Professional Documents
Culture Documents
Kt2020c2 04 Lê Duy Hoàng Ân H I Trư NG 550 CH
Kt2020c2 04 Lê Duy Hoàng Ân H I Trư NG 550 CH
Giờ đo 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
Cường độ
2000 1500 1000 900 900 700 900 900 1500 1000 900 1500
xe
Xe nặng 15% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 10% 10% 20% 20%
Xe nhẹ 20% 15% 20% 30% 20% 15% 30% 25% 15% 15% 20% 20%
Vận tốc 30 40 50 50 50 40 50 50 40 30 40 40
-với khoảng cách từ tim đường tới bề mặt công trình sau khi đề xuất:
rn = 19+19 =38 m
- mặt bằng khu đất chưa cải tạo:
Ii. Thiết kế chống ồn ngoài công trình
1.tính toán mức ồn của đường giao thông:
Tính toán mức ồn của đường giao thông ta xét điểm đo cách tim đường 7.5m, ở độ
cao 1.2m, trong khoảng thời gian từ 8h – 20h khi dòng xe có 20% xe tải và xe
khách hạng nặng, xe tải nhỏ dưới 10%, vận tốc 40km/h, đường không dốc.
Giờ đo 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
Cường độ xe 2000 1500 1000 900 900 700 900 900 1500 1000 900 1500
(xe/h)
Mức ồn latd, 74,5 74 73 72,5 72,5 72 72,5 72,5 74 73 72,5 74
dba
Xe hạng nặng 15 15 20 30 20 15 30 25 10 10 20 20
(%)
Hiệu chỉnh -0,38 -0,38 0 +0,77 0 -0,38 +0,77 +0,38 -0,77 -0,77 0 0
(db,a)
Xe hạng nhẹ 20 15 20 30 20 15 30 25 15 15 20 20
(%)
Hiệu chỉnh +1,00 +0,50 +1,00 +2.00 +1,00 +0,50 +2.00 +1,50 +0,50 +0,50 +1,00 +1,00
(db, a)
Mức ồn (db, 73,69 74,12 75,43 76,70 74,93 72,12 76,70 75,81 73,73 71,30 73,50 75,00
a)
∑ l td
-mức ồn trung bình: l tbatd = = 74.42 ( db – a )
12
A) từ 8h đến 18h:
∑ l td 73.69+ 74.12+ 75.43+ 76.7+74.93+72.12+76.7+75.8+73.73+71.3
Ltb1 = = 10
10
Ltb1 = 74.45 ( db – a )
+hiệu chỉnh theo độ rộng đường: 40 < 50 (m)
=>mức ồn cần hiệu chỉnh thêm: +1 ( db – a )
+hiệu chỉnh theo độ dốc đường: 0 ( db – a )
=>vậy đồ ồn của đường phố (8h-18h) sau khi hiệu chỉnh là:
Ltb1 = 74.45 + 1=75.45 ( db – a )
B) từ 18h đén 20h
∑ l td 73.5+75
ltb2 = = 2
= 74.25 ( db – a )
10
Ta có:
Sđường =(50 x 20) + (2 x 50) + (8 x 16) = 1228 m2
Scỏ = 21 x 16 x 2 = 704 m2
900+1500
n2 = 2
= 1200 ( xe/h )
Nhận thấy ∆ lc2 > ∆ lc1 nên ta chỉ cần đưa ra giải pháp chống ồn từ 18 đến 20h thì sẽ
thỏa điều kiện chống ồn từ 8h đến 18h.
3.thiết kế chống ồn cho công trình bằng phương pháp bố trí cây xanh trước công
trình ( từ 18h đến 20h ):
-hệ số hút âm của cây xanh là β = 0.35 ( db – a ) ( sử dụng cây có tán lá rậm và
trồng dày).
-với z là số hàng cây : z=3
-bề rộng mỗi lớp cây lần lượt là: 4m, 4m, 4m
-sử dụng cây xanh hút âm giảm ồn cho công trình ta có công thức:
lcx = 1.5z +βʃbm = 1.5x3 + 0.35x(4 x 3) = 8.7 ( db – a ) => lcx ≥ ∆ lc2
-kiểm tra lại mức ồn thời gian 18h-20h:
+ta có diện tích cỏ còn lại sau khi trồng 3 hàng cây: scỏ = 21 x 2 x 4 = 168 m2
s đường x k đường + s cỏ x k cỏ 1228 x 0.9+168 x 1.1
+ kn = s đường +s cỏ
= 1228+168
=0.92
-vậy: ln2 = ltb2 - kn.∆ ln2 - lcx = 75.25 – 0.92x13 – 8.7 = 54.59 ( db – a ) < 55 ( db – a)
Thỏa điều kiện, biện pháp chống ồn hợp lí
3.1: thể tích phòng hội trường : hội trường : l max <= 27m => chọn l = 27m
Thể tích 1 người : 3,5 – 4,4 m3 / người
V/người : = 4 m3
V phòng sơ bộ : = v/ người x số người = 4 x 550 = 2200 m3
S / người : = 0,9 m2
H tb : = v phòng sơ bộ / s ng = 2200 / 0,9 = 4,444 ( m2)
Chọn tỉ lệ : h : b : l : 1 : 2 : 3 l := 27 m2 => h = 9 (m2) b : = 18 (m2)
V := h x b x l = cao x rộng x dài = 4374 ( m3)
vì là hội trường => k = 0,29
phòng hội trường có thể tích 4374 ( m3)
T tối ưu / 500 = k x lg v = 0,29 x lg ( 4374) = 1.055 ( s )
hội trường : =>
=> r hội trường f 125 = 1,1
f 500 = 1
f 2000 = 1
T tối ưu / 125 : = t tối ưu /500 x r 125 = 1,055 x 1.1 = 1.16 (s)
T tối ưu / 2000 : = t tối ưu /500 x r 125 = 1,055 x 1 =1,055 (s)
Kiểm tra các hiện tượng xấu về âm thanh và các giải pháp xử lí:
- Với các tần số f khác, thời gian âm vang xác định theo công thức T Tư
f = r×
T Tư
f
Tra bảng 5-1( nxb xây dựng, sơ sở âm học kiến trúc , việt hà- nguyễn ngọc giả,
trang 121) về hệ số hiệu chỉnh xác định theo biểu đồ r, ta có :
+ f = 125(hz) => r= 1,1 => T Tư
125=1,1 ×1,055=¿1.16116( s)
T Tư
f =¿
+ với f = 500hz ta có :
0,16 × 4374
T Tư
500= =1,055 → α 500 =0.36 (s)
−1449 × ln (1−α )
+ với f = 125hz ta có :
0,16 × 4374
T Tư
125= =1.16 → α 125 =0,34 ( s)
−1449 × ln (1−α )
+ với f = 125hz ta có :
0 , 16×V
T Tư
2000=¿ −S×ln(1−α 2000 )+4 mV
Trong đó : m = 0,0025 là hệ số hút âm của không khí ở điều kiện nhiệt độ
200c và độ ẩm 70%.
4 mV 0 ,16×V
− 4 × 0,0025× 4374 0,16 × 4374
ln (1 -
α 2000 ) =
S S×T TU
2000 = 1449
−
1449 ×1,055 =
-0,427
α 2000 = 1 – e-0.31= 0.347 (s)
Tính tổng lượng hút âm yêu cầu của các tần số:
yc
A 500 = s×
α 500 = 1449 × 0,36 = 521.64 m2
yc
A 125 = s×
α 125 = 1449× 0,34 = 492.66 m2
yc
A 2000 = s×
α 2000 = 1449 × 0,347 = 502.803 m2
yc
125
+ đối với tần số 125 hz : A cđ =
A 125 125
– A tđ = 492.66 -99.55 = 393.11
yc
A
+ đối với tần số 500 hz : cđ
500
=
A 500 A
500
– tđ = 521.64 -186.45 =335.19
yc
A
+ đối với tần số 2000 hz : cđ
2000
=
A 2000 – A
2000
tđ = 502.803-210.65 = 292.153
A 125
cđ =
398.11−393.11
×100 = 1.27% < 10%
393.11
500
A cđ ¿ 360.44−335.19 ×100 = 7.5% < 10%
335.19
2000 308.29−292.153
A cđ = × 100 = 5.5% < 10%
292.153
sai số trong phạm vi cho phép. Vậy vật liệu và kết cấu hút âm bố trí như bảng trên
thì đạt yêu cầu về tổng lượng hút âm cần có trong phòng.
T 500 1.019−1.055
cñ = × 100 = -3.4% < 10%
1,055
T 2000 1,089−1.055
cñ = × 100 = 3.19% < 10%
1,055
Sai số đối với thời gian âm vang tối ưu của cả 3 tần số đều nhỏ hơn 10%
HẾT