You are on page 1of 45

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

TỔ VẬT LÝ - KTCN

LƯU HÀNH NỘI BỘ

Thủ Dầu Một, Tháng 9 năm 2020


PHẦN MỘT: CƠ HỌC
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. Chuyển động cơ
- Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật
đó so với các vật khác (coi như đang đứng yên, gọi là vật
mốc) theo thời gian.
- Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi
chuyển động của vật đó. Chất điểm có khối lượng là khối
lượng của vật.
- Quỹ đạo của chất điểm: là đường mà chất điểm vạch ra
trong không gian khi chuyển động.
3. Xác định vị trí của chất điểm
- Chọn một vật làm mốc và một hệ trục tọa độ gắn với vật
làm mốc đó.
- Vị trí của chất điểm xác định bởi các tọa độ của chất điểm
trong hệ tọa độ trên.
* Nếu chất điểm chuyển động trên đường thẳng:
- Ta chọn một điểm O trên đường thẳng làm mốc và trục x/x
trùng với đường thẳng quỹ đạo. Khi đó vị trí của chất điểm
tại M được xác định bằng tọa độ x = OM

* Nếu chất điểm chuyển động trên mặt phẳng:

1
- Ta chọn điểm O trên mặt phẳng làm mốc và hệ trục tọa độ
Ox ; Oy vuông góc nhau. Khi đó vị trí của chất điểm tại M
được xác định bằng tọa độ x = OP và y = OQ
* Nếu đã biết quỹ đạo của vật, ta chỉ cần chọn một vật mốc
và một chiều dương trên quỹ đạo là có thể xác định chính
xác vị trí của vật trên quỹ đạo.
4. Xác định thời điểm
- Chọn một mốc (hay gốc) thời gian.
- Dùng đồng hồ để đo thời gian.
5. Hệ quy chiếu
- Bao gồm vật mốc, hệ tọa độ gắn với vật mốc, đồng hồ và
gốc thời gian.
6. Chuyển động tịnh tiến
- Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm trên vật có quỹ
đạo giống hệt nhau. Quỹ đạo của chuyển động tịnh tiến có
thể là đường cong, thẳng hay tròn.
- Để khảo sát chuyển động tịnh tiến của một vật, ta chỉ cần
xét chuyển động của một điểm bất kỳ trên vật đó.

II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


1. Độ dời
a. Độ dời
- Xét một chất điểm chuyển động theo
một quỹ đạo bất kỳ.
- Tại thời điểm t1 chất điểm ở vị trí M1;
tại thời điểm t2 chất điểm ở vị trí M2
- Vectơ M 1 M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng
thời gian  t = t2 – t1
b. Độ dời trong chuyển động thẳng

- Trong chuyển động thẳng, vectơ độ dời nằm trên đường


thẳng quỹ đạo.
- Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo.
2
- Giá trị tuyệt đối của vectơ độ dời là:
x = x2 − x1 với x1 , x2 là tọa độ của M 1 , M 2
(hay độ dời = tọa độ cuối – tọa độ đầu = độ biến thiên tọa
độ)
c. Độ dời và quãng đường
* Khi chất điểm chuyển động: độ lớn của độ dời có thể
không bằng quãng đường đi được.
* Nếu chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều và lấy
chiều đó làm chiều (+) của trục tọa độ thì độ dời bằng quãng
đường đi được.
2. Vận tốc trung bình. Tốc độ trung bình
* Vectơ vận tốc trung bình ( vtb ) của chất điểm trong khoảng
thời gian từ t1 đến t2 bằng thương số của độ dời M 1M 2 và
khoảng thời gian t = t2 – t1.
M 1M 2
vtb =
t
Phương, chiều: trùng với phương, chiều vectơ độ dời M 1M 2

- Trong chuyển động thẳng: nếu chọn trục tọa độ Ox trùng


với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vttb là:
x x 2 − x1
vtb = =
t t 2 − t1

Trong hệ SI: v tb có đơn vị là m/s


* Tốc độ trung bình: là đại lượng vô hướng dương được tính
bởi công thức:

- Tốc độ chỉ đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động.
* Chú ý: Nếu chất điểm chỉ chuyển động thẳng theo một
chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương của trục tọa độ

3
thì độ dời trùng với quãng đường đi được, khi đó vận tốc
trung bình bằng tốc độ trung bình.
3. Vận tốc tức thời
- Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t đặc trưng cho
phương, chiều, độ nhanh chậm của chuyển động, là thương
số của vectơ độ dời và khoảng thời gian t rất nhỏ để thực
hiện độ dời đó.
x
- Trong chuyển động thẳng: v = t
( t rất nhỏ)
- Độ lớn của vận tốc tức thời luôn bằng tốc độ tức thời:
x s
=
t t
4. Chuyển động thẳng đều
a. Định nghĩa
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là
đường thẳng và có độ lớn vận tốc trung bình không đổi theo
thời gian.
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
- Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu
t0 = 0;
x là tọa độ của chất điểm tại thời điểm t;
v là vận tốc của chất điểm chuyển động thẳng đều.
- Phương trình chuyển động (phương trình xác định tọa độ
của chất điểm theo thời gian):
x = x0 + vt
* Chú ý:
+ Nếu t0 ≠ 0 thì x = x0 + v(t – t0);
+ Công thức tính quãng đường đi của chuyển động thẳng
đều: s = vt ;
+ Dấu của vận tốc phụ thuộc vào chiều dương mà ta chọn:
v > 0 khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động; v < 0
khi chọn chiều dương ngược chiều chuyển động;

4
+ Nếu vật chuyển động thẳng và không đổi chiều thì ta có
|Δx| = s (độ lớn của độ dời = quãng đường)
c. Đồ thị của chuyển động thẳng đều
- Đồ thị tọa độ - thời gian (x,t)

- Đồ thị vận tốc – thời gian (v,t)

III. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU


1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
a. Định nghĩa gia tốc: Gia tốc là đại lượng vật lý đặc
trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc.
b. Gia tốc trung bình
- Giả sử trong khoảng thời gian ∆t = t – t0 vận tốc của
chất điểm biến thiên một lượng Δv = v − v 0 thì gia tốc trung
bình của chất điểm trong khoảng thời gian ∆t là:
v v − v0 M/
atb = = M
t t − t0

v v − v0
- Giá trị đại số: tb t = t − t
a =
0

- Đơn vị: m/s2.


c. Gia tốc tức thời

5
- Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ biến đổi nhanh,
chậm của vectơ vận tốc của chất điểm
v v − v0
a= =
t t − t0 ( t rất nhỏ)
- Giá trị đại số:
v v − v0
a= =
t t − t 0 ( t rất nhỏ)
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a. Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng, trong đó gia tốc tức thời không đổi.
b. Sự biến đổi của vận tốc
- Gọi v0 là vận tốc của chất điểm ở thời điểm ban đầu t0 =
0
v là vận tốc của chất điểm ở thời điểm t.

- Công thức tính vận tốc:


* Chú ý: Nếu t0 ≠ 0 thì ta có v = v0 + a(t – t0)
* Đồ thị vận tốc theo thời gian:
- Ta có: v = v0 + at
- Đồ thị là đường thẳng xiên góc cắt trục Ov tại điểm
v = v0.
v - v0
- Hệ số góc: tan = a = t
- Vậy: trong chuyển động thẳng biến đổi đều, hệ số góc của
đường biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng gia tốc của
chuyển động.
- Chuyển động nhanh dần đều:
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (v.a >
0) thì giá trị tuyệt đối của v tăng theo thời gian, chuyển
động là nhanh dần đều.

6
- Chuyển động chậm dần đều:
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a (v.a <
0) thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển
động là chậm dần đều.

c. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều


- Xét chất điểm chuyển động thẳng:
+ Tại thời điểm t0 = 0 có tọa độ x0 và vận tốc v0.
+ Tại thời điểm t có tọa độ x.
+ Gia tốc a = hằng số
1 2
→ Phương trình chuyển động: x = x 0 + v 0 t + at
2
- Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc:
v2 – v02 = 2ax
* Chú ý: Khi chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và
chọn chiều dương là chiều chuyển động thì quãng đường s
chất điểm đi được trùng với độ dời. Ta có:
+ Công thức tính quãng đường đi: s = v0t + 1 at2
2
+ Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng
đường đi:
v2 – v02 = 2as
7
d. Đồ thị tọa độ - thời gian: là một phần đường parabol có
− v0 + 2ax0
2
v0
đỉnh I ( t = − a , x = 2a
)
a > 0: đồ thị có bề lõm hướng lên
a < 0: đồ thị có bề lõm hướng xuống
I

I
0 t
a>0 0 a<0 t

IV. SỰ RƠI TỰ DO
1. Định nghĩa
- Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của
trọng lực.
* Chú ý: Trong không khí, nếu sức cản không khí không
đáng kể so với trọng lực tác dụng lên vật thì có thể coi như
vật rơi tự do.
2. Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Chuyển động rơi tự do
+ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
+ là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
3. Vectơ gia tốc rơi tự do
- Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi
vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
- Giá trị của g phụ thuộc vĩ độ địa lý, độ cao và cấu tạo địa
chất nơi đo.
Người ta thường lấy g  9,8 m/s2 hoặc g  10 m/s2.
4. Các công thức của sự rơi tự do
Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi (t0 = 0); trục tọa
độ 0y thẳng đứng, chiều (+) hướng xuống:

8
gt 2
v = gt; y = y0 + ; v2 = 2g.Δy
2

V. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU


1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong
- Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn thay đổi hướng.
- Vectơ vận tốc tức thời của chuyển động cong có:
+ điểm đặt tại vật đang xét;
+ phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo tại điểm đang
xét;
+ chiều cùng với chiều chuyển động của vật;
s
+ độ lớn là v = t (khi Δt rất nhỏ).
2. Chuyển động tròn đều
a. Định nghĩa
Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
+ Quỹ đạo là một đường tròn;
+ Tốc độ trung bình trên mọi cung
tròn là như nhau.
b. Vectơ vận tốc của chuyển động tròn
đều: có
+ điểm đặt tại vật;
+ phương tiếp tuyến với đường
tròn quỹ đạo tại vị trí vật;
+ chiều hướng theo chiều chuyển động của vật;
+ độ lớn luôn không đổi và gọi là tốc độ dài:
s
v= = const
t
c. Chu kỳ và tần số
- Chu kỳ T là khoảng thời gian chất điểm đi được một vòng
trên đường tròn.
2 r
T= v

9
Với r là bán kính quỹ đạo tròn; đơn vị của chu kỳ là giây
(s).
- Tần số f là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây.
1
f= T
Đơn vị của tần số là Hz; 1 Hz = 1 vòng/s.
- Chuyển động tròn đều là chuyển động tuần hoàn với chu
kỳ T và tần số f.
d. Tốc độ góc
- Góc quét: Khi chất điểm đi được một
cung tròn MM0 = ∆s thì bán kính OM 0 của
nó quét được một góc  .
Ta có: s = r.  (với r là bán kính đường
s
tròn)   = r
 được tính bằng: radian (rad)
180 0 π
1 rad = , 10 = rad
π 180
- Tốc độ góc: đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ quanh tâm O của chất điểm.
vector tia 𝑂𝑀

=
t
Với Δφ là góc quét, tính bằng rad; ω tính bằng rad/s
e. Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ T hay tần số f
2 r 2
Ta có: v = r . =   = = 2 f
T T
g. Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều
- Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho
sự thay đổi hướng của vectơ vận tốc.
- Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều có:
+ điểm đặt: tại vật;
+ phương: trùng với bán kính nối vật và tâm quỹ đạo

10
+ chiều: luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc
hướng tâm;
v2 4π 2 r
+ độ lớn: a ht = r =ω r= T 2 =4π f r
2 2 2

VI. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG – CÔNG


THỨC CỘNG VẬN TỐC
1. Tính tương đối của chuyển động
- Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật
chuyển động đối với các hệ quy chiếu
khác nhau thì khác nhau.
2. Công thức cộng vận tốc: Tại mỗi
thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối
bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo:
→ → →
v1,3 = v1, 2 + v2,3

11
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều
1.1. Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 h. Biết
2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy
với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong
suốt thời gian chuyển động. (ĐS: 48 km/h)
1.2. Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 12 km/h
và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung
bình trên cả đoạn đường. (ĐS: 15 km/h)
1.3. Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất
khoảng thời gian t. Trong nửa đầu của khoảng thời gian này ô tô
có tốc độ là 60 km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có tốc
độ là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB. (ĐS: 50
km/h)
1.4. Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường
đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại,
nửa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian sau
ôtô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả
quãng đường AB. (ĐS: 34,29 km/h)
1.5. Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển
động thẳng đều với vận tốc 40 km/h.
a. Viết phương trình chuyển động. (ĐS: x = 40t (km;h))
b. Sau khi chuyển động 30 phút, người đó ở đâu? (ĐS: x =
20 km)
c. Người đó cách A 60 km lúc mấy giờ? (ĐS: 9h30ph)
1.6. Trên đường thẳng AB, cùng một lúc hai xe ô tô khởi hành
cùng chiều, xe một đi từ A với v1 = 72 km/h, xe hai đi từ B với
v2 = 45 km/h. Biết AB cách nhau 80 km. Lập phương trình
chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu. (ĐS: x1 =
72t; x2 = 80 + 45t (km;h))
1.7*. Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm
A, B cách nhau 120 km. Xe chạy từ A với v = 60 km/h, xe chạy
từ B với v = 40 km/h.

12
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. (ĐS: xA = 60t; xB
= 120 – 40t (km;h))
b. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. (ĐS: x = 72
km; t = 1,2 h)
c. Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 1 giờ.
(ĐS: d = 20 km)
d. Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn xe đi từ B nửa giờ thì sau
bao lâu chúng gặp nhau? (ĐS: t’ = 1 h)
1.8*. Ta có A cách B 72 km. Lúc 7h30ph sáng, xe ô tô một khởi
hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 36 km/h. Nửa
giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp
nhau lúc 8h30ph sáng.
a. Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai. (ĐS: 72 km/h)
b. Lúc hai ô tô cách nhau 18 km là mấy giờ? (ĐS: t1 =
8h20ph; t2 = 8h40ph)
1.9. Một chất điểm chuyển động
thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời
gian như hình vẽ. Viết phương
trình chuyển động của vật và mô
tả lại chuyển động của vật theo
đồ thị. Sau bao lâu vật đi hết quãng đường? (ĐS: x = 100 – 20t
(km;h); t = 5 h)
1.10. Hai người cùng một lúc đi bộ từ hai địa điểm A và B để đi
đến điểm C cách A 7,2 km và cách B 6 km, với vận tốc lần lượt
là 20 km/h và 15 km/h. Biết hai người đi cùng chiều.
a. Lập phương trình tọa độ của hai người với cùng một gốc
thời gian và chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
(ĐS: x1 = 20t; x2 = 1,2 + 15t (km;h))
b. Hai người có gặp nhau trước khi đến C hay không? (ĐS:
tgặp = 0,24 h < tđến C = 0,36 h => có gặp)
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai người trên cùng một
hệ tọa độ.

Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều


13
1.11. Một tàu thuỷ tăng tốc đều đặn từ 15 m/s đến 27 m/s trên
một quãng đường thẳng dài 80 m. Hãy xác định gia tốc của đoàn
tàu và thời gian tàu chạy để đạt được tốc độ đó. (ĐS: a = 3,15
m/s2; t = 3,81 s)
1.12. Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều từ A đến B, sau
30 s giảm vận tốc từ 54 km/h đến 36 km/h. Tính
a. gia tốc của ô tô. (ĐS: a = - 0,17 m/s2)
b. thời gian để ô tô dừng lại. (ĐS: t = 90 s)
1.13. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn
đường liên tiếp bằng nhau và bằng 100 m, lần lượt trong 5s và 3s.
Tính gia tốc của xe. (ĐS: a = 3,33 m/s2)
1.14. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu
là 18 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 21,5 m.
a. Tính gia tốc của xe. (ĐS: 3 m/s2)
b. Tính quãng đường xe đi trong 20 s đầu tiên. (ĐS: 700 m)
1.15. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái
đứng yên và đi được đoạn đường s trong thời gian 4s. Xác định
thời gian vật đi được 43 đoạn đường cuối. (ĐS: 2 s)
1.16. Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương
trình x = 5 + 10t – 0,25t2 (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng
giây).
a. Xác định gia tốc, tọa độ và vận tốc ban đầu của chất điểm.
(ĐS: a = - 0,5 m/s2; x0 = 5 m; v0 = 10 m/s)
b. Chuyển động của chất điểm là loại chuyển động nào?
(ĐS: CĐT CDĐ)
c. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 4 s.
(ĐS: x = 41 m; v = 8 m/s)
1.17. Lúc 8 giờ sáng một ôtô đi qua điểm A trên một đường thẳng
với vận tốc 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4
m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560 m, một ôtô thứ hai bắt
đầu khởi hành đi cùng chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc 0,2 m/s2.

14
a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe. (ĐS: x1 = 10t +
0,2t2; x2 = 560 + 0,1t2 (m;s))
b. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau. (ĐS: t = 40 s; x
= 720 m)
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian trên cùng một hệ tọa độ, vận tốc
- thời gian của hai xe trên cùng một hệ tọa độ.

Chủ đề 3: Chuyển động rơi tự do và ném thẳng đứng


1.18. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm thời gian để vật rơi đến đất. (ĐS: 2 s)
b. Tìm vận tốc lúc vật chạm đất. (ĐS: 20 m/s)
c. Sau khi rơi được 1 s thì vật còn cách mặt đất bao xa? (ĐS:
15 m)
1.19. Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Tính thời gian rơi, vận
tốc của vật trước khi chạm đất 2 s và quãng đường rơi trong giây
cuối cùng trước khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 6 s; 40 m/s;
55 m)
1.20. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối
cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính
thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật lúc chạm đất. (ĐS: 7 s;
240,1 m; 68,6 m/s)
1.21*. Để xác định chiều sâu của một cái hang, người ta thả hòn
đá từ miệng hang sau đó tính thời gian từ lúc thả đến lúc nghe
tiếng hòn đá chạm đáy vọng lại. Coi chuyển động của hòn đá là
chuyển động rơi tự do, thời gian từ lúc thả rơi đến khi nghe thấy
tiếng hòn đá chạm vào đáy hang là 4 s. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ
truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tính chiều sâu của hang.
(ĐS: 70 m)
1.22*. Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất. Bỏ qua lực
cản của không khí. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được. Biết vận
tốc ban đầu của vật là 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
1.23*. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất.
Sau 4 s vật lại rơi xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tính
a. vận tốc ban đầu của vật.
15
b. độ cao tối đa mà vật đạt tới.
c. vận tốc của vật ở độ cao bằng 3/4 độ cao tối đa.

Chủ đề 4: Chuyển động tròn đều


1.24. Một lưỡi cưa tròn đường kính 60 cm quay đều mỗi vòng hết
0,2 s. Xác định tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm trên vành
ngoài lưỡi cưa. (ĐS: v = 9,42 m/s; ω = 31,42 rad/s)
1.25. Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán
kính 40 cm. Biết trong một phút nó đi được 300 vòng. Hãy xác
định tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của chất điểm.
(ĐS: ω = 10π rad/s; v = 4π m/s; aht = 394,78 m/s2)
1.26. Một đồng hồ treo trường có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài
4 cm đang chạy đúng. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc, tốc độ dài và gia
tốc hướng tâm của đầu kim phút với đầu kim giờ. (ĐS: 12; 16;
192)
1.27. Cho các số liệu sau: bán kính trung bình của Trái Đất là
6400 km; khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 384000 km;
thời gian Trái Đất quay một vòng quanh nó là 24 giờ; thời gian
Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36.106 s. Tính gia
tốc hướng tâm của
a. một điểm ở xích đạo Trái Đất. (ĐS: 0,034 m/s2)
b. Mặt Trăng trong chuyển động xung quanh Trái Đất. (ĐS:
0,0027 m/s2)

Chủ đề 5: Công thức cộng vận tốc


1.28. Hai bến sông A và B cách nhau 60 km. Một ca nô đi từ A
đến B rồi về A mất 9 giờ. Biết ca nô chạy với vận tốc 15 km/h so
với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc chảy của dòng nước. (ĐS:
5 h)
1.29. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi
chạy ngược dòng từ B về A mất 6 giờ. Hỏi nếu tắt máy và để ca
nô trôi theo dòng nước thì đi từ A đến B mất thời gian bao lâu.
(ĐS: 12 h)

16
1.30. Một ca nô đi xuôi dòng nước từ bến A tới bến B mất 2
giờ, còn nếu đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc
của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Tính vận tốc của ca nô
so với dòng nước và quãng đường AB. (ĐS: 25 km/h; 60 km)

17
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN
BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1. Lực
- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này
vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
cho vật biến dạng.
- Đơn vị của lực là Newton (N).
- Vectơ biểu diễn cho lực có:
+ Điểm gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+ Độ dài: biểu thị độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích
nhất định.
2. Tổng hợp lực
- Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào
cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác
dụng của toàn bộ các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp
lực. Các lực được thay thế gọi là các lực thành phần.
- Quy tắc tổng hợp 2 lực
đồng quy (quy tắc hình bình
hành): Hợp lực của 2 lực
đồng quy được biểu diễn
bằng đường chéo (kẻ từ
điểm đồng quy) của hình bình hành mà 2 cạnh là những
vectơ biểu diễn 2 lực thành phần.
𝐹=𝐹 ⃗⃗⃗1 + ⃗⃗⃗
𝐹2
3. Phân tích lực
- Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều
lực tác dụng đồng thời và gây hiệu quả giống hệt với lực
ấy.
- Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy tuân
theo quy tắc hình bình hành.

18
* Chú ý: các phương được chọn để
phân tích lực thường là các phương
mà lực gây ra tác dụng đối với vật.
- Ví dụ: Phân tích trọng lực 𝑃⃗ thành
2 lực ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗𝑡 : 𝑃⃗ = 𝑃
𝑃𝑛 và 𝑃 ⃗⃗⃗𝑛 + 𝑃
⃗⃗⃗𝑡
⃗⃗⃗
𝑃𝑛 có tác dụng nén vật xuống theo phương vuông góc với
⃗⃗⃗𝑡 có xu hướng kéo vật trượt xuống dưới.
sàn; 𝑃

II. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON


1. Định luật I Newton
a. Phát biểu: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào
hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc vốn có
của nó.
b. Ý nghĩa
- Định luật I Newton nêu lên một tính chất quan trọng của
mọi vật, đó là tính chất bảo toàn vận tốc của mọi vật cả về
hướng và độ lớn. Tính chất đó gọi là quán tính của vật:
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên gọi là “tính ì”.
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều
gọi là “tính đà”.
- Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính;
chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán
tính.
2. Định luật II Newton
a. Phát biểu: Vectơ gia tốc của một vật cùng hướng với lực
tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn
của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
b. Biểu thức

19
→ F →
a F
=
m hay = m𝑎

* Nếu vật chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực:
F1 , F2 , F3 ,..., Fn thì gia tốc của vật là:

F
a=
m
Với F = F1 + F2 + ... + Fn
c. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- Khi hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng:
𝐹=𝐹 ⃗⃗⃗1 + 𝐹 ⃗⃗⃗𝑛 = ⃗0.
⃗⃗⃗2 +. . . +𝐹
F
Thì gia tốc của vật: a = = 0 . Khi đó vật đứng yên hoặc
m
chuyển động thẳng đều.
Trạng thái này gọi là trạng thái cân bằng. Hệ lực tác dụng
lên vật khi đó gọi là hệ lực cân bằng.
Vậy: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là hợp lực của
các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
d. Các yếu tố của vectơ lực
- Điểm đặt: vị trí lực tác dụng lên vật.
- Phương, chiều: là phương, chiều của gia tốc mà lực gây ra
cho vật
- Độ lớn: F = ma
- Đơn vị lực là Newton, ký hiệu là N (1 N = 1 kg.m/s2).
1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1kg một gia tốc là
1m/s2.
e. Khối lượng và quán tính: Khối lượng của vật là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của vật. Vật có khối lượng
càng lớn thì có mức quán tính càng lớn.
g. Khối lượng và trọng lượng
- Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật và gây
→ →
ra cho chúng gia tốc rơi tự do: P = m g .
20
3. Định luật III Newton
a. Phát biểu: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật
B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực
trực đối (hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều).
→ →
b. Biểu thức: FAB = − FBA
c. Lực và phản lực
- Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng,
lực còn lại gọi là phản lực.
- Cặp lực và phản lực có những đặc điểm sau đây:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi)
đồng thời.
+ Lực và phản lực là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt
vào hai vật khác nhau.

III. LỰC HẤP ĐẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
a. Phát biểu: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ
thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa chúng.
b. Biểu thức
m1 m2
Fhd = G r 2

Trong đó:
+ m1, m2 là khối lượng của hai vật (kg);
+ r là khoảng cách giữa hai vật (m);
+ G = 6,67.10-11Nm2/kg2 là hằng số hấp dẫn.
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Khi vật ở độ cao h so với mặt đất: 𝑀
g = G(𝑅+ℎ)2

21
𝑀
g0 = G
Khi vật ở sát mặt đất (h ≪ R): 𝑅2
Với M là khối lượng của Trái Đất; R là bán kính Trái Đất.
3. Trường hấp dẫn. Trường trọng lực
- Một vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh
=> xung quanh mỗi vật đều có một trường hấp dẫn.
- Trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó gọi là
trường trọng lực (hay trọng trường).
- Gia tốc g là đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại mỗi
điểm, do đó gia tốc g còn được gọi là gia tốc trọng trường.

IV. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC


1. Khái niệm
- Khái niệm: Lực đàn hồi xuất hiện ở vật bị biến dạng và có
xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng (làm cho
vật lấy lại hình dạng và kích thước cũ).
- Lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi độ biến dạng nhỏ hơn giới
hạn đàn hồi của vật.
2. Một vài trường hợp thường gặp
a. Lực đàn hồi của lò xo: Khi lò xo bị biến dạng (dãn hoặc
nén) sẽ xuất hiện lực đàn hồi ở hai đầu lò xo và tác dụng vào
các vật tiếp xúc với lò xo. Lực đàn hồi này có:
+ phương trùng với trục lò xo.
+ chiều ngược với chiều biến dạng.
+ độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
- Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn
hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k|l|

22
- Với k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, đơn vị là
N/m; |l| = |l – l0| là độ biến dạng (độ dãn hay
nén) của lò xo.
b. Lực căng dây: Khi một sợi dây bị kéo căng,
nó sẽ tác dụng lên 2 vật gắn với 2 đầu dây những
lực căng. Lực này có:
+ Điểm đặt: điểm đầu dây tiếp xúc với vật
+ Phương: trùng với sợi dây
+ Chiều: hướng từ 2 đầu dây vào phần giữa của
sợi dây → lực căng dây tác dụng lên vật luôn là lực kéo.
* Chú ý: dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở
hai đầu dây bằng nhau về độ lớn.
- Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực
đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.

V. LỰC MA SÁT TRƯỢT


- Xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của
nhau.
- Lực ma sát trượt có tác dụng cản trở chuyển động trượt.
- Lực ma sát trượt có:
+ điểm đặt tại mặt tiếp xúc của hai vật;
+ hướng ngược với hướng của vận tốc tương đối của
vật này đối với vật kia;
+ độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực lên mặt tiếp xúc
Fms = tN
Với µt là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình
trạng của hai mặt tiếp xúc (không phụ thuộc vào diện tích
mặt tiếp xúc, không có đơn vị); N là độ lớn áp lực (lực nén
vuông góc mặt tiếp xúc).

VI. LỰC HƯỚNG TÂM


- Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển
động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực
hướng tâm.
23
⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹ℎ𝑡 = 𝑚𝑎
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
ℎ𝑡
𝑣2
Về độ lớn: 𝐹ℎ𝑡 = 𝑚𝑎ℎ𝑡 = 𝑚 = 𝑚𝜔2 𝑅
𝑅
- Ví dụ: Khi ô tô chuyển động đều qua cầu cong, lực
hướng tâm ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹ℎ𝑡 chính là hợp lực của hai lực tác dụng vào ô
tô: trọng lực 𝑃⃗ và phản lực 𝑁
⃗ của cầu ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹ℎ𝑡 = 𝑃⃗ + 𝑁
⃗ =
𝑚𝑎⃗⃗⃗⃗⃗⃗
ℎ𝑡

VII. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT NÉM XIÊN, NÉM


NGANG
1. Phương trình quỹ đạo của vật ném xiên
- Xét vật ném xiên từ độ cao H0 so với mặt đất với vận tốc
⃗⃗⃗⃗0 hợp với phương ngang một góc α.
𝑣
- Chọn mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ => x0 = 0; y0 = 0

- Chọn gốc thời gian lúc ném vật.


- Ta phân tích 𝑣⃗⃗⃗⃗0 thành hai vector 𝑣
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
0𝑥 và ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣0𝑦 :
⃗⃗⃗⃗
𝒗𝟎 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝒗𝟎𝒚 với v0x = v0cosα; v0y = v0sinα
𝒗𝟎𝒙 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
- Khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực 𝑃⃗ =
𝑚𝑔
=> ax = 0; ay = - g.
- Từ v = v0 + at, ta có: vx = v0cosα; vy = v0sinα – gt
- Từ x = x0 + v0t + at2/2 => x = (v0cosα)t
- Từ y = y0 + v0t + at2/2 => y = (v0sinα)t – gt2/2

24
𝑔𝑥 2
y=− + (tanα)x
2𝑣02 𝑐𝑜𝑠 2 𝛼
- Suy ra: (phương trình quỹ
đạo của vật ném xiên; quỹ đạo này là một đường parabol)
2. Tầm bay cao: là độ cao cực đại hmax vật đạt đến.
𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼
- Khi vật đến đỉnh I thì vy = 0, do đó t = 𝑔
, ta được:
𝑣0 2 𝑠𝑖𝑛2 𝛼
ymax =
2𝑔

=> độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là Hmax = H0
+ ymax.
3. Tầm bay xa (L): là khoảng cách giữa điểm ném O và
điểm M’ (là hình chiếu của điểm rơi M trên mặt đất lên
Ox)
- Khi vật chạm đất thì y = - H0, ta được xmax = OM’
* Chú ý: Nếu vật được ném từ mặt đất thì khi vật chạm
đất: y = 0 (gốc O ở mặt đất). Khi đó
𝑣0 2 𝑠𝑖𝑛(2𝛼)
L = xmax =
𝑔

4. Phương trình quỹ đạo của vật bị ném ngang


- Xét vật ném ngang từ
độ cao h so với mặt đất

với vận tốc v0 hướng theo
phương ngang như hình
vẽ. Chọn hệ tọa độ Oxy
như hình vẽ => x0 = 0; y0
= 0; chọn gốc thời gian
lúc ném vật.
- Chuyển động của vật ném ngang có thể phân tích thành
hai chuyển động thành phần theo hai trục tọa độ.
+ Chuyển động theo trục Ox có: ax = 0; vx = v0; x = v0t.
+ Chuyển động theo trục Oy có: ay = g; vy = gt; y = gt2/2.
- Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang:

25
𝑔 2
𝑦= 𝑥
2𝑣02
- Quỹ đạo chuyển động ném ngang có dạng là một nhánh
parabol.
5. Thời gian bay chạm đất, tầm bay xa
- Thời gian chuyển động bằng thời gian rơi của vật rơi tự do
2h
được thả ở cùng độ cao: t = g
.

2h
- Tầm bay xa: L = v0t = v0 .
g

26
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Tổng hợp, phân tích lực
2.1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N; F2 = 12 N.
a. Tìm độ lớn của hợp lực của hai lực này khi chúng hợp với
nhau một góc  = 00; 600; 1200; 1800. (ĐS: 28 N; 24,33 N;
14,42 N; 4 N)
b. Tìm góc hợp giữa hai lực này khi hợp lực của chúng có độ
lớn 20 N. (ĐS: 900)
2.2. Cho ba lực đồng quy, cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ
lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Chứng minh
rằng đó là hệ lực cân bằng.
2.3. Cho ba lực đồng qui cùng nằm trong một mặt phẳng có độ
lớn bằng nhau và bằng 20 N. Tìm hợp lực của chúng biết rằng
→ → →
lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600. (ĐS:
40 N)
2.4. Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các đoạn
dây như hình 1. Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC. Lấy
g = 10 m/s2. (ĐS: TAC = 160/√3 N; TAB = 80/√3 N)
2.5. Một vật khối lượng m = 1,2 kg được treo như hình 2. Thanh
ngang và dây có khối lượng không đáng kể, dây không dãn, AB
= 20 cm, AC = 48 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính
a. lực căng của dây treo. (ĐS: 13 N)
b. phản lực của thanh ngang. (ĐS: 5 N)
2.6. Vật khối lượng m = 1 kg treo tại trung điểm C của dây AB
như hình 3. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây AC và BC trong
các trường hợp sau:
a. α = 300.(ĐS: 10 N) b. α = 600. (ĐS: 10/√3 N)
2.7. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở ngã tư nhờ một dây
cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ
bằng hai cột đèn AB và CD, cách nhau 8 cm. Trọng lượng đèn là
60 N, được treo vào điểm O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5
m. Tính lực căng của mỗi nửa dây? (ĐS: 240 N)

27
Hình 3
Hình 1

Hình 2

Chủ đề 2: Ba định luật Newton


2.8. Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần
đều trên đường thẳng ngang và sau khi đi được 50 cm thì đạt vận
tốc 0,7 m/s. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng vào vật. Bỏ qua lực
cản tác dụng vào vật. (ĐS: 24,5 N)
2.9. Một ô tô có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành được 10 s
trên đường thẳng thì đạt vận tốc 36 km/h. Bỏ qua ma sát.
a. Tính lực kéo của ô tô. (ĐS: 1000 N)
b. Nếu tăng lực kéo lên 2 lần thì sau khi khởi hành 10 s ô tô có
vận tốc là bao nhiêu? (ĐS: 20 m/s)
2.10. Một ô tô khối lượng 3 tấn, sau khi khởi hành 10 s thì đi
được quãng đường ngang dài 25 m. Lực cản tác dụng vào ô tô
luôn bằng 1000 N. Tìm
a. lực phát động của động cơ xe. (ĐS: 2500 N)
b. vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20 s. (ĐS: 10 m/s;
100 m)
c. Muốn xe sau khi khởi hành được 10 m đạt vận tốc 10 m/s
thì cần thay đổi lực phát động như thế nào? (ĐS: 16000 N, tăng
thêm 13500 N)
2.11. Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chạy trên đường thẳng
ngang với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng
đường 15 m trong 3 s thì dừng hẳn.
a. Tính v0. (ĐS: 10 m/s)
b. Tìm độ lớn lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
(ĐS: 20000/3 N)
28
c. Nếu tăng lực hãm lên 1,5 lần thì ô tô sẽ đi được quãng đường
bao nhiêu thì dừng lại (kể từ lúc hãm phanh)? (ĐS: 10 m)
2.12. Một xe đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận
tốc 1 m/s thì tăng tốc, sau 2 s có vận tốc 3 m/s. Sau đó xe tiếp tục
chuyển động đều trong thời gian 1 s rồi tắt máy, xe chuyển động
chậm dần đều và đi thêm 2 s nữa thì dừng lại. Biết khối lượng
của xe là m = 100 kg và lực cản có giá trị không đổi trong cả 3
giai đoạn. Xác định
a. gia tốc của xe trong từng giai đoạn. (ĐS: 1 m/s2; 0 m/s2; -1,5
m/s2)
b. độ lơn lực cản tác dụng vào xe. (ĐS: 150 N)
c. lực kéo của động cơ xe trong từng giai đoạn. (ĐS: 250 N;
150 N; 0 N)
2.13. Một xe trượt trên đường thẳng ngang có khối lượng 5 kg
được kéo bởi một lực F = 20 N có phương nằm ngang trong 5 s.
Sau đó vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn. Lực cản
tác dụng vào xe luôn bằng 15 N. Tính quãng đường xe đi được từ
lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn. (ĐS: 16,67 m)
2.14. Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều
với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4 giây nó đi được quãng
đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo FK và
lực cản FC = 0,5 N.
a. Tính độ lớn của lực kéo. (ĐS: 1,5 N)
b. Nếu sau thời gian 4 giây đó, lực kéo ngưng tác dụng thì sau
bao lâu vật dừng lại? (ĐS: 10 s)
2.15. Lực 𝐹 truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2;
truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6 m/s2. Nếu lực 𝐹 truyền cho vật
có khối lượng m = m1 + m2 thì gia tốc a của nó sẽ là bao nhiêu?
(ĐS: 1,5 m/s2)
2.16. Biết lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe
chở hàng nặng 2 tấn thì sau khi khởi hành 10 s đi được 50 m; khi
xe không chở hàng thì sau khi khởi hành 10 s đi được 100 m.
Tính khối lượng của xe. (ĐS: 2000 kg)
29
2.17. Một vật khối lượng m = 2 kg đang chuyển động trên đường
nằm ngang không ma sát, với vận tốc v0 = 10 m/s thì chịu tác
dụng của lực F = 4 N ngược hướng với chuyển động của vật.
a. Tính gia tốc của vật. (ĐS: -2 m/s2)
b. Xác định thời điểm mà vận tốc của vật bằng 0 kể từ khi chịu
tác dụng của lực 𝐹 . (ĐS: t = 5 s)
c. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
2.18. Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động
trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 1,5 s,
người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90
cm. Tính lực tác dụng lên vật, biết khối lượng của vật là m = 250
g. (ĐS: 0,1 N)
2.19. Một vật chịu tác dụng của lực 𝐹 ngược chiều với hướng
chuyển động thẳng của vật trong thời gian 6 s, vận tốc giảm từ 8
m/s còn 5 m/s. Trong 10 s kế tiếp, lực tác dụng tăng gấp đôi về
độ lớn còn hướng không đổi. Tính vận tốc của vật ở thời điểm
cuối. Từ kết quả có nhận xét gì? (ĐS: - 5 m/s)
2.20. Một xe A khối lượng mA đang chuyển động với vận tốc 3,6
km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A dội
lại với vận tốc 0,1 m/s còn xe B chạy tới với vận tốc 0,55 m/s.
Cho mB = 200 g và hai xe luôn chuyển động trên đường thẳng.
Tìm mA. (ĐS: 0,1 kg)
2.21. Một quả cầu khối lượng 2 kg đang bay với vận tốc 4 m/s
đến đập vào quả cầu thứ hai đang đứng yên. Biết 2 quả cầu
chuyển động trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, quả cầu
1 có vận tốc 1 m/s và quả cầu 2 có vận tốc 1,5 m/s. Hãy xác định
khối lượng của quả cầu 2. (ĐS: 4 kg hoặc 6,67 kg)
2.22. Hai quả cầu chuyển động trên cùng một đường thẳng ngược
chiều nhau đến va chạm với nhau với vận tốc lần lượt là 1 m/s và
0,5 m/s. Sau va chạm, cả hai bật trở lại với vận tốc lần lượt là 0,5
m/s và 1,5 m/s. Biết m1 = 1 kg. Tính m2. (ĐS: 0,75 kg)
2.23*. Quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến
đập vào một bức tường rồi bật với độ lớn vận tốc không đổi. Biết
30
va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ của
gương phẳng (góc phản xạ bằng góc tới) và bóng đến đập vào
tường với góc tới 300, thời gian va chạm là 0,05 s. Tính độ lớn
lực do tường tác dụng lên bóng. (ĐS: 100√3 N)

Chủ đề 3: Lực hấp dẫn


2.24. a. Hai quả cầu giống nhau, mỗi quả có bán kính 40 cm, khối
lượng 50 kg. Tính lực hấp dẫn cực đại giữa chúng. (ĐS:
2,6.10-7 N)
b. Mặt Trăng và Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4.1022
kg và 6.1024 kg và ở cách nhau 384000 km. Tính lực hút giữa
chúng. (ĐS: 2.1020 N)
c. Hai chiếc tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở
cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng. So sánh lực
này với trọng lượng của quả cân 20 g. (ĐS: 0,17 N < 0,2 N)
2.25. Gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,809 m/s2. Tìm độ cao của
đỉnh núi. Biết gia tốc rơi tự do ở chân núi là 9,810 m/s2 và bán
kính Trái Đất là 6370 km. (ĐS: 324,69 m)
2.26. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8 m/s2. Khối lượng
sao Hỏa bằng 0,11 lần khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa
bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên sao
Hỏa. (ĐS: 3,84 m/s2)
2.27*. Khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt
Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ
hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Tại điểm nào trên đường thẳng
nối tâm của chúng, lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác
dụng vào một vật cân bằng nhau? (ĐS: rMT = 6R; rTĐ = 54R)

Chủ đề 4: Lực đàn hồi


2.28. Một vật có khối lượng m = 100 g treo vào một lò xo thì khi
vật cân bằng, lò xo dãn ra 5 cm. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo. (ĐS: 20 N/m)
b. Thay m bằng vật có khối lượng m’ thì khi cân bằng, lò xo
dãn ra 3 cm. Tính m’. (ĐS: 0,06 kg)

31
c. Khi treo một vật khác có khối lượng 0,5 kg thì lò xo dãn
ra bao nhiêu? (ĐS: 0,25 m)
2.29. Một lò xo treo thẳng đứng có độ dài l0 = 25 cm. Khi treo
vào đầu dưới của lò xo vật nặng có khối lượng m = 0,5 kg thì lò
xo có chiều dài l. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m. Lấy g = 10
m/s2. Tính l. (ĐS: 30 cm)
2.30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Treo lò xo thẳng đứng
và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 200 g thì
lò xo dài 34 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối
lượng m2 = 100 g thì lò xo dài 36 cm. Tính độ cứng và chiều dài
tự nhiên của lò xo. (ĐS: 50 N/m; 30 cm)
2.31. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng
đứng và móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 = 0,50 kg
thì lò xo dài l1 = 7,0 cm. Khi treo một vật khác có khối lượng m2
chưa biết thì lò xo dài l2 = 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng
của lò xo và khối lượng m2. (ĐS: 245 N/m; 0,375 kg)

Chủ đề 5: Lực hướng tâm


2.32. Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ
đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết
Trái Đất có bán kính R = 6400 km. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính:
a. tốc độ dài của vệ tinh. (ĐS: 5600 m/s)
b. chu kỳ quay của vệ tinh. (ĐS: 14354,29 s)
c. lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh. (ĐS: 1470 N)
2.33. Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động với tốc độ 72
km/h khi đi qua một chiếc cầu. Lấy g = 10 m/s2. Tính áp lực của
ôtô nén lên cầu khi nó đi qua điểm giữa cầu trong các trường hợp:
a. Cầu phẳng nằm ngang. (ĐS: 40000 N)
b. Cầu lồi có bán kính cong r = 100 m. (ĐS: 24000 N)
c. Cầu lõm có bán kính cong r = 200 m. (ĐS: 48000 N)

Chủ đề 6: Lực ma sát

32
2.34. Một vật có khối lượng m = 2 kg trượt đều trên mặt sàn nằm
ngang. Lực kéo tác dụng lên vật theo phương ngang là 4 N. Tìm
hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 0,2)
2.35. Một vật có khối lượng m = 1,5 kg được đặt trên một bàn dài
nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là  = 0,2. Lấy
g = 10 m/s2. Tác dụng lên vật một lực F = 4,5 N song song với
mặt bàn.
a. Tính gia tốc, vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ
khi tác dụng lực. (ĐS: 1 m/s2; 2 m/s)
b. Lực F chỉ tác dụng lên vật trong trong 2 giây. Tính quãng
đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. (ĐS: 3
m)
2.36. Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động trên đường
ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,02. Lấy g
= 10 m/s2. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu
a. ô tô chuyển động thẳng đều. (ĐS: 200 N)
b. ô tô khởi hành sau 10 s đi được 100 m. (ĐS: 2200 N)
2.37. Một xe đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận
tốc 72 km/h thì tắt máy (không dùng phanh). Xe còn đi được 200
m thì dừng hẳn. Lấy g = 10 m/s2. Tìm gia tốc của xe. Suy ra hệ
số ma sát giữa bánh xe với mặt đường. (ĐS: 1 m/s2; 0,1)
2.38. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường
thẳng ngang với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy.
+ Nếu tài xế không thắng thì xe đi thêm 100 m rồi dừng lại.
+ Nếu tài xế dùng thắng thì xe chỉ đi thêm 5 m rồi dừng lại.
Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ lớn lực ma sát và lực thắng. (ĐS:
40000 N; 40000 N)

Chủ đề 7: Bài tập về động lực học


2.39. Một vật có khối lượng 0,4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh mặt
phẳng nghiêng có chiều dài 1 m, cao 0,4 m, hệ số ma sát là 0,22.
Lấy g = 10 m/s2. Tìm gia tốc của vật và vận tốc vật ở chân dốc.
(ĐS: 1,98 m/s2; 1,99 m/s)

33
2.40. Một xe khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành trên đường
thẳng nằm ngang được 150 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lực ma
sát giữa xe và mặt đường luôn luôn bằng 400 N. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc của xe và lực kéo của động cơ. (ĐS: 0,75
m/s2; 1150 N)
b. Khi đạt vận tốc 54 km/h thì tài xế giảm ga để xe chuyển
động đều. Tính lực kéo của động cơ lúc này. (ĐS: 400 N)
c. Sau giai đoạn xe chuyển động đều, tài xế tắt máy thì xe
chạy thêm được bao lâu và đi thêm được quãng đường bao
nhiêu thì dừng lại? (ĐS: 281,25 m; 37,5 s)
2.41. Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một cái
dốc dài 7 m và hợp với phương ngang một góc 300. Sau khi xuống
hết dốc, vật tiếp tục trượt trên một mặt ngang. Cho hệ số ma sát
√3
giữa vật và đường đi luôn bằng trong cả bài toán. Lấy g = 10
10
m/s2.
a. Vẽ hình và phân tích các lực tác dụng lên vật. Tính gia
tốc của vật khi nó trượt trên dốc. (ĐS: 3,5 m/s2)
b. Tính thời gian kể từ khi bắt đầu thả cho đến khi nó dừng
hẳn. (ĐS: 6,04 s)
2.42. Một người đi xe đạp thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc cao
5 m, nghiêng một góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát.
Cho sinα = 0,05 và lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm gia tốc của xe. (ĐS: 0,5 m/s2)
b. Tính thời gian xe xuống hết dốc. (ĐS: 1 s)
c. Đến chân dốc, xe đi trên mặt đường ngang với hệ số ma
sát là 0,04. Tìm quãng đường xe đi thêm được đến khi dừng.
(ĐS: 125 m)
2.43. Một vật có khối lượng 100 kg chuyển động trên dốc dài 5
m, cao 3 m, hệ số ma sát là 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vật xuống dốc không vận tốc đầu. Tìm vận tốc vật ở chân
dốc và thời gian vật xuống hết dốc. (ĐS: 6,32 m/s2; 1,58 s)

34
b. Khi xuống dốc, để vật chuyển động đều thì cần tác dụng
vào vật một lực cản. Lực cản này có giá trị nhỏ nhất là bao
nhiêu? (ĐS: 400 N)
2.44. Vật đang chuyển động với vận tốc 25 cm/s thì trượt lên dốc.
Biết dốc dài l = 50 cm, cao h = 14 cm, hệ số ma sát là 0,25. Cho
g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc của vật khi lên dốc. (ĐS: -5,2 m/s2)
b. Vật có lên đến đỉnh dốc không? Nếu có hãy tính vận tốc
của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc. Nếu không hãy
tìm vị trí vật dừng lại trên dốc. (ĐS: 10,25 m/s)
2.45. Một vật khối lượng 40 kg bắt đầu được kéo trượt lên một
dốc, dưới tác dụng của một lực song song mặt dốc, có độ lớn luôn
không đổi và bằng 250 N. Cho biết dốc nghiêng một góc 300 và
g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật lên dốc. (ĐS: 1,25 m/s2)
b. Khi vật lên dốc được 2 m, thôi tác dụng lực kéo. Khảo sát
chuyển động của vật sau đó. (ĐS: đi thêm 0,5 m rồi dừng,
sau đó trượt xuống dốc với gia tốc 5 m/s2)

Chủ đề 8: Chuyển động của vật bị ném


2.46. Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn
đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao
50 m so với mặt nước. Lấy g = 9,8 m/s2.
a. Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt nước? (ĐS: 3,19 s)
b. Tính tốc độ của hòn đá lúc chạm mặt nước. (ĐS: 36,11
m/s)
c. Xác định vị trí vật chạm mặt nước theo phương ngang.
(ĐS: 57,42 m)
2.47. Một máy bay, bay ngang với tốc độ v0 ở độ cao h so với mặt
đất và thả một vật. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a. Với h = 2,5 km; v0 = 120 m/s. Lập phương trình quỹ đạo
của vật, xác định thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất, tìm
quãng đường L (tầm bay xa) theo phương ngang kể từ lúc
thả đến lúc chạm đất. (ĐS: y = x2/2880; 22,36 s; 2683,28 m)
35
b. Khi h = 1000 m. Tính v0 để L = 1500 m. (ĐS: 106,07 m/s)
2.48*. Ném một vật từ điểm cách mặt đất 25 m với vận tốc đầu
là 15 m/s theo phương hợp với phương ngang một góc 300. Tính
khoảng cách từ lúc ném vật đến lúc vật chạm đất và vận tốc khi
vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 40,38 m; 26,93 m/s)
2.49*. Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc đầu 30 m/s theo
phương xiên góc 600 so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính
tầm xa và độ cao cực đại mà vật đạt được. (ĐS: L = 77,94 m; H
= 33,75 m)
2.50*. Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc đầu 25 m/s theo
phương xiên góc 450 so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính
vận tốc của vật sau khi chuyển động được 1,2 s. (ĐS: 18,6 m/s)

36
CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA
HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai
lực
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai
lực là hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
→ →
F1 = - F2
2. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba
lực không song song
- Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực
không song song:
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy.
+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:
→ → →
F1 + F2 = - F3
- Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng
quy: Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng
quy, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực
đó trên giá của chúng đến điểm đồng
quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành
để tìm hợp lực.
3. Trọng tâm của vật rắn
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng
lên vật.
- Cách xác định trọng tâm của vật phẳng mỏng (SGK).

II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ


DỊNH. MOMEN LỰC
1. Momen của lực đối với trục quay

37
- Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng
cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn (d) của nó.
M = F.d
- Đơn vị của momen lực là Newton mét (N.m).
2. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định
(Quy tắc momen lực)
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng
thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều
kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng
làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.

III. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU.


NGẪU LỰC
1. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều
là một lực song song, cùng chiều và có độ
lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách
giữa hai giá của hai lực thành phần thành
những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai
lực ấy.
F1 d2
F = F1 + F2; F = d
2 1
(chia trong)
2. Ngẫu lực
- Hệ hai lực song song, ngược chiều có độ lớn
bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi
là ngẫu lực (ngẫu lực là trường hợp đặc biệt
duy nhất của các lực song song mà ta không
thể tìm được hợp lực).
- Momen của ngẫu lực: M = Fd (F là độ lớn của mỗi lực, d
là khoảng cách giữa hai giá của hai lực trong ngẫu lực).

38
- Tác dụng của ngẫu lực: Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ
làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
+ Khi vật không có trục quay cố định: ngẫu lực tác
dụng làm vật quay quanh trục đi qua trọng tâm và
vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Ngẫu lực
không gây tác dụng lên trục quay.
+ Khi vật có trục quay cố định: nếu trục quay không đi
qua trọng tâm vật thì trọng tâm vật chuyển động tròn
quanh trục gây ra lực hướng tâm, tác dụng lên trục
quay làm trục dễ gãy; nếu trục quay đi qua trọng tâm
thì vật quay được bền vững.

IV. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT
CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
- Mặt chân đế: là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các
điểm tiếp xúc của vật rắn với mặt đỡ.
- Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của
trọng lực phải đi qua mặt chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên
mặt chân đế).
- Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền
và cân bằng phiếm định.
- Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực
của vật có xu hướng:
+ Kéo nó về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng
bền (tại vị trí cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất
so với các vị trí khác của nó);
+ Kéo nó ra xa vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng
không bền (tại vị trí cân bằng không bền, trọng tâm ở
vị trí cao nhất so với các vị trí khác của nó);
+ Giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng
phiếm định (tại vị trí cân bằng phiếm định, trọng tâm
có độ cao không đổi so với các vị trí khác của nó).

39
- Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì hạ
thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế của vật.

V. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN VÀ CHUYỂN ĐỘNG


QUAY CỦA VẬT RẮN
1. Chuyển động tịnh tiến
- Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đó
đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn luôn song song
với chính nó.
- Gia tốc chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xác định
bằng định luật II Newton:
⃗⃗⃗1 + 𝐹
m𝑎 = 𝐹 ⃗⃗⃗2 + … + 𝐹
⃗⃗⃗𝑛
2. Chuyển động quay
- Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định, mọi điểm
của vật có cùng tốc độ góc ω, gọi là tốc độ góc của vật.
- Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố
định làm thay đổi tốc độ góc của vật.

40
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chủ đề 1: Cân bằng của vật chịu tác dụng của các lực
không song song
3.1. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt
phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính
như hình 1. Biết góc nghiêng  = 300, g = 9,8 m/s2 và ma sát
không đáng kể. Xác định lực căng của sợi dây và phản lực của
mặt phẳng nghiêng lên vật. (ĐS: T = 9,8 N; N = 17 N)
3.2. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào
tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc  = 200. Bỏ
qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Hãy xác định
lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy
g = 9,8 m/s2. (ĐS: T = 52 N; N = 17,8 N)
3.3. Trên một cái giá ABC có treo một vật nặng m có khối lượng
12 kg như hình 3. Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm. Lấy g = 10
m/s2. Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC. (ĐS: TAB =
160 N; TBC = 200 N)
3.4. Một sợi dây cáp khối lượng không đáng kể, được căng ngang
giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8 m. Ở điểm giữa của dây
người ta treo một vật nặng khối lượng 6 kg, làm dây võng xuống
0,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của mỗi nửa sợi dây. (ĐS:
240 N)

Hình 1
Hình 3
Hình 2

Chủ đề 2: Quy tắc momen lực


3.5. Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn
sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra,

người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi

41
lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên.
Lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng của thanh. (ĐS: 4 kg)
3.6. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G
cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một
khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải
tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giữ cho thanh cân bằng
ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã
treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó.
Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 50 kg; 900 N)
3.7. Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m, có khối lượng 25 kg,
có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một
trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm
ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực vuông góc với thanh
có độ lớn bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh
một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 12,5 N)
3.8. Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào
trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây
và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và
giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một
góc . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn bản lề 50 cm.
Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh
gỗ. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: T = 40 N; N = 80 N)
3.9. Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho
nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc  = 300. Biết trọng tâm
của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông
góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó. Lấy g = 10 m/s2.
(ĐS: 51,96 N)

Chủ đề 3: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều
3.10. Một người gánh hai thúng gạo và ngô, thúng gạo nặng 30
kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh dài 1,5 m. Hỏi vai người ấy
phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng
của một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của đòn gánh.
Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: cách đầu treo thúng gạo 0,6 m)
42
3.11. Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m.
Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có
đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của
hợp lực và lực còn lại. (ĐS: F = 32,5 N; F2 = 19,5 N)
3.12. Hai người dùng một cái gậy để khiêng một vật nặng 100 kg.
Điểm treo vật nặng cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai
người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g = 10m/s2.
Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu? (ĐS: 400 N; 600 N)
3.13. Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng
tâm O của thước. Tác dụng vào hai điểm A và B của thước cách
nhau 4,5 cm một ngẫu lực theo phương ngang với độ lớn FA =
FB = 5 N. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp:
a. Thước đang ở vị trí thẳng đứng. (ĐS: 0,225 Nm)
b. Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc  = 300.
(ĐS: 0,195 Nm)
3.14. Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC,
mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực
nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và
đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của ngẫu lực trong các
trường hợp sau đây:
a. Các lực vuông góc với cạnh AB. (ĐS: 1,6 Nm)
b. Các lực vuông góc với cạnh AC. (ĐS: 0,8 Nm)
c. Các lực song song với cạnh AC. (ĐS: 1,4 Nm)

43

You might also like