Cs; F. D. Cl; K.
Câu 45: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1,
1s22s22p63s23p64s1, 1s22s2 2p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là:
A. T < X < Y. B. T < Y < Z. C. Y < T < X. D. Y < X < T.
Câu 46: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính
kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 47: Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải:
A. T < X < R < Y. B. T, R, X, Y. C. Y, X, R, T. D. Y, R, X, T.
Câu 48. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, Z là 134, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt
mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ tự về tính kim loại của X, Y, Z
A. X < Y < Z B. Z < X < Y C. Y < Z < X D. Z < Y < X
Câu 49. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng HTTH, Y ở nhóm VA. Ở trạng
thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. X
và Y lần lượt là
A. O và P B. S và N C. Li và Ca D. K và Be
Câu 50. Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau có Z A + ZB = 32.
Vậy số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là:
A. 15 và 17 B. 12 và 20 C. 10 và 22 D. đáp án khác
Câu 51. Trong trường hợp chất AB2 các nguyên tử A và B đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không
mang điện. Tổng số hạt proton, notron và electron trong AB2 là 96. Cấu hình electron của nguyên tử B có
phân mức năng lượng cao nhất là 2p4. AB2 là
A. CaC2 B. CO2 C. SO2 D. NO2
Câu 52. A, B là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong một nhóm và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 32 (ZA < ZB).
Số electron p trong nguyên tử B là
A. 14 B. 12 C. 16 D. 20
Câu 53: Công thức oxit cao nhất của nguyên tố 17 R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 54: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của
X là:
A. X(OH)3. B. H2XO4. C. X(OH)2. D. H2XO3.
Câu 55: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH2n. Oxit cao nhất của R có dạng:
A. RO4–n. B. RO2n. C. RO8–n. D. RO8–2n.
Câu 56: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công
thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 57. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi.
Nguyên tố đó là:
A. 12C B. 14N C. 28Si D. 31P
Câu 58. Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với H chứa 2,74% H theo
khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
A. I B. Cl C. Br D. P

You might also like