Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau bài học này học sinh hình thành được các kiến thức sau:
- Định nghĩa sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
- Sức cản của không khí ảnh hưởng đến sự rơi tự do.
- Phương chiều chuyển động: có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống
dưới
- Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1 2
- Công thức tính vận tốc v = gt , công thức tính quãng đường s = 2 g t
2. Năng lực:
- Năng lực vật lí:
+ Trình bày được khái niệm sự rơi tự do.
+ Lấy ví dụ về sự rơi tự do
+ Rút ra kết luận về phương chiều chuyển động và công thức về quãng
đường và vận tốc.
+ Vận dụng được các kiến thức để giải quyết các bài toán đơn giản.
+ Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan đến sự rơi tự do.
- Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm
- Thiết kế phương án thí nghiệm khảo sát loại bỏ sức cản của không khí
- Tiến hành được các thí nghiệm với dụng cụ đo theo phương án đã đề xuất
3. Phẩm chất
- Tích cực tìm tòi thiết kế phương án thí nghiệm.
- Cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp khi thực hiện thí nghiệm.
- Tích cực trao đổi, chia sẻ, đóng góp ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm
vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Tài liệu: SGK, tài liệu về sự rơi tự do, dụng cụ thí nghiệm và hệ thống trình
chiếu, hình ảnh...
2
- Có tư duy độc lập, đặt được câu hỏi, biết lập luận, bảo vệ quan điểm của
cá nhân của nhóm.
b) Hoạt động của học sinh:
- HS đọc thí nghiệm trong sgk TN ống Newton, làm việc nhóm tìm hiểu về
cách loại bỏ sự rơi tự do, phương chiều chuyển động trong khi rơi tự do.
- HS thảo luận tìm ra công thức vận tốc, quãng đường rơi tự do.
- HS ghi bài vào vở khi đã được GV hướng dẫn và tổng kết.
c) Sản phẩm học tập:
- Nội dung ghi vào vở:
- Định nghĩa sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
- Sức cản của không khí ảnh hưởng đến sự rơi tự do.
- Phương chiều chuyển động: có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống
dưới
- Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1 2
- Công thức tính vận tốc v = gt , công thức tính quãng đường s = 2 g t