Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Vật Lý 10 - HK1
Tài Liệu Vật Lý 10 - HK1
TỔ VẬT LÝ - KTCN
1
- Ta chọn điểm O trên mặt phẳng làm mốc và hệ trục tọa độ
Ox ; Oy vuông góc nhau. Khi đó vị trí của chất điểm tại M
được xác định bằng tọa độ x = OP và y = OQ
* Nếu đã biết quỹ đạo của vật, ta chỉ cần chọn một vật mốc
và một chiều dương trên quỹ đạo là có thể xác định chính
xác vị trí của vật trên quỹ đạo.
4. Xác định thời điểm
- Chọn một mốc (hay gốc) thời gian.
- Dùng đồng hồ để đo thời gian.
5. Hệ quy chiếu
- Bao gồm vật mốc, hệ tọa độ gắn với vật mốc, đồng hồ và
gốc thời gian.
6. Chuyển động tịnh tiến
- Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm trên vật có quỹ
đạo giống hệt nhau. Quỹ đạo của chuyển động tịnh tiến có
thể là đường cong, thẳng hay tròn.
- Để khảo sát chuyển động tịnh tiến của một vật, ta chỉ cần
xét chuyển động của một điểm bất kỳ trên vật đó.
- Tốc độ chỉ đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động.
* Chú ý: Nếu chất điểm chỉ chuyển động thẳng theo một
chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương của trục tọa độ
3
thì độ dời trùng với quãng đường đi được, khi đó vận tốc
trung bình bằng tốc độ trung bình.
3. Vận tốc tức thời
- Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t đặc trưng cho
phương, chiều, độ nhanh chậm của chuyển động, là thương
số của vectơ độ dời và khoảng thời gian t rất nhỏ để thực
hiện độ dời đó.
x
- Trong chuyển động thẳng: v = t
( t rất nhỏ)
- Độ lớn của vận tốc tức thời luôn bằng tốc độ tức thời:
x s
=
t t
4. Chuyển động thẳng đều
a. Định nghĩa
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là
đường thẳng và có độ lớn vận tốc trung bình không đổi theo
thời gian.
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
- Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu
t0 = 0;
x là tọa độ của chất điểm tại thời điểm t;
v là vận tốc của chất điểm chuyển động thẳng đều.
- Phương trình chuyển động (phương trình xác định tọa độ
của chất điểm theo thời gian):
x = x0 + vt
* Chú ý:
+ Nếu t0 ≠ 0 thì x = x0 + v(t – t0);
+ Công thức tính quãng đường đi của chuyển động thẳng
đều: s = vt ;
+ Dấu của vận tốc phụ thuộc vào chiều dương mà ta chọn:
v > 0 khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động; v < 0
khi chọn chiều dương ngược chiều chuyển động;
4
+ Nếu vật chuyển động thẳng và không đổi chiều thì ta có
|Δx| = s (độ lớn của độ dời = quãng đường)
c. Đồ thị của chuyển động thẳng đều
- Đồ thị tọa độ - thời gian (x,t)
v v − v0
- Giá trị đại số: tb t = t − t
a =
0
5
- Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ biến đổi nhanh,
chậm của vectơ vận tốc của chất điểm
v v − v0
a= =
t t − t0 ( t rất nhỏ)
- Giá trị đại số:
v v − v0
a= =
t t − t 0 ( t rất nhỏ)
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a. Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng, trong đó gia tốc tức thời không đổi.
b. Sự biến đổi của vận tốc
- Gọi v0 là vận tốc của chất điểm ở thời điểm ban đầu t0 =
0
v là vận tốc của chất điểm ở thời điểm t.
6
- Chuyển động chậm dần đều:
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (v.a <
0) thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển
động là chậm dần đều.
I
0 t
a>0 0 a<0 t
IV. SỰ RƠI TỰ DO
1. Định nghĩa
- Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của
trọng lực.
* Chú ý: Trong không khí, nếu sức cản không khí không
đáng kể so với trọng lực tác dụng lên vật thì có thể coi như
vật rơi tự do.
2. Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Chuyển động rơi tự do
+ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
+ là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
3. Vectơ gia tốc rơi tự do
- Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi
vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
- Giá trị của g phụ thuộc vĩ độ địa lý, độ cao và cấu tạo địa
chất nơi đo.
Người ta thường lấy g 9,8 m/s2 hoặc g 10 m/s2.
4. Các công thức của sự rơi tự do
Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi (t0 = 0); trục tọa
độ 0y thẳng đứng, chiều (+) hướng xuống:
8
gt 2
v = gt; y = y0 + ; v2 = 2g.Δy
2
9
Với r là bán kính quỹ đạo tròn; đơn vị của chu kỳ là giây
(s).
- Tần số f là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây.
1
f= T
Đơn vị của tần số là Hz; 1 Hz = 1 vòng/s.
- Chuyển động tròn đều là chuyển động tuần hoàn với chu
kỳ T và tần số f.
d. Tốc độ góc
- Góc quét: Khi chất điểm đi được một
cung tròn MM0 = ∆s thì bán kính OM 0 của
nó quét được một góc .
Ta có: s = r. (với r là bán kính đường
s
tròn) = r
được tính bằng: radian (rad)
180 0 π
1 rad = , 10 = rad
π 180
- Tốc độ góc: đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ quanh tâm O của chất điểm.
vector tia 𝑂𝑀
=
t
Với Δφ là góc quét, tính bằng rad; ω tính bằng rad/s
e. Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ T hay tần số f
2 r 2
Ta có: v = r . = = = 2 f
T T
g. Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều
- Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho
sự thay đổi hướng của vectơ vận tốc.
- Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều có:
+ điểm đặt: tại vật;
+ phương: trùng với bán kính nối vật và tâm quỹ đạo
10
+ chiều: luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc
hướng tâm;
v2 4π 2 r
+ độ lớn: a ht = r =ω r= T 2 =4π f r
2 2 2
11
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều
1.1. Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 h. Biết
2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy
với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong
suốt thời gian chuyển động. (ĐS: 48 km/h)
1.2. Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 12 km/h
và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung
bình trên cả đoạn đường. (ĐS: 15 km/h)
1.3. Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất
khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô
có tốc độ là 60 km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc
độ là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB. (ĐS: 50
km/h)
1.4. Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường
đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại,
nửa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian sau
ôtô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả
quãng đường AB. (ĐS: 34,29 km/h)
1.5. Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển
động thẳng đều với vận tốc 40 km/h.
a. Viết phương trình chuyển động. (ĐS: x = 40t (km;h))
b. Sau khi chuyển động 30 phút, người đó ở đâu? (ĐS: x =
20 km)
c. Người đó cách A 60 km lúc mấy giờ? (ĐS: 9h30ph)
1.6. Trên đường thẳng AB, cùng một lúc hai xe ô tô khởi hành
cùng chiều, xe một đi từ A với v1 = 72 km/h, xe hai đi từ B với
v2 = 45 km/h. Biết AB cách nhau 80 km. Lập phương trình
chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu. (ĐS: x1 =
72t; x2 = 80 + 45t (km;h))
1.7*. Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm
A, B cách nhau 120 km. Xe chạy từ A với v = 60 km/h, xe chạy
từ B với v = 40 km/h.
12
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. (ĐS: xA = 60t; xB
= 120 – 40t (km;h))
b. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. (ĐS: x = 72
km; t = 1,2 h)
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 1 giờ.
(ĐS: d = 20 km)
d. Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn xe đi từ B nửa giờ thì sau
bao lâu chúng gặp nhau? (ĐS: t’ = 1 h)
1.8*. Ta có A cách B 72 km. Lúc 7h30ph sáng, xe ô tô một khởi
hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 36 km/h. Nửa
giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp
nhau lúc 8h30ph sáng.
a. Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai. (ĐS: 72 km/h)
b. Lúc hai ô tô cách nhau 18 km là mấy giờ? (ĐS: t1 =
8h20ph; t2 = 8h40ph)
1.9. Một chất điểm chuyển động
thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời
gian như hình vẽ. Viết phương
trình chuyển động của vật và mô
tả lại chuyển động của vật theo
đồ thị. Sau bao lâu vật đi hết quãng đường? (ĐS: x = 100 – 20t
(km;h); t = 5 h)
1.10. Hai người cùng một lúc đi bộ từ hai địa điểm A và B để đi
đến điểm C cách A 7,2 km và cách B 6 km, với vận tốc lần lượt
là 20 km/h và 15 km/h. Biết hai người đi cùng chiều.
a. Lập phương trình tọa độ của hai người với cùng một gốc
thời gian và chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
(ĐS: x1 = 20t; x2 = 1,2 + 15t (km;h))
b. Hai người có gặp nhau trước khi đến C hay không? (ĐS:
tgặp = 0,24 h < tđến C = 0,36 h => có gặp)
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai người trên cùng một
hệ tọa độ.
14
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe. (ĐS: x1 = 10t +
0,2t2; x2 = 560 + 0,1t2 (m;s))
b. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau. (ĐS: t = 40 s; x
= 720 m)
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian trên cùng một hệ tọa độ, vận tốc
- thời gian của hai xe trên cùng một hệ tọa độ.
16
1.30. Một ca nô đi xuôi dòng nước từ bến A tới bến B mất 2
giờ, còn nếu đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc
của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Tính vận tốc của ca nô
so với dòng nước và quãng đường AB. (ĐS: 25 km/h; 60 km)
17
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN
BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1. Lực
- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này
vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
cho vật biến dạng.
- Đơn vị của lực là Newton (N).
- Vectơ biểu diễn cho lực có:
+ Điểm gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+ Độ dài: biểu thị độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích
nhất định.
2. Tổng hợp lực
- Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào
cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác
dụng của toàn bộ các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp
lực. Các lực được thay thế gọi là các lực thành phần.
- Quy tắc tổng hợp 2 lực
đồng quy (quy tắc hình bình
hành): Hợp lực của 2 lực
đồng quy được biểu diễn
bằng đường chéo (kẻ từ
điểm đồng quy) của hình bình hành mà 2 cạnh là những
vectơ biểu diễn 2 lực thành phần.
𝐹=𝐹 ⃗⃗⃗1 + ⃗⃗⃗
𝐹2
3. Phân tích lực
- Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều
lực tác dụng đồng thời và gây hiệu quả giống hệt với lực
ấy.
- Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy tuân
theo quy tắc hình bình hành.
18
* Chú ý: các phương được chọn để
phân tích lực thường là các phương
mà lực gây ra tác dụng đối với vật.
- Ví dụ: Phân tích trọng lực 𝑃⃗ thành
2 lực ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗𝑡 : 𝑃⃗ = 𝑃
𝑃𝑛 và 𝑃 ⃗⃗⃗𝑛 + 𝑃
⃗⃗⃗𝑡
⃗⃗⃗
𝑃𝑛 có tác dụng nén vật xuống theo phương vuông góc với
⃗⃗⃗𝑡 có xu hướng kéo vật trượt xuống dưới.
sàn; 𝑃
19
→ F →
a F
=
m hay = m𝑎
* Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực:
F1 , F2 , F3 ,..., Fn thì gia tốc của vật là:
F
a=
m
Với F = F1 + F2 + ... + Fn
c. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- Khi hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng:
𝐹=𝐹 ⃗⃗⃗1 + 𝐹 ⃗⃗⃗𝑛 = ⃗0.
⃗⃗⃗2 +. . . +𝐹
F
Thì gia tốc của vật: a = = 0 . Khi đó vật đứng yên hoặc
m
chuyển động thẳng đều.
Trạng thái này gọi là trạng thái cân bằng. Hệ lực tác dụng
lên vật khi đó gọi là hệ lực cân bằng.
Vậy: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của
các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
d. Các yếu tố của vectơ lực
- Điểm đặt: vị trí lực tác dụng lên vật.
- Phương, chiều: là phương, chiều của gia tốc mà lực gây ra
cho vật
- Độ lớn: F = ma
- Đơn vị lực là Newton, ký hiệu là N (1 N = 1 kg.m/s2).
1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1kg một gia tốc là
1m/s2.
e. Khối lượng và quán tính: Khối lượng của vật là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật có khối lượng
càng lớn thì có mức quán tính càng lớn.
g. Khối lượng và trọng lượng
- Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật và gây
→ →
ra cho chúng gia tốc rơi tự do: P = m g .
20
3. Định luật III Newton
a. Phát biểu: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật
B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực
trực đối (hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều).
→ →
b. Biểu thức: FAB = − FBA
c. Lực và phản lực
- Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng,
lực còn lại gọi là phản lực.
- Cặp lực và phản lực có những đặc điểm sau đây:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi)
đồng thời.
+ Lực và phản lực là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt
vào hai vật khác nhau.
III. LỰC HẤP ĐẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
a. Phát biểu: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ
thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa chúng.
b. Biểu thức
m1 m2
Fhd = G r 2
Trong đó:
+ m1, m2 là khối lượng của hai vật (kg);
+ r là khoảng cách giữa hai vật (m);
+ G = 6,67.10-11Nm2/kg2 là hằng số hấp dẫn.
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Khi vật ở độ cao h so với mặt đất: 𝑀
g = G(𝑅+ℎ)2
21
𝑀
g0 = G
Khi vật ở sát mặt đất (h ≪ R): 𝑅2
Với M là khối lượng của Trái Đất; R là bán kính Trái Đất.
3. Trường hấp dẫn. Trường trọng lực
- Một vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh
=> xung quanh mỗi vật đều có một trường hấp dẫn.
- Trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó gọi là
trường trọng lực (hay trọng trường).
- Gia tốc g là đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại mỗi
điểm, do đó gia tốc g còn được gọi là gia tốc trọng trường.
22
- Với k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, đơn vị là
N/m; |l| = |l – l0| là độ biến dạng (độ dãn hay
nén) của lò xo.
b. Lực căng dây: Khi một sợi dây bị kéo căng,
nó sẽ tác dụng lên 2 vật gắn với 2 đầu dây những
lực căng. Lực này có:
+ Điểm đặt: điểm đầu dây tiếp xúc với vật
+ Phương: trùng với sợi dây
+ Chiều: hướng từ 2 đầu dây vào phần giữa của
sợi dây → lực căng dây tác dụng lên vật luôn là lực kéo.
* Chú ý: dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở
hai đầu dây bằng nhau về độ lớn.
- Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực
đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
24
𝑔𝑥 2
y=− + (tanα)x
2𝑣02 𝑐𝑜𝑠 2 𝛼
- Suy ra: (phương trình quỹ
đạo của vật ném xiên; quỹ đạo này là một đường parabol)
2. Tầm bay cao: là độ cao cực đại hmax vật đạt đến.
𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼
- Khi vật đến đỉnh I thì vy = 0, do đó t = 𝑔
, ta được:
𝑣0 2 𝑠𝑖𝑛2 𝛼
ymax =
2𝑔
=> độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là Hmax = H0
+ ymax.
3. Tầm bay xa (L): là khoảng cách giữa điểm ném O và
điểm M’ (là hình chiếu của điểm rơi M trên mặt đất lên
Ox)
- Khi vật chạm đất thì y = - H0, ta được xmax = OM’
* Chú ý: Nếu vật được ném từ mặt đất thì khi vật chạm
đất: y = 0 (gốc O ở mặt đất). Khi đó
𝑣0 2 𝑠𝑖𝑛(2𝛼)
L = xmax =
𝑔
25
𝑔 2
𝑦= 𝑥
2𝑣02
- Quỹ đạo chuyển động ném ngang có dạng là một nhánh
parabol.
5. Thời gian bay chạm đất, tầm bay xa
- Thời gian chuyển động bằng thời gian rơi của vật rơi tự do
2h
được thả ở cùng độ cao: t = g
.
2h
- Tầm bay xa: L = v0t = v0 .
g
26
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Tổng hợp, phân tích lực
2.1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N; F2 = 12 N.
a. Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực này khi chúng hợp với
nhau một góc = 00; 600; 1200; 1800. (ĐS: 28 N; 24,33 N;
14,42 N; 4 N)
b. Tìm góc hợp giữa hai lực này khi hợp lực của chúng có độ
lớn 20 N. (ĐS: 900)
2.2. Cho ba lực đồng quy, cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ
lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Chứng minh
rằng đó là hệ lực cân bằng.
2.3. Cho ba lực đồng qui cùng nằm trong một mặt phẳng có độ
lớn bằng nhau và bằng 20 N. Tìm hợp lực của chúng biết rằng
→ → →
lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600. (ĐS:
40 N)
2.4. Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các đoạn
dây như hình 1. Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC. Lấy
g = 10 m/s2. (ĐS: TAC = 160/√3 N; TAB = 80/√3 N)
2.5. Một vật khối lượng m = 1,2 kg được treo như hình 2. Thanh
ngang và dây có khối lượng không đáng kể, dây không dãn, AB
= 20 cm, AC = 48 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính
a. lực căng của dây treo. (ĐS: 13 N)
b. phản lực của thanh ngang. (ĐS: 5 N)
2.6. Vật khối lượng m = 1 kg treo tại trung điểm C của dây AB
như hình 3. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây AC và BC trong
các trường hợp sau:
a. α = 300.(ĐS: 10 N) b. α = 600. (ĐS: 10/√3 N)
2.7. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư nhờ một dây
cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ
bằng hai cột đèn AB và CD, cách nhau 8 cm. Trọng lượng đèn là
60 N, được treo vào điểm O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5
m. Tính lực căng của mỗi nửa dây? (ĐS: 240 N)
27
Hình 3
Hình 1
Hình 2
31
c. Khi treo một vật khác có khối lượng 0,5 kg thì lò xo dãn
ra bao nhiêu? (ĐS: 0,25 m)
2.29. Một lò xo treo thẳng đứng có độ dài l0 = 25 cm. Khi treo
vào đầu dưới của lò xo vật nặng có khối lượng m = 0,5 kg thì lò
xo có chiều dài l. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m. Lấy g = 10
m/s2. Tính l. (ĐS: 30 cm)
2.30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Treo lò xo thẳng đứng
và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 200 g thì
lò xo dài 34 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối
lượng m2 = 100 g thì lò xo dài 36 cm. Tính độ cứng và chiều dài
tự nhiên của lò xo. (ĐS: 50 N/m; 30 cm)
2.31. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng
đứng và móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 = 0,50 kg
thì lò xo dài l1 = 7,0 cm. Khi treo một vật khác có khối lượng m2
chưa biết thì lò xo dài l2 = 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng
của lò xo và khối lượng m2. (ĐS: 245 N/m; 0,375 kg)
32
2.34. Một vật có khối lượng m = 2 kg trượt đều trên mặt sàn nằm
ngang. Lực kéo tác dụng lên vật theo phương ngang là 4 N. Tìm
hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 0,2)
2.35. Một vật có khối lượng m = 1,5 kg được đặt trên một bàn dài
nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là = 0,2. Lấy
g = 10 m/s2. Tác dụng lên vật một lực F = 4,5 N song song với
mặt bàn.
a. Tính gia tốc, vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ
khi tác dụng lực. (ĐS: 1 m/s2; 2 m/s)
b. Lực F chỉ tác dụng lên vật trong trong 2 giây. Tính quãng
đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. (ĐS: 3
m)
2.36. Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động trên đường
ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,02. Lấy g
= 10 m/s2. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu
a. ô tô chuyển động thẳng đều. (ĐS: 200 N)
b. ô tô khởi hành sau 10 s đi được 100 m. (ĐS: 2200 N)
2.37. Một xe đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận
tốc 72 km/h thì tắt máy (không dùng phanh). Xe còn đi được 200
m thì dừng hẳn. Lấy g = 10 m/s2. Tìm gia tốc của xe. Suy ra hệ
số ma sát giữa bánh xe với mặt đường. (ĐS: 1 m/s2; 0,1)
2.38. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường
thẳng ngang với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy.
+ Nếu tài xế không thắng thì xe đi thêm 100 m rồi dừng lại.
+ Nếu tài xế dùng thắng thì xe chỉ đi thêm 5 m rồi dừng lại.
Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ lớn lực ma sát và lực thắng. (ĐS:
40000 N; 40000 N)
33
2.40. Một xe khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành trên đường
thẳng nằm ngang được 150 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lực ma
sát giữa xe và mặt đường luôn luôn bằng 400 N. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc của xe và lực kéo của động cơ. (ĐS: 0,75
m/s2; 1150 N)
b. Khi đạt vận tốc 54 km/h thì tài xế giảm ga để xe chuyển
động đều. Tính lực kéo của động cơ lúc này. (ĐS: 400 N)
c. Sau giai đoạn xe chuyển động đều, tài xế tắt máy thì xe
chạy thêm được bao lâu và đi thêm được quãng đường bao
nhiêu thì dừng lại? (ĐS: 281,25 m; 37,5 s)
2.41. Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một cái
dốc dài 7 m và hợp với phương ngang một góc 300. Sau khi xuống
hết dốc, vật tiếp tục trượt trên một mặt ngang. Cho hệ số ma sát
√3
giữa vật và đường đi luôn bằng trong cả bài toán. Lấy g = 10
10
m/s2.
a. Vẽ hình và phân tích các lực tác dụng lên vật. Tính gia
tốc của vật khi nó trượt trên dốc. (ĐS: 3,5 m/s2)
b. Tính thời gian kể từ khi bắt đầu thả cho đến khi nó dừng
hẳn. (ĐS: 6,04 s)
2.42. Một người đi xe đạp thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc cao
5 m, nghiêng một góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát.
Cho sinα = 0,05 và lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm gia tốc của xe. (ĐS: 0,5 m/s2)
b. Tính thời gian xe xuống hết dốc. (ĐS: 1 s)
c. Đến chân dốc, xe đi trên mặt đường ngang với hệ số ma
sát là 0,04. Tìm quãng đường xe đi thêm được đến khi dừng.
(ĐS: 125 m)
2.43. Một vật có khối lượng 100 kg chuyển động trên dốc dài 5
m, cao 3 m, hệ số ma sát là 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vật xuống dốc không vận tốc đầu. Tìm vận tốc vật ở chân
dốc và thời gian vật xuống hết dốc. (ĐS: 6,32 m/s2; 1,58 s)
34
b. Khi xuống dốc, để vật chuyển động đều thì cần tác dụng
vào vật một lực cản. Lực cản này có giá trị nhỏ nhất là bao
nhiêu? (ĐS: 400 N)
2.44. Vật đang chuyển động với vận tốc 25 cm/s thì trượt lên dốc.
Biết dốc dài l = 50 cm, cao h = 14 cm, hệ số ma sát là 0,25. Cho
g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc của vật khi lên dốc. (ĐS: -5,2 m/s2)
b. Vật có lên đến đỉnh dốc không? Nếu có hãy tính vận tốc
của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc. Nếu không hãy
tìm vị trí vật dừng lại trên dốc. (ĐS: 10,25 m/s)
2.45. Một vật khối lượng 40 kg bắt đầu được kéo trượt lên một
dốc, dưới tác dụng của một lực song song mặt dốc, có độ lớn luôn
không đổi và bằng 250 N. Cho biết dốc nghiêng một góc 300 và
g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật lên dốc. (ĐS: 1,25 m/s2)
b. Khi vật lên dốc được 2 m, thôi tác dụng lực kéo. Khảo sát
chuyển động của vật sau đó. (ĐS: đi thêm 0,5 m rồi dừng,
sau đó trượt xuống dốc với gia tốc 5 m/s2)
36
CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA
HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai
lực
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai
lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
→ →
F1 = - F2
2. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba
lực không song song
- Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực
không song song:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy.
+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:
→ → →
F1 + F2 = - F3
- Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng
quy: Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng
quy, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực
đó trên giá của chúng đến điểm đồng
quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành
để tìm hợp lực.
3. Trọng tâm của vật rắn
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng
lên vật.
- Cách xác định trọng tâm của vật phẳng mỏng (SGK).
37
- Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng
cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn (d) của nó.
M = F.d
- Đơn vị của momen lực là Newton mét (N.m).
2. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định
(Quy tắc momen lực)
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng
thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều
kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng
làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
38
- Tác dụng của ngẫu lực: Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ
làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
+ Khi vật không có trục quay cố định: ngẫu lực tác
dụng làm vật quay quanh trục đi qua trọng tâm và
vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Ngẫu lực
không gây tác dụng lên trục quay.
+ Khi vật có trục quay cố định: nếu trục quay không đi
qua trọng tâm vật thì trọng tâm vật chuyển động tròn
quanh trục gây ra lực hướng tâm, tác dụng lên trục
quay làm trục dễ gãy; nếu trục quay đi qua trọng tâm
thì vật quay được bền vững.
IV. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT
CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
- Mặt chân đế: là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các
điểm tiếp xúc của vật rắn với mặt đỡ.
- Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của
trọng lực phải đi qua mặt chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên
mặt chân đế).
- Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền
và cân bằng phiếm định.
- Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực
của vật có xu hướng:
+ Kéo nó về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng
bền (tại vị trí cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất
so với các vị trí khác của nó);
+ Kéo nó ra xa vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng
không bền (tại vị trí cân bằng không bền, trọng tâm ở
vị trí cao nhất so với các vị trí khác của nó);
+ Giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng
phiếm định (tại vị trí cân bằng phiếm định, trọng tâm
có độ cao không đổi so với các vị trí khác của nó).
39
- Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ
thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.
40
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Cân bằng của vật chịu tác dụng của các lực
không song song
3.1. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt
phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính
như hình 1. Biết góc nghiêng = 300, g = 9,8 m/s2 và ma sát
không đáng kể. Xác định lực căng của sợi dây và phản lực của
mặt phẳng nghiêng lên vật. (ĐS: T = 9,8 N; N = 17 N)
3.2. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào
tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc = 200. Bỏ
qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Hãy xác định
lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy
g = 9,8 m/s2. (ĐS: T = 52 N; N = 17,8 N)
3.3. Trên một cái giá ABC có treo một vật nặng m có khối lượng
12 kg như hình 3. Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm. Lấy g = 10
m/s2. Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC. (ĐS: TAB =
160 N; TBC = 200 N)
3.4. Một sợi dây cáp khối lượng không đáng kể, được căng ngang
giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8 m. Ở điểm giữa của dây
người ta treo một vật nặng khối lượng 6 kg, làm dây võng xuống
0,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của mỗi nửa sợi dây. (ĐS:
240 N)
Hình 1
Hình 3
Hình 2
41
lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên.
Lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng của thanh. (ĐS: 4 kg)
3.6. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G
cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một
khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải
tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giữ cho thanh cân bằng
ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã
treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó.
Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 50 kg; 900 N)
3.7. Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m, có khối lượng 25 kg,
có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một
trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm
ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực vuông góc với thanh
có độ lớn bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh
một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 12,5 N)
3.8. Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào
trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây
và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và
giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một
góc . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn bản lề 50 cm.
Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh
gỗ. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: T = 40 N; N = 80 N)
3.9. Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho
nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc = 300. Biết trọng tâm
của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông
góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó. Lấy g = 10 m/s2.
(ĐS: 51,96 N)
Chủ đề 3: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều
3.10. Một người gánh hai thúng gạo và ngô, thúng gạo nặng 30
kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh dài 1,5 m. Hỏi vai người ấy
phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng
của một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của đòn gánh.
Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: cách đầu treo thúng gạo 0,6 m)
42
3.11. Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m.
Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có
đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của
hợp lực và lực còn lại. (ĐS: F = 32,5 N; F2 = 19,5 N)
3.12. Hai người dùng một cái gậy để khiêng một vật nặng 100 kg.
Điểm treo vật nặng cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai
người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g = 10m/s2.
Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu? (ĐS: 400 N; 600 N)
3.13. Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng
tâm O của thước. Tác dụng vào hai điểm A và B của thước cách
nhau 4,5 cm một ngẫu lực theo phương ngang với độ lớn FA =
FB = 5 N. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp:
a. Thước đang ở vị trí thẳng đứng. (ĐS: 0,225 Nm)
b. Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc = 300.
(ĐS: 0,195 Nm)
3.14. Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC,
mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực
nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và
đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của ngẫu lực trong các
trường hợp sau đây:
a. Các lực vuông góc với cạnh AB. (ĐS: 1,6 Nm)
b. Các lực vuông góc với cạnh AC. (ĐS: 0,8 Nm)
c. Các lực song song với cạnh AC. (ĐS: 1,4 Nm)
43