Professional Documents
Culture Documents
Tailieuchung Bai Word Co Dac Naoh 1127
Tailieuchung Bai Word Co Dac Naoh 1127
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................................ i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................................... iii
PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN............................................................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN
Một môn học nữa lại qua, đối với chúng em với môn học “ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT
BỊ” cung cấp cho em nhiều kiến thức về vận hành, thiết kế hệ thống và nhất là hệ thống cô đặc vì
đề tài của em làm là cô đặc NaOH.
Sau 12 tuần làm việc của môn đồ án và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Tiền Tiến Nam thuộc
bộ môn QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM,
chúng em đã đi đến ngày hôm nay đã hoàn thành môn đồ án môn học “QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT
BỊ” với những gì đã qua em xin chân thành cảm ơn thầy Tiền Tiến Nam, các thầy cô trong bộ
môn “QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ” và các bạn chung khóa đã giúp em hoàn thành môn đồ án
này.
Vì đồ án này là một đề tài lớn đầu tiên của em, điều thiếu xót và hạn chế là không thể tránh
khỏi. Mong được sự đóng góp ý kiến , chỉ dẫn từ các thầy và bạn bè để củng cố thêm kiến thức
chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn.
1. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
Thiết kế thiết bị cô đặc chân không 1 nồi liên tục để cô đặc dung dịch NaOH.
Nồng độ dịch ban đầu 10%
Nồng độ sản phẩm 20%
Áp suất chân không cô đặc 0,65at
Nhiệt độ đầu của nguyên liệu: 300C (chọn)
môi ở áp suất khí quyển. Dung dịch được cô đặc có tuần hoàn nên a = xc = 20 %
Tra bảng VI.2, trang 67, [2]: 8,20C
f – hệ số hiệu chỉnh do khác áp suất khí quyển, được tính theo công thức VI.11,
trang 59, [2]:
t 273
2
f 16,14.
r
Trong đó:
t - nhiệt độ sôi của dung môi ở áp suất đã cho (tsdm(P0) = 73,05 oC)
r - ẩn nhiệt hoá hơi của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc. Tra bảng
I.251, trang 314, [1] và nội suy ta được : r = 2325,61 kJ/kg.
73,05 273
2
f 16,14. 0,8311
2325,61.1000
s 0,5.
dd
dd – khối lượng riêng thực của dung dịch đặc không có bọt hơi; kg/m3
Chọn tsdd ( P0 P) = 800 C, C% = xc = 20 %, ta có dd = 1188 kg/m3 (tra bảng
4,trang 11, [5]).
s 0,5.1188 594kg / m3 – chiều cao thích hợp của dung dịch sôi tính theo
kính quan sát mực chất lỏng; m
Hop = [0,26 + 0,0014.(ρdd – ρdm)].h0
Chọn chiều cao ống truyền nhiệt là h0 = 1,5 m (bảng VI.6, trang 80, [2])
ρdm – khối lượng riêng của dung môi tại nhiệt độ sôi của dung dịch 800C.
Tra bảng I.249, trang 311, [1], ρ = 971,8 kg/m3
dm
⇒ Hop = [0,26 + 0,0014.(1188 – 971,8)].1,5 = 0,84402 (m)
1 0,84402
P .594.9,81. 0,0251( at )
2 9,81.104
⇒ Ptb = P0 + ΔP =0,364 + 0,0251 = 0,3891 (at)
Tra bảng I.251, trang 314, [1], Ptb = 0,3891 (at) tương ứng với tsdm(Ptb) = 74,660C
Ta có:
Δ’’ = tsdm(P0 + ΔP) – tsdm(P0) (trang 108, [3])
Δ’’ =tsdm(P0 + ΔP) – tsdd(P0)
⇒ Δ’’ = 74,66 –73,05 = 1,610C
t sdd Ptb t sdd P0 '' 79,86 1,61 81,470 C
Sai số 1,875% được chấp nhận. Vậy t (P ) = 80 oC.
sdd tb
Sản phẩm được lấy ra tại đáy
t sdd Ptb t sdd P0 2P 79,86 2.1,61 83,080 C
Tổng tổn thất nhiệt
' '' ''' 6,815 1,61 1 9,4250 C
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, áp suất hơi đốt là 4at, tD=142,90C (bảng I.251, trang
315, sổ tay 1)
Chênh lệch nhiệt độ hữu ích:
thi t D tc
thi 142,9 (72,05 9, 425) 61, 4250 C
Nước ngưng chảy ra có nhiệt độ bằng nhiệt độ của hơi đốt vào (không có quá lạnh
sau khi ngưng) thì iD c rD 2325,61(kj / kg ) (ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt)
''
1200 600
(3610,95.83,08 3767, 4.79,86) .(2627,79.103 3610,95.83,08)
3600 3600
(1 0,05)(1 0,05).2325,61.103
0, 2325(kg / s)
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp:
QD D(1 )(1 ).rD 0,2325(1 0,05)(1 0,05).2325,61.103 487985,65(W )
Lượng hơi đốt tiêu tốn riêng:
D 0, 2325
d 1, 437 (kg hơi đốt/kg hơi thứ)
W 600
3600
2 n . dd . dd . dd . dm
dm dm cdm dd
n - hệ số cấp nhiệt của nước khi cô đặc theo nồng độ dung dịch. Do nước sôi sủi
bọt nên n được tính theo công thức (V.91), trang 26, [2]:
n 0,145.P 0,5 .t 2,33
Trong đó:
Σrv – tổng trở vách; m2.K/W
0,003
r v r1 r2 0,3448.103 16,3 0,387.103 0,9158.103 (m2 / K .W)
0.3448.103 m 2 .K / W -nhiệt trở phía hơi nước do vách ngoài của ống
1
Với r1
2900
có màng mỏng nước ngưng (bảng 31, trang 29, [8]).
r = 0,387.10-3 m2.K/W – nhiệt trở phía dung dịch do vách trong của ống
2
có lớp cặn bẩn dày 0,5 mm (bảng V.1, trang 4, [2]).
δ = 3 mm = 0,003 m – bề dày ống truyền nhiệt
λ = 16,3 W/(m.K) – hệ số dẫn nhiệt của ống (tra bảng XII.7, trang 313, [2]
với ống được làm bằng thép không gỉ OX18H10T)
Δtv = tv1 - tv2 ; K – chênh lệch nhiệt độ giữa 2 vách tường.
Với quá trình cô đặc chân không liên tục, sự truyền nhiệt ổn định nên
qv = q1 = q2.
tv qv . rv 9508,8224.0,9158.103 8,708(m2 / K .W)
Nhiệt tải riêng phía dung dịch:
q2 2 .t2 5673,803.9,728 55194,756 W / m2
3. Tiến trình tính các nhiệt tải riêng
Dùng phương pháp số, ta lần lượt tính lặp qua các bước sau:
Chọn nhiệt độ tường phía hơi ngưng t , từ đó tính t và Δt = t – t .
v1 m 1 D v1
Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng α1 theo, từ đó tính q1.
Đặt qv = q1, từ đó tính Δtv.
Tính tv2 = tv1 – Δtv, từ đó tính Δt2 = tv2 – tsdm(Ptb) và hệ số cấp nhiệt phía dung
dịch sôi α2 .
Tính q2.
Tính sai số tương đối của q2 so với q1. Vòng lặp kết thúc khi sai số này nhỏ hơn 5
%.
h 0, 22472(kg / m3 ) -khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất buồng bốc
P0=0,364 (tra bảng I.251, trang 314, [1] và nội suy)
Tốc độ hơi thứ trong buồng bốc
V 0,742 0,9447
wh h 2
.Db .Db2 Db2
4 4
Trong đó
Db là đường kính buồng bốc
Tốc độ lắng
Được tính theo công thức (5.14), trang 276, [5]
w0 4 g ( ' '').d 4.9,81.(975,97 1,20,22472).0,0003 1,477 (m / s)
3 . '' 3.7,804.Db .0,22472 Db0,6
h 0, 22472(kg / m3 ) -khối lượng riêng của hơi thứ ở áp suất buồng bốc
P0=0,364 (tra bảng I.251, trang 314, [1])
' 975,97 kg / m3 khối lượng riêng t sdm(P ) 73,050 C (tra bảng I.249,
0
trang 311,[1])
d là đường kính giọt lỏng; m. ta chọn giọt lỏng d=0,0003m (tra trang
276,[5])
hệ số trở lực, tính theo Re.
w .d . '' 0,9447.0,0003.0, 22472 5,307
Re h (*)
h 0,000012.Db2 Db2
Với h 0,012.103 ( Pa.s) độ nhớt động lực học của hơi thứ ở áp suất
P0=0,364 at (tra hình I.35, trang 117, [1])
18,5
Nếu 0,2 < Re < 500 thì 0,6 (**)
Re
Từ (*) và (**) suy ra 6,796.Db1,2
Áp dụng điều kiện w h (0,7 0,8)w 0 theo [5]
0,9447 1, 477
2
< 0,7.
Db Db0,6
Db 0,914
Chọn Db 1(m) =1000 (mm) theo tiêu chuẩn trang 293, [5].
Kiểm tra lại Re
5,307
Re 2 5,307 (thỏa 0,2< Re <500)
1
Như vậy đường kính buồng bốc là Db 1(m)
2.2. Chiều cao buồng bốc (Hb)
Áp dụng công thức VI.33, trang 72, [2]:
U tt f .U tt (1at ) ; [m3/(m3.h)]
Trong đó:
U tt (1at ) 1,1.1650 1815 m3 / m3.h
Thể tích buồng bốc
W 600
Vb 1, 47(m3 )
h .U tt 0, 22472.1815
V 4.1, 47
Chiều cao buồng bốc H b b 2 1,872(m3 )
.Db .12
4
Nhằm mục đích an toàn ta chọn H b 2,5(m) (điều kiện cho quá trình sôi sủi
bọt)
3. Tính kích thước các ống dẫn.
Đường kính của các ống được tính một cách tổng quát theo công thức (VI.41), trang 74,
[2]:
4.G
d
.v.
Trong đó:
G – lưu lượng khối lượng của lưu chất; kg/s
v – tốc độ của lưu chất; m/s
ρ – khối lượng riêng của lưu chất; kg/m3
3.1. Ống nhập liệu
Gd 1200(kg / h)
Nhập liệu chất lỏng ít nhớt (dung dịch NaOH 10% ở 79,860C). Chọn v=2 (m/s)
(trang 74, [2]) 1077,084(kg / m )
3
4.G 4.1200
d 0,014(m)
.v. 3600. .2.1077,084
Chọn dt=20 (mm); dn=25 (mm)
3.2. Ống tháo liệu
Gd 600(kg / h) Tháo liệu chất lỏng ít nhớt (dung dịch NaOH 20% ở 83,080C).
Chọn v=1,5 (m/s) (trang 74, [2])
1085,228(kg / m3 )
4.G 4.600
d 0,0114(m)
.v. 3600. .1,5.1085, 228
Chọn dt=15 (mm); dn=20 (mm)
3.3. Ống dẫn hơi đốt
D 0,2325(kg / s)
Dẫn hơi nước bão hòa ở áp suất 4 at, chọn v=20(m/s) theo tiêu chuẩn trang 74, [2].
2,12(kg / m3 ) ( tra bảng I.251, trang 314, [1])
Nhiệt độ của hơi đốt vào là tD = 142,9 oC, vậy nhiệt độ tính toán của buồng đốt
là:
t = t + 20 = 142,9 + 20 = 162,9 oC (trường hợp thân có bọc lớp cách nhiệt).
tt D
Theo hình 1.2, trang 16, [7], ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở ttt là:
[σ]*= 115 N/mm2.
Chọn hệ số hiệu chỉnh η = 0,95 (có bọc lớp cách nhiệt) (trang 17, [7]).
⇒ Ứng suất cho phép của vật liệu là:
[σ] = η.[σ]* = 0,95.115 = 109,25 N/mm2
Tra bảng 2.12, trang 34, [7]: module đàn hồi của vật liệu ở ttt là E = 2,05.105
N/mm2
Xét
. 109, 25.0,95 332,65 25
Pt 0,312
Theo công thức 5-3, trang 96, [7]:
Dt .Pt 600.0,312
S' 0,9018 (mm)
2. . 109, 25.0,95
Trong đó:
φ = 0,95 – hệ số bền mối hàn (bảng 1-8, trang 19, [7], hàn 1 phía)
Dt 600 mm – đường kính trong của buồng đốt
Pt= 0,313 N/mm2 – áp suất tính toán của buồng đốt
b. Bề dày thực S
Dt=600 mm Smin=3mm > 0,9018 mm, chọn S’=Smin=3mm
Chọn hệ số ăn mòn hoá học là Ca = 1 mm (thời gian làm việc 10 năm).
Vật liệu được xem là bền cơ học nên Cb = Cc = 0.
Chọn hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày C0 =0,22 mm (theo bảng
XIII.9, trang 364, [2]).
⇒ Hệ số bổ sung bề dày là:
C = Ca + Cb + Cc+ C0 = 1 + 0 + 0 + 0,22 = 1,22 mm
⇒ Bề dày thực là:
S = S’ + C = 3 + 1,22 = 4,22 mm
Chọn S = 5 mm.
c. Kiểm tra bề dày buồng đốt
Áp dụng công thức 5-10, trang 97, [7]
S Ca 5 1
0,00667 0,1 (thỏa)
Dt 600
Áp suất tính toán cho phép trong buồng đốt:
2. . . S Ca
P
Dt S Ca
2.109, 25.0,95.(5 1)
1,345( N / mm 2 ) 0,312 N / mm 2
600 (5 1)
Vậy bề dày buồng đốt là 5 mm.
⇒ Đường kính ngoài của buồng đốt:
Dn= Dt + 2S = 600 + 2.5 = 610 mm
d. Tính bền cho các lỗ
Đường kính lỗ cho phép không cần tăng cứng (công thức 8-2, trang 162, [7]):
d max 3,7. 3 Dt ( S Ca ).(1 k ); mm
Trong đó:
Dt = 600 mm – đường kính trong của buồng đốt
S = 5 mm – bề dày của buồng đốt
k – hệ số bền của lỗ
Pt .Dt 0,312.600
k 0,186
2,3. P . S Ca 2,3.109,25 0,312.5 1
t
Ett 2 S Ca
3
L
0,3. t .
Dt c Dt
2,05.105 2 8 1
3
2,5 0,3. .
201,3 1000
2,5 0,506 (thỏa)
d. Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của áp suất ngoài.
So sánh Pn với áp suất tính toán cho phép trong thiết bị [Pn] theo 5-19, trang
99, [7]:
D S Ca S Ca P
2
Pn 0,649.E . t .
t
. n
L Dt Dt
1000 8 1 8 1
2
0,649.2,05.10 . 5
. . 0,16 N / mm 2
2500 1000 1000
0,218 N / mm2 0,16 N / mm2 (thỏa)
e. Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng của lực nén chiều trục.
Xét: L = 2500 mm 5D = 5.1000 = 5000 mm
Lực nén chiều trục lên buồng bốc:
1000 2.8 .0,16 129651,35( N )
2
Dn2
Pnct . .Pn .
4 4
Theo điều kiện 5-33, trang 103, [7]:
D 1000
25 71, 42 250
2( S Ca ) 2.(8 1)
D
Tra qc f ở trang 103, [7]
2( S Ca )
D
50 100 150 200 250 500 1000 2000 2500
2( S Ca )
qc 0,05 0,098 0,14 0,15 0,14 0,118 0,08 0,06 0,055
qc 0,07
ct 201,3
Kc 875. t
.qc 875. .0,07 0,06
E 2,05.105
Điều kiện thỏa mãn độ ổn định của thân (5-32, trang 103, [7])
Pnct
S Ca
.Kc .E t
129651,35
8 1
.0,06.2,05.105
7 1,83(thoa )
Ứng suất nén ép được tính theo công thức 5-48, trang 107, [7]:
n
Pnct
129651,35
. Dt S . S Ca 1000 8 . 8 1
5,85 N / mm 2
Ứng suất nén cho phép được tính theo công thức 5-31, trang 103, [7]:
S Ca 8 1
n Kc .E t .
Dt
0,06.2,05.105.
1000
86,1 N / mm2 (1)
f. Kiểm tra độ ổn định của thân khi chịu tác dụng đồng thời của áp suất ngoài
và lực nén ép chiều trục :
Kiểm tra điều kiện 5-47, trang 107, [7]
n P 5,85 0,16
n 1 1
n Pn 86,1 0, 218
0,8 1(thoa)
Vậy bề dày buồng bốc là 8mm
Đường kính ngoài buồng bốc:
Dn Dt 2S 1000 2.8 1016(mm)
g. Tính bền cho các lỗ.
Đường kính lỗ cho phép không cần tăng cứng (công thức 8-2, trang 162, [7]):
d max 3,7. 3 Dt ( S Ca ).(1 k ); mm
Trong đó:
Dt = 1000 mm – đường kính trong của buồng đốt
S = 8 mm – bề dày của buồng đốt
k – hệ số bền của lỗ
Pn .Dt 0,218.1000
k 0,157
2,3. Pn t . S Ca 2,3.86,1 0,218.8 1
d max 3,7. 3 Dt ( S Ca ).(1 k ) 3,7. 3 1000.(8 1).(1 0,157) 66,86; mm
So sánh:
Ống dẫn nhập liệu Dt = 20 mm < dmax
Cửa sửa chữa Dt = 600 mm > dmax
Kính quan sát Dt = 200 mm > dmax
⇒ Cần tăng cứng cho lỗ của hơi đốt vào, dùng bạc tăng cứng với bề dày
khâu tăng cứng bằng bề dày thân (8 mm)
3. Tính cho đáy thiết bị
3.1. Sơ lược về cấu tạo
Chọn đáy nón tiêu chuẩn Dt=600 mm.
Đáy nón có phần gờ cao 40 mm và góc ở đáy là 2α = 600.
Tra bảng XIII.21, trang 394, [2]:
Chiều cao của đáy nón (không kể phần gờ) là H = 544 mm
Thể tích của đáy nón là Vđ= 0,071 m3
Đáy nón được khoan 1 lỗ để tháo liệu và 1 lỗ để gắn vòi thử sản phẩm.
Vật liệu chế tạo là thép không gỉ OX18H10T
3.2. Tính toán
a. Chiều cao hình nón cụt nối buồng đốt và buồng bốc Hc:
Chiều cao này bằng chiều cao của phần dung dịch trong buồng bốc.
Tổng thể tích của ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn trung tâm:
V1 .
n '.dt2 Dth2
.l .
91.0,0252 0, 2732
.1,5 0,1548(m3 )
4 4
Thể tích của phần đáy nón:
Vđ=V2=0,071 m3
Với đường kính trong của ống nhập liệu là 20 mm, tốc độ nhập liệu được
tính lại:
1200
Gd 3600
vnl 2
0,985(m / s)
d nl 0,022
. . .1077,084
4 4
Tốc độ dung dịch đi trong ống tuần hoàn trung tâm:
v .d 2 0,985.0,022
v ' nl 2 nl 2
5, 28.103 (m / s )
Dth 0, 273
Thời gian lưu của dung dịch trong thiết bị:
V 0,071
l d 2 1,5
Dth 0, 2732
l l' . .
4 4 513,816( s)
v' v' 5, 28.103
Trong đó:
Ett 2 S Ca
3
l'
0,3. t .
D' c D'
2,05.105 2 5 1
3
0,869 0,3. .
198 625,848
0,869 0,449 (thỏa)
Pn 0,649.E t . t . . n
L Dt Dt
600 5 1 5 1 0,16
2
0,649.2,05.105. .
544 600
.
600
N / mm
2
483321,5 N 154890,728 N
f. Điều kiện ổn định của đáy:
P P 154890,728 0,1869
n 1 1
P Pn 483321,5 0,53
0,385 1(thoa)
Vậy bề dày đáy là 5 mm
g. Tính bền cho các lỗ:
Vì đáy chỉ có lỗ để tháo liệu nên đường kính lớn nhất của lỗ cho phép
không cần tăng cứng được tính theo công thức (8-3), trang 162, [7]:
S Ca
d max 2 0,8 . D ' S Ca Ca
S '
5 1
d max 2 0,8 . 625,848 5 1 1 51,37(mm)
3
Trong đó:
S – bề dày đáy thiết bị; mm
S’ – bề dày tính toán tối thiểu của đáy; mm (chọn theo cách tính của
buồng đốt)
Ca– hệ số bổ sung do ăn mòn; mm
Dt – đường kính trong của đáy; mm
So sánh:
Ống tháo liệu: Dt= 20 mm< dmax
không cần tăng cứng cho lỗ
4. Tính cho nắp thiết bị
4.1. Sơ lược về nắp thiết bị
Chọn nắp ellipse tiêu chuẩn Dt=1000 mm.
D 1000
ht t 250(mm) và Rt=Dt=1000mm.
4 4
Nắp có gờ và chiều cao gờ là hg=25mm.
Nắp có môt lỗ để thoát hơi thứ.
Vật liệu chế tạo là thép không gỉ OX18H10T.
4.2. Tính toán
a. Bề dày thực S
Nắp có áp suất tuyệt đối bên trong giống như buồng bốc là P0= 0,364 at
nên chịu áp suất ngoài là Pn = 1,636 at = 0,16 N/mm2
Nhiệt độ tính toán của nắp giống như buồng bốc là tt=73,05 + 20 =
93,050C (nắp có bọc lớp cách nhiệt).
Chọn bề dày tính toán nắp S = 8 mm, bằng với bề dày thực của buồng bốc.
b. Kiểm tra bề dày nắp
- Xét các tỉ số:
ht 250
0, 25
Dt 1000
Rt 1000
125
S 8
0,15.E t 0,15.2,05.105
221,86
x. ct 0,7.198
Rt 0,15.E t h
và 0, 2 t 0,3
S x. ct
Dt
2. n . S Ca
Pn (công thức 6-12, trang 127, [7])
.Rt
Et = 2,05.105 N/mm2 – module đàn hồi của vật liệu ở tt (bảng 2-12, trang
34, [7])
ct nc . * 1,65.122 201,3( N / mm2 ) giới hạn chảy của vật liệu ở tt,
(công thức 1-3, trang 13, [7])
Với: [σ]* = 122 N/mm2 - ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở tt
(hình 1-2, trang 16, [7])
nc= 1,65 – hệ số an toàn khi chảy (bảng 1-6, trang 14, [7])
x = 0,7 với thép không gỉ
E t . S Ca 5.x.Rt . ct
t
E . S Ca 6,7.x.Rt . 1 x . ct
2,05.105.(8 1) 5.0,7.1000.198
1, 24
2,05.105.(8 1) 6,7.0,7.1000.(1 0,7).198
n 86,1 N / mm2 ứng suất cho phép của vật liệu làm nắp (1)
2.86,1. 8 1
Pn 0,972 N / mm 2 0,16 N / mm 2 thỏa
1, 24.1000
Vậy bề dày của nắp ellip là 8mm
c. Tính bền cho các lỗ
Vì nắp chỉ có lỗ tháo liệu nên đường kính lớn nhất của lỗ cho phép không cần
tăng cứng được tính theo công thức 8-3, trang 162, [7]:
S Ca
d max 2 0,8 . Dt ( S Ca ) Ca ; mm
S '
8 1
d max 2 0,8 . 1000.(8 1) 1 107,15(mm)
4,582
Trong đó:
S = 8 mm – bề dày của nắp thiết bị.
S’ bề dày tính toán tối thiểu của đáy; mm (chọn theo cách tính của
buồng bốc); mm
Ca hệ số bổ sung do ăn mòn; mm
Dt đường kính trong của nắp tháp; mm
So sánh ống dẫn hơi thứ
Ống dẫn hơi thứ Dt = 300mm > dmax
Cần tăng cứng cho lỗ ống dẫn hơi thứ, dung bạc tăng cứng với bề
dày khâu tăng cứng bề dày nắp (8 mm)
5. Tính mặt bích
5.1. Sơ lược về cấu tạo
Bu lông và bích được làm từ bằng thép CT3.
Mặt bích ở đây được dùng để nối nắp của thiết bị với buồng bốc, buồng
bốc với buồng đốt và buồng đốt với đáy của thiết bị. Chọn bích liền bằng thép,
kiểu 1 (bảng XIII.27, trang 417, [2]).
6. Tính vỉ ống
6.1. Sơ lược về cấu tạo
Chọn vỉ ống loại phẳng tròn, lắp cứng với thân thiết bị. Vỉ ống phải giữ chặt các
ống truyền nhiệt và bền dưới tác dụng của ứng suất.
Dạng của vỉ ống được giữ nguyên trước và sau khi nong.
Vật liệu chế tạo là thép không gỉ OX18H10T
Nhiệt độ tính toán của vỉ ống là tt = tD = 142,90C.
Ứng suất uốn cho phép tiêu chuẩn của vật liệu ở tt là u 118 N / mm
* 2
(hình 1-2, trang 16, [7]). Chọn hệ số hiệu chỉnh η = 1.
⇒ Ứng suất uốn cho phép của vật liệu ở tt là:
u . u 1.118 118 N / mm2
*
P0
h ' Dt .K .
u .0
Trong đó:
K = 0,45 – hệ số được chọn (trang 181, [7])
0 – hệ số làm yếu vỉ ống do khoan lỗ:
0 n 1
D d
Dn
Với:
Dn - đường kính vỉ ống; mm
d – tổng đường kính của các lỗ được bố trí trên đường kính vỉ; mm
d = 6.25 + 273 = 423 mm
D d 600 423
0
n
0, 295 1
Dn 600
0, 2943
h ' 600.0, 45. 24,8(mm)
118.0, 295
Chọn h’ = 30 mm
Kiểm tra bền vỉ ống:
Ứng suất uốn của vỉ được xác định theo công thức (8-53), trang 183, [7]:
P
u 2
u
d h '
3,6. 1 0,7. n .
L L
Trong đó:
dn=29mm
3 3
L t .0,0406 0,035m 35mm được xác định theo hình 8-14,
2 2
trang 182, [7] với các ống được bố trí theo đỉnh của tam giác đều.
t = 0,0406m – bước ống.
0, 2656 N / mm 2 118 N / mm 2
0, 2943
u 2
29 30
3,6. 1 0,7.
35,16 35,16
.
Vậy vỉ ống trên buồng đốt dày 30mm
Tính cho vỉ ống ở dưới buồng đốt
Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía ngoài của vỉ ống h1' được xác định theo
công thức (8-47), trang 181, [7].
P0 0, 2943
h1' Dt .K . 600.0,3. 8,99(mm)
u 118
Trong đó:
K = 0,3 – hệ số được chọn (trang 181, [7])
Dt – đường kính trong của buồng đốt; mm
0 n 1
D d
Dn
Với:
Dn - đường kính vỉ ống; mm
d – tổng đường kính của các lỗ được bố trí trên đường kính vỉ; mm
d = 6.25 + 273 = 423 mm
D d 600 423
0
n
0, 295 1
Dn 600
0, 2943
h ' 600.0, 45. 24,8(mm)
118.0, 295
Chọn h’ = 30 mm
Kiểm tra bền vỉ ống:
Ứng suất uốn của vỉ được xác định theo công thức (8-53), trang 183, [7]:
P
u 2
u
d h '
3,6. 1 0,7. n .
L L
Trong đó:
dn=29mm
3 3
L t .0,0406 0,035m 35mm được xác định theo hình 8-14,
2 2
trang 182, [7] với các ống được bố trí theo đỉnh của tam giác đều.
t = 0,0406m – bước ống.
0, 2817 N / mm 2 118 N / mm 2
0,312
u 2
29 30
3,6. 1 0,7.
35,16 35,16
.
Vậy vỉ ống trên buồng đốt dày 30mm
Đường kính trong nhỏ bằng đường kính buồng đốt Dtn = 600 mm.
Bề dày của phần hình nón cụt (không tính gờ) bằng với bề dày buồng
bốc S = 8 mm.
Bề dày của phần gờ nón cụt bằng với bề dày buồng đốt S = 5 mm.
Chiều cao của phần hình nón cụt (không tính gờ) là Hc = 180 mm.
Chiều cao của phần gờ nón cụt là Hgc= 40 mm.
Thể tích thép làm phần hình nón cụt:
2
Vbd . Dnl Dnl .Dnn Dnn2 Dtl2 Dtl .Dtn Dtn2 .H c .Dd2 .H gc
12 4
Vbd . 1,0162 1,016.0,616 0,616 2 12 1.0,6 0,6 2 .0,18 . 0,612 0,62
12 4
Vbd 0,013(m )3
4
Trong đó:
D = 1,7.db= 1,7.20 = 34 mm – đường kính bu lông
H = 0,8.db= 0,8.20 = 16 mm – chiều cao phần bu lông không chứa lõi
h’ = 0,8.db= 0,8.20 = 16 mm – chiều cao đai ốc
h’’ = h + 2 = 20 + 2 = 22 mm – chiều cao phần lõi bu lông
h’’’ = 9 mm – kích thước phần ren trống
4
Trong đó:
D = 1,7.db = 1,7.20 = 34 mm – đường kính bu lông
H = 0,8.db = 0,8.20 = 16 mm – chiều cao phần bu lông không chứa lõi
h’ = 0,8.db= 0,8.20 = 16 mm – chiều cao đai ốc
h’’ = h + 2 = 22 + 2 = 24 mm – chiều cao phần lõi bu lông
h’’’ = 9 mm – kích thước phần ren trống
0,0342.0,016 0,022. 0,016 0,024 0,009
V2 28. .
'
8,378.104 (m3 )
4
7.9. Đai ốc
Đai ốc được làm bằng thép CT3.
Dùng cho buồng bốc – buồng đốt và bích nối buồng đốt với đáy
d n2 dt2
V1 2.Z . .
"
.H '
4
Trong đó:
H’ = 0,8.db= 0,8.20 = 16 mm – chiều cao đai ốc
dt= 1,4.db = 1,4.20 = 28 mm – đường kính trong của đai ốc
dn = 1,15.dt = 1,15.28 = 32,2 mm – đường kính ngoài của đai ốc
0,03222 0,0282
V1 2.20. .
"
.0,016 0,000127( m3 )
4
Dùng cho bích nối nắp và buồng bốc.
d n2 dt2
V2 Z . .
"
.H '
4
Trong đó:
H’ = 0,8.db= 0,8.20 = 16 mm – chiều cao đai ốc
dt= 1,4.db = 1,4.20 = 28 mm – đường kính trong của đai ốc
dn = 1,15.dt = 1,15.28 = 32,2 mm – đường kính ngoài của đai ốc
0,03222 0,0282
V2 28. .
"
.0,016 8,89.105 (m3 )
4
⇒ Tổng thể tích thép làm bu lông, ren và đai ốc:
V V1' V2' V1'' V2''
V 0,001172 8,378.104 0,000127 8,89.105 ( m3 ) 2,77.103 (m3 )
Trong đó:
Dt = 600 mm – đường kính trong của buồng đốt
dn = 29 mm – đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
Dnth = 279 mm – đường kính ngoài của ống tuần hoàn trung tâm
S = 30 mm – chiều dày tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống
0,62 91.0,0292 0, 2792
Vvi 2. . .0,03 9,69.103 (m2 )
4
Khối lượng thép làm vỉ ống:
mvi 1.Vvi 7900.9,69.103 76,55(kg )
Khối lượng lớn nhất có thể có của dung dịch trong thiết bị:
Khối lượng riêng lớn nhất có thể có của dung dịch là khối lượng riêng ở nồng độ 20 % và
nhiệt độ t sdd (P0 ) : dd max dd (20%,800 C ) 1188 kg / m3
Thể tích dung dịch trong thiết bị
Vdd Vc Vông TH Vông TN Vd
VC .
D 2
b Db .Dd Dd2
.H C
Dd2
.H gc
12 4
VC .
1 0,6.1 0,62
2
.0,18
0,62
.0,04 0, 29( m3 )
12 4
Với
Db – đường kính trong của buồng bốc; m
Dđ – đường kính trong của buồng đốt; m
Hc– chiều cao của phần hình nón cụt (không tính gờ); m
Hgc – chiều cao của gờ nón cụt; m
Vống TH– thể tích dung dịch trong ống tuần hoàn trung tâm; m3
Vống T N – thể tích dung dịch trong ống truyền nhiệt; m3
Vống TH + Vống T N = 0,1548 m3
Vđ – thể tích dung dịch trong đáy nón; m3
Vđ=0,071 (m3)
Vdd Vc Vông TH Vông TN Vd 0,29 0,1548 0,071 0,5158 m3
mdd max dd max .Vdd 1188.0,5158 612,77 kg
Tổng trọng tải của thiết bị
Mt=mtb + mdd max=1205,064 + 612,77=1817,83 (kg)
Chọn 4 tai treo thẳng đứng được làm từ thép CT3
Trọng lượng trên mỗi tai treo:
g.M t 9,81.1817,83
G 4458, 23 N 0, 45.10 4 N
4 4
Các thông số của tai treo được chọn từ bảng XIII.36, trang 438, [2]:
G.10-4 F.104 q.10-6 L B B1 H S l a d mt
2 2
N m N/m mm kg
0,5 72,5 0,69 100 75 85 155 6 40 15 18 1,23
Trong đó:
G: tải trọng cho phép trên một tai treo; N
F:bề mặt đỡ; N
q: tải trọng cho phép trên bề mặt đỡ
mt: khối lượng một tai treo; kg
Chuẩn số Prandtl:
.c 0,945.103.3861,062
Pr 6, 44
0,5667
w .cw 0,7.103.3838,66
Prw 4,64
w 0,579531
Chọn tốc độ của dung dịch NaOH 18 % trong ống truyền nhiệt là v = 1
m/s. Đường kính trong của ống truyền nhiệt là d = 25 mm.
Chuẩn số Reynolds:
v.d . 1.0,025.1091,79
Re 28883,33 >10000
0,945.103
⇒ Áp dụng công thức tính hệ số cấp nhiệt khi dòng chảy rối trong ống (Re > 10000):
0,25
Pr
Nu 0,021. .Re0,8 .Pr 0,43 .
Prw
l 1000
Chọn l=1 40 1,02
d 25
0,25
6, 44
Nu 0,021.1,02.28883,33 .6, 44
0,8 0,43
. 191,76
4,64
Nu. 191,76.0,5667
2 4346,82 W / (m 2 .K)
d 0,025
Sau khi tính lặp, ta chọn tv2= 84,388 oC
Trong đó:
0,003
r v
r1
r2 0,3448.103
16,3
0,387.103 0,9158.103 (m 2 / K .W)
0.3448.103 m 2 .K / W -nhiệt trở phía hơi nước do vách ngoài của ống
1
Với r1
2900
có màng mỏng nước ngưng (bảng 31, trang 29, [8]).
r2 = 0,387.10-3 m2.K/W – nhiệt trở phía dung dịch do vách trong của ống có
lớp cặn bẩn dày 0,5 mm (bảng V.1, trang 4, [2]).
δ = 3 mm = 0,003 m – bề dày ống truyền nhiệt
λ = 16,3 W/(m.K) – hệ số dẫn nhiệt của ống (tra bảng XII.7, trang 313, [2]
với ống được làm bằng thép không gỉ OX18H10T)
Δtv = tv1 - tv2 ; K – chênh lệch nhiệt độ giữa 2 vách tường.
Với quá trình cô đặc chân không liên tục, sự truyền nhiệt ổn định nên
qv = q1 = q2.
tv qv . rv 9508,8224.0,9158.103 8,7080 C
Sai số tương đối của q2 so với q1
q q 42285,86 55752,82
q 2 1 .100% .100% 2,308%
q1 55752,82
Nhiệt tải trung bình:
q q 42285,86 55752,82 W
q 2 1 4929,34 2
2 2 m
4. Diện tích bề mặt truyền nhiệt.
Dòng nhiệt vào ( W):
Do dung dịch đầu G đ c đ t1'
Do hơi đốt DiD"
Do hơi ngưng trong đường ống dẫn hơi đốt Dct D
Dòng nhiệt ra ( W):
Do sản phẩm mang ra G c c c t1"
Do nước ngưng Dc
Nhiệt tổn thất Qtt
Nhiệt độ của dung dịch NaOH 10 % trước và sau khi đi qua thiết bị gia nhiệt :
t = 30 oC
vào
t ra t sdd(P0) 73,05 C
0
(+Qcđ ứng với quá trình thu nhiệt, - Qcđ ứng với quá trình toả nhiệt)
Có thể bỏ qua nhiệt lượng do hơi nước bão hoà ngưng tụ trong đường ống
dẫn hơi đốt vào buồng đốt: φDctD = 0
Nhiệt cô đặc: Qcđ = 0
Trong hơi nước bão hoà, bao giờ cũng có một lượng nước đã ngưng bị cuốn
theo khoảng φ = 0,05 (độ ẩm của hơi).
Nhiệt lượng do hơi nước bão hòa cung cấp là D(1 )(iD'' c ); W
Nước ngưng chảy ra có nhiệt độ bằng nhiệt độ của hơi đốt vào (không có quá
lạnh sau khi ngưng) thì iD c rD 2325,61(kj / kg ) (ẩn nhiệt ngưng tụ của
''
hơi đốt)
Gd cd td D.(1 )(iD c ) Gc cctc W.iw Qtt
'' ''
Số ống truyền nhiệt được tính theo công thức (III-49), trang 134, [4]:
F
n
.d .l
Trong đó:
F = 9,609 m2 – diện tích bề mặt truyền nhiệt
l = 1,5 m – chiều dài của ống truyền nhiệt
d – đường kính của ống truyền nhiệt
Vì α1 > α2 nên ta chọn d = dt = 25 mm.
F 9,609.103
Số ống truyền nhiệt là: n 81,56
.d .l .1,5.25
Theo bảng V.11, trang 48, [2], chọn số ống n = 91 và bố trí ống theo hình lục giác
đều.
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt được tính theo công thức V.140,
trang 49, [2]:
D = t.(b-1) + 4.dn
Trong đó:
m đường kính ngoài của ống truyền nhiệt.
t = β.dn = 1,4.0,031 = 0,0434 m – bước ống
4 4
b n 1 1 91 1 1 11 số ống trên đường xuyên tâm của lục giác.
3 3
⇒ D = 0,0434.(11-1) + 4.0,031 = 0,558 m
Thể tích bình gia nhiệt
.1,5 0,3668 m3
D2 0,5582
V . .l .
4 4
Dung dịch chảy chậm trong ống nên thời gian truyền nhiệt lớn, chọn số pass phía vỏ
m = 1.
Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
DUNG DỊCH NaOH
Suất lượng Gđ kg/h 1200
Nồng độ xđ % wt 10
Nhiệt độ đầu vào t' 0
C 30
Nhiệt độ đầu ra t’’
1 0
C 79,86
Nhiệt dung riêng đầu vào 1
cđ J/(kg.K) 3767,4
Nhiệt dung riêng đầu ra cc J/(kg.K) 3610,95
HƠI ĐỐT
Áp suất PD at 4
Nhiệt độ tD 0
C 142,9
Ẩn nhiệt ngưng tụ rD kJ/kg 2141
Chiều cao thiết bị gia nhiệt H m 1
Đường kính trong ống truyền nhiệt dt m 0,025
Đường kính ngoài ống truyền nhiệt dn m 0,031
Nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp QD W 487985,65
Lượng hơi đốt biểu kiến D kg/s 0,2325
II. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
1. Chọn thiết bị ngưng tụ
Lượng khí bổ sung sinh ra trong thiết bị cô đặc bao gồm:
Hơi nước (chủ yếu)
Dung môi dễ bay hơi
Khí không ngưng
Khí bổ sung cần được giải phóng để tạo chân không. Thiết bị ngưng tụ được kết hợp với
bơm chân không để hệ thống chân không hoạt động hiệu quả nhất.
Thiết bị ngưng tụ làm ngưng tụ hầu hết hơi nước, giải phóng một lượng hơi nước lớn cho
bơm chân không, do đó giảm tiêu hao năng lượng cơ học và tránh hỏng hóc cho bơm (chỉ
hút khí không ngưng).
Đối với thiệt bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, nhiệt độ không khí được tính theo công
thức VI.50, trang 84, [2]:
tkk = t2d + 4 + 0,1.(t2c – t2d) = 26 + 4 + 0,1.(62,05 – 26) = 33,605 0C.
⇒ Ph = 0,056 at (tra giản đồ h – x của không khí ẩm) - Thể tích không khí cần hút
được tính theo công thức VI.49, trang 84, [2]:
288.Gkk . 273 tkk
Vkk
P Ph
288.1,737.103. 273 33,605
5,318.103 m3 / s
0,35 0,056 .9,81.10 4
Kích thước tấm ngăn: Tấm ngăn có dạng hình viên phân để bảo đảm làm việc tốt.
Chiều rộng của tấm ngăn được xác định theo công thức VI.53, trang 85, [2]:
D 300
b tr 50 50 0, 2(m)
2 2
Có nhiều lỗ nhỏ được đục trên tấm ngăn, nước làm nguội là nước sạch nên đường
kính lỗ được chọn là d = 2 mm.
2,675.103 m3 / s
Gn 2,644
Vn
n 988, 49
Chọn chiều cao gờ tấm ngăn là h = 40 mm, chiều dày tấm ngăn là δ = 4 mm, tốc độ
của tia nước là ωc = 0,62 m/s.
Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ,
nghĩa là trên một cặp tấm ngăn là:
4, 265 m3 / s
G 2,644
f n
c 0,62
Chọn tỷ số giữa tổng số diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết bị
f
ngưng tụ là e 0,1. Các lỗ được xếp theo hình lục giác đều. Bước của các lỗ được
f tb
xác định bằng công thức VI.55, trang 85, [2]:
0,5
f
t 0,866.d . e 0,866.2. 0,1 0,55( mm)
0,5
ftb
Mức độ đun nóng nước:
t2c t2 d 62,05 26
P 0,783
tbh t2 d 72,05 26
Tra bảng VI.7, trang 86, [2] với d = 2 mm và P = 0,774:
Số ngăn n = 8
Số bậc n = 4
Khoảng cách giữa các ngăn h = 400 mm
Thời gian rơi qua một bậc τ = 0,41 s Trong thực tế, khi hơi đi trong thiết bị
ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó giảm dần. Do đó, khoảng cách hợp lý
nhất giữa các ngăn cũng nên giảm dần theo hướng từ dưới lên khoảng 50 mm
cho mỗi ngăn.
Chọn khoảng cách giữa các ngăn là 400 mm.
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị là 1300 mm.
Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến đáy thiết bị là 1200 mm.
Chiều cao phần gờ của nắp là 50 mm.
Chiều cao phần nắp ellipse là 250 mm.
Chiều cao phần đáy nón là 544 mm.
⇒ Chiều cao của thiết bị ngưng tụ:
H = 250 + 50 + 1300 + 400.7 + 1200 + 544= 6144 mm
Kích thước ống baromet:
Chọn đường kính trong của ống baromet là d = 100 mm = 0,1 m. - Tốc độ của
nước lạnh và nước ngưng tụ chảy trong ống baromet được tính theo công thức
VI.57, trang 86, [2]:
600
0,004. 2,644
0,004. Gn W 3600
d 0,3578 m / s
. .0,12
Chiều cao ống baromet được tính theo công thức II-15, trang 102, [4]:
H’ = h1 + h2 + h3 + h4; m
Chiều cao cột nước trong ống baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất khí
quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ h1 được tính theo công thức VI.59,
trang 86, [2]:
b
h1 10,33. ;m
760
Trong đó:
b – độ chân không trong thiết bị ngưng tụ; mmHg
b = 760 – 0,35.735 = 502,75mmHg
502,75
h1 10,33. 6,833; m
760
Chiều cao cột nước trong ống baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực khi nước
chảy trong ống h2 được tính theo công thức VI.60, trang 87, [2]:
2 H
h2 . 1 . ; m
2g d
Chọn hệ số trở lực khi vào ống ξ1 = 0,5 và khi ra khỏi ống ξ2 = 1 ⇒ Σξ = 1,5.
2 H
h2 . 1 . ; m
2g d
Nước lạnh và nước ngưng tụ có:
t tb 50, 75 0 C
n 987, 725 kg / m3
n 0, 000543 Ns / m 2
.d .n 0,5.0,3578.987,725
Re 325421,7357 4000
n 0,000543
(Chế độ chảy rối)
Chọn ống thép CT3 là ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít (bảng II.15, trang 381,
[1])⇒ độ nhám tuyệt đối là ε = 0,2 mm.
Regh được tính theo công thức II.60, trang 378, [1]:
8 8
d 7 0,1 7
Re gh 6. 6. 7289,34
0,0002
Ren được tính theo công thức II.62, trang 379, [1]:
1,62 1
5,318.103 1,62 4 1 1,62
N .0, 294.9,81.10 1 299,38 w
0, 294
.
0,8 1,62 1
Tốc độ hút ở 0 0C và 760 mmHg là S = 0,002267.60 = 0,13602 m3/phút.
Ta chọn bơm có ký hiệu là BH-025-2 với các thông số:
n . tT tKK
2
Trong đó:
tT1 – nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp giáp với bề mặt thiết bị; oC. Vì nhiệt trở của
thành thiết bị rất nhỏ so với nhiệt trở của lớp cách nhiệt nên có thể chọn tT1 = tD =
142,9 0C.
tT2 – nhiệt độ của bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, vào khoảng từ 40 0C đến
50 oC. Chọn tT2 = 45 0C.
tKK – nhiệt độ của không khí; 0C. Chọn tKK = 27,4 0C (bảng VII.1, trang 97, [2])
αn – hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí; W/(m2.K),
được tính theo công thức VI.67, trang 92, [2]:
αn = 9,3 + 0,058.tT2 = 9,3 + 0,058.(45 + 273) = 27,744 W/(m2.K)
λc = 0,144 W/(m.K) – hệ số dẫn nhiệt của amiante carton ở 1000C.
0,144.142,9 45 14,0976
c 0,0297(m)
27,744. 45 27, 4 474, 4224
Để thuận tiện trong chế tạo, chiều dày lớp cách nhiệt cho buồng bốc và buồng đốt
được chọn là 30 mm.
0,6
hc 0, 45 0,75(m)
2
2. Kính quan sát
- Vật liệu chế tạo là thép CT3 và thuỷ tinh.
- Đường kính của kính quan sát là D = 230 mm.
- Kính được bố trí sao cho mực chất lỏng có thể được nhìn thấy. Do đó, có 2 kính
giống nhau ở 2 bên buồng bốc, tạo thành góc 1800.