You are on page 1of 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  


Hà nội, ngày …tháng…năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ QUAN TRẮC
Số:     /HĐTQT-2019
 Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
 Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT do Bộ TN&MT đã ban hành ngày 31/12/2019
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường.
 Căn cứ vào Quyết định về việc cứng nhậ đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trác môi
trường số 2178/QĐ-BTNMT ngày 11/9/2017 của Bộ tài nguyên và môi trường.
 Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2019 chúng tôi gồm:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HÓA XANH
VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 9, ngõ 3, đường Đức Diễn, P. Phúc Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
Mã số thuế:
Người đại diện:   Nguyễn Văn Hòa                                  Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN B): CÔNG TY TNHH MTV HOÀNG KIM
Địa chỉ: Cang A, Pắc Ta , Tân Uyên, Lai Châu
Người đại diện:    Phạm Văn Thược                                  Chức vụ: Giám đốc
Email/Fax:
Số điện thoại: 0916271186
Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng thuê quan trắc môi trường với nội dung sau:
Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý thuê bên A làm thực hiện quan trắc môi trường tại mỏ đá Cang A thuộc bản Càn A
xã Pắc Ta huyện Tân Uyên tỉnh Lai Châu.
Chất lượng công việc của bên B đáp ứng yêu cầu của bên A và các quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian bắt đầu thực hiện công việc: từ ngày …/…/2019 hoàn thành chậm nhất là …./…./….
tại địa chỉ mỏ đá Cang A thuộc bản Càn A xã Pắc Ta huyện Tân Uyên tỉnh Lai Châu
Phạm vi công việc: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường. (phân tích chất
lượng nước; chất lượng môi trường đất; môi trường không khí;…)
Điều 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
 Giá trị hợp đồng tạm tính: 5.000.000đ (Năm triệu đồng chẵn)
 Nhà nước thay đổi chính sách: trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có
thẩm quyền cho phép;
 Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị
hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 4. TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
– Ngay sau khi ký hợp đồng, Bên A tạm ứng cho Bên B: 50% giá trị của hợp đồng.
– Phần còn lại Bên A phải thanh toán ngay cho Bên B sau khi Bên A nhận được kết quả theo hợp
đồng, Biên bản thanh lý hợp đồng và hoá đơn tài chính của Bên B.    
– Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản                       
Điều 5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
 50-70 ngày kể từ ngày Bên A nhận được kinh phí tạm ứng của hợp đồng này (Trong
vòng 5 ngày Bên B cung cấp đầy đủ tài liệu cho Bên A, thời gian cung cấp đầy đủ tài
liệu không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng này).              
 Thời gian có thể thay đổi nếu được sự đồng ý của bên B.
Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Thực hiện hoàn chỉnh các nội dung công việc do bên B giao tại hợp đồng này, đảm bảo chất
lượng và các yêu cầu kỹ thuật theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ;
–    Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và
thiết kế bản vẽ thi công do mình đảm nhận khi chưa được phép của Bên B hoặc người có thẩm
quyền;
–    Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các
giải pháp kỹ thuật không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
–    Phối hợp với Bên B chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước
chuyên ngành;
–    Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
–    Giao cho bên A đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan;
–    Thanh toán khối lượng thực hiện cho Bên A theo đúng quy định và thời hạn đã cam kết trong
hợp đồng;
–    Cử các bộ kỹ thuật phối hợp với Bên A để giải quyết những tồn tại vướng mắc trong quá
trình thực hiện hợp đồng;
–    Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi không thực hiện đúng các điều
khoản trong hợp đồng.
Điều 8. NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Khi khối lượng công việc hoàn thành bên B và bên A tiến hành nghiệm thu kết quả. Hồ sơ
nghiệm thu công trình cần thể hiện được các nội dung sau: Nội dung các công việc cần nghiệm
thu (nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ khối lượng công việc); Thành phần tham gia
nghiệm thu, người ký biên bản nghiệm thu, biều mẫu biên bản nghiệm thu đối với từng đối tượng
nghiệm thu, trong đó có đánh giá kết quả công việc được nghiệm thu; Các công việc cần đo
lường để thanh toán, phương pháp đo lường.
Điều 9: TẠM DỪNG HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Bên B và bên A được quyền tạm dừng hợp đồng xây dựng trong những trường hợp sau:
–    Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra;
–    Các trường hợp bất khả kháng;
–    Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận;
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho
bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây
dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải
bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức tiền đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc
phục.
Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
–  Nếu có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.
–  Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại
Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Quyết định của
Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
Điều 11.  HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
–    Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01
bản.
–    Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

You might also like