You are on page 1of 97

~2~

~3~
Lời nói đầu
Xin chào bạn,

chúng ta hãy cùng làm quen nhé ☺ Mình tên là Trần Khắc Đạt, một
cựu du học sinh Đức và cũng là founder của blog
DatTranDeutsch.com - một website chia sẻ về kiến thức tiếng Đức.

Sau gần hai năm viết blog và được rất nhiều người ủng hộ (xin cảm
ơn tất cả mọi người) nhưng bản thân blog còn khá nhiều khiếm
khuyết khiến mình chưa thể hài lòng như: Hệ thống các bài học
chưa có sự xuyên suốt, khiến một số bạn bối rối không biết nên
bắt đầu từ đâu. Một số mảng kiến thức quan trọng vẫn chưa xuất
hiện trên blog, và đặc biệt blog vẫn còn thiếu phần bài tập.

Đó là lý do mình muốn cho ra đời một cuốn sách có thể khắc phục
hết các thiếu sót trên. Một cuốn sách ngữ pháp tiếng Đức dành
cho người Việt, được viết theo một hệ thống tư duy logic hoàn
chỉnh.

Bạn sẽ không phải bắt gặp và choáng ngợp với những mảng kiến
thức lạ xuất hiện đột ngột như trong các cuốn sách truyền thống
mà tất cả đều sẽ được sắp xếp và hé lộ dần dần một cách khoa
học qua từng chương. Cuốn sách được bổ sung thêm rất nhiều
mảng kiến thức mới chưa từng xuất hiện trên blog. Phần bài tập
cuối mỗi chương được biên soạn ngắn gọn nhưng tập trung đúng
vào trọng tâm của mỗi chương, giúp người học tiết kiệm thời gian
những vẫn thực hành được toàn bộ phần lý thuyết.

Cuốn sách sẽ mang đến cho bạn một trải nghiệm hoàn toàn mới
bằng thiết kế nội dung đầy màu sắc thông qua từng bảng biểu,
từng tiêu đề, từng chữ cái được tô màu tỉ mỉ. Tất cả đều nhằm hỗ

~4~
trợ người đọc nắm bắt được bài học một cách nhanh nhất và dễ
hiểu nhất. Vì mình luôn tâm niệm rằng: Hãy cứ viết sách bằng sự
tử tế, viết bằng cái tâm và viết dưới góc độ của người đọc, ắt rồi
thành quả cũng sẽ đến.

Hãy tận hưởng cuốn sách nhé!

P/S: Đây là một cuốn sách được in màu 100% trên giấy couché và đi
kèm với sách là một thẻ thành viên dành cho độc giả của
DatTranDeutsch.com. Hãy kiểm tra lại cả hai điều trên để đảm bảo
quyền lợi của bạn (Nếu sách in đen trắng hoặc in màu nhưng trên
giấy thường và không có thẻ thành viên đi kèm thì có nghĩa sách đã
bị in lậu).

Copyright © DatTranDeutsch.com. All rights reserved.

Bản quyền thuộc về Trần Khắc Đạt.

Tác giả Trần Khắc Đạt giữ bản quyền cuốn sách này. Bất cứ hành động
sao chép, chuyển thể sang các định dạng khác, phát tán trên mạng
hoặc các kênh truyền thông nào khác mà không có sự đồng ý bằng
văn bản từ tác giả Trần Khắc Đạt, đều là bất hợp pháp và vi phạm
luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, công ước Berne về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm
pháp lý liên quan.

~5~
Lưu ý
Đây là một bản tóm tắt của cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Đức
theo cách dễ hiểu" bao gồm toàn bộ 35 chương được tóm
gọn, lược bỏ phần giải thích chi tiết về lý thuyết và phần
bài tập, chỉ tập trung vào phần công thức và bảng biểu,
thích hợp cho những độc giả đã có bản sách giấy và muốn
tra cứu lại nhanh những phần kiến thức đã học trên bản
pdf.
Đối với những độc giả chưa có sách giấy và muốn sử dụng
hiệu quả bản tóm tắt này cũng như tiếp cận với toàn bộ
nội dung đầy đủ của cuốn sách, xin vui lòng đặt sách trực
tiếp qua website: www.dattrandeutsch.com

~6~
 Các ngôi của đại từ nhân xưng 
 Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich (tôi) và wir (chúng
tôi)
 Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
tiếp): du (bạn), ihr (các bạn) và Sie (Ngài hoặc các Ngài).
 Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er (anh ấy),
sie (cô ấy), es (nó) và sie (họ).

Tổng kết lại, khi mới bắt đầu học tiếng Đức chúng ta có một bảng
đại từ nhân xưng đơn giản như sau:

ich tôi
du bạn
er anh ấy
sie cô ấy
es nó
ihr các bạn
wir chúng tôi
sie họ
Sie (viết hoa) Ngài / các Ngài

~7~
 Nhóm A - Nhóm động từ có quy tắc
Quy tắc chia động từ:

e/st/t

Trong đó:

 Ngôi ich sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + e


 Ngôi du sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + st
 Ngôi ese/ihr sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + t

 Nhóm A.1

Là những động từ có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi: -t, -d,
-chn, -dn, -fn, -gn, -tm

e/est/et

Trong đó:

 Ngôi ich sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + e


 Ngôi du sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + est
 Ngôi ese/ihr sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + et

~8~
 Nhóm A.2

Là những động từ có Verbstamm kết thúc bằng đuôi: -s, -ß, -x, -z

e/t/t

Trong đó:

 Ngôi ich sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + e


 Ngôi du sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + t
 Ngôi ese/ihr sẽ chia theo quy tắc: Verbstamm + t

 Nhóm B - Nhóm động từ bất quy tắc

 Nhóm B.1

Là một số động từ mà Verbstamm của nó có chứa nguyên âm a


hoặc nguyên âm e: schlafen, sehen, geben, fahren, sprechen …

Quy tắc chia động từ:

e/st/t

du/ese: a ä; e ie/i

Trong đó:

 Ngôi ich: Verbstamm + e


 Ngôi du: Verbstamm + st (a → ä, e → ie/i)
 Ngôi ese: Verbstamm + t (a → ä, e → ie/i)
 Ngôi ihr: Verbstamm + t

~9~
 Nhóm B.2

Gồm 10 động từ bất quy tắc hoàn toàn:

ich du er/sie/es ihr wir/sie/Sie


sein bin bist ist seid sind
haben habe hast hat habt haben
werden werde wirst wird werdet werden
wollen will willst will wollt wollen
können kann kannst kann könnt können
müssen muss musst muss müsst müssen
sollen soll sollst soll sollt sollen
dürfen darf darfst darf dürft dürfen
mögen mag magst mag mögt mögen
wissen weiß weißt weiß wisst wissen

~ 10 ~
 Các giống của danh từ
Giống Quán từ
Giống đực der
Giống cái die
Giống trung das

~ 11 ~
 Các dạng số nhiều của danh từ
1. Thêm đuôi -e der Tisch → die Tische
2. Thêm đuôi -n die Lampe → die Lampen
3. Thêm đuôi -en die Lösung → die Lösungen
4. Thêm đuôi -er das Bild → die Bilder
5. Thêm đuôi -s das Auto → die Autos
6. Thêm đuôi -se das Zeugnis → die Zeugnisse
7. Thêm đuôi -nen die Ärztin → die Ärztinnen
8. Không thêm gì das Theater → die Theater
9. Không thêm gì nhưng thay der Vater → die Väter
đổi nguyên âm của dạng số ít
10. Thay đổi nguyên âm và die Hand → die Hände
thêm đuôi -e
11. Thay đổi nguyên âm và das Buch → die Bücher
thêm đuôi -er
12. Dạng biến đổi đặc biệt das Museum → die Museen

 Biến cách của quán từ


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực der den dem des

Giống cái die die der der

Giống trung das das dem des

Số nhiều die die den der

~ 12 ~
 Động từ tách được
Những động từ với 21 tiền tố sau:

 ab-, an-, auf-, aus-, bei-, ein-, fern-, fort-, her-, hin-, los-, mit-
nach-, statt-, vor-, vorbei-, weg-, weiter-, zu-, zurück-,
zusammen-

 Động từ không tách được


Những động từ với 9 tiền tố sau:

 ant-, be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-

 Động từ tách được hoặc không tách


được
Những động từ với 7 tiền tố sau:

 durch-, hinter-, über-, um-, unter-, wider, wieder-

~ 13 ~
 Với ngôi Sie
Cách xây dựng: Lấy động từ nguyên mẫu + Sie

 Với ngôi ihr


Cách xây dựng: Chia động từ ở thì hiện tại với ngôi ihr để dùng
trực tiếp trong Imperativ.

 Với ngôi du
Cách xây dựng: Chia động từ ở thì hiện tại với ngôi du. Sau đó bỏ
đuôi -st ở động từ vừa chia đi.

 3 động từ bất quy tắc trong Imperativ


du ihr Sie
sein sei (không bist) seid Seien Sie (không
Sind Sie)
haben hab (không hast) habt Haben Sie

werden werd (không wirst) werdet Werden Sie

~ 14 ~
 W-Fragen
Là dạng câu hỏi được bắt đầu bằng từ để hỏi W-.

Cách xây dựng:

Từ để hỏi W + động từ + chủ ngữ + các bộ phận khác


trong câu?

 Ja/Nein-Fragen
Là dạng câu hỏi không bắt đầu với từ để hỏi W-, mà nó bắt đầu với
động từ của câu:

Cách xây dựng:

Động từ + chủ ngữ + các bộ phận khác trong câu?

 Cách trả lời các câu hỏi Ja/Nein-Fragen

 Trả lời bằng “Ja/Nein” (có/không) cho các câu hỏi mang tính
khẳng định.
 Trả lời bằng “Doch/Nein” (có/không) cho các câu hỏi mang
tính phủ định.

~ 15 ~
 Quán từ xác định (bestimmter Artikel)
Giống Quán từ xác định
Giống đực der
Giống cái die
Giống trung das
Số nhiều die

 Biến cách của quán từ xác định 

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực der den dem des


Giống cái die die der der

Giống trung das das dem des

Số nhiều die die den der

~ 16 ~
 Quán từ không xác định (unbestimmter
Artikel)
Giống Quán từ không xác định
Giống đực ein
Giống cái eine
Giống trung ein
Số nhiều -

 Biến cách của quán từ không xác định 

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực ein einen einem eines


Giống cái eine eine einer einer

Giống trung ein ein einem eines

Số nhiều - - - -

 Quán từ trống (Nullartikel)

~ 17 ~
 Quán từ sở hữu (Possessivartikel)
Ngôi Quán từ sở hữu
ich mein (của tôi)
du dein (của bạn)
er sein (của anh ấy)
sie ihr (của cô ấy)
es sein (của nó)
wir unser (của chúng tôi)
ihr euer (của các bạn)
sie ihr (của họ)
Sie Ihr (của Ngài)
 Biến cách của quán từ sở hữu mein đối với ngôi ich:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực mein meinen meinem meines
Giống cái meine meine meiner meiner
Giống trung mein mein meinem meines
Số nhiều meine meine meinen meiner

 Biến cách của quán từ sở hữu dein đối với ngôi du:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực dein deinen deinem deines
Giống cái deine deine deiner deiner
Giống trung dein dein deinem deines
Số nhiều deine deine deinen deiner

~ 18 ~
 Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi er:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung sein sein seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner

 Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihr ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihr ihr ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer
 Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi es:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung sein sein seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner

 Biến cách của quán từ sở hữu unser đối với ngôi wir:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực unser unseren unserem unseres
Giống cái unsere unsere unserer unserer
Giống trung unser unser unserem unseres
Số nhiều unsere unsere unseren unserer

~ 19 ~
 Biến cách của quán từ sở hữu euer đối với ngôi ihr:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực euer euren eurem eures
Giống cái eure eure eurer eurer
Giống trung euer euer eurem eures
Số nhiều eure eure euren eurer

 Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihr ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihr ihr ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer

 Biến cách của quán từ sở hữu Ihr đối với ngôi Sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực Ihr Ihren Ihrem Ihres
Giống cái Ihre Ihre Ihrer Ihrer
Giống trung Ihr Ihr Ihrem Ihres
Số nhiều Ihre Ihre Ihren Ihrer

~ 20 ~
 Quán từ phủ định (Negativartikel)
Giống Quán từ phủ định
Giống đực kein
Giống cái keine
Giống trung kein
Số nhiều keine

 Biến cách của quán từ phủ định 

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv


Giống đực kein keinen keinem keines
Giống cái keine keine keiner keiner
Giống trung kein kein keinem keines
Số nhiều keine keine keinen keiner

~ 21 ~
 Cách Nominativ

 Nếu danh từ đóng vai trò chủ ngữ → Danh


từ đó sẽ ở dạng Nominativ

 Nếu danh từ chịu sự tác động của 4 động


từ sein (rằng, thì, là), werden (trở thành),
bleiben (vẫn là) và heißen (được gọi là) →
Danh từ đó sẽ ở dạng Nominativ

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv


Giống đực der den dem des
Giống cái die die der der
Giống trung das das dem des
Số nhiều die die den der
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực ein einen einem eines

Giống cái eine eine einer einer

Giống trung ein ein einem eines

Số nhiều - - - -

~ 22 ~
 Cách Akkusativ
Đại đa số động từ trong tiếng Đức là những động từ tác động lên
nhóm đối tượng (tân ngữ) là sự vật: bekommen, essen, trinken,
haben, lesen, brauchen … Các sự vật đó chính là những danh từ
nằm ở cách Akkusativ.

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv


Giống đực der den dem des
Giống cái die die der der
Giống trung das das dem des
Số nhiều die die den der

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv


Giống đực ein einen einem eines
Giống cái eine eine einer einer
Giống trung ein ein einem eines
Số nhiều - - - -

 Cách Dativ
Đại đa số các động từ tác động lên nhóm đối tượng con người
(antworten, danken, gratulieren, helfen …) sẽ yêu cầu cách Dativ. Có
nghĩa là các đối tượng con người đó chính là những danh từ nằm ở
cách Dativ.

~ 23 ~
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực der den dem des
Giống cái die die der der
Giống trung das das dem des
Số nhiều die die den der

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv


Giống đực ein einen einem eines
Giống cái eine eine einer einer
Giống trung ein ein einem eines
Số nhiều - - - -

 Nhóm động từ đi với cả Dativ lẫn


Akkusativ
Nhóm động từ cuối cùng là những động từ đòi hỏi cả hai tân ngữ
Dativ và Akkusativ trong câu, nếu không thì câu sẽ trở nên không
đầy đủ và vô nghĩa.

Ví dụ:

 schenken (tặng cho ai đó cái gì đó)


 servieren (phục vụ ai đó cái gì đó)
 bringen (mang cho ai đó cái gì đó)
 schreiben (viết cho ai đó cái gì đó)
 kaufen/verkaufen (mua/bán cho ai đó cái gì đó)

~ 24 ~
 Phủ định với kein
 Biến cách của quán từ phủ định kein 

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực kein keinen keinem keines


Giống cái keine keine keiner keiner

Giống trung kein kein keinem keines

Số nhiều keine keine keinen keiner

 Khi nào thì sử dụng kein?

- Dùng để phủ định những danh từ đi kèm với quán từ


không xác định.

- Dùng để phủ định những danh từ không đi kèm với quán


từ (Quán từ trống).

 Phủ định với nicht


- Dùng để phủ định tên riêng

- Dùng để phủ định những danh từ đi kèm với quán từ xác


định.
~ 25 ~
- Dùng để phủ định những danh từ đi với quán từ sở hữu

- Dùng để phủ định động từ

- Dùng để phủ định tính từ

- Dùng để phủ định trạng từ

 Phủ định có thể dùng được với cả kein và


nicht
- nicht dùng với những danh từ cụ thể, đã xác định. Trong
khi kein dùng với những danh từ chung chung, chưa xác
định.

- nicht phủ định nhấn mạnh vào hành động. Trong khi kein
phủ định nhấn mạnh vào chính sự vật, danh từ đó.

~ 26 ~
 Biến cách của đại từ nhân xưng
Nom. ich du er sie es wir ihr sie Sie

Akk. mich dich ihn sie es uns euch sie Sie

Dativ mir dir ihm ihr ihm uns euch ihnen Ihnen

 Các cách sử dụng đại từ nhân xưng

 Cách 1

Đại từ nhân xưng được dùng để con người giao tiếp, xưng hô với
nhau (nhân xưng). Ở cách sử dụng này, đại từ nhân xưng bao gồm:

 Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich/mich/mir (tôi) và
wir/uns/uns (chúng tôi) lần lượt tương ứng với các cách
Nominativ/Akkusativ/Dativ
 Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
tiếp): du/dich/dir (bạn), ihr/euch/euch (các bạn) và
Sie/Sie/Ihnen (Ngài hoặc các Ngài) lần lượt tương ứng với
các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ

~ 27 ~
 Cách 2

Đại từ nhân xưng còn được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó,
nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến. Ở cách sử
dụng này, đại từ nhân xưng chỉ bao gồm:

 Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er/ihn/ihm,
sie/sie/ihr, es/es/ihm và sie/sie/ihnen lần lượt tương ứng
với các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ

Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba sẽ thay thế cho những


danh từ nào?

Danh từ Đại từ nhân xưng thay thế


Danh từ giống đực er/ihn/ihm
Danh từ giống cái sie/sie/ihr
Danh từ giống trung es/es/ihm
Danh từ số nhiều sie/sie/ihnen

Đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba sẽ nằm ở cách nào?

Điều này tùy thuộc vào vai trò của đại từ nhân xưng đó trong câu
(chủ ngữ hay tân ngữ) và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.

~ 28 ~
Bảng chia động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại
(Präsens)

ich/er/sie/es du ihr wir/sie/Sie

dürfen darf darfst dürft dürfen

können kann kannst könnt können

möchten möchte möchtest möchtet möchten

mögen mag magst mögt mögen

müssen muss musst müsst müssen

sollen soll sollst sollt sollen

wollen will willst wollt wollen

 Ý nghĩa của từng động từ khuyết thiếu

 dürfen: được phép

- dürfen được sử dụng khi xin phép một ai đó một cách lịch
sự

- dürfen được sử dụng khi đưa ra sự cho phép hoặc cấm


đoán đối với ai đó

~ 29 ~
 können: có thể

- können được sử dụng nhằm diễn tả khả năng một sự việc


gì đó có thể xảy ra hay không

- können được sử dụng nhằm diễn tả năng lực

- können cũng được sử dụng khi đưa ra sự cho phép hoặc


cấm đoán đối với ai đó, tương tự như dürfen

- können cũng được sử dụng khi xin phép một ai đó một


cách lịch sự, nhưng ở mức độ lịch sự nhẹ hơn dürfen

 mögen: thích

- mögen được sử dụng để diễn tả việc thích/không thích


một sự việc gì đó. Động từ này có thể đứng độc lập trong
câu (không cần đi kèm một động từ chính khác)

 möchten: muốn

- möchten được dùng để diễn tả một mong muốn

- möchten được dùng để đề nghị một cách lịch sự

 müssen: phải

- müssen được dùng để ra lệnh

- müssen được dùng để diễn tả sự cần thiết hay không cần


thiết
~ 30 ~
- müssen còn được dùng để diễn tả một sự phỏng đoán

 sollen: cần, nên, phải

- sollen được dùng nhằm diễn tả việc nên làm một điều gì
đó vì đó là một nhiệm vụ bắt buộc hay một trách nhiệm

 wollen: muốn

- wollen được dùng nhằm diễn tả khi thực sự muốn làm


điều gì đó hoặc khi thực sự không muốn làm điều gì đó

~ 31 ~
 Liên từ und (và)

 Liên từ oder (hoặc)

 Liên từ denn (vì)

 Liên từ aber (nhưng)

 Liên từ sondern (mà)

~ 32 ~
Giới từ đi với Giới từ đi với Giới từ đi với
Akkusativ Dativ Akkusativ / Dativ
bis ab an
durch aus auf
für bei hinter
gegen mit in
ohne nach neben
um seit unter
von über
zu vor
zwischen

 Cách viết liền giới từ và quán từ


Một số giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên
những cụm từ cố định sau đây:

 an + dem = am
 an + das = ans
 bei + dem = beim
 in + dem = im
 in + das = ins
 von + dem = vom
 zu + dem = zum
 zu + der = zur

~ 33 ~
 Khi nào ta cần chia đuôi tính từ (Die
Deklination des Adjektivs)?
Khi tính từ đứng trước một danh từ thì bắt buộc phải chia đuôi
tính từ.

 Cách chia đuôi tính từ


Tính từ luôn bị kẹp giữa 2 thành phần:

Quán từ + Tính từ + Danh từ

Việc chia đuôi tính từ sẽ phụ thuộc vào cả 2 thành phần đó:

 Xác định loại quán từ đứng phía trước tính từ


 Xác định giống, số và cách của danh từ đứng phía sau tính
từ.

~ 34 ~
 Chia đuôi tính từ theo quán từ xác định
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống der gute den guten dem guten des guten


đực
Giống die gute die gute der guten der guten
cái
Giống das gute das gute dem guten des guten
trung
Số nhiều die guten die guten den guten der guten

 Chia đuôi tính từ theo quán từ không xác


định
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống ein einen einem eines


đực guter guten guten guten
Giống eine eine einer einer
cái gute gute guten guten
Giống ein ein einem eines
trung gutes gutes guten guten
Số - - - -
nhiều

~ 35 ~
 Chia đuôi tính từ theo quán từ sở hữu
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống mein meinen meinem meines


đực guter guten guten guten
Giống meine meine meiner meiner
cái gute gute guten guten
Giống mein mein meinem meines
trung gutes gutes guten guten
Số meine meine meinen meiner
nhiều guten guten guten guten

 Chia đuôi tính từ theo quán từ phủ định


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống kein keinen keinem keines


đực guter guten guten guten
Giống keine keine keiner keiner
cái gute gute guten guten
Giống kein kein keinem keines
trung gutes gutes guten guten
Số keine keine keinen keiner
nhiều guten guten guten guten

~ 36 ~
 Chia đuôi tính từ theo quán từ trống
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực guter guten gutem guten
Giống cái gute gute guter guter
Giống trung gutes gutes gutem guten
Số nhiều gute gute guten guter

~ 37 ~
 So sánh bằng (Positiv)

so + Tính từ + wie

 Một số biến thể của so sánh bằng

• genau so + Tính từ + wie


• doppelt so + Tính từ + wie
• halb so + Tính từ + wie
• fast so + Tính từ + wie
• nicht so + Tính từ + wie

 So sánh bằng về số lượng

Công thức:

so + viel / wenig + Danh từ không đếm được + wie

so + viele / wenige + Danh từ đếm được + wie

~ 38 ~
 So sánh hơn (Komparativ)

Tính từ + đuôi -er + als

 So sánh hơn về số lượng

Công thức:

mehr / weniger + Danh từ + als

 Lưu ý 1

Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi nguyên âm bằng cách thêm
Umlaut vào dạng so sánh hơn (a → ä, o → ö, u → ü)

Tính từ một âm tiết Dạng so sánh hơn Ý nghĩa

alt älter cũ / già hơn


arm ärmer nghèo hơn

groß größer to, lớn hơn

jung jünger trẻ hơn


kalt kälter lạnh hơn

kurz kürzer ngắn hơn


lang länger dài hơn

nah näher gần hơn

oft öfter thường xuyên hơn


warm wärmer ấm hơn

~ 39 ~
 Lưu ý 2

Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -el hoặc đuôi -er thì ta bỏ e trong
-el/-er trước khi theo đúng công thức của dạng so sánh hơn:

 Lưu ý 3

Chúng ta có 4 tính từ bất quy tắc (không tuân theo công thức: Tính
từ gốc + đuôi -er):

Tính từ đặc biệt Dạng so sánh hơn Ý nghĩa

gut besser tốt hơn

hoch höher cao hơn

viel mehr nhiều hơn

gern lieber thích hơn

 So sánh nhất (Superlativ)

am + Tính từ + đuôi -sten

 Lưu ý 1

Những tính từ kết thúc tận cùng bởi d, t, s, ß, x, z ta sẽ phải thêm


e vào trước đuôi –sten:

am + Tính từ + đuôi -esten

~ 40 ~
 Lưu ý 2

Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi nguyên âm bằng cách thêm
Umlaut vào dạng so sánh nhất (a → ä, o → ö, u → ü)

Tính từ một âm tiết Dạng so sánh nhất Ý nghĩa

alt am ältesten cũ / già nhất

arm am ärmsten nghèo nhất

groß am größten to, lớn nhất

jung am jüngsten trẻ nhất

kalt am kältesten lạnh nhất

kurz am kürzesten ngắn nhất

lang am längsten dài nhất

oft am öftesten thường xuyên nhất

warm am wärmsten ấm nhất

 Lưu ý 3

Chúng ta có 5 tính từ bất quy tắc (không tuân theo công thức: am
+ Tính từ + đuôi -sten):

Tính từ đặc biệt Dạng so sánh nhất Ý nghĩa

gut am besten tốt nhất

hoch am höchsten cao nhất

~ 41 ~
viel am meisten nhiều nhất

gern am liebsten thích nhất

nah am nächsten gần nhất, kế tiếp

~ 42 ~
 Cách xây dựng thì quá khứ Perfekt

Perfekt = sein/haben + Partizip 2

 Chia động từ chính ở dạng Partizip 2

 Nhóm A: Nhóm các động từ yếu

ge + Verbstamm + t

Với những động từ yếu & tách được (bắt đầu bằng các tiền tố: ab-,
an-, auf-, aus-, ein-, vor-, zu- …):

Tiền tố + ge + Verbstamm + t

 Nhóm A.1 

Là những động từ yếu & có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi: -t,
-d, -chn, -dn, -fn, -gn, -tm:

ge + Verbstamm + et

~ 43 ~
 Nhóm A.2 

 Những động từ yếu & không tách được (bắt đầu bằng các
tiền tố: ant-, be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-)
 Những động từ kết thúc bằng đuôi -ieren

Verbstamm + t

 Nhóm B: Nhóm các động từ mạnh

ge + Verbstamm bị biến đổi không theo quy


tắc cố định + en

Với những động từ mạnh & tách được (bắt đầu bằng các tiền tố: ab-
, an-, auf-, aus-, ein-, fern-, mit-, zu- …):

Tiền tố + ge + Verbstamm bị biến đổi không


theo quy tắc cố định + en

 Nhóm B.1 

Là nhóm động từ lai:

ge + Verbstamm bị biến đổi không theo quy


tắc cố định + t

~ 44 ~
 Nhóm B.2 

Là những động từ mạnh & không tách được (bắt đầu bằng các tiền
tố: ant-, be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-).

Verbstamm bị biến đổi không theo quy tắc


cố định + en

 Khi nào dùng “sein”, khi nào dùng


“haben”

 Sử dụng “sein” khi kết hợp với những nội


động từ chỉ sự chuyển động.
 Sử dụng “sein” khi kết hợp với những
động từ chỉ sự thay đổi trạng thái.
 Sử dụng “sein” khi kết hợp với 3 động từ
đặc biệt: sein, bleiben, werden.

Động từ Ý nghĩa Partizip 2

bleiben ở lại geblieben

sein rằng, thì, là gewesen

werden trở nên, trở thành geworden

 Sử dụng “haben” với tất cả những động từ


còn lại không thuộc 3 nhóm trên.

~ 45 ~
 Chia động từ ở thì Präteritum

 Nhóm A: Nhóm các động từ yếu

Verbstamm + te / test / tet / ten

Ngôi Quy tắc chia Präteritum


ich, er, sie , es Verbstamm + te
du Verbstamm + test
ihr Verbstamm + tet
wir, sie, Sie Verbstamm + ten

 Nhóm A.1 

Là những động từ yếu & có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi –t,
–d, –chn, –dn, –fn, –gn, –tm:

Verbstamm + ete / etest / etet / eten

~ 46 ~
Ngôi Quy tắc chia Präteritum
ich, er, sie , es Verbstamm + ete
du Verbstamm + etest
ihr Verbstamm + etet
wir, sie, Sie Verbstamm + eten

 Nhóm B: Nhóm các động từ mạnh

Ngôi Quy tắc chia Präteritum


ich, er, sie , es Gốc Präteritum
du Gốc Präteritum + st
ihr Gốc Präteritum + t
wir, sie, Sie Gốc Präteritum + en

Quy luật tìm gốc Präteritum của các động từ mạnh:

 Quy luật 1 

a, ei → ie

 Quy luật 2 

a→u

 Quy luật 3 

ie → o

~ 47 ~
 Quy luật 4 

e, i → a

Nhóm B.1

Là nhóm động từ lai:

Verbstamm bị biến đổi + te / test / tet / ten

Nhóm B.2

Ba động từ đặc biệt: sein, haben và werden.

Động từ Ý nghĩa Gốc Präteritum

sein rằng, thì, là war

haben có hatte

werden trở nên, trở thành wurde

~ 48 ~
 Cách xây dựng thì Plusquamperfekt

Präteritum của sein/haben + Partizip 2

Dạng Präteritum của sein và haben:

Präteritum của sein Präteritum của haben

ich, er, sie , es war hatte

du warst hattest

ihr wart hattet

wir, sie, Sie waren hatten

 2 liên từ tiêu biểu của thì


Plusquamperfekt
Vì Plusquamperfekt chủ yếu được sử dụng để miêu tả một sự kiện,
hành động diễn ra trước trong quá khứ so với một sự kiện khác
nên chúng cũng thường xuyên đi cùng với hai liên từ sau:

 Liên từ nachdem (sau khi)


 Liên từ bevor (trước khi)

~ 49 ~
 Khái niệm câu phụ (Nebensätze)
 Câu phụ là loại câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho câu chính.
 Câu phụ khi đứng một mình sẽ không có ý nghĩa.
 Động từ của câu phụ luôn đứng cuối câu.
 Nếu câu phụ đứng trước câu chính thì động từ của câu
chính sẽ được đảo lên vị trí số 1.

 Câu phụ chỉ điều kiện với liên từ wenn


hoặc liên từ falls

 Câu phụ với “wenn” (nếu)

 Câu phụ với “falls” (nếu)

 Câu phụ chỉ nguyên nhân với liên từ weil


hoặc liên từ da

 Câu phụ với “weil” (vì)

 Câu phụ với “da” (vì)

~ 50 ~
 Câu phụ chỉ sự nhượng bộ với liên từ
obwohl (mặc dù)

 Câu phụ chỉ cách thức với liên từ indem


(bằng cách)

 Câu phụ chỉ kết quả với liên từ so dass (do


đó)

 Câu phụ chỉ thời gian

 Câu phụ với “bis” (cho tới khi)

 Câu phụ với “nachdem” (sau khi)

 Câu phụ với “bevor” (trước khi)

 Câu phụ với “seit” (từ khi)

 Câu phụ với “wenn” (khi)

 Câu phụ với “als” (khi)

 Câu phụ với “solange” (chừng nào, một khi)

 Câu phụ với “während” (trong khi)

~ 51 ~
 Câu phụ chỉ mục đích với liên từ damit
hoặc um…zu

 Câu phụ với “damit” (để)

 Câu phụ với “um…zu” (để)

 Câu phụ chỉ sự bổ sung với liên từ dass


hoặc liên từ ob

 Câu phụ với “dass” (rằng)

 Câu phụ với “ob” (liệu)

~ 52 ~
 Cách xây dựng câu bị động điển hình ở
thì hiện tại
Công thức để xây dựng một câu bị động điển hình (có tân ngữ trực
tiếp) ở thì hiện tại:

Subjekt + werden + Partizip 2

 Câu chủ động không có tân ngữ trực tiếp


Công thức xây dựng:

Es + werden + Partizip 2

 Hai dạng câu bị động

 Vorgangspassiv (bị động quá trình)

 Zustandspassiv (bị động trạng thái)

~ 53 ~
 Tổng hợp các công thức xây dựng câu bị
động
Một quy tắc rất quan trọng khi xây dựng câu bị động. Đó là:

Câu chủ động ở thì nào thì câu bị động cũng sẽ ở thì đó.

 Vorgangspassiv

Thì Công thức bị động Ví dụ


Präsens (hiện tại) werden (cần chia) + Ein Lied wird
Partizip 2 gesungen

Präteritum wurden (cần chia) + Ein Lied wurde


Partizip 2 gesungen

Perfekt sein (cần chia) + Ein Lied ist


Partizip 2 + worden gesungen worden

Plusquamperfekt waren (cần chia) + Ein Lied war


Partizip 2 + worden gesungen worden

Futur 1 (tương lai werden (cần chia) + Ein Lied wird


đơn) Partizip 2 + werden gesungen werden

~ 54 ~
 Vorgangspassiv với động từ khuyết thiếu

Các ví dụ được sử dụng với động từ khuyết thiếu müssen, những


động từ khuyết thiếu khác áp dụng tương tự:

Thì Công thức bị động Ví dụ


Präsens (hiện tại) müssen (cần chia) + Ein Buch muss
Partizip 2 + werden geschrieben
werden

Präteritum mussten (cần chia) + Ein Buch musste


Partizip 2 + werden geschrieben
werden

Perfekt haben (cần chia) + Ein Buch hat


Partizip 2 + werden geschrieben
+ müssen werden müssen

Plusquamperfekt hatten (cần chia) + Ein Buch hatte


Partizip 2 + werden geschrieben
+ müssen werden müssen

Futur 1 (tương lai werden (cần chia) + Ein Buch wird


đơn) Partizip 2 + werden geschrieben
+ müssen werden müssen

~ 55 ~
 Zustandspassiv

Thì Công thức bị động Ví dụ


Präsens (hiện tại) sein (cần chia) + Das Fenster ist
Partizip 2 geöffnet

Präteritum waren (cần chia) + Das Fenster war


Partizip 2 geöffnet

 Zustandspassiv với động từ khuyết thiếu

Các ví dụ được sử dụng với động từ khuyết thiếu sollen, những


động từ khuyết thiếu khác áp dụng tương tự:

Thì Công thức bị động Ví dụ


Präsens (hiện tại) sollen (cần chia) + Das Fenster soll
Partizip 2 + sein geöffnet sein

Präteritum sollten (cần chia) + Das Fenster sollte


Partizip 2 + sein geöffnet sein

~ 56 ~
 Công thức xây dựng thì tương lai đơn

werden + Infinitiv

Ngôi Động từ werden chia theo ngôi


ich werde
du wirst
er/sie/es wird
ihr werdet
wir/sie/Sie werden

 Thì tương lai đơn đi kèm với động từ


khuyết thiếu
Công thức xây dựng:

werden + Infinitiv + Động từ khuyết thiếu

~ 57 ~
 Cấu trúc bị động ở thì tương lai đơn
Công thức xây dựng:

werden + Partizip 2 + werden

 Thì tương lai hoàn thành (Futur 2)


Công thức xây dựng:

werden + Partizip 2 + haben/sein

~ 58 ~
 Câu bị động với động từ khuyết thiếu
können (4 cách)

 Cách 1 - Sử dụng câu chủ động

 Cách 2 - Sử dụng cấu trúc sein + zu +


Infinitiv

 Cách 3 - Sử dụng cấu trúc bị động với lassen


sich + Infinitiv

 Cách 4 - Sử dụng cấu trúc bị động với tính


từ có đuôi –bar

 Câu bị động với các động từ khuyết thiếu


müssen, sollen, dürfen (2 cách)

 Cách 1 - Sử dụng câu chủ động

 Cách 2 - Sử dụng cấu trúc sein + zu +


Infinitiv

~ 59 ~
 Cần phân biệt đại từ sở hữu với quán từ
sở hữu
 Biến cách của đại từ sở hữu
 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi ich:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực meiner meinen meinem meines
Giống cái meine meine meiner meiner
Giống trung meins meins meinem meines
Số nhiều meine meine meinen meiner
 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi du:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực deiner deinen deinem deines
Giống cái deine deine deiner deiner
Giống trung deins deins deinem deines
Số nhiều deine deine deinen deiner

 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi er:


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực seiner seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung seins seins seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner

~ 60 ~
 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihrer ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihrs ihrs ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer

 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi es:


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực seiner seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung seins seins seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner

 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi wir:


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực unserer unseren unserem unseres
Giống cái unsere unsere unserer unserer
Giống trung unsers unsers unserem unseres
Số nhiều unsere unsere unseren unserer

 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi ihr:


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực eurer euren eurem eures
Giống cái eure eure eurer eurer
Giống trung eurs eurs eurem eures
Số nhiều eure eure euren eurer

~ 61 ~
 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihrer ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihrs ihrs ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer

 Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi Sie:


Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực Ihrer Ihren Ihrem Ihres
Giống cái Ihre Ihre Ihrer Ihrer
Giống trung Ihrs Ihrs Ihrem Ihres
Số nhiều Ihre Ihre Ihren Ihrer

~ 62 ~
Đại từ nhân Đại từ phản Đại từ nhân Đại từ phản
xưng (Akk.) thân (Akk.) xưng (Dativ) thân (Dativ)
mich mich mir mir
dich dich dir dir
ihn sich ihm sich
sie sich ihr sich
es sich ihm sich
uns uns uns uns
euch euch euch euch
sie sich ihnen sich
Sie sich Ihnen sich

 Động từ phản thân (reflexive Verben)


 Động từ phản thân không thực thụ

 Động từ phản thân thực thụ

 Động từ đặc biệt 'vorstellen'


 vorstellen như một động từ độc lập

~ 63 ~
 vorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản
thân Akkusativ

 vorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản


thân Dativ

~ 64 ~
Giống Quán từ Quán từ không
xác định xác định
Giống đực des Mannes eines Mannes
Giống cái der Frau einer Frau
Giống trung des Kindes eines Kindes
Số nhiều der Eltern - Eltern

 Quy tắc
Danh từ số ít giống đực & danh từ số ít giống trung ở cách
Genitiv: Luôn thêm đuôi -es hoặc đuôi -s vào phía sau danh từ.

 Thêm đuôi -es nếu danh từ đó khi phát âm chỉ có một âm


tiết hoặc có nhiều âm tiết nhưng kết thúc bằng các đuôi -s,
-ß, -x hoặc -z.
 Thêm đuôi -s nếu danh từ đó khi phát âm có nhiều âm tiết.

 Một số giới từ yêu cầu cách Genitiv


 anstatt (thay vì)
 außerhalb (bên ngoài, ngoài)
 innerhalb (bên trong, trong vòng)
 trotz (tuy, mặc dù)
 während (trong khi)
 wegen (vì, do)

~ 65 ~
 Nhóm các danh từ yếu
Khi chia đuôi các danh từ yếu: Chia theo quy tắc N-Deklination!

 Quy tắc N-Deklination là gì?

Quy tắc N-Deklination: Ngoại trừ danh từ số ít ở cách Nominativ,


tất cả các danh từ số ít / số nhiều ở mọi cách còn lại đều phải kết
thúc bằng đuôi -en (kể cả danh từ số nhiều ở cách Nominativ).

 Cách nhận biết danh từ yếu

 Dấu hiệu nhận biết 1 

Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là -e đều là các
danh từ yếu.

 Dấu hiệu nhận biết 2 

Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là -af, -ant, -at,
-ent, -ist đều là các danh từ yếu.

~ 66 ~
 Nhóm các danh từ mạnh

 Cách nhận biết danh từ mạnh

 Tất cả các danh từ giống đực không chứa các dấu hiệu
nhận biết kể trên.
 Tất cả các danh từ giống cái.
 Tất cả các danh từ giống trung ngoại trừ danh từ das Herz.

 Quy tắc khi chia đuôi danh từ mạnh

 Quy tắc 1 

Danh từ số ít giống đực & danh từ số ít giống trung ở cách


Genitiv: Luôn thêm đuôi -es hoặc đuôi -s vào phía sau danh từ.

 Quy tắc 2 

Danh từ số nhiều ở cách Dativ: Luôn thêm đuôi -n vào sau dạng
số nhiều của danh từ đó (nếu chúng chưa kết thúc bằng đuôi -n).

~ 67 ~
 Biến cách của đại từ quan hệ
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv

Giống đực der den dem dessen


Giống cái die die der deren

Giống trung das das dem dessen

Số nhiều die die denen deren

 Cách xác định chính xác đại từ quan hệ


cần dùng
Xác định qua hai bước:

 Bước 1: Xác định giống và số (ít/nhiều) của đại từ quan hệ


dựa theo danh từ mà nó thay thế ở câu chính.
 Bước 2: Xác định cách của đại từ quan hệ dựa vào vai trò
của nó ở trong câu quan hệ.

~ 68 ~
 zwar ... aber (tuy ... nhưng)

 entweder ... oder (hoặc ... hoặc)

 nicht nur ... sondern auch (không chỉ ... mà


còn)

 sowohl ... als auch (vừa ... vừa)

 weder ... noch (không ... cũng không)

 je … desto (càng … càng)

~ 69 ~
 Động từ đi kèm giới từ (Verben mit
Präpositionen)

 Động từ đi với giới từ an

 Động từ đi với giới từ auf

 Động từ đi với giới từ aus

 Động từ đi với giới từ für

 Động từ đi với giới từ in

 Động từ đi với giới từ mit

 Động từ đi với giới từ nach

 Động từ đi với giới từ um

 Động từ đi với giới từ über

 Động từ đi với giới từ von

 Động từ đi với giới từ vor

~ 70 ~
 Động từ đi với giới từ zu

 Tính từ đi kèm giới từ (Adjektive mit


Präpositionen)

 Tính từ đi với giới từ an

 Tính từ đi với giới từ auf

 Tính từ đi với giới từ mit

 Tính từ đi với giới từ über

 Tính từ đi với giới từ von

 Tính từ đi với giới từ zu

 Cụm từ Da-

 Cách xây dựng cụm từ Da-

Da + giới từ

hoặc

Da + r + giới từ (nếu giới từ đó bằt đầu bằng nguyên âm)

~ 71 ~
 Cách sử dụng cụm từ Da-

Cách 1: Dùng để nhắc lại sự vật, sự việc trước đó

Khi sử dụng động từ đi với giới từ:

 Đối với đối tượng là sự vật ta phải sử dụng cụm từ Da- khi
muốn nhắc lại sự vật trước đó.
 Đối với đối tượng là con người ta vẫn có thể sử dụng đại từ
nhân xưng khi muốn nhắc lại đối tượng con người trước
đó.

Cách 2: Mô tả vị trí so với đối tượng sự vật hoặc đối tượng


người trước đó

Cách 3: Mô tả thông qua một mệnh đề

 Cụm từ Wo-

 Cách xây dựng cụm từ Wo-

Wo + giới từ

hoặc

Wo + r + giới từ (nếu giới từ đó bằt đầu bằng nguyên âm)

~ 72 ~
 Cách sử dụng cụm từ Wo-

Khi đặt câu hỏi với động từ đi kèm giới từ :

 Đối với câu hỏi về đối tượng sự vật ta sử dụng cụm từ Wo-
 Đối với câu hỏi về đối tượng con người ta sử dụng công
thức: Giới từ + wen/wem

~ 73 ~
 alle & alles

 allein & alleine

 beide & beides

 bestehen aus & bestehen in

 frei sein & frei haben

 gehören zu & gehören

 gern & gerne

 handeln von & es handelt sich um

 kämpfen für & kämpfen um & kämpfen


gegen

~ 74 ~
 lang & lange

 leiden an & leiden unter

 meist & meistens

 mehr & mehrere

 selbst & selber

 sich beteiligen an & teilnehmen an

 sich freuen über & sich freuen auf

 sich informieren über & informieren jdn


über

 sich beschäftigen mit & beschäftigt mit

 wissen über & wissen von

 zuständig für & verantwortlich für

~ 75 ~
 zur Verfügung stellen & zur Verfügung
stehen

 stellen & stehen

 legen & liegen

 setzen & sitzen

 hängen & hängen

 denken & nachdenken & überlegen

 sprechen & sagen & reden

 leben & wohnen

 es gibt & haben

 es gibt & es ist/sind


 machen & tun

~ 76 ~
 kaufen & einkaufen

 anrufen & telefonieren

 lesen & vorlesen

 essen & fressen

 zahlen & bezahlen

 wechseln & tauschen

 beginnen & anfangen & starten

 hören & zuhören

 lernen & studieren

 suchen & finden

 nutzen & benutzen

~ 77 ~
 Tổng quan về 4 quy tắc
1. Tân ngữ gián tiếp (Dativ) đứng trước tân ngữ trực tiếp
(Akkusativ).

2. Nhưng nếu tân ngữ trực tiếp nằm ở dạng đại từ nhân xưng
(Personalpronomen) thì tân ngữ trực tiếp lại đứng trước tân ngữ
gián tiếp.

3. Cụm các trạng từ sẽ tuân theo quy tắc TeKaMoLo.

4. Bộ phận quan trọng nhất thường được đưa lên đầu câu (đối với
câu đảo) hoặc xuất hiện cuối câu (đối với câu bình thường).

~ 78 ~
 Cách xây dựng Konjunktiv 2 ở thì hiện tại
1. Lấy dạng quá khứ Präteritum theo ngôi thứ ba số ít của động từ
cần chia (lấy gốc Präteritum).

2. Thêm Umlaut vào các nguyên âm a, o, u trong gốc Präteritum.

3. Thêm đuôi -e vào cuối động từ nếu động từ đó chưa kết thúc
bằng -e → Thu được động từ ở dạng Konjunktiv 2.

Động từ nguyên thể Gốc Präteritum Gốc Konjunktiv 2

sein → war → wäre


haben → hatte → hätte
gehen → ging → ginge
kommen → kam → käme
können → konnte → könnte

Ngôi Động từ ở dạng Konjunktiv 2


ich, er, sie , es Gốc Konjunktiv 2
du Gốc Konjunktiv 2 + st
ihr Gốc Konjunktiv 2 + t
wir, sie, Sie Gốc Konjunktiv 2 + n

~ 79 ~
Ba động từ sein / haben / werden ở dạng Konjunktiv 2:

Präteritum ich/er/sie/es du ihr wir/sie/Sie

war wäre wärest wäret wären

hatte hätte hättest hättet hätten

wurde würde würdest würdet würden

Sáu động từ khuyết thiếu dürfen, können, mögen, müssen, sollen,


wollen ở dạng Konjunktiv 2:

Präteritum ich/er/sie/es du ihr wir/sie/Sie

durfte dürfte dürftest dürftet dürften

konnte könnte könntest könntet könnten

mochte möchte möchtest möchtet möchten

musste müsste müsstest müsstet müssten

sollte sollte solltest solltet sollten

wollte wollte wolltest wolltet wollten

~ 80 ~
Cách xây dựng thay thế:

würden + Infinitiv

Ngôi werden ở dạng Konjunktiv 2

ich, er, sie , es würde

du würdest

ihr würdet

wir, sie, Sie würden

 Cách sử dụng Konjunktiv 2 ở thì hiện tại

 Dùng để nói lên một ước muốn, một


nguyện vọng (Irrealer Wunschsatz)

 Dùng để nói về những điều kiện


không/chưa có thật (Irrealer Konditionalsatz)

 Dùng để yêu cầu, nhờ vả một cách rất lịch


sự (còn được dùng khi gọi món hay đặt mua
một thứ gì đó) – Höfliche Bitte

 Dùng để so sánh với một sự việc không có


thật (Irreale Vergleiche)

~ 81 ~
 Dùng để đưa ra lời khuyên (Ratschläge
geben)

 Cách xây dựng Konjunktiv 2 thì quá khứ

wären/hätten + Partizip 2

 Cách xây dựng Konjunktiv 2 ở thì quá khứ


với động từ khuyết thiếu

hätten + Infinitiv + Modalverb

 Cách xây dựng cấu trúc bị động ở thì hiện


tại trong Konjunktiv 2

würden + Partizip 2

 Cấu trúc bị động ở thì hiện tại với động từ


khuyết thiếu trong Konjunktiv 2

Modalverb (K2) + Partizip 2 + werden

 Cách xây dựng cấu trúc bị động ở thì quá


khứ trong Konjunktiv 2

wären + Partizip 2 + worden

~ 82 ~
 Cấu trúc bị động ở thì quá khứ với động từ
khuyết thiếu trong Konjunktiv 2

hätten + Partizip 2 + werden + Modalverb

 Bảng tổng hợp toàn bộ cách chia


Konjunktiv 2
Thì hiện tại Indikativ Konjunktiv 2
(chia theo er/sie/es) (Chỉ định thức) (Giả định thức)
Câu chủ động macht würde machen
Câu chủ động với động kann könnte
từ khuyết thiếu machen machen
Câu bị động wird würde
gemacht gemacht
Câu bị động với động kann gemacht könnte gemacht
từ khuyết thiếu werden werden

Thì quá khứ Indikativ Konjunktiv 2


(chia theo er/sie/es (Chỉ định thức) (Giả định thức)
trong thì Perfekt)
Câu chủ động hat hätte
gemacht gemacht
Câu chủ động với động hat machen hätte machen
từ khuyết thiếu können können
Câu bị động ist gemacht wäre gemacht
worden worden
Câu bị động với động hat gemacht hätte gemacht
từ khuyết thiếu werden können werden können

~ 83 ~
Câu nguyên thể = Câu có hai động từ, trong đó có một động từ
ở dạng nguyên thể.

 Câu nguyên thể không đi kèm zu

 Kết hợp với các động từ khuyết thiếu

 Kết hợp với một số động từ cụ thể

Đó là các động từ: hören, lernen, lassen, gehen, sehen.

 Trong thì tương lai đơn (Futur I)

 Trong giả định thức (Konjunktiv 2)

 Câu nguyên thể đi kèm zu

 Kết hợp với một số động từ cụ thể

Đó là các động từ: beginnen, anfangen, vergessen, versprechen,


versuchen, vorhaben, aufhören, stoppen …

~ 84 ~
 Kết hợp với một số tính từ cụ thể

Công thức:

Es ist + Tính từ + … + zu + Infinitiv

hoặc

Chủ ngữ + finden es + Tính từ + … + zu + Infinitiv

Một số tính từ miêu tả điển hình như: gut, schön, einfach, schwer,
schwierig, leicht, kompliziert, wichtig, wunderbar …

 Kết hợp với một số danh từ cụ thể

Một số danh từ như: Zeit, Lust, Angst, Chance, Wunsch

 Câu nguyên thể đi kèm um … zu, anstatt


… zu, ohne … zu, haben … zu, brauchen … zu,
sein … zu

 um … zu & damit

 anstatt … zu & anstatt dass

 ohne … zu & ohne dass

~ 85 ~
 haben … zu

haben + zu + Infinitiv = müssen + Infinitiv

haben + nicht/kein + zu + Infinitiv


= dürfen nicht/kein + Infinitiv

 brauchen … zu

brauchen + nicht/kein + zu + Infinitiv


= müssen nicht/kein + Infinitiv

 sein … zu

~ 86 ~
 Động từ lassen

 Khi lassen được sử dụng độc lập như một


động từ đầy đủ (Vollverb)

- lassen với ý nghĩa bỏ lại, để lại, không mang theo một thứ
gì đó

- lassen với ý nghĩa chấm dứt, không làm một việc gì nữa

 Khi lassen được sử dụng như một trợ động


từ (Hilfsverb) trong câu.

- lassen với ý nghĩa giao cho/nhờ ai đó làm việc gì cho


mình, bản thân chúng ta sẽ không thực hiện việc đó

- lassen với ý nghĩa cho phép / không cho phép ai làm gì đó

- lassen sich với ý nghĩa bị động (có thể … được ..)

 Động từ brauchen

 Khi brauchen được sử dụng độc lập như


một động từ đầy đủ (Vollverb)

~ 87 ~
- brauchen với ý nghĩa cần một thứ gì đó

 Khi brauchen được sử dụng như một trợ


động từ (Hilfsverb) trong câu.

- brauchen đi với nicht + zu + Infinitiv với ý nghĩa không


cần phải làm một việc gì đó

 Động từ werden

 Khi werden được sử dụng độc lập như một


động từ đầy đủ (Vollverb)

- werden với ý nghĩa trở thành, trở nên

Động từ werden có hai dạng Partizip 2 khác nhau. Đó là geworden


và worden. Chúng ta sử dụng geworden khi muốn xây dựng thì
Perfekt của động từ đầy đủ werden trong một câu CHỦ ĐỘNG.

Ngược lại, worden lại được sử dụng trong cấu trúc BỊ ĐỘNG (lúc
đó werden được sử dụng như một trợ động từ).

 Khi werden được sử dụng như một trợ


động từ (Hilfsverb) trong câu.

- werden được sử dụng như một trợ động từ trong thì


tương lai đơn: werden + Infinitiv

~ 88 ~
- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì hiện tại: werden + Partizip 2

- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì quá khứ Präteritum: wurden + Partizip 2

- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì quá khứ Perfekt: sein + Partizip 2 + worden

- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
Konjunktiv 2: würden + Infinitiv

~ 89 ~
 Partizip 1

 Cách xây dựng Partizip 1

Infinitiv (động từ nguyên thể) + đuôi -d

 Cách sử dụng Partizip 1

Khi hành động cần miêu tả mang tính chất chủ động.

 Thì của Partizip 1

Khi chúng ta phân tích một câu có chứa Partizip 1 thành câu quan
hệ thì các động từ hình thành nên Partizip 1 luôn được chia cùng
thì với động từ chính.

 Trường hợp đặc biệt: Gerundivum

Công thức cụ thể:

zu + Infinitiv (động từ nguyên thể) + đuôi -d

 Partizip 2

 Cách xây dựng Partizip 2

~ 90 ~
Xem lại chương 15 (Perfekt).

 Cách sử dụng Partizip 2

Khi hành động cần miêu tả mang tính chất bị động.

 Thì của Partizip 2

 Động từ chính ở thì hiện tại 

Khi động từ chính ở thì hiện tại, có thể phân tích một câu có chứa
Partizip 2 thành câu quan hệ với các dạng bị động hiện tại hoặc bị
động quá khứ.

 Động từ chính ở thì quá khứ 

Khi động từ chính ở thì quá khứ (Präteritum hoặc Perfekt), ta chỉ
có thể phân tích một câu có chứa Partizip 2 thành câu quan hệ với
các dạng bị động quá khứ.

 Trường hợp đặc biệt: Những động từ chỉ sự


thay đổi trạng thái

Tất cả những dạng Partizip 2 đi với những động từ chỉ sự thay đổi
trạng thái không mang ý nghĩa bị động mà mang ý nghĩa chủ động.

Khi phân tích thành câu quan hệ, những động từ Partizip 2 mang
ý nghĩa chủ động này sẽ phải lùi lại một thời so với động từ chính.

~ 91 ~
 Cách xây dựng Konjunktiv 1 ở thì hiện tại
sein haben werden kommen

ich sei hätte würde würde kommen


du seiest hättest würdest würdest kommen

er/sie/es sei habe werde komme

ihr seiet hättet würdet würdet kommen


wir/sie/Sie seien hätten würden würden kommen

dürfen können mögen müssen sollen wollen

ich,er, dürfe könne möge müsse solle wolle


sie,es

du dürftest könntest möchtest müsstest solltest wolltest

ihr dürftet könntet möchtet müsstet solltet wolltet

wir,sie, dürften könnten möchten müssten sollten wollten


Sie

~ 92 ~
 Cách xây dựng Konjunktiv 1 thì quá khứ
Đối với các thì quá khứ Perfekt, Präteritum và Plusquamperfekt
chúng ta đều chỉ áp dụng duy nhất công thức sau đây:

sein/haben ở dạng Konjunktiv 1 hoặc


Konjunktiv 2 + Partizip 2

Quá khứ với sein Quá khứ với haben

ich sei + Partizip 2 hätte + Partizip 2

du seiest + Partizip 2 hättest + Partizip 2

er/sie/es sei + Partizip 2 habe + Partizip 2

ihr seiet + Partizip 2 hättet + Partizip 2

wir/sie/Sie seien + Partizip 2 hätten + Partizip 2

 Cách xây dựng Konjunktiv 1 thì tương lai


Ngôi Konjunktiv 1 trong thì tương lai
ich würde + Infinitiv
du würdest + Infinitiv
er/sie/es werde + Infinitiv
ihr würdet + Infinitiv
wir/sie/Sie würden + Infinitiv

~ 93 ~
 Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong mệnh
lệnh thức
Khi sử dụng lối nói gián tiếp trong mệnh lệnh thức, chúng ta cần
thêm động từ khuyết thiếu sollen vào trong câu.

Ví dụ:

Räume dein Vater sagte, ich


Zimmer auf! solle mein Zimmer
aufräumen.

Vater Lisa Lisa Mutter

~ 94 ~
 Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong câu
hỏi
 Với câu hỏi dạng có/không, cần thêm ob vào trong câu hỏi.
 Lưu ý thay đổi các chủ ngữ hay tân ngữ cho phù hợp logic
ngữ cảnh của câu hỏi.

Tom fragte
Bist du faul? mich, ob ich
faul sei.

Tom Max Max Peter

Warum bist Tom fragte


du so faul? mich, warum
ich so faul sei.

Tom Max Max Peter

~ 95 ~
Lưu ý
Đây là một bản tóm tắt của cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Đức
theo cách dễ hiểu" bao gồm toàn bộ 35 chương được tóm
gọn, lược bỏ phần giải thích chi tiết về lý thuyết và phần
bài tập, chỉ tập trung vào phần công thức và bảng biểu,
thích hợp cho những độc giả đã có bản sách giấy và muốn
tra cứu lại nhanh những phần kiến thức đã học trên bản
pdf.
Đối với những độc giả chưa có sách giấy và muốn sử dụng
hiệu quả bản tóm tắt này cũng như tiếp cận với toàn bộ
nội dung đầy đủ của cuốn sách, xin vui lòng đặt sách trực
tiếp qua website: www.dattrandeutsch.com

~ 96 ~
HỘI LUẬT GIA VIỆT NAM

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

Địa chỉ: 65 Tràng Thi - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội

Email: nhaxuatbanhongduc65@gmail.com Điện thoại: 0439260024

NGỮ PHÁP TIẾNG ĐỨC THEO CÁCH DỄ HIỂU

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Giám đốc BÙI VIỆT BẮC

Chịu trách nhiệm nội dung:

Tổng biên tập LÝ BÁ TOÀN

Biên tập

NGUYỄN KHẮC OÁNH

Trình bày, minh họa

TRẦN KHẮC ĐẠT

Sửa bản in

TRẦN KHẮC ĐẠT

Thực hiện liên kết

TRẦN KHẮC ĐẠT

Số XNĐKXB: 4240-2018/CXBIPH/42-111/HĐ

Số QĐXB: 1629/QĐ-NXBHĐ NXB Hồng Đức cấp ngày 12-12-2018

Mã ISBN: 978-604-89-5964-7 In xong và nộp lưu chiểu quý IV năm 2018

You might also like