You are on page 1of 26

BÁO CÁO VIRUS HỌC ĐẠI CƯƠNG

MÃ HP: CS108

CHỦ ĐỀ:
VIRUS HPV VÀ BỆNH UNG
THƯ CỔ TỬ CUNG

Thành viên nhóm:


Lê Thị Hồng Thanh B1603931
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Dương B1603875
Nguyễn Thị Kim Nhiều B1603918
Trương Thị Bích Vân Lý Thị Thùy Duyên B1603874
Nguyễn Ngọc Phi Giao B1603880
Trương Thị Thúy Nguyên B1603913

Viện Nghiên Cứu Và Phát Triển CNSH


I. GIỚI THIỆU
1. Tình hình nhiễm HPV và bệnh ung thư cổ tử cung
Tỉ lệ nhiễm HPV trên thế giới khoảng 10%, tại Việt Nam từ
2 – 12%.

Hình 1:
Tỉ lệ nhiễm
HPV trên thế
giới
I. GIỚI THIỆU
1. Tình hình nhiễm HPV và bệnh ung thư cổ tử cung
HPV được coi là tác nhân chính gây ra ung thư cổ tử cung.

Hình 2: Những bệnh ung thư phổ biến


ở nữ giới
I. GIỚI THIỆU
1. Tình hình nhiễm HPV và bệnh ung thư cổ tử cung
• Trên thế giới, cứ 2 phút có 1 phụ nữ tử vong vì bệnh trên.
• Ở Việt Nam, mỗi ngày có 9 phụ nữ tử vong vì bệnh trên.

Hình 3: Tỉ lệ mắc bệnh ung


thư CTC tại Việt Nam.
I. GIỚI THIỆU
2. Lịch sử phát hiện
- Năm 1950, lần đầu tiên
phát hiện được virus
HPV.
- Vào những năm 70, GS.
TS. Harald zur Hausen
đã đưa ra giả thuyết cho
rằng thủ phạm của căn
bệnh ung thư cổ tử cung
là do virus mụn cóc ở
người (HPV) gây ra.
GS.TS Harald zur Hausen
I. GIỚI THIỆU
2. Lịch sử phát hiện
Năm 1976, khám phá sự liên quan giữa virus HPV và ung
thư cổ tử cung.Năm 1983, GS. Hausen đã khám phá ra
HPV-16, có trong mẫu sinh thiết của phụ nữ bị ung thư cổ tử
cung.
I. GIỚI THIỆU
2. Lịch sử phát hiện
Ngày 21/9/2008, Gardasil, vaccin ngừa ung thư cổ tử cung đã
có mặt lần đầu tiên tại Việt Nam.
II. VIRUS HPV
II. VIRUS HPV
1. Khái niệm:
HPV là tên viết tắt của virus u nhú ở người (Human papilloma
virus) thuộc họ Papillomaviridae, chi Alphapapillomavirus.
Có hơn 160 loại, một số loại không gây ra vấn đề nhưng một
số loại khác có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe bao gồm một
số loại ung thư nhất định. Chúng chỉ sống trong các tế bào
biểu mô lát sừng như bề mặt da, cổ tử cung,...
II. VIRUS HPV
2. Đặc điểm
a. Hình thái:

Virus HPV có hình cầu, đường kính 50-55nm, không có


màng bọc ngoài, nucleocapsid có đối xứng hình khối.
II. VIRUS HPV
2. Đặc điểm (tt)
b. Cấu trúc:
- Capsid: gồm 72 đơn vị capsomer, mỗi đơn vị là một
pentamer của protein cấu trúc L1, L2, bao gồm 2 lớp:
II. VIRUS HPV
2. Đặc điểm (tt)
- Genome: là phân tử
DNA kép, khép vòng,
chứa khoảng 7900 cặp
nucleotide gắn với protein
kiềm histon, có 8 khung
đọc mở (ORF-Open
Reading Frame) mã hóa
cho toàn bộ protein của
virus nằm trên sợi DNA
bổ sung.
II. VIRUS HPV
2. Đặc điểm (tt)
II. VIRUS HPV
3. Các giai đoạn hấp phụ, nhân lên của virus
Khi tiếp xúc, virus vào tế bào theo phương thức nhập bào
Hấp phụ theo nguyên tắc “chìa khóa - ổ khóa” của thụ thể.

Virus nhập vào các tế bào biểu mô, các gen của HPV-ADN virus được truyền đến nhân
Xâm tế bào qua sự tương tác với L2.
nhập
ADN virus được tái tạo cùng với ADN tế bào. Protein E2 ức chế sự phân đoạn của
virus đối với nhiễm sắc thể phân bào để các phân đoạn được phân tách thành những tế
Tiềm bào mới phân chia.
tàng
Hệ gen của virus được nhân bản và duy trì trong tế bào với số lượng lớn. Các protein
được mã hóa cho vỏ capsid. L1 và L2 tự lắp ráp và bao quanh bộ gen thành các hạt
Nhân bản virus. Số lượng bản sao của virus tăng lên đáng kể và có đến hàng nghìn hạt virus mới
được tạo ra trong mỗi tế bào.
mạnh

Giải Virus HPV trưởng thành giải phóng ra khỏi tế bào.


phóng
II. VIRUS HPV
4. Phân loại:
Dựa vào sự khác biệt trình tự nucleotide và khả năng gây ung thư
Types gây ung thư CTC
Nguy cơ thấp: 6, 11

Tuy nhiên, một số type chưa xác định được nguy cơ gây ung
thư. Ví dụ: 3, 7,10,13, 27, 28,…
III. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
1. Một số bệnh thường gặp
Bệnh Type virus HPV
Mụn cóc chung 2, 7
Mụn cóc lòng bàn chân 1, 2, 4
Mụn cóc phẳng 3, 10
Mụn cóc sinh dục 6, 11, 42, 43, 44, 45, ....
Ung thư đường sinh dục 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51,
52, 56, 58, 59, 68, 73, 82
Mụn cóc da Hơn 15 loại
Tăng sinh biểu mô trung tâm 13, 32
(miệng)
U nhú miệng 6, 7, 11, 16, 32
Huyết áp cao 8
III. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
1. Một số bệnh thường gặp (tt)

Hình 6:
Hình 5: Mụn cóc tăng
Sùi mào sinh quá mức
gà ở mắt trên toàn thân

Hình 7: Hình 8:
Sùi mào Sùi mào gà
gà ở trên bàn tay
miệng
III. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
2. Ung thư cổ tử cung
a. Ung thư cổ tử cung là gì?
Đó là một trong những loại ung thư phụ khoa phổ biến hàng
đầu ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ ở độ tuổi 35 trở lên.
Các tế bào ung thư ác tính hình
thành ở biểu mô cổ tử cung (cơ
quan nối tử cung và âm đạo của
phụ nữ). Bệnh phát triển khi các
tế bào bất thường ở niêm mạc
cổ tử cung bắt đầu phát triển
nhân lên một cách khó kiểm
soát rồi sau đó tập hợp lại thành
một khối u lớn.
III. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
2. Ung thư cổ tử cung (tt)
b. Cơ chế gây ung thư
III. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
2. Ung thư cổ tử cung (tt)
c. Triệu chứng lâm sàng
IV. CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN

Đường máu
V. CÁCH PHÒNG TRÁNH
Tiêm Vacxin HPV là biện pháp dự
phòng đặc hiệu
• Chỉ định cho nữ giới từ 9-26
• Chỉ định cho nữ giới từ 10-
tuổi
25 tuổi
• Phòng ngừa HPV type 6,11,
• Phòng ngừa HPV type 16,18
16, 18
• Gồm 3 mũi tiêm 0.5 ml/liều
• Gồm 3 mũi tiêm 0.5 ml/liều
tiêm vào tháng 0, 1, 6
tiêm vào tháng 0, 2, 6
• Giá thành khoảng 700.000
• Giá thành khoảng 1400000
VNĐ/mũi
VNĐ/mũi
V. CÁCH PHÒNG TRÁNH
Khám phụ khoa sàng lọc ung thư cổ tử
cung định kì

Nâng cao sức đề kháng

Đời sống lành mạnh từ khi còn trẻ

Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục


và không dùng chung dụng cụ cá nhân
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
1. Xét nghiệm PAP’S smears:
Là xét nghiệm tế bào học để tìm những tế bào bất thường
trong lớp biểu mô cổ tử cung, nhằm phát hiện sớm ung thư cổ
tử cung.
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
2. Phương pháp HPV-PCR:
- Các mô bệnh phẩm sẽ được lấy từ các nốt sùi hoặc vùng có
xuất hiện triệu chứng bệnh như âm đạo, cổ tử cung, mảnh sinh
thiết ổ tử cung,... Sau đó đem xét nghiệm và thử phản ứng
PCR để kết luận chính xác nhiễm HPV type nào.
- Ưu điểm: chỉ ra type nhiễm, nguy cơ cao hay thấp, có khả
năng dẫn tới ung thư hay không.

 Kết quả ts-PCR định type


HPV type 16, 18, 31, 59 và 45
ĐỐ VUI CÓ THƯỞNG
1. Bạn hãy cho biết tên La tinh của virus HPV ?
Human Papiloma Virus
2. Genome của virus HPV thuộc kiểu nào và có bao nhiêu
vùng gen?
DNA kép, khép vòng và có 3 vùng gen
3. Vỏ Capside của virus HPV được cấu tạo bao nhiêu loại
protein? Hãy kể tên loại protein đó. 2 loại: L1 và L2
4. Chu trình nhân lên của virus HPV thuộc kiểu chu trình
nào? Chu trình tiềm tan
5. Hãy kể tên các loại vacine phòng ngừa HPV mà bạn biết ?
Cervarix và Gardasil

You might also like