Professional Documents
Culture Documents
Bản Tóm Tắt (Gồm 35 Chương Được Tóm Lược, Thích Hợp Cho Việc Tra Cứu) - Sách Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu
Bản Tóm Tắt (Gồm 35 Chương Được Tóm Lược, Thích Hợp Cho Việc Tra Cứu) - Sách Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu
~3~
Lời nói đầu
Xin chào bạn,
chúng ta hãy cùng làm quen nhé ☺ Mình tên là Trần Khắc Đạt, một
cựu du học sinh Đức và cũng là founder của blog
DatTranDeutsch.com - một website chia sẻ về kiến thức tiếng Đức.
Sau gần hai năm viết blog và được rất nhiều người ủng hộ (xin cảm
ơn tất cả mọi người) nhưng bản thân blog còn khá nhiều khiếm
khuyết khiến mình chưa thể hài lòng như: Hệ thống các bài học
chưa có sự xuyên suốt, khiến một số bạn bối rối không biết nên
bắt đầu từ đâu. Một số mảng kiến thức quan trọng vẫn chưa xuất
hiện trên blog, và đặc biệt blog vẫn còn thiếu phần bài tập.
Đó là lý do mình muốn cho ra đời một cuốn sách có thể khắc phục
hết các thiếu sót trên. Một cuốn sách ngữ pháp tiếng Đức dành
cho người Việt, được viết theo một hệ thống tư duy logic hoàn
chỉnh.
Bạn sẽ không phải bắt gặp và choáng ngợp với những mảng kiến
thức lạ xuất hiện đột ngột như trong các cuốn sách truyền thống
mà tất cả đều sẽ được sắp xếp và hé lộ dần dần một cách khoa
học qua từng chương. Cuốn sách được bổ sung thêm rất nhiều
mảng kiến thức mới chưa từng xuất hiện trên blog. Phần bài tập
cuối mỗi chương được biên soạn ngắn gọn nhưng tập trung đúng
vào trọng tâm của mỗi chương, giúp người học tiết kiệm thời gian
những vẫn thực hành được toàn bộ phần lý thuyết.
Cuốn sách sẽ mang đến cho bạn một trải nghiệm hoàn toàn mới
bằng thiết kế nội dung đầy màu sắc thông qua từng bảng biểu,
từng tiêu đề, từng chữ cái được tô màu tỉ mỉ. Tất cả đều nhằm hỗ
~4~
trợ người đọc nắm bắt được bài học một cách nhanh nhất và dễ
hiểu nhất. Vì mình luôn tâm niệm rằng: Hãy cứ viết sách bằng sự
tử tế, viết bằng cái tâm và viết dưới góc độ của người đọc, ắt rồi
thành quả cũng sẽ đến.
P/S: Đây là một cuốn sách được in màu 100% trên giấy couché và đi
kèm với sách là một thẻ thành viên dành cho độc giả của
DatTranDeutsch.com. Hãy kiểm tra lại cả hai điều trên để đảm bảo
quyền lợi của bạn (Nếu sách in đen trắng hoặc in màu nhưng trên
giấy thường và không có thẻ thành viên đi kèm thì có nghĩa sách đã
bị in lậu).
Tác giả Trần Khắc Đạt giữ bản quyền cuốn sách này. Bất cứ hành động
sao chép, chuyển thể sang các định dạng khác, phát tán trên mạng
hoặc các kênh truyền thông nào khác mà không có sự đồng ý bằng
văn bản từ tác giả Trần Khắc Đạt, đều là bất hợp pháp và vi phạm
luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, công ước Berne về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm
pháp lý liên quan.
~5~
Lưu ý
Đây là một bản tóm tắt của cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Đức
theo cách dễ hiểu" bao gồm toàn bộ 35 chương được tóm
gọn, lược bỏ phần giải thích chi tiết về lý thuyết và phần
bài tập, chỉ tập trung vào phần công thức và bảng biểu,
thích hợp cho những độc giả đã có bản sách giấy và muốn
tra cứu lại nhanh những phần kiến thức đã học trên bản
pdf.
Đối với những độc giả chưa có sách giấy và muốn sử dụng
hiệu quả bản tóm tắt này cũng như tiếp cận với toàn bộ
nội dung đầy đủ của cuốn sách, xin vui lòng đặt sách trực
tiếp qua website: www.dattrandeutsch.com
~6~
Các ngôi của đại từ nhân xưng
Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich (tôi) và wir (chúng
tôi)
Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
tiếp): du (bạn), ihr (các bạn) và Sie (Ngài hoặc các Ngài).
Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er (anh ấy),
sie (cô ấy), es (nó) và sie (họ).
Tổng kết lại, khi mới bắt đầu học tiếng Đức chúng ta có một bảng
đại từ nhân xưng đơn giản như sau:
ich tôi
du bạn
er anh ấy
sie cô ấy
es nó
ihr các bạn
wir chúng tôi
sie họ
Sie (viết hoa) Ngài / các Ngài
~7~
Nhóm A - Nhóm động từ có quy tắc
Quy tắc chia động từ:
e/st/t
Trong đó:
Nhóm A.1
Là những động từ có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi: -t, -d,
-chn, -dn, -fn, -gn, -tm
e/est/et
Trong đó:
~8~
Nhóm A.2
Là những động từ có Verbstamm kết thúc bằng đuôi: -s, -ß, -x, -z
e/t/t
Trong đó:
Nhóm B.1
e/st/t
du/ese: a ä; e ie/i
Trong đó:
~9~
Nhóm B.2
~ 10 ~
Các giống của danh từ
Giống Quán từ
Giống đực der
Giống cái die
Giống trung das
~ 11 ~
Các dạng số nhiều của danh từ
1. Thêm đuôi -e der Tisch → die Tische
2. Thêm đuôi -n die Lampe → die Lampen
3. Thêm đuôi -en die Lösung → die Lösungen
4. Thêm đuôi -er das Bild → die Bilder
5. Thêm đuôi -s das Auto → die Autos
6. Thêm đuôi -se das Zeugnis → die Zeugnisse
7. Thêm đuôi -nen die Ärztin → die Ärztinnen
8. Không thêm gì das Theater → die Theater
9. Không thêm gì nhưng thay der Vater → die Väter
đổi nguyên âm của dạng số ít
10. Thay đổi nguyên âm và die Hand → die Hände
thêm đuôi -e
11. Thay đổi nguyên âm và das Buch → die Bücher
thêm đuôi -er
12. Dạng biến đổi đặc biệt das Museum → die Museen
~ 12 ~
Động từ tách được
Những động từ với 21 tiền tố sau:
ab-, an-, auf-, aus-, bei-, ein-, fern-, fort-, her-, hin-, los-, mit-
nach-, statt-, vor-, vorbei-, weg-, weiter-, zu-, zurück-,
zusammen-
~ 13 ~
Với ngôi Sie
Cách xây dựng: Lấy động từ nguyên mẫu + Sie
Với ngôi du
Cách xây dựng: Chia động từ ở thì hiện tại với ngôi du. Sau đó bỏ
đuôi -st ở động từ vừa chia đi.
~ 14 ~
W-Fragen
Là dạng câu hỏi được bắt đầu bằng từ để hỏi W-.
Ja/Nein-Fragen
Là dạng câu hỏi không bắt đầu với từ để hỏi W-, mà nó bắt đầu với
động từ của câu:
Trả lời bằng “Ja/Nein” (có/không) cho các câu hỏi mang tính
khẳng định.
Trả lời bằng “Doch/Nein” (có/không) cho các câu hỏi mang
tính phủ định.
~ 15 ~
Quán từ xác định (bestimmter Artikel)
Giống Quán từ xác định
Giống đực der
Giống cái die
Giống trung das
Số nhiều die
~ 16 ~
Quán từ không xác định (unbestimmter
Artikel)
Giống Quán từ không xác định
Giống đực ein
Giống cái eine
Giống trung ein
Số nhiều -
Số nhiều - - - -
~ 17 ~
Quán từ sở hữu (Possessivartikel)
Ngôi Quán từ sở hữu
ich mein (của tôi)
du dein (của bạn)
er sein (của anh ấy)
sie ihr (của cô ấy)
es sein (của nó)
wir unser (của chúng tôi)
ihr euer (của các bạn)
sie ihr (của họ)
Sie Ihr (của Ngài)
Biến cách của quán từ sở hữu mein đối với ngôi ich:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực mein meinen meinem meines
Giống cái meine meine meiner meiner
Giống trung mein mein meinem meines
Số nhiều meine meine meinen meiner
Biến cách của quán từ sở hữu dein đối với ngôi du:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực dein deinen deinem deines
Giống cái deine deine deiner deiner
Giống trung dein dein deinem deines
Số nhiều deine deine deinen deiner
~ 18 ~
Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi er:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung sein sein seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner
Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihr ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihr ihr ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer
Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi es:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein seinen seinem seines
Giống cái seine seine seiner seiner
Giống trung sein sein seinem seines
Số nhiều seine seine seinen seiner
Biến cách của quán từ sở hữu unser đối với ngôi wir:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực unser unseren unserem unseres
Giống cái unsere unsere unserer unserer
Giống trung unser unser unserem unseres
Số nhiều unsere unsere unseren unserer
~ 19 ~
Biến cách của quán từ sở hữu euer đối với ngôi ihr:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực euer euren eurem eures
Giống cái eure eure eurer eurer
Giống trung euer euer eurem eures
Số nhiều eure eure euren eurer
Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihr ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihr ihr ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer
Biến cách của quán từ sở hữu Ihr đối với ngôi Sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực Ihr Ihren Ihrem Ihres
Giống cái Ihre Ihre Ihrer Ihrer
Giống trung Ihr Ihr Ihrem Ihres
Số nhiều Ihre Ihre Ihren Ihrer
~ 20 ~
Quán từ phủ định (Negativartikel)
Giống Quán từ phủ định
Giống đực kein
Giống cái keine
Giống trung kein
Số nhiều keine
~ 21 ~
Cách Nominativ
Số nhiều - - - -
~ 22 ~
Cách Akkusativ
Đại đa số động từ trong tiếng Đức là những động từ tác động lên
nhóm đối tượng (tân ngữ) là sự vật: bekommen, essen, trinken,
haben, lesen, brauchen … Các sự vật đó chính là những danh từ
nằm ở cách Akkusativ.
Cách Dativ
Đại đa số các động từ tác động lên nhóm đối tượng con người
(antworten, danken, gratulieren, helfen …) sẽ yêu cầu cách Dativ. Có
nghĩa là các đối tượng con người đó chính là những danh từ nằm ở
cách Dativ.
~ 23 ~
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực der den dem des
Giống cái die die der der
Giống trung das das dem des
Số nhiều die die den der
Ví dụ:
~ 24 ~
Phủ định với kein
Biến cách của quán từ phủ định kein
- nicht phủ định nhấn mạnh vào hành động. Trong khi kein
phủ định nhấn mạnh vào chính sự vật, danh từ đó.
~ 26 ~
Biến cách của đại từ nhân xưng
Nom. ich du er sie es wir ihr sie Sie
Dativ mir dir ihm ihr ihm uns euch ihnen Ihnen
Cách 1
Đại từ nhân xưng được dùng để con người giao tiếp, xưng hô với
nhau (nhân xưng). Ở cách sử dụng này, đại từ nhân xưng bao gồm:
Ngôi thứ nhất (chỉ bản thân chúng ta): ich/mich/mir (tôi) và
wir/uns/uns (chúng tôi) lần lượt tương ứng với các cách
Nominativ/Akkusativ/Dativ
Ngôi thứ hai (chỉ đối phương - người mà chúng ta đang giao
tiếp): du/dich/dir (bạn), ihr/euch/euch (các bạn) và
Sie/Sie/Ihnen (Ngài hoặc các Ngài) lần lượt tương ứng với
các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ
~ 27 ~
Cách 2
Đại từ nhân xưng còn được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó,
nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến. Ở cách sử
dụng này, đại từ nhân xưng chỉ bao gồm:
Ngôi thứ ba (chỉ người hoặc vật được nhắc đến): er/ihn/ihm,
sie/sie/ihr, es/es/ihm và sie/sie/ihnen lần lượt tương ứng
với các cách Nominativ / Akkusativ / Dativ
Điều này tùy thuộc vào vai trò của đại từ nhân xưng đó trong câu
(chủ ngữ hay tân ngữ) và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.
~ 28 ~
Bảng chia động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại
(Präsens)
- dürfen được sử dụng khi xin phép một ai đó một cách lịch
sự
~ 29 ~
können: có thể
mögen: thích
möchten: muốn
müssen: phải
- sollen được dùng nhằm diễn tả việc nên làm một điều gì
đó vì đó là một nhiệm vụ bắt buộc hay một trách nhiệm
wollen: muốn
~ 31 ~
Liên từ und (và)
~ 32 ~
Giới từ đi với Giới từ đi với Giới từ đi với
Akkusativ Dativ Akkusativ / Dativ
bis ab an
durch aus auf
für bei hinter
gegen mit in
ohne nach neben
um seit unter
von über
zu vor
zwischen
an + dem = am
an + das = ans
bei + dem = beim
in + dem = im
in + das = ins
von + dem = vom
zu + dem = zum
zu + der = zur
~ 33 ~
Khi nào ta cần chia đuôi tính từ (Die
Deklination des Adjektivs)?
Khi tính từ đứng trước một danh từ thì bắt buộc phải chia đuôi
tính từ.
Việc chia đuôi tính từ sẽ phụ thuộc vào cả 2 thành phần đó:
~ 34 ~
Chia đuôi tính từ theo quán từ xác định
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
~ 35 ~
Chia đuôi tính từ theo quán từ sở hữu
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
~ 36 ~
Chia đuôi tính từ theo quán từ trống
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực guter guten gutem guten
Giống cái gute gute guter guter
Giống trung gutes gutes gutem guten
Số nhiều gute gute guten guter
~ 37 ~
So sánh bằng (Positiv)
so + Tính từ + wie
Công thức:
~ 38 ~
So sánh hơn (Komparativ)
Công thức:
Lưu ý 1
Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi nguyên âm bằng cách thêm
Umlaut vào dạng so sánh hơn (a → ä, o → ö, u → ü)
~ 39 ~
Lưu ý 2
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -el hoặc đuôi -er thì ta bỏ e trong
-el/-er trước khi theo đúng công thức của dạng so sánh hơn:
Lưu ý 3
Chúng ta có 4 tính từ bất quy tắc (không tuân theo công thức: Tính
từ gốc + đuôi -er):
Lưu ý 1
~ 40 ~
Lưu ý 2
Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi nguyên âm bằng cách thêm
Umlaut vào dạng so sánh nhất (a → ä, o → ö, u → ü)
Lưu ý 3
Chúng ta có 5 tính từ bất quy tắc (không tuân theo công thức: am
+ Tính từ + đuôi -sten):
~ 41 ~
viel am meisten nhiều nhất
~ 42 ~
Cách xây dựng thì quá khứ Perfekt
ge + Verbstamm + t
Với những động từ yếu & tách được (bắt đầu bằng các tiền tố: ab-,
an-, auf-, aus-, ein-, vor-, zu- …):
Tiền tố + ge + Verbstamm + t
Nhóm A.1
Là những động từ yếu & có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi: -t,
-d, -chn, -dn, -fn, -gn, -tm:
ge + Verbstamm + et
~ 43 ~
Nhóm A.2
Những động từ yếu & không tách được (bắt đầu bằng các
tiền tố: ant-, be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-)
Những động từ kết thúc bằng đuôi -ieren
Verbstamm + t
Với những động từ mạnh & tách được (bắt đầu bằng các tiền tố: ab-
, an-, auf-, aus-, ein-, fern-, mit-, zu- …):
Nhóm B.1
~ 44 ~
Nhóm B.2
Là những động từ mạnh & không tách được (bắt đầu bằng các tiền
tố: ant-, be-, emp-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-).
~ 45 ~
Chia động từ ở thì Präteritum
Nhóm A.1
Là những động từ yếu & có Verbstamm kết thúc bằng các đuôi –t,
–d, –chn, –dn, –fn, –gn, –tm:
~ 46 ~
Ngôi Quy tắc chia Präteritum
ich, er, sie , es Verbstamm + ete
du Verbstamm + etest
ihr Verbstamm + etet
wir, sie, Sie Verbstamm + eten
Quy luật 1
a, ei → ie
Quy luật 2
a→u
Quy luật 3
ie → o
~ 47 ~
Quy luật 4
e, i → a
Nhóm B.1
Nhóm B.2
haben có hatte
~ 48 ~
Cách xây dựng thì Plusquamperfekt
du warst hattest
~ 49 ~
Khái niệm câu phụ (Nebensätze)
Câu phụ là loại câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho câu chính.
Câu phụ khi đứng một mình sẽ không có ý nghĩa.
Động từ của câu phụ luôn đứng cuối câu.
Nếu câu phụ đứng trước câu chính thì động từ của câu
chính sẽ được đảo lên vị trí số 1.
~ 50 ~
Câu phụ chỉ sự nhượng bộ với liên từ
obwohl (mặc dù)
~ 51 ~
Câu phụ chỉ mục đích với liên từ damit
hoặc um…zu
~ 52 ~
Cách xây dựng câu bị động điển hình ở
thì hiện tại
Công thức để xây dựng một câu bị động điển hình (có tân ngữ trực
tiếp) ở thì hiện tại:
Es + werden + Partizip 2
~ 53 ~
Tổng hợp các công thức xây dựng câu bị
động
Một quy tắc rất quan trọng khi xây dựng câu bị động. Đó là:
Câu chủ động ở thì nào thì câu bị động cũng sẽ ở thì đó.
Vorgangspassiv
~ 54 ~
Vorgangspassiv với động từ khuyết thiếu
~ 55 ~
Zustandspassiv
~ 56 ~
Công thức xây dựng thì tương lai đơn
werden + Infinitiv
~ 57 ~
Cấu trúc bị động ở thì tương lai đơn
Công thức xây dựng:
~ 58 ~
Câu bị động với động từ khuyết thiếu
können (4 cách)
~ 59 ~
Cần phân biệt đại từ sở hữu với quán từ
sở hữu
Biến cách của đại từ sở hữu
Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi ich:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực meiner meinen meinem meines
Giống cái meine meine meiner meiner
Giống trung meins meins meinem meines
Số nhiều meine meine meinen meiner
Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi du:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực deiner deinen deinem deines
Giống cái deine deine deiner deiner
Giống trung deins deins deinem deines
Số nhiều deine deine deinen deiner
~ 60 ~
Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihrer ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihrs ihrs ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer
~ 61 ~
Biến cách của đại từ sở hữu đối với ngôi sie:
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihrer ihren ihrem ihres
Giống cái ihre ihre ihrer ihrer
Giống trung ihrs ihrs ihrem ihres
Số nhiều ihre ihre ihren ihrer
~ 62 ~
Đại từ nhân Đại từ phản Đại từ nhân Đại từ phản
xưng (Akk.) thân (Akk.) xưng (Dativ) thân (Dativ)
mich mich mir mir
dich dich dir dir
ihn sich ihm sich
sie sich ihr sich
es sich ihm sich
uns uns uns uns
euch euch euch euch
sie sich ihnen sich
Sie sich Ihnen sich
~ 63 ~
vorstellen như một động từ phản thân với đại từ phản
thân Akkusativ
~ 64 ~
Giống Quán từ Quán từ không
xác định xác định
Giống đực des Mannes eines Mannes
Giống cái der Frau einer Frau
Giống trung des Kindes eines Kindes
Số nhiều der Eltern - Eltern
Quy tắc
Danh từ số ít giống đực & danh từ số ít giống trung ở cách
Genitiv: Luôn thêm đuôi -es hoặc đuôi -s vào phía sau danh từ.
~ 65 ~
Nhóm các danh từ yếu
Khi chia đuôi các danh từ yếu: Chia theo quy tắc N-Deklination!
Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là -e đều là các
danh từ yếu.
Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là -af, -ant, -at,
-ent, -ist đều là các danh từ yếu.
~ 66 ~
Nhóm các danh từ mạnh
Tất cả các danh từ giống đực không chứa các dấu hiệu
nhận biết kể trên.
Tất cả các danh từ giống cái.
Tất cả các danh từ giống trung ngoại trừ danh từ das Herz.
Quy tắc 1
Quy tắc 2
Danh từ số nhiều ở cách Dativ: Luôn thêm đuôi -n vào sau dạng
số nhiều của danh từ đó (nếu chúng chưa kết thúc bằng đuôi -n).
~ 67 ~
Biến cách của đại từ quan hệ
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
~ 68 ~
zwar ... aber (tuy ... nhưng)
~ 69 ~
Động từ đi kèm giới từ (Verben mit
Präpositionen)
~ 70 ~
Động từ đi với giới từ zu
Cụm từ Da-
Da + giới từ
hoặc
~ 71 ~
Cách sử dụng cụm từ Da-
Đối với đối tượng là sự vật ta phải sử dụng cụm từ Da- khi
muốn nhắc lại sự vật trước đó.
Đối với đối tượng là con người ta vẫn có thể sử dụng đại từ
nhân xưng khi muốn nhắc lại đối tượng con người trước
đó.
Cụm từ Wo-
Wo + giới từ
hoặc
~ 72 ~
Cách sử dụng cụm từ Wo-
Đối với câu hỏi về đối tượng sự vật ta sử dụng cụm từ Wo-
Đối với câu hỏi về đối tượng con người ta sử dụng công
thức: Giới từ + wen/wem
~ 73 ~
alle & alles
~ 74 ~
lang & lange
~ 75 ~
zur Verfügung stellen & zur Verfügung
stehen
~ 76 ~
kaufen & einkaufen
~ 77 ~
Tổng quan về 4 quy tắc
1. Tân ngữ gián tiếp (Dativ) đứng trước tân ngữ trực tiếp
(Akkusativ).
2. Nhưng nếu tân ngữ trực tiếp nằm ở dạng đại từ nhân xưng
(Personalpronomen) thì tân ngữ trực tiếp lại đứng trước tân ngữ
gián tiếp.
4. Bộ phận quan trọng nhất thường được đưa lên đầu câu (đối với
câu đảo) hoặc xuất hiện cuối câu (đối với câu bình thường).
~ 78 ~
Cách xây dựng Konjunktiv 2 ở thì hiện tại
1. Lấy dạng quá khứ Präteritum theo ngôi thứ ba số ít của động từ
cần chia (lấy gốc Präteritum).
3. Thêm đuôi -e vào cuối động từ nếu động từ đó chưa kết thúc
bằng -e → Thu được động từ ở dạng Konjunktiv 2.
~ 79 ~
Ba động từ sein / haben / werden ở dạng Konjunktiv 2:
~ 80 ~
Cách xây dựng thay thế:
würden + Infinitiv
du würdest
ihr würdet
~ 81 ~
Dùng để đưa ra lời khuyên (Ratschläge
geben)
wären/hätten + Partizip 2
würden + Partizip 2
~ 82 ~
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ với động từ
khuyết thiếu trong Konjunktiv 2
~ 83 ~
Câu nguyên thể = Câu có hai động từ, trong đó có một động từ
ở dạng nguyên thể.
~ 84 ~
Kết hợp với một số tính từ cụ thể
Công thức:
hoặc
Một số tính từ miêu tả điển hình như: gut, schön, einfach, schwer,
schwierig, leicht, kompliziert, wichtig, wunderbar …
um … zu & damit
~ 85 ~
haben … zu
brauchen … zu
sein … zu
~ 86 ~
Động từ lassen
- lassen với ý nghĩa bỏ lại, để lại, không mang theo một thứ
gì đó
- lassen với ý nghĩa chấm dứt, không làm một việc gì nữa
Động từ brauchen
~ 87 ~
- brauchen với ý nghĩa cần một thứ gì đó
Động từ werden
Ngược lại, worden lại được sử dụng trong cấu trúc BỊ ĐỘNG (lúc
đó werden được sử dụng như một trợ động từ).
~ 88 ~
- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì hiện tại: werden + Partizip 2
- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì quá khứ Präteritum: wurden + Partizip 2
- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
bị động ở thì quá khứ Perfekt: sein + Partizip 2 + worden
- werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc
Konjunktiv 2: würden + Infinitiv
~ 89 ~
Partizip 1
Khi hành động cần miêu tả mang tính chất chủ động.
Khi chúng ta phân tích một câu có chứa Partizip 1 thành câu quan
hệ thì các động từ hình thành nên Partizip 1 luôn được chia cùng
thì với động từ chính.
Partizip 2
~ 90 ~
Xem lại chương 15 (Perfekt).
Khi động từ chính ở thì hiện tại, có thể phân tích một câu có chứa
Partizip 2 thành câu quan hệ với các dạng bị động hiện tại hoặc bị
động quá khứ.
Khi động từ chính ở thì quá khứ (Präteritum hoặc Perfekt), ta chỉ
có thể phân tích một câu có chứa Partizip 2 thành câu quan hệ với
các dạng bị động quá khứ.
Tất cả những dạng Partizip 2 đi với những động từ chỉ sự thay đổi
trạng thái không mang ý nghĩa bị động mà mang ý nghĩa chủ động.
Khi phân tích thành câu quan hệ, những động từ Partizip 2 mang
ý nghĩa chủ động này sẽ phải lùi lại một thời so với động từ chính.
~ 91 ~
Cách xây dựng Konjunktiv 1 ở thì hiện tại
sein haben werden kommen
~ 92 ~
Cách xây dựng Konjunktiv 1 thì quá khứ
Đối với các thì quá khứ Perfekt, Präteritum và Plusquamperfekt
chúng ta đều chỉ áp dụng duy nhất công thức sau đây:
~ 93 ~
Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong mệnh
lệnh thức
Khi sử dụng lối nói gián tiếp trong mệnh lệnh thức, chúng ta cần
thêm động từ khuyết thiếu sollen vào trong câu.
Ví dụ:
~ 94 ~
Cách xây dựng Konjunktiv 1 trong câu
hỏi
Với câu hỏi dạng có/không, cần thêm ob vào trong câu hỏi.
Lưu ý thay đổi các chủ ngữ hay tân ngữ cho phù hợp logic
ngữ cảnh của câu hỏi.
Tom fragte
Bist du faul? mich, ob ich
faul sei.
~ 95 ~
Lưu ý
Đây là một bản tóm tắt của cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Đức
theo cách dễ hiểu" bao gồm toàn bộ 35 chương được tóm
gọn, lược bỏ phần giải thích chi tiết về lý thuyết và phần
bài tập, chỉ tập trung vào phần công thức và bảng biểu,
thích hợp cho những độc giả đã có bản sách giấy và muốn
tra cứu lại nhanh những phần kiến thức đã học trên bản
pdf.
Đối với những độc giả chưa có sách giấy và muốn sử dụng
hiệu quả bản tóm tắt này cũng như tiếp cận với toàn bộ
nội dung đầy đủ của cuốn sách, xin vui lòng đặt sách trực
tiếp qua website: www.dattrandeutsch.com
~ 96 ~
HỘI LUẬT GIA VIỆT NAM
Biên tập
Sửa bản in
Số XNĐKXB: 4240-2018/CXBIPH/42-111/HĐ