Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
1. Tài liệu học tập "Điện tử công suất và ứng dụng", Võ Thu Hà, Nguyễn Thị
Thành, Nguyễn Cao Cường, trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, 2018.
2. Điện tử công suất - Nguyễn Bính, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2013
3. Phân tích và giải mạch điện tử công suất - Phạm Quốc Hải nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật, 2013
4. Điện tử công suất – Võ Minh Chính, nhà suất bản khoa học kỹ thuật, 2010
Kiến thức:
Sinh viên hiểu được các mạch động lực, mạch điều khiển của
các bộ biến đổi công suất lớn như các bộ chỉnh lưu công suất lớn,
các bộ điều chỉnh điện áp, các bộ biến tần... và ứng dụng của nó
trong các hệ thống điện thông dụng của các máy sản xuất.
Kỹ năng:
Sinh viên hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện năng
của các bộ biến đổi đồng thời tính toán chọn được các thiết bị hệ
thống điện tử công suất.
Bài giảng đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện
Đọc trước “Tài liệu học tập Điện tử công suất và ứng
dụng”: Chương 2: Chỉnh lưu có điều khiển phần
Chỉnh lưu điều khiển có đảo chiều (Trang 75)
Mạch điều khiển bộ Chỉnh lưu (Trang 81)
Đọc trước Slide bài giảng
11
Bộ chỉnh lưu đảo chiều thực chất là hai mạch chỉnh lưu cùng loại
đấu song song, ngược nhau so với tải.
a - a
+
b Tải b
c + c
-
CLI CLII
ĐIỀU
KHIỂN
12
a - a
+
b Tải b
c + c
-
CLI CLII
13
A B C
a) Sơ đồ nguyên lý
Tải R+L T1 T4
T8 T11
id R L
14
A B C
T5 T2
T3 T6
T1 T4
CB1 CB3
uCB1 uCB2
CB2 CB4
T10 T7
T12 T9
T8 T11
id R L
15
A B C
khoá lại. T1 T4
id R L
16
2.10. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ CHỈNH LƯU
3.Tương tác với người vận hành và các thiết bị khác trong hệ thống điều khiển .
2.10. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ CHỈNH LƯU
23
Phương pháp điều khiển
Phương pháp điều khiển ngang
24
Phương pháp điều khiển
Phương pháp điều khiển dọc
25
Mạch điều khiển một kênh và nhiều kênh
Mạch điều khiển nhiều kênh Mạch điều khiển một kênh
26
Thí dụ về mạch điều khiển của chỉnh lưu một pha.
27
Các khâu chức năng thường dùng
trong mạch điều khiển tần số độc lập
1. Khâu đồng bộ
2. Khâu tạo điện áp tựa
3. Khâu so sánh
4. Khâu tạo dạng xung: xung chùm, xung đơn, xung kép
5. Khâu phân kênh
6. Khâu khuếch đại xung và cách li
7. Khâu đo lường
8. Khâu Bảo vệ
9. Khâu tạo điện áp điều khiển
10. Khâu tạo tín hiệu đặt
11. Khối nguồn
28
1. Khâu đồng bộ:Gồm Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
Nhiệm vụ:
- Đảm bảo quan hệ về góc pha cố định với điện áp của van lực
nhằm xác định điểm gốc để tính góc điều khiển α và mạch có
tên gọi là mạch đồng pha.
- Hình thành điện áp có dạng phù hợp làm xung nhịp cho hoạt
động của khâu tạo điện áp tựa phía sau nó, mạch này gọi là
mạch đồng bộ
29
1. Khâu đồng bộ: Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
a. Mạch đồng pha
- Đồng pha bằng máy biến áp
31
1. Khâu đồng pha: Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
b. Mạch đồng bộ
Nhằm tạo điện áp vó hình dạng và tần số phù hợp theo yêu cầu hoạt động của
khâu rạo điện áp tựa.
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Hình 2: Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
a. Sơ đồ nguyên lý 32 b. Giản đồ điện áp
1. Khâu đồng pha: Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
b. Mạch đồng bộ
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Mạch chỉnh lưu kiểu 2 nửa chu kỳ có điểm giữa (tia hai pha) dùng diode D1,
D2 và tải cho mạch chỉnh lưu này là điện trở R0. Điện áp chỉnh lưu Ucl này được
đưa tới cửa (+) của khuếch đại thuật toán OA1 để so sánh với điện áp ngưỡng
Ung lấy từ biến trở P1, điện áp đồng bộ sẽ tuân theo quan hệ sau:
33
Uđb = A0 (U+ - U -) = A0 (Ucl - Ung)
1. Khâu đồng pha: Gồm Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
b. Mạch đồng bộ
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Nếu Ucl > Ung thì Uđb dương và bằng điện áp bão hòa của OA: Uđb = +Ubh
34
1. Khâu đồng pha: Gồm Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
Ví dụ 1.1: Tính khâu đồng bộ hai nửa chu kỳ để đảm bảo phạm vi điều chỉnh góc
điều khiển bằng 170o, biết điện áp đồng pha Uđp=10V, tần số f=50Hz, E=±15V
Giải:
Nhóm chỉnh lưu tia hai pha với hai diode D1, D2 có điện áp vào là điện áp đồng
pha với số hiệu dụng 10V, nên điện áp ngược lớn nhất đặt lên van là:
Chọn diode loại 1N4002 với tham số: Itb=1A, Ungmax=100V. Điện trở tải cho chỉnh
lưu chọn R0=1 kΩ
Mạch so sánh tạo xung đồng bộ. Chọn OA loại TL084 (tích hợp 4OA trong IC).
Chọn điện trở R1=15KΩ.
Để có phạm vi điều chỉnh góc điều khiển 1700, có nghĩa góc điều khiển nhỏ nhất
phải là: min 0,5.(1800 max ) 0,5.(180
35
0
1700 ) 50
1. Khâu đồng pha: Gồm Mạch đồng pha + mạch đồng bộ
Ví dụ 1.1: Tính khâu đồng bộ hai nửa chu kỳ để đảm bảo phạm vi điều chỉnh góc
điều khiển bằng 170o, biết điện áp đồng pha Uđp=10V, tần số f=50Hz, E=±15V
Giải (tiếp):
thì điện áp ngưỡng sẽ bằng:
U ng 2U dp sin min 1, 414.10.sin 50 1, 23 V
Tuy nhiên nếu tính đến sụt áp trên diode chỉnh lưu thì ngưỡng này phải giảm đi cỡ 0,5V
do đó Ung sẽ có giá trị xấp xỉ 0,7V.
Chọn dòng qua phân áp (R2+P1) là 1 mA, vậy tổng trở của cả bộ phân áp:
E 15
R 3 15k
i 10
Từ đây chọn phân áp gồm điện trở R2=12KΩ và biến trở P1=2KΩ (cho phép điều
chỉnh ngưỡng từ 0 đến 2V).
36
2. Khâu tạo điện áp tựa răng cưa
Điện áp tựa sử dụng khuếch đại thuật toán
Hình 3: Mạch tạo răng cưa tuyến tính hai nửa chu kỳ sử dụng khuếch đại thuật toán
37
2. Khâu tạo điện áp tựa
Điện áp tựa sử dụng khuếch đại thuật toán
Udb<0 (OA1 bão hòa âm: Udb= -Ubh), diode D3 dẫn. Sử dụng đặc điểm của OA là điện
thế giữa hai cửa (+) và (-) của nó bằng nhau, ta có điện thế điểm (-) của OA2 bằng 0 do
điểm (+) nối với 0V. Lúc này theo sơ đồ mạch ta thấy điện áp trên tụ điện C bằng điện áp ở
đầu ra của OA2: uc=urc
1 1 1 U bh U D 3 E U bh U D 3 E tn
uc
C iC dt
C (iR2 iR3 ) dt
C
38
R2
R3
dt
R2
R3 C
2. Khâu tạo điện áp tựa
Điện áp tựa sử dụng khuếch đại thuật toán
Khi điện áp này đạt trị số ngưỡng của diode ổn áp Dz thì nó thông và giữ điện áp ra
ở trị số ổn áp này (nếu không có Dz thì điện áp tăng tới trị số bằng +Ubh).
Uđb>0 (OA1 bão hòa dương: Udb=+Ubh), diode D3 khóa nên dòng qua R2 bằng 0.
Lúc này dòng qua tụ C bằng dòng đi qua điện trở R3, dòng điện này ngược chiều với
dòng đi qua tụ C ở nửa chu kỳ trước, có nghĩa39 là tụ C phóng điện:
2. Khâu tạo điện áp tựa
Điện áp tựa sử dụng khuếch đại thuật toán
1 1 E E
C 3 C R3
urc uC U Dz iR dt U Dz dt U Dz tp
CR3
Do đó tụ điện áp trên tụ C, cũng là điện áp ra, giảm xuống theo hàm tuyến tính. Khi điện áp
giảm đến 0 rồi âm xuống thì diode Dz dẫn theo chiều thuận như các diode thường, giữ cho
điện áp ở giá trị xấp xỉ sụt áp trên diode bằng40-0,7V
2. Khâu tạo điện áp tựa
Điện áp tựa sử dụng khuếch đại thuật toán
1 1 E E
C 3 C R3
urc uC U Dz iR dt U Dz dt U Dz tp
CR3
1 1 1 U bh U D 3 E
C C 2 C
uc iC dt (iR iR3 ) dt dt
R2 R3
U bh U D 3 E tn U bh 0, 7
uc U Dz R2 41
C.U Dz E
R2 R3 C
tn R3
Ví dụ: Tính toán giá trị mạch răng cưa hai nửa chu kỳ, hình 1.26a,
biết Urcmax=10V, E = ±12V, điện áp đồng pha Uđp=10V, tần số f=50Hz,
phạm vi điều chỉnh góc điều khiển khoảng 168o.
Chọn OA loại TL082
Chọn UDz =10V.
Chọn tụ C=220 nF.
Tính R3:
1680.10ms
tp 9,33ms
1800
E.t p 12.9,33.103
R3 6
50,9.103
U Dz .C 10.0, 22.10
Chọn một điện trở 39KΩ nối tiếp với một biến trở 20KΩ
Tính R2:
U bh 0, 7 10,5 0, 7
R2 2, 79.10 3
tn 10ms 9,33ms 0,67ms C.U Dz E 0, 22.106.10 12
tn R5 0, 67.103 51.103
43
3. Khâu so sánh
44
4. Khâu tạo dạng xung
a. Xung đơn
b. Xung kép
45
4. Khâu tạo dạng xung
c. Xung chùm
46
T = 2RC.ln(1+2R1/R2) T=t1+t2=0,7(R1+R2)C=1,4RC
5. Khâu tách xung
Trong mạch điều khiển chỉnh lưu, điện áp tựa được tạo ra trong cả hai
nửa chu kỳ bằng một mạch duy nhất. Lúc này khâu so sánh sẽ xác định
góc điều khiển cho cả hai van thuộc cùng một pha của mạch lực:
+ Một van làm việc ở nửa chu kỳ dương,
+ Một van ở nửa chu kỳ âm của lưới điện xoay chiều.
Như vậy sau khâu tạo dạng xung (DX) ta nhận được hai xung điều khiển
ở cả hai nửa chu kỳ này. Tuy nhiên việc phát xung điều khiển cho van khi
điện áp trên van âm là có thể được nhưng không mong muốn. Để tránh
điều này cần có thêm một khâu tách xung (còn gọi là phân phối xung),
lúc đó van lực chỉ nhận xung điều khiển chỉ ở giai đoạn khi điện áp trên
nó là dương uAK>0.
47
Ig 0,3 0, 6
6. Khâu khuếch đại xung KI (100 200) 1
Iv 3.103
a. Khuếch đại xung trực tiếp
Kiểu ghép trực tiếp cho phép đưa tới van dạng xung điều khiển tối
ưu, nhưng cũng có nhược điểm cơ bản là không cho phép cách ly
giữa mạch điều khiển và mạch lực, do đó chỉ được sử dụng ở các bộ
chỉnh lưu với điện áp tải dưới 40V (như các nguồn mạ điện, nạp
acquy…).
48
6. Khâu khuếch đại xung
b. Khuếch đại xung ghép qua phần tử quang
49
6. Khâu khuếch đại xung
c. Khuếch đại xung bằng biến áp xung
50
7. Khâu tạo điện áp điều khiển
51
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
1a. Mạch phát xung chùm, có khâu tách xung
52
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
1a. Mạch phát xung chùm, có khâu tách xung
53
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
1b. Mạch phát xung chùm, có khâu tách xung
54
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
1b. Mạch phát xung chùm, có khâu tách xung
55
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
2. Mạch chỉnh lưu tia ba pha
56
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
2. Mạch chỉnh lưu cầu ba pha phát xung kép
57
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
3. Mạch chỉnh lưu cầu ba pha phát xung chùm
58
VÍ DỤ MẠCH ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU
3. Mạch chỉnh lưu cầu ba pha phát xung chùm
59
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 3: Em hãy phân tích các Khâu của mạch điều khiển bộ chỉnh lưu sau:
Hệ thống điều
Bộ chỉnh lưu điều khiển bộ chỉnh
khiển có đảo chiều lưu