You are on page 1of 324

Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á - Thái Bình Dương

Hướng dẫn chung


Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS)
Ngành Hóa chất

Hợp tác cùng


Hướng dẫn
Môi trường - Sức khỏe - An Toàn (EHS)
Ngành Hóa chất
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NGÀNH HÓA CHẤT

MỤC LỤC

Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn


CHẾ BIẾN THAN…………………………………………………….................. 1 - 28
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƯỢNG LỚN CÁC HÓA CHẤT HỮU CƠ
TỪ DẦU MỎ …………………………………………………………………...... 29 - 70
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƯỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
VÀ CHƯNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ …………………………………..……... 71 - 106
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN……………………………………………………. 107 - 130
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT PHÂN BÓN NITƠ………………………………………………… 131 -153
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU…………………………………………………………... 150 - 174
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC TRỪ SÂU………….…….. 175 - 198
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ…………………………………. 199 - 228
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ………………………………... 229- 258
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC………………….. 259 - 288
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT………………………………………... 289 - 315
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


CHẾ BIẾN THAN

www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/
Giới thiệu EnvironmentalGuidelines
Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe mức độ thực hiện và các biện pháp nói
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật chung được cho là có thể đạt được ở
tham khảo cùng với các ví dụ công một cơ sở công nghiệp mới trong công
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới liên quan đến việc thiết lập các mục
tham gia vào trong một dự án, thì tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe được những mục tiêu đó.
và An toàn (EHS) này được áp dụng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
tương ứng như là chính sách và tiêu ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng của từng dự án được xác định trên cơ
dẫn EHS của ngành công nghiệp này sở kết quả đánh giá tác động môi
được biên soạn để áp dụng cùng với trường mà theo đó những khác biệt với
tài liệu Hướng dẫn chung EHS là tài từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
liệu cung cấp cho người sử dụng các nước sở tại, khả năng đồng hóa của
vấn đề về EHS chung có thể áp dụng môi trường và các yếu tố khác của dự
được cho tất cả các ngành công án đều phải được tính đến. Khả năng
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
cần áp dụng các hướng dẫn cho các thể cần phải được dựa trên ý kiến
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục chuyên môn của những người có kinh
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành nghiệm và trình độ.
công nghiệp có thể tìm trong trang
web: Khi những quy định của nước sở tại
khác với mức và biện pháp trình bày
trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước tuân theo mức và biện pháp nào
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới nước sở tại có mức và biện pháp kém
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện nghiêm ngặt hơn so với những mức và
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa
dẫn EHS, theo quan điểm của điều
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi khác cần phải được phân tích đầy đủ
tài chính và kỹ thuật.

1
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

và chi tiết như là một phần của đánh


giá tác động môi trường của địa điểm
cụ thể. Các phân tích này cần phải
chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức
thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn (EHS) cho ngành Chế biến
than gồm chế biến than thành khí hoặc
hóa chất thể lỏng, kể cả nhiên liệu. Các
hóa chất này dùng cho sản xuất khí
tổng hợp (SynGas) thông qua các quá
trình hóa khí khác nhau và sau đó
chuyển đổi thành hydrocacbon hóa
lỏng (Tổng hợp Fischer-Tropsch),
methanol, hoặc các sản phẩm ôxy hóa
thể lỏng khác cũng như xử lý trực tiếp
than thành hydrocacbon hóa lỏng.
Tài liệu này được trình bày theo các
phần dưới đây:
Phần 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý.
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát.
Phần 3.0 - Các tài liệu tham khảo và
các nguồn bổ sung.
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

2
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

1.0 Tác động đặc thù của ngành để phòng ngừa và kiểm soát phát thải
công nghiệp và việc quản lý bụi than từ nguồn nhất thời bao gồm:
 Thiết kế mặt bằng của nhà máy
hoặc cơ sở sản xuất để quản lý phát
Phần sau đây cung cấp một bản tóm tắt thải và giảm số lượng các điểm
các vấn đề EHS liên quan tới chế biến chuyển than;
than, cùng với các khuyến nghị quản
lý. Các khuyến nghị để quản lý EHS  Sử dụng thiết bị xếp dỡ để giảm
phổ biến chung cho hầu hết các cơ sở thiểu độ cao của than rơi xuống các
công nghiệp lớn trong quá trình xây đống than dự trữ;
dựng và giai đoạn ngừng hoạt động
 Sử dụng hệ thống phun nước
được cung cấp trong Hướng dẫn
và/hoặc chất phủ polymer để làm
chung EHS.
giảm sự hình thành bụi nhất thời từ
lưu trữ than đá (ví dụ: các đống than
dự trữ) khi khả thi tùy thuộc vào
1.1 Môi trường yêu cầu chất lượng than;
Các vấn đề môi trường tiềm ẩn liên
 Giữ lại bụi than phát thải ra từ các
quan đến các dự án chế biến than bao
hoạt động nghiền/phân loại kích
gồm:
thước và hướng dòng bụi này đến
 Phát thải khí nhà lọc dạng túi hoặc thiết bị kiểm
soát bụi khác;
 Nước thải
 Sử dụng bộ thu gom ly tâm (cyclon)
 Vật liệu nguy hại lắp sau lọc bụi ướt Venturi hiệu suất
 Chất thải cao cho máy sấy nhiệt;
 Tiếng ồn  Sử dụng bộ thu gom ly tâm (cyclon)
lắp sau lọc vải cho thiết bị làm sạch
than bằng khí nén;
Phát thải khí
 Sử dụng băng tải bao che kín kết
Phát thải bụi dạng hạt và khí từ nguồn hợp với thiết bị lấy than và lọc trên
nhất thời các điểm chuyển than bằng băng tải;

Các nguồn phát thải chính trong các
cơ sở chế biến than chủ yếu gồm các  Khống chế bụi trong quá trình chế
nguồn nhất thời bụ dạng hạt (PM), hợp biến than (ví dụ: nghiền, định cỡ, và
chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), carbon sấy khô) và vận chuyển (ví dụ: các
monoxide (CO), và hydro. Các hoạt hệ thống băng tải) ví dụ: sử dụng hệ
động vận chuyển, lưu trữ và chuẩn bị thống phun nước với thu gom nước
có thể góp phần đáng kể vào phát thải và xử lý tiếp sau đó hoặc tái sử dụng
bụi than từ nguồn nhất thời. Kiến nghị nước đã thu thập.

3
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Phát thải nhất thời các chất khí ô chứa đang trống hoặc một khu
nhiễm khác gồm rò rỉ các hợp chất chứa khác để chuẩn bị cho thu
hữu cơ dễ bay hơi (VOC), carbon hồi hơi);
monoxide (CO), và hydro từ các
o Sử dụng sơn màu trắng hoặc
quá trình khác nhau như từ phân
màu khác có tính hấp thụ nhiệt
xưởng sản xuất khí tổng hợp; lưu
thấp trên mặt ngoài của các bồn
trữ than; methanol và các phân
chứa dùng cho chưng cất nhẹ,
xưởng tổng hợp Fischer-Tropsch
như xăng dầu, ethanol và
(F-T); các phân xưởng nâng cấp sản
methanol để giảm bớt hấp thụ
phẩm; hệ thống dầu thải và các cơ
nhiệt. Tác động trực quan tiềm
sở xử lý nước thải, đặc biệt là bể, hồ
tàng từ sự phản xạ ánh sáng từ
điều hòa và thiết bị tách nước/dầu.
bồn chứa nên được xem xét.
Khí thải cũng có thể từ sự rò rỉ của
nhiều nguồn bao gồm cả đường  Căn cứ vào dung lượng bể lưu trữ
ống, van, các chỗ nối, mặt bích, các và áp suất hơi của vật liệu được lưu
miếng đệm lót, đầu hở của đường trữ, chọn một loại bể chứa riêng để
ống, lưu trữ và thất thoát từ mái che giảm thiểu tổn thất lưu trữ và thất
các bể chứa cố định và thả nổi, mái thoát theo tiêu chuẩn thiết kế được
bể lưu trữ và máy bơm khí nén kín, quốc tế chấp nhận;2
hệ thống vận chuyển khí đốt, van
 Đối với các bể chứa mái cố định,
giảm áp, hố mở / đậy và bốc dỡ xếp
hạn chế tối đa các thất thoát khi lưu
tải các hydrocacbon.
trữ và làm việc bằng cách lắp đặt
Khuyến nghị để ngăn ngừa và kiểm một mái nổi nội bộ và hàn kín;3
soát nguồn khí thải gây ô nhiễm bao
gồm:  Đối với bể chứa mái nổi, thiết kế và
lắp đặt sàn, phụ kiện, và vành kín
 Giảm phát thải từ ống, van, bồn chứa theo tiêu chuẩn quốc tế để giảm
và các thành phần cơ sở hạ tầng khác
bằng việc thường xuyên giám sát
bằng thiết bị phát hiện hơi, bảo 2
Ví dụ, theo Tiêu chuẩn API Standard 650: Bể làm
dưỡng hoặc thay thế các bộ phận khi bằng thép hàn để chứa dầu (1998): những bể mới, cải
cần thiết theo cách thức ưu tiên; hoán hoặc cơ cấu lại có công suất lớn hơn hoặc bằng
40.000 ga-lông và tàng trữ chất lỏng với áp suất hơi
 Duy trì áp suất thùng chứa và không lớn hơn hoặc bằng 0,75 psi nhưng ít hơn 11,1 psi, hoặc
gian hơi nước ổn định bằng cách: công suất lớn hơn hoặc bằng 20.000 ga-lông và các
chất lỏng lưu trữ với một áp suất hơi lớn hơn hoặc bằng
o Phối hợp quy trình rót than và 4 psi nhưng ít hơn 11,1 psi phải được trang bị mái cố
định kết hợp với một mái che nổi bên trong có nắp sơ
lấy than và thực hiện cân bằng cấp gắn khung cơ học; hoặc mái che nổi bên ngoài có
hơi giữa các bể chứa, (quá trình nắp sơ cấp gắn khung cơ học (liquid-mounted) và nắp
thứ cấp (rim-mounted); hoặc hệ thống thông hơi kín và
theo đó hơi được thế chỗ trong thiết bị kiểm soát hiệu suất 95%.
thời gian rót than được chuyển 3
Công nhân ra vào bể chứa phải được cho phép và
tiếp cho không gian hơi của bồn tuân thủ theo quy trình ra vào không gian hạn chế
như đã nêu trong Hướng dẫn chung EHS.

4
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

thiểu tổn thất bay hơi;4 đề đã được thảo luận trong Hướng dẫn
chung EHS. Tại các cơ sở sản xuất
 Nên cân nhắc sử dụng hệ thống cấp
phức hợp, người điều hành cần phải sử
và hồi lưu, ống thu hồi hơi và xe tải
dụng cách tiếp cận tổng thể trong việc
/ xe goòng / tàu kín hơi trong thời
lựa chọn công nghệ sản xuất và các
gian bốc xếp các loại phương tiện
công nghệ phụ trợ.
xe vận tải;
Bụi dạng hạt, dầu nặng và kim loại
 Sử dụng loại xe tải / xe goòng nạp nặng
tải từ dưới gầm để giảm thiểu phát
thải hơi; và Các hoạt động sơ chế than (ví dụ: việc
sử dụng máy sấy), quá trình hóa khí
 Trường hợp phát thải hơi có thể góp than (ví dụ: nạp than và lấy tro ra), và
phần hoặc gây ra mức chất lượng các quá trình hóa lỏng than đá có thể
không khí trong môi trường xung tạo ra nguồn điểm phát thải bụi và các
quanh vượt tiêu chuẩn an toàn cho loại dầu nặng (Hắc ín). Cần lựa chọn
sức khỏe, cần phải xem xét lắp đặt công nghệ thích hợp để giảm thiểu phát
các kiểm soát phát thải thứ cấp, thải bụi. Kim loại nặng có trong than có
chẳng hạn như bộ phận ngưng tụ và thể được thoát ra như là khí thải từ quá
thu hồi hơi, xúc tác ôxy hóa, trình khí hóa than.
phương tiện hấp phụ khí, thiết bị
làm lạnh, hoặc hấp thụ dầu. Hầu hết các kim loại nặng có thể được
loại bỏ thông qua bộ lọc bụi ướt. Công
Các loại khí nhà kính (GHGs) nghệ hấp thụ có thể cần dùng để loại bỏ
Lượng khí carbon dioxide (CO2) đáng thủy ngân trong than có hàm lượng
kể có thể được tạo ra tại phân xưởng thủy ngân cao hơn. Các khuyến nghị
sản xuất khí tổng hợp, đặc biệt trong kiểm soát bụi được đề cập trong
phản ứng trao đổi nước-khí cùng với tất Hướng dẫn chung EHS.
cả các quá trình đốt cháy có liên quan Khí axit và Ammoniac
(ví dụ: sản xuất điện, đốt sản phẩm phụ
hoặc sử dụng trong kỹ thuật vừa phát Khí thải phát ra khỏi ống khói phân
điện vừa tạo hơi nóng). Các khuyến xưởng thu hồi lưu huỳnh gồm một hỗn
nghị để bảo tồn năng lượng và quản lý hợp các khí trơ có chứa lưu huỳnh
phát thải khí nhà kính là đặc thù theo dioxide (SO2) và là một nguồn khí thải
từng dự án và địa điểm của dự án đáng kể trong chế biến than. Quá trình
nhưng cũng có thể áp dụng một số vấn khí hóa cũng có thể tạo ra các chất ô
nhiễm như sulfua hydro (H2S), sulfua
4
Ví dụ gồm: Tiêu chuẩn API Standard 620: Thiết kế cacbonyl (COS), cacbon disulfua
và xây dựng bể chứa lớn bằng thép hàn, áp lực thấp (CS2), carbon monoxide (CO),
(năm 2002); Tiêu chuẩn API Standard 650:Bể chứa
bằng thép hàn để lưu trữ dầu (1998), và; Tiêu chuẩn
ammoniac (NH3), và hydro cyanua
Châu Âu (EN) của Liên minh châu Âu (EU) 12285- (HCN). Điển hình, các chất khí này có
2:2005. Bể chứa bằng thép chế tạo sẵn để lưu trữ trên thể được thu hồi trong tinh lọc khí tổng
mặt đất các chất lỏng dễ cháy và không dễ cháy nhiễm
bẩn nước (năm 2005). hợp (> 99%). Quy trình hóa lỏng gồm

5
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

hoạt động tại bể trộn bùn sệt có thể dẫn tổng công suất nhiệt đầu vào bằng 50
đến phát ra các khí axit khác và chất MW nhiệt (MWth) được cung cấp
hữu cơ dễ bay hơi. Khuyến nghị kỹ trong Hướng dẫn chung EHS. Hướng
thuật để quản lý phát thải khí axit và dẫn áp dụng đối với quá trình này với
khí ammoniac bao gồm: công suất lớn hơn 50 MWth nhiệt được
cung cấp trong Hướng dẫn EHS cho
 Lắp đặt của quá trình thu hồi lưu
nhà máy nhiệt điện.
huỳnh để tránh phát thải H2S (ví dụ:
xưởng thu hồi lưu huỳnh Claus); Phát khí thải liên quan đến hoạt động
của nguồn điện cần phải được giảm
 Thông gió thùng trộn bùn sệt để thiểu thông qua việc áp dụng chiến
cung cấp khí đốt cho sản xuất điện lược vừa giảm nhu cầu năng lượng, sử
hoặc nhiệt; dụng nhiên liệu sạch hơn, và vừa áp
 Lắp đặt các quá trình lọc ướt hoặc là dụng kiểm soát lượng khí thải, khi
quá trình lọc ôxy hóa khí đuôi, lọc được yêu cầu.
giảm bớt khí đuôi cũng như lọc Các khuyến nghị về hiệu suất năng
Venturi để giảm lượng phát thải của lượng được đề cập trong Hướng dẫn
dioxide lưu huỳnh; chung EHS.
 Nếu lắp đặt các thiết bị thiêu đốt để
loại bỏ lưu huỳnh, thì vận hành lò
đốt ở nhiệt độ 650°C hoặc cao hơn Thông gíó và đốt khí dư
với tỷ lệ thích hợp khí-nhiên liệu Thông gió và đốt khí dư là một biện
nhằm đốt cháy hoàn toàn H2S; và pháp vận hành và an toàn quan trọng sử
 Lắp thiết bị tiếp cận để giám sát ống dụng trong các cơ sở chế biến than để
khói (ví dụ: để giám sát lượng khí đảm bảo khí được xử lý an toàn trong
thải SO2 từ quá trình thu hồi lưu trường hợp khẩn cấp, mất điện hoặc
huỳnh Claus và lò đốt). thiết bị gặp sự cố, hoặc điều kiện hư
hỏng khác của nhà máy. Các nguyên
Khí thải liệu không phản ứng và sản phẩm phụ
Đốt khí tổng hợp hoặc khí dầu để phát từ các loại khí dễ cháy cũng được xử lý
điện và nhiệt tại các cơ sở chế biến than thải bỏ thông qua thông gió và đốt khí
đá là một nguồn phát thải khí đáng kể, dư. Khí dư thừa không nên để thoát ra
bao gồm CO2, oxit nitơ (NOX), SO2, và ngoài, mà thay vào đó là chuyển đến hệ
trong trường hợp lò đốt gặp sự cố, có thống đốt khí dư hiệu quả để xử lý.
cả carbon monoxide (CO). Khuyến nghị để giảm thiểu thông khí
Hướng dẫn cho việc quản lý các quá và đốt khí dư bao gồm :
trình đốt nhỏ được thiết kế để cung cấp  Tối ưu hóa kiểm soát nhà máy để
năng lượng điện hoặc năng lượng cơ tăng tỷ lệ phản ứng chuyển đổi;
khí, hơi nước, nhiệt, hoặc đốt kết hợp
nào đó, bất kể loại nhiên liệu nào, với  Tận dụng các nguyên liệu không

6
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

phản ứng và sản phẩm phụ từ các  Đảm bảo công suất đổ bỏ chất lỏng
loại khí dễ cháy để phát điện hoặc đủ để tối đa hóa thu hồi và để tránh
thu hồi nhiệt, nếu có thể; lượng lớn chất lỏng của quá trình xả
vào hệ thống thoát nước có dầu; và
 Cung cấp hệ thống hồi lưu để tối đa
hóa độ tin cậy của nhà máy; và  Thiết kế và xây dựng bể chứa và lưu
trữ nước thải và vật liệu nguy hại có
 Đặt địa điểm hệ thống đốt khí dư ở
bề mặt chống thấm để ngăn chặn
khoảng cách an toàn với chỗ sinh
xâm nhập của nước ô nhiễm vào đất
hoạt ăn ở của công nhân và các khu
và nước ngầm.
dân cư và duy tu bảo dưỡng hệ
thống đốt khí dư để đạt được hiệu Những quy định cụ thể để quản lý
quả cao. các dòng nước thải riêng rẽ bao gồm:
Thông gió khẩn cấp có thể được  Amin tràn do hệ thống tách carbon
chấp nhận trong một số điều kiện dioxide kiềm sau phân xưởng Hóa
nhất định khi đốt dòng khí dư là khí phải được thu thập vào một hệ
không thích hợp. Phương pháp đánh thống cống dẫn khép kín và chuyên
giá rủi ro cần được sử dụng để phân dụng, sau khi lọc, được tái chế trở
tích tình huống như vậy. Minh lại quá trình này;
chứng cho việc không sử dụng hệ
thống đốt khí dư cần phải được lập  Nước thải từ cột chưng cất của phân
thành tài liệu đầy đủ trước khi xem xưởng Tổng hợp F-T, trong đó có
xét phương tiện thông gió khẩn cấp. chứa các hydrocacbon hòa tan và
các hợp chất ôxy hóa (chủ yếu là
cồn và axit hữu cơ) và lượng nhỏ
Nước thải ketone, cần được tái quay vòng trở
lại phân xưởng Tổng hợp F-T để thu
Quy trình nước thải công nghiệp hồi hydrocacbon và các hợp chất
Quy trình nước thải công nghiệp có thể ôxy hóa trong cột chưng cất;
bị nhiễm bẩn bởi hydrocarbon,  Nước thải có tính axit và kiềm từ
ammoniac và các amin, hợp chất ôxy quá trình chuẩn bị nước khử
hóa, axit, muối vô cơ, và các ion kim khoáng, mà phụ thuộc vào chất
loại nặng. Khuyến nghị về thực hành lượng của nguồn cung nước đến
quản lý nước thải bao gồm: quy trình, phải được làm trung tính
 Ngăn ngừa chất lỏng thoát ra bất trước khi xả vào hệ thống nước thải
ngờ bằng kiểm tra giám sát, bảo trì, của cơ sở sản xuất;
bảo quản hệ thống lưu giữ và băng  Hơi thổi xuống từ các hệ thống sinh
chuyền, bao gồm cả thùng và van hơi nước và tháp làm mát nên được
nhiên liệu trên máy bơm và các để nguội trước khi thải. Nước mát
điểm rò rỉ tiềm tàng khác, cũng như chứa chất độc sinh học hoặc các
thực hiện kế hoạch ứng phó tràn đổ; chất phụ gia khác cũng có thể yêu

7
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

cầu điều chỉnh hoặc xử lý trong nhà chất hữu cơ khó phân hủy, cyanua và
máy xử lý nước thải của cơ sở sản COD không phân huỷ sinh học bằng sử
xuất trước khi xả; và dụng than hoạt tính hoặc hóa chất ôxy
hóa mạnh, (iv) giảm độc tính nước thải
 Nước bị nhiễm Hydrocarbon từ hoạt
bằng công nghệ thích hợp (chẳng hạn
động làm sạch theo quy trình đã
như thẩm thấu ngược, trao đổi ion, than
định trong quá trình quay vòng của
hoạt tính, v.v), và (v) chứa và trung hòa
cơ sở (quá trình làm sạch được thực
những mùi khó chịu.
hiện hàng năm và có thể kéo dài
một vài tuần), nước thải nhiễm dầu Quản lý nước thải công nghiệp và các
rò rỉ từ quá trình, nước thải chứa ví dụ về phương pháp xử lý được thảo
kim loại nặng từ lò tầng sôi cố định luận trong Hướng dẫn chung EHS.
cần được xử lý thông qua cơ sở xử Thông qua việc sử dụng các công nghệ
lý nước thải của cơ sở sản xuất. này và thực hành kỹ thuật tốt để quản
lý nước thải, các cơ sở phải đáp ứng
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
các giá trị hướng dẫn cho nước thải như
Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp nêu trong bảng có liên quan của Phần 2
trong ngành này bao gồm sự phân tách của tài liệu về lĩnh vực công nghiệp
nguồn và tiền xử lý dòng nước thải này. Khuyến nghị để giảm tiêu thụ
đậm đặc. Các bước điển hình xử lý nước, đặc biệt là nơi mà có thể tài
nước thải bao gồm: gạn dầu mỡ, hút nguyên thiên nhiên là có giới hạn, được
váng, tách dầu / nước để tách dầu và cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
chất rắn có thể nổi trên mặt nước; lọc
Các dòng nước thải khác & Tiêu thụ
để tách các chất rắn có thể lọc được;
nước
cân bằng lưu lượng và thải lượng; làm
lắng để giảm chất rắn lơ lửng bằng tác Hướng dẫn về quản lý nước thải không
nhân làm trong; xử lý sinh học, xử lý bị nhiễm bẩn từ các hoạt động phụ trợ,
hiếu khí để giảm các chất hữu cơ hòa nước mưa không bị nhiễm bẩn và nước
tan (BOD); loại bỏ chất dinh dưỡng thải vệ sinh được cung cấp trong
bằng phương pháp hóa học hoặc sinh Hướng dẫn chung EHS. Dòng bị
học để giảm nitơ và phốt pho; clo hóa nhiễm bẩn nên được chuyển đến hệ
nước thải khi có yêu cầu khử trùng; thống xử lý nước thải công nghiệp.
loại nước và thải bỏ trong bãi chôn lấp Hướng dẫn bổ sung cụ thể được cung
chất thải nguy hại được chỉ định. Kỹ cấp dưới đây.
thuật cơ khí kiểm soát bổ sung có thể Nước mưa chảy tràn: nước chảy tràn bề
được yêu cầu để (i) ngăn chặn và xử lý mặt có thể bị ô nhiễm do sự cố tràn chất
các chất hữu cơ dễ bay hơi được chưng lỏng của quá trình cũng như do sự di
cất từ các công đoạn khác nhau của chuyển của nước rỉ có chứa các
phân xưởng trong hệ thống xử lý nước hydrocacbon và kim loại nặng từ các
thải, (ii) loại bỏ các kim loại nặng bằng khu vực lưu trữ than đá. Các khuyến nghị
sử dụng màng lọc hoặc công nghệ xử đặc thù cho ngành công nghiệp bao gồm:
lý vật lý / hóa học khác, (iii) loại bỏ các
8
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

 Lát và kè mặt bằng các khu vực xử gỉ và ức chế ăn mòn bằng cách đảm
lý, cách ly nước mưa chảy tràn bị ô bảo độ sâu thích hợp của nước được
nhiễm và không bị ô nhiễm, và lên lấy dùng và sử dụng màng lọc; lựa
kế hoạch kiểm soát sự cố tràn đổ. chọn các vật liệu thay thế ít nguy
Hướng dòng nước mưa từ các khu hại nhất về phương diện độc tính,
vực xử lý vào nhà máy xử lý nước phân hủy sinh học, và tích lũy sinh
thải; và học tiềm năng; và dùng đúng liều
lượng theo quy định của cơ quan có
 Thiết kế và xác định địa điểm các thẩm quyền sở tại và khuyến cáo
cơ sở lưu trữ than và liên kết hệ của nhà sản xuất; và
thống thu lọc được để ngăn chặn tác
động đến đất và nguồn nước. Khu  Thử nghiệm cho các cặn chất gây
vực dự trữ than nên được lát để tách hại sinh vật còn lại và các chất ô
riêng nước mưa có khả năng bị ô nhiễm khác được quan tâm để xác
nhiễm, và được chuyển đến cho nhà định sự cần thiết phải điều chỉnh
máy xử lý nước thải của cơ sở. liều lượng hoặc xử lý nước làm mát
trước khi thải.
Nước làm mát: nước làm mát làm
tăng tỷ lệ tiêu thụ nước, cũng như Phép thử thủy tĩnh nước: thử
tiềm năng thải ra nước nhiệt độ cao, nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) của
dư lượng các chất làm chết sinh vật thiết bị và đường ống liên quan đến
và cặn của các tác nhân khác chống việc thử nghiệm áp lực với nước
mùi của hệ thống làm mát. Khuyến (thường dùng nước thô đã lọc) để
nghị về các kỹ thuật quản lý nước xác minh tính toàn vẹn của chúng
làm mát bao gồm: và phát hiện rò rỉ có thể. Hóa chất
phụ gia, thường là chất ức chế sự ăn
 Sử dụng các cơ hội bảo tồn nước mòn, chất lọc ôxy và thuốc nhuộm
cho hệ thống làm mát của cơ sở có thể được thêm vào. Trong quản
theo quy định trong Hướng dẫn lý thủy tĩnh nước, các biện pháp
chung EHS; phòng chống và kiểm soát ô nhiễm
 Sử dụng các phương pháp thu hồi sau đây và cần được thực hiện:
nhiệt (kể cả cải tiến hiệu suất sử  Tái sử dụng nước để thử nghiệm
dụng năng lượng) hoặc các phương nhiều lần để bảo tồn nước và giảm
pháp làm mát khác để giảm nhiệt độ thiểu khả năng thải nước thải bị
của nước nóng trước khi xả để đảm nhiễm bẩn;
bảo nhiệt độ nước thải không làm
tăng thêm nhiệt độ môi trường xung  Giảm sử dụng hóa chất ức chế ăn
quanh tại rìa của vùng hòa trộn vì mòn và hóa chất khác bằng giảm
mục đích khoa học quá 3°C có tính thiểu những lần thử nghiệm mà
đến khả năng đồng hóa của vùng sử nước vẫn còn để đọng lại trong thiết
dụng làm nước tiếp nhận, v.v; bị, đường ống dẫn; và
 Giảm thiểu sử dụng hóa chất chống  Chọn lựa các vật liệu thay thế ít
9
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

nguy hại nhất về phương diện độc sản phẩm phụ dạng hạt thô, không thể
tính, phân hủy sinh học, và tích lũy cháy và được thu thập từ đáy thiết bị
sinh học tiềm tàng; và dùng đúng khí hóa. Tro bay cũng bị giữ lại từ lò
liều lượng theo quy định của cơ phản ứng. Lượng xỉ và tro được tạo ra
quan có thẩm quyền sở tại và thường là đáng kể và phụ thuộc vào
khuyến cáo của nhà sản xuất. chất lượng than được sử dụng trong
nhà máy. Các dạng vật lý của tro phụ
Nếu xả nước thử nghiệm thủy tĩnh
thuộc vào quá trình khí hóa.
(hydro-test) ra biển hoặc nước mặt
là lựa chọn duy nhất khả thi để thải Chất thải nguy hại tiềm tàng bao gồm
bỏ, thì kế hoạch thải bỏ nước thử các chất xúc tác đã qua sử dụng, dầu,
nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) cần dung môi, các dung dịch chất phản
được chuẩn bị và cân nhắc đến vị trí ứng, bộ lọc, giá lọc bão hòa, bình/
và tỷ lệ xả thải, sử dụng hóa chất và thùng chứa đã qua sử dụng từ tinh lọc
phân tán, nguy cơ môi trường, và khí tổng hợp, giẻ dầu, cồn khoáng, các
yêu cầu giám sát. Nên tránh thải bỏ amin đã qua sử dụng để loại bỏ CO2,
nước thử nghiệm thủy tĩnh vào vùng lọc cacbon đã hoạt hóa, bùn từ dụng cụ
nước nông ven biển. tách dầu và nước, chất lỏng đã dùng
hoặc đã qua sử dụng trong công đoạn
sản xuất và bảo dưỡng, như dầu và dịch
Vật liệu nguy hại thử nghiệm, bùn của xử lý nước thải.
Cơ sở chế biến than sản xuất ra một Những khuyến nghị chung cho việc
lượng đáng kể các chất độc hại, gồm cả quản lý các chất thải nguy hại và không
sản phẩm trung gian/thành phẩm và các nguy hại được trình bày trong Hướng
sản phẩm phụ. Việc xử lý, lưu trữ, và dẫn chung EHS. Thực hành quản lý
vận chuyển các vật liệu nguy hại này chất thải cho riêng ngành công nghiệp
nên được quản lý đúng cách để tránh gồm những điều sau đây.
hoặc giảm thiểu tác động môi trường.
Khuyến nghị thực hành để quản lý vật Tro than đáy lò, xỉ, và tro nhẹ (tro bay)
liệu nguy hại, bao gồm cả xử lý, bảo Tùy thuộc vào độc tính và phóng xạ
quản và vận chuyển được cung cấp của chúng, tro than đáy, xỉ và tro bay
trong Hướng dẫn chung EHS. có thể được tái chế theo các lựa chọn
kỹ thuật khác nhau sẵn có trên thị
trường. Khuyến nghị về phương pháp
Chất thải tái chế bao gồm:
Chất thải không nguy hại gồm tro than
 Sử dụng tro đáy như là một tổ hợp
đáy ghi lò, xỉ, tro bay và bùn lưu trữ
trong phân xưởng bê tông nhẹ, làm
than. Than đáy ghi lò và xỉ lò5 là các
nguyên liệu thô trong sản xuất xi
măng Portland, tổng hợp với nhựa
5
Trung tâm Nguồn vật liệu tái chế (RMRC), Tro đường để rải đường hoặc là làm vật
than đáy/Xỉ lò hơi, có sẵn tại
http://www.rmrc.unh.edu/Partners/UserGuide/cbabs1.htm liệu đổ nền đường;

10
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

 Sử dụng xỉ làm hạt nổ, tạo mặt ráp xúc tác đã qua sử dụng có thể chứa
tấm lợp mái, để chống tuyết và băng kẽm, niken, sắt, coban, bạch kim, và
trơn, tổng hợp nhựa đường, lấp nền đồng, tùy thuộc vào quá trình cụ thể.
đường và sử dụng làm lớp đáy phụ Các kỹ thuật quản lý chất thải cho các
cho nền đường; và chất xúc tác đã qua sử dụng được
 Sử dụng tro bay trong những vật khuyến nghị bao gồm:
liệu xây dựng yêu cầu vật liệu  Quản lý thích hợp tại chỗ, bao gồm
pozolanic. nhấn chìm chất xúc tác pyrophoric
Trường hợp do đặc tính độc hại/ đã qua sử dụng trong nước trong
phóng xạ của chúng hoặc chưa có thời gian tạm thời lưu trữ và vận
phương án tái chế khả thi về kỹ chuyển cho đến khi chúng điểm xử
thuật và thương mại, mà các vật liệu lý đầu cuối của để tránh các phản
này không thể được tái chế, chúng ứng tỏa nhiệt không kiểm soát được;
phải được xử lý trong một cơ sở
 Trả lại cho nhà sản xuất để tái
chôn lấp chất thải được cấp phép,
sinh; và
được thiết kế và hoạt động theo
Thực hành công nghiệp quốc tế tốt.6  Quản lý ngoài cơ sở sản xuất bởi
các công ty chuyên ngành có thể thu
Cặn bùn của lưu trữ than
hồi các kim loại nặng hoặc quý,
Bụi than bùn tạo ra từ lưu trữ than đá thông qua quá trình thu hồi và tái
và sơ chế than cần được phơi khô và sử chế khi có thể, hoặc những cơ sở có
dụng lại hoặc tái chế, nếu khả thi. Tùy thể quản lý chất xúc tác đã qua sử
chọn có thể bao gồm tái sử dụng làm dụng hoặc vật liệu thải không thể
nguyên liệu trong quá trình khí hóa, tùy thu hồi theo các khuyến nghị về
thuộc vào công nghệ khí hóa được lựa quản lý chất thải nguy hại, không
chọn. Xử lý, vận chuyển, và quản lý nguy hại đã được trình bày trong
bùn tại chỗ/bên ngoài cơ sở sản xuất thì Hướng dẫn chung EHS. Chất xúc
tất cả phải được tiến hành theo các tác có chứa bạch kim hoặc
khuyến nghị quản lý chất thải công palladium phải được gửi tới một cơ
nghiệp không nguy hại trong Hướng sở thu hồi kim loại quý.
dẫn chung EHS.
Cặn đặc khó bay hơi
Chất xúc tác đã qua sử dụng
Cặn đặc khó bay hơi từ phần tinh chế
Các chất xúc tác đã qua sử dụng được của phân xưởng tổng hợp methanol
sinh ra từ thế chỗ chất xúc tác trong khí thông thường được đốt trong một lò đốt
tổng hợp khử lưu huỳnh, phản ứng chuyên dụng.
Fischer -Tropsch (FT), đồng phân hóa,
xúc tác, và tổng hợp methanol. Chất
Tiếng ồn
6
Các hướng dẫn bổ sung về xử lý chất thải công
nghiệp độc hại, không độc hại được quy định trong Các nguồn ồn chính trong các cơ sở
Hướng dẫn EHS cho Cơ sở quản lý chất thải. chế biến than bao gồm việc xử lý vật lý
11
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

của than (ví dụ: sàng lọc, nghiền, định  Khí quyển thiếu hụt ôxy
kích thước và phân loại), cũng như các
máy quay lớn (ví dụ: máy nén khí, tua  Mối nguy hô hấp
bin, máy bơm, động cơ điện, làm mát  Cháy và nổ
không khí, và lò sưởi đốt). Trong
trường hợp hạ áp khẩn cấp, có thể tạo
ra mức tiếng ồn cao do sự giải phóng An toàn của toàn quá trình
khí áp suất cao để đốt khí dư và/hoặc
xả hơi nước vào khí quyển. Khuyến Các chương trình an toàn của toàn quá
trình cần được thực hiện do đặc điểm
nghị chung cho quản lý tiếng ồn được
cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS. của ngành công nghiệp đặc thù, bao
gồm các phản ứng hóa học phức tạp, sử
dụng vật liệu nguy hại (ví dụ: các hợp
chất độc hại, phản ứng, dễ cháy, nổ) và
1.2 Sức khỏe và An toàn lao động
phản ứng nhiều bước.
Sức khỏe và An toàn lao động của cơ
Quản lý an toàn toàn quá trình bao
sở công nghiệp đặc thù cần phải được
gồm:
xác định dựa trên phân tích an toàn
công việc hoặc đánh giá rủi ro hoặc  Thử nghiệm mối nguy hại vật lý của
mối nguy một cách toàn diện bằng cách vật liệu và các phản ứng;
sử dụng các phương pháp luận đã có,
chẳng hạn như nghiên cứu xác định  Nghiên cứu phân tích mối nguy để
mối nguy [HAZID], nghiên cứu về mối xem xét thực hành về hóa học và cơ
nguy và khả năng hoạt động [HAZOP], khí của quá trình, kể cả nhiệt động
hay đánh giá rủi ro dựa trên kịch bản lực học và động học;
[QRA].  Kiểm tra bảo dưỡng dự phòng và
Như một cách tiếp cận chung, việc lập tính toàn vẹn cơ học của thiết bị và
kế hoạch quản lý sức khỏe và quản lý các hạng mục phụ trợ của quá trình;
an toàn phải bao gồm việc áp dụng có  Đào tạo công nhân; và
tính hệ thống một hệ thống cấu trúc để
phòng chống và kiểm soát các mối  Biên soạn các hướng dẫn vận hành
nguy vật lý, hóa học, sinh học, và bức và quy trình ứng phó khẩn cấp.
xạ đối với sức khỏe và an toàn được
mô tả trong Hướng dẫn chung EHS.
Khí giàu ôxy thoát ra
Mối nguy về an toàn và sức khỏe lao
động đáng kể nhất xảy ra trong giai Khí giàu ôxy có thể bị rò rỉ từ các phân
đoạn hoạt động của một cơ sở chế biến xưởng tách không khí và tạo ra một
than chủ yếu bao gồm: nguy cơ cháy do bầu không khí giàu
ôxy. Bầu khí quyển giàu ôxy có thể có
 An toàn của toàn quá trình khả năng dẫn đến các độ bão hòa của
 Khí giàu ôxy thoát ra vật liệu, tóc, quần áo với ôxy, có thể

12
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

bốc cháy mạnh nếu bắt lửa. Các biện  Lập kế hoạch và thực hiện chuẩn bị
pháp phòng chống và kiểm soát để sẵn sàng để ứng phó với sự cố khẩn
giảm bớt tiếp xúc tại chỗ và ở bên cấp và kế hoạch ứng phó mà quy
ngoài cơ sở với không khí giàu ôxy bao trình kết hợp một cách cụ thể để
gồm: quản lý sự thoát ra không kiểm soát
được của ôxy; và
 Lắp đặt một hệ thống tự động đóng
ngắt khẩn cấp có thể phát hiện và  Cung cấp trang thiết bị phòng cháy
cảnh báo về việc rò rỉ không kiểm và kiểm soát cháy thích hợp như mô
soát được của ôxy (bao gồm cả sự tả dưới đây (Mối nguy cháy và nổ ).
giàu ôxy của bầu khí quyển vùng
Khí quyển thiếu hụt ôxy
làm việc7) và khởi động thao tác tắt
máy do đó giảm thiểu thời gian Khả năng thoát ra và tích tụ của khí
thoát khí ra và loại bỏ các nguồn nitơ vào khu vực làm việc có thể dẫn
đánh lửa tiềm năng; đến tình trạng thiếu ôxy trong máu do
khí nitơ này thay chỗ ôxy. Các biện
 Thiết kế cơ sở sản xuất và các bộ pháp phòng chống và kiểm soát để
phận theo các tiêu chuẩn an toàn giảm bớt rủi ro của khí làm ngộp thở
của ngành công nghiệp, tránh đặt bao gồm:
các đường ống vận chuyển ôxy
trong những không gian hạn chế, sử  Thiết kế và sắp đặt các hệ thống
dụng các thiết bị điện an toàn một thông gió khí nitơ theo tiêu chuẩn
cách đặc thù, sử dụng hệ thống ngành công nghiệp được công nhận;
thông gió khí ôxy ở khắp cơ sở sản Lắp đặt một hệ thống đóng ngắt
xuất cùng với xem xét đầy đủ các khẩn cấp có thể phát hiện và cảnh
tác động tiềm tàng của khí được báo về việc thoát ra không kiểm
thông ra; soát được của nitơ (bao gồm cả sự
thiếu ôxy trong bầu không khí vùng
 Thực hiện quy trình thủ tục cho làm việc8), khởi động thông gió
phép khi thực hiện các công việc cưỡng bức, và giảm thiểu thời lượng
nóng và đi vào không gian hạn chế thoát ra; và
có tính đến một cách cụ thể sự thoát
ra tiềm tàng của khí ôxy;  Thực hiện thủ tục cho phép ra vào
không gian hạn chế như mô tả trong
 Thực hiện thực hành tốt vệ sinh Hướng dẫn chung EHS có xem xét
công nghiệp để tránh tích tụ các vật đến các mối nguy theo đặc thù của
liệu dễ cháy; cơ sở sản xuất.
7
Các khu vực làm việc với bầu khí quyển giàu ôxy
8
Các khu vực làm việc với bầu khí quyển thiếu ôxy
tiềm tàng phải được trang bị hệ thống giám sát khu tiềm tàng phải được trang bị hệ thống giám sát khu vực
vực có khả năng phát hiện các điều kiện như vậy. có khả năng phát hiện các điều kiện như vậy. Công
Công nhân cũng cần được trang bị hệ thống giám sát nhân cũng cần được trang bị hệ thống giám sát cá
cá nhân. Cả hai loại hệ thống giám sát phải được lắp nhân. Cả hai loại hệ thống giám sát phải được lắp một
một cảnh báo đặt ở 23,5 % nồng độ O2 trong không cảnh báo đặt ở 19,5 % nồng độ O2 trong không khí.
khí.

13
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Các mối nguy hô hấp lưu huỳnh.9,10 Các công đoạn sơ chế
than cũng có mối nguy cháy và nổ do
Phơi nhiễm với hóa chất ở cơ sở chế
phát sinh bụi than, mà có thể bắt cháy
biến than chủ yếu liên quan đến việc hít
tùy theo nồng độ của nó trong không
thở phải bụi than đá, nhựa than bay hơi,
khí và sự hiện diện của nguồn đánh lửa.
carbon monoxide và hơi khác như
Bụi than do đó thể hiện mối nguy gây
methanol và ammoniac. Công nhân tiếp
cháy nổ đáng kể trong các cơ sở lưu trữ
xúc với bụi than có thể bị hư hại phổi
và xử lý than nơi mà đám mây bụi than
và xơ hóa phổi. Tiếp xúc với carbon
có thể được tạo ra trong không gian
monoxide gây ra sự hình thành hồng
kín. Đám bụi than cũng có mặt ở bất cứ
cầu có chứa cacbon (máu cacboxin)
nơi nào có bụi than tích tụ, chẳng hạn
[carboxyhemoglobin (COHb)], là hiện
như trên cấu trúc gờ, rìa. Khuyến nghị
tượng ức chế khả năng chuyên chở ôxy
về kỹ thuật để ngăn chặn và kiểm soát
của các tế bào hồng cầu. Tiếp xúc nhẹ
mối nguy cháy, nổ trong lưu trữ than đá
thì triệu chứng có thể gồm đau đầu,
bao gồm:
chóng mặt, mất ngủ, giảm phối hợp tay
và mắt, suy nhược, nhầm lẫn, mất định  Đống than được lưu giữ sao cho
hướng, thờ ơ, buồn nôn, và thị giác rối ngăn ngừa hoặc giảm thiểu được
loạn. Nặng hơn hay phơi nhiễm kéo dài khả năng bốc cháy, bao gồm:
có thể gây ra bất tỉnh và tử vong.
o Nén ép đống than để giảm bớt
Khả năng tiếp xúc với hóa chất qua lượng không khí chứa trong
việc hít phải khí thải trong quá trình đống đó;
hoạt động thường nhật của nhà máy
o Giảm thiểu thời gian lưu trữ than
phải được quản lý dựa trên kết quả
đá;
phân tích an toàn công việc và khảo sát
vệ sinh công nghiệp, và theo hướng dẫn o Tránh đặt các đống than trên
an toàn và sức khỏe lao động được nguồn nhiệt chẳng hạn như
cung cấp trong Hướng dẫn chung đường ống hơi nước hoặc hố ga;
EHS. Các biện pháp bảo vệ bao gồm
o Xây dựng cấu trúc lưu trữ than
đào tạo công nhân, hệ thống giấy phép
đá với vật liệu khó bắt cháy;
lao động, sử dụng phương tiện bảo hộ
cá nhân (PPE) và hệ thống phát hiện o Thiết kế cấu trúc lưu trữ than đá
khí độc hại với cảnh báo. để giảm thiểu than bụi có thể tích
tụ trên bề mặt và cung cấp các hệ
thống loại bỏ bụi; và
Mối nguy cháy nổ
Lưu trữ và sơ chế than 9
Hiệp hội Phòng cháy chữa cháy quốc gia (NFPA).
Than dễ bị tự phát cháy, phổ biến nhất Tiêu chuẩn 850: Thực hành phòng và chữa cháy cho
các Nhà máy điện và Trạm chuyển đổi dòng điện cao
là do quá trình ôxy hóa của pyrite hoặc thế (2000).
chất gây ô nhiễm khác trong than giàu 10
NFPA. Tiêu chuẩn 120: Tiêu chuẩn phòng chống và
kiểm soát cháy ở mỏ than (2004).

14
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

o Liên tục theo dõi cho các điểm cho giảm thiểu cháy, nổ tác động
nóng (than bụi bắt lửa) sử dụng đến các tòa nhà lớn, thiết bị khác;
hệ thống phát hiện nhiệt độ. Khi
 Xem xét việc kiểm soát độ ẩm than
một điểm nóng được phát hiện,
trước khi sử dụng, tuỳ theo yêu cầu
thì than bị bắt lửa phải được loại
của công nghệ khí hóa;
bỏ. Cần cung cấp lối tiếp cận cho
phương tiện chữa cháy.  Cài đặt thiết bị theo dõi nồng độ mất
an toàn của methane trong không
 Hạn chế sự hiện diện của các nguồn
khí, và ngừng hoạt động nếu nồng
đánh lửa tiềm tàng, và cung cấp
độ methane đạt đến 40% giới hạn
thiết bị xay nghiền thích hợp để
giảm thiểu mối nguy tĩnh điện. Tất dưới của giới hạn nổ;và
cả các máy móc, thiết bị điện bên  Cài đặt và duy trì đúng các hệ thống
trong các khu vực lưu trữ than hoặc thu gom bụi để thu gom khí thải
cấu trúc bao kín nên được phê duyệt thoát từ thiết bị hoặc máy móc xử lý
khi sử dụng trong các địa điểm nguy than.
hại và cung cấp các động cơ chống
bật ra tia lửa; Chế biến than
Cháy, nổ và các mối nguy được tạo ra
 Tất cả các mạch điện phải được
bởi quá trình hoạt động gồm việc thoát
thiết kế để tự động tắt máy từ xa; và
ra bất ngờ của khí tổng hợp (có chứa
 Lắp đặt một hệ thống thông hơi carbon monoxide và hydro), ôxy,
nhiều hướng bên trong các khu vực methanol và ammoniac. Áp suất khí
lưu trữ bị bao che kín để giảm nồng tổng hợp thoát ra có thể gây ra "phản
độ methan, carbon monoxide và các lực cháy" hoặc cung cấp thêm cho đám
sản phẩm dễ bay hơi từ than, từ quá mây hơi cháy nổ tăng lên (Vapor Cloud
trình ôxy hóa do không khí và để Explosion - VCE), "Quả cầu lửa
đối phó với khói trong trường hợp /Fireball" hay "Lóe cháy /Flash Fire"
cháy. tùy thuộc vào lượng vật liệu dễ cháy
liên quan và mức độ vây hãm của đám
Các kỹ thuật được khuyến nghị để
mây hơi. Hydro và carbon monoxide có
ngăn chặn và kiểm soát rủi ro nổ do
thể bắt cháy ngay cả trong trường hợp
sơ chế bụi than trong khu vực bị bao
không có nguồn lửa nếu nhiệt độ
che như sau:
500°C và 609°C. Sự cố tràn chất lỏng
 Tiến hành sàng lọc than khô, dễ cháy có thể gây "bể lửa/pool fire".
nghiền, sấy khô làm sạch, xay và Các biện pháp khuyến nghị để phòng,
hoạt động sản xuất khác phát sinh chống cháy nổ và rủi ro từ quá trình
bụi than trong môi trường nitơ hoặc hoạt động bao gồm:
các phương pháp phòng chống nổ
 Cung cấp các phát hiện sớm sự
khác như thông gió;
thoát ra khí và chất lỏng, chẳng hạn
 Đặt địa điểm các cơ sở sản xuất sao như hệ thống giám sát áp lực khí đốt

15
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

và vận chuyển chất lỏng, ngoài việc o Thiết kế hệ thống nước thải có
phát hiện khói và nhiệt cho các đám dầu để tránh lan truyền của lửa.
cháy;
1.3 An toàn và sức khỏe cộng
 Hạn chế khả năng thoát ra bằng đồng
cách cách ly hoạt động chế biến với
những nơi tồn kho lưu trữ lớn; Tác động an toàn và sức khỏe cộng
đồng trong quá trình xây dựng và
 Tránh các nguồn đánh lửa tiềm tàng ngừng hoạt động của cơ sở chế biến
(ví dụ: bằng cách bố trí cấu hình than đá là tương tự như của hầu hết các
đường ống tránh sự cố tràn qua ống cơ sở công nghiệp khác và được thảo
dẫn nhiệt độ cao, thiết bị, và/hoặc luận trong Hướng dẫn chung EHS.
máy quay); Mối nguy đáng kể nhất của an toàn và
sức khỏe cộng đồng gắn liền với cơ sở
 Kiểm soát ảnh hưởng tiềm tàng của
chế biến than là xảy ra trong giai đoạn
cháy, nổ bằng cách ly và sử dụng
hoạt động và kể cả các mối đe dọa từ
khoảng cách ly giữa quá trình, lưu
tai nạn nghiêm trọng liên quan đến
trữ, phụ trợ và các khu vực an toàn.
cháy nổ tiềm tàng hoặc sự thoát ra bất
Khoảng cách an toàn có thể được
ngờ của các thành phẩm trong quá trình
bắt nguồn từ các phân tích an toàn
vận chuyển bên ngoài cơ sở chế biến.
cho công trình cụ thể, và thông qua
Hướng dẫn chung cho việc quản lý
áp dụng các tiêu chuẩn an toàn cháy
những vấn đề này được trình bày trong
được quốc tế công nhận;11
các phần có liên quan của Hướng dẫn
 Giới hạn các khu vực mà có thể có chung EHS bao gồm: Quản lý vật liệu
khả năng bị ảnh hưởng do chất lỏng nguy hại ( gồm các mối nguy chính),
dễ cháy thoát ra bất ngờ bằng cách: An toàn giao thông, Vận chuyển vật
liệu nguy hại, Sẵn sàng ứng phó tình
o Xác định khu vực cháy và trang
huống khẩn cấp. Các hướng dẫn bổ
bị cho khu vực đó một hệ thống
sung có liên quan áp dụng cho vận tải
để thu gom và truyền chất lỏng
bằng đường biển và đường sắt cũng
dễ bắt lửa thoát ra bất ngờ đến
như các cơ sở trên bờ có thể được tìm
một khu vực ngăn chặn an toàn
thấy trong các Hướng dẫn EHS đối với
kể cả ngăn chặn thứ cấp của
Vận chuyển đường thủy, đường sắt,
bồn/bể lưu giữ;
cảng và bến cảng, các trạm chứa dầu
o Tăng cường tường ngăn của các thô và xăng dầu.
tòa nhà hoặc lắp đặt tường ngăn
cháy/nổ trong những khu vực mà
khoảng cách ly thích hợp không
thể đạt được; và
11
Ví dụ, tiêu chuẩn NFPA 30: Quy phạm Chất lỏng dễ
bắt cháy và dễ cháy (2003).

16
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc mục đích sử dụng chung. Mức thải đặc
giám sát thù theo từng địa điểm có thể được
thành lập ra dựa trên điều kiện sẵn có
và thực trạng sử dụng của hệ thống thu
2.1 Môi trường gom và xử lý nước thải chung, hoặc
nếu thải trực tiếp vào nguồn nước mặt
Hướng dẫn về Khí thải và Nước thải thì sự phân loại thủy vực tiếp nhận
Bảng 1 và 2 trình bày hướng dẫn về nước theo mục đích sử dụng được đề
khí thải và nước thải cho ngành công cập đến trong Hướng dẫn chung
nghiệp này. Giá trị hướng dẫn cho quá EHS. Các mức này cần phải đạt được,
trình phát thải khí thải và vả nước thải mà không có pha loãng, ít nhất là 95%
trong ngành công nghiệp này là thực thời gian mà nhà máy hoặc cơ sở vận
hành công nghiệp quốc tế tốt vì được hành, được tính như là tỷ lệ giờ vận
phản ánh các tiêu chuẩn tương ứng hành hàng năm. Dung sai với các mức
trong khuôn khổ luật pháp của các hướng dẫn này khi cân nhắc các điều
nước. Những giá trị hướng dẫn có thể kiện đặc thù của địa phương của dự án
đạt được dưới điều kiện hoạt động phải được phân tích lý giải rõ trong
bình thường trong các cơ sở sản xuất báo cáo đánh giá môi trường.
được vận hành và thiết kế phù hợp
thông qua việc áp dụng các kỹ thuật
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm Sử dụng tài nguyên, tiêu thụ năng
được thảo luận trong các phần trước lượng, phát sinh khí thải và chất
của tài liệu này. thải

Hướng dẫn về phát thải được áp dụng Bảng 3 cung cấp các ví dụ về các chỉ
cho quá trình phát thải khí thải. Hướng số tiêu thụ năng lượng và nước trong
dẫn phát thải của nguồn đốt nhiên liệu ngành công nghiệp này. Bảng 4 cung
kết hợp với các hoạt động sinh hơi cấp các ví dụ về các chỉ số phát sinh
nước và phát điện từ những nguồn có khí thải và chất thải. Giá trị ngưỡng
công suất đầu vào bằng hoặc thấp hơn của ngành công nghiệp được cung cấp
50 MWth được đề cập trong Hướng ra đây chỉ nhằm mục đích so sánh và
dẫn chung EHS, với nguồn phát thải mỗi dự án riêng cần thiết lập ra mục
nhiệt điện lớn hơn được đề cập đến tiêu cải tiến liên tục về tiêu thụ tài
trong Hướng dẫn EHS cho nhà máy nguyên. Các giá trị ngưỡng tương ứng
nhiệt điện. Hướng dẫn xem xét môi cho các nhà máy chế biến than có thể
trường xung quanh dựa trên tổng thải được rút ra từ các nhà máy nhiệt điện
lượng khí thải được cung cấp trong lớn dùng khí hóa than. Lượng phát
Hướng dẫn chung EHS. thải của nhà máy khí hóa sản xuất khí
tổng hợp Fischer-Tropsch (FT) cần
Hướng dẫn về xả thải được áp dụng phải thấp hơn đáng kể, do yêu cầu độ
cho xả thải trực tiếp nước thải đã xử lý tinh khiết của chất xúc tác tổng hợp.
vào nguồn tiếp nhận là nước mặt có

17
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Quan trắc môi trường Bảng 1. Các mức khí thải áp dụng cho nhà
máy chế biến than
Các chương trình quan trắc môi
Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị
trường cho ngành công nghiệp này cần hướng dẫn
được thực hiện để giải quyết tất cả các
Nhà máy sơ chế than
hoạt động đã được xác định có khả
năng tác động đáng kể đến môi Bụi máy sấy nhiệt mg/m3 70
trường, trong thời gian hoạt động bình Độ đục của khí thải % 20
thường và trong điều kiện bị trục trặc. máy sấy nhiệt
Hoạt động quan trắc môi trường phải Bụi từ thiết bị làm mg/m3 40
dựa trực tiếp hoặc gián tiếp vào các sạch than bằng khí
nén
chỉ báo được áp dụng đối với từng dự
án cụ thể. Tần suất quan trắc phải đủ Độ đục khí từ thiết % 10
bị làm sạch than
để cung cấp dữ liệu đại diện cho thông bằng khí nén
số đang được theo dõi. Quan trắc phải Độ đục của khí công % 10
do những người được đào tạo tiến đoạn băng chuyền,
hành theo các quy trình giám sát và lưu trữ và sơ chế
lưu giữ biên bản và sử dụng thiết bị than
được hiệu chuẩn và bảo dưỡng đúng Tổng thể các khí
cách thức. Dữ liệu quan trắc môi SO2 mg/m3 150 - 200
trường phải được phân tích và xem xét
NOx mg/m3 200 – 400(1)
theo các khoảng thời gian định kỳ và
được so sánh với các tiêu chuẩn vận Hg mg/m3 1,0
hành để sao cho có thể thực hiện mọi Bụi mg/m 3
30 – 50
hiệu chỉnh cần thiết. Hướng dẫn bổ VOC mg/m 3
150
sung về áp dụng phương pháp lấy mẫu 3
và phân tích khí thải và nước thải Tổng kim loại nặng mg/m 1,5
được cung cấp trong Hướng dẫn H2S mg/m 3
10(2)
chung EHS. COS + CS2 mg/m3 3
3
Ammoniac mg/m 30
Chú thích:
1. Giá trị dưới cho nhà máy > 100 MWth; giá
trị trên cho nhà máy <100 MWth
2. Khí thải phân xưởng Claus (Áo, Bỉ, Đức)
- Mức khí thải của quá trình sản xuất phải
được xem xét lại theo cân nhắc đến các nguồn
thải của các nguồn hoạt động phụ trợ để đạt đến
tốc độ phát thải tổng thể thấp nhất cho cơ sở sản
xuất
- Tính ở 15% O2 khí khô

18
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Bảng 2. Các mức nước thải áp dụng cho Bảng 3. Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên
nhà máy chế biến than Thông số Đơn vị Giá trị
ngưỡng cho
Tác nhân ô nhiễm Đơn Giá trị ngành công
vị hướng dẫn nghiệp
Điện năng MWh/m3 sản
Tiêu thụ điện phẩm hóa 0,05 - 0,1
pH 6-9
năng của nhà máy lỏng từ than
BOD5 mg/l 30 hóa lỏng than
Tiêu thụ điện
COD mg/l 150 (40- năng của nhà MWh/m3 0,07
nước làm máy methanol methanol
mát)
bbbbBảng 4. Phát sinh bụi và chất thải (1)
Nitơ amoni (tính mg/l 5 Thông số Đơn vị Giá trị
theo N) ngưỡng cho
ngành công
Tổng Nitơ mg/l 10 nghiệp
SO2 g/Nm3 khí 0,3 - 0,5
Tổng phốtpho mg/l 2 tổng hợp
SO2 (Than- tấn/ngày 6 - 14
Sunfua mg/l 1
Methanol-Xăng)(4)
Dầu và mỡ mg/l 10 SO2 (Fischer- tấn/ngày 9 - 14
Trophsch) (4)
Tổng chất rắn lơ 35 NOx g/Nm3 khí 0,35 - 0,6
lửng-TSS tổng hợp
NOx(Than- tấn/ngày 5 - 15,5
Tổng kim loại mg/l 3 Methanol-Xăng)
Cadium mg/l 0,1 NOx (Fischer- tấn/ngày 5 - 23,6
Trophsch) (4)
Crôm (tổng) mg/l 0,5 Bụi PM10 g/Nm3 khí 0,12
tổng hợp
Crôm (VI) mg/l 0,1 Bụi (Than- tấn/ngày 0,5 - 7,5
Đồng mg/l 0,5 Methanol-Xăng) (4)
Bụi (Fisher- tấn/ngày 1,6
Coban mg/l 0,5 Trophsch) (4)
Kẽm mg/l 1 CO2 (2),(3) kg/kg than 1,5
CO2 (Than- tấn/ngày 21,000
Chì mg/l 0,5 Methanol-Xăng và
Fischer-Trophsch) (4)
Sắt mg/l 3 Ammoniac g/Nm3 khí 0,004
Nicken mg/l 1 tổng hợp
Chất thải rắn (tro, kg/tấn than 50 - 200
Thủy ngân mg/l 0,02 xỉ và sulfua)(2)
Vanadi mg/l 1 Ghi chú:
1. Sản xuất: 1.300 - 1.500 Nm3 khí tổng hợp từ than
Mangan mg/l 2 2. Theo loại và chất lượng than; một GHP được
tính = 30GJ/kg
Phenol mg/l 0,5 3. Không có thu hồi cacbon và lưu giữ tạm thời
Cyanua mg/l 0,5 (CCS)
4. Tham khảo: Edgar,T.F. (1983), với cơ sở có công
suất hóa lỏng than 50.000 bbl/ngày

19
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

2.2 An toàn và sức khỏe lao động các mức độ khác nhau, hoặc thậm chí bị
tử vong. Tỷ lệ này của cơ sở sản xuất có
thể được so sánh với hiệu quả thực hiện
Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe về vệ sinh an toàn lao động trong ngành
lao động công nghiệp này của các quốc gia phát
triển thông qua tham khảo các nguồn
Hướng dẫn thực hiện sức khỏe và an thống kê đã xuất bản (ví dụ Cục thống
toàn lao động cần phải được đánh giá kê lao động Hoa Kỳ và Cơ quan quản lý
dựa trên các hướng dẫn về mức tiếp xúc về An toàn và Sức khỏe Liên hiệp
an toàn được công nhận quốc tế, ví dụ Anh).16
như hướng dẫn về Giá trị ngưỡng phơi
nhiễm nghề nghiệp (TLV ®) và Chỉ số
phơi nhiễm sinh học (BEIs ®) được Giám sát An toàn và Sức khỏe Lao
công bố bởi Hội nghị của các nhà vệ động và
sinh công nghiệp Hoa Kỳ (ACGIH),12
Cẩm nang Hướng dẫn về các mối nguy Môi trường làm việc phải được giám sát
Hóa chất do Viện vệ sinh, an toàn lao những mối nguy nghề nghiệp tương
động quốc gia Hoa Kỳ xuất bản ứng với dự án cụ thể. Việc giám sát
(NIOSH),13 Giới hạn phơi nhiễm phải được thiết kế chương trình và do
(PELs) do Cục sức khỏe và an toàn những người chuyên nghiệp thực hiện17
nghề nghiệp Hoa Kỳ xuất bản như là một phần của chương trình giám
(OSHA),14 Giá trị giới hạn phơi nhiễm sát an toàn sức khỏe lao động. Cơ sở
nghề nghiệp được công bố bởi các quốc sản xuất cũng phải lưu giữ bảo quản các
gia thành viên Liên minh Châu Âu, 15 biên bản về các vụ tai nạn lao động và
hoặc các nguồn tài liệu tương tự khác. các loại bệnh tật, sự cố nguy hiểm xảy
ra. Hướng dẫn bổ sung về các chương
trình giám sát sức khỏe lao động và an
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong toàn được cung cấp trong Hướng dẫn
chung EHS.
Dự án phải cố gắng giảm số vụ tai nạn
trong số công nhân tham gia dự án (bất
kể là sử dụng lao động trực tiếp hay
gián tiếp) đến tỷ lệ bằng không, đặc biệt
là các vụ tai nạn gây ra mất ngày công
lao động và mất khả năng lao động ở

12
Có sẵn tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
http://www.acgih.org/store/ 16
Có sẵn tại: http://www.bls.gov/iif/ và
13
Có sẵn tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
14
Có sẵn tại: 17
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm Chứng
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu nhận vệ sinh công nghiệp, Vệ sinh lao động đã được
ment?p_table=STANDARDS&p_id=9.992 đăng ký, hoặc Chứng nhận chuyên nghiệp về an toàn
15
Có sẵn tại: hoặc tương đương
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/

20
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

3.0 Tham khảo và nguồn bổ sung Electric Generating Plants and High Voltage Direct
Current Converter Stations. 2000 Edition. Quincy, MA:
Edgar, T.F. 1983. Coal Processing and Pollution NFPA.
Control. Houston: Gulf Publishing Company.
Northeast States for Coordinated Air Use Management
European Bank for Reconstruction and Development (NESCAUM). 2003. Mercury Emissions from Coal -
(EBRD). Sub-sectoral Environmental Guidelines: Coal Fired Power Plants: The Case for Regulatory Action.
Processing. London: EBRD. Available at October 2003. Boston, MA: NESCAUM

http://www.ebrd.com United States (US) Environmental Protection Agency


(EPA). 2005. 40 CFR Part 60, Standards of Performance
European Commission. 2006. European Integrated for New and Existing Stationary Sources: Electric Utility
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). Steam Generating Units, Clean Air Mercury Rule.
Best Available Techniques (BAT) Reference Document Washington, DC: US EPA.
for Large Combustion Plants. July 2006. Sevilla, Spain:
EIPPCB. Available at US EPA. 40 CFR Part 60. Standards of Performance for
New Stationary Sources. Subpart Y—Standards of
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm Performance for Coal Preparation Plants. Washington,
DC: US EPA.
European Commission. 2003. European Integrated
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). US EPA. 40 CFR Part 434—Coal Mining Point Source
Best Available Techniques (BAT) Reference Document Category BPT, BAT, BCT Limitations and New Source
for Mineral Oil and Gas Refineries. February 2003. Performance Standards. Washington, DC: US EPA.
Sevilla, Spain: EIPPCB. Available at
United States Congress. 2005. Clean Skies Act of 2005.
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm (Inhofe, S.131 in 109th Congress). Washington, DC:
Library of Congress. Available at
German Federal Ministry of the Environment, Nature
http://thomas.loc.gov/cgibin/query/z?c109:S.131:
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First
General Administrative Regulation Pertaining to the University of New Hampshire Recycled Materials
Federal Emission Control Act (Technical Instructions on Resource Center (RMRC). Coal Bottom Ash/Boiler
Air Quality Control - TA Luft). Bonn: BMU. Available Slag. Available at http://www.rmrc.unh.edu/
at
Zhu D. and Y. Zhang. Major trends of new technologies
http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_luft/ for coal mining and utilization beyond 2000 - Technical
doc/36958.php scenario of the chinese coal industry. China Coal
Research Institute, Ministry of Coal Industry, Beijing,
Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC).
China. Available at http://www.worldenergy.org/wec-
2006. Special Report, Carbon Dioxide Capture and
geis/publications/default/tech_papers/17th_congress/3_1
Storage, March 2006. Geneva: IPCC.
_11.asp
Kirk-Othmer, R.E. 2006. Encyclopedia of Chemical
Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry. 2005.
Technology. 5th Edition. New York: John Wiley and
Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. Available at
Sons Ltd.
http://www.wileyvch.de/vch/software/ullmann/index.ph
Lockhart, N. 2002. Advances in Coal Preparation. p?page=home
London: World Energy Council. Available at
http://www.worldenergy.org/wec-
geis/publications/default/tech_papers/17th_congress/1_2
_02.asp
National Fire Protection Association (NFPA). 2004.
Standard 120: Standard for Fire Prevention and Control
in Coal Mines. 2004 Edition. Quincy, MA: NFPA.
NFPA. 2003. Standard 30: Flammable and Combustible
Liquids Code. 2003 Edition. Quincy, MA: NFPA.
NFPA. 2000. Standard 850: Recommended Practice for
Fire Protection for

21
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động công nghiệp


Chế biến than thành hóa chất khí hoặc định được phân loại theo Tổng giá trị
chất lỏng, bao gồm cả nhiên liệu, liên calo của nó (Gross Calorific Value-
quan đến các quy trình sau đây và các GCV):
cơ sở phụ trợ:
 Than Bitum, nếu GCV> 24.400
 Khí hóa than thành khí tổng hợp - kilojoules / kg (KJ / kg), kết tụ;
khí tổng hợp (CO + H2)
 Than bitum thấp (Subbituminous),
 Hóa lỏng gián tiếp, (tức là, tổng nếu 19.300 kJ / kg <GCV <26.700
hợp Fischer - Tropsch các loại kJ / kg, không kết tụ;
nhiên liệu ô tô (xăng và dầu khí) từ
 Than mùn/than non, nếu 14.600 kJ
khí tổng hợp)
/ kg <GCV <19.300 kJ / kg, không
 Ammoniac từ khí tổng hợp kết tụ.
 Methanol từ khí tổng hợp Bảng A.1. Phân loại than theo ASTM

 Hóa lỏng trực tiếp (ví dụ: hóa lỏng Cácbon cố Chất
than bằng hydro hóa trực tiếp) định(1),(%) bốc(1),(%)
min max min max
Than Meta-antraxit 98 2
antraxit
Than Antraxit 92 98 2 8
Không
kết khối Nửa antraxit 86 92 8 14
Than là một trong những nguồn năng Than Thấp 78 86 14 22
lượng phong phú nhất của thế giới, và bitum
Kết khối Trung bình 69 78 22 31
việc sử dụng nó có thể sẽ tăng khi công Cao 69 31
nghệ xử lý khí nhà kính, đó là CO2, trở Ghi chú
nên có sẵn. Than có nhiều loại hình và 1 Khô, không chất khoáng
phẩm cấp chất lượng. Mức độ chuyển Đối với thương mại quốc tế và trong
đổi của chất liệu thực vật hoặc hóa than Liên minh Châu Âu, hệ thống phân
(coalification) được gọi là "cấp bậc". loại riêng biệt đã được thỏa thuận dựa
Than nâu và than non, than bitum thấp, trên than cứng, than nâu và than non.
than bitum, và than antraxits tạo thành
dòng xếp hạng với hàm lượng cacbon Các tạp chất trong than, chủ yếu là lưu
tăng dần. Phân loại than của Hội Thử huỳnh, nitơ, và tro, tạo ra sự khác biệt
nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM) về hạng chất lượng. Hầu hết các than
được trình bày trong Bảng A.1.18 thương mại chứa 0,5 - 4,0 phần trăm
khối lượng (wt) lưu huỳnh, dưới dạng
Than có ít hơn 69 phần trăm cácbon cố sulfate, pyrit, và lưu huỳnh hữu cơ.
Hàm lượng nitơ thông thường vào
18
Kirk-Othmer, Bách khoa thư Công nghệ Hóa chất, khoảng 0,5-2,0 phần trăm wt. Bởi vì
Xuất bản lần thứ 5 (2006). hầu hết là nitơ liên kết với phân tử hữu

22
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

cơ, nên không phải tách ra bằng vật lý được thảo luận trong Hướng dẫn
học. Tro than có thể chứa khối lượng EHS cho khai thác mỏ. Trước khi sử
rất nhỏ các nguyên tố asen, berili, dụng, than đá được lưu trữ trong các
cadmium, crom, đồng, flo, chì, cơ sở chế biến than đá được chuyển
mangan, và thủy ngân. đổi thành các hình thức vật lý cần thiết
bằng lò phản ứng sản xuất khí tổng
hợp, mà khác nhau dựa trên công nghệ
Khí hóa than sản xuất khí tổng hợp khác nhau. Các
Các nhà máy khí hóa than đá rất khác công đoạn điển hình bao gồm sấy than
nhau về quy mô kích thước theo điểm và giảm kích thước (nghiền, xay, hoặc
đến cuối cùng của khí tổng hợp được tán thành bột).
sản xuất ra. Trong sản xuất hóa chất, Phương tiện sản xuất khí tổng hợp
công suất thiết kế điển hình được dựa
Khí hóa than liên quan đến phản ứng
trên tốc độ cấp nguyên liệu 1,500-
của than với ôxy, hơi nước, và carbon
2,000 tấn than/ngày (t/d). Công suất
dioxide để tạo thành một sản phẩm khí
lớn hơn là cũng có thể, đặc biệt là cho
(khí tổng hợp) có chứa hydro và carbon
sản xuất methanol. Trong trường hợp
monoxite. Về cơ bản, khí hóa liên quan
sản xuất nhiên liệu lỏng, cơ sở hiện có
đến quá trình đốt cháy không đầy đủ
sử dụng than 120.000 t/d (40 mega tấn
trong một môi trường. Sự khác biệt của
một năm Mt/y) để sản xuất ra 160.000
quá trình vận hành so với quá trình đốt
thùng nhiên liệu lỏng tương đương
cháy than đá hoàn toàn là khí hóa tiêu
dầu mỗi ngày (bbl/d) (10 Mt/y).
thụ nhiệt sản sinh ra trong quá trình đốt
Hậu cần và sơ chế than cháy. Dưới điều kiện môi trường giảm
Các nhà máy lớn sản xuất dầu từ than của quá trình khí hóa, lưu huỳnh trong
thường nằm gần các mỏ than, chia sẻ than được thoát ra dưới dạng hydro
các khu vực và cơ sở lưu trữ. Than sulfua nhiều hơn là lưu huỳnh dioxide,
thường được chuyển đến các thùng và nitơ trong than được chuyển đổi hầu
lớn, bồn chứa và máng phễu của nhà hết thành ammoniac hơn là các oxit
máy bằng băng chuyền. Các nhà máy nitơ. Các dạng khử của lưu huỳnh và
nhỏ hơn có thể nằm xa các mỏ. Trong nitơ là dễ dàng bị cô lập, thu giữ lại và
trường hợp này, than đá được vận sử dụng.
chuyển bằng đường sắt, xà lan, hoặc Tùy thuộc vào loại khí hóa và điều
đường ống dẫn và được lưu trữ trong kiện vận hành, quá trình khí hóa có thể
kho dự trữ. Thông thường, sơ chế, được dùng để sản xuất một khí tổng
chuẩn bị than là cần thiết trước khi vận hợp thích hợp cho bất kỳ ứng dụng
chuyển và sử dụng, tùy thuộc vào đặc nào. Một phiên bản đơn giản hóa của
điểm mỏ và than đá cũng như công quá trình khí hóa được trình bày trong
nghệ khai thác mỏ than. 19 Sơ chế than
Những tiến bộ trong sơ chế than (2002).
19
Lockhart, N., Hội đồng Năng lượng Thế giới.

23
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

hình A.1. dầu và nhựa đường có thể có mặt, và


có thể gây ra ô nhiễm của các thiết bị
Than đã sơ chế, được đưa vào quá
công đoạn sau đó.
trình khí hóa, cùng với ôxy và hơi
nước. Tùy thuộc vào loại nồi hơi cụ Điều bất lợi của Lò (phản ứng) tầng cố
thể, khí tổng hợp chảy ra từ các lò định là không có khả năng để tạo quá
phản ứng có thể được để nguội và làm trình kết dính (kết tụ) than (ví dụ: loại
mát và nhiệt được thu hồi như là hơi than bitum), mà có xu hướng làm
nước áp lực cao. Tro được thu hồi từ phồng rộp và kết khối khi làm nóng.
đáy lò phản ứng, cùng với hắc ín, hoặc Các loại than này có thể làm gián đoạn
xỉ rắn (phụ thuộc vào quá trình). Khí dòng chảy khí và dòng chất rắn dẫn
tổng hợp được pha trộn với hơi nước đến hỏng hóc quá trình.
và nạp cho các lò phản ứng thay đổi để
điều chỉnh tỷ lệ H2/CO đến giá trị yêu
cầu. Khí tổng hợp sau đó được tinh lọc Lò (phản ứng) tầng sôi (hóa lỏng)
H2S, CO2, COS, NH3, HCN đến thông Lò tầng sôi tạo khả năng cải thiện quá
số kỹ thuật được yêu cầu. Ba loại lò trình hòa trộn và tính đồng nhất của
phản ứng khí hóa chính được sử dụng: nhiệt độ, cho phép ôxy phản ứng với
lò phản ứng tầng cố định, lò phản ứng các sản phẩm mất tính bay hơi. Trong
tầng sôi, và lò phản ứng dòng cuốn. lò tầng sôi khô, nhiệt độ phải được
duy trì dưới điểm nóng chảy tro, gây
ra chuyển đổi carbon không hoàn toàn
Lò (phản ứng) tầng cố định
cho than không phản ứng. Sự kết tụ tro
Lò (phản ứng) tầng cố định nằm trong của lò hoạt động ở nhiệt độ cao (lên
số các loại các lò phản ứng được phát đến 1.150°C), gần điểm làm mềm tro,
triển từ sớm trước đây. Trong quá cho phép sự chuyển đổi carbon được
trình này, không khí và hơi nước được cải thiện và khí hóa than cấp chất
đưa vào phía đáy và đi lên trên thông lượng cao không phản ứng và kết dính
qua một tầng than. Than được đưa lên than. Nhiệt độ cao hơn làm tăng tỷ lệ
đầu tầng và đi xuống phía dưới đến khí hóa, sản lượng than và hiệu suất.
dòng chảy của khí. Tầng cố định có Ưu điểm chính của lò tầng sôi là tính
một số lợi thế. Các dòng khí nóng linh hoạt để sử dụng than kết dính,
chảy lên từ vùng làm nóng than trước cũng như sử dụng than chất lượng thấp
làm tăng hiệu quả thu được. Chuyển có hàm lượng tro cao. Ngoài ra, lò
đổi carbon cao được thực hiện bởi tầng sôi có thể vận hành ở một phạm
dòng của chất rắn chảy thông qua các vi chịu tải rộng hoặc đầu ra mà không
quá trình khí hóa và vùng đốt, và thời làm giảm đáng kể hiệu quả quá trình.
gian lưu tương đối dài của nhiên liệu
trong lò phản ứng. Các sản phẩm khí
thoát ra ở nhiệt độ tương đối thấp và Lò phản ứng dòng cuốn
không có ô nhiễm chất rắn. Tuy nhiên, Loại lò phản ứng dòng cuốn này, là

24
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

loại có thể thổi nạp ôxy khô, áp suất dầu, và hydrocacbon nặng thành nhựa
cao vào và cuốn cặn xỉ ra. Than được đặc biệt, hoặc nếu hydrocabon được
sấy khô và nghiền thành bột để hạt có cracking và/hoặc đồng phân, được sử
đường kính <0,1 mm trước khi được dụng để sản xuất ra dầu khí, dầu bôi
nạp vào lò hóa khí cùng với một dòng trơn và naphtha, là một nguyên liệu để
khí vận chuyển, thường là nitơ. Than cracking thành olefin. Chất xúc tác
đá, ôxy, và hơi nước vào lò khí hóa gốc sắt với kali và đồng được sử dụng.
theo chiều ngang đối diện với buồng
Thiết kế lò phản ứng tiêu biểu cho
đốt. Khí nhiên liệu thô được sinh ra từ
phản ứng F-T bao gồm các lò phản
phản ứng hóa khí nhiệt độ cao và dòng
ứng nhiệt độ thấp (LTFT, lò phản ứng
khí hóa chảy lên trên, với một số hạt
tầng sệt) và lò phản ứng nhiệt độ cao
bị cuốn theo tạo thành tro và một số
(HTFT, lò phản ứng tầng lỏng).
lượng nhỏ carbon không bị phản ứng.
Các lò phản ứng tầng sệt gồm một
Các lò phản ứng nhiệt độ cao, chuyển
bình chứa bùn sệt của quá trình dẫn
đổi tro còn lại thành xỉ nóng chảy,
xuất nhựa cùng một chất xúc tác. Khí
chảy xuống thành của lò và đi vào một
tổng hợp được tạo bọt thông qua các
phòng dập tắt xỉ. Các khí nhiên liệu
tầng bùn ở điều kiện của quá trình tiêu
thô có thể được nguội tại lối ra của lò
biểu ở 220 - 250°C và 2,5 - 4,5
phản ứng với khí làm mát bằng nhiên
megapascals (MPa), và được chuyển
liệu quay vòng đến nhiệt độ thấp hơn
thành hydrocacbon. Nhiệt tạo ra được
dưới điểm nóng chảy của tro, và tránh
đi qua từ bùn đển các cuộn làm mát
các chất rắn dính đi vào bộ phận làm
bên trong lò phản ứng để tạo ra hơi
nguội khí nhiên liệu thô. Bộ phận làm
nước. Hydrocarbon nhẹ, mà đang
nguội khí nhiên liệu thô tiếp tục làm
trong giai đoạn hơi, được loại bỏ ở
nguội khí và tạo ra hơi nước áp suất
trên cùng của lò phản ứng với các chất
cao mà được chuyển đến chu kỳ hơi
phản ứng không bị chuyển đổi và
nước. Chất rắn được thu hồi trong các
được ngưng tụ trong công đoạn sau
phin lọc bụi và tái quay vòng lại lò
của dãy ngưng tụ. Các hydrocacbon
phản ứng. Loại lò phản ứng này có thể
lỏng nặng hơn được trộn lẫn vào bùn
dễ dàng quản lý với tất cả các cấp loại
từ đó chúng được loại ra trong quá
than.
trình tách chất rắn.
Các lò phản ứng tầng lỏng gồm một
Hóa lỏng than gián tiếp bình chứa một tầng sôi chất xúc tác
khử và nóng chảy sắt. Khí tổng hợp
Sản xuất hydrocarbon lỏng
được tạo bọt bằng phương tiện phân
Quá trình F-T có thể được dùng để sản phối khí đi qua tầng lỏng, tại đó nó
xuất dầu thô nhẹ tổng hợp (syncrude) được xúc tác chuyển đổi thành
và olefin nhẹ, hoặc nhựa hydrocacbon hydrocacbon, dưới điều kiện của quá
nặng. Dầu thô tổng hợp (Syncrude) có trình là khoảng 340° C và 2,5 MPa,
thể được tinh chế thành xăng và khí đang trong giai đoạn hơi. Các sản

25
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

phẩm và các loại khí không thể Các phân xưởng cracking xúc tác lỏng
chuyển đổi rời khỏi lò phản ứng thông (FCC) thường sử dụng ba bộ phận
qua dòng xoáy bên trong. riêng biệt bao gồm: bộ phận lò phản
ứng-lò tái sinh gồm thổi không khí và
Alkyl hóa (Alkylation)
nhiệt thải lò hơi; bộ phận tách gồm
Mục đích của alkyl hóa thu hoạch một máy nén khí ẩm; và bộ phận khí
được nhiên liệu động cơ chất lượng không bão hòa. Trong quá trình FCC,
cao. Khái niệm Alkyl hóa dầu và hơi dầu được gia nhiệt trước
(alkylation) được sử dụng để mô tả đến 250-425°C được tiếp xúc với các
phản ứng của olefin với isobutan, để chất xúc tác nóng (Zeolite) vào
tạo thành phân tử lượng cao hơn khoảng 680-730°C trong lò phản ứng.
isoparaffin với chỉ số octan cao. Quá Để tăng cường quá trình bay hơi và
trình này liên quan đến điều kiện phản sau đó là cracking, nguồn cấp dữ liệu
ứng nhiệt độ thấp thực hiện trong sự được nguyên tử hóa với hơi nước. Quá
có mặt của axít mạnh (axit trình cracking diễn ra ở nhiệt độ giữa
hydrofloric, HF) hoặc axit sulfuric 500 và 540°C và áp suất 1,5 - 2,0 bar.
(H2SO4). Hầu hết các chất xúc tác được sử dụng
trong xúc tác cracking là zeolite được
Sự đồng phân hóa (Isomerization) hỗ trợ bởi aluminosilica vô định hình
Đồng phân hóa (Isomerization) được tổng hợp với kim loại.
sử dụng để thay đổi sự sắp xếp của các Hydro hóa kết hợp ôxy
phân tử mà không làm thay đổi thành
phần của phân tử gốc. Paraffin trọng Trong quá trình này, các hợp chất hóa
lượng phân tử thấp (C5-C6) được hợp với ôxy được hydro hóa thành hỗn
chuyển đổi thành isoparaffin có chỉ số hợp rượu.
octan cao hơn nhiều. Ba loại chất xúc
tác khác nhau hiện đang được sử dụng
Sản xuất Ammoniac
cho quá trình này: clorua xúc tác
nhôm, zeolitic, và zirconia sulphat Nhà máy sản xuất ammoniac (NH3) có
hóa. thể là đơn vị độc lập hay tích hợp với
các nhà máy khác, thường với nhà
máy sản xuất urê và methanol. Sản
Cracking xúc tác xuất khí hydrogen và / hoặc carbon
Cracking xúc tác được sử dụng để monoxide cũng có thể được tích hợp
nâng cấp các hydrocacbon nặng hơn với các nhà máy ammoniac.
thành hydrocacbon có điểm sôi thấp Ammoniac là sản phẩm của phản ứng
hơn và có giá trị hơn. Quá trình này sử tỏa nhiệt của hydro và nitơ. Phản ứng
dụng nhiệt và một chất xúc tác để phá này được thực hiện trong sự hiện diện
vỡ các phân tử hydrocarbon lớn hơn của chất xúc tác oxit kim loại tại áp
thành nhỏ hơn, các phân tử nhẹ hơn. lực cao. Nguồn nguyên liệu của nitơ là
không khí trong khí quyển và nó có

26
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

thể được sử dụng trong trạng thái tự chất xúc tác đồng (Cu) để thu được
nhiên của nó như là khí nén hoặc là methanol. Lò phản ứng có sẵn ở thị
nitơ tinh khiết từ phân xưởng tách trường bao gồm lò tầng cố định hình
không khí. Hydrogen có sẵn từ nhiều ống hoặc loại lò đa tầng đoạn nhiệt.
nguồn tự nhiên như khí đốt, dầu thô, Công đoạn sau lò phản ứng, methanol
naphtha, hoặc chế biến khí từ than đá. được ngưng tụ và khí không bị chuyển
đổi được quay vòng đến xưởng sản
Sản xuất Ammoniac từ khí tổng hợp
xuất khí tổng hợp. Bộ phận tinh lọc
bao gồm những bước quá trình sau
gồm hai tháp phân đoạn mà ở đó cả
đây: loại bỏ lượng vết lưu huỳnh trong
rượu khối lượng phân tử thấp và rượu
nguyên liệu; reforming (tái tổ hợp) sơ
khối lượng phân tử cao đều được loại
cấp và thứ cấp; chuyển đổi carbon
bỏ khỏi sản phẩm methanol. Rượu
monoxide; loại bỏ carbon dioxide;
khối lượng phân tử thấp thường được
metan hóa; nén; tổng hợp ammoniac;
thu hồi như khí nhiên liệu. Rượu khối
và sản phẩm ammoniac lạnh. Carbon
lượng phân tử cao thường được đốt
được lấy ra ở dạng carbon dioxide
cháy trong một nồi sinh hơi nước
(CO2) đậm đặc mà nó có thể được sử
thông qua một đầu đốt chuyên dụng.
dụng để sản xuất urê hoặc các mục
đích công nghiệp khác để tránh bị
thoát ra khí quyển. Chất xúc tác được
Hóa lỏng than trực tiếp
sử dụng trong quá trình này có thể
chứa coban, molybpdenum, niken, oxit Nhiều nước đã tiến hành nghiên cứu
sắt/crom oxit, đồng oxit/oxit kẽm, và và phát triển hóa lỏng than trực tiếp.
sắt. Hầu hết các quy trình đang được
nghiên cứu là dựa trên hydro hóa xúc
Hai tuyến quá trình không truyền
tác than phân tán và hòa tan một phần
thống gồm: bổ sung thêm quá trình khí
trong dung môi hữu cơ. Phản ứng xẩy
phụ cho lò tái tổ hợp (secondary
ra mạnh là phụ thuộc vào thứ hạng,
reformer) với loại bỏ nitơ dư thừa; và
loại, và tuổi của than. Đối với than cấp
tái tổ hợp tự trao đổi nhiệt. Các tuyến
thấp, trộn với nước, hydro và CO (khí
quá trình thứ hai có một số lợi thế môi
tổng hợp) là tác nhân hydro hóa hiệu
trường là giảm đốt trong tháp tổ hợp
quả hơn. Nhiễm độc xúc tác do các tạp
sơ cấp (primary reformer) và tiềm
chất của than là một vấn đề, bên cạnh
năng tiêu thụ năng lượng thấp hơn.
vấn đề xử lý nước thải. Các nhà máy
Sản xuất Methanol thử nghiệm lớn và các nhà máy thí
điểm đã dược vận hành thành công..
Phân xưởng tổng hợp methanol
thường liên quan đến phản ứng, quay
vòng khí đốt và tinh lọc. Trong phản
ứng này, carbon monoxide và
hydrogen phản ứng ở mức khoảng
250°C và 50-80 bar với sự có mặt của

27
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN THAN

Hình A.1: Sơ đồ khối của khí hóa than

Than

Chuẩn bị
than

Ôxy Hơi nước


Bộ tách khí

Khí hóa Tro và bột


Nitơ

HP-BFW
Làm mát Hơi HP

Hơi

Luân Phiên
khí – nước Không khí

Chuẩn bị than

Làm sạch Ôxy hóa


Nước thải Sulfur
khí tổng hợp H2 S

Làm sạch
khí tổng hợp Thông khí

28
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

HƢỚNG DẪN VỀ MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


TRONG SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA CHẤT HỮU
CƠ TỪ DẦU MỎ

www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content
Giới Thiệu /EnvironmentalGuidelines
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật mức độ thực hiện và các biện pháp nói
tham khảo cùng với các ví dụ công
chung được cho là có thể đạt được ở
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù
một cơ sở công nghiệp mới trong công
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới
cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
tham gia vào trong một dự án, thì
liên quan đến việc thiết lập các mục
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
và An toàn (EHS) này được áp dụng được những mục tiêu đó.
tương ứng như là chính sách và tiêu
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
dẫn EHS của ngành công nghiệp này ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
được biên soạn để áp dụng cùng với của từng dự án được xác định trên cơ
tài liệu Hƣớng dẫn chung về EHS là sở kết quả đánh giá tác động môi
tài liệu cung cấp cho người sử dụng trường mà theo đó những khác biệt với
các vấn đề về EHS chung có thể áp từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
dụng được cho tất cả các ngành công nước sở tại, khả năng đồng hóa của
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì môi trường và các yếu tố khác của dự
cần áp dụng các hướng dẫn cho các án đều phải được tính đến. Khả năng
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành thể cần phải được dựa trên ý kiến
công nghiệp có thể tìm trong trang chuyên môn của những người có kinh
web: nghiệm và trình độ.
Khi những quy định của nước sở tại
khác với mức và biện pháp trình bày
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tuân theo mức và biện pháp nào
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh
nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện nước sở tại có mức và biện pháp kém
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa nghiêm ngặt hơn so với những mức và
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa dẫn EHS, theo quan điểm của điều
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
tài chính và kỹ thuật.

29
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

khác cần phải được phân tích đầy đủ hóa methanol; MTBE (methyl t-
và chi tiết như là một phần của đánh butyl ether) từ methanol và
giá tác động môi trường của địa điểm isobutene; ethylene oxide do quá
cụ thể. Các phân tích này cần phải trình ôxy hóa ethylen; ethylene
chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức glycol bằng ethylene oxide hydrat
thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi hóa; và axit terephthalic bằng quá
trường và sức khỏe con người. trình ôxy hóa của p-xylene; ester
acrylic bằng quá trình ôxy hóa
propylene thành acrolein và axit
Khả năng áp dụng acrylic cộng với este hóa axit
Tài liệu Hướng dẫn về EHS cho ngành acrylic.
sản xuất khối lượng lớn các hóa chất  Các hợp chất nitơ hóa, đặc biệt
hữu cơ từ dầu mỏ gồm những thông nói đến các hợp chất sau đây:
tin liên quan đến các dự án và cơ sở acrylonitrile bằng ammoniac hóa
sản xuất khối lượng lớn các hóa chất propylene, với sản phẩm đồng hành
hữu cơ từ dầu mỏ (LVOC). Các dự án của hydrogen cyanua; caprolactam
và các cơ sở đó bao gồm việc sản xuất từ cyclohexanone; nitrobenzene
các sản phẩm sau: bằng nitrat hóa trực tiếp benzene;
 Olefin bậc thấp từ naphtha gốc, và toluene diisocyanate (TDI) từ
khí đốt tự nhiên, khí dầu, đặc biệt toluene.
về ethylene và propylene và thông  Các hợp chất halogen hóa, đặc
tin chung về các sản phẩm đồng biệt nói đến các hợp chất sau đây:
hành chính [các dòng C4, C5, xăng ethylene diclorua (EDC) bằng clo
pyrolytic (py-gas)], là nguyên liệu hóa ethylene và sản xuất vinyl
có giá trị để sản xuất hóa chất hữu clorua (VCM) bằng clo hóa khử
cơ. hydro EDC cũng như bằng oxychlo
 Chất thơm, đặc biệt nói đến các hóa ethylene.
hợp chất sau đây: benzene, toluene,
và xylene bằng chiết xuất hoặc
Tài liệu này được sắp xếp theo các
chiết chưng cất từ xăng pyrolytic
phần sau đây:
(py-gas); ethylbenzene và styrene
bằng khử hydro, hoặc quá trình ôxy Phần 1.0 – Các tác động đặc thù của
hóa với sản phẩm đồng hành ngành công nghiệp và việc quản lý
propylene oxide; và hợp chất nối
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
đôi và quá trình ôxy hóa của nó
giám sát
thành phenol và acetone.
Phần 3. 0 – Tài liệu tham khảo
 Các hợp chất ôxy hóa, đặc biệt
nói đến các hợp chất sau đây: Phụ lục A - Mô tả chung về hoạt động
formaldehyde bằng quá trình ôxy công nghiệp

30
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

1.0 Tác động đặc thù của ngành cơ, kể cả các oxit lưu huỳnh (SOX),
công nghiệp và việc quản lý ammoniac (NH3), ethylene, propylene,
chất thơm, rượu, oxit, axit, clo, EDC,
Phần sau đây cung cấp tóm tắt các vấn VCM, dioxin và furans, formaldehyde,
đề EHS liên quan tới cơ sở sản xuất acrylonitrile, hydro cyanua,
LVOC, xảy ra trong giai đoạn hoạt caprolactam, và các hợp chất hữu cơ
động, cùng với các khuyến nghị để dễ bay hơi khác (VOC) và các hợp
quản lý. Khuyến nghị cho việc quản lý chất hữu cơ bán bay hơi (SVOC).
tác động EHS cho phần đông các cơ
sở công nghiệp lớn trong giai đoạn Tác động đến chất lượng không khí
xây dựng và ngừng hoạt động được cần được ước tính bằng các đánh giá
cung cấp trong Hƣớng dẫn chung chất lượng không khí nền (baseline) và
EHS. các mô hình phân tán trong không khí
để thiết lập mức nền tiềm tàng của
nồng độ không khí xung quanh trong
1.1 Môi trƣờng quá trình thiết kế cơ sở và các kế
hoạch hành động như mô tả trong
Các vấn đề môi trường tiềm tàng liên Hƣớng dẫn chung EHS. Những
quan tới sản xuất LVOC bao gồm: nghiên cứu này cần đảm bảo rằng
 Phát thải khí không có ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ
con người và môi trường.
 Nước thải
Các nguồn đốt nhiên liệu để phát điện
 Vật liệu nguy hại là phổ biến trong ngành công nghiệp
 Chất thải này. Hướng dẫn cho việc quản lý
nguồn đốt nhỏ phát thải với công suất
 Tiếng ồn đến 50 megawatt nhiệt (MWth), kể cả
tiêu chuẩn về khí thải cho phát thải
vào không khí được cung cấp trong
Phát thải khí Hƣớng dẫn chung EHS. Hướng dẫn
Các nguồn khí thải từ các quá trình áp dụng đối với các nguồn phát thải
hóa học bao gồm khí đuôi của quá lớn hơn 50 MWth được trình bày
trình, lò sưởi, nồi hơi, van, mặt bích, trong Hƣớng dẫn EHS cho nhà máy
máy bơm, và máy nén, lưu trữ và vận nhiệt điện.
chuyển sản phẩm và sản phẩm trung Phát thải từ quá trình sản xuất Olefin
gian; xử lý nước thải; và thông gió bậc thấp
khẩn cấp và đuốc hơi.
Thông thường, các nhà máy Olefin là
Các chất ô nhiễm đặc thù của ngành một phần tích hợp của một tổ hợp hóa
công nghiệp có thể sẽ được phát ra từ dầu và/hoặc tinh chế và thường được
nguồn điểm hoặc nguồn nhất thời sử dụng để thu hồi các dòng thổi và
trong các hoạt động thường xuyên, tẩy từ các phân xưởng khác (ví dụ nhà
gồm một số các hợp chất hữu cơ và vô
31
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

máy sản xuất polymer). Quá trình tiên tiến và tối ưu hóa trực tuyến,
phát thải chủ yếu như sau: kết hợp bộ phân tích trực tuyến,
kiểm soát hiệu quả hoạt động và
 Định kỳ khử cacbon trong lò nung
điều khiển cưỡng bức;
để loại bỏ cacbon tích tụ trên cuộn
bức xạ. Quá trình khử cacbon sản  Tái chế và/hoặc tái sử dụng dòng
sinh ra lượng phát thải hạt và khí thải hydrocarbon để sản xuất nhiệt
carbon monoxide đáng kể; và hơi nước;
 Hệ thống đuốc hơi (flare gas  Giảm thiểu sự hình thành than cốc
system) cho phép xử lý an toàn bất thông qua tối ưu hóa quá trình;
kỳ hydrocacbon hoặc hydro không
 Sử dụng hệ thống lọc cyclon hoặc
thể thu hồi trong quá trình (tức là,
lọc ướt để tách bỏ phát thải bụi;
trong quá trình tắt máy ngoài kế
hoạch và trong quá trình khởi  Thực hiện kiểm soát quá trình,
động). Tháp cracker thường có ít kiểm tra trực quan điểm phát thải,
nhất một đuốc hơi trên cao cũng và giám sát chặt chẽ thông số của
như một số đuốc hơi mặt đất; và quá trình (ví dụ nhiệt độ) trong giai
đoạn khử cacbon;
 Phát thải VOC từ các thiết bị giảm
áp, thông gió vật liệu không phù  Tái chế các dòng thải của quá trình
hợp đặc điểm kỹ thuật hoặc hạ áp khử cacbon để dùng cho lò đốt khi
và tẩy thiết bị để bảo dưỡng. Máy lò đốt có thời gian lưu cháy đủ để
nén khí cracking và máy nén lạnh cho phép đốt cháy tất cả các hạt
quá cũ cũng là những nguồn tiềm than cốc;
tàng phát thải VOC cao trong thời
gian ngắn. Trong quá trình hoạt  Nên tránh đốt đuốc hơi càng nhiều
động bình thường, phát thải VOC càng tốt nếu có thể trong quá trình
từ quá trình cracking thường là khởi động (khởi động không có
giảm, vì nó được tái quay vòng sử đuốc hơi);
dụng như nhiên liệu hoặc chuyển  Giảm thiểu đốt đuốc hơi trong quá
đến các quá trình liên kết trong tổ trình hoạt động;2
hợp sản xuất. Phát thải VOC cao từ
các nhà máy ethylene là không liên  Thu gom khí thải từ các quá trình
tục, và có thể xảy ra trong quá trình thông gió và các nguồn điểm khác
nhà máy khởi động và tắt máy, đảo vào trong một hệ thống khép kín và
lộn quá trình và trong trường hợp định tuyến đến một hệ thống lọc
khẩn cấp. khí phù hợp cho việc thu hồi thành

Các biện pháp phòng, chống và kiểm 2


Sự thất thoát có ý nghĩa thường được chấp nhận cho
soát phát thải được khuyến nghị bao hiệu quả hoạt động tốt là khoảng 0,3-0,5%
gồm: hydrocarbon được nạp liệu cho nhà máy (5-15 kg
hydrocacbon /tấn ethylene).
 Thực hiện kiểm soát nhiều biến số
32
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

khí nhiên liệu hoặc để đốt đuốc hơi; (C2-C10)) từ các hệ thống chân
không, từ các nguồn nhất thời (ví
 Áp dụng một hệ thống khép kín để
dụ van, mặt bích và bơm bị rò rỉ),
lấy mẫu;
và từ hoạt động không thường
 Sulfua hydro tạo ra trong xử lý khí xuyên (bảo dưỡng, kiểm tra). Do
chua phải được đốt cháy thành nhiệt độ và áp lực hoạt động sản
dioxide lưu huỳnh hoặc chuyển đổi xuất thấp, những phát thải nhất thời
thành lưu huỳnh ở khu Claus; từ các quy trình sản xuất chất thơm
thường ít hơn trong quy trình sản
 Cài đặt bộ giám sát theo dõi thường xuất LVOC khác, nơi cần thiết
xuyên khí, giám sát thiết bị và giám nhiệt độ và áp suất cao hơn;
sát bằng video (chẳng hạn như
giám sát rung động trực tuyến) để  Lượng phát thải VOC từ rò rỉ trong
cung cấp các phát hiện sớm và các phân xưởng làm mát khi mà
cảnh báo điều kiện bất thường; và ethylene, propylene, và/hoặc
propane được sử dụng như chất
 Thực hiện kiểm tra thường xuyên lỏng làm mát trong các phân xưởng
và giám sát công cụ để phát hiện rò kết tinh p-xylene;
rỉ và phát thải nhất thời vào khí
quyển (chương trình Phát hiện rò rỉ  VOC phát thải từ bốc hơi bồn chứa
và sửa chữa (LDAR)). và thay thế nguyên liệu trong bồn
chứa, sản phẩm trung gian và các
Phát thải từ quá trình sản xuất Chất
thành phẩm.
thơm
Các biện pháp phòng, chống và kiểm
Phát thải từ các nhà máy chất thơm đạt
soát phát thải được khuyến nghị bao
mức độ lớn do sử dụng các tiện ích (ví
gồm:
dụ nhiệt, điện, hơi nước, và nước làm
mát) cần thiết cho các quá trình tách  Thông gió và xả van an toàn
chất thơm. Phát thải liên quan đến quá thường nhật của quá trình phải
trình lõi và để loại bỏ các tạp chất bao được truyền tới các hệ thống thu
gồm: hồi khí để giảm thiểu đốt đuốc hơi;
 Thông gió từ hydro hóa (ổn định  Khí tách từ quá trình hydro hóa nên
hydro cho py-gas, phản ứng được xả vào một mạng khí nhiên
cyclohexane) có thể chứa hydro liệu và đốt trong lò để thu hồi
sulfua (từ sự khử lưu huỳnh nhiệt;
nguyên liệu), methane, và hydro;
 Khí tách từ khử alkyl hóa nên được
 Khử sự kiềm hóa tách khí; tách biệt trong một phân xưởng
tinh chế hydro để sản xuất hydro
 Phát thải VOC (ví dụ chất thơm
(để tái chế) và methane (để sử dụng
(benzene, toluene), dãy béo bão
như một khí nhiên liệu);
hòa (C1-C4) hoặc dãy béo khác

33
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

 Áp dụng hệ thống mẫu vòng khép tàu chở dầu đường bộ, tàu chở dầu
kín để giảm thiểu việc người điều đường sắt, tàu và xà lan cần được
hành phải tiếp xúc và để giảm thiểu cung cấp một hệ thống thông gió
lượng khí thải trong giai đoạn tẩy đóng để kết nối với một xưởng thu
trước khi lấy mẫu; hồi hơi, với lò đốt hoặc hệ thống
đuốc hơi.
 Áp dụng hệ thống kiểm soát ―tách
nhiệt‖ (heat-off) để ngăn chặn nhiệt Phát thải của quá trình sản xuất hợp
đầu vào và ngừng hoạt động của chất ôxy hóa
nhà máy nhanh chóng và an toàn
để giảm thiểu thông gió trong khi
nhà máy có hỏng hóc; Formaldehyde
 Trường hợp quá trình chứa hơn 1 Nguồn cơ bản của quá trình phát thải
phần trăm khối lượng (wt%) formaldehyde là:
benzene hoặc nhiều hơn 25wt%  Tẩy khí từ máy hấp thụ thứ cấp và
chất thơm, dùng hệ thống đường các tháp phân đoạn sản phẩm trong
ống kín để xả thoát và thông gió quá trình bạc;
các thiết bị có chứa hydrocarbon
trước khi bảo dưỡng, và sử dụng  Khí thông gió từ hấp thụ sản phẩm
máy bơm bình kín hoặc, khi không trong các quá trình oxide;
dùng được máy bơm đó, thì dùng  Dòng khí thải liên tục cho cả quá
chất làm kín khí hoặc dùng bơm trình bạc và oxide từ cột hấp thụ
chạy bằng từ tính; formaldehyde; và
 Giảm thiểu rò rỉ nhất thời từ việc  Phát thải nhất thời và phát thải phát
điều khiển chân van thủ công hoặc sinh từ bốc hơi của các bồn lưu trữ.
kiểm soát van phụ kiện bằng ống
thổi và hộp nhồi, hoặc sử dụng vật Thông thường, khí thải từ quá trình
liệu chèn đồng nhất (ví dụ sợi bạc nên được xử lý nhiệt. Khí thải từ
carbon); quá trình oxide và từ các vật liệu
chuyển giao và bốc hơi của bể chứa
 Sử dụng máy nén khí kín cơ học phải được xử lý xúc tác. 3 Các biện
đúp, hoặc một chất lỏng làm kín pháp khuyến nghị cụ thể để phòng
tương thích với quá trình, hoặc chất ngừa và kiểm soát phát thải khí bao
khí làm kín; gồm:
 Sử dụng mái che di động cho bể  Kết nối dòng thông gió từ hệ thống
chứa hoặc mái cố định kết hợp với máy hấp thụ, hệ thống lưu trữ và
một cọc nổi bên trong với độ kín xếp dỡ đến một hệ thống thu hồi
cao; và (ví dụ ngưng tụ, lọc ướt ) và / hoặc
 Việc chất tải hoặc xả chất thơm
(hoặc chất thơm nhiều dòng) từ 3
EIPPCB BREF (2003)

34
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

đến xử lý thông khí (ví dụ ôxy hóa dịch cacbonat nóng, và sau đó
nhiệt / ôxy hóa xúc tác, nhà máy được giải hấp và thổi vào không
nồi hơi trung tâm); khí cùng với lượng nhỏ ethylene và
methan;
 Giảm bớt tách khí hấp thụ trong
quá trình bạc với các động cơ chạy  Tẩy thổi khí từ khí quay vòng để
khí và với quá trình ôxy hóa nhiệt giảm việc tạo ra khí trơ và thông
chuyên dụng tạo hơi nước; gió vào không khí sau khi xử lý.
Trong quá trình dựa trên ôxy, khí
 Xử lý phản ứng tách khí từ quá
thổi chủ yếu là gồm hydrocarbon
trình oxit với một hệ thống ôxy hóa
(ví dụ etylen, metan, v.v) và các
xúc tác chuyên dụng; và
khí trơ (chủ yếu là nitơ và các tạp
 Giảm thiểu dòng thông khí từ các chất có trong argon ethylen và ôxy
bồn chứa bằng thông gió ngược khi nguyên liệu). Sau khi xử lý, các khí
xếp dỡ và xử lý dòng ô nhiễm bằng còn lại (chủ yếu là nitơ và carbon
quá trình ôxy hóa nhiệt hoặc chất dioxide) được thông gió vào khí
xúc tác, hấp phụ trên than hoạt tính quyển;
(chỉ dành cho thông gió lưu trữ
 VOC và một số hợp chất với tính
methanol), hấp thụ vào nước quay
bay hơi thấp hơn (do cuốn theo cơ
vòng về quá trình, hoặc kết nối đến
học) từ các tháp làm mát hở nơi
hệ thống thổi không khí của quá
dung dịch EO được giải hấp, làm
trình (chỉ dành cho thông gió lưu
mát và tái chuyển đến tháp hấp
trữ formaldehyde).
thụ;
MTBE (methyl t-butyl ether)
 EO có chứa các chất khí không thể
MTBE có áp suất hơi 61 kPa ở 40ºC, đông đặc như argon, etan, etylen,
và ngưỡng mùi 0,19 mg/m3. Phát thải metan, carbon dioxit, ôxy, và /
nhất thời từ các cơ sở lưu trữ phải hoặc khí nitơ thông gió từ nhiều
được kiểm soát và ngăn ngừa thông nguồn khác nhau trong quá trình
qua các biện pháp thiết kế thích hợp này (ví dụ các bước chưng cất
cho các bồn chứa. nhanh trong bộ phận thu hồi EO,
bộ phận tinh chế EO, phân tích quá
Ethylene Oxide / Ethylene Glycol
trình, van an toàn, lưu trữ EO hoặc
Các phát thải khí chính từ nhà máy bình dung dịch đệm, và hoạt động
ethylene oxide (EO) / ethylene glycol xếp dỡ EO);
(EG) là như sau:4
 Phát thải nhất thời VOC với EO,
 Carbon dioxide, một sản phẩm phụ ethylene, và methan thoát ra (khi
trong quá trình sản xuất EO, được methan được áp dụng như là chất
loại bỏ bằng cách hấp thụ vào dung pha loãng trong vòng tuần hoàn
khí).
4
Như trên Các biện pháp phòng, chống và kiểm
35
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

soát phát thải được khuyến nghị bao hơi đốt nên được chuyển đến bộ
gồm: giải hấp để thu hồi EO;
 Ưu tiên quá trình ôxy hóa trực tiếp  Giảm thiểu số lượng kết nối mặt
của ethylene bằng ôxy tinh khiết do bích, và lắp đặt các dải kim loại
tiêu thụ ethylene thấp hơn và tạo ra xung quanh mặt bích với ống
tách khí thấp hơn; thông gió bám ra ngoài để cho
phép giám sát EO thoát ra; và
 Tối ưu hóa phản ứng thủy phân của
EO thành glycol để tối đa hóa việc  Lắp đặt hệ thống phát hiện EO và
sản xuất glycol, và giảm tiêu thụ ethylene để liên tục theo dõi chất
năng lượng (hơi nước); lượng không khí xung quanh.
 Thu hồi ethylene và methan hấp Terephthalic axit (TPA) / Dimethyl
thụ từ dung dịch cacbonat, trước Terephthalate (DMT)
khi loại bỏ carbon dioxide, và tuần Khí thải bao gồm khí tách từ giai đoạn
hoàn trở lại quá trình. Ngoài ra, ôxy hóa và các quá trình thông gió.
chúng nên được loại bỏ khỏi Bởi vì thể tích phát thải khí tiềm năng
cacbon dioxide trong khí thông gió đặc biệt lớn và bao gồm các hóa chất
hoặc bằng nhiệt hoặc chất xúc tác như p-xylene, axit acetic, TPA,
oxide; methanol, methyl p-toluate, và DMT,
 Khí trơ được thông gió nên được các loại khí tách cần phải thu hồi có
sử dụng như là một khí nhiên liệu, hiệu quả, xử lý trước (ví dụ lọc) nếu
khi có thể. Nếu giá trị sưởi ấm của cần thiết tùy theo dòng khí và được
chúng là thấp, thì phải được chuyển đốt.
đến một hệ thống đuốc hơi chung Phát thải khí của quá trình sản xuất
để xử lý phát thải EO; các hợp chất nitơ hóa
 Áp dụng hệ thống máy bơm, máy Acrylonitrile5
nén khí và van kín và có tính toàn
vẹn cao, và sử dụng các loại vòng Nguồn phát thải bao gồm dòng khí
đệm và vật liệu đệm phù hợp; thông gió từ nhà máy, bộ hấp thụ khí
của lò phản ứng tách khí (bão hòa với
 Áp dụng một hệ thống chuyển trở nước, và chứa chủ yếu là nitơ,
lại hơi cho quá trình rót tải EO để propylene không phản ứng, propan,
giảm thiểu dòng khí cần xử lý. Hơi CO, CO2, argon, và một lượng nhỏ các
bốc ra từ nạp liệu cho tàu chở dầu sản phẩm phản ứng), từ dòng
và bồn lưu trữ nên được quay vòng acrylonitrile thô chảy và bồn lưu trữ
về quá trình hoặc xử lý lọc ướt sản phẩm, và lượng phát thải nhất thời
trước khi thiêu đốt hay đốt đuốc từ các hoạt động rót tải và xử lý.
hơi. Khi hơi được lọc (ví dụ với
hàm lượng hơi ít methan và 5
EIPPCB BREF (2003)
ethylene), chất lỏng thải từ bộ lọc

36
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

Các biện pháp phòng, chống và kiểm  Cyclohexanone và benzene từ các


soát phát thải được khuyến nghị bao thông gió bồn chứa và hệ thống
gồm: chân không từ nhà máy HSO;
 Thông gió dòng khí xử lý từ nhà  Thông gió từ dung môi thơm,
máy nên được đốt đuốc hơi, ôxy phenol, ammonia, và oleum (tức là
hóa (nhiệt hoặc xúc tác), lọc hoặc axit sulfuric bốc khói - một dung
chuyển đến phân xưởng nồi hơi dịch của trioxide lưu huỳnh trong
hoặc nhà máy phát điện (miễn là axit sulfuric) bồn lưu trữ; và
hiệu suất cháy có thể được đảm
bảo). Những dòng khí thông gió  Nitơ oxide, oxide lưu huỳnh (trong
này thường được kết hợp với dòng nhà máy HSO) từ các phân xưởng
khí khác; xử lý xúc tác NOX.
Các biện pháp phòng, chống và kiểm
 Dòng khí của bộ hấp thụ khí của lò
soát phát thải được khuyến nghị bao
phản ứng tách khí, sau khi loại bỏ
gồm:
ammoniac, cần được xử lý bằng
nhiệt hoặc quá trình ôxy hóa xúc  Xử lý các dòng dung môi hữu cơ
tác, hoặc chuyển đến một phân bằng hấp phụ cacbon;
xưởng chuyên trách hoặc trong một
vị trí trung tâm của cơ sở; và  Tái chế khí thải từ các nhà máy
HPO và HSO làm nhiên liệu trong
 Phát thải Acrylonitrile từ lưu trữ, khi giảm thiểu đốt đuốc hơi;
bốc hàng, và xử lý nên được phòng
ngừa bằng cách sử dụng màn chắn  Các khí thải chứa các loại khí
nổi bên trong cho mái cố định của oxide nitric và với ammoniac nên
các bồn chứa cũng như lọc ướt. được xử lý xúc tác;

Caprolactam  Bồn chứa dung môi thơm nên kết


nối với một phân xưởng tiêu hủy
Phát thải chính từ sản xuất hơi;
caprolactam bao gồm sau đây:
 Thông gió cho axit sulfuric bốc
 Dòng thông khí, sản sinh ra khi khói, bể chứa phenol và ammoniac
chiết xuất caprolactam thô, chứa nên được trang bị lọc ướt; và
lượng nhỏ của các dung môi hữu
cơ;  Cân bằng dòng nên được sử dụng
để giảm bớt thiệt hại từ hoạt động
 Cyclohexanone, cyclohexanol, và bốc xếp.
benzene từ nhà máy
cyclohexanone; Nitrobenzene

 Cyclohexane từ các thông gió bồn Các phát thải khí chính từ sản xuất
chứa và hệ thống chân không từ nitrobenzene bao gồm thông gió từ cột
nhà máy HPO; chưng cất và máy bơm chân không,

37
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

thông gió từ các thùng chứa, và trường  Isopropylamine và/hoặc các hợp
hợp khẩn cấp thông gió từ các thiết bị chất nhẹ khác hình thành từ phản
an toàn. Tất cả các quá trình và phát ứng phụ khi isopropanol được sử
thải nhất thời nên được ngăn chặn và dụng nên được thiêu đốt;
kiểm soát như mô tả trong phần trước.
 Khí tách từ phosgene hóa, chứa
Toluene diisocyanate6 chất phosgene, hydro clorua, hơi
Tính chất nguy hại của toluene dung môi o-dichlorobenzene, và
diisocyanate (TDI) và các liên kết dấu vết của TDI, nên được quay
trung gian khác, dòng sản phẩm, và vòng đến quá trình nếu có thể.
các sản phẩm đòi hỏi mức độ chú ý rất Trường hợp là không thực tế, o-
cao và công tác phòng ngừa. dichlorobenzene và phosgene nên
được thu hồi trong bình ngưng
Nói chung, dòng thải khí từ tất cả các lạnh. Phosgene nên được tái chế;
quá trình (sản xuất dinitrotoluene dư lượng nên được phá hủy với
(DNT), toluene-diamine (TDA), và soda kiềm và các loại khí thải phải
TDI) được xử lý để loại bỏ các hợp được thiêu đốt;
chất hữu cơ hoặc axit.
 Clorua hydro phát ra từ các giai
Hầu hết các tải trọng hữu cơ được loại đoạn phosgene hóa ―nóng‖ cần
bỏ bằng thiêu đốt. Lọc khí thải được được thu hồi bằng lọc với hiệu quả
sử dụng để loại bỏ các hợp chất có > 99,9%;
tính axit hoặc các hợp chất hữu cơ ở
nồng độ thấp. Các biện pháp phòng,  Phosgene trong sản phẩm thô từ
chống kiểm soát phát thải được giai đoạn phosgene hóa ―nóng‖ cần
khuyến nghị bao gồm: được thu hồi bằng cách chưng cất;

 Khí thông gió của bồn lưu trữ axit  Khí thải với nồng độ diisocyanate
nitric nên được thu hồi với lọc ướt thấp được xử lý bằng lọc nước;
và tái chế;  Phosgene không thu hồi được nên
 Khí thông gió của bồn lưu trữ chất được phân hủy với tác nhân kiềm
lỏng hữu cơ nên được thu hồi hoặc thông qua tháp chèn hoặc than hoạt
thiêu đốt; tính. Khí dư nên được đốt để
chuyển đổi phosgene thành CO2 và
 Khí thông gió từ lò phản ứng nitrat HCl. Khí thải ra của quá trình đốt
hóa phải được lọc hoặc tiêu hủy này cần được giám sát hàm lượng
trong lò đốt nhiệt hoặc xúc tác; phosgene liên tục;
 Phát thải Nitơ oxide và VOC của  Lựa chọn vật liệu cao cấp, bền cho
nhà máy DNT phải được giảm bớt các thiết bị và dây chuyền, cẩn thận
bằng xúc tác khử có chọn lọc; kiểm tra thiết bị, dây chuyền, kiểm
tra các rò rỉ, sử dụng máy bơm kín
6
EIPPCB BREF (2003)
(máy bơm động cơ đóng kín, máy

38
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

bơm từ trường), và kiểm tra thường  Cân nhắc việc sử dụng clo hóa trực
xuyên thiết bị, dây chuyền; và tiếp ở nhiệt độ cao để hạn chế khí
thải và tạo ra chất thải;
 Lắp đặt hệ thống báo động liên tục
hoạt động giám sát không khí, hệ  Cân nhắc việc sử dụng lò phản ứng
thống chống phosgene thoát ra bất tầng sôi oxychlorination hóa để
ngờ bằng phản ứng hóa học (ví dụ giảm bớt hình thành các sản phẩm
màn hơi ammoniac trong trường phụ;
hợp phát thải khí), bao bọc các
đường ống dẫn và lắp bao che hoàn  Sử dụng ôxy, hydro hóa chọn lọc
toàn cho các phân xưởng của nhà của acetylene trong nạp liệu, các
máy phosgene chất xúc tác được cải thiện, và
phản ứng tối ưu hóa;
Phát thải từ quá trình sản xuất các
hợp chất halogen hóa  Thực hiện chương trình LDAR
(phát hiện rò rỉ và sửa chữa);
Các phát thải chính từ dây chuyền sản
xuất hợp chất halogen như sau:  Ngăn chặn rò rỉ từ các thông khí
giảm áp bằng cách sử dụng đĩa
 Khí ống khói từ quá trình ôxy hóa ngắt vỡ trong van an toàn kết hợp
nhiệt hoặc chất xúc tác của quá với giám sát áp lực giữa các đĩa
trình khí và từ thiêu đốt chất thải ngắt vỡ và van an toàn để phát hiện
lỏng clo; bất kỳ rò rỉ;
 Lượng phát thải VOC từ các nguồn  Lắp đặt các hệ thống tuần hoàn hơi
nhất thời như van, mặt bích, máy (vòng khép kín) để giảm phát thải
bơm chân không, từ các hệ thống ethylene dichloride (1,2
thu gom và xử lý nước thải và dichloroethane; EDC)/ vinyl
trong quá trình bảo dưỡng; monomer clorua (VCM) khi rót tải
 Quy trình tách khí từ các lò phản và kết nối đường ống để bốc/dỡ
ứng và cột chưng cất; được hết hoàn toàn. Hệ thống cần
cho phép thu hồi khí hoặc được
 Van an toàn và hệ thống lấy mẫu; chuyển đến một hệ thống hấp thụ

 Lưu trữ nguyên liệu thô, sản phẩm clorua (VCM). Quyết định này dựa trên tài liệu kỹ
trung gian và thành phẩm. thuật BAT (PARCOM, 1996) và Khuyến nghị BAT
(PARCOM, 1996).
Các biện pháp phòng ngừa và kiểm 8
Hội đồng châu Âu của các nhà sản xuất Vinyl
soát phát thải được khuyến nghị (ECVM) vào năm 1994 ban hành một hiến chương
ngành công nghiệp để cải thiện hiệu quả môi trường
bao gồm sau đây7;8: và khuyến nghị mức khí thải đã được coi là có thể
đạt được ở phân xưởng EDC / VCM. Hiến chương
ECVM phân định ra các kỹ thuật thể hiện cho thực
7
Oslo và Paris Commission (OSPAR) ban hành hành tốt trong chế biến, xử lý, lưu trữ và vận chuyển
Quyết định 98 / 4 về mức phát thải đạt từ ngành sản nguyên liệu chính và các sản phẩm cuối cùng trong
xuất 1,2 dichloroethane (EDC) / vinyl monomer sản xuất VCM.

39
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

axit hydrochloric (HCl) với ôxy dụng khí nên được đánh giá và tích
hóa xúc tác/ ôxy hóa nhiệt. Khi có hợp vào thiết kế sản xuất đến mức tối
thể, dư lượng hữu cơ nên được tái đa có thể. Khối lượng khí để đốt khí
sử dụng làm nguyên liệu cho quá dư cho các cơ sở mới phải được ước
trình dung môi clo hóa (ba hoặc tính trong thời gian đầu để sao cho
bốn cho mỗi phân xưởng); khối lượng cố định dùng cho mục tiêu
đốt khí dư có thể định ra. Khối lượng
 Bồn chứa trên không dùng chứa
khí được đốt cho tất cả các sự kiện
EDC, VCM, và các sản phẩm phụ
phải đốt khí dư cần được ghi chép và
clo hóa cần được trang bị bộ ngưng
báo cáo. Liên tục cải tiến đốt khí dư
tụ lạnh hồi lưu ngược hoặc thông
thông qua thực hiện thực hành tốt nhất
gió để được kết nối với khí thu hồi
và các công nghệ mới cần được chứng
và tái sử dụng và / hoặc các chất
minh.
ôxy hóa nhiệt hoặc xúc tác với hệ
thống hấp thụ HCl. Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
soát ô nhiễm sau đây cần được xem
 Lắp đặt thông gió ngưng tụ / thông xét để đốt đuốc hơi khí dư:
gió hấp phụ với quá trình quay
vòng tuần hoàn những sản phẩm  Thực hiện các biện pháp giảm tối
trung gian và thành sản phẩm. đa nguồn khí đến chừng mực có
thể;
Thông gió và đốt khí dư
 Sử dụng đốt khí dư hiệu quả và tối
Thông gió và đốt khí dư là các biện
ưu hóa kích thước và số vòi đốt;
pháp hoạt động rất quan trọng và an
toàn được sử dụng trong các cơ sở  Tối đa hóa hiệu suất cháy bằng
LVOC để đảm bảo rằng hơi khí được cách kiểm soát và tối ưu hóa nhiên
xử lý an toàn. Thông thường, khí dư liệu đuốc hơi / không khí / tốc độ
thừa không nên thông gió để thổi đi, dòng để đảm bảo đúng tỷ lệ hỗ trợ
nhưng thay vào đó được chuyển đến dòng cho dòng đuốc hơi;
một hệ thống đốt khí dư để thải bỏ.
Thông gió khẩn cấp có thể được chấp  Giảm thiểu đốt khí dư từ thanh lọc
nhận ở điều kiện cụ thể khi đốt khí dư và thí điểm mà không ảnh hưởng
của dòng khí dư là không thể, trên cơ đến an toàn, thông qua các biện
sở phân tích rủi ro chính xác và tính pháp bao gồm cả lắp đặt các thiết
toàn vẹn của hệ thống cần phải được bị giảm thanh lọc khí, các phân
bảo vệ. Biện minh cho việc không sử xưởng thu hồi khí đuốc hơi, thanh
dụng hệ thống đốt khí dư cần được lập lọc khí trơ, công nghệ van mềm khi
thành tài liệu đầy đủ trước khi một thích hợp, và lắp đặt thí điểm bảo
phương tiện thông khí khẩn cấp được tồn khí;
xem xét. Giảm thiểu nguy cơ thổi bay thí
điểm bằng cách đảm bảo vận tốc
Trước khi đốt khí dư được áp dụng, thoát ra đủ và cung cấp bảo vệ gió;
lựa chọn thay thế khả thi cho việc sử
40
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

 Sử dụng một hệ thống đánh lửa thí Dioxin và Furans


điểm đáng tin cậy; Nhà máy đốt chất thải thường là một
 Lắp đặt hệ thống bảo vệ áp lực cho trong những thiết bị phụ trợ trong các
dụng cụ có tính toàn vẹn cao, khi cơ sở LVOC. Quá trình đốt các hợp
thích hợp, để giảm thiểu các trường chất hữu cơ clo hóa (ví dụ
hợp quá áp và tránh hoặc giảm chlorophenol) có thể tạo ra chất dioxin
được các tình huống phải đốt đuốc và furan. Một số chất xúc tác ở dạng
hơi; hợp chất kim loại chuyển tiếp (ví dụ
đồng) cũng tạo điều kiện hình thành
 Lắp đặt các tang phân ly để ngăn của chất dioxin và furan. Khuyến nghị
chặn khí thải ngưng tụ, khi thích các biện pháp phòng ngừa và kiểm
hợp; soát bao gồm:
 Giảm thiểu chất lỏng đi vào và  Vận hành các phương tiện đốt phù
ngăn cản dòng khí trong đốt khí dư hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật
bằng một hệ thống tách chất lỏng được quốc tế công nhận;9
phù hợp;
 Duy trì các điều kiện vận hành
 Giảm thiểu ngọn lửa đuốc hơi bay đúng cách thức, như nhiệt độ thiêu
ra và / hoặc rò ra ; đốt khí ống khói đủ cao để phòng
 Vận hành đốt khí dư để kiểm soát ngừa hình thành dioxins and
mùi và khói thoát ra có thể nhìn furans;
thấy (không nhìn thấy khói đen);  Đảm bảo mức khí thải đáp ứng các
 Đặt vị trí đốt khí dư ở một khoảng giá trị hướng dẫn trình bày trong
cách an toàn với các cộng đồng địa Bảng 1.
phương và lực lượng lao động bao
gồm cả lực lượng lao động ở phân
xưởng; Nƣớc thải

 Thực hiện chương trình bảo dưỡng Quy trình Nước thải công nghiệp
và thay thế đầu đốt để đảm bảo Nước thải lỏng điển hình là nước làm
hiệu quả đốt khí dư tối đa liên tục; mát và nước của quá trình sản xuất,
 Đo khí đuốc hơi. nước mưa chảy tràn và các nước thải
đặc trưng khác (ví dụ nước thử nghiệm
Để giảm thiểu việc đốt khí dư như đường ống, rửa và làm vệ sinh trong
là một kết quả của sự cố thiết bị và quá trình cơ sở khởi động và thải ra).
rối loạn nhà máy, độ tin cậy hoạt Nước thải của quá trình công nghiệp
động của nhà máy phải cao (> 95 bao gồm:
phần trăm) và cần phải có quy định
về cung cấp chuyển giao thiết bị dự
phòng cho nhà máy. 9
Ví dụ, Directive 2000/76/EC

41
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

Nước thải từ quá trình sản xuất olefin khí ướt hoặc ozone) cacbon và
bậc thấp sulfua/mercaptan trước khi
trung hòa (để làm giảm hoặc
Nước thải từ cracking hơi và các biện
loại bỏ sinh ra H2S);
pháp phòng ngừa và kiểm soát thích
hợp được khuyến nghị bao gồm:  Dung dịch amin đã qua sử dụng,
được dùng để loại bỏ hydro sulfua
 Thanh lọc dòng hơi nước (thường
khỏi nguyên liệu nặng để giảm
là 10% toàn bộ dòng hơi hòa loãng
lượng dung dịch kiềm cần thiết cho
được thanh lọc để ngăn ngừa tích
quá trình xử lý khí sau cùng. Dung
tụ chất ô nhiễm) cần phải được
dịch amin đã qua sử dụng nên được
trung hòa bằng điều chỉnh pH và
tái sinh bằng giải hấp hơi nước để
xử lý thông qua bộ tách dầu/nước
loại bỏ hydro sulfua. Phần dung
và tuyển nổi trước khi thải ra hệ
dịch amin sau giải hấp được cho
thống xử lý nước thải của cơ sở
chảy hết để kiểm soát nồng độ các
sản xuất;
muối kết lắng; và
 Dung dịch kiềm đã qua sử dụng,
 Dòng C2 của sản phẩm polyme hóa
nếu không tái sử dụng để thu hồi
được biết đến với tên gọi ―dầu
hàm lượng natri sunfua của nó
xanh- green oil‖ được tạo ra trong
hoặc để thu hồi cresol thì phải xử
quá trình hydro hóa xúc tác
lý bằng sử dụng các bước kết hợp
acetylene thành ethylene và ethane,
sau đây:
chứa các chất thơm đa vòng (ví dụ
o Rửa dung môi hoặc chiết tách anthracene, chrysene, carbazole).
dịch lỏng để sản xuất polymer Dầu xanh này cần phải được tuần
và tiền polymer; hoàn trở lại quá trình (ví dụ vào
o Lắng dịch lỏng hoặc đông tụ để
tháp phân đoạn thứ cấp để thu hồi
tách bỏ và quay vòng về quá như một thành phần của dầu nhiên
trình; liệu) hoặc được đốt để thu hồi
nhiệt.
o Giải hấp với hơi nước hoặc kim
loại để tách bỏ hydrocarbon; Nước thải của quá trình sản xuất chất
thơm
Trung hòa với một axit mạnh
(mà sẽ tạo ra H2S / dòng khí Quá trình nước thải trong các nhà máy
CO2 được đốt như khí chua ở chất thơm nói chung được vận hành
đuốc hơi hoặc lò đốt ); trong một chu trình khép kín. Nguồn
nước thải chính là nước quá trình được
Trung hòa với khí axit hoặc khí thu hồi từ ngưng tụ của hơi nước do
ống khói (sẽ chia tách phenol bơm chân không xả ra và từ bình tụ
trong một pha dầu nổi để xử lý trên một số các tháp chưng cất. Những
thêm sau); dòng nước thải này chứa lượng nhỏ
Ôxy hóa (khí ướt hoặc xúc tác hydrocarbon hòa tan. Nước thải chứa

42
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

sulfua và COD cũng có thể được tạo ra thải này cần phải được xử lý trong
từ bộ lọc ướt kiềm. Các nguồn tiềm phân xưởng xử lý sinh học, vì ethylene
tàng khác là rò rỉ ngoài ý muốn, súc xả oxide đã sẵn sàng để bị phân hủy sinh
nước làm mát, nước mưa, nước dùng học.
làm vệ sinh thiết bị có thể chứa dung
Terephthalic axit/Dimethyl
môi chiết xuất và nước phát sinh từ
Terephthalate
tháo xả nước bồn chứa và nước quá
trình khi nhà máy gặp sự cố. Nước thải từ quá trình terephthalic
axit có cả nước phát sinh trong quá
Nước thải chứa hydrocarbon cần phải
trình ôxy hóa và nước được sử dụng
được thu gom riêng biệt, để lắng và
như là dung môi tinh chế. Nước thải
giải hấp trước khi xử lý sinh học trong
thường được chuyển đến nơi xử lý
hệ thống xử lý nước thải của cơ sở sản
nước thải hiếu khí, tại đó các chất hòa
xuất.
tan chủ yếu là terephthalic axit,
Nước thải của quá trình sản xuất các acetic axit, và các tạp chất như p-
hợp chất ôxy hóa toluic axit, được ôxy hóa thành
cacbon dioxide và nước. Cách khác,
Formaldehyde
xử lý kỵ khí với thu hồi kim loại nên
Trong điều kiện hoạt động thường được cân nhắc xem xét. Các dòng
nhật, các quá trình bạc và oxide không thải từ chưng cất trong quá trình
phát sinh liên tục đáng kể dòng thải dimethyl terephthalate có thể được đốt
lỏng. Nước thải có thể phát sinh từ để thu hồi năng lượng.
tràn đổ, súc rửa bình chứa và nước
Acrylic Ester
ngưng tụ bị nhiễm bẩn (ví dụ súc rửa
nồi hơi, xả nước làm mát bị nhiễm bẩn Chất thải lỏng được phát sinh ở các
do điều kiện vận hành có trục trặc như công đoạn khác nhau của quá trình sản
thiết bị bị hỏng). Những dòng thải này xuất. Trong công đoạn tinh chế axit,
có thể tái quay vòng về quá trình để một lượng nhỏ pha lỏng được xả ra từ
làm loãng sản phẩm formaldehyde. chưng cất sau bước chiết xuất. Vật liệu
lỏng này cần phải được giải phóng
Etylen Oxide/Etylen Glycol
trước khi thải bỏ để thu hồi dung môi
Dòng xả từ quá trình chứa nhiều các chiết và để giảm bớt khối lượng chất
hợp chất hữu cơ, chủ yếu là mono- thải hữu cơ phải thải bỏ.
ethylene glycol (MEG), di-ethylene
Các phần cặn từ cột sản phẩm acrylic
glycol (DEG) và ethylene glycol bậc
axit cần phải được giải hấp để thu hồi
cao, nhưng cũng chứa một ít lượng
acrylic axit, trong khi các hợp chất
muối hữu cơ. Dòng thải này cần phải
hữu cơ điểm sôi cao thì được đốt bỏ.
được chuyển đến nhà máy glycol (nếu
có) hoặc đến một phân xưởng dành Chất thải hữu cơ và sulfuric được tạo
riêng cho thu hồi glycol và tuần hoàn ra từ lò phản ứng ester hóa. Các chất
một phần nước trở lại quá trình. Dòng thải lỏng được tạo ra từ giải hấp cồn

43
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

trong quá trình thu hồi cồn loãng. Chất Caprolactam


thải hữu cơ đậm đặc được tạo ra trong
Nước thải lỏng từ nhà máy sản xuất
chưng cất ester thành phẩm. Cặn của
này gồm sau đây:
cột chất lỏng này cần được đốt hoặc
chuyển đến nơi xử lý sinh học. Chất  Cặn đáy nặng từ chiết xuất
thải hữu cơ đậm đặc cần phải được đốt caprolactam thô, trong tất cả các
bỏ. quá trình sử dụng Beckmann tái tổ
hợp, chứa ammoni sulfat và các
Nước thải của quá trình sản xuất các
hợp chất lưu huỳnh khác, đều phải
hợp chất nitơ hóa
được chế biến thành sulfuric axit;
Acrylonitrile10 và
Các dòng thải lỏng khác nhau được  Tồn dư của quá trình chưng cất
phát sinh từ phân xưởng này. Thông caprolactam thành phẩm, cần phải
thường chúng được chuyển đến hệ được đốt bỏ.
thống xử lý nước thải của cơ sở sản
xuất với xử lý ít nhất là 90%. Các Nitrobenzene11
dòng thải này gồm: Quá trình nitrat hóa gắn liền với thải
bỏ nước thải từ các bước trung hòa và
 Dòng súc xả của các dòng thải
rửa và từ quá trình tái cô đặc sulfuric
chứa hỗn hợp ammoni sulfat và
axit. Nước thải này có thể chứa
dãy các hợp chất hữu cơ có điểm
nitrobenzene, mono- và polynitrat hóa,
sôi cao trong dung dịch nước.
carboxylic axit, các sản phẩm phụ hữu
Ammoni sulfat có thể được thu hồi
cơ khác, dư lượng kiềm và các muối
như là một sản phẩm đồng hành kết
vô cơ từ axit đã qua sử dụng bị trung
tinh hoặc được xử lý để sản xuất
hòa có mặt trong sản phẩm.
sulfuric axit. Dòng còn lại chứa các
thành phần đậm đặc cần được xử lý Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
để loại bỏ lưu huỳnh rồi đốt hoặc soát ô nhiễm được khuyến nghị sau
xử lý sinh học. Dòng chứa các đây:
thành phần nhẹ cần được tái quay
 Trung hòa các pha hữu cơ với
vòng về nhà máy; và
kiềm;
 Giải hấp cặn cột, chứa các thành
 Chiết xuất các chất nhiễm bẩn axit
phần nặng và nước dư được sinh ra
ra khỏi pha hữu cơ bằng sử dụng
trong các lò phản ứng. Dòng chất
các muối nóng chảy (ví dụ hỗn hợp
lỏng này cần được xử lý bằng bay
kẽm nitrat và magnesium nitrat).
hơi cô đặc; phần cất cần phải được
Sau đó muối được tái sinh bằng
xử lý sinh học và dòng thành phần
chưng cất nhanh nitric axit. Nếu
nặng cô đặc được đốt bỏ (với thu
hồi năng lượng).
11
Kirk-Othmer (2006)
10
EIPPCB BREF (2003)

44
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

cần thiết, có thể cho pha hữu cơ trải Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
qua công đoạn trung hòa đánh soát ô nhiễm được khuyến nghị sau
bóng; đây :
 Các chất nhiễm bẩn axit, được loại  Tối đa hóa quá trình phát thải khí
bỏ bằng cách sử dụng hệ thống tận <10kg nitrat/tDNT và hàm lượng
thu dung môi (ví dụ benzene) chiết nitrit thấp hơn nhiều, trước khi loại
xuất, để lắng, chưng cất và các xử bỏ tiếp bằng xử lý sinh học. Các
lý khác. Tồn dư nitric axit có thể kỹ thuật khác nhau để giảm thải
được loại bỏ bằng chiết xuất chất lượng hữu cơ cho nước thải từ quá
lỏng – chất lỏng dòng ngược nhiều trình nitrat hóa là hấp thụ, chiết,
giai đoạn, sau đó tái cô đặc bằng hoặc giải hấp, nhiệt phân/thủy phân
chưng cất để sử dụng tiếp; hoặc ôxy hóa. Chiết xuất (ví dụ với
toluene), là kỹ thuật được sử dụng
 Chiết xuất dung môi dòng ngược
thông dụng nhất, cho phép gần như
nhiều giai đoạn, và giải hấp hơi
loại bỏ hoàn toàn DNT và giảm
nước thường được kết hợp. Các
được nitrocresol đến mức <0.5
phương pháp này có thể chiết được
kg/t;
đến 99.5% nitrobenzene ra khỏi
nước thải, nhưng vẫn để lại các  Trong công đoạn sơ chế toluene
nitrophenol hoặc picric axit trong diamine, ammoniac có thể được
nước. Nước chiết đậm đặc nên tách ra bằng giải hấp. Các thành
được xử lý để thu hồi hoặc chuyển phần sôi thấp có thể được tách ra
đến lò đốt; và bằng chưng cất/ giải hấp với hơi
nước và tiêu hủy bằng thiêu đốt.
 Phá bằng áp suất nóng để loại bỏ
Nước quá trình đã xử lý trước có
nitrophenol và picric axit trong
thể tái sử dụng trong quá trình sản
dòng nước thải từ rửa kiềm. Sau
xuất isopropanol, nếu được dùng,
khi giải hấp tồn dư nitrobenzene
có thể thu hồi để tái sử dụng. Tất cả
và benzene, nước thải cần phải
isopropanol trong nước thải của lọc
được làm nóng đến 300°C ở áp
ướt khí có thể được xử lý sinh học;
suất 100 bars.
 Trong quá trình phosgen hóa
Toluene diisocyanate12
toluene diamine, nước thải có tính
Nước thải được phát sinh từ nitrat axit nhẹ từ các tháp phân giải, chứa
hóa toluene với các thành phần vô cơ lượng rất nhỏ dung môi o-
(sulfat và nitrit / nitrat) và các sản dichlorobenzene, có thể được xử lý
phẩm hữu cơ và các sản phẩm phụ, có sinh học hoặc chuyển đến một lò
tên là di- trinitrocresol và đốt để thu hồi nhiệt và trung hòa
trinitrocresol. nước thải halogen hóa; và
 Quá trình TDI tạo ra nước trong
12
các bước nitrat hóa và hydro hóa.
EIPPCB BREF (2003)

45
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

Các bước xử lý chính thông thường dụng công nghệ tầng sôi); và
liên quan đến cô đặc các chất
 Các hợp chất liên quan đến Dioxin
nhiễm bẩn trong dòng nước bằng
(có một ái lực mạnh với các hạt
sử dụng quá trình bay hơi (cả hiệu
xúc tác).
ứng đơn hoặc hiệu ứng kép), tái
tuần hoàn hoặc đốt bỏ. Dòng nước Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
đã qua xử lý được thu hồi từ quá soát ô nhiễm được khuyến nghị sau
trình cô đặc này phải được xử lý đây :
tiếp sau trong các hệ thống xử lý
 Sử dụng bình phản ứng sôi để
sinh học nước thải của cơ sở sản
hướng quá trình clo hóa tạo EDC ở
xuất trước khi thải ra ngoài.
dạng hơi, giảm bớt nhu cầu loại bỏ
Nước thải của quá trình sản xuất các xúc tác ra khỏi nước thải và sản
hợp chất halogien hóa13 phẩm EDC;
Các nhà máy EDC/VCM có những  Giải hấp hơi nước hoặc khí các hợp
dòng nước thải đặc thù từ nước súc chất hữu cơ bay hơi clo hóa như
rửa và nước ngưng tụ từ quá trình tinh EDC, VCM, chloroform, và carbon
lọc EDC (chứa VCM, EDC, các tetraclorua. Các hợp chất đã giải
hydrocarbon clo hóa bay hơi khác và hấp có thể tái quay vòng về quá
vật liệu clo hóa không bay hơi như trình. Quá trình giải hấp có thể
chloral hoặc chloroethanol), nước thực hiện ở áp suất khí quyển, áp
phản ứng oxyclo hóa, nước phụt từ suất cao hoặc trong chân không;
bơm kín, bơm chân không và các bình
chứa khí, nước làm vệ sinh từ các  Xử lý bằng kiềm để chuyển đổi các
công đoạn bảo dưỡng và các pha nước sản phẩm phụ không bay hơi của
gián đoạn từ bồn chứa EDC thô (ướt) quá trình ôxy clo hóa (ví dụ chloral
và các cặn nhẹ. Các thành phần chính hoặc 2-chloroethanol) thành các
trong nước thải này như sau: hợp chất có thể giải hấp được (ví
dụ cloroform) hoặc có thể phân hủy
 1,2 dichloroethane (EDC) và các được (vi dụ, ethylene glycol, natri
hợp chất hữu cơ clo hóa bay hơi fomiat);
khác;
 Loại bỏ xúc tác đồng bị cuốn theo
 Các hợp chất hữu cơ clo hóa không từ quá trình ôxy clo hóa bằng kết
bay hơi; tủa kiềm và tách bằng cách để
 Các hợp chất hữu cơ khác, như lắng/kết bông và thu hồi cặn bùn,
natri glycol; và

 Xúc tác đồng (khi ôxy clo hóa sử  Dioxins và các hợp chất liên quan
(PCDD/PCDF), phát sinh trong quá
trình oxyclo hóa bằng công nghệ
13
EIPPCB BREF (2003) tầng sôi được tách bỏ từng phần

46
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

trong kết tủa đồng, cùng với xúc thảo một kế hoạch thải bỏ nước thử
tác tồn dư (bùn cặn kim loại). Tách nghiệm thủy tĩnh có cân nhắc đến
bỏ bổ sung các hợp chất liên quan điểm xả, tốc độ xả, hóa chất sử
đến PCDD/PCDF có thể thực hiện dụng và sự phân tán, rủi ro môi
được bằng kết bông và để lắng trường và nhu cầu giám sát. Nên
hoặc lọc tiếp theo được xử lý bằng tránh thải bỏ nước thử thủy tĩnh
sinh học. Hấp phụ bằng than hoạt vào vùng nước biển nông ven bờ.
tính có thể sử dụng như là xử lý bổ
sung.
Quá trình Xử lý nƣớc thải
Các kỹ thuật để xử lý nước thải của
Nƣớc thử nghiệm thủy tĩnh
quá trình công nghiệp trong ngành
Thử nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) các công nghiệp này gồm cả nguồn tách tụ
thiết bị và đường ống liên quan đến riêng và tiền xử lý các dòng nước thải
thử áp suất với nước (nước thô được đậm đặc. Các bước xử lý nước thải
lọc), để kiểm định tính tổng thể của hệ tiêu biểu gồm có: gạn dầu mỡ, hớt
thống và để phát hiện rò hở có thể có. váng, tuyển nổi các thành phần hòa
Các phụ gia hóa chất (ví dụ chất ức tan hoặc tách dầu/nước và các chất rắn
chế ăn mòn, ức chế ôxy hóa và phẩm nổi; lọc và tách các chất rắn có thể lọc
màu) thường được thêm vào nước thử. được; điều hòa cân bằng dòng và thải
Trong quản lý nước thử thủy tĩnh, các lượng; làm lắng để giảm bớt các chất
biện pháp phòng ngừa và kiểm soát ô rắn lơ lửng bằng sử dụng tác nhân làm
nhiễm sau đây cần phải được thực trong nước; xử lý sinh học, chủ yếu là
hiện: xử lý hiếu khí để giảm chất hữu cơ
hòa tan (BOD); chlo hóa nước thải sau
 Dùng chính nước đó để thử nhiều
xử lý khi có yêu cầu tiệt trùng nước
lần;
thải; và làm ráo nước cho cặn bùn rồi
 Giảm bớt nhu cầu sử dụng chất ức thải bỏ trong bãi chôn lấp chất thải rắn
chế ăn mòn và các hóa chất khác được chỉ định. Kỹ thuật kiểm soát bổ
bằng cách tối thiểu hóa những lần sung có thể cần để (i) giữ và xử lý chất
thử mà để nước sót lại trong thiết hữu cơ bay hơi đã giải hấp từ các hoạt
bị và đường ống; động khác nhau của phân xưởng trong
hệ thống xử lý nước thải, (ii) loại bỏ
 Nếu sử dụng hóa chất là cần thiết, kim loại nặng bằng sử dụng lọc màng
nên chọn hóa chất ít nguy hại nhất hoặc các công nghệ xử lý lý/hóa khác,
về phương diện độc tính và phân (iii) loại bỏ các chất hữu cơ khó phân
hủy sinh học, và tích lũy sinh học hủy và không phân hủy sinh học COD
tiềm tàng để thay thế. Nếu xả nước bằng sử dụng than hoạt tính hoặc ôxy
thử nghiệm thủy tĩnh ra biển hoặc hóa hóa học tiên tiến, (iv) giảm độc
vùng nước mặt là phương án duy tính trong nước thải bằng sử dụng
nhất khả thi để thải bỏ thì phải soạn công nghệ thích hợp (như thẩm thấu

47
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

ngược, trao đổi ion, cacbon hoạt tính khuyến nghị cho quản lý vật liệu nguy
v.v), và (v) ngăn giữ và trung hòa mùi hại, kể cả xử lý, bảo quản và vận
khó chịu. chuyển cũng như các vấn đề liên quan
với các chất làm thâm thủng tầng
Quản lý nước thải công nghiệp và
Ozone (ODSs) được trình bày trong
những ví dụ về phương pháp xử lý
Hƣớng dẫn chung EHS.
được thảo luận trong Hƣớng dẫn
chung EHS. Thông qua sử dụng các
công nghệ này và kỹ thuật thực hành
Chất thải và sản phẩm đồng hành
tốt để quản lý nước thải, các cơ sở sản
xuất phải đáp ứng các giá trị hướng Quản lý tốt quá trình sản xuất LVOC
dẫn cho xả nước thải như chỉ ra trong không phát sinh ra lượng đáng kể chất
bảng tương ứng của Phần 2 của tài thải rắn trong quá trình hoạt động bình
liệu ngành công nghiệp này. thường. Các chất thải rắn đáng kể nhất
là các xúc tác đã qua sử dụng từ sự thế
chỗ của chúng trong quy trình hoạt
Các dòng nước thải khác và tiêu thụ động đã thiết lập của nhà máy và các
nước sản phẩm phụ.
Hướng dẫn về quản lý nước thải Các kỹ thuật quản lý được khuyến
không bị nhiễm bẩn từ những vận nghị cho các xúc tác đã qua sử dụng
hành tiện ích phụ trợ, nước mưa chảy gồm như sau đây:
tràn không nhiễm bẩn và nước thải
 Quản lý tại chỗ đúng cách thức,
sinh hoạt được cung cấp trong Hƣớng
gồm cả nhúng ngập các xúc tác tự
dẫn chung EHS. Những dòng bị
cháy đã qua sử dụng trong nước
nhiễm bẩn cần phải được cho chảy đến
trong khi bảo quản tạm thời và vận
hệ thống xử lý nước thải của quá trình
chuyển để tránh các phản ứng tỏa
công nghiệp. Các khuyến nghị để
nhiệt không kiểm soát; và
giảm bớt tiêu thụ nước, đặc biệt là khi
tài nguyên thiên nhiên có hạn, được  Quản lý khi ở bên ngoài nhà máy
đưa ra trong Hƣớng dẫn chung EHS. do các công ty chuyên môn hóa có
thể vừa thu hồi các kim loại nặng
(hoặc kim loại quí), thông qua thu
Các vật liệu nguy hại hồi và quá trình tái sử dụng một khi
Các cơ sở sản xuất LVOC sử dụng và có thể, hoặc quản lý các xúc tác đã
sản xuất ra một lượng đáng kể các vật qua sử dụng theo các khuyến nghị
liệu nguy hại, kể cả nguyên liệu và các về quản lý chất thải công nghiệp
sản phẩm trung gian/thành phẩm. Xử trong Hƣớng dẫn chung EHS.
lý, bảo quản và vận chuyển những vật Các kỹ thuật quản lý được khuyến
liệu này cần phải được quản lý đúng nghị cho các sản phẩm không đạt yêu
cách thức để tránh hoặc giảm thiểu các cầu kỹ thuật kể cả tái quay vòng đến
tác động môi trường. Thực hành được các phân xưởng đặc thù để tận dụng

48
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

hoặc thải bỏ, hướng dẫn về bảo quản,  Cặn bùn/vật liệu rắn polymer hóa
vận chuyển và thải bỏ những chất thải được thu hồi từ thiết bị của quá
nguy hại và chất thải thông thường trình trong các hoạt động bảo
được trình bày trong Hƣớng dẫn dưỡng được đốt hoặc sử dụng tại
chung EHS chỗ như một nguồn nhiên liệu; và
Sản xuất Olefin bậc thấp  Các vật liệu nhiễm bẩn dầu và cặn
Lượng chất thải rắn hạn chế được tạo bùn chứa dầu (từ dung môi, xử lý
ra do quá trình cracking, chủ yếu là sinh học và lọc nước) được đốt có
bùn hữu cơ, xúc tác đã qua sử dụng, kèm theo thu hồi nhiệt.
chất lắng đã qua sử dụng và than cốc. Sản xuất các hợp chất ôxy hóa
Mỗi chất thải cần được xử lý tùy theo
từng trường hợp và có thể tái chế, thu Formaldehyde
hồi hoặc tái sử dụng sau xử lý. Cách Có rất ít chất thải rắn sinh ra trong quá
khác, là chúng có thể được đốt hoặc trình bạc và oxide ở điều kiện hoạt
chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải. động bình thường. Tất cả các xúc tác
Các chất làm khô rây phân tử và chất đã qua sử dụng từ lò phản ứng và ôxy
xúc tác hydro hóa acetylene có thể hóa tách khí đều có thể được tái sinh.
được tái sinh và tái sử dụng. Có thể xảy ra sự tích tụ một lượng hạn
Sản xuất chất thơm chế para-formaldehyde rắn (chủ yếu là
tại các điểm lạnh trong thiết bị và
Không tạo ra chất thải nguy hại trong đường ống) và được tách bỏ trong quá
quá trình hoạt động bình thường và trình hoạt động bảo dưỡng. Các bộ lọc
thực tế là tất cả nguyên liệu nạp vào đã qua sử dụng để tinh chế các sản
đều được thu hồi thành các sản phẩm phẩm của formaldehyde cũng có thể
có giá trị, hoặc khí nhiên liệu. Chất được tái sinh. Trong quá trình oxide
thải rắn được tạo ra đáng kể nhất và dịch lỏng trao đổi nhiệt đã qua sử
các phương pháp để xử lý và thải bỏ dụng thường được chuyển đến một
chúng baogồm sau đây: người thu hồi (để tái chế) hoặc để đốt.
 Xúc tác đã qua sử dụng từ chất Ethylene Oxide/Ethylene Glycol
lỏng hoặc các pha hydro hóa olefin
Xúc tác EO đã qua sử dụng chứa bạc
/ diolefin và lưu huỳnh được xử lý
kim loại phân bố rất mịn trên vật mang
để tách kim loại có giá trị cho tái
rắn (ví dụ nhôm), được chuyển đến
sử dụng;
một nhà thu hồi bên ngoài để thu hồi
 Đất sét từ loại bỏ olefin được thải bạc có giá trị. Sau khi thu hồi bạc, vật
bỏ trong các bãi chôn lấp hoặc đốt mang trơ yêu cầu được thải bỏ.
bỏ;
Tồn dư của glycol nặng lỏng có thể tái
 Chất hấp phụ từ tách xylene chứa sử dụng hoặc được phân đoạn để thu
nhôm và rây phân tử khác được lấy glycol có thể bán được, nhằm giảm
thải bỏ trong bãi chôn lấp; thiểu khối lượng chất thải rắn được

49
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

thải bỏ. Chất lỏng tồn dư từ bộ phận sản phẩm khác.


thu hồi EO có thể được chưng cất để
Sản phẩm đồng hành acetonitrile được
cho ra glycol và cặn đặc chứa muối
tạo ra trong lò phản ứng acrylonitrile
(vừa để bán hoặc đốt). Dòng thải này
và được tách ra như là sản phẩm thừa
cũng có thể được tái sử dụng mà
từ cột giải hấp. Hydro cyanua cũng có
không cần chưng cất.
mặt trong dòng sản phẩm này. Sản
Terephthalic axit/Dimethyl phẩm đồng hành nhôm sulfat được tạo
Terephthalate ra trong vùng dập tắt của quá trình.
Phản ứng ammoniac hóa xẩy ra trong
Những lượng hạn chế tạp chất TPA và
lò phản ứng tầng sôi và xúc tác được
DMT được phát sinh từ khi nhà máy
duy trì lại trong lò này bằng kết hợp
khởi động và dừng hoạt động, hoặc từ
của dòng nhưng một vài xúc tác bị mất
các thao tác bảo dưỡng. Thêm vào đó,
và rời khỏi quá trình thông qua hệ
các sản phẩm bán cứng có thể được
thống dập tắt.
phát sinh như là cặn đáy trong hoạt
động chưng cất. Các chất thải này có Các kỹ thuật quản lý được khuyến
thể được đốt. nghị như dưới đây:
Acrylic ester  Tối đa hóa việc tái sử dụng hydro
Chất thải rắn của quá trình sản xuất cyanua, acetonitrile và sản phẩm
acrylic ester là xúc tác ôxy hóa đã qua phụ ammoni sulfat;
sử dụng từ sự thế chỗ trong quy trình  Thiêu đốt hydro cyanua trong đuốc
đã lập, chứa bismuth, molybdenum, hơi hoặc lò đốt, nếu không thể thu
vanadium, và có thể lượng nhỏ hồi;
tungsten, đồng, tellurium và arsen
bám trên các mảnh silica và polymer.  Thu hồi acetonitrile thô từ phân
Chúng được thu gom trong quá trình xưởng lõi để tinh chế thêm. Nếu
hoạt động bảo dưỡng cột, bộ giải hấp, không thể thu hồi, thì đốt dòng chất
bình chứa và đường ống. lỏng acetonitrile thô hoặc trộn
acetonitrile thô này với dòng chất
Sản xuất các hợp chất Nitơ hóa hấp thụ trong dòng thông khí để
Acrylonitrile14 đốt (với thu hồi nhiệt);

Sản phẩm đồng hành hydro cyanua  Thu hồi ammoni sulfat tinh thể,
được tạo ra trong lò phản ứng hoặc khi thu hồi là không thể,
acrylonitrile và có thể được thu hồi chuyển đổi thành sulfuric axit;
như là sản phẩm thừa từ dây chuyền  Tách xúc tác nguyên chất bằng để
tinh chế. Hydro cyanua này được tái lắng hoặc lọc và xử lý bằng đốt
sử dụng hoặc chuyển đổi tại chỗ thành hoặc chôn lấp trong bãi chôn lấp
chất thải;
14
EIPPCB BREF (2003)
 Tối thiểu hóa các cặn dư nặng bằng

50
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

cách giảm thiểu sự hình thành xúc như sau:


tác mịn và thất thoát xúc tác, tránh
 Nguyên liệu cho clo hóa xúc tác là
sự xuống cấp của sản phẩm bằng
như carbon tetrachlorua /
sử dụng điều kiện vận hành yếu và
tetrachloroetyhlene;
bổ sung chất ổn định; và
 Khí hydro clorua để tái sử dụng
 Thu thập các cặn dư nặng từ đáy
trong lò oxyclo hóa; hoặc
cột giải hấp và/hoặc từ hệ thống
dập tắt (dập tắt cơ bản) cùng với  Dung dịch hydrochloric axit bán
xúc tác nguyên chất sau đó đốt tại được ra thị trường.
chỗ hoặc đốt bên ngoài.
Chất thải rắn chủ yếu từ nhà máy
Caprolactam EDC/VCM là xúc tác oxyclo hóa đã
Sản phẩm phụ ammoni sulfat thu được qua sử dụng, căn dư của chính quá
từ cả hai quá trình ôxy hóa và trung trình clo hóa trực tiếp và than cốc.
hòa. Được tái sử dụng như là một loại Chất thải chung cũng được phát sinh
phân bón. từ bùn xử lý nước thải, cặn bùn của
bồn chứa/bình chứa và từ các hoạt
Toluene Diisocyanate động bảo dưỡng.
Xúc tác hydro hóa được thu hồi sau Các kỹ thuật quản lý được khuyến
quá trình ly tâm. Một phần được tẩy nghị như sau:
khỏi quá trình và có thể tái sinh ở các
công ty chuyên môn hóa , hoặc được  Xúc tác oxyclo hóa đã sử dụng
đốt hoặc xử lý sơ bộ trước khi thải bỏ. được loại bỏ một cách liên tục
Chất thải hữu cơ từ sản xuất DNT, (bằng chặn xúc tác nguyên chất
TDA, và TDI thường được đốt. trong lò phản ứng tầng sôi), hoặc
định kỳ (khi thay thế lò phản ứng
Sản xuất các hợp chất halogen hóa15 tầng cố định đã hết hạn dùng). Tùy
Quá trình EDC/VCM sinh ra tồn dư theo quá trình, xúc tác này được
chất lỏng (sản phẩm phụ) được chiết thu hồi ở dạng khô hoặc ướt, sau
từ dây chuyền chưng cất EDC. Tồn khi để lắng hoặc lọc nước thải. Một
dư này là một hỗn hợp của lượng rất nhỏ hoặc có hạn các chất
hydrocarbon clo hóa, gồm có các hợp hữu cơ clo hóa nặng (ví dụ dioxin)
chất nặng hơn EDC (như các hợp chất được hấp phụ trên xúc tác thải;
vòng hoặc thơm clo hóa) và các hợp nồng độ của các chất nhiễm bẩn
chất nhẹ (C1 và C2 hydrocarbon clo này cần phải xác định phương pháp
hóa có điểm sôi thấp hơn EDC). thải bỏ (thông thường là chôn lấp
trong bãi chôn lấp chất thải hoặc
Cặn dư chứa hàm lượng clo cao hơn đốt);
60 % khối lượng có thể được thu hồi
 Cặn dư của chính quá trình clo hóa
15
EIPPCB BREF (2003) nói chung là tinh khiết hoặc được
hỗn hợp với các muối sắt vô cơ. Ở
51
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

quá trình clo hóa nhiệt độ cao, các sở công nghiệp khác, và quản lý các
cặn tồn dư được thu hồi với cùng vấn đề này được thảo luận trong
các hợp chất hữu cơ nặng như là Hƣớng dẫn chung EHS.
chất rắn lơ lửng. Ở quá trình clo
Các vấn đề về sức khỏe và an toàn lao
hóa nhiệt độ thấp, các cặn tồn dư
động của cơ sở công nghiệp đặc thù
được thu hồi cùng với nước thải và
cần phải được xác định dựa trên phân
cần có kết tủa kiềm trước khi tách
tích an toàn công việc hoặc đánh giá
bằng để lắng hoặc lọc, có thể với
rủi ro hoặc mối nguy toàn diện bằng
xúc tác oxyclo hóa đã qua sử dụng;
cách sử dụng các phương pháp luận đã
 Than cốc được hình thành do có chẳng hạn như nghiên cứu xác định
cracking nhiệt EDC và chứa mối nguy [HAZID], nghiên cứu về
hydrocarbon clo hóa tồn lưu, mặc mối nguy và khả năng hoạt động
dù cặn này không chứa [HAZOP], hay đánh giá rủi ro dựa trên
PCDD/PCDF. Than cốc được tách một kịch bản [QRA]. Như một cách
bỏ khỏi VCM bằng lọc. Than cốc tiếp cận chung, lập kế hoạch quản lý
cũng được sinh ra từ bộ phận loại sức khỏe và quản lý an toàn phải bao
cốc và cracking; và gồm việc áp dụng có tính hệ thống và
hệ thống cấu trúc để phòng ngừa và
 Tinh chế thành phẩm VCM có thể kiểm soát các mối nguy vật lý, hóa
liên quan đến trung hòa bổ trợ bằng học, sinh học, và bức xạ đối với sức
sử dụng nước vôi. Điều này cũng khỏe và an toàn được mô tả trong
sinh ra chất thải vôi đã qua sử dụng Hƣớng dẫn chung EHS.
cần phải thải bỏ.
Các mối nguy đáng kể nhất về an toàn
và sức khỏe lao động xảy ra trong giai
Tiếng ồn đoạn hoạt động của một cơ sở LVOC
chủ yếu gồm:
Các nguồn ồn phát sinh tiêu biểu gồm
các máy quay kích thước lớn, như tuốc  Quy trình an toàn
bin, bơm, động cơ điện và máy làm
 Mối nguy hóa chất
mát bằng không khí, lò đốt, đuốc hơi
và giảm áp khẩn cấp. Hướng dẫn về Các mối nguy chính cần phải được
kiểm soát và giảm ồn được cung cấp quản lý theo các quy định quốc tế và
trong Hƣớng dẫn chung EHS. thực hành tốt nhất (ví dụ Các Khuyến
nghị của OECD16, Điều lệ17 EU
Seveso II và Quy chế Chương trình
1.2 An toàn và Sức khỏe lao động
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe lao 16
OECD, Các nguyên lý hướng dẫn để Ngăn ngừa,
Sẵn sàng và Ứng phó tai nạn hóa chất, XB lần 2
động có thể xảy ra trong giai đoạn xây (2003)
dựng và ngừng hoạt động của các cơ 17
Điều lệ hội đồng EU 96/82/EC, gọi là Seveso II
sở LVOC là tương tự như của các cơ Directive, mở rộng phạm vi điều chỉnh bằng Điều lệ
2003/105/EC.

52
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

đánh giá rủi ro của USA EPA18). và áp suất cao, các khí dễ cháy và các
quá trình hóa chất. Nổ và cháy làm rò
thoát bất ngờ các sản phẩm chủ yếu là
Quy trình an toàn các sự cố được ghi nhận trong các cơ
Các chương trình quy trình an toàn sở sản xuất LVOC. Những sự cố này
cần được thực hiện do đặc điểm của có thể gây các phơi nhiễm cấp tính
ngành công nghiệp đặc thù, bao gồm đáng kể cho công nhân và phơi nhiễm
các phản ứng hóa học phức tạp, sử tiềm tàng cho cộng đồng xung quanh,
dụng vật liệu nguy hại (ví dụ các hợp tùy theo lượng và chủng loại các hóa
chất độc hại, phản ứng, dễ cháy, nổ) chất nguy hại bị sự cố thoát ra, hóa
và phản ứng nhiều bước. chất bay hơi và dễ cháy.

Quy trình quản lý an toàn bao gồm sau Rủi ro cháy nổ từ các đám mây khí
đây: cần phải được giảm thiểu tối đa thông
qua các biện pháp sau đây:
 Thử nghiệm mối nguy hại vật lý
của vật liệu và các phản ứng;  Phát hiện rò rỉ sớm thông qua lắp
đặt các đơn vị phát hiện rò rỉ và các
 Nghiên cứu phân tích mối nguy để thiết bị khác;
xem xét quá trình hóa học và kỹ
thuật thực hành, kể cả nhiệt động  Cách ly các khu vực quá trình, khu
lực học và động học; vực lưu giữ, khu vực phụ trợ và các
khu vực an toàn và áp dụng các
 Kiểm tra bảo dưỡng dự phòng và khoảng cách an toàn;19
tính toàn vẹn cơ học của thiết bị và
các hạng mục phụ trợ của quá  Loại bỏ các nguồn đánh lửa tiềm
trình; tàng;

 Đào tạo công nhân; và  Kiểm soát vận hành và quy trình và
tránh các hỗn hợp khí nguy hại;
 Biên soạn các hướng dẫn vận hành
và quy trình ứng phó khẩn cấp.  Loại bỏ hoặc làm loãng hóa chất
thoát ra và hạn chế khu vực bị ảnh
Cháy và Nổ hưởng bằng cách bao chặn các chất
Những tác động đáng kể nhất liên rò rỉ; và
quan đến xử lý và lưu giữ khối lượng  Triển khai, thực hiện và duy trì một
lớn các sản phẩm LVOC dễ cháy và kế hoạch Quản lý tình huống khẩn
bắt cháy mạnh (ví dụ olefin bậc thấp, cấp cụ thể đưa ra các biện pháp
các chất thơm, MTBE, ethylene oxide, khẩn cấp được thực thi nhằm bảo
acrylic ester và acrylic axit) ở nhiệt độ
19
Những khoảng cách có thể được bắt nguồn từ các
18
EPA, 40 CFR Phần 68, 1996 — Các quy định về phân tích an toàn cho công trình cụ thể, xem xét sự
phòng ngừa tai nạn hóa chất xuất hiện của các mối nguy hiểm hoặc từ các tiêu
chuẩn áp dụng hoặc hướng dẫn (ví dụ API, NFPA).

53
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

vệ những người điều hành và cộng thận.21. Lưu trữ và vận chuyển axit
đồng dân cư địa phương khỏi các acrylic và ester cũng nên được thiết kế
sản phẩm độc hại tiềm tàng thoát và quản lý cẩn thận, do mối nguy hiểm
ra. nổ liên quan đến quá trình polymer
hóa không kiểm soát được.22, 23
Các nguy cơ cháy nổ cũng liên
quan đến các phản ứng ôxy hóa (ví Acrylic axit bị ức chế với
dụ phản ứng ôxy hóa propylene) hydroquinone mono methyl ether, mà
và quản lý sản phẩm. Các lò phản rất hoạt hóa khi có sự có mặt của
ứng phải được lắp đặt theo các tiêu không khí. Nó rất dễ cháy khi quá
chí thiết kế thích hợp 20, ví dụ để nóng. Nó phải được lưu trữ trong các
quản lý các hỗn hợp nổ của sản thùng thép không gỉ, tiếp xúc với
phẩm bột với không khí (ví dụ axit không khí có chứa 5-21 phần trăm
terephthalic / terephthalate ôxy, ở nhiệt độ 15-25°C, tránh quá
dimethyl). nóng hoặc lạnh. Làm tan acrylic axit
đông lạnh có thể gây ra phản ứng
Ethylene Oxide
trùng hợp, vì vậy, làm tan acrylic axit
Ethylene oxide độc hại và gây ung thư cần được tiến hành trong điều kiện
cho con người và khí EO là chất dễ kiểm soát bằng cách sử dụng hệ thống
cháy, ngay cả khi không bị trộn lẫn sưởi ấm nhẹ.
với không khí, và có thể tự gây nổ.
Acrylonitrin và Hydro Cyaua24
Các tính chất hóa học của EO yêu cầu
có các kỹ thuật khác nhau để ngăn Đặc tính nguy hại của hai hợp chất
ngừa bất kỳ loại thiệt hại nào. Đặc này có yêu cầu xem xét cụ thể về an
biện, trong thiết kế lưu trữ và chất tải toàn trong sản xuất, lưu trữ và xử lý
EO/EG cụ thể nên phải phòng ngừa chúng. Do tính chất phản ứng và độc
và phải tránh sự thâm nhập của không hại của nó, hydro cyanua có thể không
khí hoặc các tạp chất có khả năng được lưu trữ trong thời gian lâu hơn
phản ứng nguy hiểm với EO, ngăn một vài ngày. Nếu vật liệu này không
ngừa rò rỉ, và bao gồm một hệ thống thể bán hay sử dụng, nó phải được đốt
hoàn trả EO bốc hơi trong khi rót tải cháy. Khả năng để phá hủy tất cả các
để giảm thiểu dòng khí cần được xử hydro cyanua được sản xuất ra do đó
lý.
21
JR Phimister, Bier VM, Kunreuther HC, biên tập,
Acrylic ester Học viện Kỹ thuật Quốc gia. Phân tích và Quản lý
báo trước tai nạn: Giảm rủi ro công nghệ thông qua
Quá trình ôxy hóa propylene là một sự chuyên cần (2004)
bước nguy hiểm, chủ yếu do tính dễ 22
Acrylic axit - Một bản tóm tắt về an toàn và xử lý,
XB lần thứ 3 (2002); Ủy ban An toàn liên công ty và
cháy, mà phải được quản lý cẩn Xử lý monome Acrylic, ICSHA
23
Acrylate este - Một bản tóm tắt về an toàn và xử
lý, XB lần thứ 3, 2002; Ủy ban An toàn
Intercompany và Xử lý monome Acrylic, ICSHAM
NFPA 654: Tiêu chuẩn cho Phòng ngừa cháy nổ và
20

bụi từ sản xuất, chế biến, và Xử lý chất rắn dễ cháy 24


EIPPCB BREF (2003)

54
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

cần được đảm bảo. Acrylonitrile có Toluene Diisocyanate (TDI) 28


thể tự polymer hóa nếu có chất khởi
Sản xuất TDI liên quan đến một số
xướng, và dễ cháy. Các tác nhân ổn
lớn các chất nguy hại, một số trong đó
định do đó nên được thêm vào sản
có lượng lớn, chẳng hạn như clo,
phẩm, và các biện pháp thực hiện để
TDA, cacbon monoxide, phosgene,
ngăn chặn sự thâm nhập ngẫu nhiên
hydro, axit nitric, nitơ oxit, DNT,
của các tạp chất có thể hoặc là phản
toluene, v.v.
ứng mạnh mẽ hoặc xúc tác cho phản
ứng. Tiếp xúc với nước và các hợp chất
kiềm như soda ăn da, amin, hoặc vật
Nitrobenzene25
liệu tương tự khác là phải tránh, vì
Nitrobenzene là một chất rất độc hại phản ứng của chúng với TDI sinh ra
và sản phẩm phụ rất độc hại (ví dụ nhiệt và CO2. Giải phóng CO2 trong
nitrophenol và axit picric) được tạo ra bình kín hoặc bị giới hạn hoặc trong
trong quá trình. Tại các khu vực có đường chuyển giao có thể gây ra lực
nồng độ hơi cao (> 1 ppm), cần phải vỡ mạnh. Các biện pháp giảm thiểu
sử dụng mặt nạ che kín mặt có máy rủi ro bao gồm:
thở cung cấp không khí.
 Lưu giữ TDI trong một môi trường
Mối nguy cháy, nổ trong sản xuất khô bằng cách sử dụng nitơ khô
nitrobenzene là nghiêm trọng, liên hoặc đệm không khí khô;
quan đến khả năng phản ứng lẩn nitrat
hóa26 và thành các sản phẩm phụ nitơ  Nút và chụp đậy tất cả các đường
hóa có tính nổ, giống như di-và tri ống dẫn đến và dẫn đi khỏi các
nitrobenzene, nitrophenol và axit bể/thùng chứa;
picric. Thiết kế chính xác và kiểm soát  Duy trì và bảo quản tất cả các phụ
các lò phản ứng nitrat hóa phải được kiện và các kết nối đường ống
đảm bảo. Trong quá trình chưng cất trong một môi trường khô;
và tinh chế, nhiệt độ cao, nồng độ cao
sản phẩm phụ, và nhiễm bẩn từ các  Tránh đóng chặt bất kỳ bồn chứa
axit và kiềm mạnh và từ các sản phẩm TDI đã bị hoặc bị nghi là bị nhiễm
ăn mòn nên được ngăn chặn để giảm nước;
thiểu nguy cơ rủi ro nổ27.  Đảm bảo rằng DNT tinh khiết, đã
rửa không bị làm nóng trên 200°C
25
IPCS (Chương trình Quốc tế về An toàn hóa chất), để tránh nguy cơ phân hủy; và
Tiêu chí 230 về Sức khỏe môi trường, Nitrobenzene.
Có sẵn tại http://www.inchem.org/  Xử lý phosgene rất cẩn thận, như
26
R.V.C. Carr, đánh giá mối nguy hiểm nhiệt nitro sau:
thơm với axit nitric, Hội nghị nitrat hóa (1983)
27
Cơ quan Khoa học và Công nghệ Nhật Bản (JST), o Giữ tất cả các công đoạn hoạt
Dữ liệu kiến thức về hỏng hóc thiết bị sản xuất, Vụ động có phosgene trong các
nổ tại một cột chưng cất nitrobenzene do bị giảm áp
lực vì mất điện. Có sẵn tại
28
http://shippai.jst.go.jp/en/Search EIPPCB BREF (2003)

55
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

công trình đóng kín;  Tất cả các sự cố tràn đổ nên tránh


o Cài đặt bộ cảm biến phosgene
và cần phải đề phòng để kiểm soát
để theo dõi nồng độ trong nhà; và giảm thiểu chúng;

o Nếu dấu vết phosgene được  Thông gió đủ cần được cung cấp
phát hiện, thu gom và xử lý tất tại tất cả các khu vực mà các sản
cả phần không khí trong nhà bị phẩm nguy hại và chất độc hại
nhiễm bẩn phosgene (ví dụ bằng được xử lý; và
lọc kiềm); và  Hút khí và lọc cần được cung cấp
o Lắp đặt một hệ thống màn nước trong tất cả khu vực trong nhà nơi
hơi ammoniac xung quanh phân có thể được tạo ra. lượng khí thải
xưởng phosgen. Ammoniac và bụi.
được thêm vào hơi nước để Khả năng phát thải độc hại trong
phản ứng với phosgene trong xử lý và bảo quản các sản phẩm
trường hợp phosgene thoát ra. nguy hại thể lỏng được nén, làm
Thay thế cho phương pháp này lạnh cần được giảm thiểu bằng việc
là xây dựng ngăn chặn. áp dụng các biện pháp sau:
 Bồn lưu trữ không nên đặt vị trí
Mối nguy Hóa chất gần các phương tiện có nguy cơ
cháy, nổ;
Trong trường hợp LVOC thoát ra,
nhân công có thể bị tiếp xúc với nồng  Lưu trữ lạnh được ưu tiên cho việc
độ nguy hiểm cho sức khỏe và tính lưu trữ số lượng lớn sản phẩm, bởi
mạng. Các hợp chất độc hại và gây vì việc thoát ra khởi đầu trong
ung thư (ví dụ chất thơm, trường hợp đường ống hoặc bồn
formaldehyde, ethylene oxide, chứa hư hỏng là chậm hơn so với
acrylonitrile, hydro cyanua, hệ thống lưu trữ nén áp lực;
nitrobenzene, toluene diisocyanate,  Các biện pháp lưu trữ thay thế cụ
vinyl clorua, 1,2 dichloroethane, thể áp dụng đối với VCM lỏng gồm
tetraclorua carbon, và các thành phần bảo quản lạnh và lưu trữ dưới đất.
liên quan đến dioxin, chủ yếu là các Lưu trữ dưới đất yêu cầu thiết kế
octo-chlorodibenzofuran tạo ra trong bồn chứa đặc biệt và xem xét, giám
các phản ứng oxyclo hóa ) có mặt sát môi trường để quản lý tiềm
trong quá trình đó và được lưu trữ tại năng ô nhiễm cho đất và nước
chỗ. ngầm.
Các biện pháp sau đây cần được thực Tiềm năng tiếp xúc với các chất và
hiện: các hóa chất trong quá trình hoạt
 Nên cài đặt các đầu phát hiện khí ở động thường xuyên và bảo dưỡng
các khu vực nguy hiểm, nếu có thể; của nhà máy cần được quản lý dựa

56
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

trên kết quả của phân tích an toàn nước ngầm dễ bị nhiễm bẩn) và xác
công việc và khảo sát vệ sinh công định khoảng cách an toàn giữa các
nghiệp theo các hướng dẫn về an cơ sở và khu dân cư hoặc khu vực
toàn và sức khỏe lao động được thương mại, và các khu công
cung cấp trong Hƣớng dẫn chung nghiệp khác;
EHS.
 Xác định các biện pháp phòng
ngừa và giảm nhẹ cần thiết để tránh
hoặc giảm thiểu các nguy hiểm; và
1.3 An toàn và sức khỏe cộng
đồng  Cung cấp thông tin và sự tham gia
của cộng đồng trong kế hoạch sẵn
Mối nguy hại về An toàn và sức khỏe
sàng ứng phó khẩn cấp và các kỹ
cộng đồng đáng kể nhất gắn liền với
năng thực hành có liên quan trong
các cơ sở LVOC xảy ra trong quá trình
trường hợp xảy ra tai nạn lớn.
hoạt động và kể cả các mối đe dọa từ
các tai nạn nghiêm trọng liên quan đến Tác động về an toàn sức khỏe cộng
tiềm năng cháy nổ trong quá trình sản đồng trong quá trình ngừng hoạt
xuất hoặc trong quá trình xử lý sản động của nhà máy sản xuất LVOC
phẩm và vận chuyển bên ngoài cơ sở phổ biến chung như hầu hết của
chế biến. Hướng dẫn cho việc quản lý những cơ sở công nghiệp lớn, và
các vấn đề này được trình bày dưới được thảo luận trong Hƣớng dẫn
đây và trong các phần có liên quan của chung EHS. Những tác động này
Hƣớng dẫn chung EHS, bao gồm: bao gồm, , an toàn giao thông, thải
An toàn giao thông, Vận chuyển vật bỏ và phá hủy chất thải, kể cả vật
liệu nguy hại, Sẵn sàng và Ứng phó liệu nguy hại, và các tác động khác
tình huống khẩn cấp. liên quan đến điều kiện vật lý và sự
có mặt của các vật liệu nguy hại
Thiết kế các cơ sở nên bao gồm biện
sau khi thu dọn và rời bỏ địa điểm.
pháp bảo vệ để giảm thiểu và kiểm
soát các mối nguy hiểm cho cộng
đồng, như dưới đây:
 Xác định các trường hợp tai nạn để
thiết kế hợp lý;
 Đánh giá ảnh hưởng của các tai nạn
tiềm tàng tại các khu vực xung
quanh;
 Chọn vị trí nhà máy liên quan đến
từng địa phương cụ thể, điều kiện
khí tượng (ví dụ hướng gió chủ
đạo), và tài nguyên nước (ví dụ

57
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

2.0 Các Chỉ số thực hiện và việc mục đích sử dụng chung. Mức thải đặc
giám sát thù theo địa điểm có thể được thành
lập ra dựa trên điều kiện sẵn có và
thực trạng sử dụng của hệ thống thu
2.1 Môi trƣờng gom và xử lý nước thải chung, hoặc
nếu thải trực tiếp vào nguồn nước mặt
Hƣớng dẫn về khí thải và nƣớc thải thì sự phân loại thủy vực tiếp nhận
Bảng 1 và 2 trình bày hướng dẫn về nước theo mục đích sử dụng được đề
khí thải và nước thải cho ngành công cập đến trong Hƣớng dẫn chung
nghiệp này. Giá trị hướng dẫn cho EHS. Các mức này cần phải đạt được,
phát thải khí thải và nước thải của quá mà không pha loãng, ít nhất là 95%
trình trong ngành công nghiệp này là thời gian mà nhà máy hoặc cơ sở vận
thể hiện thực hành công nghiệp quốc hành, được tính như là tỷ lệ vận hành
tế tốt vì được phản ánh các tiêu chuẩn hàng năm. Dung sai với các mức
tương ứng của các nước cùng khuôn hướng dẫn này khi cân nhắc các điều
khổ luật pháp được công nhận. Những kiện đặc thù của địa phương của dự án
hướng dẫn có thể đạt được dưới điều phải được phân tích lý giải rõ trong
kiện hoạt động bình thường trong các báo cáo đánh giá môi trường.
cơ sở sản xuất được vận hành và thiết
kế phù hợp thông qua việc áp dụng
các kỹ thuật phòng ngừa và kiểm soát Sử dụng tài nguyên, năng lƣợng tiêu
ô nhiễm được thảo luận trong các phần thụ, phát sinh khí thải và chất thải
trước của tài liệu này. Bảng 3 cung cấp các ví dụ về các chỉ
Hướng dẫn về khí thải được áp dụng số tiêu thụ tài nguyên và năng lượng
cho quá trình phát thải khí. Hướng dẫn cho các sản phẩm chính, trong khi
khí thải của nguồn đốt nhiên liệu kết Bảng 4 cung cấp ví dụ về khí thải và
hợp với các hoạt động sinh hơi nước các chỉ số phát sinh chất thải. Các giá
và phát điện từ những nguồn có công trị ngưỡng của ngành công nghiệp này
suất đầu vào bằng hoặc thấp hơn 50 được cung cấp chỉ mang mục đích so
MWth được đề cập trong Hƣớng dẫn sánh và mỗi dự án riêng cần thiết lập
chung EHS, với nguồn phát thải nhiệt ra mục tiêu cải tiến liên tục về tiêu thụ
điện lớn hơn được đề cập đến trong tài nguyên trong lĩnh vực này.
Hƣớng dẫn về EHS cho nhà máy Quan trắc môi trƣờng
nhiệt điện. Hướng dẫn xem xét môi
trường xung quanh dựa trên tổng thải Các chương trình giám sát môi trường
lượng khí thải được cung cấp trong cho ngành công nghiệp này cần được
Hƣớng dẫn chung EHS. thực hiện để giải quyết tất cả các hoạt
động đã được xác định có khả năng tác
Hướng dẫn về nước thải được áp dụng động đáng kể đến môi trường, trong
cho thải trực tiếp nước thải đã xử lý thời gian hoạt động bình thường và
vào nguồn tiếp nhận là nước mặt có trong điều kiện bị trục trặc. Hoạt động

58
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

quan trắc môi trường phải dựa trực bảo dưỡng đúng cách thức. Dữ liệu
tiếp hoặc gián tiếp vào các chỉ báo quan trắc môi trường phải được phân
được áp dụng đối với từng dự án cụ tích và xem xét theo các khoảng thời
thể. gian định kỳ và được so sánh với các
tiêu chuẩn vận hành để sao cho có thể
thực hiện mọi hiệu chỉnh cần thiết.
Bảng 1. Hƣớng dẫn về khí thảia Hướng dẫn bổ sung về áp dụng phương
Giá trị
pháp lấy mẫu và phân tích khí thải và
Chất ô nhiễm Đơn vị
hƣớng dẫn nước thải được cung cấp trong Hƣớng
Bụi (PM) mg/m3 20 dẫn chung EHS.
Nitơ ôxít mg/m3 300
Hydro clorua mg/m3 10
Lưu huỳnh ôxít mg/m3 100 Bảng 2. Hƣớng dẫn về nƣớc thải
Tác nhân ô nhiễm Đơn Giá trị
Benzene mg/m3 5
vị hƣớng dẫn
1,2 Dichloroethane 5 pH S.U 6-9
Vinil clorua (VCM) mg/m3 5 Nhiệt độ tăng o
C =3
Acrylonitrile mg/m3 0,5 (đốt) BOD5 mg/l 25
2 (lọc ướt)
COD mg/l 150
Ammoniac mg/m3 15
Tổng Nitơ mg/l 10
VOC mg/m3 20
Tổng phốtpho mg/l 2
Kim loại nặng (tổng) mg/m3 1,5
Sunfua mg/l 1
Thủy ngân và các hợp chất mg/m3 0,2
Dầu và mỡ mg/l 10
Formaldehyde mg/m3 0,15
Tổng chất rắn lơ lửng-TSS mg/l 30
Ethylene mg/m3 150
Cadimi mg/l 0,1
Ethylene ôxít mg/m3 2
Crôm (tổng) mg/l 0,5
Hydro cyanua mg/m3 2
Crôm (VI) mg/l 0,1
Hydro sunfua mg/m3 5
Đồng mg/l 0,5
Nỉtobenzene mg/m3 5
Kẽm mg/l 2
Sunfua hữu cơ và Mercaptan mg/m3 2
Chì mg/l 0,5
Phenol, Cresol và Xylol mg/m3 10
Nicken mg/l 0,5
(tính theo Phenol)
Thủy ngân mg/l 0,01
Caprolactam mg/m3 0,1
Phenol mg/l 0,5
Dioxin/Furan ng 0,1
TEQ/Nm3 Benzen mg/l 0,05
Vinyl clorua (VCM) mg/l 0,05
a
Khí khô, 273K (0o C), 101,3 kPa (1at), 6% O2 áp dụng
1,2 Dicloroetan (EDC) mg/l 1
cho nhiên liệu rắn; 3% O2 áp dụng cho nhiên liệu lỏng
và khí Halogen hữu cơ hấp phụ (AOX) mg/l 1
Độ độc mg/l Xác định
theo từng
Tần suất quan trắc phải đủ để cung cấp trường hợp
dữ liệu đại diện cho thông số đang được
theo dõi. Quan trắc phải do những
người được đào tạo tiến hành theo các
quy trình quan trắc và lưu giữ biên bản
và sử dụng thiết bị được hiệu chuẩn và

59
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

Bảng 3. Tiêu thụ năng lƣợng và tài nguyên Bảng 4. Phát sinh khí thải, nƣớc thải/Sản
Sản Thông số Đơn vị Ngƣỡng phẩm đồng hành
phẩm cho Ngƣỡng
ngành Sản phẩm Thông số Đơn vị cho
công ngành
nghiệp công
Tiêu thụ GJ/t 15 - 25 nghiệp
năng lượng ethylene Alkel t/y 2500
Olefin Nguyên CO, NOx - 200
bậc thấp liệu Etan Olefin bậc SOx - 600
Tiêu thụ GJ/t 25 - 40 thấp
năng lượng ethylene VOC kg/t 0,6 – 10
Nguyên etylen
liệu Naphta Dòng m3/h 15
Tiêu thụ GJ/t 40-50 nước thải
năng lượng ethylene Tổng thất % lượng 0,3-0,5/5-15
Nguyên thoát cấp/kg/t
liệu khí nước etylen
dầu NOx kg/t 0- 0,0123
Chất Hơi nước kg/t 0,5 -1 Chất thơm nguyên
thơm formaldeh liệu
yde SO2 kg/t 0 – 0,164
Fornalde Điện kWh/t 100/200 - nguyên
hyde formaldeh 225 liệu
Quá trình yde H2S kg/t 90 – 120
Bạc/ ôxít Acrylonitril acrylontri
VCM Công suất MWh/t 1,2 – 1,3 l
điện VCM Axetonitri kg/t 5 – 32
Nguồn: EIPP BREF (2003) l acrylontri
l
Amoni kg/t 115 – 200
sunfat acrylontri
l
Caprolacta Amoni t/t 2,5 – 4,5
m sunfat caprolacta
m
COD/TO kg/t TDI 6/2
TDI C
Nitrat,nitr kg/t TDI 15, 10/20
it/sunfat
Tồn lưu kg/t 25 – 40
VCM chất lỏng VCM
Ôxy xúc kg/t 10 -20
tác VCM
Muối sắt kg/t 10 – 50
VCM
Cốc kg/t 0,1 – 0,2
VCM
Nguồn: EIPPCB BREF (2003)

60
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

2.2 Hƣớng dẫn An Toàn và sức mức độ khác nhau, hoặc thậm chí bị tử
khỏe lao động vong. Cơ sở sản xuất có thể thiết lập ra
ngưỡng dựa theo hiệu quả thực hiện về
vệ sinh an toàn lao động trong ngành
Hƣớng dẫn về An toàn và Sức khỏe công nghiệp này của các quốc gia phát
lao động triển thông qua tham khảo các nguồn
Hiệu quả thực hiện sức khỏe và an toàn thống kê đã xuất bản (ví dụ Cục thống
lao động cần phải được đánh giá dựa trên kê lao động Hoa Kỳ và Cơ quan quản lý
các hướng dẫn về mức tiếp xúc an toàn về An toàn và sức khỏe Liên hiệp
được công bố quốc tế, trong đó ví dụ có Anh)33
hướng dẫn Giá trị giới hạn ngưỡng tiếp
xúc trong lao động (TLV ®) và Chỉ số
tiếp xúc sinh học (BEIs ®) do Hội nghị Sức khỏe lao động và Giám sát an
Hoa Kỳ về vệ sinh công nghiệp toàn
(ACGIH)29, Sách Hướng dẫn về các mối Môi trường làm việc phải được giám sát
nguy Hóa chất do Viện vệ sinh, an toàn những mối nguy nghề nghiệp tương ứng
lao động quốc gia Hoa Kỳ xuất bản với dự án cụ thể. Việc giám sát phải
(NIOSH)30, Mức tiếp xúc cho phép với được thiết kế chương trình và do những
giới hạn cho phép (PELs) do Cục quản lý người chuyên nghiệp thực hiện34 như là
vệ sinh, an toàn lao động Hoa Kỳ xuất một phần của chương trình giám sát an
bản (OSHA),31 Giá trị giới hạn tiếp xúc toàn sức khỏe lao động. Cơ sở sản xuất
trong lao động có tính chỉ thị do các quốc cũng phải lưu giữ bảo quản các biên bản
gia thành viên Liên minh châu Âu xuất về các vụ tai nạn lao động và các loại
bản,32 hoặc các nguồn tài liệu tương tự bệnh tật, sự cố nguy hiểm xảy ra.
khác. Hướng dẫn bổ sung về các chương trình
giám sát sức khỏe lao động và an toàn
được cung cấp trong Hƣớng dẫn chung
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong EHS.
Dự án phải cố gắng giảm số vụ tai nạn
trong số công nhân tham gia dự án (bất
kể là sử dụng lao động trực tiếp hay gián
tiếp) đến tỷ lệ bằng không, đặc biệt là
các vụ tai nạn gây ra mất ngày công lao
động và mất khả năng lao động ở các

29
Có sẵn tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
http://www.acgih.org/store/ 33
Có sẵn tại: http://www.bls.gov/iif/ và
30
Có sẵn tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
31
Có sẵn tại: 34
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm Chứng
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docume nhận vệ sinh công nghiệp, Vệ sinh lao động đã được
nt?p_table=STANDAR DS & p_id = 9.992 đăng ký, hoặc Chứng nhận chuyên nghiệp về an toàn
32
Có sẵn tại: hoặc tương đương.
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/

61
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

3.0 Tài liệu tham khảo và nguồn Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC).
2006. IPCC Special Report on Carbon Dioxide Capture
bổ sung and Storage. Geneva: IPCC. Available at

Carr, R.V.C. 1983. Thermal Hazards Evaluation of http://www.ipcc.ch/activity/srccs/index.htm


Aromatic Nitration with Nitric Acid. Nitration
International Programme on Chemical Safety (IPCS).
Conference, Menlo Park, California, 27-29 July 1983.
Environmental Health Criteria 230. Nitrobenzene.
European Commission. 2003. European Integrated Prepared by L. Davies. Joint Publication of United
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB) Nations Environment Programme (UNEP),
Reference Document on Best Available Techniques International Labour Organization (ILO) and World
(BREF) for Large Volume Organic Chemicals. Health Organization (WHO). Geneva: WHO. Available
February 2003. Seville: EIPPCB. Available at at
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc230.htm

European Commission. 2000. Directive 2000/76/EC of Japan Science and Technology Agency (JST). Failure
the European Parliament and of the Council of 4 knowledge database. Available at
December 2000 on the Incineration of Waste.
http://shippai.jst.go.jp/en/Search
Available at
Kirk-Othmer, R.E. 2006. Encyclopedia of Chemical
http://europa.eu/scadplus/leg/en/lvb/l28072.htm
Technology. 5th Edition. New York, NY: John Wiley
European Commission. 1996. Directive 96/82/EC on and Sons Ltd.
the control of chemical accidents (Seveso II) -
National Academy of Engineering. 2004. Eds. J.R.
Prevention, Preparedness and Response. Extended by
Phimister, V. M. Bier, H. C.Kunreuther. Accident
Directive 2003/105/EC. Available at
Precursor Analysis and Management: Reducing
http://ec.europa.eu/environment/seveso/index.htm Technological Risk Through Diligence. Washington,
DC: National Academies Press.
European Council of Vinyl Manufacturers (ECVM).
1994. Industry Charter for the Production of VCM and Organization for Economic Co-operation and
PVC (Suspension Process). Brussels: ECVM. Development (OECD). 2003. Guiding Principles for
Available at Chemical Accident Prevention, Preparedness and
Response. Second Edition. Paris: OECD. Available at
http://www.ecvm.org/img/db/SPVCcharter.pdf http://www2.oecd.org/guidingprinciples/
German Federal Ministry for the Environment, Nature
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2004. Waste
Water Ordinance - AbwV. (Ordinance on Oslo and Paris Commission (OSPAR) for the
Requirements for the Discharge of Waste Water into Protection of the Marine Environment of the North
Waters). Promulgation of the New Version of the Atlantic. OSPAR Decision 98/4 on Emission and
Waste Water Ordinance of 17 June 2004. Berlin: Discharge Limit Values for the Manufacture of Vinyl
BMU. Available at Chloride Monomer (VCM) including the Manufacture
of 1,2-dichloroethane (EDC). London: OSPAR.
http://www.bmu.de/english/water_management/downlo
ads/doc/3381.php Available at

German Federal Ministry for the Environment, Nature http://www.ospar.org/eng/html/dra/list_of_decrecs.htm


Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First #decisions
General Administrative Regulation Pertaining the
Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry,
Federal Emission Control Act (Technical Instructions
2002. 6th edition. New York, NY: John Wiley and
on Air Quality Control - TA Luft). Berlin: BMU.
Sons Ltd. Available at
Available at
http://www.wiley-vch.de/vch/software/ullmann
http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_luf
t/doc/36958.php United Kingdom (UK) Environmental Agency. 2003.
Sector Guidance Note IPPC S4.01- Guidance for the
Intercompany Committee for the Safety and Handling
Large Volume Organic Chemical Sector. Bristol:
of Acrylic Monomers (ICSHAM). 2002. Acrylate
Environmental Agency. Available at
Esters - A Summary of Safety and Handling, 3rd
Edition. http://www.environment-

62
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

agency.gov.uk/business/444304/1290036/1290086/129
0209/1308462/1245952/?lang=_e#
United Nations (UN). 2003. Recommendations on the
Transport of Dangerous Goods. Model Regulations.
Thirteenth revised edition. New York, NY: United
Nations Publications. Available at
https://unp.un.org/
United States (US) Environment Protection Agency
(EPA). 40 CFR Part 63 — National Emission
Standards for Hazardous Air Pollutants, Subpart F—
National Emission Standard for Vinyl Chloride.
Washington, DC: US EPA. Available at
http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US EPA. 40 CFR Part 63 — National Emission
Standards for Hazardous Air Pollutants, Subpart
FFFF—National Emission Standards for Hazardous Air
Pollutants: Miscellaneous Organic Chemical
manufacturing. Washington, DC:US EPA. Available at
http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US EPA. 40 CFR Part 68— Chemical accident
prevention and provisions.Washington, DC: US EPA.
Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US National Fire Protection Association (NFPA).
2006. NFPA 654: Standard for the Prevention of Fire
and Dust Explosions from the Manufacturing,
Processing, and Handling of Combustible Particulate
Solids. Quincy, MA: NFPA. Available at
http://www.nfpa.org/aboutthecodes/AboutTheCodes

63
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động công nghiệp


Sản xuất hóa chất hữu cơ khối lượng diễn ra trong lò nhiệt phân ở nhiệt độ
lớn từ dầu mỏ (LVOC) thể hiện bước trên 800ºC. Khí nén và làm sạch với
đầu tiên của các ngành công nghiệp soda kiềm và các amin được tiến hành
hóa dầu. LVOC sản xuất các sản phẩm để loại bỏ khí axit và carbon dioxide.
tinh luyện biến đổi, thông qua sự kết Thu hồi và tinh chế các sản phẩm
hợp của các công đoạn vật lý và hóa olefin liên quan đến việc tách đông
học, thành nhiều loại hàng hóa hoặc lạnh. Ethylene được tiếp tục tinh chế
hóa chất số lượng lớn, thông thường để loại bỏ ethane bằng cách chưng cất
được hoạt động liên tục trong các nhà chiết xuất và axetylen xúc tác hydro
máy tích hợp đồng bộ. LVOC được sử hóa. Các nhà máy đồng bộ cho phép
dụng với số lượng lớn như là nguyên thu hồi năng lượng. Các hoạt động
liệu trong tổng hợp tiếp theo các hóa liên kết một cách trực tiếp với sản xuất
chất có giá trị cao hơn (ví dụ như dung olefin bậc thấp bao gồm tiền xử lý
môi, nhựa plastic và thuốc). Hầu hết nguồn cấp, thu hồi butadiene hoặc
các quá trình sản xuất LVOC thông hydro hóa, ngâm nhiệt xăng hoặc xử
thường bao gồm các pha cung cấp lý thủy phân, cô đặc benzene hoặc
nguyên liệu, tổng hợp, tách / tinh chế chiết và xử lý nhựa. Nhà máy sản xuất
và xử lý / lưu trữ. olefin đòi hỏi khả năng để đốt đuốc
hơi khí thải trong tình trạng có sự cố
kỹ thuật và các hoạt động ngừng trệ
Olefin bậc thấp35 nhất định. Bản chất rất dễ bay hơi và
Olefin bậc thấp là nhóm lớn nhất của dễ cháy của nguyên liệu /sản phẩm đòi
các chất hóa học trong ngành công hỏi một tiêu chuẩn cao về an toàn, chỉ
nghiệp sản xuất LVOC và được sử gây ra tổn thất tổng số hydrocarbon
dụng cho hàng loạt các dẫn xuất. thấp ở tháp cracking.
Phạm vi nguyên liệu từ khí nhẹ (ví dụ
ethane và LPG) đến các sản phẩm
Các chất thơm36
lỏng tinh chế (ví dụ naphtha, khí dầu).
Việc sử dụng các nguyên liệu nặng Benzene, toluene, và xylene (BTX)
thường đòi hỏi nhiều nhà máy phức được sản xuất từ ba nguyên liệu chính,
tạp hơn và tạo ra số lượng lớn hơn của cụ thể là, reformate tinh chế , thiết bị
các sản phẩm đồng hành (ví dụ, cracking hơi nước, nhiệt phân xăng
propylene, butadiene, benzene). (pygas), và benzene từ chế biến nhựa
Cracking hơi nước là quá trình sản than đá. Việc tách chất thơm từ chất
xuất phổ biến nhất cho cả ethylene và không thơm và cô lập các sản phẩm
propylene. Cracking hơi nước thu tinh khiết yêu cần sử dụng các quá
nhiệt rất cao với phản ứng cracking
36
Như trên.
35
EIPPCB BREF (2003)

64
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

trình tách vật lý (ví dụ như chưng cất Trong quá trình cumene hai giai đoạn,
azeotropic, chưng cất chiết, chiết xuất cumene được hình thành đầu tiên do
lỏng-lỏng, kết tinh bằng cách làm kiềm hóa benzene và propylene qua
lạnh, hấp phụ, tạo phức với BF3/HF) một tầng zeolite cố định. Cumene sau
và sản phẩm hóa học chuyển đổi (ví đó được ôxy hóa thành cumene
dụ như toluene thành benzene bằng hydroperoxide và sau đó được phân
hydro khử kiềm hóa, thành benzene và hủy với một chất xúc tác axit (thường
xylene bằng phản ứng dị phân toluene, là sulfuric axit) để sản xuất phenol,
xylene và/ hoặc m-xylene thành p- acetone và các sản phẩm đồng hành
xylene bằng isomer hóa). khác (ví dụ acetophenone). Phenol và
Ethylbenzene có thể được tách ra bằng axetone sau đó được tinh chế bằng
phân đoạn trước khi chế biến xylene. chưng cất. Hai quá trình khác để sản
Ethylbenzene được tạo ra bằng kiềm xuất phenol là quá trình toluene
hóa benzene với etylene chạy qua (Tolox) (cùng tạo ra natri benzoate)
clorua nhôm hoặc chất xúc tác zeolite. và quá trình monochlorobenzene. Xuất
Các tạp chất như methane, ethane và hiện kỹ thuật sản xuất phenol bao gồm
hydro thường được đốt. Chất xúc tác nhiệt phân chân không chất thải bằng
zeolite được tái tạo bằng cách sử dụng gỗ; phản ứng chưng cất trong sản xuất
tuần hoàn nitơ có chứa ôxy, và carbon cumen; và ôxy hóa trực tiếp benzen.
dioxide được tạo ra. Styrene thường
được sản xuất trong một quá trình hai
giai đoạn, bao gồm kiềm hóa xúc tác Các hợp chất ôxy hóa
benzene với ethylbenzene ethylene để Các hợp chất ôxy hóa gồm một loạt
tạo ra ethylbenzene, tiếp theo là xúc các LVOCs với đặc điểm đa dạng. Sau
tác khử hydro của ethylbenzene để sản đây được coi là đại diện của thể loại
xuất styrene. Các ethylbenzene thường này: formaldehyde bằng quá trình ôxy
là oxit sắt kiềm kể cả crôm và kali. hóa methanol; MTBE (methyl t-butyl
Một quá trình thương mại khác bao ether) từ methanol và isobutene;
gồm ôxy hóa ethylbenzene thành ethylene oxide do quá trình ôxy hóa
ethylbenzene hydro-peroxide, tiếp ethylene; ethylene glycol bằng hydrat
theo đó bằng phản ứng với propylene hóa oxit ethylene; terephthalic axit
để cung cấp alpha phenylpropylene bằng ôxy hóa p-xylene; este acrylic
ethanol và propylene oxide. Rượu này bằng quá trình ôxy hóa propylene
sau đó được khử nước để thành thành acrolein và axit acrylic cộng với
styrene. Styrene lỏng thô, gồm chủ este hóa axit acrylic.
yếu là styrene và etfylbenzene, được
tinh chế bằng cách sử dụng chưng cất Formaldehyde37
chân không nhiệt độ thấp với lưu Formaldehyde được sản xuất từ quá
huỳnh hoặc chất ức chế gốc nitơ để trình ôxy hóa xúc tác methanol, hoặc ở
giảm thiểu trùng hợp các hợp chất
vinyl-thơm.
37
EIPPCB BREF (2003)

65
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

điều kiện thiếu không khí (quá trình hoàn trở lại lò phản ứng. Khí tuần
bạc) hoặc quá mức không khí (quá hoàn này khí chứa chất làm pha loãng
trình oxit). Quá trình bạc là ôxy hóa (ví dụ methane), cho phép hoạt động
khử methanol với không khí qua một tại mức ôxy vượt quá mà không gây ra
chất xúc tác bạc tinh thể. Trong quá hỗn hợp dễ cháy. EO được thu hồi
trình oxit ('Formox') sự hình thành của bằng hấp thụ trong nước tiếp theo
formaldehyde là thu được bằng quá bằng cô đặc trong một thiết bị giải
trình ôxy hóa trực tiếp methanol với hấp.
không khí quá mức với chất xúc tác
Ethylene glycol được sản xuất ra bằng
oxit kim loại. Các quá trình ôxy hóa
phản ứng EO với nước ở một nhiệt độ
methanol là một phản ứng tỏa nhiệt.
cao (thường là 150-250°C). Các sản
MTBE (Methyl tert-butyl ête) phẩm chính là Monoethylene glycol
(MEG), nhưng các sản phẩm đồng
MTBE là sản phẩm phản ứng của
hành có giá trị là Diethylene glycol
methanol với isobutene dẫn xuất từ
(DEG) và Triethylene glycol (TEG).
nhiều nguồn khác nhau. Hầu hết quy
Ethylene oxide độc hại và là chất gây
trình thương mại hiện có sẵn là tương
ung thư cho con người, khí của nó có
thích và gồm một bộ phận phản ứng
thể phân hủy nổ, ngay cả khi không
và một bộ phận tinh chế.
được trộn với không khí hoặc một khí
Etylen oxit /Etylen glycol38 trơ. Pha lỏng polymer hóa dễ dàng
Etylen oxit (EO) là một hóa chất trung trong sự có mặt của chất kiềm, axit vô
gian quan trọng trong sản xuất nhiều cơ, clorua kim loại, oxit kim loại, sắt,
sản phẩm quan trọng (ví dụ glycol nhôm, hoặc thiếc. Các tính chất này
ethylene, ethoxylate, glycol ether, và đòi hỏi sự bố trí sắp đặc biệt cho việc
amin ethanol). lưu trữ và xử lý.

Ethylene oxide được sản xuất từ Terephthalic axit (TPA)


ethylene và ôxy trong pha khí phản Terephthalic axit thường được sản
ứng được thực hiện trong một loại lò xuất bằng quá trình ôxy hóa của p-
phản ứng nhiều ống tầng cố định, với xylene trong sự có mặt của mangan
một chất xúc tác oxit bạc trong các hòa tan và chất xúc tác cobalt acetate
ống và chất làm nguội trên mặt vỏ. và natri bromua thúc đẩy để hình
Một phần ethylene được cấp được thành terephthalic axit thô. Axit axetic
chuyển đổi thành CO2 và nước. Sản là dung môi, và ôxy trong không khí
phẩm của phản ứng (EO, carbon nén là chất ôxy hóa. Do môi trường
dioxide, và nước) được loại bỏ khỏi brôm - axit acetic có tính ăn mòn cao,
khí lưu thông trong khi ôxy không bị nên thường cần láng titan cho các thiết
chuyển đổi và ethylene được tuần bị. Các tinh thể thô terephthalic axit
được thu thập như bánh ẩm và được
sấy khô. Terephthalic axit rắn sau đó
38
Như trên.
được thu hồi bằng ly tâm hoặc lọc, và

66
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

bánh được sấy khô và được lưu trữ trình ôxy hóa xúc tác pha hơi của
trước khi tinh chế ("terephthalic axit propylen với không khí hoặc ôxy. Các
thô", > 99% tinh khiết). Bước tinh chế nhà máy este hóa được chuyên môn
liên quan đến việc hòa tan trong nước hóa để sản xuất este bậc thấp hoặc este
nóng dưới áp lực và xúc tác lựa chọn bậc cao theo điểm sôi của chúng
chất gây ô nhiễm hydro hóa. Phản ứng (methyl thành este butyl và
tỏa nhiệt rất cao, và nước cũng được ethylhexyl thành hexadecyl).
thoát ra. Các terephthalic axit thô bị
Các hợp chất nitơ hóa
đặc sệt lại cùng với nước và được làm
nóng cho đến khi nó hòa tan hoàn Các hợp chất nitơ hóa bao gồm một số
toàn. Các TPA sau đó được hydro hóa lượng lớn hóa chất, và sau đây là tập
trên một cacbon hỗ trợ xúc tác Pd trung vào acrylonitril; caprolactam,
trong pha lỏng. Sau khi phản ứng, nitrobenzen và toluen diisocyanat
TPA là kết tinh, ly tâm và / hoặc lọc, (TDI).
và sau đó nó được sấy khô để làm Acrylonitrile39
thành bột.
Acrylonitril là một monomer trung
Dimethyl terephthalate (DMT) gian được sử dụng trên toàn thế giới
Hầu hết các dimethyl terephthalate cho một số ứng dụng. Các quá trình
(DMT) được tạo ra bằng quá trình ôxy BP/SOHIO chiếm 95% khả năng
hóa / este hóa nhảy cấp. P-xylene, acrylonitrile trên toàn thế giới. Quá
cùng với methyl p-toluate tái tuần trình này là một pha hơi, ammoniac
hoàn, được cho đi qua một lò phản hóa tỏa nhiệt propylene trong lò phản
ứng ôxy hóa cùng với chất xúc tác, ứng tầng sôi bằng cách sử dụng
trong đó p-toluic axit và terephthalat ammoniac dư thừa trong sự có mặt của
monomethyl được hình thành. Sau đó không khí-chất xúc tác tầng sôi. Quá
đi đến một lò phản ứng este hóa, nơi trình này có ba dòng sản phẩm đồng
mà các p-toluic axit và terephthalat hành chính, cụ thể là hydro cyanua,
monomethyl được chuyển đổi không acetonitrile, và ammonium sulfat.
có xúc tác thành methyl p-toluat, quay Chất xúc tác được giữ lại trong các lò
trở lại lò phản ứng ôxy hóa, và DMT. phản ứng bằng cách sử dụng các kết
Một quá trình thay thế được sử dụng hợp cyclone, mặc dù một số là bị mất
để sản xuất DMT là trực tiếp este hóa và thoát ra khỏi quá trình thông qua hệ
TPA. thống dập tắt.
Acrylic este Nước được sinh ra trong bước phản
ứng và bơm nước ra từ quá trình này
Acrylic este là một lớp rất nhiều các
là một phần quan trọng của thiết kế
hóa chất, từ methyl acrylate đến
nhà máy. Dòng cô đặc, bị nhiễm bẩn
acrylate hexadecyl. Acrylic este được
có thể được đốt hoặc quay vòng hồi
sản xuất bằng este hóa axit acrylic, mà
axit acrylic được sản xuất bởi quá
39
EIPPCB BREF (2003)

67
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

lưu đến các bộ phận khác của quá Nitrobenzen41


trình để tối đa hóa thu hồi các sản
Mono-, di-, và trinitrobenzene đối
phẩm thương phẩm (trước khi đốt
xứng là có sẵn bằng tuần tự nitrat hóa
dòng bị nhiễm bẩn). Các phản ứng
benzene. Một quá trình liên tục hoạt
tách khí từ quá trình hấp thụ chứa các
động theo điều kiện tương tự, đã thay
thành phần không ngưng tụ được (ví
thế hàng loạt quá trình nitrat hóa
dụ nitơ, ôxy, carbon monoxide, carbon
truyền thống trong đó hỗn hợp axit
dioxide, propylene, propan) cũng như
(nitric và axit sulfuric) được thêm vào
nước bốc hơi và dấu vết của chất gây
một chút dư của benzene. Các cơ sở
ô nhiễm hữu cơ. Một nhà máy
sản xuất hiện nay là các phân xưởng
acrylonitrile cũng có thể có phương
trọn gói với màn nitơ để bổ sung an
tiện để đốt dư lượng quá trình và cũng
toàn. Mỗi dòng sản phẩm đầu ra đi
để đốt hydro cyanua.
qua các bước tẩy. Axit đã qua sử dụng
Caprolactam40 được chiết xuất với benzene để loại bỏ
cả nitrobenzene còn lại và axit nitric,
Caprolactam (hexametylene imine) là
trong khi khí thải còn sót lại được lọc
nguyên liệu chính để sản xuất
bằng một vòng hỗn hợp axit. Một quá
polyamide-6 (nylon). Caprolactam chủ
trình thay thế là bơm nitrat hóa, trong
yếu là sản xuất thông qua trung gian
đó quá trình nitrat hóa thực sự diễn ra
cyclohexanone (Ketohexametylene).
trong chính máy bơm.
Một phân xưởng sản xuất caprolactam
thường bao gồm bốn giai đoạn. (1) Toluene diisocyanate (TDI) 42
Nhà máy cyclohexanone (ANON) nơi
Chất thơm isocyanate được tạo ra
cyclohexanone được sản xuất từ
trong các cơ sở sản xuất tích hợp cao
phenol và xúc tác hydro. Sản phẩm
và điều này thường gồm sản xuất
phụ là cyclohexanol và cặn (hắc ín),
phosgene đồng bộ. Tất cả TDI được
(2) Nhà máy hydroxylamine
sản xuất từ toluene bằng tuyến
phosphate oxime (HPO) nơi oxim
phosgene. Quá trình này liên tục bao
được sản xuất thông qua tuyến
gồm ba bước.
phosphat; (3) Nhà máy hydroxylamine
oxime sulfat (HSO) và lọc (1) Nitrat hóa toluene trong đó axit
caprolactam nơi oxime từ các tuyến nitrat hóa được hình thành. Các axit
HSO cộng với oxim từ tuyến phosphat được sử dụng là tinh khiết và được cô
được chuyển đổi thành caprolactam đặc để tái sử dụng và hỗn hợp của
qua tuyến sulfat; (4) dinitrotoluene được xử lý trong một bộ
lọc kiềm sử dụng nước, hoặc dung
Nhà máy hoàn thiện caprolactam với
dịch natri cacbonat và nước, và tiếp
chiết xuất caprolactam với benzene và
tục tinh chế bằng kết tinh; (2) hydro
rửa nước loại bỏ sulfat ammoni và các
tạp chất hữu cơ.
41
Kirk-Othmer (2006) và Ullman (2002)
42
EIPPCB BREF (2003)
40
Như trên.

68
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

hóa dinitrotoluene thành toluene HCl. Bằng cách sử dụng cả trực tiếp
diamine là một phản ứng xúc tác tỏa clo hóa và oxyclo hóa EDC, đã đạt
nhiệt pha khí/lỏng/rắn. Dinitrotoluene đến một cấp độ cao của sự tích hợp và
được khử thành toluene-diamine sử dụng sản phẩm phụ trong một phân
(TDA) bằng một quá trình hydro hóa xưởng cân bằng. Trong clo hóa trực
liên tục một hoặc nhiều giai đoạn với tiếp, EDC được tổng hợp bằng phản
chất xúc tác kim loại. Sản phẩm của ứng tỏa nhiệt của ethylene và clo, xúc
phản ứng được tách ra trong một dòng tác bởi các clorua kim loại.
sản phẩm giàu TDA, làm sạch chất
Trong oxyclo hóa, EDC và nước được
xúc tác còn sót lại bằng lọc hoặc ly
hình thành bằng phản ứng pha khí của
tâm, tiếp theo là chưng cất tái chế
HCl, ethylene và ôxy trong chạy qua
dung môi (nếu được sử dụng), và (4)
chất xúc tác muối đồng hoặc xúc tác
Phosgene hóa diamine toluene thành
tầng sôi hoặc tầng cố định. Phản ứng
toluene diisocyanate là theo một luồng
này tỏa nhiệt rất cao và nhiệt độ là rất
tích hợp bao gồm cả sản xuất
quan trọng để kiểm soát giảm thiểu sự
phosgene. Toluene diisocyanate (TDI)
hình thành của các sản phẩm không
luôn được tạo ra bằng phản ứng của
mong muốn. HCl thường được quay
phosgene với TDA trong các lò phản
vòng từ các phân xưởng cracking EDC
ứng phân tầng. TDI có thể được sản
và tinh lọc VCM. Sử dụng không khí
xuất trực tiếp từ dinitrotoluene bằng
làm tăng sự hình thành sản phẩm phụ
carbonyl hóa pha lỏng với o-
clo hóa và tạo ra dòng khí thải lớn
diclorobenzene.
hơn, trong khi ôxy làm giảm đáng kể
hình thành các sản phẩm phụ và khối
lượng khí phải thông gió. Oxyclo hóa
Các hợp chất Halogen43
tạo ra một số dòng chất thải bao gồm
Ethylene dichloride (EDC)/Vinyl các tạp chất (ví dụ mono-chloroethane
chloride monomer (VCM) và 1,1,2 trichloroethane) như các sản
Quá trình EDC/VCM thường được phẩm phụ từ bộ phần chưng cất EDC
tích hợp với các đơn vị sản xuất clo và đòi hỏi phải xử lý trước khi thải vào
ethylene vì những vấn đề liên quan khí quyển; nước thải lỏng từ đầu ra
đến clo và vận chuyển ethylene và bởi dập tắt lò phản ứng, ngưng tụ và tách
vì dây chuyền sản xuất này là tiêu thụ pha có chứa một lượng nhỏ hòa tan
clo lớn nhất. EDC (hoặc 1,2 các hợp chất hữu cơ clo hóa (chloral
dichloroethane) được tổng hợp bằng hoặc chloro-ethanol) và có thể cả đồng
clo hóa ethylene (trực tiếp clo hóa) (chất lơ lửng hoặc chất hòa tan) có từ
hoặc bằng clo của ethylene với HCl và xúc tác mịn tinh khiết (chỉ lò phản ứng
ôxy (oxyclo hóa). Cracking nhiệt EDC tầng sôi); chất xúc tác đã qua sử dụng
khô, tinh khiết để sản xuất ra VCM và theo chu kỳ (chỉ lò phản ứng tầng cố
định). Tinh chế EDC, để loại bỏ các
tạp chất có thể ức chế cracking EDC,
43
Như trên. có thể bằng các bước khác nhau bao
69
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HÓA
CHẤT HỮU CƠ TỪ DẦU MỎ

gồm cả rửa bằng nước và xút ăn da để sản phẩm là nguồn chính của khí
loại bỏ dấu vết của HCl, clo, chất xúc thông gió ở dạng bốc hơi, bay hơi
tác và một số chất hữu cơ tan trong trong lúc rót/nạp sản phẩm.44
nước bị cuốn theo; sấy đồng sôi/chưng
cất kết thúc nhẹ và chưng cất kết thúc
nặng; và phản ứng clo hóa. Cracking
EDC đạt được trong lò nung nóng ở
nhiệt độ khoảng 500° C, nơi EDC
được chia thành VCM và HCl tiếp
theo là dập tắt thông thường với EDC
ngưng tụ được tuần hoàn lại và lạnh,
để giảm bớt hình thành hắc ín và các
sản phẩm phụ nặng. Nguồn EDC cấp
phải đạt hơn 99,5% tinh khiết để làm
giảm sự hình thành than cốc và làm
bẩn lò phản ứng nhiệt phân và khô để
tránh thiết bị bị ăn mòn bởi hydro
clorua. Than cốc tích tụ phải được
định kỳ loại bỏ để xử lý.
Tinh chế VCM là chưng cất hai giai
đoạn. VCM lỏng được lưu trữ sau một
bước tùy chọn để loại bỏ các dấu vết
cuối cùng của HCl. Bộ phận này
không tạo ra phát thải khí và có chỉ số
lượng nhỏ chất thải (ví dụ chất xúc tác
hydro hóa đã qua sử dụng, tác nhân
kiềm để trung hòa VCM đã qua sử
dụng). Hoạt động sản xuất EDC /
VCM bình thường bao gồm các
phương tiện lưu trữ lớn. EDC và các
sản phẩm phụ được lưu trữ trong các
bồn chứa trên cao ở nhiệt độ môi
trường xung quanh được bao bọc với
nitơ. Lưu trữ VCM trong bồn hình cầu
hoặc bồn chứa ở điều kiện áp suất và 44
Octo-clorodibenzofuran và các hợp chất liên quan
nhiệt độ môi trường xung quanh, hoặc dioxin khác được hình thành trong các phản ứng oxyclo
được làm lạnh ở áp suất gần với hóa như oxy và tiền chất clo hữu cơ đều có mặt ở nhiệt
độ cao với sự có mặt của chất xúc tác. OSPAR dữ liệu
khoảng áp suất khí quyển. HCl khô từ hai nhà máy khác nhau cho thấy tổng dioxin trong
được hóa lỏng thường chứa trong hệ quá trình nội bộ là 6g/năm ở lò phản ứng tầng sôi và
thống bình áp suất kín ở nhiệt độ thấp. 40g/năm ở lò phản ứng tầng cố định. Tuy nhiên, lượng
này không phát thải vào môi trường vì các biện pháp
Các bình lưu trữ trên cao và bảo quản kiểm soát hơn nữa sẽ được thực hiện.

70
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

HƢỚNG DẪN VỀ MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN CHO


SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ
CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Giới Thiệu www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content


/EnvironmentalGuidelines
Tài liệu hướng dẫn về Môi trường,
Sức khỏe và An toàn (EHS) là tài liệu Tài liệu Hướng dẫn về EHS này gồm
kỹ thuật tham khảo cùng với những ví các mức hiệu quả thực hiện và các
dụ công nghiệp chung và công nghiệp biện pháp nói chung được cho là có
đặc thù của Thực hành công nghiệp thể đạt được ở một cơ sở sản xuất mới
quốc tế tốt (GIIP)1. Khi một hoặc trong công nghệ hiện tại với mức chi
nhiều thành viên của Nhóm Ngân phí hợp lý. Khi áp dụng tài Tài liệu
hàng Thế giới tham gia vào dự án, thì Hướng dẫn về EHS cho các cơ sở sản
Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức xuất đang hoạt động có thể cần phải
khỏe và An toàn này được áp dụng lập mục tiêu cụ thể cho nhà máy với lộ
tương ứng như là chính sách và tiêu trình phù hợp để đạt được các mức
chuẩn được yêu cầu của dự án. Tài yêu cầu của tài liệu Hướng dẫn về
liệu Hướng dẫn về EHS này của ngành EHS này.
công nghiệp được biên soạn để áp
dụng cùng các Tài liệu Hƣớng dẫn Việc áp dụng Tài liệu Hướng dẫn EHS
chung về EHS là tài liệu cung cấp cho nên chú ý đến việc đánh giá các mối
người sử dụng những vấn đề EHS có nguy hại và rủi ro của từng dự án được
thể áp dụng đối với tất cả các ngành xác định ra trên cơ sở kết quả đánh giá
công nghiệp. Đối với những dự án tác động môi trường mà theo đó
phức tạp, thì cần sử dụng các hướng những khác biệt với từng địa điểm cụ
dẫn cho các ngành công nghiệp cụ thể. thể, như bối cảnh của nước sở tại, khả
Danh mục các tài liệu hướng dẫn cho năng đồng hóa của môi trường và các
đa ngành công nghiệp có thể tìm tại: yếu tố khác của dự án đều phải được
tính đến. Khả năng áp dụng được của
những khuyến nghị kỹ thuật cụ thể cần
phải được dựa theo ý kiến chuyên môn
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng của những người có kinh nghiệm và
1

chuyên nghiệp, chuyên cần, thận trọng và dự báo


trước từ các chuyên gia lành nghề và giàu kinh trình độ.
nghiệm tham gia cùng thực hiện một loại hình công
việc dưới cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những Khi những quy định của nước sở tại
hoàn cảnh mà các chuyên gia có tay nghề và kinh khác với các mức và biện pháp trình
nghiệm có thể tìm thấy khi đánh giá phạm vi của bày trong Hướng dẫn về EHS, thì dự
công tác phòng chống ô nhiễm và các kỹ thuật kiểm
soát ô nhiễm sẵn có cho một dự án có thể bao gồm, án cần tuân theo các mức và biện pháp
nhưng không giới hạn, các mức độ suy thoái môi nào nghiêm ngặthơn. Nếu quy định
trường khác nhau và khả năng đồng hóa của môi
trường cũng như mức độ khác nhau về tính khả thi
của nước sở tại có các mức và biện
tài chính và kỹ thuật. pháp kém nghiêm ngặt hơn các mức
71
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

và biện pháp tương ứng nêu ra trong


Hướng dẫn về EHS, thì theo các hoàn
cảnh cụ thể của dự án, mọi đề xuất
thay đổi khác cần phải phân tích đầy
đủ và chi tiết như là một phần của
đánh giá môi trường của địa điểm cụ
thể. Các phân tích này phải chứng tỏ
rằng mức hiệu quả thực hiện được lựa
chọn cũng là nhằm bảo vệ sức khỏe
con người và môi trường.

Khả năng ứng dụng


Hướng dẫn EHS này bao gồm thông
tin liên quan đến các dự án và cơ sở
sản xuất hóa chất, và bao gồm việc sản
xuất khối lượng lớn các hợp chất vô
cơ (LVIC), gồm ammoniac, axit
(nitric, hydrocloric, sulfuric, HF,
phosphoric axit), Chlor - kiềm (ví dụ
như clo, soda kiềm, tro soda, v.v),
muội than và chưng cất nhựa than đá
(Naphthalen, phenanthren,
Anthracen). Tài liệu này được sắp xếp
theo các phần sau đây:

Phần 1.0 - Tác động đặc thù của ngành


công nghiệp và việc Quản lý
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
Giám sát
Phần 3.0 – Tài liệu tham khảo và
nguồn bổ sung
Phụ lục A - Mô tả chung các hoạt
động công nghiệp

72
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

1.0 Tác động đặc thù của ngành kể khí thải phát thải vào môi trường.
công nghiệp và việc Quản lý Các nguồn khí thải từ các quá trình
hóa học bao gồm quá trình đuôi hơi, lò
nhiệt/lò nung, nồi hơi, van, mặt bích,
Phần sau đây cung cấp một bản tóm máy bơm, và máy nén, lưu trữ và
tắt các vấn đề EHS liên quan với cơ sở chuyển giao nguyên liệu, sản phẩm và
sản xuất khối lượng lớn các hợp chất sản phẩm trung gian; xử lý nước thải;
vô cơ (LVIC) và chưng cất nhựa than đuốc hơi và thông gió khẩn cấp.
đá, xảy ra trong giai đoạn hoạt động
cùng với các khuyến nghị để quản lý. Mặc dù lượng khí thải sản xuất hóa
chất khác nhau tùy theo quá trình cụ
Khuyến nghị để quản lý tác động EHS thể và nguyên liệu liên quan, các chất
chung cho phần đông các cơ sở công ô nhiễm phổ biến nhất có thể được
nghiệp lớn trong quá trình xây dựng phát ra từ nguồn điểm hoặc nguồn tức
và giai đoạn ngừng hoạt động được thời trong các hoạt động thường
cung cấp trong Hƣớng dẫn chung về xuyên, bao gồm: lượng khí carbon
EHS. dioxide (CO2 ), các oxide nitơ (NOX),
oxide lưu huỳnh (SOX), ammoniac
(NH3), axit và hơi axit, khí clo, và bụi.
1.1 Môi trƣờng Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và
Vấn đề môi trường điển hình gắn liền khói nhựa than được phát ra từ các nhà
với sản xuất LVIC bao gồm: máy muội than và chưng cất nhựa than
than đá.
 Phát thải khí
Các khí phát thải từ ngành công
 Phát thải chất lỏng nghiệp sản xuất hóa chất có thể được
 Phát sinh chất thải rắn kiểm soát thường bằng hấp phụ hay
hấp thụ. Phát thải bụi, đường kính khí
 Quản lý vật liệu nguy hại động học thường nhỏ hơn 10 micron,
 Tiếng ồn được kiểm soát bằng hệ thống hiệu
quả cao chẳng hạn như các bộ lọc túi,
 Mùi lọc bụi tĩnh điện, v.v.
 Ngừng hoạt động Các cơ sở sản xuất hóa chất là nơi tiêu
thụ năng lượng lớn. Phát thải khí được
tạo ra từ các quá trình đốt cháy khí
Phát thải khí hoặc nhiên liệu khác trong tua bin, lò
Việc sản xuất và sử dụng hóa chất vô hơi, máy nén khí, máy bơm và các
cơ và sản phẩm hóa học thường tạo ra động cơ phát điện và nhiệt, là nguồn
khối lượng lớn các khí thải; tuy nhiên, quan trọng chủ yếu của CO2 và NOX.
hiện nay công nghệ cho phép hệ thống Hướng dẫn cho việc quản lý nguồn đốt
khép kín hoạt động, do đó giảm đáng phát thải nhỏ với công suất đến 50

73
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

megawatt giờ nhiệt (MWth), kể cả tiêu bao bì phải dựa trên công suất của
chuẩn về khí thải cho phát thải vào chúng để giảm rò rỉ khí đốt và khí thải
không khí được cung cấp trong tức thời.
Hƣớng dẫn chung về EHS. Hướng
Sử dụng thông gió hở trong mái bể
dẫn áp dụng đối với các nguồn phát
nên tránh bằng cách cài đặt các van
thải lớn hơn 50 MWth được trình bày
giảm áp. Kho dự trữ, trạm dỡ hàng cần
trong Hƣớng dẫn về EHS cho Nhiệt
được cung cấp các xưởng/phân xưởng
điện.
thu hồi hơi. Hệ thống chế biến khí có
Các loại khí nhà kính (GHGs) thể bao gồm các phương pháp khác
nhau, như hấp phụ carbon, điện lạnh,
Ngành công nghiệp sản xuất LVIC là
thu gom tái chế và đốt.
nguồn phát ra đáng kể khí nhà kính,
đặc biệt là carbon dioxide (CO2). Khí Ví dụ về các biện pháp để giảm thiểu
nhà kính được tạo ra từ quá trình cũng sự phát sinh của phát thải nhất thời
như trong quá trình sản xuất cần nhu bao gồm:
cầu năng lượng cao. Các biện pháp để
 Các chương trình bảo trì nghiêm
tăng hiệu quả năng lượng và lắp đặt
ngặt, đặc biệt là hộp nhồi trên tay
đầu đốt NOX thấp nên được áp dụng vì
van và chỗ tựa trên các van giảm
nó sẽ góp phần giảm bớt CO2.
áp, để giảm hoặc loại bỏ sự thoát ra
Nỗ lực cần được thực hiện để tối đa bất ngờ;
hóa hiệu suất năng lượng và thiết kế
cơ sở cho việc sử dụng năng lượng  Lựa chọn các van, mặt bích, phụ
thấp nhất. Khuyến nghị về hiệu suất kiện thích hợp;
năng lượng được đề cập trong Hƣớng  Các phương tiện được thiết kế, xây
dẫn chung về EHS. dựng, vận hành và duy trì tốt;
Phát thải nhất thời  Thực hiện chương trình phát hiện
Phát thải nhất thời có liên quan đến rò rò rỉ và sửa chữa;
rỉ từ đường ống, van, kết nối, mặt  Cài đặt giám sát liên tục trong tất
bích, bao bì, đường ống hở đầu, mái cả các khu vực nhạy cảm.
nổi bể lưu trữ và bơm kín, hệ thống
vận chuyển khí, van giảm áp, bồn Thông gió và đốt đuốc hơi
chứa hoặc hố mở/ngăn chặn và bốc dỡ Thông gió và đốt đuốc hơi là các biện
sản phẩm. Do sự hiện diện của các sản pháp hoạt động an toàn và rất quan
phẩm nguy hại tại cơ sở sản xuất trọng được sử dụng trong các cơ sở
LVIC (tức là NH3 và clo), phương sản xuất hóa chất để đảm bảo rằng hơi
pháp kiểm soát và ngăn ngừa phát thải khí được xử lý an toàn trong quá trình
tức thời nên được xem xét và thực khởi động và tắt hoặc trong trường
hiện trong thiết kế, hoạt động và bảo hợp khẩn cấp, mất điện hoặc thiết bị
trì của cơ sở. Việc lựa chọn các loại hư hỏng, hoặc trong trường hợp các
van thích hợp, mặt bích, phụ kiện và hoạt động của nhà máy bị rối loạn.
74
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Các phương pháp để ngăn ngừa, giảm sản xuất ammoniac bao gồm chủ yếu
thiểu và kiểm soát phát thải khí từ là hydro (H2), carbon dioxide (CO2),
thông gió và đốt đuốc hơi được carbon monoxide (CO), và ammoniac
khuyến nghị bao gồm: (NH3). Khí thải carbon dioxide đậm
đặc được tạo ra từ việc loại bỏ CO2
 Sử dụng thực hành tốt nhất và công
trong các cơ sở này. Phát thải NH3
nghệ mới để giảm thiểu rò rỉ thoát
nhất thời (ví dụ từ các thùng chứa,
ra và các tác động tiềm tàng từ
van, mặt bích, và ống) cũng có thể xảy
thông gió và đốt đuốc hơi (ví dụ
ra, đặc biệt là trong khi vận chuyển
đầu đốt đuốc hơi hiệu quả, hệ
hoặc di chuyển. Phát thải bất thường
thống đánh lửa thí điểm đáng tin
gắn liền với rối loạn quá trình sản
cậy, giảm thiểu chất lỏng mang
xuất, hoặc sự cố tai nạn có thể chứa
theo, kiểm soát mùi và kiểm soát
khí tự nhiên, CO, H2, CO2, các hợp
khói thải có thể nhìn thấy (tức là,
chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), các
khói thải phải không nhìn thấy
oxit nitơ (NOX) và NH3.
được), và đặt đuốc hơi tại một
khoảng cách an toàn cho con người Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
và môi trường bị ảnh hưởng tiềm soát phát thải được khuyến nghị bao
tàng); gồm:
 Ước tính khối lượng và phát triển  Sử dụng NH3 tổng hợp tẩy xử lý
mục tiêu đốt đuốc hơi mục tiêu cho khí để thu hồi NH3 và H2 trước khi
các cơ sở mới, báo cáo lại khối đốt phần còn lại trong thiết bị tái tổ
lượng của khí được đốt cho tất cả hợp bậc một (sơ cấp);
các sự kiện đốt đuốc hơi; và
 Tăng thời gian lưu cho khí tách ra
 Chuyển khí phát thải từ các trường ở vùng nhiệt độ cao;
hợp khẩn cấp hoặc do điều kiện hư
 Kết nối phát thải ammoniac từ các
hỏng thiết bị cho một hệ thống khí
van giảm áp lực hoặc kiểm soát các
đuốc hơi hiệu quả. Thông gió khẩn
thiết bị từ tàu hoặc bồn chứa để
cấp có thể chấp nhận được ở các
đuốc hơi hoặc lọc ướt; và
điều kiện cụ thể khi đốt đuốc hơi
của dòng khí dư là không thể, trên  Kết hợp các phân xưởng ammoniac
cơ sở phân tích rủi ro. Biện minh và urê để giảm (thông qua tái sử
cho việc không sử dụng hệ thống dụng trong nhà máy urê) ammoniac
đốt đuốc hơi cần được lập thành tài được tạo ra từ quá trình phát thải
liệu đầy đủ trước khi một phương khí CO2 2. Lựa chọn thay thế công
tiện thông gió khẩn cấp được xem nghiệp là kết hợp với sản xuất
xét. methanol. Cần lưu ý rằng, trong cơ
Khí thải của quá trình - Sản xuất
Ammoniac 2
Amoniac được dẫn xuất từ quá trình CO2 có thể được
gần như hoàn toàn tiêu thụ nếu sản xuất ammoniac được
Quá trình phát thải khí từ các nhà máy chuyển đổi thành urê (1 t NH3 - 1,5 t urê).

75
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

sở sản xuất methanol, hydro được thủy phân phốt-phát và bụi xử lý đá


sản xuất từ khí đốt thiên nhiên, phốt-phát trong sản xuất HF. Bụi
bằng phương tiện của một phân được phát ra trong quá trình xử lý
xưởng tái tổ hợp hơi nước, tiếp và sấy khô florit (khoáng CaF 2).
theo phân xưởng methanol. Quá Trong các cơ sở axit HF, khí thải
trình này, do đó không loại bỏ hết flo có mặt trong thông gió cuối
lượng phát thải CO2 vì năng lượng cùng thường là rất thấp sau xử lý
được sử dụng để dùng cho các được yêu cầu.
phân xưởng sản xuất hydro và tổng
Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
hợp methanol.
soát phát thải được khuyến nghị
Khí thải của quá trình - Sản xuất axit bao gồm:
Phát thải của quá trình từ các nhà máy  Nhà máy cần được trang bị bộ
axit bao gồm: ngưng sơ bộ để loại bỏ hơi nước và
sương mù axit sulfuric, và với bộ
 Nitơ oxit (N2O) và NOX từ nhà máy
ngưng, lọc axit và lọc ướt để hạn
sản xuất axit nitric, đặc biệt là từ
chế tối đa HF, SiF4, SO2, và CO2
phát thải khí đuôi3;
thoát ra từ khí đuôi;
 SO2 sinh ra từ quá trình ôxy hóa
 Sử dụng hấp thụ áp suất cao cho
không đầy đủ và SO3 sinh ra từ hấp
quá trình sản xuất axit nitric để
thụ không đầy đủ và các giọt axit
giảm thiểu nồng độ NOX ở khí
sulfuric (H2SO4) từ các nhà máy
đuôi;
sản xuất axit sulfuric;
 Xử lý khí tách từ các nhà máy axit
 Khí florua và bụi từ nhà máy
nitric bằng cách sử dụng xúc tác
phosphoric/HF axit;
loại bỏ NOX;
 Khí hydrochloric axit (HCl), clo và
 Xem xét việc sử dụng quá trình hấp
các hợp chất hữu cơ clo hóa sinh ra
thụ đúp cho nhà máy H2SO4. Các
chủ yếu từ các khí HCl thoát ra
nhà máy hoạt động theo một quá
trong các hệ thống sản xuất tinh
trình hấp thụ đơn nên xem xét việc
chế HCl;
thực hiện các điều sau đây:
 Flo, hydrofloric axit (HF) và
o Chất xúc tác xêzi trong tầng
tetrafluoride silicon (SiF4) từ nấu
cuối;
3
Các mức phát thải NOX thấp nhất hiện nay đạt được o Giảm bớt SO2 bằng cách lọc với
trong một nhà máy hiện đại mà không có giảm bớt ô một hợp chất trung hòa;
nhiễm là khoảng 1000 đến 2000 ppmv để hấp thụ áp
suất vừa và 100-200 ppmv cho sự hấp thụ áp suất cao. o Giảm bớt SO2 với hydro
Đối với các các nhà máy mới trong điều kiện hoạt động
bình thường, mức phát thải NOX (không bao gồm N2O)
peroxide (H2O2).
có thể ở 100 ppmv, tương đương với 0,5 kg NO x (tính
theo NOx) trên 1 tấn 100% axit ntric sản xuất ra.  Kiểm soát phát thải bụi từ các khí
ống khói máy sấy nóng đốt trực
76
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

tiếp và/hoặc từ truyền tải khí nén Các quá trình clo - kiềm chủ yếu là
các khí sử dụng cho các cyclon và điện phân thủy ngân, màng ngăn và
các bộ lọc; màng tế bào. Phát thải đáng kể nhất từ
cả ba quá trình là nguồn phát thải nhất
 Thu hồi các axit flo như fluosilicic;
thời vừa là nguồn phát thải điểm khí
nên sử dụng một dung dịch
clo. Các nguồn tiềm ẩn đáng kể của
fluosilicic axit loãng như làm chất
phát thải clo thường gắn liền với phân
lỏng lọc ướt. Flo thoát ra trong thời
xưởng phá hủy clo nơi phát thải các
gian nấu đá phốt-phát và trong quá
loại khí không thể đông tụ còn lại từ
trình cô đặc axit phosphoric cần
hóa lỏng (H2, O2, N2, CO2) có hàm
được loại bỏ bằng hệ thống lọc ướt;
lượng clo 1-8 % của khí clo nguyên
 Kiểm soát phát thải HF do ngưng liệu được sản xuất ra được xử lý. Phát
tụ, lọc ướt, và thiết bị hấp thụ được thải khác từ các nhà máy clo - kiềm
sử dụng trong việc thu hồi và tinh được liên kết với tinh chế nước cái. Khí
chế các sản phẩm axit HF và phát thải từ công nghệ tế bào thủy ngân
hexafluorosilicic; gồm thủy ngân hơi, được phát ra như là
khí thải nhất thời từ các tế bào (ví dụ
 Giảm thiểu phát thải HF, duy trì
như khí từ thông gió phòng tế bào).
một mức áp suất âm yếu trong lò
nung trong thời gian hoạt động Phát thải khí chủ yếu từ sản xuất tro
bình thường; soda là quá trình carbon dioxide và
 Lắp đặt lọc kiềm để làm giảm mức phát thải bụi từ lò nung quặng, máy
độ chất nhiễm bẩn trong khí đuôi làm mát và máy sấy tro soda, nghiền
quặng, sàng lọc, và các hoạt động giao
HF, khi cần thiết;
thông vận tải, hoạt động xử lý và vận
 Kiểm soát phát thải bụi bằng sử chuyển sản phẩm. Lượng phát thải của
dụng các túi lọc tại các silo florit các sản phẩm cháy, chẳng hạn như
(khoáng CaF2) và lò sấy. Thu thập carbon monoxide, oxit nitơ, lưu huỳnh
bụi từ dòng khí ra khỏi lò nung và dioxide xảy ra từ các phân xưởng
trong sản xuất HF và quay vòng quá trình đốt nóng trực tiếp, như lò
bụi cho lò nung để tiếp tục chế nung quặng và máy sấy tro soda.
biến; Ammoniac cũng có thể được phát ra.
 Kiểm soát bụi phát thải từ xử lý và Nitơ oxit được sản xuất với số lượng
lưu trữ florit với phụ gia hóa học; nhỏ bên trong lò do quá trình ôxy hóa
và của nitơ có trong không khí được sử
dụng trong quá trình đốt cháy, và oxit
 Kiểm soát khí thải từ bụi đá lưu huỳnh do quá trình ôxy hóa của các
phosphate trong xử lý vận chuyển hợp chất chứa lưu huỳnh trong đá vôi.
và lưu trữ, sử dụng kèm theo hệ
thống và túi lọc. Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
soát phát thải được khuyến nghị bao
Khí thải của quá trình - Nhà máy clo - gồm:
kiềm
77
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

 Ngừng sử dụng thủy ngân và các  Sử dụng carbon tetracloride hóa


quá trình tế bào màng ngăn, nếu có lỏng không chứa clo và quá trình
thể, và áp dụng quy trình màng tế tinh chế. Nên tránh và ngừng việc
bào mới. Cách khác, lắp đặt phần sử dụng carbon tetrachloride (CCl4)
vật liệu cải thiện (ví dụ ổn định cực để loại bỏ các tricloride nitơ (NCl3)
dương (DSA ®), màng ngăn cải và để hấp thụ khí đuôi;
tiến), khi cần thiết;
 Trong các cơ sở tro soda, kiểm soát
 Chuẩn bị cân bằng khối lượng thủy phát thải bụi từ quặng và hoạt động
ngân cho tất cả trường hợp sử dụng xử lý sản phẩm bằng cách lọc
thủy ngân; veturi, hay bộ lọc túi, lọc bụi tĩnh
điện, và/hoặc cyclon và tái chế các
 Tối ưu hóa quá trình để giữ cho các
bụi thu được.
tế bào càng gần càng tốt;
Khí thải của quá trình – Sản xuất muội
 Lắp đặt phân xưởng chưng cất thủy than
ngân để thu hồi thủy ngân;
Một nguồn tiềm ẩn phát thải khí quan
 Đảm bảo rằng các hộp tế bào thủy trọng là khí đuôi hơi đến từ các lò
ngân cuối và hộp kiềm được đóng phản ứng sau khi tách muội than, đó là
kín hoàn toàn, do đó loại bỏ khí khí nhiệt lượng thấp với độ ẩm cao do
thoát ra tức thời; hơi nước dập tắt. Thành phần khí đuôi
 Thiết kế với một phân xưởng hấp có thể khác nhau đáng kể theo cấp
thụ clo đủ năng lực xử lý để hấp chất lượng của muội than được sản
thụ toàn bộ phát thải của phòng sản xuất và các nguyên liệu được sử dụng.
xuất này và ngăn ngừa phát thải khí Khí đuôi có thể chứa H2, CO, CO2, các
clo trong trường hợp quá trình rối hợp chất lưu huỳnh khử (H 2S, CS2 và
loạn cho đến khi nhà máy có thể COS), SO2, các hợp chất nitơ (N2,
được dừng hoạt động. Các phân NOX, HCN và NH3 ), VOC như ethane
xưởng hấp thu nên được thiết kế để và acetylene, và các hạt muội than
hạ thấp hàm lượng clo trong khí không bị chặn lại bằng các túi lọc tách
thải ra ít hơn 5 mg/m3 trong trường sản phẩm.
hợp xấu nhất; Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
 Hướng tất cả các dòng khí thải có soát phát thải được khuyến nghị bao
chứa clo đến phân xưởng hấp thụ gồm:
clo và bảo đảm rằng hệ thống được Sử dụng nguyên liệu chính với hàm
kín khí; lượng lưu huỳnh trong khoảng 0,5-
 Lắp đặt bộ dò khí clo trong khu 1,5%;4
vực có mối nguy cơ tiềm ẩn rò rỉ
khí clo để cho phép phát hiện rò rỉ 4
Cụ thể mức độ phát thải 10-50 kg SO X (tính theo
ngay lập tức; SO2)/tấn muội than dùng cho chế tạo cao su được sản
xuất ra là có thể, như là trung bình một năm.

78
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Sấy nóng trước không khí của quá quá trình này là đảm bảo kiểm soát
trình trong bộ trao đổi nhiệt bằng cách được những thành phần gồm khói
sử dụng khí nóng (có chứa muội than) nhựa than, mùi, hydrocarbon thơm đa
đi ra từ lò phản ứng muội than; vòng (PAH), và bụi mà có thể bắt
nguồn từ các quy trình của cơ sở sản
Lắp đặt và duy trì túi lọc hiệu suất cao
xuất bao gồm cả việc cung cấp, lưu
để đảm bảo thu muội than hiệu quả
trữ, làm nóng, pha trộn, và làm mát
cao và giảm thiểu thất thoát sản phẩm
nhựa than.
carbon còn sót lại trong khí đuôi được
lọc; Các biện pháp phòng ngừa và kiểm
soát phát thải được khuyến nghị bao
Sử dụng hàm lượng năng lượng của
gồm:
khí đuôi (bằng đốt cháy khí này và sử
dụng năng lượng được tạo ra);  Sử dụng máy bơm trên mặt đất và
Kỹ thuật cơ bản giảm NOX nên được các phương pháp khác để tối ưu
áp dụng để giảm bớt hàm lượng NOX hóa giao hàng nhựa than để giảm
trong khí thải có nguồn gốc từ đốt lượng khí thải của khói và mùi
cháy khí đuôi trong các hệ thống tạo nhựa than;
năng lượng; 5  Đặt vị trí các bồn chứa lưu trữ dưới
Lắp đặt các bộ lọc vải lọc không khí hướng thông gió của các đối tượng
cho hệ thống băng chuyền, thông gió bị ảnh hưởng tiềm tàng ở gần đó,
hệ thống thu gom và khí tẩy máy sấy; 6 kiểm soát nhiệt độ của các vật liệu
và được lưu giữ,7 và thực hiện thủ tục
xử lý cẩn thận để tránh gây mùi;
Chỉ thông gió cho khí đuôi hơi bị đốt
bỏ trong trường hợp khẩn cấp, các thời  Thực hiện các phương pháp phòng
kỳ khởi động và ngừng máy và trong chống tràn đổ cho các bồn chứa lưu
giai đoạn chuyển hướng nguyên liệu trữ số lượng lớn, chẳng hạn như
và thay đổi cấp chất lượng. báo động khi mức chứa cao hay có
dụng cụ chỉ báo dung lượng;
Khí thải của quá trình - Chưng cất
nhựa than  Sử dụng thông gió khí thải tại chỗ
một cách thích đáng để thu thập và
Mặc dù lượng khí thải chưng cất nhựa xử lý VOC phát thải từ thùng trộn
than xảy ra trong điều kiện hoạt động và trang thiết bị chế biến khác.
bình thường, phát thải chính từ các

5
Mức phát thải của các nhà máy gắn liền với việc sử Chất thải lỏng
dụng BAT là ít hơn 0,6g NO X /Nm3 trung bình 1 giờ
với O2 3 % trong sản xuất bình thường. Chất thải lỏng bao gồm nước quá trình
6
Đối với chuyển tải không khí ở nhiệt độ thấp và hệ và nước làm mát, nước mưa, và các xả
thống thông gió thu gom, mức độ phát thải đi kèm là
10-30 mg/ Nm3 trung bình nửa giờ. Đối với các bộ
lọc tẩy máy sấy, mức phát thải liên quan từ ít hơn 20 7
Tốc độ phát thải khói tăng gấp đôi cho mỗi lần
mg/Nm3 đến 30 mg/Nm3 trung bình nửa giờ. tăng nhiệt độ khoảng 11ºC.

79
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

thải đặc thù khác (ví dụ nước thử thủy  Thu hồi ammoniac được hấp thu từ
tĩnh và làm sạch, chủ yếu khi cơ sở bắt khí tẩy và các loại khí bốc cháy vào
đầu hoạt động chuyển hướng nguyên một hệ thống tuần hoàn khép kín
liệu sản xuất)8. Nước quá trình thải từ để không xảy ra phát thải dung
nhà máy sản xuất LVIC có thể bao dịch nước ammoniac;
gồm rửa axit từ các hoạt động theo
lịch trình làm sạch và tẩy, là một phần  Thu hồi muội từ khí hóa trong quá
của hoạt động hàng ngày. Các nguồn trình ôxy hóa một phần và tái chế
nước thải tiềm ẩn bổ sung có thể bao các vật liệu được thu hồi cho quá
gồm lọc ướt, nếu được dùng như là hệ trình.
thống kiểm soát khí thải. Thoát ra do Nước thải - Sản xuất axit
sự cố hoặc rò rỉ từ các bồn chứa lưu
Nước thải từ các nhà máy axit nitric có
trữ sản phẩm như ammoniac làm lạnh
thể bị nhiễm các hợp chất nitơ. Nước
và lưu trữ axit cũng có thể tạo ra nước
thải từ các nhà máy axit hydrochloric
thải. Các nguồn khác bao gồm nước
có thể khác nhau tùy thuộc vào quy
thải có tính axit và kiềm từ chuẩn bị
nước cấp cho lò hơi để cho các hệ trình sản xuất, từ HCl lượng vết khi
phản ứng H2 với Cl, cho đến muối vô
thống hơi nước khác nhau. Nước làm
cơ (Na2SO4) khi axit là sản phẩm của
mát và quản lý nước mưa được đề cập
phản ứng clorua natri với axit sulfuric.
trong Hƣớng dẫn chung về EHS.
Chất lỏng thoát ra từ các nhà máy axit
Nước thải và kiểm soát cụ thể cho nhà
photphoric chủ yếu bao gồm các thải
máy sản xuất các loại hóa chất khác
lỏng có nguồn gốc từ bình ngưng làm
nhau được mô tả dưới đây.
mát chân không và hệ thống lọc ướt
Nước thải - Sản xuất Ammoniac khí sử dụng cho ngưng tụ và làm sạch
Trong quá trình hoạt động bình khí phát triển trong giai đoạn khác
thường, nhà máy thải ra có thể từ quá nhau của quá trình. Những hơi axit cô
trình ngưng tụ hoặc do sự lọc ướt các đặc chứa chủ yếu là flo và lượng nhỏ
khí thải có chứa ammoniac và các sản axit phosphoric. Các flo thoát ra từ lò
phẩm khác. Trong quá trình ôxy hóa phản ứng và bay hơi có thể được thu
một phần, muội than và tro có thể tác hồi như là một sản phẩm thương mại
động đến chất lượng nước được thải (fluorosilicic axit 20-25%).
ra, nếu không xử lý đúng cách. Các biện pháp để ngăn ngừa, giảm
Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiểu và kiểm soát nước thải từ các
và kiểm soát nước thải từ nhà máy nhà máy axit bao gồm:
ammoniac được khuyến nghị bao  Sử dụng lò phản ứng và bay hơi
gồm: tuần hoàn khép kín để loại bỏ quá
trình xử lý nước thải;
8
Cơ sở quay vòng nguyên liệu thường được giới hạn
 Tái quay vòng nước được sử dụng
một lần 3-4 năm và qua một vài tuần. để vận chuyển phosphogypsum vào
80
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

quá trình sau khi để lắng; trưng bằng với chất rắn ở mức cao. 9
Một vấn đề quan trọng là việc xả thải
 Xử lý bộ lọc ướt bằng vôi hoặc đá
các kim loại nặng tiềm tàng có trong
vôi hoặc sử dụng nước biển như là
nguyên liệu chính. 10
một chất lỏng để lọc ướt flo như
kết tủa canxi florua; Các biện pháp để ngăn ngừa, giảm
thiểu và kiểm soát nước thải từ các
 Lắp đặt một bộ phân cách để loại nhà máy Clo - kiềm bao gồm:
bỏ các giọt axit phosphoric từ khí
thải của làm mát nhanh chân không  Làm sạch nước cái bằng cách điều
và bay hơi chân không trước khi chỉnh độ pH, kết tủa, keo tụ và lọc
lọc ướt để giảm thiểu nhiễm bẩn để giữ cho các tạp chất ở mức chấp
dung dịch lọc ướt với lân pentoxide nhận được. Tiêu thụ các hóa chất
(P2O5); được sử dụng để tinh chế nước cái
khác nhau từ nhà máy này với nhà
 Thu hồi fluorosilicic axit (H2SiF6) máy khác phụ thuộc vào các tạp
từ xử lý của khí đuôi từ các phân chất của nước cái;
xưởng HF để sử dụng như một loại
vật liệu cấp cho sản xuất các florua  Quay vòng nước cái trong công
hoặc silicofluoride. H 2SiF6 cũng nghệ màng, loại bỏ tạp chất bằng
có thể được kết hợp hóa học để sản các phân xưởng nhựa trao đổi ion.
xuất CaF2 và silica. Tái sinh các loại nhựa cần có soda
kiềm và rửa axit;
Nước thải - Nhà máy Clo - kiềm
 Giảm thiểu tiêu thụ và thải axit
Nước cái là một trong những dòng thải
sulfuric bằng các phương tiện tái
chính của ngành công nghiệp Clo -
cô đặc tại chỗ trong lò bay hơi tuần
kiềm. Màng tế bào có thể sử dụng
hoàn khép kín. Các axit chỉ nên
nước cái được quay vòng nhưng cần
được sử dụng để kiểm soát pH
đòi hỏi quá trình khử clo. Đặc biệt cho
trong quá trình và dòng nước thải;
công nghệ màng, tinh chế nước cái có
bán lại cho người sử dụng chấp
tầm quan trọng quan trọng đối với kéo
nhận chất lượng của các axit này;
dài thời gian sử dụng và hiệu quả cao
hoặc trả lại cho nhà sản xuất axit
của màng. Các thành phần chính trong
sulfuric để tái cô đặc lại;
nước thải tinh chế nước cái là sulfat,
chloride, chất ôxy hóa tự do, chlorate,  Sử dụng xúc tác khử tầng cố định,
bromate, và carbon tetracloride. khử hóa chất, hoặc phương pháp
Các nguồn chính của chất lỏng thải từ khác có hiệu quả để giảm thiểu xả
quá trình tro soda thường là nước thải
từ chưng cất và tinh chế nước cái và 9
Thải lượng của chất rắn lơ lửng được thải ra với nước
thải nói chung đáng kể và trong phạm vi 90-700 kg/t tro
nước làm mát. Nước thải được đặc soda, với giá trị trung bình ước tính khoảng 240 kg/ t tro
soda.
10
Đối với một nhà máy tro soda, công suất khoảng
600 kt/năm, 10 tấn / năm có thể đạt được.

81
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

thải các chất ôxy hóa tự do; 11 Thử nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) các
thiết bị, đường ống dẫn thường cần
 Áp dụng carbon tetraclorua không
nhu cầu nước lớn (ví dụ bồn chứa NH3
có clo hóa lỏng và quá trình tinh
có thể có sức chứa hơn 20-30,000 m3).
chế;
Hóa chất phụ gia (thường là một chất
 Sử dụng điều kiện axit (pH 1-2) ức chế ăn mòn, chất lọc ôxy, và thuốc
trong dung dịch anolyte để giảm nhuộm) thường được thêm vào nước
thiểu hình thành chlorate (ClO3) và để ngăn chặn ăn mòn bên trong.
bromate (BrO3), và chlorate tiêu Trong quản lý nước kiểm tra thủy tĩnh,
huỷ trong vòng tuần hoàn nước cái các biện pháp phòng chống và kiểm
để loại bỏ chlorate trước khi tẩy soát ô nhiễm cần được xem xét thực
trong các nhà máy màng. 12 hiện: tối đa hóa tiêu thụ nước và đúng
Nước thải - Muội than/ Chưng cất lượng và thận trọng lựa chọn các hóa
nhựa than đá chất cần thiết.
Nước thải là tương đối hạn chế đối với Nếu xả nước thử nghiệm thủy tĩnh ra
ngành công nghiệp muội than và trong biển hoặc nước mặt là lựa chọn duy
các phân xưởng chưng cất nhựa than nhất khả thi để thải bỏ, thì kế hoạch
đá. thải bỏ nước thử nghiệm thủy tĩnh cần
được chuẩn bị có cân nhắc đến vị trí
Một số nhà máy sản xuất muội than có
và tỷ lệ xả thải sử dụng hóa chất và
thể không xả nước thải. Tuy nhiên,
phân tán, nguy cơ môi trường, và yêu
việc sản xuất cao su màu đen và gần
cầu giám sát.
như tất cả các cấp màu đen đều yêu
cầu nước sạch dập tắt. Chất rắn lơ Nên tránh thải bỏ nước thử nghiệm
lửng (chủ yếu là muội than) nên được thủy tĩnh vào vùng nước nông ven
lọc trước khi thải (hoặc tái sử dụng) biển.
với các mức thấp dưới 20mg/l. Sau
quá trình lọc, dòng thải của quá trình
có thể được tái sử dụng. Chất thải
Nồng độ BOD và PAH và chất rắn lơ Những nhà máy sản xuất hóa chất
lửng trong nước thải từ các phân được quản lý tốt không tạo ra lượng
xưởng chưng cất nhựa than cần được lớn chất thải rắn trong quá trình hoạt
quan trắc. động bình thường. Chất thải được phát
sinh tiêu biểu bao gồm các loại dầu
Nước kiểm tra thủy tĩnh thải, chất xúc tác đã qua sử dụng, bùn
từ các phân xưởng xử lý nước thải, thu
thập bụi từ túi lọc, tro đáy từ lò hơi,
Mức phát thải của chất ôxy hóa tự do vào nước bùn từ các phân xưởng lọc, v.v.
11

kèm theo với áp dụng BAT, ít hơn 10 mg/l.


12
Mức chlorate kèm theo áp dụng BAT trong dòng Các biện pháp quản lý chất xúc tác đã
nước cái là 1-5 g/l và mức bromate liên kết là 20-10
mg/l, và phụ thuộc vào mức bromua trong muối.
qua sử dụng được khuyến nghị bao

82
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

gồm: môi trường và sức khỏe cộng đồng.


15,16
 Quản lý một cách thích hợp tại chỗ,
bao gồm ngâm chất xúc tác Canxi sulfat (anhydrite) được sản xuất
pyrophoric trong nước trong thời như là một sản phẩm phụ của sản xuất
gian lưu trữ tạm thời và trong khi axit hydrofluoric (HF), có chứa từ 0,2
vận chuyển cho đến khi chúng đạt đến 2,0 % CaF2 không bị phản ứng và
đến điểm của xử lý cuối cùng để ít hơn 1,0% H2SO4. Nó cũng chứa
tránh các phản ứng tỏa nhiệt không phần lớn các dấu vết các tạp chất chứa
kiểm soát được; và trong florspar.17
 Quản lý bên ngoài nhà máy bằng Các biện pháp để phòng ngừa hoặc
phối hợp với các công ty chuyên giảm thiểu phát sinh chất thải rắn và
ngành, có thể thu hồi và tái chế kim để quản lý chất thải rắn từ các nhà
loại nặng (hoặc kim loại quý từ máy axit được khuyến nghị bao gồm:
chất xúc tác của nhà máy axit  Thải bỏ phosphogypsum trong các
nitric) bất cứ khi nào có thể. cơ sở chôn lấp được thiết kế để
Việc lưu trữ và xử lý chất thải nguy ngăn ngừa rò rỉ vào nước ngầm
hại và không nguy hại cần được hoặc nước bề mặt. Mọi nỗ lực phải
tiến hành theo một cách nhất quán được thực hiện để giảm bớt tác
với Thực hành EHS tốt để quản lý động của phosphogypsum và có thể
chất thải, như mô tả trong Hƣớng nâng cao chất lượng của thạch cao
dẫn chung về EHS. để tái sử dụng của nó. Thải bỏ ra
biển là không được chấp nhận;
Chất thải - Sản xuất Ammoniac
 Tinh chế và bán canxi sulfat
Quá trình sản xuất Ammoniac không
anhydrite từ sản xuất HF để sử
nên tạo ra lượng đáng kể chất thải
dụng trong các sản phẩm khác (ví
rắn.13 Quản lý chất xúc tác đã qua sử
dụ như xi măng), nếu có thể.
dụng và sàng phân tử cần thực hiện
như quy định ở trên.
Chất thải - Sản xuất Axit 15
Các tạp chất có trong đá phosphat được phân bố
giữa axit phosphoric sản xuất ra và các thạch cao
Thạch cao Phosphogypsum là sản sulfat canxi; thủy ngân, chì và các thành phần phóng
phẩm phụ lớn nhất trong sản xuất axit xạ, cuối cùng chủ yếu ở gypsum, trong khi Arsen và các
phosphoric ướt.14 Phosphogypsum kim loại nặng khác như cadmium chủ yếu ở các axit.
Các phóng xạ của đá phốt-phát chủ yếu từ các nuclit
chứa nhiều tạp chất, một số trong đó phóng xạ phân rã phóng xạ của uranium 238.
được coi là tiềm ẩn gây nguy hiểm cho 16
Đá phốt-phát, phosphogypsum, và nước thải tạo ra
từ nhà máy phosphoric axit có chung mức phóng xạ
thấp hơn các giá trị được miễn trừ đăng ký được đưa ra
13
Chất xúc tác đã qua sử dụng và chất thải rắn khác trong các quy định quốc tế liên quan và hướng dẫn (ví
nên ít hơn 0,2 kg/tấn sản phẩm. dụ, Chỉ thị EU 96/26/EURATOM).
14
Khoảng 4-5 tấn phosphogypsum (chủ yếu là canxi
17
Khoảng 3,7 tấn anhydrite / tấn HF được sản xuất như
sulfate, CaSO4) được tạo ra cho mỗi tấn axit là sản phẩm phụ.
phosphoric được sản xuất.

83
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Chất thải – Nhà máy Clo - Kiềm dụng cho chất thải rắn từ tinh chế
muối nước cái, nếu chất thải này
Cặn bùn nước cái là một trong những
phải được thải bỏ, xem xét việc sử
chất thải lớn nhất của dòng thải công
dụng các kho tự nhiên, như các
nghiệp clo-kiềm. Số lượng chủ yếu
hang;
của cặn lọc nước cái phụ thuộc vào
các đặc tính muối đi vào được sử dụng  Chọn đá vôi có hàm lượng CaCO3
cho tinh chế nước cái này. Các muối cao, có đặc tính vật lý thích hợp và
kết tủa được loại bỏ khỏi nước cái hàm lượng kim loại nặng và các tạp
thông qua sục ngắt quãng với một chất khác hạn chế.
dung dịch yếu hydrochloric axit. Axit
Chất thải - Chưng cất muội than/Nhựa
này gây kết tủa để hòa tan và dung
than
dịch tương đối vô hại này có thể được
thải ra với chất lỏng thải. Chất thải Quá trình muội than tạo ra số lượng rất
được tạo ra trong thời gian tinh chế hạn chế chất thải nguy hại (cặn dầu).
nước cái bậc hai này và bao gồm các Các rãnh nhựa than là cặn rắn màu đen
vật liệu được sử dụng làm từ xenlulô. dư lại từ chưng cất nhựa than đá. Việc
Bộ lọc bùn từ nước cái làm mềm bao thu hồi hóa chất nhựa than để lại cặn
gồm chủ yếu alpha-xenlulô, nhiễm bẩn dầu còn sót lại, bao gồm naphtha
sắt hydroxide và silica.18 Nhựa trao nặng, axit carbolic, naphthalene chảy
đổi ion17 để tinh chế nước cái bậc hai dầu, dầu rửa, dầu anthracene và dầu
hiếm khi bị thay đổi. 19 Các màng20 đã nặng.
qua sử dụng và tấm đệm lót kín khí từ
Các biện pháp để phòng ngừa hoặc
tế bào màng là dòng chất thải khác.
giảm thiểu phát sinh chất thải rắn và
Các chất thải rắn chính từ phân xưởng để quản lý chất thải rắn từ chưng cất
tro soda là đá vôi mịn (3-30 kg/t tro muội than / Nhựa than được khuyến
soda) và mạt bột không tái chế được nghị bao gồm:
tại máy nghiền than cám (10 -120kg/t
 Tái sử dụng dầu qua sử dụng, bùn
tro soda).
dầu, và chưng cất nhựa than dư
Các biện pháp để phòng ngừa hoặc lượng làm nguyên liệu hoặc nhiên
giảm thiểu phát sinh chất thải rắn và liệu, nếu có thể;
để quản lý chất thải rắn từ các nhà
máy clo - kiềm được khuyến nghị bao  Tái quay vòng muội than không đạt
gồm: các đặc điểm kỹ thuật trở lại quá
trình.
 Cố gắng tìm các phương án tái sử

Quản lý vật liệu nguy hại


18
Màng tế bào nhà máy báo cáo là 600 g/t bùn từ làm
mềm nước cái. Các nhà máy sản xuất hóa chất được
19
Nhựa được tái sinh khoảng 30 lần / năm.
yêu cầu đánh giá những rủi ro liên
20
Các màng có một thời gian sử dụng từ 2 đến 4
năm. quan đến sử dụng và xử lý vật liệu

84
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

nguy hại và thực hành để ngăn ngừa nghiệp, bao gồm cả tiến hành các
và giảm thiểu những rủi ro đó. Như đã hoạt động chuyển giao sản phẩm
đề cập trong Hƣớng dẫn chung EHS, trên các khu vực mở và nhanh
việc áp dụng các phương pháp quản lý chóng thu gom các sự cố tràn nhỏ.
cần được lập thành một văn bản tài
Tiếng ồn
liệu Kế hoạch Quản lý vật liệu nguy
hại21. Mục đích của kế hoạch này là Trong cơ sở sản xuất hóa chất, nguồn
xây dựng và thực hiện một tập hợp có tiếng ồn đáng kể bao gồm các máy
hệ thống các hành động dự phòng quay kích thước lớn, như máy nén và
chống lại sự thoát ra bất ngờ của các tua bin, máy bơm, động cơ điện, làm
chất có thể gây thiệt hại nghiêm trọng mát không khí, và lò đốt. Trong quá
cho cộng đồng và môi trường bị tiếp trình giảm áp khẩn cấp, mức độ ồn cao
xúc ngắn hạn và làm giảm nhẹ mức độ có thể được tạo ra do khí áp suất cao
nghiêm trọng của vật liệu nguy hại để đốt khí đuôi và/hoặc hơi nước thoát
thoát ra. ra vào khí quyển.
Thực hành kiểm soát và phòng ngừa ô Các biện pháp phòng ngừa và giảm
nhiễm đặc thù ngành công nghiệp bao bớt tiếng ồn bao gồm:
gồm:
 Tối ưu hóa bố trí mặt bằng nhà
 Thoát ra bất ngờ của chất lỏng phải máy để sử dụng các tòa nhà lớn
được ngăn chặn thông qua hệ thống hơn như là rào cản tiếng ồn và đặt
kiểm tra, bảo trì và lưu trữ vận địa điểm các nguồn tiếng ồn lớn xa
chuyển, bao gồm cả hộp nhồi trên nhất với đối tượng bị tiếp nhận
máy bơm và tay van và các điểm rò tiếng ồn;
rỉ tiềm ẩn khác. Tràn đổ của thành
 Sử dụng thế hệ thiết bị tiếng ồn
phẩm và sản phẩm trung gian nguy
thấp;
hiểm phải được chứa và thu hồi
hoặc vô hiệu hóa càng nhanh càng  Lắp đặt các rào cản cách âm và bộ
tốt; phận giảm thanh giảm bớt tiếng ồn
 Bao che, chặn phụ thêm cho các Các biện pháp kiểm soát tiếng ồn
thùng chứa chất lỏng lưu trữ (ví dụ tương tự như phần lớn các ngành
ammoniac, axit, v.v) và công suất công nghiệp khác và được đề cập
chứa phụ cho các sản phẩm nguy trong Hƣớng dẫn chung về EHS.
hiểm như clo nên được cài đặt như
được thảo luận trong Hƣớng dẫn
chung EHS; Mùi
 Duy trì tốt thực hành vệ sinh công Mùi hôi từ hơi rò rỉ tức thời hoặc từ
máy xử lý nước thải nhà có thể được
tạo ra trong quy trình sản xuất LVIC.
21
Xem IFC Hướng dẫn quản lý chất thải nguy hại. Kiểm soát đầy đủ để loại trừ rò rỉ cần

85
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

được triển khai thực hiện để giảm cũng như tất cả các sản phẩm và
thiểu và ngăn ngừa thoát ra tức thời sản phẩm trung gian từ bồn chứa
mùi gây phiền hà khó chịu. lưu trữ phù hợp với yêu cầu quản
lý vật liệu nguy hại được nêu trong
Ngừng hoạt động
Hƣớng dẫn chung EHS.
Cơ sở sản xuất hóa chất có thể có số
Hướng dẫn chung về ngừng hoạt
lượng vật liệu rắn và lỏng nguy hại
động và khắc phục đất bị ô nhiễm
đáng kể như các dung dịch loại bỏ
được cung cấp trong Hƣớng dẫn
CO2, dung dịch ammoniac, clo, soda,
chung EHS.
axit và sản phẩm trong quá trình và hệ
thống lưu trữ, các sản phẩm không đạt
yêu cầu kỹ thuật, chất xúc tác đã qua
1. 2 Sức khỏe và An toàn lao động
sử dụng và thủy ngân từ các nhà máy
thủy ngân clo - kiềm. Sức khỏe nghề nghiệp và các vấn đề
an toàn có thể xảy ra trong thời gian
Khuyến nghị thực hành quản lý các
xây dựng và ngừng hoạt động của các
hoạt động ngừng sản xuất bao gồm:
cơ sở LVIC tương tự như của các cơ
 Trong trường hợp của tế bào nhà sở công nghiệp khác, và quản lý chúng
máy thủy ngân clo - kiềm, lập kế được thảo luận trong Hƣớng dẫn
hoạch cẩn thận tất cả các bước chung EHS.
ngừng hoạt động để giảm thiểu Những vấn đề về sức khỏe và an toàn
thoát ra của thủy ngân và các chất lao động đặc thù của cơ sở sản xuất
nguy hại (bao gồm cả chất dioxin cần được phân định rõ dựa trên phân
và furan nếu cực dương than chì đã tích an toàn công việc hoặc một
được sử dụng) và để bảo vệ sức nghiên cứu xác định mối nguy
khỏe và an toàn của người lao [HAZID], mối nguy và khả năng hoạt
động, và lập kế hoạch di chuyển động nghiên cứu [HAZOP], hoặc các
phần còn lại của thủy ngân; nghiên cứu đánh giá rủi ro khác
 Thu thập các dung dịch loại bỏ [QRA]. Như một cách tiếp cận, kế
CO2 trong các nhà máy ammoniac hoạch quản lý an toàn và sức khỏe lao
và tất cả các sản phẩm nguy hiểm động nên bao gồm việc thông qua một
để xử lý tiếp theo và xử lý như một cách hệ thống trong phòng ngừa và
chất thải nguy hại; kiểm soát các mối nguy về vật lý, hóa
học, sinh học, bức xạ đối với an toàn
 Hủy bỏ các chất xúc tác đã qua sử và sức khỏe lao động như được mô tả
dụng từ các nhà máy NH 3 và HNO3 trong Hƣớng dẫn chung EHS.
để tiếp tục quản lý như mô tả trong
phần các chất thải rắn ở trên; Ngoài ra, sức khỏe và an toàn lao động
và các vấn đề an toàn cụ thể để xem
 Thu hồi và tiếp tục quản lý NH 3, xét trong hoạt động hóa chất bao gồm:
Cl2, axit, và tất cả sản phẩm khác
từ bộ phận tổng hợp và bể chứa  Mối nguy hóa chất do tiếp xúc cấp

86
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

tính và mãn tính với các loại khí các chất độc hại tại các khu vực
độc hại và các hợp chất nguy hại làm việc trong cả điều kiện bình
khác; và thường và điều kiện khẩn cấp.
Giám sát chặt chẽ nơi làm việc như
 Các mối nguy hại chính, bao gồm
một phần của hệ thống tổng thể về
cả cháy nổ.
quản lý an toàn vệ sinh lao động.
Các mối nguy hại chính nên được Quần áo bảo hộ, bao gồm cả bảo vệ
quản lý theo quy định quốc tế và mắt và PVC găng tay, nên được
thực hành tốt nhất (ví dụ Các đeo, mặt nạ thích hợp có sẵn, và
khuyến nghị của OECD,22 EU thường xuyên thực hiện kiểm tra y
Seveso II Directive23 và US EPA tế cho tất cả các nhân sự, khi cần
Chương trình quản lý rủi ro Rule24) thiết;
 Lắp đặt máy dò khí ở các vùng
Mối nguy hóa chất nguy hiểm, bất cứ nơi nào có thể.
Ví dụ máy phát hiện clo nên được
Ngành công nghiệp này được đặc đặt trong khu vực rủi ro tiềm ẩn
trưng bằng sự hiện diện của các hợp của clo rò rỉ, cho ngay lập tức dấu
chất độc hại, bao gồm khí clo, hiệu của sự hiện diện và vị trí của
ammoniac, axit, kiềm soda, các amin, bất kỳ rò rỉ;
các thành phần của nhựa than đá (ví
dụ hydrocarbon thơm đơn vòng và đa  Đảm bảo hiệu quả thông gió nơi
vòng, phenol, và pyridine kiềm), có sản phẩm có điểm sôi thấp được xử
thể độc hại khi ăn phải, hít vào, hoặc lý;
thấm qua da. Các nguy hiểm sức khỏe  Cung cấp và sử dụng các loại váng
chính thường gắn liền với nhựa than chắn để chống hydrocarbon thơm.
và các sản phẩm của nó đó là gây ung
thư do tiếp tục tiếp xúc lâu dài giữa da
với mạt than cám (bụi). Những mối nguy chính
Khuyến nghị để phòng ngừa, giảm Những tác động an toàn đáng kể nhất
thiểu, hoặc kiểm soát tác động sức có liên quan đến việc xử lý và lưu trữ
khỏe lao động từ tiếp xúc với chất độc của NH3 (dễ bay hơi và độc hại ở nồng
hại tại các cơ sở này bao gồm: độ cao), clo (rất độc), soda kiềm,
 Đánh giá và giảm thiểu nồng độ nitric, hydrochloric, sulfuric, HF,
phosphoric axit và các hợp chất hữu
22
OECD, Nguyên tắc hướng dẫn phòng chống tai
cơ và các loại khí dễ cháy như khí tự
nạn hóa chất, Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó, xuất bản nhiên, CO, và H2 và hóa chất quá trình
lần 2 (2003). khác. Những tác động này có thể bao
23
Hội đồng EU Chỉ thị 96/82/EC, Seveso II Chỉ thị,
mở rộng của Chỉ thị 2003/105/EC. gồm tiếp xúc cấp đáng kể cho người
24
EPA, 40 CFR Phần 68, 1996 - Quy định phòng, lao động và cho cộng đồng xung
chống tai nạn hóa chất. quanh, tùy thuộc vào số lượng các loại

87
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

hóa chất sự cố thoát ra và các điều toàn. Những khoảng cách an toàn
kiện phản ứng hoặc các thảm họa như có thể được rút ra từ phân tích cụ
cháy, nổ. thể cho công trình, xem xét sự xuất
hiện của các mối nguy hiểm hoặc
Cơ sở sản xuất LVIC có thể tạo ra
áp dụng các tiêu chuẩn hoặc hướng
hoặc chế biến số lượng lớn các khí dễ
dẫn (ví dụ API, NFPA);
cháy, chẳng hạn như khí tự nhiên, H2,
CO, và hóa chất quá trình khác. Khí  Loại bỏ các nguồn đánh lửa tiềm
tổng hợp (SynGas có chứa H2 và tàng;
CO25) được tạo ra tại các nhà máy
ammoniac có thể gây ra "cháy phản  Loại bỏ hoặc làm loãng việc thoát
lực" nếu bắt lửa trong bộ phận thoát ra và giới hạn khu vực bị ảnh
ra, hoặc tạo ra nổ các đám mây hơi, hưởng bằng che ngăn.
"quả cầu lửa", hoặc―Cháy phát sáng‖, Các biện pháp được khuyến nghị cho
tùy theo số lượng của vật liệu dễ cháy ngành công nghiệp đặc thù để giảm
có liên quan, mức độ bị bao che của thiểu rủi ro đã đề cập ở trên bao gồm:
đám mây khí, và sự thông thoáng của
khu vực có các đám mây khí dễ cháy.  Giảm thiểu việc lưu trữ clo lỏng và
độ dài của đường dẫn chất lỏng có
Nguy cơ cháy, nổ và các mối nguy chứa clo;
hiểm lớn khác cần được giảm thiểu
thông qua các biện pháp sau đây:  Thiết kế bồn chứa lưu trữ khí
ammoniac trên không (-33°C) với
 Thiết lập bố trí mặt bằng nhà máy thành bồn hai lớp và một bức tường
để giảm tần suất vận chuyển sản bê tông bên ngoài với mái che trên
phẩm và khả năng thoát ra tình cờ, tường ngoài, và sử dụng một biên
cũng như tạo thuận lợi cho thu gom độ đủ giữa áp suất vận hành và hạ
các vật liệu thoát ra bất ngờ; áp. Lưu trữ lạnh nên được ưu tên
 Phát hiện sớm sự rò rỉ thoát ra; cho việc lưu trữ số lượng lớn
ammoniac lỏng, vì việc thoát ra
 Hạn chế hàng tồn kho, nơi có thể ban đầu của ammoniac trong
có rò rỉ thoát ra bằng cách ly hàng trường hợp một đường ống hoặc
tồn kho lớn và thổi giảm áp lực khí bồn chứa hư hỏng là chậm hơn so
dễ cháy trong khu vực hàng lưu với ammoniac lưu trữ trong hệ
kho. Các khu vực quá trình, khu thống có áp suất cao;
vực lưu trữ, khu vực tiện ích và
khu vực an toàn nên được tách biệt,  Thiết kế bồn chứa lưu trữ clo dựa
ưu tiên áp dụng khoảng cách an trên một phân tích cụ thể trường
hợp hư hỏng nặng, tai nạn, rủi ro
và hậu quả, và tính đến khả năng
25
Hydro và carbon monoxit có nhiệt độ tự bốc cháy
500°C và 609°C, tương ứng, vì vậy ở một số điểm của
thu hồi và xử lý một cách an toàn
phân xưởng sinh khí tổng hợp, nơi nhiệt độ cao hơn, bất kỳ sự cố tràn đổ sản phẩm nào
thoát ra khí tiềm tàng có thể bốc cháy mà không cần – cân nhắc nhiệt độ lưu trữ thấp (-
nguồn lửa.

88
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

34°C) cho công suất lưu trữ lớn, và lao động xây dựng tạm thời.
cung cấp ít nhất một thùng chứa
Các mối nguy về an toàn và sức khỏe
cùng sức chứa của thùng lưu trữ
cộng đồng trong hoạt động của các cơ
clo lớn nhất để làm một thùng chứa
sở hóa chất có liên quan đến:
dự bị khẩn cấp;
 Xử lý và lưu trữ các chất độc hại
 Do bản chất có tính ăn mòn cao và
bao gồm cả nguyên vật liệu, sản
độc hại, cần đặc biệt chú ý đến việc
phẩm trung gian, sản phẩm và chất
xử lý và lưu trữ axit bao gồm cả
thải gần khu đông dân cư;
công tác phòng chống rò rỉ hoặc
tràn đổ vào nước thải bằng việc  Vận chuyển các sản phẩm nguy hại
cung cấp các ngăn che thứ cấp; (ammoniac, clo, axit, muội than),
tách biệt các kênh thoát nước quan với khả năng rò rỉ bất ngờ các chất
trọng; giám sát liên tục và hệ thống độc hại và các khí dễ cháy;
báo động phát hiện (như tự động
 Xử lý chất thải rắn (thạch cao,
theo dõi pH) ở các ngăn che nguy
bùn).
cơ cao và mạng lưới thoát nước;
Việc thiết kế phải bao gồm biện pháp
 Tránh dùng bơm áp suất để rót
bảo vệ để giảm thiểu và kiểm soát mối
chuyển tải lượng lớn nitric axit.
nguy hại cho cộng đồng như sau đây:
Các vật liệu được khuyến nghị
dùng cho bồn chứa, bình chứa và  Xác định các trường hợp tai nạn để
các phụ kiện là bằng thép không rỉ thiết kế hợp lý;
có carbon thấp;
 Đánh giá ảnh hưởng của các tai nạn
 Chỉ sử dụng nhân viên được huấn tiềm ẩn trên các khu vực xung
luyện đặc biệt và xác nhận hoặc quanh; bao gồm ô nhiễm nước
nhà thầu để chuyển giao hàng và ngầm và ô nhiễm đất;
chuyển giao tất cả các hóa chất quá
 Chọn đúng vị trí nhà máy về
trình, bao gồm cả hóa chất được sử
dụng trong các phân xưởng loại bỏ phương diện đối với các đầu mối
nhận tác động, điều kiện khí tượng
CO2 của nhà máy ammoniac.
(ví dụ hướng gió chủ đạo), và tài
1.3 An toàn và sác khỏe cộng đồng nguyên nước (ví dụ nước ngầm dễ
Tác động an toàn và sức khỏe cộng bị nhiễm bẩn) và xác định khoảng
đồng trong quá trình xây dựng là phổ cách an toàn giữa các cơ sở và khu
biến chung như hầu hết các cơ sở công dân cư hoặc khu vực thương mại,
nghiệp lớn, và được thảo luận trong công nghiệp khác;
Hƣớng dẫn chung về EHS. Những  Xác định các biện pháp phòng
tác động này bao gồm, trong số những ngừa và giảm nhẹ cần thiết để tránh
tác động khác, là bụi, tiếng ồn, và rung hoặc giảm thiểu các nguy hiểm.
động từ xây dựng, xe đi qua lại, và
truyền bệnh liên quan đến các dòng Nếu các cơ sở nằm trên bờ, các tàu

89
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

giao thông liên kết với các cơ sở cần


được xem xét trong đánh giá, phân
tích các tác động tiềm ẩn của giao
thông đến hoạt động giao thông hàng
hải địa phương và các tác động tiềm
ẩn của chất lỏng rò rỉ từ các hoạt động
bốc xếp hoặc dỡ tải.
Các biện pháp để tránh tác động ngẫu
nhiên và giảm thiểu xáo trộn đến hoạt
động hàng hải khác trong khu vực cần
được đánh giá. Phân tích rủi ro và lập
kế hoạch khẩn cấp cần bao gồm, ở
mức tối thiểu, là việc chuẩn bị Kế
hoạch quản lý khẩn cấp, với sự tham
gia của chính quyền địa phương và
cộng đồng có khả năng bị ảnh hưởng.
Mối nguy khác về sức khỏe cộng đồng
và an toàn phổ biến chung cho những
cơ sở công nghiệp lớn, được thảo luận
trong Hƣớng dẫn chung về EHS.
Tác động về an toàn sức khỏe cộng
đồng trong quá trình ngừng hoạt động
là phổ biến chung như hầu hết của
những cơ sở công nghiệp lớn, và được
thảo luận trong Hƣớng dẫn chung về
EHS. Những tác động này bao gồm,
trong số những tác động khác, an toàn
giao thông, thải bỏ và phá hủy chất
thải, kể cả vật liệu nguy hại, và các tác
động khác liên quan đến điều kiện vật
lý và sự có mặt của các vật liệu nguy
hại sau khi thu dọn và rời bỏ địa điểm.
Hướng dẫn cho việc quản lý các vấn
đề này tại nhà máy hóa chất được trình
bày trong Phần 1.2 và các phần có liên
quan của Hƣớng dẫn chung về EHS
bao gồm cả "Lập kế hoạch, chọn địa
điểm, và Thiết kế ", và "Chuẩn bị sẵn
sàng và ứng phó khẩn cấp".

90
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc các điều kiện đặc thù của địa phương
giám sát của dự án phải được phân tích lý giải
rõ trong báo cáo đánh giá môi trường.
Hướng dẫn về khí thải được áp dụng
2.1 Môi trƣờng cho phát thải khí của quá trình. Hướng
Bảng 1 và 2 trình bày các hướng dẫn dẫn khí thải của nguồn đốt nhiên liệu
về khí thải và nước thải cho ngành kết hợp với các hoạt động sinh hơi
công nghiệp này. Giá trị hướng dẫn nước và phát điện từ những nguồn có
cho phát thải khí thải và nước thải của công suất đầu vào bằng hoặc thấp hơn
quá trình trong ngành công nghiệp này 50 MWth được đề cập trong Hƣớng
là thể hiện thực hành công nghiệp dẫn chung về EHS, với nguồn phát
quốc tế tốt vì được phản ánh các tiêu thải nhiệt điện lớn hơn được đề cập
chuẩn tương ứng của các nước cùng đến trong Hƣớng dẫn về EHS cho
với khuôn khổ luật pháp được công nhà máy nhiệt điện.
nhận. Những giá trị hướng dẫn có thể Hướng dẫn xem xét môi trường xung
đạt được dưới điều kiện hoạt động quanh dựa trên tổng thải lượng khí
bình thường trong các cơ sở sản xuất thải được cung cấp trong Hƣớng dẫn
được vận hành và thiết kế phù hợp chung về EHS.
thông qua việc áp dụng các kỹ thuật
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm
được thảo luận trong các phần trước
của tài liệu này.
Hướng dẫn về nước thải được áp dụng
cho thải trực tiếp nước thải đã xử lý
vào nguồn tiếp nhận là nước mặt có
mục đích sử dụng chung. Mức thải đặc
thù theo địa điểm có thể được thành
lập dựa trên điều kiện sẵn có và thực
trạng sử dụng của hệ thống thu gom và
xử lý nước thải chung, hoặc nếu thải
trực tiếp vào nguồn nước mặt thì sự
phân loại thủy vực tiếp nhận nước
theo mục đích sử dụng được đề cập
đến trong Hƣớng dẫn chung về EHS.
Các mức này cần phải đạt được, mà
không có pha loãng, ít nhất là 95%
thời gian mà nhà máy hoặc cơ sở vận
hành, được tính như là tỷ lệ vận hành
hàng năm điều hành giờ. Dung sai với
các mức hướng dẫn này khi cân nhắc

91
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Bảng 1. Mức phát thải khí Bảng 2. Giới hạn nƣớc thải
Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị hƣớng dẫn
Chất ô nhiễm Giá trị hƣớng Nhà máy Ammoni
Đơn vị
dẫn pH S.U. 6-9
o
Nhà máy Ammoni Nhiệt độ C <3
NH3 mg/Nm3 50 Nhà máy Ammoniac
NOx mg/Nm3 300 NH3 mg/l 10 (0,1 kg)1
Bụi hạt mg/Nm3 50 TSS mg/l 30
Nhà máy Axit nitric Nhà máy Axit nitric
NOx mg/Nm3 300 NH3 mg/l 10
N2O mg/Nm3 800 Nitrat g/t 25
TSS mg/l 30
NH3 mg/Nm3 10
Nhà máy Axit sunfuric
Nhà máy Axit sunfuric
Phosphoric mg/l 5
SO2 mg/Nm3 450 (2 kg/t axit)
Florua mg/l 20
60 (0,075 kg/t
SO3 mg/Nm3
axit) TSS mg/l 30
H2 S mg/Nm3 5 Nhà máy Axit phosphoric
NOx mg/Nm3 200 Phosphoric mg/l 5
Nhà máy Axit phosphoric / axit hydrofluoric Florua mg/l 20
Florua (khí mg/Nm3 TSS mg/l 30
5
độc) như HF Nhà máy Axit hydrofluoric
Chất hạt/CaF2 mg/Nm 3
50 Florua kg/tấn HF 1
(0,10 kg/t đá phốt- Chất rắn lơ lửng kg/tấn HF 1
phát) mg/l 30
Nhà máy Axit clo-kiềm / axit hydrochloric Nhà máy Clo-kiềm/axit hydrochloric
1 (Sự hóa lỏng TSS mg/l 202
3 một phần) COD mg/l 1502
Cl2 mg/Nm
3 (Sự hóa lỏng AOX mg/l 0,52
hoàn toàn) Sunfit mg/l 1
HCl ppmv 20 Clorua mg/l 0,22
0,2 Thủy ngân -- 0,05 mg/l
(Sự phát thải 0,1 g/t clorua
Hg mg/Nm3 Độc tính tới trứng
trung bình hằng TF
2
năm của 1 g/t clo) cá
Nhà máy Soda Nhà máy Soda
NH3 mg/Nm3 50 Chất rắn lơ lửng kg/t 270
Phosphoric kg/t 0,2
H2 S mg/Nm3 5
TSS mg/l 30
NOx mg/Nm3 200
Amoniac (tính theo mg/l
Bụi hạt mg/Nm3 50 N)
10
Cacbon đen Nhà máy Cacbon đen
SO2 mg/Nm3 850 COD mg/l 100
NOx mg/Nm3 600 Chất rắn lơ lửng mg/l 20
CO mg/Nm3 500 Chƣng cất nhựa than đá
Bụi hạt mg/Nm3 30 BOD5 mg/l 35 (trung bình
VOC mg/Nm3 50 tháng)
Chƣng cất nhựa than đá 90 (tối đa ngày)
Mùi hắc ín mg/Nm3 10 TSS mg/l 50 (trung bình hàng
VOC mg/Nm3 50 tháng)
160 (tối đa ngày)
Bụi hạt mg/Nm3 50
Antraxen, Naptalen g/l 20 (trung bình
và Phenanthrene tháng)
(each) 60 (tối đa ngày)
Chú thích:
1. Hướng dẫn dựa trên: 0,1kg/ tấn sản phẩm
2. Nhà máy không a-mi-ăng

92
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Sử dụng tài nguyên, tiêu thụ năng Bảng 4. Phát sinh khí thải và chất thải
Thông số Điểm chuẩn
lƣợng, phát sinh khí thải và chất thải Đơn vị
công nghiệp
Nhà máy Ammoniac
Bảng 3 và 4 cung cấp các ví dụ về tiêu CO2 từ các quá trình Tấn/tấn NH3 1,15-1,3(1)
thụ tài nguyên và ngưỡng phát sinh NOx (nâng cao quá trình
chất thải trong lĩnh vực này. Các giá tái tổ hợp và giảm quá kg/tấn NH3 0,29-0,32
trình tái tổ hợp sơ cấp)
trị ngưỡng công nghiệp được cung cấp NOx (điều chỉnh nhiệt
kg/tấn NH3
chỉ cho mục đích so sánh và các dự án tự động chuyển đổi nhiệt)
0,175

riêng nên đặt mục tiêu cải tiến liên tục Nhà máy Axit nitrit
N2O kg/tấn HNO3 100
0,15-0,6(4)
trong các khu vực này. %
NOx ppmv 5-75(4)
Nhà máy Axit sunfuric
Bảng 3. Tiêu thụ năng lƣợng và tài nguyên SO2 (đốt sunfua, hấp mg/Nm3
30-350(1)(4)
thụ gấp đôi)
Điểm chuẩn 3
Sản phẩm Đơn vị SO2 (Sự hấp thụ mg/Nm
công nghiệp 100-450(4)
đơn/tiếp xúc đơn)
Ammoniac Giá trị nhiệt thấp Nhà máy Axit phosphoric/axit hydrofluoric
hơn GJ 28,8 tới 31,5(1) Floride mg/Nm3 0,6-5(4)
(LHV) tấn NH3
Axit Tấn đá phốt- SO2 kg/tấn HF 0,001-0,01(4)
2,6-3,5(1)
phosphoric phát/tấn P2O5 Chất thải rắn ( thạch Tấn/tấn P 2O5
KWh/tấn P 2O5 120-180(1) 4-5(1)
cao phospho)
m3 nước làm Andehite (CaSO4) Tấn/tấn HF 3,7(4)
100-150(1)
mát/tấn P 2O5
Nhà máy Clo-kiềm
Axit Tấn CaF2/tấn HF 2,1-2,2(4)
Cl2 (hóa lỏng một phần) mg/Nm3 <1(3)
hydrofluoric Tấn H2SO4/tấn HF 2,6-2,7(4)
3
KWh/tấn HF 150-300(4) Cl2 (hóa lỏng tổng số) mg/Nm <3(3)
Clo-kiềm KWh/tấn Cl2 3000 Chlorate (mạch nước cái) g/l 1-5(3)
Tấn NaCl/tấn Cl2 1,750(3)
G Hg/tấn clo tiềm Bromate (mạch nước cái) mg/l 2-10(3)
ẩn (tế bào thủy 0,2-0,5(3) Nhà máy Tro Soda
ngân thực vật) CO2 Kg/tấn soda ash 200-400(2)
Soda Tro GJ/tấn Soda tro 9,7-13,6(2)
Cl Kg/tấn soda ash 850-1100(2)
Tấn đá vôi/tấn
1,09-1,82(2)
soda tro Ca Kg/tấn soda ash 340-400(2)
Tấn NaCl/tấn soda
1,53-1,80 (2)
Na Kg/tấn soda ash 160-220(2)
tro
3
m3 nước làm Nước thải/rắn lơ lửng m /tấn/tấn soda 8,5-10,7/0,09-
50-100(2) ash 0,24(2)
mát/tấn soda tro
Cacbon đen KWh/tấn cacbon Nhà máy Cacbon đen
430-550(2) SO2 kg/tấn của
đen 10-50(2)
GJ/tấn cacbon đen 1,55-2(2) cacbon đen
Chú thích: NOx mg/Nm3 <600(2)
1. Hiệp hội Sản xuất Thuốc trừ sâu Châu Âu (EFMA). VOC mg/Nm3 <50(2)
2000 Chú thích
2. EU IPPC - Tài liệu tham khảo về kỹ thuật tốt nhất 1. Hiệp hội Sản xuất Thuốc trừ sâu Châu Âu (EFMA). 2000
trong sản xuất khối lượng lớn vô cơ hóa học rắn và 2. EU IPPC - Tài liệu tham khảo về kỹ thuật tốt nhất trong
ngành công nghiệp khác, tháng 12 năm 2006.3. EU IPPC sản xuất khối lượng lớn vô cơ hóa học rắn và ngành công
- Tài liệu tham khảo về kỹ thuật tốt nhất trong công nghiệp khác, tháng 12 năm 2006.3. EU IPPC - Tài liệu
nghiệp sản xuất Clo-kiềm, tháng 12 năm 2001. tham khảo về kỹ thuật tốt nhất trong công nghiệp sản xuất
4. EU IPPC - Tài liệu tham khảo về kỹ thuật tốt nhất Clo-kiềm, tháng 12 năm 2001.
trong sản xuất khối lượng lớn vô cơ hóa học – 4. EU IPPC - Tài liệu tham khảo về kỹ thuật tốt nhất trong
Ammoniac, Axit và công nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu, sản xuất khối lượng lớn vô cơ hóa học – Ammoniac, Axit
tháng 10 năm 2006 và công nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu, tháng 10 năm 2006

93
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Giám sát môi trƣờng vệ sinh công nghiệp (ACGIH) 26, Sách
Hướng dẫn về các mối nguy Hóa chất
Các chương trình quan trắc môi
do Viện vệ sinh, an toàn lao động
trường cho ngành công nghiệp này cần
quốc gia Hoa Kỳ xuất bản (NIOSH) 27,
được thực hiện để giải quyết tất cả các
Mức tiếp xúc cho phép với giới hạn
hoạt động đã được xác định có khả
cho phép (PELs) do Cục quản lý vệ
năng tác động đáng kể đến môi
sinh, an toàn lao động Hoa Kỳ xuất
trường, trong thời gian hoạt động bình
bản (OSHA),28. Giá trị giới hạn tiếp
thường và trong điều kiện bị trục trặc.
xúc trong lao động có tính chỉ thị do
Hoạt động quan trắc môi trường phải
các quốc gia thành viên Liên minh
dựa trực tiếp hoặc gián tiếp vào các
châu Âu xuất bản,29 hoặc các nguồn
chỉ báo được áp dụng đối với từng dự
tài liệu tương tự khác.
án cụ thể.
Tần suất quan trắc phải đủ để cung cấp
dữ liệu đại diện cho thông số đang Tỷ lệ tai nạn và Tử vong
được theo dõi. Quan trắc phải do
Dự án phải cố gắng giảm số vụ tai nạn
những người được đào tạo tiến hành
trong số công nhân tham gia dự án
theo các quy trình quan trắc và lưu giữ
(bất kể là sử dụng lao động trực tiếp
biên bản và sử dụng thiết bị được hiệu
hay gián tiếp) xuống tỷ lệ bằng không,
chuẩn và bảo dưỡng đúng cách thức.
đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra mất
Dữ liệu quan trắc môi trường phải
ngày công lao động và mất khả năng
được phân tích và xem xét theo các
lao động ở các mức độ khác nhau,
khoảng thời gian định kỳ và được so
hoặc ngay cả bị tử vong. Cơ sở sản
sánh với các tiêu chuẩn vận hành để
xuất có thể thiết lập ra ngưỡng dựa
sao cho có thể thực hiện mọi hiệu
theo hiệu quả thực hiện về vệ sinh an
chỉnh cần thiết. Hướng dẫn bổ sung về
toàn lao động trong ngành công
áp dụng phương pháp lấy mẫu và phân
nghiệp này của các quốc gia phát triển
tích khí thải và nước thải được cung
thông qua tham khảo các nguồn thống
cấp trong Hƣớng dẫn chung về EHS.
kê đã xuất bản (ví dụ Cục thống kê lao
động Hoa Kỳ và Cơ quan quản lý về
Hƣớng dẫn về sức khỏe và an toàn
lao động
26
Có sẵn tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
Hiệu quả thực hiện về sức khỏe và an http://www.acgih.org/store/
toàn lao động cần phải được đánh giá 29
Có sẵn tại:
dựa trên các hướng dẫn về mức tiếp http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/
27
Có sẵn tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
xúc an toàn được công bố quốc tế, 28
Có sẵn tại:
trong đó ví dụ có hướng dẫn Giá trị http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu
giới hạn ngưỡng tiếp xúc trong lao ment?p_table=STANDAR DS & p_id = 9.992
động (TLV ®) và Chỉ số tiếp xúc sinh
29
Có sẵn tại:
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/
học (BEIs ®) do Hội nghị Hoa Kỳ về

94
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

An toàn và sức khỏe Liên hiệp Anh). 30

Sức khỏe lao động và Giám sát an


toàn
Môi trường làm việc phải được giám
sát những mối nguy nghề nghiệp
tương ứng với dự án cụ thể. Việc giám
sát phải được thiết kế chương trình và
do những người chuyên nghiệp thực
hiện31 như là một phần của chương
trình giám sát an toàn sức khỏe lao
động. Cơ sở sản xuất cũng phải lưu
giữ bảo quản các biên bản về các vụ
tai nạn lao động và các loại bệnh tật,
sự cố nguy hiểm xẩy ra. Hướng dẫn bổ
sung về các chương trình giám sát sức
khỏe lao động và an toàn được cung
cấp trong Hƣớng dẫn chung về EHS.

30
Có sẵn tại:
http://www.bls.gov/iif/ và
http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
31
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm Chứng
nhận vệ sinh công nghiệp, Vệ sinh lao động đã được
đăng ký, hoặc Chứng nhận chuyên nghiệp về an toàn
hoặc tương đương.

95
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

3. 0 Tài liệu tham khảo và các Mercury from Chloralkali Industry. Helsinki, Finland.

nguồn bổ sung Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC).


2006. Special Report, Carbon Dioxide Capture and
Australian Government, Department of the Environment Storage, March 2006. Geneva, Switzerland
and Heritage. 2004. Emission Estimation Technique Kirk-Othmer, R.E. 2006. Encyclopedia of Chemical
Manual for Inorganic Chemicals Manufacturing. Technology. 5th Edition. John Wiley and Sons Ltd., New
Version 2.0. Canberra, Australia York, NY
European Integrated Pollution Prevention and Control National Fire Protection Association (NFPA). 2000.
Bureau (EIPPCB). 2001. Integrated Pollution Prevention Standard 850: Recommended Practice for Fire
and Control (IPPC) Reference Document on Best Protection for Electric Generating Plants and High
Available Techniques in the Chlor-Alkali Manufacturing Voltage Direct Current Converter Stations. 2000 Edition.
Industry. December 2001. Sevilla, Spain Quincy, Massachusetts
EIPPCB. 2006a. Integrated Pollution Prevention and NFPA. 2004. Standard 120: Standard for Fire Prevention
Control (IPPC) Reference Document on Best Available and Control in Coal Mines. 2004 Edition. Quincy,
Techniques in Large Volume Inorganic Chemicals - Massachusetts
Solids and Others Industry. October 2006. Sevilla, Spain
Paris Commission. 1990. Parcom Decision 90/3 of 14
EIPPCB. 2006b. Integrated Pollution Prevention and June 1990 on Reducing Atmospheric Emissions from
Control (IPPC) Reference Document on Best Available Existing Chlor-Alkali Plants. Paris, France
Techniques in Large Volume Inorganic Chemicals -
Ammonia, Acids and Fertilisers. December 2006. UK Environmental Agency. 1999a. IPC Guidance Note
Sevilla, Spain Series 2 (S2) Chemical Industry Sector. S2 4.03:
Inorganic Acids and Halogens. Bristol, UK
European Fertilizer Manufacturers Association (EFMA).
2000a. Best Available Techniques for Pollution UK Environmental Agency. 1999b. IPC Guidance Note
Prevention and Control in the European Fertilizer Series 2 (S2) Chemical Industry Sector. S2 4.04:
Industry. ―Production of Ammonia,‖ Booklet No. 1. Inorganic Chemicals. Bristol, UK
Brussels, Belgium
UK Environmental Agency. 2004a. Sector Guidance
EFMA. 2000b. Best Available Techniques for Pollution Note IPPC S4.03. Guidance for the Inorganic Chemicals
Prevention and Control in the European Fertilizer Sector. Bristol, UK
Industry. ―Production of Nitric Acid,‖ Booklet No. 2.
Brussels, Belgium UK Environmental Agency. 2004b. Process Guidance
Note 6/42 (04). Secretary of State's Guidance for
EFMA. 2000c. Best Available Techniques for Pollution Bitumen and Tar Processes. Bristol, UK
Prevention and Control in the European Fertilizer
Industry. ―Production of Sulphuric Acid,‖ Booklet No. US Environmental Protection Agency (EPA). Office of
3. Brussels, Belgium Compliance. 1995. Sector Notebook Project. Profile of
the Inorganic Chemical Industry. Washington, DC
EFMA. 2000d. Best Available Techniques for Pollution
Prevention and Control in the European Fertilizer US EPA. 40 CFR Part 60, Standards of Performance for
Industry. ―Production of Phosphoric Acid,‖ Booklet No. New and Existing Stationary Sources: Subpart G-
4. Brussels, Belgium Standards of Performance for itric Acid Plants.
Washington, DC. Available at
German Federal Government. 2002. First General http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
Administrative Regulation Pertaining the Federal October 2006)
Immission Control Act (Technical Instructions on Air
Quality Control - TA Luft). Berlin, Germany US EPA. 40 CFR Part 60, Standards of Performance for
New and Existing Stationary Sources: Subpart H-
German Federal Ministry for the Environment, Nature Standards of Performance for Sulfuric Acid Plants.
Conservation and Nuclear Safety. 2004. Promulgation of Washington, DC. Available at
the New Version of the Ordinance on Requirements for http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
the Discharge of Waste Water into Waters (Waste Water October 2006)
Ordinance - AbwV) of 17. June 2004. Berlin, Germany
US EPA. 40 CFR Part 60, Standards of Performance for
Helsinki Commission. 2002. Helcom Recommendation New and Existing Stationary Sources: Subpart T-
23/6. Reduction of Emissions and Discharges of Standards of Performance for the Phosphate Fertilizer

96
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Industry: Wet-Process Phosphoric Acid Plants. Subcategory. Washington, DC. Available at


Washington, DC. Available at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on October 2006)
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart B-Ammonia
US EPA. 40 CFR Part 63, National Emission Standards Subcategory. Washington, DC. Available at
for Hazardous Air Pollutants for Source Categories: http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
Subpart AA-National Emission Standards for Hazardous October 2006)
Air Pollutants From Phosphoric Acid Manufacturing
Plants. Washington, DC. Available at US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart E-Nitric Acid
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on Subcategory. Washington, DC. Available at
October 2006) http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 63, National Emission Standards
for Hazardous Air Pollutants for Source Categories: US EPA. 40 CFR Part 422. Subpart D-Defluorinated
Subpart IIIII-National Emission Standards for Phosphate Rock Subcategory. Washington, DC.
Hazardous Air Pollutants: Mercury Emissions From Available at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
Mercury Cell Chlor-Alkali Plants. Washington, DC. (accessed on October 2006)
Available at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html US EPA. 40 CFR Part 422. Subpart E—Defluorinated
(accessed on October 2006) Phosphoric Acid Subcategory. Washington, DC.
US EPA. 40 CFR Part 63, National Emission Standards Available at
for Hazardous Air Pollutants for Source Categories: http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
Subpart NNNNN-National Emission Standards for October 2006)
Hazardous Air Pollutants: Hydrochloric Acid
Production. Washington, DC. Available at US EPA. 40 CFR Part 458. Subpart A-Carbon Black
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on Furnace Process Subcategory. Washington, DC.
October 2006) Available at
US EPA. 40 CFR Part 414. Subpart G-Bulk Organic http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
Chemicals. Washington, DC. Available at October 2006)
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 414. Subpart I—Direct Discharge
Point Sources That Use End-of-Pipe Biological
Treatment. Washington, DC. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 414. Subpart J-Direct Discharge
Point Sources That Do Not Use End-of-Pipe Biological
Treatment. Washington, DC. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 415. Subpart F-Chlor-alkali
Subcategory (Chlorine and Sodium or Potassium
Hydroxide Production). Washington, DC. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html (accessed on
October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 415. Subpart H-Hydrofluoric
Acid Production Subcategory. Washington, DC.
Available at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
(accessed on October 2006)
US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart A-Phosphate

97
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Phụ lục A : Mô tả chung về các hoạt động Công nghiệp


Hướng dẫn về EHS này cho ngành nhà máy khác tại một địa điểm, thông
công nghiệp sản xuất khối lượng lớn thường với nhà máy sản xuất urê. Tuy
các hợp chất vô cơ (LVIC) và chưng nhiên xu hướng gần đây là ammoniac
cất nhựa than đá, gồm ammoniac, clo- kết hợp với sản xuất methanol. Sản
kiềm (nghĩa là clo, soda kiềm, tro soda xuất khí hydro và/hoặc sản xuất khí
v.v), các axit (nitric, hydrochloric, carbon monoxide có thể cũng được
sulfuric, HF, phosphoric axit), muội tích hợp với các nhà máy ammoniac.
than và chưng cất nhựa than đá Một nhà máy sản xuất ammoniac
(Naphthalene, phenanthrene, thường khoảng 2.000 tấn/ngày, nhưng
Anthracen). Nó bao gồm việc sản xuất các nhà máy có thể sản xuất lên đến
lớn các sản phẩm và sản phẩm trung 3.400 tấn/ngày đã được xây dựng.
gian cho các ngành công nghiệp sản
Tái tổ hợp các khí đốt tự nhiên với hơi
xuất tiếp sau đó bao gồm nhiều lĩnh
nước và không khí là đơn giản và cách
vực khác nhau, từ phân bón cho đến
hiệu quả nhất để sản xuất khí tổng hợp
nhựa. Nó được đặc trưng bằng sản
ammoniac và ngày nay được sử dụng
xuất khối lượng lớn, có thể đạt đến
nhiều nhất.
triệu tấn/năm và được được sản xuất
tại các cơ sở rộng lớn. Ammoniac là sản phẩm của một phản
ứng tỏa nhiệt của hidro và nitơ. Phản
Ammoniac 32
ứng này được thực hiện trong sự hiện
Khoảng 80% ammoniac (NH3) hiện diện của chất xúc tác oxit kim loại ở
đang được sử dụng như nguồn nitơ áp suất cao. Chất xúc tác được sử
trong phân bón, với 20% còn lại được dụng trong quá trình có thể chứa
áp dụng trong một số ứng dụng công coban, molypdenum, niken, sắt oxit /
nghiệp, như sản xuất nhựa, sợi, vật crom oxit, đồng oxit/oxit kẽm và sắt.
liệu nổ, hydrazine, amin, amit, nitrile Các sản phẩm ammoniac, dưới hình
và hợp chất nitơ hữu cơ khác để làm thức hóa lỏng, được lưu giữ hoặc
trung gian trong sản xuất thuốc nhuộm trong bồn chứa lớn trên cao ở nhiệt độ
và dược phẩm. Sản phẩm vô cơ quan -33 độ C hoặc trong quả cầu lớn ở áp
trọng được sản xuất từ ammoniac bao suất lên đến 20At ở nhiệt độ môi
gồm axit nitric, urê và natri cyanua. trường xung quanh. Nguồn nguyên
Dung dịch ammoniac là một dung môi liệu của nitơ là khí quyển không khí
quan trọng và cũng được sử dụng như và nó có thể được sử dụng ở trạng thái
một chất làm lạnh. tự nhiên của nó như là khí nén hoặc là
nitơ tinh khiết từ một nhà máy hóa
Các nhà máy Ammoniac có thể được
lỏng không khí. Hydrogen là có sẵn từ
xây dựng độc lập hay tích hợp với các
nhiều nguồn như khí đốt tự nhiên, dầu
thô, naphtha, hoặc khí tách từ các quá
32
EIPPCB. 2006b; EFMA. 2000a
trình như lò than cốc hoặc nhà máy lọc

98
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

dầu.  Lưu trữ trong các bể hình cầu hay


Sản xuất Ammoniac từ khí tự nhiên hình trụ chịu áp lực với công suất
bao gồm những bước quá trình sau lên đến khoảng 1.700 tấn; hoặc
đây: loại bỏ lượng lưu huỳnh lượng rất  Lưu trữ trong các bồn chứa được
nhỏ trong nguyên liệu; Tái tổ hợp bậc làm lạnh một phần.
một và bậc hai; chuyển đổi carbon
monoxide, loại bỏ các dioxide carbon, Có rất nhiều loại bể lưu trữ cho các
methan hóa, nén và tổng hợp sản phẩm chất lỏng được làm lạnh.
ammoniac, và làm lạnh sản phẩm Các loại quan trọng nhất là:
ammoniac. Carbon được lấy ra ở dạng  Bể chứa thành đơn: Bể chứa được
CO2 cô dặc, mà nên được ưu tiên sử cách ly có một lớp thành, thường
dụng để sản xuất urê hay mục đích được kết một phương tiện ngăn
công nghiệp khác để giảm thoát ra bầu chặn xung quanh nó;
khí quyển.
 Bể chứa thành đúp: bồn chứa với
Hai tuyến quá trình không thông hai thành thẳng đứng, cả hai được
thường khác bao gồm: (1) bổ sung thiết kế để chứa chất lỏng được bảo
không khí quá trình phụ cho lò tái tổ quản chịu được áp lực thủy tĩnh
hợp bậc 2 với loại bỏ lạnh nitơ dư của chất lỏng đó, có mái che trên
thừa, và (2) tái tổ hợp trao đổi nhiệt. thành trong; và
Tuyến quá trình thứ hai có một số lợi
thế môi trường vì giảm được nhu cầu  Bể chứa bao che hoàn toàn: bồn
cháy trong lò tái tổ hợp bậc 2 và khả chứa kín cửa với hai lớp thành, như
năng tiêu thụ năng lượng thấp hơn. loại thành đúp, nhưng với những
Đây là một công nghệ mới và cho đến mái che trên lớp thành phía ngoài
nay được xây dựng cho công suất và sử dụng một biên độ thích hợp
khoảng 500 tấnNH3/ngày. giữa áp suất vận hành và áp suất
giảm.
Ammoniac được hóa lỏng từ nhà máy
sản xuất ammoniac là hoặc sử dụng Nitric Axit33
trực tiếp ở nhà máy tiếp sau nó hoặc Các giai đoạn sản xuất để sản xuất axit
chuyển giao đến bể chứa. Từ nơi lưu nitric bao gồm sau đây: làm bay hơi
trữ ammoniac có thể được chuyển tới ammoniac lỏng; trộn với không khí và
người dùng, thông qua chở xitéc đốt cháy hỗn hợp trên xúc tác
đường bộ, xitéc đường sắt hoặc tàu platinum/rhodium; làm mát các oxide
thủy. Ammoniac thường được lưu trữ nitric thu được (NO) và ôxy hóa nó
bằng cách sử dụng một trong ba thành nitơ dioxide (NO2) với ôxy còn
phương pháp: sót lại và hấp thụ nitơ dioxide trong
 Bảo quản lạnh hoàn toàn trong các nước trong một cột hấp thụ để phản
bể lớn với công suất 10.000 đến ứng thành axit nitric. Các nhà máy
30.000 tấn (có bể đến đến 50.000t); 33
EIPPCB. 2006b; EFMA. 2000b.

99
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

công suất lớn thường có thiết kế áp được sản xuất bằng ngành công nghiệp
suất đôi (ví dụ đốt áp ở suất trung bình luyện kim loại, thông qua quy trình
và hấp thụ ở áp suất cao), trong khi nung và nấu chảy tạo ra khí tách với
các nhà máy nhỏ có thể có quá trình nồng độ SO2 đủ cao để cho phép xử lý
đốt cháy và hấp thụ tiến hành tại cùng trực tiếp thành H2SO4. Các quá trình
một áp lực. Áp lực cao trong cột hấp ôxy hóa nhiệt của axit đã qua sử dụng
thụ làm làm giảm phát thải oxit nitơ được sử dụng làm nguyên liệu là một
(NOX). Phát sinh NOX và nitơ oxit tuyến để sản xuất SO2 và H2SO4. Các
(N2O), là một khí nhà kính, trong các quá trình ôxy hóa tỏa nhiệt của sulfur
nhà máy axit nitric là đáng kể; Tuy dioxide trên một số lớp phù hợp chất
nhiên các kỹ thuật chuyển đổi xúc tác xúc tác (tức là, vanadi pentoxide) để
có thể giảm mức độ phát thải hơn sản xuất trioxide lưu huỳnh (SO 3) là
80%. quá trình ngày nay được sử dụng trong
gần như tất cả nhà máy sản xuất axit
Các vật liệu được khuyến nghị cho
sulfuric. Các nhà máy hiện đại có thể
bồn chứa, bình chứa và các phụ kiện là
được thiết kế để đạt rất hiệu quả trong
bằng thép không rỉ carbon thấp.
việc chuyển đổi điôxít lưu huỳnh (hơn
Chuyển đến tàu vận tải thường thông
99 %) và thu hồi năng lượng.
qua bơm hoặc tự chảy. Nên tránh bốc
dỡ hàng số lượng lớn bằng nén áp Axit sulfuric thu được từ sự hấp thụ
suất. Nitric axit được chuyên chở bằng nước của SO3 thành H2SO4 (với nồng
sử dụng xe bồn vận chuyển đường sắt, độ ít nhất là 98 %). SO3 được hấp thụ
đường bộ còn tàu chở dầu ít được sử trong một bộ hấp thụ trung gian được
dụng hơn. Công suất điển hình của lắp sau lớp chất xúc tác thứ hai hoặc
nhà máy hiện đại để sản xuất axit thứ ba trong một quá trình tiếp xúc
nitric là khoảng 1.000 tấn/ngày. đôi, nơi mà khí này sau đó được
chuyển đến các lớp chất xúc tác cuối
Axit sulfuric34
cùng và SO3 được tạo thành ở đây
Việc sử dụng quan trọng nhất của axit được hấp thụ trong một bộ hấp thụ
sulfuric (H2SO4) là trong ngành công cuối cùng. Bộ hấp thụ cuối cùng được
nghiệp phân bón phốt-phát. Axit lắp đặt sau khi các lớp chất xúc tác
sulfuric được sản xuất từ lưu huỳnh cuối cùng trong một quá trình tiếp xúc
dioxide (SO2) sản xuất bằng cách đốt đơn. Các axit ấm được tạo được tiếp
lưu huỳnh nguyên tố. xúc với không khí trong cột một hoặc
Lưu huỳnh lỏng là một sản phẩm của trong một tháp để thu SO2 còn lại
khử lưu huỳnh khí tự nhiên hoặc làm trong axit; các SO2 đầy không khí
sạch khí lò than; tuyến sản xuất khác được quay vòng trở lại quá trình.
có thể là làm nóng chảy lưu huỳnh rắn Phosphoric Axit35
tự nhiên. Dioxide lưu huỳnh cũng
Axit photphoric (H3PO4) chủ yếu được

34 35
EIPPCB. 2006b; EFMA. 2000c. EIPPCB. 2006b; EFMA. 2000d

100
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

sử dụng trong sản xuất các muối phốt- các chất rắn lơ lửng để tránh làm sạch
phát (phân bón, bổ sung thức ăn chăn bồn chứa gây tốn kém.
nuôi). Hai quá trình khác nhau có thể
Hydrolforic Axit36
được sử dụng trong sản xuất
phosphoric axit. Trong quá trình đầu Hydro florua (HF) được sản xuất ra
tiên, được gọi là quy trình nhiệt, phốt- dưới hai dạng, hydro florua khan và
pho nguyên tố được sản xuất từ phốt- hydrofluoric axit dung dịch nước. Các
phát đá, than cốc và silica trong lò dạng được sản xuất chủ yếu là
nung điện trở và là sau đó bị ôxy hóa hydrogen florua, một chất lỏng hoặc
và ngậm nước để tạo thành axit. Axit khí không màu, bốc khói khi tiếp xúc
tạo ra từ nhiệt là tinh khiết đáng kể, với không khí và hòa tan trong nước.
nhưng giá thành cũng đắt và do đó Hydro florua cũng là một sản phẩm
được sản xuất với số lượng nhỏ, chủ phụ trong sản xuất phân bón supe lân.
yếu để sản xuất phốt phát công nghiệp. Hydrofluoric axit được sử dụng trong
khắc và đánh bóng thủy tinh, alkyl hóa
Loại thứ hai của quá trình, được gọi là
dầu khí, và tẩy thép không rỉ.
quá trình ướt, nung đá phốt-phát với
Hydrofloric axit cũng được sử dụng để
một axit (tức là sulfuric, nitric hoặc
sản xuất fluorocarbon dùng cho sản
hydrochloric axit). Sự phân hủy ướt
xuất nhựa, dung môi, chất tẩy vết, chất
của đá phốt-phát với axit sulfuric là
hoạt động bề mặt và dược phẩm.
một quá trình được ưa chuộng về mặt
Hydrofloric axit được sản xuất bằng
khối lượng. Tri-canxi phốt-phát từ đá
các phản ứng của khoáng floxit (CaF2)
phản ứng với axit sulfuric đặc để tạo
với axit sulfuric (H2SO4). Phản ứng
ra axit phosphoric và canxi sulfat đó là
thu nhiệt được thực hiện trong lò quay
một muối không hòa tan. Các điều
nằm ngang bên ngoài được đốt nóng
kiện vận hành thường được lựa chọn
đến 200-250°C. Floxit khô và dư một
để sao cho các sulfat canxi bị kết tủa
chút của sulfuric axit được nạp liên tục
là dạng dihydrate (DH) hoặc
vào lò phản ứng để phối trộn hoặc trực
hemihydrate (HH).
tiếp vào lò nung bằng một băng tải
Các bước sản xuất chính như sau: trục vít. Canxi sulfat (CaSO4) được
nghiền đá phosphate; phản ứng với loại bỏ thông qua một khóa khí đối
axit sulfuric trong một loạt các lò phản diện với đầu cuối của lò nung.
ứng riêng biệt ở nhiệt độ 70-80°C; và
Các sản phẩm của phản ứng khí -
lọc để tách axit phosphoric từ canxi
hydro florua và dư H2SO4 từ phản ứng
sulfat.
bậc một, và tetraflorua silicon (SiF 4),
Phosphoric axit thường được lưu trữ lưu huỳnh dioxit (SO2), carbon
trong bình thép láng cao su, mặc dù dioxide (CO2), và hơi nước được tạo
bằng thép không rỉ, bể bê tông láng ra trong các phản ứng bậc hai - được
polyester và polyethylene cũng được loại bỏ khỏi lò nung cùng với bụi bị
sử dụng. Bồn chứa lưu trữ thường
được trang bị một số phương tiện giữ 36
EIPPCB. 2006b

101
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

cuốn theo. Bụi sau đó được loại bỏ độ thấp hơn 70% được lưu trữ trong
khỏi dòng khí và trở lại lò nung. các thùng thép lót hoặc trong thùng
Sulfuric axit và nước được loại bỏ polyethylene.
trong một bộ ngưng. Hơi hydro florua
Axit Hydrochloric37
sau đó ngưng tụ trong bình ngưng làm
lạnh tạo thành HF thô, rồi được Axit Hydrocloric (HCl) là một chất
chuyển đến bể chứa trung gian. Các hóa học đa năng được sử dụng trong
dòng khí còn lại đi qua một tháp hấp một loạt các quá trình hóa học, bao
thụ axit sulfuric axit hoặc lọc ướt, loại gồm cả trong xử lý luyện kim, tổng
bỏ hầu hết các hiđrô florua còn lại và hợp clo dioxit, sản xuất hydro, làm
một số dư axit sulfuric cũng được sạch và khắc. Nó cũng là một thành
chuyển đến lưu trữ trung gian. Các phần phổ biến trong nhiều phản ứng
loại khí thoát khỏi lọc ướt axit được hóa học và là một axit thường được sử
được xử lý trong lọc ướt nước, nơi mà dụng cho quá trình tạo chất xúc tác
cả hai SiF4 và HF còn lại được thu hồi hữu cơ.
như axit hexafluorosilicic (H2SiF6). Axit này được sản xuất bằng các quá
Các khí đuôi từ lọc nước được chuyển
trình khác nhau, thông thường áp dụng
qua một lọc ướt kiềm trước khi được quy trình sản xuất gồm natri clorua
phát ra để bầu khí quyển. Các florua phản ứng với axit sulfuric, hay gần
hydro và sulfuric axit được phân phối đây hơn, axit được tạo ra như là một
từ các thùng chứa trung gian đến các sản phẩm phụ của quá trình phản ứng
cột chưng cất, nơi mà các axit HF clo hóa (Ví dụ sản xuất của các dung
được tách ra với 99,98% tinh khiết. môi clo hóa và hữu cơ).
Bước pha loãng cuối cùng với nước là
cần thiết để tạo ra nồng độ yếu hơn Clo - kiềm38
(thường là 70-80%). Ngành công nghiệp Clor - kiềm sản
HF khan là chất lỏng sôi ở 19,5°C. HF xuất clo (Cl2) và kiềm (soda kiềm hoặc
lỏng được giữ ở nhiệt độ thấp, tốt nhất natri hydroxit - NaOH) và hydroxit
dưới 15°C, bằng cách làm mát hoặc kali (KOH), bằng cách điện phân dung
bằng lắp đặt đường ống bình ngưng dịch muối, chủ yếu là sử dụng natri
trong thông gió lưu trữ để ngưng tụ clorua (NaCl) làm nguyên liệu hoặc
các HF bay hơi. HF là chất lỏng được kali clorua (KCl) cho sản xuất
lưu trữ thông thường tại áp suất khí hydroxit kali. Quá trình Clor - kiềm là
quyển trong bình thép carbon có một một người tiêu thụ quan trọng năng
lớp FeF2 mỏng bảo vệ để ngăn ngừa lượng điện.
các thành bình chứa bị ăn mòn. Vận Các công nghệ sản xuất clor-kiềm chủ
tốc chất lỏng trong đường ống nên yếu là thủy ngân, màng ngăn và điện
dưới 1 m/s để tránh sự làm mòn lớp
FeF2. Axit HF với nồng độ ít nhất 70% 37
Chính phủ Úc, Bộ môi trường và di sản. Năm
cũng được lưu giữ trong bồn chứa 2004.
carbon thép, trong khi axit với nồng 38
EIPPCB. Năm 2001.

102
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

phân màng tế bào. Trong quá trình clo, khoang anode và được tái bão hòa
khí clo rời bình điện phân lúc khoảng muối.
80-90ºC và bão hòa với hơi nước. Nó
Vật liệu catot được sử dụng trong
cũng chứa các tạp chất như hơi muối,
màng tế bào là hoặc thép không gỉ
nitơ, hydro, ôxy, carbon dioxit và các
hoặc nickel và cực dương được sử
dấu vết của các hydrocacbon clo hóa.
dụng là kim loại. Các cathodes thường
Sau khi làm mát trực tiếp hoặc gián
được phủ một chất xúc tác để tăng
tiếp và loại bỏ tạp chất, clo được thông
diện tích bề mặt và làm giảm điện áp
qua đển các tháp sấy để sấy khô với
vượt quá. Vật liệu lớp phủ bao gồm
axit sulfuric đậm đặc. Khí sau đó được
Ni- S, Ni- Al, và Ni- NiO hỗn hợp,
nén và hóa lỏng tại áp suất và nhiệt độ
cũng như hỗn hợp của niken và các
khác nhau. Clo hóa lỏng được lưu trữ
kim loại nhóm bạch kim. Các màng
số lượng lớn trong bồn chứa ở nhiệt độ
được sử dụng trong ngành công
môi trường xung quanh hoặc nhiệt độ
nghiệp Clor - kiềm thường được làm
thấp.
bằng polyme perfluor hóa.
Quá trình tế bào màng có lợi thế về
Clo thường được sản xuất gần nơi tiêu
môi trường hơn hai quy trình cũ. Các
thụ. Lưu trữ và vận chuyển clo yêu
anode và cathode được phân cách
cầu xử lý thích hợp và sử dụng các
bằng màng không thấm nước dẫn ion.
thực hành tốt nhất để giảm thiểu mối
Dung dịch nước cái chảy qua ngăn
nguy hiểm tiềm ẩn. Clo được vận
anode nơi các ion clorua được ôxy hóa
chuyển bằng đường ống, đường bộ và
thành khí clo. Các ion natri di chuyển
đường sắt.
qua màng đến cực âm khoang chứa
dung dịch soda kiềm. Nước khử Hydro là một đồng sản phẩm của điện
khoáng hóa được bổ sung vào mạch phân nước cái (28 kg cho 1 tấn clo) và
catholyte được thủy phân, và thoát ra thường được sử dụng tại chỗ như là
khí hydro và các ion hydroxit. Các một chất dễ cháy, được chuyển cho
natri và các ion hydroxit kết hợp để các công ty khác như là một nhiên
tạo ra soda kiềm mà vẫn thường được liệu, hoặc bán và vận chuyển như là
nồng độ 32-35% bằng tuần hoàn dung hóa chất. Nó có thể được sử dụng tại
dịch này trước khi xả khỏi ngăn. Nồng các địa điểm tích hợp cho một số ứng
độ cao hơn được sản xuất bằng cô đặc dụng vì có độ tinh khiết cao, bao gồm
dịch kiềm bằng quá trình bay hơi. Sản cả tổng hợp amoniac, methanol, axit
lượng của soda kiềm là tỷ lệ thuận với hydrocloric, hydro peroxide v.v.
của clo (1,128 tấn soda kiềm (100 %) Bổ sung cho điện phân tế bào, có các
được sản xuất bằng cách điện bước xử lý mà là chung cho tất cả các
phân/một tấn clo). Do màng, dung công nghệ bao gồm: dỡ muối và lưu
dịch soda kiềm chứa một số lượng rất trữ, lọc nước biển/nước cái và tái bão
hạn chế muối do di chuyển của clorua, hòa, chế biến clo, kiềm soda, và
như trong quá trình màng ngăn tế bào. hydro.
Nước cái cạn kiệt được thải ra từ các
103
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

Quá trình tinh chế nước cái bao gồm hydrocloric, mà có thể được thu hồi
một hệ thống chính cho thủy ngân và trong một phân xưởng axit
các công nghệ màng ngăn và một hệ hydrocloric.
thống bổ sung trung cho công nghệ
Tro Soda39
màng. Những công đoạn này là cần
thiết để loại bỏ tạp chất (sulfat anion, Natri cacbonat ( Na2CO3 ) hoặc tro
cation của canxi, magiê, bari và kim soda là một nguyên liệu cơ bản cho
loại ) có thể ảnh hưởng đến quá trình ngành công nghiệp thủy tinh, xà
điện phân. phòng, chất tẩy rửa và hóa chất. Tro
soda (soda canxi hóa) được sản xuất
Tinh chế nước cái bậc một sử dụng
thành hai loại: ―tro soda nhẹ‖ và ―tro
natri cacbonat và hydroxit natri để kết
soda đặc‖. Soda tro đặc chủ yếu được
tủa các ion canxi và magiê như
sử dụng trong ngành công nghiệp thủy
cacbonat canxi (CaCO3) và magiê
tinh và cho kinh tế giao thông vận tải
hydroxit (Mg(OH)2). Kim loại cũng có
đường dài. ―tro soda nhẹ‖ được sử
thể kết tủa như hydroxit trong công
dụng chủ yếu cho thị trường bột giặt
đoạn này. Sulfate natri có thể được
và chất hóa học trung gian nhất định.
kiểm soát bằng cách thêm clorua canxi
Tro soda thường được sản xuất bằng
(CaCl2) hoặc các muối bari (mà có thể
các phân xưởng sản xuất lớn, tích hợp
có mối nguy hiểm do độc tính của nó)
cao, với công suất nhà máy khác nhau,
để loại bỏ các anion sulfat bằng kết tủa
từ 150 đến 1.200 kt/năm.
sulfat canxi (CaSO4) hoặc barisul fat
(BaSO4). Sau khi kết tủa, tạp chất bị Quá trình Solvay (quá trình soda
loại bỏ bằng lắng, lọc hoặc kết hợp cả ammoniac) liên quan đến độ bão hòa
hai. Khả năng khác để loại bỏ sulfat của nước cái với amoniac và khí
gồm có siêu lọc và ngâm tẩy nước cái. carbon dioxide. Quá trình này sử dụng
nước muối (NaCl) và đá vôi (CaCO3)
Tinh chế nước cái bậc hai gồm một
làm nguyên vật liệu. Ammoniac là gần
bước lọc đánh bóng và làm mềm nước
như hoàn toàn tái tạo và tái chế. Ưu
cái trong một phân xưởng trao đổi ion
điểm chính của quá trình này là phổ
với các bộ lọc để đủ làm giảm các chất
biến rộng rãi và sẵn có của các nguyên
lơ lửng và bảo vệ các nhựa trao đổi
liệu tương đối tinh khiết, cho phép các
ion khỏi bị hư hại. Xử lý nhựa chelat
phân xưởng hoạt động sản xuất tương
trao đổi ion được thiết kế để giảm kim
đối gần với thị trường.
loại kiềm thổ đến mức rất nhỏ. Nhựa
này được định kỳ tái sinh với axit Quá trình Solvay sản xuất ―tro soda
hydrocloric độ tinh khiết cao và dung nhẹ‖ với mật độ rót khoảng 500 kg/m3.
dịch hydroxit natri. ―Tro soda nhẹ‖ được chuyển đổi bằng
tái kết tinh đầu tiên với natri cacbonat
Thay vì làm loãng khí còn lại sau khi
monohydrat và sau đó thành ―tro soda
một phần clo ngưng tụ, hydro được lấy
ra bằng một phản ứng với khí clo
trong cột. Bước này tạo ra khí axit 39
EIPPCB. 2006a.

104
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

đặc‖ sau khi sấy (mất nước). Tro soda liên tục và có ưu điểm là sự linh hoạt
đặc với mật độ rót khoảng 1.000 tuyệt vời của nó và nền kinh tế hơn so
kg/m3. Tro soda đặc cũng có thể được với các quá trình khác. Tốc độ sản
sản xuất bằng nén chặt. xuất của một lò hiện đại điển hình là
khoảng 2.000 kg/h. Trong lò nung
Muội than (Carbon Black) 40 muội đen, nguyên liệu chất thơm nặng
Muội than là sản phẩm của quá trình được bơm thành bụi mù vào trong một
ôxy hóa một phần hoặc nhiệt phân hủy dòng khí cháy tốc độ cao và bị đốt
các hydrocacbon. Khoảng 65-70 % cháy một phần và chủ yếu là bị
tiêu thụ muội than đen của thế giới cracking (45-65 %) để tạo ra muội
được sử dụng trong sản xuất lốp xe và than màu đen và hydro ở nhiệt độ khác
các sản phẩm lốp cho xe ô tô và các nhau, từ 1200 đến 1.700° C. Sau khi
loại xe khác. Khoảng 25-30 % được sử làm nguội nhanh bằng nước, muội
dụng cho sản phẩm cao su khác và than được thu hồi băng lọc lốc xoáy và
một % nhỏ được sử dụng trong chất bộ lọc túi, sấy khô và chuyển lưu trữ
dẻo, mực in, sơn, giấy và ứng dụng (trong silo) hoặc vận chuyển đi.
linh tinh khác. Chưng cất nhựa than
Muội than khác với các vật liệu khác Nhựa than hiện đang gần như hoàn
dựa trên khía cạnh, đặc biệt là mật độ toàn được chưng cất liên tục, có công
số lượng lớn. Hỗn hợp khí hoặc suất hàng ngày là 100-700 tấn. Đó là
hydrocarbon lỏng là nguyên liệu thích một sản phẩm ngưng tụ thu được bằng
hợp cho sản xuất công nghiệp với sự cách làm mát khí phát triển trong
ưu tiên với các hydrocacbon thơm cho chưng cất than đá (nhiệt phân hoặc
năng suất tốt hơn. carbon hóa than). Nhựa than là một
chất lỏng nhớt màu đen đặc hơn so với
Các quá trình được chia thành hai
nước. Nhựa than hắc ín là một vật liệu
nhóm: quá trình cháy từng phần hoặc
màu đen rất nhớt, bán rắn, hoặc rắn là
hoàn toàn và quá trình dựa trên
phần còn lại từ chưng cất nhựa than.
cracking nhiệt. Trong quá trình đốt
cháy một phần, không khí được sử Các sản phẩm nhựa than đá, mà chưng
dụng để đốt một phần của nguyên liệu, cất đến khoảng 400°C ở áp suất khí
sản xuất năng lượng cần để thực hiện quyển, chủ yếu là một hỗn hợp phức
việc nhiệt phân, trong khi trong quá tạp của mono -và hydrocarbon thơm
trình cracking nhiệt, nhiệt được tạo ra đa vòng, một phần trong số đó là thay
bên ngoài và đưa vào quá trình. thế bằng alkyl, amine, hydroxyl
và/hoặc sulfua hydro nhóm, và đến
Các quá trình lò nung muội hiện nay là một mức độ thấp hơn là lưu huỳnh,
quá trình sản xuất quan trọng nhất. Nó nitơ, và chứa ôxy chất tương tự. Nhựa
chiếm hơn 95% của tổng số sản xuất than được sản xuất bằng carbon hóa
trên toàn thế giới. Đó là một quá trình than đá ở nhiệt độ thấp cũng chứa
hydroaromatic, ankan và anken. Dư
40
EIPPCB. 2006a lượng từ chưng cất được ít nhất là 50
105
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT KHỐI LƢỢNG LỚN CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ VÀ CHƢNG CẤT NHỰA THAN ĐÁ

% sản phẩm nhựa than đá bằng carbon duy nhất có thể được cô đặc một cách
hóa nhiệt độ cao và gồm chuỗi các hợp lý hàm lượng cao trên chưng cất
polynuclear thơm, chất thơm, hợp chất bậc hai.41 Dầu naphtalen có thể được
đa vòng, có các phân tử có chứa đến tiếp tục nâng cấp bằng một số phương
20-30 vòng. pháp, chủ yếu là dựa trên kết tinh của
Ăn mòn kim loại gắn liền với chưng dầu naphthalen chính để nâng cấp lên
cất nhựa than đá liên tục là một vấn đề phthalic hoặc để chuyển đổi sau này
điển hình để được xem xét trong quản thành dầu anthracen tinh khiết hơn.
lý nhà máy. Các các muối amoni (chủ Naphtalen theo truyền thống được sử
yếu là amoni clorua), liên kết với các dụng để sản xuất phthalic anhydrid, ß -
dịch bị cuốn theo vẫn còn lại trong naphthol và trung gian thuốc nhuộm.
nhựa than sau khi làm mất nước, có xu Gần đây hơn, naphthalen đã được sử
hướng tách ra ở quá trình sản xuất axit dụng trong các sản phẩm ngưng tụ từ
clohiđric. Axit này có thể làm hỏng naphthalene sulfonic axit, sử dụng
bất kỳ bộ phận thiết bị nào mà trong formaldehyde là chất phụ gia để cải
đó có mặt hơi và hơi nước ở trên thiện các đặc tính dòng chảy của bê
240°C, kể cả các bình ngưng trên các tông. Ứng dụng khác là sản xuất
cột phân đoạn và khử nước. Ăn mòn diisopropylnaphthalen. Anthracen thô
được kiểm soát bằng việc bổ sung các được phân lập từ các loại dầu
chất kiềm (hoặc dung dịch natri anthracen lò than cốc.
cacbonat hay soda kiềm) cho nhựa Trường hợp dầu anthracene chỉ tạo ra
than này. dư lượng giới hạn ở 360°C, dầu được
Mẫu sản phẩm chưng cất sơ cấp tại pha loãng bằng cách sử dụng
một nhà máy chế biến nhựa than có naphthalen ráo dầu hoặc dầu rửa nhẹ
thể chỉ cho được một phân đoạn, dầu và pha chế này được làm lạnh đến
naphthalen lấy ra từ 180 và 240°C, 35°C. Bùn lỏng - rắn được tạo ra được
hoặc hai phân đoạn, cresot nhẹ hoặc lọc hoặc ly tâm để cho dầu thô
dầu trung bình (230-300°C) và cresot anthracen chứa 40-45 % anthracene.
nặng hoặc dầu nặng (trên 300°C) giữa Việc thu hồi hóa chất nhựa than để lại
dầu naphthalen và hắc ín. các loại dầu cặn, bao gồm cả naphtha
Các axit cresylic có điểm sôi cao là nặng, dầu cacbolic, naphthalene ráo
hỗn hợp của cresol hay xylenol với dầu, dầu rửa và dầu nặng. Nhưng loại
phenol có điểm sôi cao hơn. Sử dụng này được pha trộn để cho dầu cresot,
chủ của chúng là yếu là trong nhựa được sử dụng như là chất bảo quản gỗ.
phenol - formaldehyd, dung môi cho Cresot của nhựa than cũng là một
men dây mạ, tác nhân tẩy dầu mỡ cho nguyên liệu cho sản xuất muội than.
kim loại, tác nhân tuyển nổi cưỡng Các thị trường nhỏ hơn dành cho nhựa
bức và tổng hợp các chất thuộc da. than đá là hắc ín và bitum nhựa đường.

Naphtalen là thành phần chủ yếu của 41


Dầu naphtalen từ nhựa than lò nung than cốc thường
lò than cốc - nhựa than và thành phần chứa 60-65 % naphthalen.

106
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

Giới Thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe chung được cho là có thể đạt được ở
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật
một cơ sở công nghiệp mới trong công
tham khảo cùng với các ví dụ công nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt
cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành liên quan đến việc thiết lập các mục
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
tham gia vào trong một dự án, thì được những mục tiêu đó.
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn (EHS) này được áp dụng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
tương ứng như là chính sách và tiêu ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng của từng dự án được xác định trên cơ
dẫn EHS của ngành công nghiệp này sở kết quả đánh giá tác động môi
được biên soạn để áp dụng cùng với trường mà theo đó những khác biệt với
tài liệu Hướng dẫn chung về EHS là từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
tài liệu cung cấp cho người sử dụng nước sở tại, khả năng đồng hóa của
các vấn đề về EHS chung có thể áp môi trường và các yếu tố khác của dự
dụng được cho tất cả các ngành công án đều phải được tính đến. Khả năng
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
cần áp dụng các hướng dẫn cho các thể cần phải được dựa trên ý kiến
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục chuyên môn của những người có kinh
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành nghiệm và trình độ.
công nghiệp có thể tìm trong trang Khi những quy định của nước sở tại
web: khác với mức và biện pháp trình bày
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
/EnvironmentalGuidelines tuân theo mức và biện pháp nào
nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng nước sở tại có mức và biện pháp kém
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước nghiêm ngặt hơn so với những mức và
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới
biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh dẫn EHS, theo quan điểm của điều
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có khác cần phải được phân tích đầy đủ
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa và chi tiết như là một phần của đánh
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi
giá tác động môi trường của địa điểm
tài chính và kỹ thuật. cụ thể. Các phân tích này cần phải
107
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức


thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS đối với ngành chế
biến khí tự nhiên bao gồm cả nhà máy
sản xuất khí hóa lỏng (GTL) kể cả sản
xuất methanol, cũng như sản xuất khí
tổng hợp thông thường được biết như
―Khí tổng hợp‖, hỗn hợp carbon
monoxide và hydro. Phụ lục A mô tả
các hoạt động của ngành công nghiệp.
Thông tin về các vấn đề EHS liên
quan đến bể chứa được nêu trong
Hướng dẫn EHS đối với các trạm dầu
thô và các sản phẩm dầu mỏ.
Tài liệu này bao gồm những phần sau:
Phần 1.0 - Tác động đặc thù của ngành
công nghiệp và việc quản lý
Phần 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Phần 3.0 - Tài liệu tham khảo và các
nguồn bổ sung
Phụ lục A - Mô tả chung về hoạt động
công nghiệp.

108
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

1.0 Tác động đặc thù của chứa hoặc bồn chứa mở/kín, và vận
ngành công nghiệp và việc quản hành chuyên chở và bốc dỡ
lý hydrocarbon.
Các nguồn và chất ô nhiễm chính bao
gồm phát thải hợp chất hữu cơ dễ bay
Phần sau đây cung cấp một bản tóm hơi (VOC) từ các bể lưu giữ trong quá
tắt các vấn đề về EHS gắn với chế trình nạp và do trao đổi khí của bể;
biến khí tự nhiên, xảy ra trong giai nắp nổi trong trường hợp bể chứa nắp
đoạn vận hành, cùng với các khuyến nổi; trạm xử lý nước thải; phân xưởng
nghị quản lý. Các khuyến nghị để tổng hợp Fischer-Tropsch (F-T); phân
quản lý EHS phổ biến chung cho hầu xưởng tổng hợp methanol, và phân
hết các cơ sở công nghiệp lớn trong xưởng nâng cấp sản phẩm. Thêm vào
quá trình xây dựng và giai đoạn ngừng đó, nguồn phát thải nhất thời bao gồm
hoạt động được cung cấp trong khí nitơ làm nhiễm bẩn hơi methanol
Hướng dẫn chung về EHS từ các thiết bị lưu giữ methanol,
methane (CH4), carbon monoxide
(CO), hydro từ phân xưởng khí tổng
1.1 Môi trường hợp , và phân xưởng Fischer-Tropsch
Các khía cạnh môi trường tiềm ẩn liên (F-T) hoặc phân xưởng tổng hợp
quan đến dự án chế biến khí tự nhiên methanol.
bao gồm như sau: Khuyến nghị để ngăn ngừa và kiểm
 Phát thải khí soát nguồn phát thải nhất thời như sau:

 Nước thải  Giám sát thường xuyên phát thải


nhất thời từ đường ống, van, nắp,
 Vật liệu nguy hại bể chứa và các hợp phần cơ sở vật
 Chất thải chất khác có thiết bị phát hiện hơi,
và bảo dưỡng hoặc thay thế các
 Tiếng ồn hợp phần khi cần thiết theo cách
thức ưu tiên;

Phát thải khí  Duy trì áp suất bể chứa và không


gian hơi nước ổn định bằng cách:
Phát thải nhất thời
o Phối hợp kế hoạch nạp và thu
Phát thải nhất thời trong nhà máy chế hồi, và thực hiện cân bằng hơi
biến khí tự nhiên thường liên quan đến giữa các bể (quá trình nhờ đó
sự rò rỉ trong hệ thống ống; van, khớp hơi được thay thế trong hoạt
nối, mặt bích; các miếng đệm lót; đầu động nạp/bơm được chuyển tới
hở của đường ống, bể chứa nắp nổi, không gian hơi của bể chứa
máy bơm và máy nén khí, hệ thống đang trống hoặc tới bể chứa
vận chuyển khí đốt, van giảm áp, bể

109
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

khác trong quá trình chuẩn bị  Sử dụng loại xe tải/xe goòng nạp
thu hồi hơi); tải từ dưới gầm để giảm thiểu phát
o Sử dụng sơn trắng hoặc mầu
thải hơi; và
khác có đặc tính hấp thụ nhiệt  Trường hợp phát thải hơi có thể
thấp lên mặt ngoài của bể chứa góp phần hoặc gây ra mức chất
dùng cho chưng cất nhẹ như lượng không khí trong môi trường
xăng dầu, ethanol và methanol xung quanh vượt tiêu chuẩn an
để giảm hấp thụ nhiệt. Tác động toàn cho sức khoẻ, cần phải xem
trực quan tiềm tàng từ phản xạ xét lắp đặt các kiểm soát phát thải
ánh sáng của bể chứa cần phải thứ cấp, chẳng hạn như bộ phận
được xem xét. ngưng tụ và thu hồi hơi, xúc tác
 Lựa chọn và thiết kế các bể lưu giữ ôxy hóa, bộ đốt khí hoặc môi
phù hợp với các tiêu chuẩn được trường hấp phụ khí.
quốc tế chấp nhận để giảm thiểu Khí nhà kính (GHGs)
tổn thất lưu giữ và công sức làm
Lượng khí carbon dioxide (CO2) đáng
việc, ví dụ, dung lượng bể lưu giữ
kể có thể được tạo ra tại phân xưởng
và áp suất hơi của vật liệu được lưu
sản xuất khí tổng hợp, chủ yếu từ quá
giữ; 2
trình đuổi CO2 cùng với tất cả các quá
 Sử dụng hệ thống cấp và hồi lưu, trình đốt cháy có liên quan (ví dụ sản
ống thu hồi hơi và xe tải/xe xuất điện, và các lò đốt sản phẩm
goòng/tàu kín hơi trong thời gian phụ). Các khuyến nghị để bảo tồn
bốc/dỡ từ các loại phương tiện xe năng lượng và quản lý phát thải khí
vận tải; nhà kính được nêu trong Hướng dẫn
chung về EHS. Tại các cơ sở sản xuất
đồng bộ, người điều hành cần phải sử
2
Ví dụ bao gồm: API Standard 620: Thiết kế và xây
dựng bể chứa lớn bằng thép hàn, áp lực thấp (năm dụng cách tiếp cận tổng thể trong việc
2002); API Standard 650: Bể chứa bằng thép hàn để lựa chọn quá trình sản xuất và các
lưu trữ dầu (1998), và; Liên minh châu Âu (EU) tiêu công nghệ phụ trợ.
chuẩn Châu Âu (EN) 12285-2:2005. Hội thảo bể chứa
bằng thép chế tạo sẵn để lưu giữ trên mặt đất chất lỏng Khí xả
dễ cháy và không cháy ô nhiễm nước (2005). Ví dụ,
theo API Standard 650: Bể chứa bằng thép hàn dùng Phát thải khí xả sinh ra do quá trình
cho lưu giữ dầu (1998), bể mới, cải tiến, hoặc cơ cấu lại
có dung tích lớn hơn hoặc bằng 40.000 galon và chất đốt cháy khí hoặc nhiên liệu
lỏng lưu giữ có áp suất hơi lớn hơn hoặc bằng 0,75 psi hydrocarbon khác trong tuabin, nồi
nhưng nhỏ hơn 11,1 psi, hoặc dung tích lớn hơn hoặc
bằng 20.000 galon và chất lỏng lưu giữ có áp suất hơi
hơi, máy nén, bơm, và các động cơ
lớn hơn hoặc bằng 4 psi nhưng nhỏ hơn 11,1 psi phải khác để tạo ra năng lượng và nhiệt là
được trang bị kèm mái che cố định nối với mái che nổi nguồn phát thải khí đáng kể từ nhà
bên trong có nắp sơ cấp gắn khung cơ học; hoặc mái
che nổi bên ngoài có nắp sơ cấp gắn khung cơ học; máy chế biến khí tự nhiên. Lò đốt sản
hoặc hệ thống thông khí kín và thiết bị kiểm soát hiệu phẩm phụ được ôxy hóa tại nhà máy
suất 95%. Xem American Petroleum institute (API) sản xuất GTL cũng phát thải CO2 và
Standard 2610: Thiết kế, Xây dựng, vận hành và bảo
dưỡng các trạm hoặc thiết bị bể chứa (2005). nitơ ôxit (NOx).
110
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

Hướng dẫn cho việc quản lý các quá  Tối ưu hóa kiểm soát nhà máy để
trình đốt nhỏ được thiết kế để cung tăng tỷ lệ phản ứng chuyển đổi;
cấp điện năng hoặc cơ năng, hơi nước,
nhiệt năng, hoặc quá trình đốt kết hợp  Tái sử dụng các nguyên liệu thô
nào đó, bất kể loại nhiên liệu nào, với không phản ứng và sản phẩm phụ
tổng công suất nhiệt đầu vào bằng 50 các loại khí dễ cháy để phát điện
MW nhiệt (MWth) được cung cấp hoặc thu hồi nhiệt, nếu có thể;
trong Hướng dẫn chung về EHS.  Cung cấp hệ thống dự phòng để tối
Hướng dẫn áp dụng đối với quá trình đa hóa độ tin cậy của nhà máy; và
lớn hơn 50 MWth được cung cấp
trong Hướng dẫn về EHS cho nhà  Đặt địa điểm hệ thống đốt khí dư ở
máy nhiệt điện. khoảng cách an toàn với chỗ sinh
hoạt ăn ở của người và các khu dân
Phát khí thải liên quan đến hoạt động cư xung quanh và bảo dưỡng hệ
của nguồn điện cần phải được giảm thống đốt khí dư để đạt được hiệu
thiểu thông qua việc áp dụng kỹ thuật quả cao.
kết hợp trong đó bao gồm việc giảm
nhu cầu năng lượng, sử dụng nhiên Thông gió khẩn cấp có thể được
liệu sạch hơn, và áp dụng kiểm soát chấp nhận với một số điều kiện
lượng khí thải, khi được yêu cầu. nhất định, khi đốt khí dư của dòng
khí là không thích hợp. Ví dụ,
Các khuyến nghị về hiệu suất năng trong quá trình sản xuất GTL các
lượng được đề cập trong Hướng dẫn dòng hơi có chứa nồng độ carbon
chung về EHS. dioxide cao mà nếu được đưa đến
Thông gíó và đốt khí dư hệ thống đuốc hơi, sẽ làm dập tắt
ngọn lửa đuốc hơi; thông gió cho
Thông gió và đốt khí dư là hoạt động dòng hơi để có được bầu khí quyển
quan trọng và biện pháp an toàn được an toàn là lựa chọn có thể chấp
sử dụng trong các nhà máy chế biến nhận được. Phương pháp đánh giá
khí tự nhiên để đảm bảo khí được xử tiêu chuẩn rủi ro cần được sử dụng
lý an toàn trong trường hợp khẩn cấp, để phân tích tình huống như vậy.
mất điện hoặc thiết bị gặp sự cố, hoặc Biện minh cho việc không sử dụng
điều kiện hư hỏng khác của nhà máy. hệ thống đốt khí dư cần phải được
Các nguyên liệu thô không phản ứng lập thành tài liệu đầy đủ trước khi
và sản phẩm phụ các loại khí dễ cháy xem xét đến phương tiện thông gió
cũng được xử lý thải bỏ thông qua khẩn cấp.
thông gió và đốt khí dư. Khí dư thừa
không nên được thông hơi mà thay
vào đó là chuyển đến hệ thống đốt khí Nước thải
dư để xử lý.
Nước thải của quy trình công nghiệp
Khuyến nghị để giảm thiểu thông gió
và đốt khí dư như sau: Nước thải của quy trình công nghiệp

111
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

có thể bị nhiễm bẩn hydrocarbon, hợp yếu là rượu và axit hữu cơ và một
chất ôxy hóa, và các chất nhiễm bẩn lượng nhỏ ketone) cần được tái
khác, cần phải được xử lý trong các quay vòng trở lại phân xưởng Tổng
trạm xử lý nước thải tại chỗ (WWTU). hợp F – T để thu hồi hydrocarbon
Khuyến nghị về thực hành quản lý và các hợp chất ôxy hóa;
nước thải gồm:
 Nước thải có tính axit và kiềm từ
 Ngăn ngừa và kiểm soát chất lỏng chuẩn bị nước khử khoáng, mà việc
thoát ra bất ngờ bằng kiểm tra tạo ra nó phụ thuộc vào chất lượng
thanh tra, bảo dưỡng hệ thống lưu của việc cung cấp nước thô cho quá
giữ và vận chuyển, bao gồm cả trình này, phải được làm trung tính
thùng và van nhiên liệu trên máy trước khi xả vào hệ thống nước thải
bơm và các điểm rò rỉ tiềm ẩn của cơ sở sản xuất;
khác, cũng như thực hiện kế hoạch
 Hơi thổi xuống từ các hệ thống
ứng phó tràn đổ;
sinh hơi nước và tháp làm mát nên
 Quy định đủ công suất chứa cho được để nguội trước khi thải. Nước
quá trình thải bỏ chất lỏng để tối đa làm mát chứa chất độc sinh học
hóa thu hồi và để tránh lượng lớn hoặc các chất phụ gia khác cũng có
chất lỏng của quá trình xả vào hệ thể yêu cầu điều chỉnh hoặc xử lý
thống mương thoát nước có dầu; trong nhà máy xử lý nước thải của
cơ sở sản xuất; và
 Thiết kế và xây dựng bể chứa và
lưu trữ nước thải và vật liệu nguy  Nước nhiễm hydrocarbon từ hoạt
hại có bề mặt chống thấm để ngăn động làm sạch theo quy trình đã
chặn xâm nhập của nước ô nhiễm định trong quá trình quay vòng của
vào đất và nước ngầm. cơ sở (các hoạt động làm sạch được
thực hiện hàng năm và có thể kéo
Những quy định cụ thể để quản lý các
dài một vài tuần), nước thải nhiễm
dòng nước thải riêng rẽ bao gồm:
hydrocarbon từ quá trình rò rỉ,
 Amin tràn do hệ thống tách carbon nước thải chứa kim loại nặng từ lò
dioxide kiềm sau phân xưởng Hóa tầng sôi cố định phải cần được xử
khí phải được thu thập vào một hệ lý thông qua nhà máy xử lý nước
thống mương dẫn khép kín và thải của cơ sở.
chuyên dụng, sau khi lọc, được tái
Xử lý nước thải của quy trình công
chế trở lại quá trình sao cho amin
nghiệp
không làm nhiễm bẩn do hậu quả
từ việc đổ tràn và/hoặc thu gom; Kỹ thuật xử lý nước thải của quy trình
công nghiệp trong ngành này bao gồm
 Nước thải từ cột chưng cất của phân tách nguồn gốc và tiền xử lý
phân xưởng Tổng hợp F-T, trong dòng nước thải đậm đặc. Các bước
đó có chứa các hydrocarbon hòa điển hình xử lý nước thải bao gồm:
tan và các hợp chất ôxy hóa (chủ bẫy dầu mỡ, hút váng, máy làm nổi
112
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

khí hòa tan, máy tách dầu/nước để nơi mà tài nguyên thiên nhiên không
tách dầu và chất rắn có thể nổi trên cho phép, được cung cấp trong Hướng
mặt nước; lọc để tách các chất rắn có dẫn chung EHS.
thể lọc được; cân bằng lưu lượng và
Các dòng nước thải khác và Tiêu thụ
thải lượng; làm lắng để giảm chất rắn
nước
lơ lửng bằng tác nhân làm trong; xử lý
sinh học, xử lý hiếu khí để giảm các Hướng dẫn về quản lý nước thải
chất hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ không bị nhiễm bẩn từ các hoạt động
chất dinh dưỡng bằng phương pháp phụ trợ, nước mưa không bị nhiễm
hóa học hoặc sinh học để giảm nitơ và bẩn và nước thải vệ sinh được cung
phốt-pho; clo hóa nước thải khi khử cấp trong Hướng dẫn chung EHS.
trùng được yêu cầu; loại nước và thải Dòng bị nhiễm bẩn nên được chuyển
bỏ trong bãi chôn lấp chất thải nguy đến hệ thống xử lý nước thải của quá
hại được chỉ định. Bổ sung kỹ thuật trình công nghiệp. Hướng dẫn cụ thể
kiểm soát có thể được yêu cầu để (i) bổ sung được cung cấp dưới đây:
ngăn chặn và xử lý các chất hữu cơ dễ Nước mưa: nước mưa có thể bị ô
bay hơi được chưng cất từ các công
nhiễm do quá trình chảy tràn. Nhà
đoạn khác nhau của phân xưởng trong máy chế biến khí tự nhiên cần phải
hệ thống xử lý nước thải, (ii) loại bỏ cung cấp hồ chứa thứ cấp, nơi chất
các kim loại nặng bằng sử dụng lọc lỏng được xử lý, cách ly nước mưa bị
màng hoặc công nghệ xử lý vật lý/hóa nhiễm bẩn và không bị nhiễm bẩn,
học khác, (iii) loại bỏ các chất hữu cơ thực hiện kế hoạch kiểm soát chảy
khó phân hủy, cyanide và COD không tràn, và đưa nước mưa từ khu vực sản
phân hủy sinh học bằng sử dụng than xuất vào trạm xử lý nước mưa.
hoạt tính hoặc hóa chất ôxy hóa mạnh,
(iv) giảm độc tính nước thải bằng cách Nước làm mát: nước làm mát có thể
sử dụng công nghệ thích hợp (chẳng dẫn đến tỷ lệ cao về tiêu thụ nước,
hạn như thẩm thấu ngược, trao đổi ion, cũng như tiềm năng thải ra nước nhiệt
than hoạt tính, v.v), và (iv) ngăn chặn độ cao, dư lượng các chất diệt sinh vật
và trung hòa những mùi khó chịu. và cặn của các tác nhân khác chống
tắc nghẽn hệ thống làm mát. Khuyến
Quản lý nước thải công nghiệp và các nghị về các kỹ thuật quản lý nước làm
ví dụ về phương pháp xử lý được thảo mát bao gồm:
luận trong Hướng dẫn chung về
EHS. Thông qua việc sử dụng các  Áp dụng các cơ hội bảo tồn nước
công nghệ này và thực hành kỹ thuật cho hệ thống làm mát của cơ sở
tốt để quản lý nước thải, các cơ sở theo quy định trong Hướng dẫn
phải đáp ứng các giá trị hướng dẫn cho chung EHS;
nước thải như nêu trong bảng có liên
 Sử dụng các phương pháp thu hồi
quan của Phần 2 của tài liệu về lĩnh
nhiệt (kể cả cải tiến hiệu suất năng
vực công nghiệp này. Khuyến nghị để
lượng) hoặc các phương pháp làm
giảm thiểu tiêu thụ nước, đặc biệt là
113
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

mát khác để giảm nhiệt độ của thiểu khả năng thải nước thải bị
nước nóng trước khi xả để đảm bảo nhiễm bẩn;
nhiệt độ nước thải không làm tăng
 Giảm sử dụng hóa chất ức chế ăn
nhiệt độ môi trường xung quanh tại
mòn và hóa chất khác bằng giảm
rìa của vùng hòa trộn quá 3°C có
thiểu thời gian mà nước thử
tính đến khả năng đồng hóa của
nghiệm còn đọng lại trong thiết bị,
vùng, sử dụng nước tiếp nhận v.v;
đường ống dẫn; và
 Giảm thiểu sử dụng hóa chất chống
 Chọn lựa các vật liệu thay thế ít
gỉ và ức chế ăn mòn bằng cách đảm
nguy hại nhất về phương diện độc
bảo độ sâu thích hợp của nước
tính, phân hủy sinh học, và tích lũy
được lấy dùng và sử dụng màng
sinh học tiềm ẩn; và dùng đúng liều
lọc; lựa chọn các vật liệu thay thế ít
lượng theo quy định của cơ quan
nguy hại nhất về phương diện độc
có thẩm quyền sở tại và khuyến cáo
tính, phân hủy sinh học, và tích lũy
của nhà sản xuất;
sinh học tiềm năng; và dùng đúng
liều lượng theo quy định của cơ Nếu xả nước thử nghiệm thủy tĩnh
quan có thẩm quyền sở tại và (hydro-test) ra biển hoặc nước mặt
khuyến cáo của nhà sản xuất; và là lựa chọn duy nhất khả thi để thải
bỏ, thì kế hoạch thải bỏ nước thử
 Thử nghiệm dư lượng các chất diệt
nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) cần
sinh vật và các chất ô nhiễm đáng
được chuẩn bị có cân nhắc đến vị
lo ngại khác để xác định sự cần
trí và tỷ lệ xả thải, sử dụng hóa chất
thiết phải điều chỉnh liều lượng
và phân tán, nguy cơ môi trường,
hoặc xử lý nước làm mát trước khi
và yêu cầu giám sát. Nên tránh thải
thải.
bỏ nước thử nghiệm thủy tĩnh vào
Phép thử thủy tĩnh nước: Thử vùng nước nông ven biển.
nghiệm thủy tĩnh (hydro-test) thiết
bị và đường ống liên quan đến việc
thử nghiệm áp lực với nước Vật liệu nguy hại
(thường dùng nước thô đã lọc) để
Nhà máy chế biến khí tự nhiên sử
xác minh tính toàn vẹn và phát hiện dụng và sản xuất ra một lượng đáng kể
rò rỉ tiềm ẩn. Hóa chất phụ gia các chất nguy hại, gồm cả nguyên vật
(thường là chất ức chế sự ăn mòn, liệu thô, sản phẩm trung gian/thành
chất lọc ôxy và thuốc nhuộm) có phẩm và các sản phẩm phụ. Việc xử
thể được thêm vào. Trong quản lý lý, lưu trữ, và vận chuyển các vật liệu
thủy tĩnh nước, các biện pháp này nên được quản lý đúng cách để
phòng chống và kiểm soát ô nhiễm tránh hoặc giảm thiểu tác động môi
sau đây cần được thực hiện: trường từ các vật liệu nguy hại này.
 Tái sử dụng nước để thử nghiệm Khuyến nghị thực hành quản lý vật
nhiều lần để bảo tồn nước và giảm liệu nguy hại, bao gồm cả xử lý, bảo

114
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

quản và vận chuyển được cung cấp dự kiến trong lò phản ứng khử lưu
trong Hướng dẫn chung EHS. huỳnh khí tự nhiên, lò tái phản ứng
Fischer -Tropsch (FT), đồng phân hóa,
cracking xúc tác, và tổng hợp
Chất thải methanol. Chất xúc tác đã qua sử dụng
Chất thải không nguy hại có thể chứa kẽm, niken, sắt, coban,
platinum, và đồng, tùy thuộc vào quá
Chất thải công nghiệp không nguy hại trình cụ thể. Các kỹ thuật quản lý chất
gồm chủ yếu chất thải phân tử từ phân thải cho các chất xúc tác đã qua sử
xưởng tách khí cũng như chất thải sinh dụng được khuyến nghị gồm sau đây:
hoạt. Chất thải không nguy hại khác
có thể gồm cả chất thải văn phòng và  Quản lý thích hợp tại chỗ, bao gồm
đóng gói, gạch vụn của công trường nhấn chìm chất xúc tác pyrophoric
xây dựng và mảnh vụn kim loại. đã qua sử dụng trong nước trong
Khuyến nghị chung về quản lý chất thời gian tạm thời lưu trữ và vận
thải không nguy hại kể cả lưu giữ và chuyển cho đến khi chúng có thể
thải bỏ được nêu trong Hướng dẫn đạt tới điểm cuối cùng của xử lý để
chung EHS. tránh các phản ứng tỏa nhiệt không
kiểm soát được;
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại cần được xác định  Trả trở lại cho nhà sản xuất để tái
theo đặc tính và nguồn vật liệu thải và sinh; và
cách phân loại được quy định có thể  Quản lý ngoài cơ sở sản xuất bởi
áp dụng. Trong nhà máy sản xuất các công ty chuyên ngành có thể
GTL, chất thải nguy hại có thể gồm thu hồi các kim loại nặng hoặc quý,
bùn sinh học, chất xúc tác đã qua sử thông qua quá trình thu hồi và tái
dụng, dầu đã sử dụng, dung môi, và bộ chế khi có thể, hoặc những cơ sở
lọc (ví dụ bộ lọc cacbon hoạt tính và có thể quản lý chất xúc tác đã qua
bùn dầu từ bộ tách nước dầu); thùng sử dụng hoặc vật liệu thải không
chứa đã qua sử dụng và giẻ thấm dầu; thể thu hồi theo các khuyến nghị về
cồn rượu khoáng, các amin đã qua sử quản lý chất thải nguy hại, không
dụng để loại bỏ CO2, chất thải của nguy hại trình bày trong Hướng
phòng thí nghiệm. Những khuyến nghị dẫn chung EHS. Chất xúc tác có
chung cho việc quản lý các chất thải chứa platinum hoặc palladium phải
nguy hại được trình bày trong Hướng được gửi tới một cơ sở thu hồi kim
dẫn chung EHS. Thực hành quản lý loại quý.
chất thải đặc thù công nghiệp được mô
tả như sau: Mẩu kim loại nặng: Mẩu kim loại
nặng từ công nghiệp làm sạch tinh
Chất xúc tác đã qua sử dụng: Chất xúc
khiết của phân xưởng tổng hợp
tác đã qua sử dụng từ sản xuất GTL
Methanol thường được đốt cháy
được thải ra từ quá trình thay thế chỗ
115
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

trong nồi hơi bằng phương thức đốt động đáng kể nhất xảy ra trong giai
chuyên dụng. đoạn hoạt động của một cơ sở chế biến
than chủ yếu bao gồm:
 An toàn của quá trình
Tiếng ồn
Các nguồn tiếng ồn chính trong các cơ  Khí giàu ôxy thoát ra
sở chế biến khí tự nhiên bao gồm cả  Khí quyển thiếu hụt ôxy
máy quay lớn (ví dụ máy nén khí,
tuabin, bơm, động cơ điện, làm mát  Mối nguy hóa chất
không khí, và lò sưởi). Trong trường
hợp quá áp khẩn cấp, có thể tạo ra
mức ồn lớn do sự giải phóng khí áp An toàn của quá trình sản xuất
suất cao để đốt khí dư và/hoặc xả hơi Các chương trình an toàn quá trình sản
nước vào khí quyển. Khuyến nghị xuất cần được thực hiện do đặc điểm
chung cho quản lý tiếng ồn được cung đặc thù của ngành công nghiệp, bao
cấp trong Hướng dẫn chung EHS. gồm các phản ứng hóa học phức tạp,
sử dụng vật liệu nguy hại (ví dụ các
hợp chất độc hại, phản ứng, dễ cháy,
1.2 Sức khỏe và An toàn lao nổ) và phản ứng nhiều bước. Quản lý
động an toàn quá trình bao gồm các bước
sau đây:
Sức khỏe và An toàn lao động của cơ
sở công nghiệp đặc thù cần phải được  Thử nghiệm mối nguy hại vật lý
xác định dựa trên phân tích an toàn của vật liệu và các phản ứng;
công việc hoặc đánh giá rủi ro bằng
cách sử dụng các phương pháp luận đã  Nghiên cứu phân tích mối nguy để
có như nghiên cứu xác định mối nguy xem xét các thực hành hóa học và
kỹ thuật của quá trình, kể cả nhiệt
[HAZID], nghiên cứu về mối nguy và
khả năng vận hàng [HAZOP], hay động lực học và động học;
đánh giá rủi ro dựa trên một kịch bản  Kiểm tra bảo dưỡng dự phòng và
[QRA]. tính toàn vẹn cơ học của thiết bị và
Như một cách tiếp cận chung, kế các hạng mục phụ trợ của quá
hoạch quản lý sức khỏe và quản lý an trình;
toàn phải bao gồm việc áp dụng cách  Đào tạo công nhân; và
tiếp cận có tính hệ thống và cấu trúc
để phòng chống và kiểm soát các mối  Biên soạn các hướng dẫn vận hành
nguy vật lý, hóa học, sinh học, và bức và quy trình ứng phó khẩn cấp.
xạ đối với sức khỏe và an toàn được
mô tả trong Hướng dẫn chung EHS.
Khí giàu ôxy thoát ra
Mối nguy về an toàn và sức khỏe lao
Khí giàu ôxy có thể bị rò rỉ từ các
116
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

phân xưởng tách không khí và tạo ra thể sự thoát ra tiềm ẩn của khí ôxy;
nguy cơ cháy do bầu không khí giàu
 Thực hiện thực hành tốt vệ sinh
ôxy. Bầu khí quyển giàu ôxy có thể có
công nghiệp để tránh tích tụ các vật
khả năng dẫn đến các độ bão hòa của
liệu dễ cháy;
vật liệu, tóc, và quần áo với ôxy, có
thể bốc cháy mạnh nếu bắt lửa. Các  Lập kế hoạch và thực hiện chuẩn bị
biện pháp phòng ngừa và kiểm soát để sẵn sàng kế hoạch ứng phó với sự
giảm bớt tiếp xúc tại chỗ và ở bên cố khẩn cấp và kế hoạch ứng phó
ngoài cơ sở với không khí giàu ôxy mà quy trình kết hợp một cách cụ
bao gồm: thể để quản lý sự thoát ra không
kiểm soát được của ôxy; và
 Lắp đặt một hệ thống tự động đóng
ngắt khẩn cấp có thể phát hiện và  Cung cấp trang thiết bị phòng và
cảnh báo về việc rò rỉ không kiểm kiểm soát cháy thích hợp như mô tả
soát được của ôxy (bao gồm cả khu dưới đây (Mối nguy cháy và nổ).
vực làm việc với bầu khí quyển
giàu ôxy3) và khởi động thao tác tắt
máy do đó giảm thiểu thời gian Khí quyển thiếu hụt ôxy
thoát khí ra và loại bỏ các nguồn
Nguy cơ tiềm ẩn tích tụ và phát khí
đánh lửa tiềm ẩn;
nitơ vào khu vực làm việc có thể là
 Thiết kế cơ sở sản xuất và các bộ nguyên nhân gây ngạt do thiếu hụt
phận theo các tiêu chuẩn an toàn ôxy. Phương pháp phòng chống và
ngành công nghiệp, tránh đặt các kiểm soát để giảm thiểu thiếu hụt khí
đường ống vận chuyển ôxy trong bao gồm:
những không gian hạn chế, sử dụng
 Thiết kế và thay thế hệ thống thông
các thiết bị điện an toàn một cách
khí nitơ theo tiêu chuẩn công
đặc thù, sử dụng hệ thống thông
nghiệp;
gió khí ôxy rộng rãi cho cơ sở sản
xuất cùng với xem xét đầy đủ các  Lắp đặt một hệ thống tự động đóng
tác động tiềm tàng của khí được ngắt khẩn cấp có thể phát hiện và
thông ra; cảnh báo về việc rò rỉ không kiểm
soát được của nitơ (bao gồm cả khu
 Thực hiện các công việc nóng và
vực làm việc với bầu khí quyển
thủ tục cho phép đi vào không gian
thiếu hụt ôxy4), bắt đầu thông gió và
giới hạn có tính đến một cách cụ
giảm thiểu thời gian thoát khí; và

3
Các khu vực làm việc với bầu khí quyển giàu ôxy 4
Các khu vực làm việc với bầu khí quyển thiếu hụt
tiềm tàng phải được trang bị hệ thống giám sát khu ôxy tiềm tàng phải được trang bị hệ thống giám sát
vực có khả năng phát hiện các điều kiện như vậy. khu vực có khả năng phát hiện các điều kiện như
Công nhân cũng cần được trang bị hệ thống giám sát vậy. Công nhân cũng cần được trang bị hệ thống
cá nhân. Cả hai loại hệ thống giám sát phải được lắp giám sát cá nhân. Cả hai loại hệ thống giám sát phải
một cảnh báo đặt ở 23,5 % nồng độ O2 trong không được lắp một cảnh báo đặt ở 19,5 % nồng độ O2 trong
khí. không khí.

117
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

 Thực hiện các quy trình ra vào carbon monoxide có thể bắt cháy ngay
không gian giới hạn như được mô cả trong trường hợp không có nguồn
tả trong Hướng dẫn chung EHS lửa nếu nhiệt độ vượt quá điểm bốc
cùng với xem xét cụ thể mối nguy cháy tự động tương ứng 500°C, 580°C
của từng cơ sở. và 609oC. Sự cố tràn chất lỏng dễ cháy
có thể gây "bể lửa/pool fire".
Các biện pháp khuyến nghị để phòng,
Mối nguy hóa chất chống cháy nổ và rủi ro từ quá trình
Phơi nhiễm hóa chất trong nhà máy hoạt động bao gồm:
chế biến khí tự nhiên chủ yếu liên
 Cung cấp các phát hiện sớm sự
quan đến sự thoát ra của carbon
thoát ra khí và chất lỏng, bằng
monoxide và methanol. Khả năng tiếp
giám sát áp lực của hệ thống vận
xúc với hóa chất qua việc hít phải khí
chuyển khí đốt và chất lỏng, ngoài
thải trong quá trình hoạt động thường
việc phát hiện khói và nhiệt cho
nhật của nhà máy cần phải được quản
các đám cháy;
lý dựa trên kết quả của phân tích an
toàn công việc và điều tra khảo sát vệ  Hạn chế khả năng thoát ra bằng
sinh công nghiệp và theo Hướng dẫn cách cách ly hoạt động quá trình
về an toàn và sức khỏe lao động nêu với những nơi tồn kho lưu trữ lớn;
trong Hướng dẫn chung EHS. Các
biện pháp bảo vệ bao gồm đào tạo  Tránh các nguồn đánh lửa tiềm
công nhân, hệ thống giấy phép lao tàng (ví dụ bằng cách bố trí cấu
động, sử dụng phương tiện bảo vệ cá hình đường ống tránh sự cố tràn
nhân (PPE), và hệ thống phát hiện khí qua ống dẫn nhiệt độ cao, thiết bị,
độc với cảnh báo. và/hoặc máy quay);
 Kiểm soát ảnh hưởng tiềm ẩn của
cháy, nổ bằng cách ly và sử dụng
Mối nguy cháy nổ khoảng cách ly giữa quá trình, lưu
Cháy, nổ và các mối nguy được tạo ra trữ, phụ trợ và các khu vực an toàn
bởi quá trình hoạt động gồm việc thoát bằng cách thiết kế, xây dựng và
ra bất ngờ của khí tổng hợp (có chứa vận hành theo tiêu chuẩn quốc tế 5
carbon monoxide và hydro), ôxy, để phòng ngừa và kiểm soát mối
methanol. Áp suất cao của khí tổng nguy cháy nổ, kể cả quy định các
hợp thoát ra có thể gây ra "phản lực điều khoản đối với khoảng cách an
cháy" hoặc cung cấp thêm cho đám toàn giữa các bể chứa trong nhà
mây hơi cháy nổ tăng lên (VCE), "Quả máy và giữa nhà máy với các tòa
cầu lửa /Fireball" hay "Lóe cháy/Flash
Fire" tùy thuộc vào lượng vật liệu dễ 5
Hướng dẫn thêm cho giảm thiểu phơi nhiễm với
cháy liên quan và mức độ vây hãm của điện và ánh sáng có trong Thực hành khuyến nghị
đám mây hơi. Khí hydro, methane và API 2003: Bảo vệ khỏi sự đánh lửa của dòng tĩnh,
sáng và rải rác (1998).

118
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

nhà lân cận, quy định dung tích chung cho việc quản lý những vấn đề
nước làm mát đối với bể liền kề, này được trình bày trong phần Mối
hoặc các phương pháp tiếp cận nguy chính dưới đây và trong các phần
quản lý dựa trên đánh giá rủi ro;6 có liên quan của Hướng dẫn chung
và EHS bao gồm: An toàn giao thông,
Quản lý vật liệu nguy hại , Vận
 Giới hạn các khu vực mà có thể có
chuyển vật liệu nguy hại, Sẵn sàng
khả năng bị ảnh hưởng do chất
ứng phó tình huống khẩn cấp.
lỏng dễ cháy thoát ra bất ngờ bằng
cách: Các hướng dẫn bổ sung có liên quan
áp dụng cho vận tải bằng đường biển
o Xác định khu vực cháy và trang
và đường sắt cũng như các cơ sở trên
bị cho khu vực đó một hệ thống
bờ có thể được tìm thấy trong các
để thu gom và truyền chất lỏng
Hướng dẫn về EHS đối với vận
dễ bắt lửa thoát ra bất ngờ đến
chuyển đường thủy, đường sắt, cảng
một khu vực an toàn kể cả ngăn
và bến cảng, sản phẩm dầu thô và
chặn thứ cấp của bồn/bể lưu
xăng dầu.
giữ;
o Lắp đặt tường ngăn cháy/nổ
trong những khu vực mà
khoảng cách ly thích hợp; và
o Thiết kế hệ thống nước thải có
dầu để tránh lan truyền lửa.

1.3 An toàn và sức khỏe cộng


đồng
Mối nguy đáng kể nhất của an toàn và
sức khỏe cộng đồng gắn liền với nhà
máy chế biến khí tự nhiên là xảy ra
trong giai đoạn hoạt động và kể cả các
mối đe dọa từ tai nạn nghiêm trọng
liên quan đến cháy nổ tiềm ẩn tại các
nhà máy sản xuất hoặc sự thoát ra bất
ngờ của các vật liệu thô hoặc thành
phẩm trong quá trình vận chuyển bên
ngoài cơ sở chế biến. Hướng dẫn

6
Khoảng cách an toàn cũng có thể lấy từ tiêu chuẩn
hiệp hội thương mại và công nghiệp, nhà cung cấp
bảo hiểm, và các phân tích an toàn cụ thể.

119
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc gom và xử lý nước thải công cộng,
giám sát hoặc nếu thải trực tiếp vào nguồn
nước mặt thì việc phân loại thủy vực
tiếp nhận nước theo mục đích sử dụng
2.1 Môi trường được đề cập đến trong Hướng dẫn
chung EHS. Các mức này cần phải
Hướng dẫn về Phát thải và Xả thải
đạt được, mà không pha loãng, ít nhất
Bảng 1 và 2 trình bày hướng dẫn về là 95% thời gian mà nhà máy hoặc cơ
phát thải khí thải và xả nước thải cho sở vận hành, được tính như là tỷ lệ giờ
ngành công nghiệp này. Giá trị hướng vận hành hàng năm. Chênh lệch với
dẫn cho quá trình phát thải khí thải và các mức hướng dẫn này khi cân nhắc
nước thải trong ngành công nghiệp các điều kiện đặc thù của địa phương
này là thể hiện thực hành công nghiệp của dự án phải được phân tích lý giải
quốc tế tốt được phản ánh trong các rõ trong báo cáo đánh giá môi trường.
tiêu chuẩn tương ứng trong khuôn khổ
luật pháp của các nước. Những giá trị
hướng dẫn có thể đạt được dưới điều Quan trắc môi trường
kiện hoạt động bình thường trong các Các chương trình quan trắc môi
cơ sở sản xuất được vận hành và thiết trường cho ngành công nghiệp này cần
kế phù hợp thông qua việc áp dụng được thực hiện để giải quyết tất cả các
các kỹ thuật phòng ngừa và kiểm soát hoạt động đã được xác định có khả
ô nhiễm được thảo luận trong các phần năng tác động đáng kể đến môi
trước của tài liệu này. Hướng dẫn phát trường, trong thời gian hoạt động bình
thải nguồn đốt cháy liên quan đến các thường và trong điều kiện bị trục trặc.
hoạt động tạo ra năng lượng và hơi từ Hoạt động quan trắc môi trường phải
các nguồn có dung lượng bằng hoặc dựa trực tiếp hoặc gián tiếp vào các
thấp hơn 50 MWth được đề cập trong chỉ số về khí thải, nước thải và sử
Hướng dẫn chung EHS với nguồn dụng nguồn tài nguyên được áp dụng
phát thải năng lượng lớn 50 MWth đối với từng dự án cụ thể.
được đề cập trong Hướng dẫn EHS Tần suất quan trắc phải đủ để cung cấp
đối với nhà máy nhiệt điện. Hướng dữ liệu đại diện cho thông số đang
dẫn xem xét môi trường xung quanh được theo dõi. Quan trắc phải do
dựa trên tổng tải lượng phát thải được những người được đào tạo tiến hành
cung cấp trong Hướng dẫn chung EHS. theo các quy trình quan trắc và lưu giữ
Hướng dẫn về nước thải được áp dụng biên bản và sử dụng thiết bị được hiệu
cho thải trực tiếp nước thải đã xử lý chuẩn và bảo dưỡng đúng cách thức.
vào nguồn tiếp nhận là nước mặt có Dữ liệu quan trắc môi trường phải
mục đích sử dụng chung. Mức thải đặc được phân tích và xem xét theo các
thù theo địa điểm có thể được thành khoảng thời gian định kỳ và được so
lập ra dựa trên điều kiện sẵn có và sánh với các tiêu chuẩn vận hành để
thực trạng sử dụng của hệ thống thu sao cho có thể thực hiện mọi hiệu

120
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

chỉnh cần thiết. Hướng dẫn bổ sung về 2.2 Hướng dẫn thực hiện an toàn
áp dụng phương pháp lấy mẫu và phân và sức khỏe lao động
tích khí thải và nước thải được cung
cấp trong Hướng dẫn chung EHS. Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe
lao động
Hiệu quả thực hiện về sức khỏe và an
Bảng 1. Mức phát thải khí đối với nhà
máy chế biến khí tự nhiêna toàn lao động cần phải được đánh giá
Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị dựa trên các hướng dẫn về mức tiếp xúc
hướng dẫn an toàn được công bố quốc tế, trong đó
NOx mg/Nm3 150b
50c ví dụ có hướng dẫn Giá trị giới hạn
SO2 mg/Nm3 75 ngưỡng tiếp xúc trong lao động(TLV
Bụi (PM10) mg/Nm3 10 ®) và Chỉ số tiếp xúc sinh học(BEIs ®)
VOC mg/Nm3 150
CO mg/Nm3 100
do Hội nghị Hoa Kỳ về vệ sinh công
a. Khí khô có 15% ôxy nghiệp (ACGIH),7 Sách Hướng dẫn về
b. Giá trị 150 mg/Nm3 có thể áp dụng cho các mối nguy hóa chất do Viện vệ sinh,
nhà máy có tổng nhiệt năng đầu vào lên tới 300
MWth. an toàn lao động quốc gia Hoa Kỳ xuất
c. Giá trị 50 mg/Nm3 có thể áp dụng cho nhà bản (NIOSH),8 Mức tiếp xúc cho phép
máy có tổng nhiệt năng đầu vào lớn hơn 300 với giới hạn cho phép (PELs) do Cục
MWth.
quản lý vệ sinh, an toàn lao động Hoa
Kỳ xuất bản (OSHA),9 Giá trị giới hạn
Bảng 2. Giới hạn nước thải đối với nhà tiếp xúc trong lao động có tính chỉ thị
máy chế biến khí tự nhiên do các quốc gia thành viên Liên minh
Châu Âu xuất bản10, hoặc các nguồn tài
Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
hướng dẫn
liệu tương tự khác.
pH - 6-9
BOD5 mg/l 50
COD mg/l 150 Tỷ lệ tai nạn và tử vong
TSS mg/l 50
Dầu và mỡ mg/l 10 Dự án phải cố gắng giảm số vụ tai nạn
Cadimi mg/l 0,1 trong số công nhân tham gia dự án (bất
Tổng clo dư mg/l 0,2 kể là sử dụng lao động trực tiếp hay qua
Crôm (tổng số) mg/l 0,5
hợp đồng phụ) đến tỷ lệ bằng không,
Đồng mg/l 0,5
Sắt mg/l 3 đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra mất
Kẽm mg/l 1 ngày công lao động và mất khả năng
Cyanide mg/l
Tự do 0,1
Tổng số 1 7
Có sẵn tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
Chì mg/l 0,1 http://www.acgih.org/store/
Niken mg/l 1,5 8
Có sẵn tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
Tổng kim loại nặng mg/l 5 9
Có sẵn tại:
Phenol mg/l 0,5 http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu
Nitơ mg/l 40 ment?p_table=STANDAR DS & p_id = 9.992
Phốt-pho mg/l 3
10
Có sẵn tại:
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/

121
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

lao động ở các mức độ khác nhau, hoặc


ngay cả bị tử vong. Cơ sở sản xuất có
thể thiết lập ra ngưỡng dựa theo hiệu
quả thực hiện về vệ sinh an toàn lao
động trong ngàng công nghiệp này của
các quốc gia phát triển thông qua tham
khảo các nguồn thống kê đã xuất bản
(ví dụ Cục thống kê lao động Hoa Kỳ
và Cơ quan quản lý về An toàn và sức
khỏe Liên hiệp Anh). 11

Sức khỏe lao động và Giám sát an


toàn
Môi trường làm việc phải được giám sát
những mối nguy nghề nghiệp tương
ứng với dự án cụ thể. Việc giám sát
phải được thiết kế chương trình và do
những người chuyên nghiệp thực hiện12
như là một phần của chương trình giám
sát an toàn sức khỏe lao động. Cơ sở
sản xuất cũng phải lưu giữ bảo quản các
biên bản về các vụ tai nạn lao động và
các loại bệnh tật, sự cố nguy hiểm xẩy
ra. Hướng dẫn bổ sung về các chương
trình giám sát sức khỏe lao động và an
toàn được cung cấp trong Hướng dẫn
chung EHS.

11
Có sẵn tại:
http://www.bls.gov/iif/ và
http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
12
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm Chứng
nhận vệ sinh công nghiệp, Vệ sinh lao động đã được
đăng ký, hoặc Chứng nhận chuyên nghiệp về an toàn
hoặc tương đương.

122
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

3.0 Tài liệu tham khảo và các Standards of Performance for Volatile Organic Liquid
Storage Vessels (Including Petroleum Liquid Storage
nguồn bổ sung Vessels) for Which Construction, Reconstruction, or
Modification Commenced after July 23, 1984.
Washington, DC: US EPA.
Compressed Gas Association Inc. (CGA). 2001. CGA US EPA. 40 CFR Part 60. Standards of Performance for
G-4.6, Oxygen Compressor Installation and Operation New Stationary Sources. Subpart QQQ—Standards of
Guide. First Edition. Arlington, VA: CGA. Available at Performance for VOC Emissions From Petroleum
http://www.cganet.com/ Refinery Wastewater Systems. Washington, DC: US
EPA.
European Commission. 2003. European Integrated
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). US EPA. 40 CFR Part 63. National Emissions
BAT Techniques Reference (BREF) Document on Standards for Hazardhous Air Pollutants. Subpart CC—
Mineral Oil and Gas Refineries. EIPPCB: Sevilla, Spain. National Emission Standards for Hazardous Air
Available at Pollutants from Petroleum Refineries. Washington, DC:
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm US EPA.

European Industrial Gases Association (EIGA). 2002. US EPA. 40 CFR Part 63.c National Emissions
Standards for Hazardhous Air Pollutants. Subpart
Oxygen Pipeline Systems. IGC Document 13/02/E.
Brussels: EIGA. HHH—National Emission Standards for Hazardous Air
Pollutants From Natural Gas Transmission and Storage
European Industrial Gases Association. 2001 Centrifugal Facilities. Washington, DC: US EPA.
Compressor for
Oxygen Service. Code of Practice. IGC Document US EPA. 40 CFR Part 63.. National Emissions
27/01/E. Brussels: EIGA. Standards for Hazardhous Air Pollutants. Subpart
VV—National Emission Standards for Oil-Water
European Industrial Gases Association (EIGA). 1999. Separators and Organic-Water Separators. Washington,
Safe Operation of Reboilers/Condensers in Air DC: US EPA.
Separation Units. IGC Document 65/99/EFD. Brussels:
World Bank Group. 2004. A Voluntary Standard for
EIGA.
Global Gas Flaring and Venting Reduction. Global Gas
German Federal Ministry for the Environment, Nature Flaring Reduction (GGFR) Public-Private Partnership,
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2004. Report No. 4. Washington, DC: World Bank. Available
Promulgation of the New Version of the Ordinance on at
Requirements for the Discharge of Waste Water into
Waters (Waste Water Ordinance - AbwV) of 17. June http://siteresources.worldbank.org/INTGGFR/Resource
s/gfrmethodologyno6revised.pdf
2004. Berlin: BMU. Available at
http://www.bmu.de/english/publication/current/publ/525
8.php
German Federal Ministry for the Environment, Nature
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First
General Administrative Regulation Pertaining to the
Federal Emission Control Act (Technical Instructions
on Air Quality Control - TA Luft). Berlin: BMU.
Available at
http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_luft/
doc/36958.php
Schmidt, W.P., K.S. Winegardner, M. Dennehy and H.
Casle-Smith. 2001. Safe Design and Operation of a
Cryogenic Air Separation Unit. Process Safety Progress
(Vol. 20. No.4) pages 269-278, December 2001.
United States (US) Environmental Protection Agency
(EPA). 1987. 40 CFR Part 60. Standards of
Performance for New Stationary Sources. Subpart Kb—

123
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động công nghiệp


Đối với mục đích của Hướng dẫn EHS  Phân xưởng tổng hợp F-T
này, quá trình chế biến khí tự nhiên liên
quan đến sản xuất sản phẩm lỏng từ khí  Phân xưởng nâng cấp sản phẩm
tự nhiên. Các nhà máy này trước tiên  Phân xưởng tách khí (ASU)
tổng hợp khí thông qua quá trình tái tạo
khí tự nhiên. Khí tổng hợp sau đó được Phân xưởng sản xuất khí tổng hợp
chuyển thành sản phẩm dầu mỏ lỏng Nguyên liệu khí tự nhiên được xử lý
(sản phẩm GTL), có thể gồm naphtha, để loại bỏ lượng lưu huỳnh (ví dụ
xăng dầu, kerosene, nhiên liệu diesel, bằng cách cho khí đi qua lớp ôxít
sáp, dầu nhờn hoặc thành methanol qua kẽm) trước khi được nạp vào phân
tổng hợp methanol. xưởng sản xuất khí tổng hợp. Phân
Nguyên liệu khí tự nhiên được làm tinh xưởng này thường bao gồm công đoạn
khiết (ví dụ khử lưu huỳnh) và cắt tái tạo tiếp theo là công đoạn thu hồi
mạch từ các hydrocarbon nặng trong nhiệt.
nhà máy xử lý khí tự nhiên, như đã Công đoạn tái tạo gồm lò phản ứng tái
được thảo luận trong Hướng dẫn về tạo sơ bộ, tiếp theo là lò phản ứng tái
EHS đối với Phát triển khí và dầu (trên tạo nhiệt tự động. Lò phản ứng tái tạo
bờ và ngoài khơi). Nhà máy chế biến sơ bộ sử dụng phản ứng hơi để chuyển
khí tự nhiên là hoạt động đòi hỏi nhiều hydrocarbon nặng hơn (ví dụ ethane,
vốn, và được đặt trong vùng sản xuất propane) thành hydro và carbon
khí tự nhiên. Công suất của nhà máy monoxide, để tránh sự hình thành bồ
GTL thường nằm trong khoảng từ hóng trong lò phản ứng tái tạo nhiệt tự
20.000 đến 30.000 thùng trên ngày động. Trong lò phản ứng tái tạo nhiệt
(BPSD) của sản phẩm GTL, trong khi tự động, methane phản ứng với hơi
công suất từ 50.000 đến 100.000 BPSD nước và ôxy ở 950oC và 30-40 bar với
đang được đánh giá. Nhà máy sản xuất xúc tác gốc niken để tạo thành hỗn
methanol đang hoạt động có công suất hợp carbon monoxide và hydro với tỷ
5.000m3 tấn trên ngày (MTPD), và nhà lệ phân tử gam yêu cầu.
máy có khối lượng sản phẩm lớn hơn
(ví dụ tới 7500-10.000 MTPD), đang Trong công đoạn thu hồi nhiệt, phản
được đánh giá. ứng nhiệt từ lò phản ứng tái tạo nhiệt
tự động được sử dụng lại để làm nóng
lại dòng hơi quá trình, ngoài việc tạo
Sản xuất GTL ra hơi áp suất cao sử dụng trong tuabin
hơi và cung cấp cho lò phản ứng tái
Nhà máy sản xuất khí tự nhiên điển tạo sơ bộ và tái tạo nhiệt tự động. Khí
hình gồm có các phân xưởng sau: lạnh đi khỏi công đoạn tái tạo nhiệt
 Phân xưởng sản xuất khí tổng hợp vào giai đoạn loại bỏ carbon
monoxide, thường được dựa trên sự

124
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

rửa kiềm tái sinh, trước khi được cung quan đến phân xưởng tái tạo hơi khí tự
cấp cho phân xưởng tổng hợp Fischer- nhiên.
Tropsch. Ôxy được cung cấp do công
Những thứ cần để chạy nhà máy chủ
đoạn tách khí chuyên dụng, và cũng
yếu là điện năng, hơi và nước làm mát.
cung cấp cho nhà máy lượng nitơ cần
Nitơ do phân xưởng tách khí cung cấp.
thiết.
Nhà máy cung cấp khí đuốc hơi và các
Phân xưởng tổng hợp Fischer-Tropsch nhà máy này thường phù hợp với vùng
có bể chứa lớn để thu gom sản phẩm,
Khí tổng hợp từ phân xưởng sản xuất
cũng như tàu bốc dỡ và/hoặc đường
khí tổng hợp đi vào phân xưởng tổng
ống để phân phối sản phẩm, giống như
hợp Fischer-Tropsch cơ bản gồm có
nhà máy tinh chế dầu mỏ khác. Thông
công đoạn phản ứng, ổn định hóa, và
tin chi tiết được cung cấp trong Hướng
tái chế khí.
dẫn EHS về các trạm dầu thô và các
Trong công đoạn phản ứng, carbon sản phẩm của dầu mỏ.
monoxide và hydro phản ứng theo
từng phần của phản ứng tổng hợp
Fischer-Tropsch, ở khoảng 250oC và Sản xuất Methanol
20-25 bar với gốc sắt hoặc coban xúc
Nhà máy sản xuất methanol gồm phân
tác, để thu được hydrocacbon mạch
xưởng sản xuất khí tổng hợp, tổng hợp
dài, nước, hợp chất ôxy hóa (chủ yếu
methanol, và tách khí.
rượu), axit hữu cơ và lượng nhỏ xeton.
Lò phản ứng Fischer-Tropsch có sẵn Phân xưởng sản xuất khí tổng hợp
trên thị trường gồm có loại tầng cố Phân xưởng này giống như công đoạn
định hình ống và loại tầng sôi hoặc ở trên đối với nhà máy GTL. Đối với
chịu lửa. Trong công đoạn ổn định
công suất vượt quá 5000 MTPD, xu
hóa, khí chưa chuyển đổi được tách ra hướng là chỉ chọn công đoạn tái tạo
khỏi các đoạn nhẹ và khí chưa chuyển nhiệt tự động. Nhà máy đang hoạt
đổi được quay vòng lại bộ phận tổng động cỡ vừa có công suất lên tới 5000
hợp Fischer-Tropsch. MTPD sử dụng công đoạn tái tạo kết
Sản phẩm Fischer-Tropsch đã được ổn hợp. Công đoạn tái tạo kết hợp liên
định hóa đi vào phân xưởng nâng cấp quan đến lò phản ứng tái tạo sơ bộ,
sản phẩm, nói chung là công đoạn tiếp theo là lò tái tạo hơi, và cuối cùng
cracking hydro nhẹ, nếu có xúc tác là lò phản ứng tái tạo nhiệt tự động.
platinum hoặc palladium, hydrocacbon Lò phản ứng tái tạo sơ bộ và tái tạo
mạch dài được chuyển thành sản phẩm nhiệt tự động như mô tả trong nhà
cuối như yêu cầu (ví dụ naphta, xăng, máy GTL. Trong lò phản ứng tái tạo
dầu lửa, nhiên liệu diezen, và dầu hơi, khí phản ứng với hơi ở khoảng
nhờn). Hydro cần cho công đoạn 800oC và 40-50 bar với xúc tác gốc
cracking hydro nhẹ được tạo ra do quá nickel.
trình sản xuất hydro chuyên dụng liên Trong công đoạn thu hồi nhiệt, nhiệt

125
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHẾ BIẾN KHÍ TỰ NHIÊN

phản ứng, phát ra từ lò tái tạo nhiệt tự


động được dùng cho hơi từ quá trình
nhiệt sơ bộ và tạo ra hơi áp suất cao để
vận hành tuabin hơi và cung cấp cho
tất cả lò phản ứng tái tạo. Ôxy được
cung cấp lại từ công đoạn tách khí
chuyên dụng (ASU), mà cũng có thể
cung cấp nitơ.
Phân xưởng tổng hợp Methanol
Phân xưởng tổng hợp methanol cơ bản
gồm công đoạn phản ứng, tái tạo khí
và tinh chế methanol.
Trong công đoạn phản ứng, carbon
monoxide và hydro phản ứng với nhau
ở 250oC và 50-80 bar với xúc tác gốc
đồng để tạo thành methanol. Lò phản
ứng có sẵn trên thị trường là loại tầng
cố định hình ống hoặc loại đa tầng
đoạn nhiệt. Công đoạn sau lò phản ứng,
methanol được ngưng tụ và khí chưa bị
chuyển đổi được quay vòng đến phân
xưởng sản xuất khí tổng hợp.
Công đoạn tinh chế liên quan đến tháp
phân đoạn mà ở đó cả rượu khối lượng
phân tử thấp và rượu khối lượng phân
tử cao đều được loại bỏ khỏi sản phẩm
methanol. Rượu khối lượng phân tử
thấp thường được thu hồi như khí nhiên
liệu trong khi rượu khối lượng phân tử
cao thường được đốt cháy trong một nồi
sinh hơi nước thông qua một đầu đốt
chuyên dụng. Những thứ cần để chạy
nhà máy sản xuất methanol cũng giống
như đối với nhà máy sản xuất GTL.
Nhà máy cung cấp hơi đuốc và thường
bao gồm cả bể chứa methanol lớn.

126
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

HƢỚNG DẪN VỀ MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


SẢN XUẤT PHÂN BÓN NITƠ

Giới thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe chung được cho là có thể đạt được ở
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật
một cơ sở công nghiệp mới trong công
tham khảo cùng với các ví dụ công nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù
Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt
cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành liên quan đến việc thiết lập các mục
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
tham gia vào trong một dự án, thì được những mục tiêu đó.
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn (EHS) này được áp dụng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
tương ứng như là chính sách và tiêu ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng của từng dự án được xác định trên cơ
dẫn EHS của ngành công nghiệp này sở kết quả đánh giá tác động môi
được biên soạn để áp dụng cùng với trường mà theo đó những khác biệt với
tài liệu Hƣớng dẫn chung về EHS là từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
tài liệu cung cấp cho người sử dụng nước sở tại, khả năng đồng hóa của
các vấn đề về EHS chung có thể áp môi trường và các yếu tố khác của dự
dụng được cho tất cả các ngành công án đều phải được tính đến. Khả năng
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
cần áp dụng các hướng dẫn cho các thể cần phải được dựa trên ý kiến
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục chuyên môn của những người có kinh
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành nghiệm và trình độ.
công nghiệp có thể tìm trong trang Khi những quy định của nước sở tại
web: khác với mức và biện pháp trình bày
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
/EnviromentalGuidlines tuân theo mức và biện pháp nào
nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng nước sở tại có mức và biện pháp kém
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước nghiêm ngặt hơn so với những mức và
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh dẫn EHS, theo quan điểm của điều
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có khác cần phải được phân tích đầy đủ
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa và chi tiết như là một phần của đánh
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi
giá tác động môi trường của địa điểm
tài chính và kỹ thuật. cụ thể. Các phân tích này cần phải
127
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức


thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Tài liệu Hướng dẫn EHS trong sản
xuất phân bón nitơ gồm các thông tin
liên quan đến cơ sở sản xuất phân bón
nitơ gốc ammoniac, bao gồm
ammoniac (NH3), ure, axit nitric
(HNO3), ammonium nitrate, canxi
ammonium nitrate (CAN), amoni
sulfat (UAS) và phân bón dạng lỏng
ure ammonium nitrate (UAN) (28, 30
hoặc 32% nitơ (N)). Tài liệu này bao
gồm các mục sau:
Mục 1.0 – Tác động đặc thù của ngành
công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 – Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 – Các nguồn tham khảo và bổ
sung
Phụ lục A – Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

128
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

1.0 Tác động đặc thù của Hướng dẫn đối với quản lý phát thải từ
ngành công việc và việc quản lý các nguồn cháy nhỏ có dung tích đến
50 megawat nhiệt (MWth), bao gồm
Phần dưới đây đưa ra tóm tắt các tác hướng dẫn về phát thải khí, được quy
động EHS quan trọng nhất liên quan định trong Hƣớng dẫn chung EHS
đến các cơ sở sản xuất phân bón nitơ,
những hoạt động xảy ra trong suốt quá Phát thải từ sản xuất Ammoniac
trình vận hành, cùng với các khuyến Phát thải từ các nhà máy sản xuất
nghị về việc quản lý của chúng. Các ammoniac gồm chủ yếu là khí tự
khuyến nghị cho việc quản lý các vấn nhiên, hydro (H2), carbon dioxide
đề EHS phổ biến đối với hầu hết các (CO2), ammoniac (NH3) và carbon
cơ sở công nghiệp lớn trong giai đoạn monoxide (CO). Phụ thuộc vào nhiên
xây dựng và kết thúc được quy định liệu được sử dụng có thể có hydrogen
trong Hƣớng dẫn chung EHS. sulfide (H2S). Cũng có thể xuất hiện
phát thải nhất thời khí thải dễ bay hơi
của NH3 từ các thùng tồn chứa, van,
1.1. Môi trƣờng các gờ và hệ thống ống, đặc biệt trong
Các vấn đề tiềm ẩn về môi trường liên quá trình vận chuyển hoặc di chuyển.
quan đến sản xuất phân bón nitơ bao Phát thải bất thường liên quan đến sự
gồm những vấn đề sau: đảo lộn quy trình hoặc những hỏng
hóc có thể chứa khí tự nhiên, carbon
 Phát thải không khí monoxide (CO), hydro (H2), carbon
 Nước thải dioxide (CO2), các chất hữu cơ dễ bay
hơi (VOC), nitrogen oxide (NOx) và
 Vật liệu nguy hại NH3.
 Chất thải Các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát
 Tiếng ồn phát thải bao gồm:
Sử dụng bộ xử lý khí lọc NH 3 tổng
hợp để thu hồi NH3 và H2 trước khi
Phát thải không khí đốt cháy phần còn lại trong lò
Phát thải không khí từ các cơ sở sản reforming chính;
xuất phân bón nitơ điển hình bao gồm  Tăng thời gian cư trú đối với khí
khí nhà kính (GHG - điển hình là thải ở vùng nhiệt độ cao của lò
carbon dioxide và các nitơ oxide), các reforming chính;
hợp chất vô cơ dạng khí khác, và các
khí thải dạng hạt, đặc biệt các hạt nhỏ  Phát thải ammoniac từ các van xả
hơn 10 micron về đường kính khí hoặc thiết bị điều chỉnh áp suất từ
động học (PM10) từ hoạt động tạo hạt. các bình chứa hoặc kho chứa phải
được thu gom và đưa đến lò đốt
hoặc máy lọc ướt;

129
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

 Lắp đặt các thiết bị phát hiện rò rỉ  Giảm phát thải bụi bằng cách sản
để phát hiện các phát thải của xuất các sản phẩm dạng nghiền hơn
ammoniac dễ bay hơi từ quá trình là sản phẩm dạng hạt;
sản xuất và kho chứa;
 Lắp đặt các tháp tạo hạt với việc
 Thực hiện chương trình bảo trì, đặc làm mát tự nhiên thay cho các tháp
biệt các hộp chèn trên cuống van với việc làm mát không khí cưỡng
và xi bịt kín trên các van xả, để bức/kích thích;
giảm thiểu hoặc loại trừ sự rò rỉ.
 Lọc các khí thải bằng quá trình
Loại bỏ carbon dioxide (CO2) trong cơ ngưng tụ trước khi thải ra ngoài khí
sở sản xuất ammoniac sinh ra phát thải quyển, và xử lý lại dung dịch ure
CO2 đậm đặc. Các cơ sở sản xuất thu hồi;2
ammoniac và ure tốt nhất nên được
nhất thể hóa, nhờ đó CO2 đã sinh ra  Sử dụng túi lọc gia dụng để ngăn
trong quá trình sản xuất ammoniac có ngừa sự phát thải của không khí
thể được tiêu thụ hầu như hoàn toàn đầy bụi từ các điểm di chuyển,
nếu ammoniac đã sản xuất được sàng, máy vải may bao, v.v…, kết
chuyển thành ure. Hơn nữa, việc sản hợp với hệ thống hòa tan bụi ure để
xuất phân bón nitơ là một quá trình tái chế ure trong quá trình sản xuất;
điển hình đòi hỏi nhiều năng lượng và  Điểm tan chảy của sản phẩm ure
yêu cầu sử dụng đáng kể năng lượng rắn quá cỡ cho phép tái chế ure
từ nhiên liệu hóa thạch, và dẫn đến sự trong quá trình sản xuất;
phát sinh đáng kể khí nhà kính (GHG).
Khuyến nghị đối với việc quản lý các  Thu gom các lượng ure rắn bị đổ ra
GHG, và việc bảo toàn và hiệu quả trên nền khô, tránh rửa bề mặt;
năng lượng, được đề cập trong Hƣớng  Nối cả hai van xả an toàn/gắn xi
dẫn chung EHS. của bơm ammoniac/ure, và lỗ
Phát thải từ sản xuất urê thông thùng chứa đến lò đốt.
Phát thải từ các nhà máy ure gồm chủ Phát thải từ việc sản xuất axit nitric
yếu là ammoniac (NH3) và bụi. Phát Phát thải từ các nhà máy axit nitric
thải nhất thời của NH3 từ thùng chứa, gồm chủ yếu nitơ oxide (NO),
van, gờ và hệ thống ống dẫn cũng có nitrogen dioxide (NO2) và nitrogen
thể xuất hiện. Các tháp tạo hạt và máy oxide (NOx) từ khí đuôi của tháp hấp
nghiền là nguồn chính của việc phát thụ axit, nitrous oxide (N2O), lượng
thải bụi ure. Sản phẩm cuối cùng được vết của sương axít nitric (HNO3) từ
tạo hạt hoặc nghiền đòi hỏi một lượng
lớn không khí làm mát, rồi sau đó 2
Lọc ướt có thể đạt hiệu quả 98% để loại bỏ bụi
thoát ra ngoài khí quyển. (xem IPPC BREF (2006)). Áp suất riêng thấp của
NH3 có trong không khí thải dẫn đến hiệu suất
Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa lọc/thu hồi NH3 thấp. Năng suất có thể được tăng lên
bằng cách axit hóa và dung dịch ammoniac thu được
phát thải được khuyến nghị gồm: sau đó được sử dụng lại trong quá trình chế biến.

130
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

việc rót vào thùng chứa axit, và  Lắp đặt thiết bị lọc ướt có dung
ammoniac (NH3). dịch nước của kiềm hydroxide hoặc
Khuyến nghị để ngăn ngừa và kiểm cacbonat, ammoniac, ure,
soát phải thải NOx như sau: potassium permanganate, hoặc các
hóa chất ăn da (ví dụ chất lọc ăn da
 Đảm bảo rằng cung cấp không khí có sodium hydroxide, sodium
đủ cho thiết bị ôxy hóa và hấp thụ; carbonate, hoặc các chất kiềm
mạnh), thu hồi NO và NO2 thành
 Đảm bảo rằng điều kiện áp suất cao
các muối nitrat hoặc nitrit.6
được duy trì, đặc biệt các cột hấp
thụ sản xuất axit nitric; Khuyến nghị để ngăn ngừa và kiểm
soát phát thải N2O bao gồm:
 Tránh nhiệt độ cao trong thiết bị
làm mát – ngưng tụ và thiết bị hấp  Lắp đặt bộ khử xúc tác chọn lọc
thụ; (SCR) vận hành xung quanh 200oC
với các chất xúc tác khác nhau
 Xây dựng chương trình bão dưỡng
(platinum, vanadium, pentoxide,
để tránh vận hành với thiết bị hỏng
zeolite, v.v….) hoặc tần suất ít hơn,
như máy nén hoặc bơm dẫn đến áp
bộ khử xúc tác không chọn lọc
suất thấp hơn và rò rỉ và làm giảm
(NSCR);
năng suất nhà máy;
 Tích hợp buồng phân hủy trong lò
 Giảm phát thải NO x bằng cách tăng
để giảm việc sinh ra N2O bằng
năng suất của tháp hấp thụ đang có
cách tăng thời gian cư trú trong lò
trong quá trình hoặc hợp nhất tháp
phản ứng ôxy hóa;7
hấp thụ bổ sung; 3
 Sử dụng chất xúc tác chọn lọc khử
 Áp dụng quá trình khử xúc tác để
N2O trong vùng nhiệt độ cao
xử lý các khí đuôi từ tháp hấp thụ;4
(khoảng từ 800 đến 950 oC) của lò
 Lắp đặt rây phân tử hoạt tính để phản ứng ôxy hóa;8
oxit hóa xúc tác NO thành NO2 và
 Lắp đặt thiết bị phản ứng giảm bớt
hấp phụ chọn lọc NO2, NO2 bị tách
kết hợp N2O và NOx giữa thiết bị
nhiệt trở lại thiết bị hấp thụ;5
gia nhiệt khí cuối cuối cùng và tuốc
bin khí đuôi. Thiết bị phản ứng bao
3
Năng suất có thể được cải thiện bằng cách tăng số gồm hai lớp xúc tác (Fe zeolite) và
lượng khay hấp thụ, vận hành thiết bị hấp thụ ở áp bộ phun trung gian của NH3.9
suất cao hơn, hoặc làm mát chất lỏng axit yếu trong
thiết bị hấp thụ.
4
Các khí đuôi có thể được gia nhiệt đến nhiệt độ bắt
cháy, trộn với nhiên liệu (ví dụ khí tự nhiên, hydro, 6
Mặc dù hiệu quả, việc lựa chọn kiểm soát này có
naphta, cacbon monoxit hoặc ammoniac) và cho qua thể có giá thành cao và không có tính khả thi về mặt
nền xúc tác (ví dụ vanadium, pentoxide, platinum, tài chính ở trong điều kiện bình thường. Sự đánh giá
zeolite) (IPPC BREF (2006)). Sự khử xúc tác có thể giá thành cần bao gồm việc xử lý dung dịch đã lọc.
đạt được sự khử NOx tốt hơn sự hấp thụ kéo dài. 7
IPPC BREF (2006)
5
Phương pháp này có thể đòi hỏi các điều khoản đặc 8
Như trên
biệt để kiểm soát việc tắc nghẽn của nền rây. 9
Như trên

131
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Phát thải sương axit không được xuất  Xử lý và sử dụng lại phần ngưng tụ
hiện từ khí đuôi của nhà máy được vận bị nhiễm bẩn dùng công nghệ như
hành thích hợp. Lượng nhỏ, có thể có tách không khí hoặc hơi với sự bổ
trong dòng khí tồn tại trong thiết bị sung kiềm để giải phóng ammoniac
hấp thụ, nên được loại bỏ bằng thiết bị đã ion hóa nếu cần, hoặc sử dụng
tách hoặc thiết bị thu gom trước khi quá trình chưng cất và tách màng
cho vào bộ khử xúc tác hoặc bộ giãn như là sự thẩm thấu ngược; 11
nở.
 Chấp nhận nhiệt độ nóng chảy thực
Phát thải từ hoạt động sản xuất tế thấp nhất để giảm phát thải của
Ammonium Nitrate và Calcium ammoniac và ammonium nitrate
Ammonium Nitrate (và canxi cacbonat trong sản xuất
Phát thải trong quá trình sản xuất này canxi ammonium nitrate (CAN)) từ
bao gồm chủ yếu là ammoniac và bụi phát thải của việc tạo hạt và
từ thiết bị trung hòa, thiết bị bay hơi, nghiền;
tháp tạo hạt, thiết bị nghiền, làm khô  Loại bỏ phát thải ammoniac từ quá
và làm mát. Phát thải dễ bay hơi của trình tạo hạt và nghiền bằng cách
ammoniac thoát ra từ thùng chứa và trung hòa trong thiết bị lọc ướt.
thiết bị sản xuất. Thông thường thiết bị lọc ướt sử
Khuyến nghị ngăn ngừa và kiểm soát dụng dung dịch axit tuần hoàn.
phát thải bao gồm: Thông thường dung dịch từ thiết bị
lọc sẽ được quay vòng lại trong quá
 Lắp đặt công nghệ tách hơi nhỏ trình;
giọt (ví dụ sợi liên kết, miếng ngăn
sương mù dạng lưới, bộ tách tấm  Loại bỏ khói ammonium nitrate từ
sóng và bộ tách đệm sợi, ví dụ sử tạo hạt qua lọc;
dụng sợi polytetrafluoroethylene  Loại bỏ các hạt ammonium nitrate
(PTFE)) hoặc thiết bị lọc (ví dụ cột nhỏ (miniprills), được tiến hành với
nhồi, thiết bị lọc venturi và tấm rây dòng hơi không khí qua gió xoáy,
được tẩm ướt) để giảm thiểu phát túi lọc và lọc ướt;
thải của ammoniac và ammonium
nitrate trong dòng hơi từ thiết bị  Áp dụng quá trình nghiền kín thay
trung hòa và thiết bị bay hơi. 10 Nên cho công nghệ tạo hạt khi phù
sử dụng thiết bị tách nhỏ giọt kết hợp;12
hợp với thiết bị lọc để loại bỏ phát
thải dạng hạt của ammonium
nitrate. Nên sử dụng axit nitric để 11
Như trên
trung hòa ammoni tự do; 12
Sự nghiền đòi hỏi quá trình phức tạp hơn, nhưng
lượng không khí được xử lý nhỏ hơn trong tạo hạt,
và thiết bị hủy bỏ ít tinh vi hơn. Các hạt amoni nitrat
thì thô hơn và có thể bị hủy bỏ với sự kết hợp của
gió xoáy khô hoặc túi lọc và thiết bị lọc ướt, thay cho
10
Như trên nến lọc tinh vi hơn.

132
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

 Lắp hệ thống chiết, bẫy và lọc để  Các chất ngưng tụ được tách hơi để
thông khí ở các khu vực có hoạt giảm hàm lượng ammoniac, và
động xử lý các sản phẩm sinh ra được tái sử dụng làm nước cho nồi
bụi để ngăn ngừa phát thải nhất hơi sau khi xử lý trao đổi ion hoặc
thời dạng hạt. đưa đến nhà máy xử lý nước thải
để xử lý các dòng ammoniac khác.
Sự phát thải tách hơi có thể yêu cầu
Nƣớc thải việc kiểm soát phát thải ammoniac
Nước thải sản xuất công nghiệp bổ sung;

Nước sản xuất được loại bỏ từ các nhà  Ammoniac hấp thụ từ khí lọc và
máy sản xuất phân bón nitơ chủ yếu từ khí bốc cháy phải được thu hồi vào
rửa axit từ các hoạt động làm sạch vòng kín để tránh sự xuất hiện của
định kỳ, nước thải từ thiết bị lọc ướt, phát thải ammoniac dung dịch;
thoát ra ngẫu nhiên, rò rỉ lượng nhỏ  Muội từ sự hình thành khí trong
các chất lỏng từ các thùng chứa sản quá trình ôxy hóa từng phần phải
phẩm, và nước thải axit và kiềm ăn da được thu hồi và tái chế trong quá
từ việc chuẩn bị nước cho nồi hơi. trình.
Nước thải từ các nhà máy ammoniac Nước thải từ các nhà máy ure
Trong vận hành thông thường, các Nhà máy ure sinh ra một lượng đáng
chất thải của nhà máy có thể bao gồm kể nước xử lý chứa NH3, CO2 và ure
việc thoát ra các chất ngưng tụ trong (ví dụ nhà máy 1000 tấn một ngày
quá trình hoặc nước thải của khí thải (t/d) tạo ra khoảng 500 mét khối nước
trong quá trình lọc có chứa ammoniac xử lý một ngày (m3/d)). Các nguồn
và các sản phẩm phụ khác. Các chất khác là hơi bộ phun, nước rửa và nước
ngưng tụ sinh ra từ sự ngưng tụ giữa seal.
các lò phản ứng và sự hấp thụ carbon
dioxide, và từ carbon dioxide ở tầng Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa
trên. Các chất ngưng tụ như vậy có thể ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm:
chứa ammoniac, methanol và các amin  Cải tiến thiết kế bộ tách/gia nhiệt
(ví dụ methylamine, dimethylamin và bay hơi để giảm thiểu sự cuốn theo
trimethylamin). Trong sự ôxy hóa ure;
từng phần, việc loại bỏ muội và tro có
thể tác động đến hoạt động xả thải nếu  Loại bỏ NH3, CO2 và ure ra khỏi
không được xử lý đầy đủ. nước xử lý trong đơn vị xử lý
nước, và tái chế các khí để tổng
Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa hợp để tối ưu hóa việc sử dụng
ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm nguyên liệu thô và giảm nước thải;
như sau:
 Cung cấp khả năng tồn chứa thích
hợp cho hàng tồn nhà máy để

133
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

chuẩn bị trong các trường hợp nhà Nước thải từ các nhà máy Ammonium
máy có sự cố hoặc phải đóng máy; Nitrate (AN) và Calcium Ammonium
Nitrate (CAN)
 Lắp đặt các thùng chứa chìm để thu
gom nước rửa thiết bị máy móc và Các nhà máy sản xuất Ammonium
các dòng bị ô nhiễm khác từ ống Nitrate (AN) / Calcium Ammonium
dẫn để tái chế hoặc chuyển vào cơ Nitrate (CAN) tạo ra lượng dư nước
sở xử lý nước thải. cần phải được xử lý để loại bỏ hoặc có
thể được tái chế cho bộ phận khác
Nước thải từ nhà máy axit nitric
trong tổ hợp sản xuất phân bón nitơ.
Nước thải từ nhà máy axit nitric bao Nước thải của quá trình bao gồm các
gồm: chất ngưng tụ có chứa đến 1%
ammoniac và 1% ammonium nitrate từ
 Pha loãng dung dịch ammonium
các lò phản ứng (trung hòa) và thiết bị
nitrite/ nitrate từ nước rửa định kỳ
bay hơi ngưng sôi, ammonium nitrate
(điển hình một lần một ngày) máy
và axit nitric từ việc rửa thiết bị máy
nén NOx và từ ống dẫn của thiết bị
móc. Phát thải chưa giảm bớt vào
ngưng tụ-làm mát trong một thời nước có thể lên đến 5000 mg AN tính
gian sau khi máy móc khởi động;
theo N/l và 2500 mg NH3 tính theo N/l
 Dung dịch nước ammoniac từ thiết (6 và 3 kilogam trên tấn (kg/t) của sản
bị bay hơi; phẩm tương ứng).13
 Thổi nước có chứa các muối hòa Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa
tan từ thùng hơi; ô nhiễm đối với nhà máy AN/CAN
bao gồm:
 Phát thải không thường xuyên từ
việc làm sạch và lấy mẫu dung dịch  Thu hồi bên trong ammonium
axit nitric. nitrate và ammoniac (ví dụ rượu
lọc từ giai đoạn làm sạch không khí
Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa của thiết bị nghiền đang được tái
ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm: chế qua các giai đoạn bay hơn trên
 Phun hơi máy nén NO x để tránh thiết bị nghiền);
nước thải;  Tích hợp các nhà máy AN/CAN có
 Chuẩn bị axít hóa trong khi khởi sản xuất axit nitric;
động để tránh nhu cầu xả thiết bị  Xử lý hơi bị nhiễm ammoniac hoặc
ngưng tụ-làm mát; ammonium nitrate, trước khi ngưng
 Thực hiện việc tách hơi để thu hồi tụ, bằng công nghệ tách nhỏ giọt và
ammoniac trong quá trình xử lý và các thiết bị lọc (như đã thảo luận
giới hạn phát thải của nước tại phần phát thải không khí trong
ammoniac từ việc thổi thiết bị bay tài liệu này);
hơi.
13
IPPC BREF (2006).

134
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

 Xử lý nước sản xuất (ngưng tụ) Các dòng bị ô nhiễm phải được định
bằng tách không khí hoặc hơi có sự dòng vào hệ thống xử lý đối với nước
bổ sung Calkali để giải phóng thải công nghiệp. Các khuyến cáo để
ammoniac đã được ion hóa; trao giảm sự tiêu thụ nước, đặc biệt ở nơi
đổi ion; chưng cất; hoặc quá trình có nguồn tài nguyên thiên nhiên bị hạn
tách màng. chế, được quy định trong Hƣớng dẫn
chung EHS.
Quá trình xử lý nước thải
Công nghệ để xử lý nước thải trong
quá trình sản xuất công nghiệp trong Các vật liệu nguy hại
phần này bao gồm việc lọc để tách các Các cơ sở sản xuất phân bón nitơ sử
chất rắn có thể lọc được; cân bằng lưu dụng và sản xuất lượng đáng kể các
lượng và tải trọng; lắng đọng để giảm vật liệu nguy hại, gồm các nguyên liệu
thiểu các chất rắn lơ lửng sử dụng thô và bán thành phẩm/thành phẩm.
dụng cụ lọc gạn; loại bỏ ammoniac và Việc xử lý, bảo quản và vận chuyển
nitơ sử dụng phương pháp xử lý lý- các vật liệu này phải được quản lý
hóa hoặc nitơ hóa sinh học – khử nitơ; thích hợp để tránh hoặc giảm thiểu các
khử hoặc loại bỏ các phần cặn trong tác động môi trường. Những biện pháp
bãi chôn lấp đã quy định. Có thể yêu được khuyến nghị để quản lý các vật
cầu kiểm soát bổ sung bằng máy để liệu độc hại, gồm việc xử lý, bảo quản
giữ ammoniac từ các hoạt động tách và vận chuyển được trình bày trong
không khí và để kiểm soát mùi. Hƣớng dẫn chung EHS.
Quản lý nước thải công nghiệp và các
ví dụ về phương pháp xử lý được thảo
luận trong Hƣớng dẫn chung EHS. Chất thải
Thông qua việc sử dụng các công nghệ Các chất thải nguy hại thông thường
và công nghệ thực hành tốt để quản lý nhất được sản xuất bởi các cơ sở này
nước thải, các cơ sở phải đáp ứng Các là các chất xúc tác đã sử dụng sau khi
giá trị hướng dẫn đối với xả nước thải thay thế của chúng trong việc quay
như đã nêu trong bảng liên quan của vòng khí khử lưu huỳnh đã lập trình,
Phần 2 trong lĩnh vực công nghiệp các nhà máy ammoniac và nhà máy
này. axit nitric.14 Các chất thải không nguy
Các dòng nước thải khác và sự tiêu hại thông thường nhất là các hạt bụi có
thụ nước chứa nitơ từ các hệ thống kiểm soát
bụi trong tạo hạt và thiết bị nghiền.
Hướng dẫn về quản lý nước thải
không bị ô nhiễm từ các hoạt động
tiện ích, nước mưa không bị ô nhiễm
và cống thoát vệ sinh được quy định
trong Hƣớng dẫn chung EHS. 14
Một nhà máy ammoniac có sản lượng 1500 tấn
một ngày có thể cần sử dụng khoảng 50 m3/năm chất
xúc tác.

135
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Các chiến lược quản lý được khuyến Tồn chứa và xử lý các chất thải độc
nghị đối với các chất xúc tác đã sử hại và không độc hại phải được kiểm
dụng bao gồm: soát theo cách phù hợp với các quy
định về thực hành tốt EHS đối với việc
 Quản lý thích hợp tại hiện trường,
quản lý chất thải, như đã mô tả trong
bao gồm việc ngâm các chất xúc
Hƣớng dẫn chung EHS.
tác dẫn cháy đã sử dụng vào nước
trong khi tồn chứa tạm thời và vận
chuyển cho đến khi chúng đạt được Tiếng ồn
điểm xử lý cuối cùng để tránh phản
ứng quá nhiệt không kiểm soát Các nguồn phát tiếng ồn điển hình
được; gồm có các máy móc quay kích cỡ lớn
như là máy nén và tuabin, bơm, môtơ
 Trả về nơi sản xuất để tái sản xuất điện, máy làm mát không khí, trống
hoặc thu hồi; quay, máy tạo hạt tròn, băng chuyền
 Quản lý ngoài hiện trường do các tải, cần trục, lò đốt và từ việc giảm áp
công ty chuyên dụng thực hiện có khẩn cấp. Hướng dẫn về việc kiểm
thể thu hồi các kim loại nặng và soát và giảm thiểu tiếng ồn được quy
quý qua quá trình thu hồi và tái chế định trong Hƣớng dẫn chung EHS.
bất cứ lúc nào có thể, hoặc do
những công ty có thể kiểm soát các
chất xúc tác đã sử dụng hoặc các 1.2 An toàn và Sức khỏe Nghề
vật liệu không thể thu hồi được nghiệp
theo các khuyến cáo quản lý chất Các vấn đề an toàn và sức khỏe nghề
thải nguy hại và không nguy hại nghiệp mà có thể xảy ra trong khi xây
được trình bày trong Hƣớng dẫn dựng và ngừng hoạt động của cơ sở
chung EHS sản xuất phân bón nitơ tương tự như ở
Các chiến lược quản lý được khuyến các cơ sở sản xuất khác, và việc quản
nghị đối với bụi thu hồi và các sản lý vấn đề này được thảo luận trong
phẩm không đạt yêu cầu kỹ thuật bao Hƣớng dẫn chung EHS.
gồm như sau: Các vấn đề an toàn và sức khỏe nghề
 Tái chế đến các đơn vị sản xuất nghiệp nên được xác định dựa trên
riêng biệt hoặc để các đơn vị trộn phân tích an toàn nghề nghiệp hoặc
phân bón trong nhà máy sản xuất; nguy cơ về mọi mặt hoặc đánh giá rủi
ro sử dụng các phương pháp luận đã
 Cung cấp tính hữu dụng tiếp theo được thiết lập như một nghiên cứu
cho người sử dụng bên thứ ba (các phân tích mối nguy [HAZID], nghiên
thương nhân và nông dân).15
lượng của ammonium nitrate phải theo trong trường
hợp tái sử dụng sản phẩm phụ này. Hướng dẫn được
15
Quy chuẩn phân bón của Liên minh Châu Âu (EU) cung cấp cho các nhà sản xuất, nhập khẩu, phân phối
và các quốc gia khác bao gồm các yêu cầu về chất và các thương nhân bởi EFMA (2003 và 2004).

136
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

cứu mối nguy và khả năng vận hành tiễn cơ khí của quá trình, bao gồm
[HAZOP], hoặc đánh giá rủi ro mang nhiệt động học và động lực học;
tính định lượng [QRA]. Theo cách tiếp
 Kiểm tra việc duy trì các biện pháp
cận chung, việc lên kế hoạch quản lý
phòng ngừa và sự thống nhất cơ
an toàn và sức khỏe nên bao gồm việc
học của thiết bị và dụng cụ sản
áp dụng một cách tiếp cận mang tính
xuất;
kết cấu và hệ thống đối với việc ngăn
chặn và kiểm soát các mối đe dọa đến  Đào tạo công nhân;
sự an toàn và sức khỏe về mặt vật lý,
hóa học, sinh học và phóng xạ được  Xây dựng các hướng dẫn vận hành
mô tả trong Hƣớng dẫn chung EHS. và quy trình ứng phó khi khẩn cấp.

Các vấn đề về an toàn và sức khỏe


nghề nghiệp xảy ra trong suốt các giai Nguy cơ hóa chất
đoạn của chu trình sản xuất phân bón
nitơ và chủ yếu gồm có: Các hóa chất độc trong sản xuất phân
bón nitơ gồm có ammoniac, hơi axit
 An toàn trong sản xuất nitric, formaldehyde dạng khí và ure
hoặc bụi AN. Giá trị ngưỡng cùng với
 Nguy cơ hóa chất
các tác động đối với sức khỏe cụ thể
 Nguy cơ cháy và nổ có thể được tìm thấy trong hướng dẫn
phơi nhiễm đã xuất bản rộng rãi (xem
 Tồn chứa ammoniac phần Quan trắc bên dưới).
Các khuyến nghị để ngăn ngừa và
An toàn sản xuất kiểm soát sự phơi nhiễm bao gồm như
sau:
Các chương trình an toàn trong quá
trình sản xuất cần phải được thực hiện,  Lắp đặt thiết bị phát hiện khí trong
vì các đặc tính công nghiệp cụ thể, những vùng có nguy cơ, bất cứ chỗ
gồm có các phản ứng phức hợp hóa nào có thể;
học, sử dụng các vật liệu nguy hại (ví
 Tránh đổ tràn axit nitric hoặc chú ý
dụ hợp chất độc, dễ phản ứng, dễ cháy
cẩn thận để kiểm soát và giảm
hoặc nổ) và các phản ứng tổng hợp
thiểu chúng. Axit nitric có tính ăn
hữu cơ đa bậc được thực hiện.
mòn cao và nên tránh tiếp xúc với
Việc quản lý an toàn sản xuất bao gồm da ở bất kỳ dạng nào;
các hoạt động sau:
 Tạo sự thông thoáng thích hợp
 Thử nghiệm nguy cơ vật lý của các trong tất cả các vùng mà ở đó
vật liệu và các phản ứng; ammoniac, axit nitric và
formaldehyde dạng nước được xử
 Nghiên cứu phân tích nguy cơ để rà
lý;
soát các thực hành hóa học và thực

137
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

 Cung cấp sự chiết tách và lọc và áp dụng các khoảng cách an


không khí ở tất cả các vùng bên toàn.16
trong mà có tạo ra ure và bụi AN.
 Trong quá trình phân lập các hàng
tồn kho lớn trong cơ sở, hạn chế
hàng tồn kho mà có thể bị phát tán;
Cháy và nổ
và để riêng những hàng tồn kho
Nguyên nhân phổ biến gây cháy và nổ dạng khí nén dễ cháy;
trong sản xuất phân bón gồm có:
 Loại bỏ các nguồn gây lửa tiềm
 Cháy và nổ do sự thất thoát ngẫu tàng;
nhiên của khí tổng hợp trong nhà
máy ammoniac;  Thực hiện các quy trình để tránh và
kiểm soát hỗn hợp khí độc hại, ví
 Sự tạo thành hỗn hợp khí nổ trong dụ giảm dưới 10 phần triệu (ppm)
thiết bị lọc khí trơ và sự thất thoát nồng độ hydro trong CO2 cấp cho
ammoniac trong sản xuất ure; nhà máy ure;
 Nổ hỗn hợp không khí/ammoniac  Kiểm soát tỷ lệ ammoniac và
và muối nitrit/nitrat trong nhà máy không khí bằng van đóng-cắt tự
axit nitric; động trong các nhà máy axit nitric;
 Sự bắt lửa và nổ do ammonium  Tránh nén lượng lớn axit nitric khi
nitrate, tác nhân ôxy hóa trong nhà chất tải/dỡ tải;
máy AN;
 Sử dụng thép không rỉ cacbon
 Bắt lửa của các sản phẩm phân bón austen để làm thùng, bình chứa axit
hoặc bụi bị nhiễm dầu hoặc các vật nitric và các phụ kiện;
liệu dễ cháy khác trong lúc có
nguồn nhiệt.  Thiết kế kho chứa AN/CAN theo
hướng dẫn yêu cầu quốc tế.17 Nhìn
Các khuyến nghị để ngăn ngừa và chung các yêu cầu này quy định
kiểm soát lửa và nguy cơ cháy nổ diện tích kho, đặc biệt về các yêu
gồm: cầu kết cấu và vận hành của chúng.
 Lắp đặt các bộ phận phát hiện rò rỉ Phải lắp đặt hệ thống phát hiện lửa
và các thiết bị khác (hệ thống báo và phòng cháy thích hợp;
động phát hiện, như tự động kiểm  Loại bỏ hoặc làm loãng khí thoát ra
tra pH trong nhà máy axit nitric) để và hạn chế diện tích bị ảnh hưởng
sớm phát hiện sự rò rỉ;
16
Các khoảng cách an toàn có thể lấy từ sự phân tích
 Cách ly các khu sản xuất, khu tồn an toàn hiện trường cụ thể (ví dụ API, NFPA). Tham
chứa, khu tiện ích và khu an toàn khảo thêm Sổ tay IFA/EFMA về hướng dẫn thiết kế
và quản lý vận hành để tồn chứa an toàn phân bón
gốc amoni nitrat (1992).
17
Xem chỉ dẫn về phân bón của EC EC/76/116 và
EC 80/876, và Direcctive COMAH 96/82/EC.

138
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

bởi thiệt hại do không được che  Thải bỏ chất thải (các sản phẩm
chắn. không đạt yêu cầu kỹ thuật, cặn
dầu).

Tồn chứa Ammoniac Thiết kế và vận hành nhà máy nên bao
gồm cả bảo vệ để giảm thiểu và kiểm
Những tiềm tàng về thoát chất độc soát các chất độc hại đối với cộng
trong xử lý và tồn chứa ammoniac đồng, bao gồm các biện pháp sau:
lỏng phải được giảm thiểu bằng cách
chấp nhận các phương pháp sau:  Xác định các trường hợp rò rỉ theo
thiết kế;
 Tránh đặt các thùng chứa
ammoniac gần với nơi có nguy cơ  Đánh giá các tác động của rò rỉ
cháy hoặc nổ; tiềm tàng ở khu vực xung quanh,
bao gồm ô nhiễm đất và nước
 Sử dụng kho lạnh đối với lượng lớn ngầm;
ammoniac lỏng vì sự thoát ban đầu
của ammoniac trong trường hợp  Đánh giá rủi ro do vận chuyển vật
đường dẫn hoặc thùng chứa hỏng liệu độc hại, lựa chọn lộ trình vận
khi ở trong kho lạnh chậm hơn chuyển thích hợp nhất, giảm thiểu
trong hệ thống tồn chứa ammoniac nguy cơ đến cộng đồng và bên thứ
nén; ba;

 Thực hiện và duy trì Kế hoạch  Lựa chọn chính xác vị trí nhà máy
quản lý trong trường hợp khẩn cấp có tính đến yếu tố khu vực có
có hướng dẫn các biện pháp để bảo người ở, các điều kiện thủy văn
vệ cả người vận hành và cộng đồng (như hướng gió thường thổi), và
địa phương khi ammoniac độc nguồn nước (ví dụ tính dễ bị tổn
thoát ra. hại của nước ngầm), và xác định
khoảng cách an toàn giữa khu vực
nhà máy, đặc biệt khu vực bồn lưu
trữ, với khu vực cộng đồng;
1.3 An toàn và Sức khỏe cộng
đồng  Xác định các biện pháp ngăn chặn
và giảm nhẹ cần thiết để tránh hoặc
Nguy cơ an toàn và sức khỏe cộng
giảm thiểu các mối nguy hiểm đối
đồng đáng kể nhất trong khi vận hành
với cộng đồng;
thiết bị sản xuất phân bón nitơ liên
quan đến:  Xây dựng Kế hoạch quản lý trong
tình trạng khẩn cấp, được chuẩn bị
 Quản lý, tồn chứa và vận chuyển
có sự tham gia của chính quyền địa
các sản phẩm độc hại (ammoniac,
phương và cộng đồng có tiềm năng
axit nitric, ammonium nitrate), với
bị ảnh hưởng.
tiềm tàng rò rỉ / giải phóng ngẫu
nhiên các khí độc và khí dễ cháy;

139
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Hướng dẫn bổ sung về việc quản lý sự


về các tác động đến sự an toàn và sức
khỏe cộng đồng trong lúc xây dựng và
ngừng hoạt động phổ biến đối với các
nhà máy công nghiệp lớn khác được
thảo luận trong Hƣớng dẫn chung
EHS.

140
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

2.0. Các chỉ số thực hiện và việc mặt dành cho mục đích sử dụng
giám sát chung. Mức độ xả đặc hữu có thể được
thiết lập dựa trên sự sẵn có và tình
2.1. Môi trƣờng trạng sử dụng hệ thống xử lý và thu
Hƣớng dẫn xử lý khí thải và nƣớc gom rác thải công cộng, hoặc nếu xả
thải trực tiếp ra nước bề mặt, sẽ dựa trên
phân loại sử dụng nước thu nhận như
Bảng 1 và 2 đưa ra các hướng dẫn về được quy định trong Hƣớng dẫn
phát thải và xả thải trong lĩnh vực chung EHS. Những mức độ này cần
công nghiệp này. Các giá trị hướng phải đạt được, mà không pha loãng ở
dẫn đối với phát thải và xả thải trong ít nhất 95% thời gian hoạt động của
hoạt động sản xuất trong lĩnh vực biểu nhà máy hoặc đơn vị, được tính toán
thị việc thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo tỷ lệ giờ vận hành hàng năm.
mang tính quốc tế như được phản ánh Thực hiện lệch với các bước này do
trong các tiêu chuẩn liên quan trong điều kiện cụ thể của dự án cần phải
khung pháp lý của các quốc gia. được giải trình trong đánh giá môi
Những hướng dẫn này có thể đạt được trường.
dưới các điều kiện hoạt động thông
thường tại các cơ sở được hoạt động Bảng 1: Mức phát thải đối với các nhà máy
sản xuất phân bón nitơ
và thiết kế thích hợp thông qua việc áp Chất gây ô nhiễm Đơn vị Giá trị
dụng các kỹ thuật kiểm soát và ngăn hướng dẫn
ngừa ô nhiễm đã được bàn tới trong Nhà máy ammoniac1
phần trước của tài liệu này. NH3 mg/Nm3 50
NOx mg/Nm3 300
Các hướng dẫn về phát thải có thể áp PM mg/Nm3 50
dụng với phát thải trong quá trình sản Nhà máy axit nitric
xuất. Hướng dẫn phát thải nguồn đốt NOx mg/Nm3 200
cho sản sinh năng lượng và hơi nước N2 O mg/Nm3 800
từ các nguồn có công suất tương NH3 mg/Nm3 10
đương hoặc nhỏ hơn 50 megawatt PM mg/Nm3 50
được quy định trong Hƣớng dẫn Nhà máy ure/UAN
chung EHS, đối với phát thải có Ure (tạo hạt/nghiền) mg/Nm3 50
NH3 (tạo hạt/nghiền) mg/Nm3
nguồn năng lượng lớn hơn thì được 50
PM mg/Nm3 50
quy định trong Hƣớng dẫn EHS cho
Nhà máy AN/CAN
nhà máy nhiệt điện. Hướng dẫn về
PM mg/Nm3 50
việc xem xét môi trường xung quanh NH3 mg/Nm3 50
dựa trên tổng lượng phát thải được Chú thích:
quy định trong Hƣớng dẫn chung 1. NOx trong khí ống khói từ lò reforming. Khí thải khác là
từ sản xuất, tháp tạo hạt, v.v.
EHS. NOx trong tất cả các loại nhà máy: nhiệt độ 273K (0oC), áp
suất 101,3 kPa (1 atmosphe), hàm lượng ôxy 3% khô trong
Các hướng dẫn về xả thải có thể áp khí ống khói.

dụng đối với hoạt động xả trực tiếp


nước thải đã được xử lý ra nước bề
141
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Sử dụng tài nguyên, tiêu thụ năng Bảng 3: Tiêu thụ/phát sinh tài nguyên và
năng lƣợng
lƣợng, phát sinh khí thải và chất
Sản phẩm Đơn vị Chuẩn công
thải nghiệp
Ammoniac Giá trị nhiệt thấp 28,4 đến
Bảng 3 cung cấp các ví dụ về chỉ số hơn GJ (LHV)/tấn 32,0 (1)
tiêu thụ/ phát sinh tài nguyên đối với NH3
năng lượng trong lĩnh vực này. Các Ure GJ/tấn ure 0,4-0,45(1)(2)
AN/CAN KWh/tấn AN/CAN 25-60/10-50
chỉ số chuẩn được đưa ra chỉ nhằm (1)(2)

mục đích so sánh và các dự án riêng kg hơi/tấn AN/CAN 0-50/150-


phải tiếp tục hướng tới mục tiêu tiếp 200 (1)
Axit nitric GJ/tấn HNO3 2,4-1,6(2)
tục cải thiện trong những lĩnh vực này. (phát sinh (100%) (BAT-trung
năng lượng) bình)
Nguồn:
Bảng 2: Mức nƣớc thải đối với các nhà máy 1. Hiệp hội sản xuất phân bón Châu Âu (EFMA)
sản xuất phân bón nitơ (2000)
Chất gây ô nhiễm Đơn vị Giá trị hướng 2. Tài liệu tham khảo EU IPPC về công nghệ có sẵn
dẫn nhất trong hóa chất vô cơ dung tích lớn - Công
pH S.U. 6–9 nghiệp ammoniac, axit và phân bón (2006)
Tăng nhiệt độ o
C <3
Nhà máy ammoniac
NH3 mg/l 5 Quan trắc môi trƣờng
Nitơ tổng mg/l 15
Phải thực hiện chương trình quan trắc
TSS mg/l 30
Nhà máy axit nitric
môi trường trong lĩnh vực này nhằm
NH3 mg/l 5 giải quyết tất cả các hoạt động được
Nitơ tổng mg/l 15 xác định có khả năng tác động nghiêm
TSS mg/l 30 trọng đến môi trường. Các hoạt động
Nhà máy ure quan trắc môi trường cần phải dựa vào
Ure (tạo hạt/nghiền) mg 1 các chỉ số trực tiếp và gián tiếp của
ure/l phát thải, xả thải và sử dụng tài
NH3 (tạohạt/nghiền) mg/l 5
nguyên có thể áp dụng được cho dự án
Nhà máy AN/CAN
riêng biệt.
AN mg/l 100
NH3 mg/l 5 Tần suất quan trắc cần phải đủ để cung
Nitơ tổng mg/l 15 cấp các dữ liệu tiêu biểu đối với thông
TSS mg/l 30 số được quan trắc. Hoạt động quan
trắc phải được thực hiện bởi các cá
nhân đã được đào tạo theo quy trình
kiểm soát và ghi chép-lưu giữ, và sử
dụng thiết bị duy tu và hiệu chuẩn
chuẩn xác. Dữ liệu quan trắc cần được
phân tích và rà soát định kỳ và được
so sánh với các tiêu chuẩn đang hoạt
động để có thể thực hiện được bất kỳ
hành động chỉnh sửa nào khi cần thiết.
142
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Hướng dẫn bổ sung về các phương Tỷ lệ tai nạn và tử vong


pháp phân tích và lấy mẫu có thể áp
Các dự án cần cố gắng giảm số ca tai
dụng đối với phát thải và nước thải
nạn của công nhân (bất kể là công
được quy định trong Hƣớng dẫn
nhân thuê trực tiếp hoặc gián tiếp)
chung EHS.
xuống tỷ lệ bằng không, đặc biệt đối
với các tai nạn làm mất thời gian làm
việc, các mức độ tàn tật khác nhau hay
2.2 An toàn và sức khỏe nghề thậm chí tử vong. Ở các nước phát
nghiệp triển, tỷ lệ tử vong có thể được tính
Hƣớng dẫn về an toàn và sức khỏe làm chỉ số tiêu chuẩn của các cơ sở
nghề nghiệp thông qua tham vấn với các nguồn
được công bố (ví dụ : Cục thống kê
Hướng dẫn thực hiện an toàn và sức lao động Hoa Kỳ và Cơ quan điều
khỏe lao động cần phải được đánh giá hành an toàn và sức khỏe Vương quốc
dựa trên các hướng dẫn về mức tiếp Anh).22
xúc an toàn được công nhận quốc tế,
ví dụ như hướng dẫn về Giá trị
ngưỡng phơi nhiễm nghề nghiệp (TLV Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
®) và Chỉ số phơi nhiễm sinh học nghiệp
(BEIs ®) được công bố bởi Hội nghị
của các nhà vệ sinh công nghiệp Hoa Môi trường làm việc cần phải được
Kỳ (ACGIH)18 Cẩm nang Hướng dẫn kiểm soát đối với các mối nguy hiểm
về các mối nguy Hóa chất do Viện vệ nghề nghiệp liên quan đến dự án cụ
sinh, an toàn lao động quốc gia Hoa thể. Việc giám sát cần được thiết kế và
Kỳ xuất bản (NIOSH)19 Giới hạn phơi tiến hành bởi những chuyên gia được
nhiễm (PELs) do Cục sức khỏe và an công nhận23 thuộc chương trình kiểm
toàn nghề nghiệp Hoa Kỳ xuất bản soát an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
(OSHA)20 Giá trị giới hạn phơi nhiễm Các cơ sở cần phải duy trì sổ ghi giữ
nghề nghiệp được công bố bởi các các ca tai nạn, ốm đau nghề nghiệp và
quốc gia thành viên Liên minh Châu các sự cố, tai nạn nguy hiểm. Hướng
Âu, 21 hoặc nhiều nguồn tương tự dẫn bổ sung về chương trình an toàn
khác. và sức khỏe nghề nghiệp được quy
định trong Hƣớng dẫn chung EHS.

18
Tham khảo: http://www.acgih.org/TLV/ and
22
http://www.acgih.org/store http://www.bls.gov/iif/ và
19
Tham khảo: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
20
Tham khảo: 23
Những chuyên gia được công nhận có thể gồm
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_do chuyên viên vệ sinh công nghiệp đã được công nhận,
cument?p_table=STANDARDS&p_id=9992 chuyên viên vệ sinh nghề nghiệp đã đăng ký, hoặc
21
Tham khảo: chuyên gia an toàn đã được công nhận hoặc tương
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/ đương.

143
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

3.0 Tài liệu tham khảo và các EFMA. 1998. Guidelines for Transporting Nitric
nguồn bổ sung Acid in Tanks. Brussels: EFMA. Available at
http://www.efma.org/publications
Australian Goverment Department of the
International Fertilizers Industry Association
Environment and Heritage. 2004. Emission
(IFA)/EFMA 1992. Handbook for the Safe Storage
Estimation Technique Manual for Inorganic
of Ammonium Nitrate Based Fertilizers. Paris and
Chemicals Manufacturing. Version 2.0. Canberra
Zurich: IFA/EFMA. Available at
http://www.efma.org/publications
European Commission. 2006. European Integrated
Pollution Prevention and Control (IPPCB) Bureau.
German Federal Ministry for the Environment,
Reference Document on Best Available Techniques
Nature Conservation and Nuclear Safety (BMU).
(BAT) in the Large Volume Inorganic – Ammonia,
2002. First General Administrative Regulation
Acids and Fertilizers. Final Draft. October 2006.
Pertaining to the Federal Emission Control Act
Seville: EIPPCB.
(Technical Instructions on Air Quality Control – TA
Luft). Bonn: BMU. Available at
European Fertilizer Manufactures’ Association
http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_
(EFMA). 2004. Guidance for Safe Handling and
luft/doc/36958.php
Utilization of Non-Conforming Solid Fertilizers and
Related Materials for Fertilizer Importers,
German Federal Ministry for the Environment,
Distributors and Merchants. Brussels: EFMA.
Nature Conservation and Nuclear Safety (BMU).
Available at http://www.efma.org/publications
2004. Promulgation of the New Version of the
Ordinance on Requirements for the Discharge of
EFMA. 2003. Guidance for Safe Handling and
Waste Water into Waters (Waste Water Ordinance-
Utilization of Non-Conforming Solid Fertilizers and
AbwV) of 17. June 2004. Berlin: BMU. Available at
Related Materials for Fertilizer Producers, EFMA.
http://www.bmu.de/english/water_management/dow
Available at http://www.efma.org/publications
nload/doc/3381.php
EFMA. 2002. Recommendations for the Safe and
Intergovermental Panel on Climate Change (IPCC).
Reliable Inspection of Atmospheric, Refrigerated
2006. Special Report Carbon Dioxide Capture and
Ammonia Storage Tanks. Brussels: EFMA.
Storage, March 2006. Geneva: IPCC. Available at
Available at http://www.efma.org/publications
http://www.ipcc.ch/pub/online.htm
EFMA. 2000a. Best Available Techniques for
Kirk-Othmer. 2006 Encyclepedia of Chemical
Pollution Prevention and Control in the European
Technology. 5th Edition. New York, NY: John Wiley
Fertilizer Industry. Production of Ammonia. Booklet
& Sons Ltd
No. 1. Brussels: EFMA. Available at
http://www.efma.org/publications
United Kingdom (UK) Environment Agency. 1999a.
IPC Guidance Note Series 2 (S2) Chemical Industry
EFMA. 2000b. Best Available Techniques for
Sector. S2 4.03: Inorganic Acids and Halogen.
Pollution Prevention and Control in the European
Bristol: Environment Agency. Available at
Fertilizer Industry. Production of Nitric Acid.
http://www.environment-agency.gov.uk
Booklet No. 2. Brussels: EFMA. Available at
http://www.efma.org/publications
United Kingdom (UK) Environment Agency. 1999b.
EFMA. 2000c. Best Available Techniques for
IPC Guidance Note Series 2 (S2) Chemical Industry
Pollution Prevention and Control in the European
Sector. S2 4.04: Inorganic Chemical. Bristol:
Fertilizer Industry. Production of Urea and Urea
Environment Agency. Available at
Ammonium Nitrate. Booklet No. 5. Brussels: EFMA.
http://www.environment-agency.gov.uk
Available at http://www.efma.org/publications
UK Environmental Agency 2004. Sector Guidance
EFMA. 2000d. Best Available Techniques for
Note IPPC S4.03. Guidance for the Inorganic
Pollution Prevention and Control in the European
Chemical Sectors. Bristol: Environment Agency.
Fertilizer Industry. Production of Ammonium Nitrate
Available at http://www.environment-agency.gov.uk
and Calcium Ammonium nitrate. Booklet No. 6.
Brussels: EFMA. Available at
United Sta (US) Environment Protection Agency
http://www.efma.org/publications
(EPA). 40 CFR Part 60, Standards of Performance

144
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

for New and Existing Stationary Sources: Subpart G-


Standards fo Performance for Nitric Acid Plants.
Washington, DC: EPA. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart B-Ammonia


Subcategory. Washington, DC: EPA. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart C-Urea
Subcategory. Washington, DC: EPA. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart D-Ammonium


Nitrate Subcategory. Washington, DC: EPA. Available
at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart E-Nitric Acid


Subcategory. Washington, DC: EPA. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart F-Ammonium


Sulfate Subcategory. Washington, DC: EPA. Available
at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

US EPA. 40 CFR Part 418. Subpart G-Mixed and


Blend Fertilizer Production Subcategory.
Washington, DC: EPA. Available at
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html

145
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

Phụ lục A: Mô tả chung về hoạt động công nghiệp


Hoạt động sản xuất phân bón nitơ gốc sử dụng ở trạng thái tự nhiên như
ammoniac bao gồm sản xuất không khí nén hoặc nitơ tinh khiết từ
ammoniac (NH3), ure, axit nitric nhà máy hóa lỏng không khí. Hydro
(HNO3), ammonium nitrate (AN), có sẵn từ các nguồn khác nhau như khí
calcium ammonium nitrate (CAN), tự nhiên, dầu thô, naphta, hoặc khí thải
ammonium sulfate và phân bón hỗn từ các quá trình như lò luyện cốc hoặc
hợp nitơ, như là hợp chất ure (ví dụ lọc hóa dầu.
ure- ammonium sulfate (UAS), ure
Việc sản xuất ammoniac từ khí tự
alumi sulfat), thu được hợp chất bổ
nhiên bao gồm các bước quá trình sau:
sung lưu huỳnh (amoni sulfat hoặc
loại bỏ lượng vết lưu huỳnh trong
aluminum sulfate) để làm nóng chảy
nguyên liệu gốc ; reforming sơ cấp và
ure, và ure ammonium nitrate (UAN)
thứ cấp, chuyển đổi carbon monoxide,
phân bón dạng lỏng (28, 30 hoặc 32
loại bỏ carbon dioxide, metan hóa,
phần trăm N).
nén, tổng hợp ammoniac, và đông lạnh
sản phẩm ammoniac. Cacbon được
loại ra ở dạng CO2 đậm đặc, có thể
Ammoniac
được sử dụng để sản xuất ure hoặc
Reforming khí tự nhiên với hơi và mục đích công nghiệp khác để giảm
không khí là phương pháp đơn giản thiểu sự thất thoát của nó ra ngoài khí
nhất và hiệu quả nhất, được sử dụng quyển.
để sản xuất khí tổng hợp ammoniac,
Dạng khác của sản xuất ammoniac là
và được sử dụng phổ biến trong công
thông qua ôxy hóa cục bộ dầu nhiên
nghiệp.
liệu nặng hoặc cặn chân không. Hai
Ammoniac được sản xuất bằng phản quá trình không truyền thống khác bao
ứng exotermic của hydro và nitơ. Phản gồm:
ứng này được tiến hành với sự có mặt
của chất xúc tác oxit kim loại tại nhiệt  Bổ sung quá trình thêm không khí
độ nâng cao. Các chất xúc tác được sử vào giai đoạn reforming thứ cấp
dụng trong quá trình có thể chứa đông lạnh loại bỏ nitơ thừa;
coban, molipden, nikel, oxit sắt/ oxit  Reforming nhiệt tự động trao đổi
crom, oxit đồng/ oxit kẽm và sắt. Sản nhiệt.24
phẩm ammoniac ở dạng lỏng được tồn
trữ hoặc trong thùng chứa lớn ở môi Ammoniac hóa lỏng từ các nhà máy
trường tại nhiệt độ -33oC, hoặc trong sản xuất được sử dụng hoặc trực tiếp
bồn chứa hình cầu ở áp suất lên đến 20
atmosphe ở nhiệt độ môi trường. Chu trình của quá trình này là công nghệ hiện nay
24

mà được xây dựng và có sự thuận lợi môi trường vì


Nguồn nguyên liệu thô của nitơ là làm giảm nhu cầu về đốt cháy trong giai đoạn
không khí khí quyển và nó có thể được reforming sơ cấp và tạo ra tiêu thụ năng lượng thấp
hơn.

146
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

trong nhà máy hoặc được chuyển vào tổng hợp/tái chế của quá trình tiếp tục
thùng tồn chứa. Từ kho có thể được được cô đặc đến nóng chảy ure để
giao đến người sử dụng bằng xe thùng chuyển thành sản phẩm được tạo hạt
đường bộ, toa xe đường sắt hoặc tàu. rắn hoặc nghiền.
Một trong ba phương pháp được sử
Với công nghệ tạo hạt, nung chảy ure
dụng điển hình để tồn chứa ammoniac:
đậm đặc (99,7 phần trăm) được dẫn
 Tồn chứa đông lạnh toàn bộ trong vào đầu phun quay loại nghiền
thùng chứa lớn với dung tích điển tán/phun mưa được đặt tại đỉnh của
hình từ 10.000 đến 30.000 tấn (lên tháp tạo hạt. Nhỏ giọt chất lỏng được
đến 50.000 tấn). Các thùng chứa có tạo thành, hóa rắn và làm mát rơi tự do
thể là các thùng chứa vách đơn có trong tháp dưới tác dụng cưỡng bức
đai, các thùng chứa thành đôi với hoặc tự nhiên của dòng khí đi lên. Sản
hai thành thẳng đứng hoặc thùng phẩm được lấy ra từ tháp trên băng
chứa có hai thành kín; chuyền. Làm mát đến nhiệt độ môi
trường và sàng có thể được sử dụng
 Bồn chứa hình cầu tồn chứa ở áp trước khi sản phẩm được vận chuyển
suất nén hoặc bình trụ có dung tích vào kho. Dải đường kính hạt tạo trung
lên đến khoảng 1700 tấn; bình điển hình từ 1,6 đến 2.0 milimet
 Các thùng chứa bán đông lạnh. (mm) đối với hoạt động tạo hạt. Ổn
định ure nung chảy và «hạt tinh thể»
của chất nung chảy có thể được sử
Urê dụng để làm tăng tính chất chống đóng
bánh và cơ học của sản phẩm được tạo
Sự tổng hợp ure liên quan đến sự kết hạt trong lúc tồn chứa/xử lý.
hợp giữa ammoniac và carbon dioxide
ở áp suất cao để tạo thành amonium Với công nghệ nghiền, nguyên liệu ure
carbamate, tiếp theo được khử nước ít đậm đặc hơn (95 - 99,7% ) được sử
bằng cách sử dụng nhiệt để tạo thành dụng. Nồng độ nguyên liệu thấp hơn
ure và nước. Bước đầu tiên nhanh và cho phép loại bỏ bước thứ hai của quá
tỏa nhiệt và bước cần thiết để hoàn trình bay hơi và đơn giản hóa quá trình
thành ở điều kiện phản ứng được sử xử lý ngưng tụ. Quá trình này liên
dụng trong công nghiệp. Bước thứ hai quan đến việc phun ure nóng chảy vào
chậm hơn và thu nhiệt, không đi đến các hạt được tái chế hoặc tạo hạt tuần
hoàn thành. Việc chuyển đổi (trên nền hoàn trong thiết bị nghiền. Không khí
CO2) luôn luôn theo thứ tự 50-80% và đi qua thiết bị nghiền hóa rắn ure nung
tăng với sự tăng nhiệt độ và tỷ lệ chảy trên vật liệu hạt. Các quá trình sử
NH3/CO2. dụng nguyên liệu nồng độ thấp hơn
đòi hỏi không khí làm mát ít hơn vì
Hai hệ thống cất thương mại được sử một số nhiệt không bị tiêu hao từ sự
dụng: một là sử dụng CO2 và cách tinh thể hóa ure vì nước bổ sung bay
khác là sử dụng NH3 làm khí cất.
hơi. Thông thường, sản phẩm lấy ra từ
Dung dịch ure sinh ra từ các giai đoạn
147
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

thiết bị nghiền được làm mát và được axit nitric. Quá trình sản xuất bao gồm
sàng trước khi chuyển vào kho. Ổn ba hoạt động chính: trung hòa; bay hơi
định ure nung chảy trước khi phun và hóa rắn (tạo hạt và nghiền). Thiết bị
cũng có thể được sử dụng để làm tăng trung hòa có thể là bình đun sôi tự do,
đặc tính tồn chứa/xử lý của sản phẩm hệ thống tuần hoàn hoặc lò phản ứng
dạng hạt. Có thể sử dụng việc phun dạng ống. Dung dịch Ammonium
formaldehyt dạng nước để liên kết nitrate từ trung hòa có thể được sử
formaldehyt trong thành phẩm làm tác dụng trong các phương pháp khác
nhân ổn định tại các mức độ thay đổi nhau, trong các nhà máy down-stream
từ 0,05 đến 0,5 phần trăm. và được tạo thành Ammonium nitrate
rắn bằng tạo hạt và nghiền.
Ammonium nitrate được trộn với chất
Axit nitric nhồi rắn, chủ yếu là canxi cacbonat
Các giai đoạn sản xuất của nhà máy (đá vôi hoặc dolomite), được thêm vào
axit nitric bao gồm như sau: hóa hơi trước khi tạo thành các giọt nhỏ, khi
ammoniac lỏng ; trộn hơi với không calcium ammonium nitrate (CAN)
đang được sản xuất.
khí và đốt hỗn hợp với xúc tác
platinum/rhodium; làm mát oxit nitric Thiết bị bay hơi lấy đi hầu hết tất cả
tạo thành (NO) và ôxy hóa NO thành nước trong dung dịch AN để hàm
nitơ dioxit (NO2) với ôxy còn lại; và lượng nước có thể chấp nhận được liên
hấp thụ nitơ dioxit vào nước trong cột quan đến quá trình được sử dụng trong
hấp thụ để tạo thành axit nitric. Các sản xuất thành phẩm (thông thường
nhà máy dung tích lớn thông thường dưới 1% đối với sản phẩm tạo hạt, lên
được thiết kế áp suất đôi (có nghĩa là đến 8% đối với quá trình nghiền).
đốt cháy ở áp suất trung bình và hấp Ammonium nitrate được tạo thành
thụ ở áp suất cao), trong khi các nhà trong thiết bị tạo hạt.
máy có dung tích nhỏ hơn có thể có
Trong khi nghiền trong chảo và trống
đốt cháy và hấp thụ được kiểm soát tại
quay, « Spherodizer », máy nhào và
cùng áp suất. Áp suất cao trong cột
nền hóa lỏng, dung dịch đậm đặc nóng
hấp thụ làm giảm khí thải nitơ oxit
c ủa AN được phun. Thông thường
(NOx), mặc dù sự khử xúc tác được
không yêu cầu làm khô thêm nữa các
đòi hỏi để đáp ứng giới hạn khí thải
hạt. Các hạt được sàng, các hạt mịn và
thông thường.
hạt quá cỡ đã nghiền được quay trở lại
Ammonium Nitrate (AN) và thiết bị nghiền.
Calcium Ammonium Nitrate (CAN)
Sản phẩm hạt, có chứa hoặc
Ammonium nitrate (AN) được sử ammonium sulfate hoặc calcium
dụng rộng rãi làm phân bón nitơ, mặc sulfate, cũng được sản xuất. Sản phẩm
dù nó cũng được sử dụng làm chất nổ. phân bón dạng rắn cuối cùng có thể để
Ammonium nitrate được sinh ra do lại xưởng sản xuất dưới dạng chất
phản ứng giữa khí ammoniac và nước

148
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
PHÂN BÓN NITƠ

đống hoặc đóng vào các bao có kích


cỡ khác nhau

Ammonium Sulfate
Trước đây, ammonium sulfate
((NH4)2SO4) đã được sản xuất tổng
hợp thông qua phản ứng trực tiếp của
ammoniac với axit sulfuric và các quá
trình công nghiệp khác, như phản ứng
giữa ammonium carbonate (NH 4CO3)
và canxi sulfate (Ca2SO4). Hiện nay,
sản lượng chủ yếu của amoni sulfat
được sản xuất như là sản phẩm phụ từ
caprolactam, acryonitril, sự tiêu hủy
SO2 và sản xuất than cốc.
Trong sản xuất tổng hợp, tinh thể
amonium sulfate được tạo thành bằng
cách kết hợp ammoniac khan và axit
sulfuric trong lò phản ứng và tuần
hoàn chất lỏng amonium sulfate qua
thiết bị bay hơi nước. Các tinh thể
được tách ra khỏi chất lỏng trong máy
ly tâm và được dẫn đến hoặc nền hóa
lỏng hoặc thiết bị trống quay làm khô
và được sàng trước khi đóng gói hoặc
chất đống.
Trong sản xuất acrylonitrile và
caprolactam, ammoniac/axit sulfuric dư
thừa được phản ứng với axit
sulfuric/ammoniac tạo thành dung dịch
amonium sulfate, có thể được bán làm
phân bón. Tinh thể hóa là phương pháp
duy nhất để nhận được chất rắn
amonium sulfate có thể tái sử dụng. Giai
đoạn thu hồi amonium sulfate cũng bao
gồm các thiết bị cho phép loại bỏ các
chất hữu cơ và các chất xúc tác.

149
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


NHÀ MÁY HÓA DẦU

Giới thiệu www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content


/EnviromentalGuidlines
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
tham khảo cùng với các ví dụ công mức độ thực hiện và các biện pháp nói
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù chung được cho là có thể đạt được ở
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt một cơ sở công nghiệp mới trong công
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
tham gia vào trong một dự án, thì cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe liên quan đến việc thiết lập các mục
và An toàn (EHS) này được áp dụng tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
tương ứng như là chính sách và tiêu được những mục tiêu đó.
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
dẫn EHS của ngành công nghiệp này ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
được biên soạn để áp dụng cùng với của từng dự án được xác định trên cơ
tài liệu Hướng dẫn chung về EHS là sở kết quả đánh giá tác động môi
tài liệu cung cấp cho người sử dụng trường mà theo đó những khác biệt với
các vấn đề về EHS chung có thể áp từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
dụng được cho tất cả các ngành công nước sở tại, khả năng đồng hóa của
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì môi trường và các yếu tố khác của dự
cần áp dụng các hướng dẫn cho các án đều phải được tính đến. Khả năng
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành thể cần phải được dựa trên ý kiến
công nghiệp có thể tìm trong trang chuyên môn của những người có kinh
web: nghiệm và trình độ.
Khi những quy định của nước sở tại
khác với mức và biện pháp trình bày
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước tuân theo mức và biện pháp nào
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh nước sở tại có mức và biện pháp kém
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện nghiêm ngặt hơn so với những mức và
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có
biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa dẫn EHS, theo quan điểm của điều
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi
tài chính và kỹ thuật. khác cần phải được phân tích đầy đủ
150
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

và chi tiết như là một phần của đánh


giá tác động môi trường của địa điểm
cụ thể. Các phân tích này cần phải
chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức
thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Tài liệu Hướng dẫn EHS trong Hóa
dầu bao gồm thông tin liên quan đến
cơ sở sản xuất axít béo, glyxerin và
nhiên liệu sinh học sử dụng mỡ và dầu
từ nguồn động vật hoặc thực vật. Phụ
lục A mô tả các hoạt động trong lĩnh
vực này.
Tài liệu này bao gồm những phần sau
đây:
Mục 1.0 – Tác động đặc thù của ngành
công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 – Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Các nguồn tham khảo và bổ
sung
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp.

151
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

1.0 Các tác động đặc thù của hơi nước cho các hoạt động sản xuất
ngành công nghiệp và việc quản (ví dụ quá trình phân tách, lọc và
lý chưng cất). Năng lượng cũng được sử
dụng trong các hệ thống làm lạnh và
Phần dưới đây cung cấp tóm tắt các nén khí. Các cơ sở có thể có các nhà
vấn đề EHS liên quan đến hoạt động máy điện bên trong để cung cấp năng
chế tạo hóa dầu diễn ra trong quá trình lượng.
hoạt động, cùng với các khuyến nghị
cho việc quản lý. Các khuyến nghị cho Các hướng dẫn về phát thải các nguồn
việc quản lý các vấn đề EHS phổ biến đốt cùng với hoạt động phát điện và
đối với hầu hết các cơ sở công nghiệp sản sinh hơi nước từ các nguồn có
lớn trong các giai đoạn xây dựng và công suất đầu vào bằng nhiệt tương
ngừng hoạt động được cung cấp trong đương hoặc nhỏ hơn 50 megawat
Hướng dẫn chung EHS. (MWth) được quy định trong Hướng
dẫn chung EHS. Phát thải từ các
nguồn năng lượng lớn hơn được quy
1.1. Môi trường định trong Hướng dẫn EHS đối với
nhà máy nhiệt điện. Các khuyến nghị
Các vấn đề môi trường chủ yếu liên chi tiết đối với hiệu suất năng lượng
quan đến lĩnh vực hóa dầu bao gồm được thể hiện trong Hướng dẫn
những vấn đề sau: chung EHS.
 Phát thải khí Sản xuất axít béo
 Nước thải Sản xuất axít béo phát thải vào không
khí chủ yếu bao gồm phát thải nhất
 Vật liệu nguy hại
thời của các hợp chất hữu cơ dễ bay
 Chất thải và sản phẩm phụ hơi (VOC), bao gồm hexan từ quá
trình phân đoạn dung môi; phát thải
 Tiếng ồn
nhất thời của hydrogen từ các đơn vị
Tối ưu các điều kiện sản xuất (kết hợp hydro hóa; phát thải mùi của các axít
với việc lựa chọn thích hợp các vật béo phân tử; và các sản phẩm bị giảm
liệu thô và vật liệu đầu vào có chất phẩm chất như ketone và aldehyde từ
lượng tốt) giảm đáng kể tác động về các bồn chứa, và các đơn vị chưng cất,
môi trường của những cơ sở sản xuất chia tách và xử lý sơ bộ.
nhờ hạn chế việc tạo ra chất thải, nước
Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn
thải và phát thải khí.
phát thải được khuyến nghị bao gồm:
 Thực hiện quy trình thu hồi dung
Phát thải khí môi qua chưng cất và cô đặc;
Các cơ sở hóa dầu tiêu thụ một lượng  Kiểm soát và ghi lại mức tiêu thụ
lớn năng lượng để làm sôi nước và tạo dung môi và thực hiện chương

152
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

trình bảo trì nhằm phát hiện, kiểm Sản xuất nhiên liệu sinh học
soát và hạn chế tối thiểu phát thải
Phát thải khí từ hoạt động sản xuất
hexan từ đơn vị thu hồi dung môi
nhiên liệu sinh học bao gồm: các
và hạn chế việc bị rò rỉ trong
VOC, chủ yếu là methanol, sản sinh từ
đường ống và lỗ thông;
hoạt động chưng cất và cô đặc
 Tập hợp và xử lý phát thải VOC từ methanol thừa ở cuối quy trình liên
các bồn chứa và từ các đơn vị este hóa; phát thải nhất thời VOC từ
chưng cất, chia tách và xử lý sơ bộ. các lò phản ứng, bồn trữ methanol
Cần phải lắp đặt các tấm lọc hoặc rò rì đường ống; methanol từ
cácbon hoạt tính và hệ thống lọc hoạt động tinh cất methanol nước
hơi đốt sử dụng dầu hoặc nước được sản sinh trong quá trình este hóa;
kiềm nhằm giảm bớt phát thải mùi và phát thải VOC và mùi liên quan
và dung môi. Xem xét việc đốt hơi đến thiết bị tạo chân không trong quá
dung môi và/hoặc các chất mùi có trình chưng cất.
thể là một lựa chọn thay thế. Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn
Sản xuất Glycerin phát thải được khuyến nghị bao gồm:
Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có thể  Nếu có thể, loại bỏ methanol thừa
được tạo ra từ hoạt động xử lý sơ bộ được sử dụng trong phản ứng liên
dung dịch glyceric chất lượng thấp este hóa trước khi thực hiện bước
hoặc từ thiết bị tạo chân không. Các rửa nhằm ngăn cản sự xuất hiện
VOC có thể gây ra phát thải mùi do có của methanol trong dòng thải và
sự hiện diện của các sản phẩm phân tránh phải tiếp tục tinh cất dung
hủy có trọng lượng phân tử thấp. dịch nước methanol và phát thải
methanol vào không khí;
Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn
phát thải được khuyến nghị bao gồm:  Lắp đặt các tấm lọc cacbon hoạt
tính và máy lọc ướt, hoặc đốt hơi
 Kiểm soát thường xuyên sự hiện
nhằm giảm bớt phát thải mùi và
diện của methanol khi sử dụng
VOC được thu thập từ các đơn vị
dung dịch glyceric từ hoạt động sản
sản xuất khác nhau, bao gồm các
xuất nhiên liệu sinh học;
bồn trữ.
 Duy trì nhiệt độ xử lý sơ bộ thấp và
lắp đặt các bình ngưng hữu hiệu
nhằm giảm thấp nhất phát thải Nước thải
VOC; Nước thải từ hoạt động sản xuất công
 Tại các nhà máy sử dụng vật liệu nghiệp
thô chất lượng thấp, sử dụng máy Sản xuất axít béo
lọc hơi đốt nhằm giảm bớt phát thải
vào không khí. Các nhà máy sản xuất axít béo sản
sinh một lượng lớn nước thải chứa các
153
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

chất béo và axít béo lơ lửng, có mức thống tạo chân không thường được sản
nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) và nhu sinh ra trong quá trình sản xuất
cầu oxy hóa học (COD) cao. Các glycerin. Nước cô đặc được sản sinh
nguồn nước thải bao gồm sự ngưng tụ từ quy trình chưng cất có thể chứa đến
hơi axít béo từ hơi nước; việc thải ra 30% glycerin và cặn của axít và este
các dòng axít béo áp suất cao tại đầu béo.
ra các tháp phân tách; ngưng tụ hơi từ
Nước cô đặc được sản sinh do quá
hoạt động khử mùi; và các máy tạo
trình bốc hơi nhiều giai đoạn có thể
chân không sử dụng hơi nước.
chứa lượng nhỏ glycerin và được đặc
Các cách thức kiểm soát và làm giảm trưng bởi mức COD và BOD cao.
bớt ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm: Nước từ hệ thống tạo chân không có
thể chứa vết tích của glycerin.
 Xem xét việc lắp đặt các giàn
ngưng gián tiếp và bơm chân Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn
không khô mà tại đó nước không ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm:
tiếp xúc với các dòng axít béo
 Tái chế nước cô đặc được sản sinh
nhằm giảm lượng nước thải được
bằng quá trình chưng cất sang quá
tạo ra trong quy trình này;
trình sản xuất qua xử lý vôi và axít,
 Tối ưu hóa việc sử dụng lại nước lọc và bay hơi;
và lắp đặt các tháp giải nhiệt, nếu
 Trong trường hợp các nhà máy sản
cần thiết;
xuất glycerin tích hợp với các nhà
 Thiết kế và lắp đặt thiết bị xử lý máy sản xuất axít béo, sử dụng lại
lắng/nổi để xử lý dòng nước trong nước cô đặc được sản sinh bởi quá
cả hai hoạt động thường ngày (bao trình bay hơi cho quá trình chia
gồm quy trình làm sạch) và trong tách chất béo và dầu;
các trường hợp không theo quy
 Lựa chọn thay thế đối với việc thải
trình hàng ngày (việc thải ngẫu
loại và xử lý sinh học, xem xét sử
nhiên chất béo và dầu). Cần phải
dụng lại nước cô đặc và nước rửa
thực hiện xử lý sinh học một lần
của hoạt động thu hồi glycerin từ
nữa trước khi thải loại, phụ thuộc
các tấm cacbon hoạt hóa đã sử
vào nồng độ chất ảnh hưởng và các
dụng;
chuẩn xả có thể áp dụng;
 Trung hòa dung dịch axít và ăn
 Thu hồi và tái xử lý bùn từ các thiết
mòn (kiềm) thu được từ sự tái kích
bị xử lý trong quá trình sản xuất.
hoạt nhựa thông trong quá trình
trao đổi ion được sử dụng để xử lý
dung dịch glyceric trước khi loại
Sản xuất Glycerin
bỏ;
Nước cô đặc từ việc chưng cất và bốc
hơi dung dịch glyceric, và nước từ hệ  Tốt hơn nên sử dụng máy bơm khô
làm thiết bị tạo chân không và bình
154
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

ngưng gián tiếp, mà tại đó nước  Khi sử dụng axít phosphoric, kiểm
không tiếp xúc trực tiếp với hơi soát nồng độ phosphate trong nước
nước, để giảm lượng nước thải; và thải và điều chỉnh hoặc thay đổi hệ
thống xử lý nước thải khi cần thiết
 Tái chế nước từ hệ thống tạo chân
nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn thải
không vào quy trình nếu cần thiết.
loại được áp dụng.
Xử lý nước thải
Sản xuất nhiên liệu sinh học
Các kỹ thuật xử lý nước thải công
Nước rửa este là nước thải chính từ nghiệp trong lĩnh vực này bao gồm
các đơn vị sản xuất nhiên liệu sinh chặn giữ dầu mỡ, kỹ thuật gạn, đãi
học. Nó bao gồm các cặn hữu cơ (este, không khí hòa tan, hoặc thiết bị chia
axít béo, xà phòng, glycerin và dấu vết tách nước dầu đối với việc chia tách
của methanol) và axít vô cơ và các dầu và các chất rắn trôi nổi; lọc để
muối được tạo ra bởi sự trung hòa của chia tách các chất rắn có thể lọc được;
chất xúc tác cặn với axít (thường là cân bằng lượng đổ và lượng tải; sử
axít hydrochloric và clorua natri. Việc dụng thiết bị lọc trong kỹ thuật lắng
sử dụng axít phosphoric trong việc xử cặn nhằm giảm các chất rắn lơ lửng;
lý nước thải rất khó khăn do mức độ xử lý sinh học, kỵ khí (nếu BOD nước
phophat trong dòng cao, mặc dù nó thải cao) xử lý hiếu khí nhằm giảm
sản sinh ra muối có thể tái chế thành chất hữu cơ hòa tan (BOD); loại bỏ
phân bón. Nước được sản sinh từ máy chất dinh dưỡng hóa sinh nhằm giảm
lọc hơi đốt và quá trình tinh cất chứa nitơ và photpho; khử trùng nước thải
các tạp chất hữu cơ và có dấu vết của bằng clo khi yêu cầu phải tẩy trùng;
methanol. Toàn bộ lượng nước thải khử nước và loại bỏ cặn tại các bãi rác
trong sản xuất điển hình có lượng axít độc hại đã được quy định. Có thể yêu
loãng và hữu cơ cao, dẫn đến kết quả cầu kiểm soát bổ sung bằng máy đối
có mức COD và BOD cao. với (i) xử lý và ngăn chặn các chất
Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn hữu cơ bay hơi thoát ra trong quá
ô nhiễm được khuyến nghị bao gồm: trong hoạt động của các thiết bị trong
hệ thống xử lý nước thải, (ii) loại bỏ
 Nếu có thể, loại bỏ methanol thừa các chất hữu cơ rắn sử dụng cácbon
được sử dụng trong phản ứng liên hoạt tính hoặc ôxy hóa hóa học cao,
este hóa trước khi thực hiện bước (iii) giảm độc tố nước thải sử dụng
rửa, hoặc thu hồi từ dòng nước công nghệ thích hợp (như thẩm thấu
thải; ngược, trao đổi ion, cácbon hoạt hóa
vv...), và (v) trung hòa và ngăn chặn
 Xử lý nước thải không có methanol
mùi hôi
qua thiết bị lắng/nổi để thu được
các cặn nổi, tiếp theo trung hòa và Quản lý nước thải công nghiệp và
xử lý sinh vật trước khi thải loại; phương pháp xử lý điển hình được chỉ
rõ trong Hướng dẫn chung EHS.
155
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Thông qua việc sử dụng những công lọc xúc tác đã sử dụng. Đất tẩy đã sử
nghệ và kỹ thuật thực hiện tốt đối với dụng là dòng chất thải rắn chính,
quản lý nước thải, các cơ sở cần phải chiếm khoảng 0,5% và 2% tính theo
đáp ứng các Giá trị về xả thải được chỉ khối lượng của mỡ và dầu đã được xử
ra trong bảng tại Mục 2 của tài liệu này. lý. Đất tẩy đã sử dụng chứa đến 40%
vật liệu mỡ, và bao gồm các tạp chất
Tiêu thụ nước và các dòng nước thải
như sắc tố màu, các chất nhầy, sợi, các
khác
sản phẩm bị phân hủy protein, tro và
Hướng dẫn về việc quản lý nước thải xà phòng. Hắc ín là các cặn của quá
không bị nhiễm bẩn từ các hoạt động trình chưng cất axít béo. Bánh lọc xúc
tiện ích, nước mưa xối không bị nhiễm tác đã sử dụng được sản sinh từ sự
bẩn và nước thải vệ sinh được quy hydro hóa chất béo. Cả đất tẩy và bánh
định trong Hướng dẫn chung EHS. lọc xúc tác đã sử dụng đều có đặc tính
Các dòng nhiễm bẩn phải được chuyển tự cháy.
đến hệ thống xử lý nước thải công
Các chiến lược quản lý chất thải được
nghiệp. Các khuyến nghị nhằm giảm
khuyến nghị bao gồm:
tiêu thụ nước, đặc biệt ở những nơi có
nguồn tài nguyên bị giới hạn, được  Việc áp dụng công nghệ lọc hữu
quy định trong Hướng dẫn chung EHS. hiệu có thể đóng vai trò thích đáng
trong việc giảm lượng vật liệu béo
có trong các tấm lọc đã sử dụng,
Vật liệu nguy hại giảm thiểu cả chất thải rắn và mất
Các cơ sở hóa dầu sử dụng lượng lớn chất béo;
các chất nguy hại, bao gồm nguyên  Chất thải giàu chất béo như đất tẩy
liệu thô và bán thành phẩm/thành đã sử dụng cần phải được xem xét
phẩm. Việc xử lý, lưu trữ và vận để tái chế và thu hồi năng lượng
chuyển những vật liệu này phải được thông qua việc đốt cháy. Phương
quản lý chặt chẽ nhằm tránh hoặc án tái chế khác bao gồm tái sử
giảm thấp nhất nguy cơ đối với môi dụng như nguyên liệu đầu vào cho
trường. Các thực hành được khuyến ngành xây dựng, phân bón và trải
nghị đối với việc quản lý vật liệu nguy đất. Trước khi tái sử dụng mức
hại được quy định trong Hướng dẫn nhiễm bẩn phải được xác định chắc
chung EHS. chắn;
 Khi sử dụng quy trình chưng cất
Chất thải và sản phẩm phụ liên tục, hắc ín phải được tái thủy
phân và tái chưng cất trong chu
Sản xuất axít béo trình chưng cất mẻ thứ hai nhằm
Các dòng chất thải chính được sản giảm lượng chất thải phát sinh;
sinh từ việc sản xuất axít béo là các  Có thể sử dụng lại hắc ín, bao gồm
đất tẩy đã sử dụng, hắc ín và các bánh cả hắc ín sử dụng trong làm đường
156
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

do đặc tính không thấm nước của gồm các mảnh nặng từ hoạt động
hắc ín và thu hồi năng lượng qua chưng cất và cặn từ qua trình lọc
hoạt động đốt cháy trong nồi và/hoặc tẩy, bao gồm cácbon hoạt tính
chưng; đã sử dụng, đất sét hoạt hóa và axít lọc
chứa vật liệu béo, xà phòng, đá vôi,
 Bánh lọc chất xúc tác niken đã qua
muối đông (ví dụ như sulfate nhôm
sử dụng có tính tự cháy và phải
hoặc clorua sắt), và các sắc tố màu.
được làm khô bằng ni tơ trước khi
lưu trữ và loại bỏ. Quản lý tại chỗ Các chiến lược quản lý chất thải được
các xúc tác đã sử dụng một cách khuyến nghị bao gồm:
thích hợp bao gồm dìm chất xúc tác
 Các tấm lọc đã sử dụng không bị
đã sử dụng có tính tự cháy vào
nhiễm bẩn bởi kim loại nặng và các
nước trong quá trình lưu trữ tạm
dung môi cần phải được xem xét
thời và chuyển cho tới khi chúng
tái chế thành thức ăn động vật hoặc
có thể đạt tới điểm cuối của xử lý
phân bón, đặc biệt nếu chúng có
nhằm tránh các phản ứng tỏa nhiệt
chứa các loại muối được sản sinh
không kiểm soát được;
do sự trung hòa potassium
 Xúc tác đã sử dụng cần phải gửi lại hydroxide với axít phosphoric;
nhà sản xuất để phục hồi lại hoặc
 Các tấm lọc nhiễm bẩn phải được
gửi tới nhà thầu chuyên ngành để
cách ly và quản lý theo hướng dẫn
thu hồi kim loại. Các công ty
về quản lý chất thải quy định trong
chuyên dụng bên ngoài quản lý
Hướng dẫn chung EHS;
chất xúc tác đã sử dụng bằng cách
thu hồi kim loại quý hoặc kim loại  Sử dụng đầu nặng chưng cất làm
nặng, thông qua quá trình thu hồi glycerin cấp độ thấp, hoặc sử dụng
và tái chế, hoặc xử lý và loại bỏ làm nhiên liệu để sản xuất năng
theo các khuyến nghị về quản lý lượng sau bước cô đặc.
chất thải độc hại và không độc hại
Sản xuất nhiên liệu sinh học
được quy định trong Hướng dẫn
chung EHS. Các chất xúc tác có Các chất thải rắn đặc thù của ngành và
chứa platinum hoặc paladium cần các sản phẩm phụ từ sản xuất hóa dầu
phải được gửi tới cơ sở thu hồi kim bao gồm muối chất xúc tác đã sử dụng
loại chuyên biệt; kết tủa từ trung hòa pha glycerin; axít
béo và xà phòng béo; đất tẩy đã sử
 Khi lắp đặt cơ sở mới cần phải xem
dụng hoặc tấm trợ lọc được sản xuất
xét việc sử dụng chất xúc tác có từ việc tinh chế vật liệu thô chất lượng
gốc paladium tác động thấp thay thấp; và este sôi đầu nhẹ và nặng từ
cho chất xúc tác nikel. quá trình chưng cất.
Sản xuất Glycerin Các chiến lược quản lý chất thải được
Chất thải và sản phẩm phụ sinh ra khuyến nghị bao gồm:
trong quá trình sản xuất glycerin bao
157
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

 Xem xét việc tái chế các muối xúc Cần phải xác định được các rủi ro về
tác đã sử dụng thành phân bón nếu an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đặc
potassium hydroxide được sử dụng trưng cơ sở dựa trên phân tích về mức
làm chất xúc tác và axít phosphoric độ an toàn của nghề nghiệp hoặc đánh
làm chất trung hòa; giá về rủi ro và mối nguy một cách
toàn diện, sử dụng các hệ phương
 Quản lý việc xử lý và loại bỏ tấm pháp đã được thiết lập như nghiên cứu
lọc và tẩy đã sử dụng như được về việc xác định mối nguy (HAZID),
miêu tả đối với các dòng chất thải nghiên cứu về mối nguy và khả năng
tương tự xuất phát từ việc sản xuất vận hành (HAZOP), hoặc đánh giá rủi
axít béo; ro định lượng (QRA). Theo cách tiếp
 Cần phải trung hòa xà phòng béo cận chung, việc lập kế hoạch quản lý
và cần phải thu hồi và este hóa các sự an toàn và sức khỏe phải bao gồm
axít béo được sản sinh ra thành các việc áp dụng cách tiếp cận cấu trúc và
este metyla bằng phương pháp este hệ thống đối với việc ngăn chặn và
hóa xúc tác axít; kiểm soát các mối nguy hiểm đối sự
an toàn và sức khỏe trong lĩnh vực
 Sử dụng lại các este sôi đầu nhẹ và phóng xạ, sinh học, vật lý và hóa học
nặng trong các lĩnh vực chế tạo hóa được quy định trong Hướng dẫn
dầu khác nhau mà những lĩnh vực chung EHS.
đó có các yêu cầu về chất lượng
thấp hơn; Việc xem xét cụ thể các vấn đề về an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong
 Xem xét việc sử dụng các hắc ín có các cơ sở hóa dầu bao gồm:
chất lượng rất thấp làm nhiên liệu
cho hoạt động sản xuất năng lượng.  An toàn trong quá trình sản xuất
 Các mối nguy hóa học
Tiếng ồn  Cháy nổ
Các nguồn phát thải tiếng ồn tiêu biểu  Các rủi ro nghề nghiệp khác
bao gồm máy nén và tua bin, máy
An toàn trong quá trình sản xuất
bơm, động cơ mô tô điện, máy làm
mát không khí, trống quay, băng Các chương trình an toàn trong quá
chuyền, cần trục, lò sưởi, và từ hạ áp trình sản xuất phải được thực hiện do
khẩn cấp. Hướng dẫn về kiểm soát và đặc tính riêng biệt của ngành, bao gồm
giảm thiểu tiếng ồn được quy định các phản ứng hóa học phức tạp, sử
trong Hướng dẫn chung EHS. dụng các vật liệu nguy hại (ví dụ: chất
độc, phóng xạ, dễ cháy nổ) và các
phản ứng tổng hợp hữu cơ nhiều bước.
1.2 An toàn và sức khỏe nghề Quản lý an toàn trong quá trình sản
nghiệp xuất bao gồm các hoạt động sau:

158
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

 Kiểm tra nguy cơ vật lý của vật thuê tạm thời phải được huấn luyện
liệu và các phản ứng; trước khi cho thao tác với hóa chất);
 Nghiên cứu các phân tích về mối  Cung cấp quần áo và thiết bị bảo
nguy hiểm độc hại để rà soát các hộ lao động;
quy định thực hành máy móc và  Đảm bảo thông thoáng khí nhằm
hóa học trong sản xuất, bao gồm giảm nồng độ của dung môi trong
nhiệt động học và động lực học; khu vực chiết xuất dầu;
 Kiểm tra việc duy trì các biện pháp  Cung cấp hệ thống thoáng khí thích
phòng ngừa và sự thống nhất cơ hợp, đặc biệt tại xưởng làm việc
học của thiết bị và dụng cụ sản thao tác với vật liệu thô, xưởng
xuất; nghiền, thao tác với đất tẩy và sử
dụng dung môi;
 Đào tạo công nhân;
 Đảm bảo hoạt động chưng cất dầu
 Xây dựng các chỉ dẫn thực hiện và
sau khi chiết xuất theo đúng quy
quy trình ứng phó trong tình huống
định nhằm loại bỏ hữu hiệu dung
khẩn cấp.
môi;
Các mối nguy hóa học  Áp dụng việc duy tu phòng ngừa
Các hoạt động chế tạo hóa dầu có thể nhằm giảm nguy cơ cháy bỏng do
đưa đến các rủi ro bị phơi nhiễm với đường ống dẫn khí và bỏng do tiếp
hóa chất độc hại như hít phải hexan, xúc bề mặt đường ống;
methanol hoặc các loại dung môi khác  Nếu có thể, sử dụng nước nóng
khi tiến hành chiết xuất; hít phải và thay cho dung môi để làm sạch.
phơi nhiễm da đối với các hóa chất
độc hại như axít hoặc bazơ; hít phải Cháy nổ
bụi trong quá trình vận chuyển vật liệu Chế tạo hóa dầu có thể mang lại nguy
thô; hít phải bụi đất tẩy, thiết bị phụ cơ nổ do sự bay hơi của dung môi (ví
trợ lọc và chất xúc tác. Hướng dẫn về dụ như hexan) và nguy cơ cháy do sử
quản lý các rủi ro hóa chất tại nơi làm dụng đất tẩy đã sử dụng với dầu có giá
việc được quy định trong Hướng dẫn trị I-ốt cao, chất xúc tác đã sử dụng và
chung EHS. nhiệt độ xung quanh cao. Các khuyến
Các khuyến nghị bổ sung liên quan nghị nhằm ngăn chặn và kiểm soát
đến ngành bao gồm: nguy cơ cháy, nổ bao gồm:

 Đào tạo công nhân trong hoạt động  Duy trì nồng độ không khí của
xử lý hóa chất, ví dụ, việc hiểu rõ VOC dưới 10% giới hạn nổ thấp
các dữ liệu an toàn của vật liệu, hơn; 2
thông tin an toàn hóa chất quốc tế
và các quy trình về sơ cứu (các 2
Ví dụ, giới hạn nổ thấp hơn của hexan là 1,1% (khối
công nhân thuê theo mùa vụ và lượng/khối lượng) và giới hạn nổ cao hơn là 7,5%
(khối lượng/khối lượng)

159
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

 Ngăn ngừa rò rỉ và bị tràn dầu  Lắp đặt các hệ thống thích hợp với
trong các cơ sở chiết xuất; các bồn lạnh, đường ống và lò phản
ứng nhằm ngăn ngừa methanol tự
 Kiểm soát nhiệt độ điểm bốc cháy phát lửa trong trường hợp thiết bị
của dầu được chiết xuất vào và sử
và các điều kiện trong nhà máy có
dụng thiết bị kiểm soát nhiệt độ
sự cố.
cho tất cả các cơ sở nhận dầu chiết
xuất dung môi; Các rủi ro nghề nghiệp khác
 Thực hiện các biện pháp kiểm soát Các mối nguy hiểm về thân thể tại các
và ngăn ngừa cháy và chập lửa tại cơ sở hóa dầu tương tự như các nguy
kho lưu trữ và xử lý chất xúc tác đã hiểm trong các ngành khác. Nó có thể
sử dụng và đất tẩy đã sử dụng; là các nguy hiểm khi bị ngã do sàn
hoặc cầu thang trơn trượt, bị phương
 Các tấm lọc chất xúc tác đã sử tiện giao thông nội bộ như xe đẩy đâm
dụng tự cháy phải được làm khô phải và tai nạn ngẫu nhiên khi tiếp xúc
bằng ni tơ, và được bảo quản trong với hệ thống băng tải, những nguy
thiết bị đựng kín để tránh tiếp xúc hiểm gặp phải tại các nhà máy nghiền
với không khí; và loại bỏ đất đã sử dụng. Người điều
 Sử dụng vật liệu không bắt cháy khiển máy cũng có thể bị phơi nhiễm
trong thiết bị thao tác với methanol với tiếng ồn từ phương tiện giao thông
hoặc hydro; nội bộ, băng tải, nồi hơi, máy bơm,
quạt và từ các thiết bị rò rỉ không khí
 Bố trí khu vực lưu giữ hydro có và hơi nước. Hướng dẫn về các điều
khoảng cách an toàn với các cơ sở kiện chung tại xưởng làm việc được
sản xuất khác; quy định trong Hướng dẫn chung
 Thiết kế các bồn trữ, đường ống và EHS.
thiết bị dùng cho hydro nhằm tránh
hiện tượng tích tụ hydro;
1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng
 Lắp đặt thiết bị kiểm tra rò rỉ hydro
tại các nơi được lựa chọn là có Các mối nguy hiểm về an toàn và sức
nguy cơ; khỏe cộng đồng quan trọng nhất liên
quan tới các cơ sở hóa dầu xảy ra
 Trang bị thiết bị van tắt tự động trong quá trình hoạt động và bao gồm
cho hệ thống thao tác với hydro; mối đe dọa từ các tai nạn nghiêm
 Ngăn ngừa sự tích tụ của methanol trọng liên quan đến cháy nổ tiềm tàng
và các VOC khác ở tất cả các bộ hoặc vô ý đổ vật liệu thô hoặc thành
phận của nhà máy. Ví dụ, thiết kế phẩm trong khi vận chuyển bên ngoài
lò phản ứng phải đảm bảo cơ sở sản xuất. Hướng dẫn về quản lý
methanol luôn trong trạng thái lỏng những vấn đề này được quy định dưới
thậm chí dưới điều kiện áp lực thấp; đây và được đề cập trong các mục của
Hướng dẫn chung EHS gồm: An
160
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

toàn khi lưu thông, Vận chuyển vật


liệu nguy hại, và Chuẩn bị và ứng phó
trong trường hợp khẩn cấp.
Hướng dẫn bổ sung áp dụng cho vận
chuyển bằng đường biển và xe lửa
cũng như các cơ sở được đặt tại ngoài
khơi được quy định trong Hướng dẫn
EHS đối với vận chuyển bằng tàu
thuyền, xe lửa, tại cảng, bến tàu, và
kho dầu thô và các sản phẩm xăng
dầu.

161
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc Các hướng dẫn về xả thải có thể áp
giám sát dụng đối với hoạt động xả trực tiếp
nước thải đã được xử lý ra nước bề
mặt dành cho mục đích sử dụng
2.1 Môi trường chung. Mức độ xả đặc hữu có thể được
thiết lập dựa trên sự sẵn có và tình
Các hướng dẫn về phát thải và xả trạng sử dụng hệ thống xử lý và thu
thải gom rác thải công cộng, hoặc nếu xả
Bảng 1 và 2 đưa ra các hướng dẫn về trực tiếp ra nước bề mặt, sẽ dựa trên
phát thải và xả thải trong lĩnh vực phân loại sử dụng nước thu nhận như
công nghiệp này. Các giá trị hướng được quy định trong Hướng dẫn
dẫn đối với phát thải và xả thải trong chung EHS. Những mức độ này cần
hoạt động sản xuất trong lĩnh vực biểu phải đạt được, mà không pha loãng, ít
thị việc thực hiện tốt các tiêu chuẩn nhất 95% thời gian hoạt động của nhà
mang tính quốc tế được phản ánh máy hoặc đơn vị, được tính toán theo
trong các tiêu chuẩn liên quan trong tỷ lệ giờ vận hành hàng năm. Thực
khung pháp lý của các quốc gia. hiện lệch với mức độ này do điều kiện
Những hướng dẫn này có thể đạt được cụ thể của dự án cần được giải trình
dưới các điều kiện hoạt động thông trong báo cáo đánh giá môi trường.
thường tại các cơ sở được hoạt động
và thiết kế thích hợp thông qua việc áp Bảng 1: Mức phát thải đối với các cơ sở
dụng các kỹ thuật kiểm soát và ngăn hóa dầu
ngừa ô nhiễm đã được bàn tới trong Giá trị
Chất ô nhiễm Đơn vị
phần trước của tài liệu này. hướng dẫn
Các chất VOC mg/Nm3 100a
Các hướng dẫn về phát thải có thể áp a
.tại 273 K (0oC) và 101,3 kPa (1 atmosphere)
dụng với phát thải trong quá trình sản
xuất. Hướng dẫn phát thải nguồn đốt
cùng sản sinh năng lượng và hơi nước Bảng 2: Mức xả thải đối với các cơ sở
từ các nguồn sử dụng nhiệt làm đầu hóa dầu
vào có công suất tương đương hoặc Chất ô nhiễm Đơn vị
Giá trị
hướng dẫn
nhỏ hơn 50 megawatt được quy định
trong Hướng dẫn chung EHS, đối pH S.U. 6-9
với phát thải có nguồn năng lượng lớn BOD5 mg/L 40
hơn thì được quy định trong Hướng COD mg/L 150
dẫn EHS Nhà máy Nhiệt điện. Tổng Ni tơ mg/L 30
Hướng dẫn về việc xem xét môi Tổng Photpho mg/L 5
trường xung quanh dựa trên tổng
Dầu và mỡ mg/L 10
lượng phát thải được quy định trong
Tổng các chất
Hướng dẫn chung EHS. rắn lơ lửng
mg/L 50

162
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Sử dụng tài nguyên, tiêu thụ năng Bảng 4: Phát sinh chất thải và nước thải
lượng, phát thải và phát sinh chất
thải Đầu ra trên
Chỉ số tiêu
một đơn vị sản Đơn vị
chuẩn
phẩm
Bảng 3 đưa ra các ví dụ các chỉ số
Nước thải trong sản xuất(1)
sản sinh/tiêu thụ tài nguyên cho Sản xuất axít m3/t
năng lượng trong lĩnh vực này, <0,1(2)
béo/glycerin vật liệu thô
trong khi đó bảng 4 cung cấp các ví Sản xuất nhiên m3/t
0,9 - 1,3
liệu sinh học sản phẩm
dụ các chỉ số về phát sinh chất thải
Nước cứng
và khí thải. Việc cung cấp giá trị 5 (chất xúc tác
chuẩn của ngành chỉ dành cho mục Sản xuất axít kg/t vật liệu đã sử dụng)
đích so sánh và các dự án đơn lẻ béo/glycerin thô 10 (cặn chưng
cất)
trong những lĩnh vực này phải Sản xuất nhiên kg/t sản 50 (photphat
hướng tới mục tiêu tiếp tục cải liệu sinh học phẩm kali)
thiện. Ghi chú:
1. Không bao gồm nước làm mát. 90-95% nước
làm mát phải được tái chế
2. Cứ 1 tấn vật liệu thô có 900 kg axít béo và 100
kg glycerin
Bảng 3: Tiêu thụ tài nguyên và năng lượng
Đầu vào trên
một đơn vị sản Đơn vị Chỉ số tiêu chuẩn Quan trắc môi trường
phẩm
Sử dụng nước Phải thực hiện chương trình quan trắc
Sản xuất axít
3
m /t môi trường trong lĩnh vực này nhằm
0,6 - 0,8
béo/glycerin sản phẩm giải quyết tất cả các hoạt động trong
Sản xuất nhiên m3/t vận hành thường lệ và trong các tình
1,6 - 2,0
liệu sinh học sản phẩm huống bất ngờ đã được xác định có
Năng lượng khả năng tác động nghiêm trọng đến
550 kg (bay hơi tại môi trường. Các hoạt động kiểm soát
Sản xuất axít
trên tấn 30 bar) môi trường cần phải dựa vào các chỉ
vật liệu + 200 kg (bay hơi số trực tiếp và gián tiếp của phát thải,
béo/glycerin
thô tại 10 bar) + 45
kWh nước thải và sử dụng tài nguyên có thể
600 kg (bay hơi tại áp dụng được cho dự án riêng biệt.
Sản xuất nhiên trên tấn 5 bar)
Tần suất quan trắc cần phải đủ để cung
liệu sinh học sản phẩm + 1,2*106 kJ
+ 40 kWh
cấp các dữ liệu tiêu biểu đối với thông
số được kiểm soát.
Hoạt động quan trắc phải được thực
hiện bởi các cá nhân đã được đào tạo
theo quy trình kiểm soát và ghi chép-
lưu giữ, và sử dụng thiết bị duy tu và

163
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

hiệu chuẩn chuẩn xác. Dữ liệu kiểm gia thành viên liên hiệp Châu Âu xuất
soát cần được phân tích và rà soát định bản6, hoặc các nguồn tương tự khác.
kỳ và được so sánh với các tiêu chuẩn
đang hoạt động để có thể thực hiện Tai nạn và tỷ lệ tử vong
được bất kỳ hành động chỉnh sửa nào
khi cần thiết. Hướng dẫn bổ sung về Các dự án cần cố gắng giảm số ca tai
các phương pháp phân tích và lấy mẫu nạn của công nhân (bất kể là công
có thể áp dụng đối với phát thải và nhân trực tiếp hoặc gián tiếp) xuống tỷ
nước thải được quy định trong Hướng lệ bằng không, đặc biệt đối với các tai
dẫn chung EHS. nạn làm mất thời gian làm việc, các
mức độ tàn tật khác nhau hay thậm chí
tử vong. Ở các nước phát triển, tỷ lệ tử
2.2 An toàn và sức khỏe nghề vong có thể được tính làm chỉ số tiêu
nghiệp chuẩn của các cơ sở thông qua tham
vấn với các nguồn được công bố (ví
Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe dụ Cục thống kê lao động Hoa Kỳ và
nghề nghiệp Cục an toàn và sức khỏe Anh) 7.
Thực hiện an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp cần phải được đánh giá so với
các hướng dẫn về phơi nhiễm được An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
công bố trên phạm vi quốc tế ví dụ Môi trường làm việc cần phải được
như Giá trị ngưỡng giới hạn (TLV®), kiểm soát đối với các mối nguy hiểm
Hướng dẫn về phơi nhiễm nghề nghề nghiệp liên quan đến dự án cụ
nghiệp và danh mục phơi nhiễm sinh thể. Việc kiểm soát cần phải được sắp
học (BEIs®) được Hội nghị các nhà xếp và thực hiện bởi các chuyên gia
vệ sinh công nghiệp Mỹ công bố được công nhận8 thuộc chương trình
(ACGIH)3, Sổ tay hướng dẫn các rủi kiểm soát an toàn và sức khỏe nghề
ro về hóa chất được Học viện quốc gia nghiệp. Các cơ sở cần phải duy trì sổ
Hoa Kỳ về sự an toàn và sức khỏe ghi giữ các ca tai nạn, ốm đau nghề
nghề nghiệp xuất bản (NIOSH)4, Giới nghiệp và các sự cố, tai nạn nguy
hạn phơi nhiễm có thể chấp nhận được hiểm. Hướng dẫn bổ sung về chương
(PELs) do Cục an toàn và sức khỏe trình an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
nghề nghiệp Hoa Kỳ xuất bản được quy định trong Hướng dẫn
(OSHA)5, Các giá trị biểu thị giới hạn chung EHS.
phơi nhiễm nghề nghiệp do các quốc
6
xem tại:
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/
3
xem tại: http://www.acgih.org/TLV và 7
xem tại: http://www.bls.gov/iif/ và
http://www.acgih.org/store/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
4
xem tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ 8
Các chuyên gia được công nhận có thể bao gồm các
5
xem tại: nhà vệ sinh công nghiệp được chứng nhận, các nhà
http://www.oshagov/pls/oshaweb/owadisp.show_doc vệ sinh nghề nghiệp đã đăng ký, hoặc các chuyên gia
ument?p_table=STANDARDS&p_id=9992 an toàn được chứng nhận hoặc tương đương

164
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

3.0 Tài liệu tham khảo và nguồn Italian Republic. 2006. Decreto Legislativo 3 Aprile
2006, No. 152. Norme in Materia Ambientale.
bổ sung Gazzetta Ufficiale della Repubblica Italiana, No.
96/L. 14 April 2006. Rome: Repubblica Italiana.
National Renewable Energy Laboratory (NREL).
American Oil Chemists’ Society (AOCS). 2006. Biodiesel Production Technology. Doc. No.
Inform. April 2006. Volume 17(4) pg. 216-217. NREL/SR-510-36244. Golden, Colorado, USA.
Champaign, IL: American Oil Chemists’ Society Available at www.nrel.gov
Press.
Swern D. 1985. Beiley’s Industrial Oil and Fat
American Oil Chemists’ Society (AOCS). 2006. Products. Vol 2 Fourth ed. New York, NY: John
Inform. May 2006. Volume 17(5) pg. 324-326. Wiley & Sons Inc.
Champaign, IL: American Oil Chemists’ Society
US EPA. 40 CFR Part 417. Subpart B-Fatty Acid
Press.
Manufacturing by Fat Splitting Subcategory.
American Oil Chemists’ Society (AOCS). 2006. Washington, DC. Available at
Inform. May 2006. Volume 17(5) pg. 285. http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
Champaign, IL: American Oil Chemists’ Society
US EPA. 40 CFR Part 417. Subpart C-Soap
Press.
Manufacturing by Fatty Acid Neutralization
American Oil Chemists’ Society (AOCS). 2006. Subcategory. Washington, DC. Available at
Biorenewable Sources. August 2006. Volume 2.
http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
Champaign, IL: American Oil Chemists’ Society
Press. US EPA. 40 CFR Part 417. Subpart D-Glycerin
Concentration Subcategory. Washington, DC.
Diekelmann, G., and H.J. Heinz. 1989. The Basics of
Available at
Industrial Oleochemistry. Essen, Germany: Peter
Pomp Publication Gmbh. http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
European Commission. 2003. European Integrated US EPA. 40 CFR Part 417. Subpart E-Glycerin
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). Distillation Subcategory. Washington, DC. Available
Reference Document on Best Available Techniques at
(BAT) in the Large Volume Organic Chemical
(LVOC) Industry. Seville: EIPPCB. Available at http://www.gpoaccess.gov/cfr/index.html
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.hem
European Union Council Directive 1999/13/EC of 11
March 1999 on the Limitation of Emissions of
Volatile Organic Compounds due to the Use of
Organic Solvents in certain Activities and
Installations. Brussels, Belgium.
German Federal Ministry for the Environment,
Nature Conservation and Nuclear Safety. 2004.
Promulgation of the New Version of the Ordinance
on Requirements for the Discharge of Waste Water
into Waters (Waste Water Ordinance-AbwV) of 17.
June 2004. Berlin, Germany.
Gunstone, F.D., and R.J. Hamilton (Ed). 2001.
Oleochemicals Manufacture and Applications.
Shffield, UK/Boca Raton, FL: Sheffield Academic
Press / CRC Press.
Johnson, R.W., and E. Fritz. 1989. Fatty Acids in
Industry: Processes, Properties, Derivatives,
Applications. New York, NY: Marcel Dekker Inc.

165
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động công nghiệp


Ngành chế tạo hóa dầu sản sinh một gốc động vật như mỡ động vật, mỡ
lượng lớn các chất có nguồn gốc từ lợn, bơ, mỡ gia cầm và dầu cá9.
việc biến đổi lý hóa của chất béo và
Mặc dù một lượng gia tăng hóa dầu
dầu tự nhiên, bao gồm các chất:
được sản xuất bằng chất béo chất
 Axít béo hình thành do sự lượng cao, nguyên liệu đầu vào của
phân tách của phân tử ngành hóa dầu bao gồm các vật liệu
triglyceride thành các hợp thô chất lượng thấp như dầu tái chế
phần của nó (nghĩa là axít béo hoặc bán tinh lọc, và cặn từ tinh lọc
và glycerin); chất béo.
 Nhiên liệu sinh học, chủ yếu Hoạt động sản xuất
chất thay thế phụ (liên este
hóa) của glycerin với
methanol trong phân tử Xử lý sơ bộ chất béo và dầu
triglyceride; Cần thiết phải loại bỏ tạp chất có trong
 Glycerin do quá trình sản xuất nguyên liệu đầu vào như các sản phẩm
dung dịch nước glyceric chủ bị phân hủy protein, tro, xà phòng, các
yếu có nguồn gốc từ liên este chất nhầy và sắc tố màu. Đối với sản
hóa và phân tách. xuất hóa dầu chất lượng cao, xử lý sơ
bộ thông thường được thực hiện bằng
cách lọc nguyên liệu đầu vào có lượng
Sản xuất axít béo dao động (0,1 – 2,0%) đất tẩy hoạt hóa
(đất có nhiều tảo cát). Đất sét lọc đã sử
Axít béo, đạt được từ việc phân tách dụng, chứa đến 40% vật liệu chất béo,
chất béo và dầu tự nhiên, được tinh là chất thải rắn chủ yếu thải ra từ hoạt
chế và biến đổi bằng phương pháp động sản xuất axít béo.
chưng cất, phân đoạn và hydro hóa
(hình A.1.) Axít béo có thể được sử
dụng trực tiếp trong một số ứng dụng Phân đoạn dầu và chất béo
công nghiệp hoặc có thể làm bazơ của
dãy rộng hóa dầu như este, amit và xà Quá trình phân đoạn có thế được áp
phòng kim loại. dụng cho dầu và chất béo (chủ yếu
được sử dụng đối với dầu cọ), cũng
Vật liệu thô như cho axít béo sau khi phân chia
Vật liệu thô bao gồm dầu thực vật (như thảo luận dưới đây). Phân đoạn
(chủ yếu là dầu đỗ tương, dầu hạt cho phép chia tách nguyên liệu đầu
hướng dương, dầu bông và dầu ô liu), vào thành hai phần: một phần lỏng
chiếm 85% sản xuất chất béo trên toàn
cầu, phần còn lại 15% đến từ chất béo 9
INFORM, tháng 4-2006, Số 17(4)

166
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

hơn (có hàm lượng chất béo không 40 bar không có chất xúc tác.11 Để đạt
bão hòa cao hơn và giá trị thương mại được hiệu suất chia tách cao (cao hơn
cao hơn) và phần cứng hơn (có hàm 97%), nước glyceric (nước ngọt) được
lượng chất béo bão hòa và axít béo cao chia tách liên tục khỏi pha chất béo.
hơn nguyên liệu đầu vào). Axít béo thô thoát ra áp suất không khí
và hơi sản sinh bị cô đặc bởi các bụi
Phân đoạn được dựa trên sự kết tinh
nước. Nước thu được bị thải loại sau
từng phần của chất béo đạt được bằng
phân tách chất béo nổi. Các axít béo
phương pháp làm lạnh có kiểm soát.
thô khi đó bị thủy phân và được gửi
Ba công nghệ phân đoạn thường được
tới cơ sở chưng cất. Nước ngọt, chứa
sử dụng là: phân đoạn khô hoặc đông
đến 20% glycerin, được xử lý từ chất
hóa, phân đoạn ướt và phân đoạn dung
béo còn lại và có thể được tinh chế
môi.
bằng xử lý vôi nhẹ và lọc trước khi
Ở phương pháp phân đoạn khô, các được xử lý hơn nữa đối với sản xuất
tinh thể bị tách khỏi pha lỏng bằng glycerin.
phương pháp lọc, trong khi ở phân
đoạn ướt, dung dịch hoạt tính bề mặt
được sử dụng làm tác nhân ướt đối với Hydro hóa
tinh thể được phân tách bằng biện
Quá trình hydro hóa có thể được thực
pháp ly tâm. Dung môi (điển hình là
hiện trước hoặc sau khi phân tách.
hexan và acetone) được sử dụng trong
Hydro hóa là phản ứng giữa hydro và
phân đoạn dung môi, làm phương tiện
liên kết kép etylen của muối chưa bão
kết tinh và chia tách phần rắn. Cả tác
hòa trong điều kiện có chất xúc tác.
nhân ướt và dung môi được thu hồi và
Chất béo bão hòa (hydro hóa) đạt
tái sử dụng trong quá trình sản xuất.
được có đặc tính đặc trưng là thuộc
Độ tinh kiết của phần nhận được, cũng
tính ổn định hơn và điểm tan chảy cao
như chi phí sản xuất và vốn tăng dần
hơn. Quá trình hydro hóa đặc thù được
lên từ phân đoạn khô đến phân đoạn
thực hiện trong khoảng nhiệt độ 180 –
ướt và đến phân đoạn dung môi10.
250oC và áp suất hydro hóa 10 – 25
bar trong điều kiện có chất xúc tác
niken được phân chia tốt được hỗ trợ
Chia tách
bởi silic đioxyt hoặc đất tảo cát12.
Chất béo và dầu được thủy phân trong
Phản ứng thường tỏa nhiệt và hơi nóng
quá trình chia tách thành các axít béo
được thu hồi dành cho mục đích hơ
và glycerin không hiệu suất. Các cơ sở
nóng sơ bộ chất béo. Chất béo bị
phân tách điển hình có thể hoạt động
hydro hóa nhận được được lọc và bánh
liên tục hoặc theo từng mẻ tại nhiệt độ
lọc chất xúc tác đã sử dụng (được làm
210 – 250oC và áp suất bay hơi 20 –
11
G. Diecklmann và H.J. Heinz, 1989
10
G. Diecklmann và H.J. Heinz, 1989 12
Sản xuất Dầu và Chất béo công nghiệp của Bailey,
AOCS. Thông tin, tháng 5-2006, Số 17(5) 1985

167
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

khô bằng nitơ do đặc tính tự cháy của thông số thị trường khác nhau và có
nó) được thu thập và gửi tới ngành sản thể được sử dụng sản xuất hóa dầu
xuất chất xúc tác để tái kích hoạt. Có khác như mono và diglyceride.
thể cần thiết thực hiện bước tinh chế
Vật liệu thô
hơn nữa (sau khi luyện tinh) bằng cách
lọc bằng đất tẩy hoạt hóa để loại bỏ Các cơ sở chia tách hiện đại sản xuất
dấu vết của nikel (xà phòng nikel). dung dịch glyceric chứa đến 20%
glycerin trong nước (“nước ngọt”).
Nồng độ glycerin đến 85 – 90% và
Chưng cất axít béo và chưng cất muối đến 5% đạt được từ quá trình
phân đoạn liên este hóa; thu hồi methanol thừa từ
dung dịch glyceric và việc tái chế
Axít béo thô từ các đơn vị chia tách
trong quá trình sản xuất là hoạt động
chứa 2 – 5% glixerit phân tử, oligome,
thông thường của ngành chế biến
chất không xà phòng hóa và các sản
nhiên liệu sinh học. Glycerin kiềm đã
phẩm ôxy hóa. Các cơ sở chưng cất
sử dụng, nhận được từ quá trình xà
thường hoạt động ở 160 – 250oC và 2
phòng hóa, có hàm lượng glycerin
– 20 mbar, sản xuất axít béo màu nhẹ,
thấp hơn (5 – 8%) và nồng độ muối
mẩu nhẹ và bã. Mẩu nhẹ được cô đặc
cao hơn (10 – 15%) và tạp chất.
và thu thập để xử lý và thải loại. Bã
trong quá trình sản xuất liên tục vẫn Các hoạt động trong quá trình sản
chứa một lượng axít béo và có thể xuất
được sử dụng cho việc sản xuất chất
lượng thấp hoặc được tái thủy phân và
tái trưng cất trong mẻ. Hắc ín sản sinh Xử lý sơ bộ dung dịch glyceric
được thu thập để tái chế và/hoặc loại
Dung dịch glycerol và kiềm xà phòng
bỏ. Tháp chưng cất axít béo sản xuất đã qua sử dụng, thu được từ việc chia
một số phân đoạn axít béo dựa trên áp tách hoặc liên este hóa chất béo tái chế
suất hơi khác nhau. Axít béo cũng có hoặc cấp độ thấp, được xử lý bằng
thể được phân đoạn bằng kết tinh từng muối đông như sulphate nhôm hoặc
phần ở nhiệt độ thấp. clorua ferric, axít và vôi để loại bỏ tạp
chất (ví dụ xà phòng, sản phẩm phân
hủy protein, axít béo hoặc este, tro và
Sản xuất Glycerin
sợi). Khi đó chúng thường được lọc
Glycerin cấp thực vật hoặc động vật qua đất sét hoạt tính hoặc cacbon hoạt
được sản xuất bằng cách chia tách tính. Điển hình là nước ngọt và dung
triglyceride chất béo động vật và thực dịch liên este hóa có hàm lượng tạp
vật bằng cách chia tách, liên este hóa chất thấp hơn và chỉ cần xử lý vôi nhẹ
hoặc xà phòng hóa. Dung dịch nước và sau đó bằng biện pháp lọc và điều
glyceric được tinh chế, cô đặc và chỉnh độ pH.
chưng cất (hình A.2) để đáp ứng các

168
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Dung dịch glyceric cũng có thể được dịch nước chứa một số glycerin (10 –
tinh chế bằng quá trình trao đổi ion. 30%) và có dấu vết của axít béo và
Quá trình này chủ yếu được sử dụng este, có thể được tái chế trong quá
đối với các dung dịch có hàm lượng trình sản xuất qua xử lý vôi và axít,
muối và xà phòng thấp, mà sau khi lọc và bay hơi. Glycerin hơi vàng
tinh chế có thể đạt được nồng độ cao được chưng cất thường được tẩy bằng
hơn 99,5% thông qua bốc hơi, tránh cácbon hoạt hóa để đáp ứng được các
được bước thực hiện chưng cất. Nhựa yêu cầu về dược phẩm.
thông được phục hoạt bằng axít và
dung dịch kiềm ăn da do vậy cần phải
được trung hòa trước khi thải loại. Sản xuất nhiên liệu sinh học
Nhiên liệu sinh học được xác định là
các este kiềm đơn của các axít béo
Sự bay hơi
chuỗi dài13. Nhiên liệu sinh học chủ
Nước ngọt và kiềm xà phòng đã sử yếu thu được nhờ phản ứng trực tiếp
dụng được xử lý dưới áp suất giảm và (liên este hóa) của dầu và chất béo có
nhiệt độ cao trong máy cô đa cấp mà gốc động vật và thực vật với methanol
tại đó glycerin đạt được nồng độ đến có gốc hóa thạch (hình A.3), mặc dù
90%. Nước chưng cất được cô đặc và các chất cồn khác (như ethanol,
loại bỏ. Sau khi tẩy bằng cácbon hoạt isopropanol) cũng có thể được sử
tính, 90% glycerin có thể được bán dụng. Các sản phẩm thu được là este
như glycerin đạt cấp độ kỹ thuật hoặc methyl axít béo (FAMEs) và glycerin.
tiếp tục được chưng cất. FAMEs cũng là gốc của các sản phẩm
hóa dầu quan trọng khác, bao gồm cồn
béo (công nghiệp hoạt tính bề mặt).
Chưng cất
Vật liệu thô
Dung dịch glyceric từ liên este hóa và
Dầu tự nhiên và chất béo có gốc thực
từ bay hơi có chứa đến 90% glycerol
vật được sử dụng rộng rãi làm nguyên
được chưng cất trong các cột đầu tràn
liệu đầu vào. Dầu từ hạt cải dầu, dầu
mà các tạp chất sôi nhẹ và nặng được
đậu nành, dầu cọ, dầu hạt hướng
phân tách và thu được glycerin tinh
dương và dầu hạt bông thường được
khiết (hơn 99,5%). Trong trường hợp
sử dụng nhất. Các chất béo có gốc
glycerin có hàm lượng muối cao (như
động vật như mỡ động vật và mỡ lợn
kiềm đã sử dụng hoặc glycerin nhiên
cũng có thể được sử dụng. Hầu hết các
liệu sinh học), thiết bị ép muối cho
cơ sở sản xuất sử dụng nguyên liệu
phép giảm phần nặng phần mà, phụ
đầu vào từ nhiều mối và cũng có thể
thuộc vào hàm lượng glycerol, có thể
chấp nhận dầu có chất lượng thấp như
tiếp tục được tinh chế, được dùng cho
mục đích sử dụng khác (ví dụ phân
bón) hoặc loại bỏ. Phần nhẹ mà dung 13
Xem ví dụ EU EN 14214, EN 14213 và ASTM
6751-06

169
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

dầu rán đã sử dụng hoặc dầu thô. Axít nhiệt độ 60 – 70oC và tại áp suất
béo có gốc động vật hoặc thực vật thường, mặc dù nhiệt độ và áp suất
được sử dụng trong quá trình este hóa. cao hơn cũng được sử dụng. Trạng
thái cân bằng phản ứng được đẩy tới
Yêu cầu chủ yếu đối với methanol là
hoạt động sản xuất este bởi lượng thừa
không được có nước do nước ngăn cản
methanol và việc xử lý pha glyceric ở
phản ứng liên este hóa. Ethanol, chất
đáy lò phản ứng. Một khi phản ứng
có thể được sử dụng trong quá trình
hoàn thành, hỗn hợp được cho lắng
liên este hóa thay cho methanol, tạo
xuống hoặc được phân tách bằng
thành azeotrope với nước mà có thế
phương pháp quay ly tâm.
khiến cho việc thu hồi và tái chế trong
quá trình sản xuất trở nên phức tạp.
Các thao tác trong quá trình sản xuất Tinh chế Glycerol và Methyl Este
Cồn thừa được loại khỏi cả hai pha
bằng cách để bốc hơi sau đó hóa đặc
Xử lý sơ bộ
và tái chế. Este được rửa bằng nước để
Quá trình liên este hóa thường yêu cầu loại bỏ dấu vết của chất xúc tác, xà
nguyên liệu đầu vào có hàm lượng axít phòng và methanol và glycerin thừa
béo tự do rất thấp. Chất béo và dầu trước khi sấy khô. Nước rửa có thể
được trung hòa bằng phương pháp tinh được thu thập tại dòng glyceric. Khi
chế lý hóa hoặc bằng este hóa. Dầu đó pha glyceric được trung hòa bằng
rán đã sử dụng, mỡ động vật và dầu có axít khoáng, thông thường là axít
mức axít cao thường được este hóa hydrochloric; nếu axít phosphoric và
bằng methanol và chất xúc tác axít; potassium hydroxide được sử dụng,
loại bỏ nước phản ứng và chất xúc tác muối nhận được có giá trị làm phân
axít được trung hòa bằng hydroxyt bón. Axít béo từ trung hòa xà phòng
natri và kali trước khi tiến hành bằng có thể được thu hồi và este hóa lại;
liên este hóa. Các dòng axít béo nhận glycerin thô khi đó được gửi tới các
được từ tinh chế lý học có thể được đơn vị tinh chế glycerin.
este hóa14.
Tổng hợp Methy este bằng este hóa
Axít béo có thể được chuyển đổi thành
Tổng hợp methyl este bằng liên este FAMEs bằng este hóa với methanol
hóa trong điều kiện có chất xúc tác axít.
Liên este hóa chất béo và dầu bằng Nước sản xuất được tinh chế từ
methanol thừa được sử dụng trong
methanol được thực hiện bằng chất
xúc tác bazơ (ví dụ hydroxyt natri, phản ứng trước khi loại bỏ. Các cơ sở
hydroxyt kali và metanola natri) tại hiện tại không vận hành liên tục sản
xuất dòng methyl este hiệu suất 99%
và hơn nữa.
14
Các nguồn sinh học có thể tái sinh, tháng 8-2006,
Số 2

170
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Chưng cất
Este methyl thô, đặc biệt từ nguyên
liệu đầu vào biến chất, có thể được
chưng cất nhằm loại bỏ các tạp chất
sôi nặng và nhẹ và đáp ứng các tiêu
chuẩn đề ra.

171
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Hình A.1: Sản xuất axít béo

Chất béo
và dầu

Đất tẩy đã
Đất tẩy Xử lý sơ sử dụng
bộ

Phân đoạn

Chất xúc Chất xúc


tác H2/Ni Hydro hóa tác đã sử
dụng

Nước
Hơi nước Chia tách Glyceric

Chưng Đầu nhẹ


cất/chưng Cặn đáy
cất phân
đoạn

Phân đoạn

Axít béo

172
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Hình A.2: Sản xuất Glycerin

Dung dịch
nước Glyceric

Vôi, axít, chất Xử lý sơ bộ


làm đông, axít Bánh lọc
lọc

Bay hơi
Nước cô đặc

90% glycerin
Cacbon Tẩy
cấp độ kỹ
hoạt tính thuật

Bánh lọc
Chưng cất Đầu nhẹ
Cặn, bã

Cácbon Tẩy
hoạt hóa Bánh lọc

Glycerin cấp
độ dược phẩm

173
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
NHÀ MÁY HÓA DẦU

Hình A.3: Sản xuất Nhiên liệu sinh học

Dầu và
Chất béo

Methanol, Xử lý sơ bộ, Methanol


Chất xúc tác axít Tinh chế nước
Tiền este hóa

Methanol,
Chất xúc tác Liên este hóa
bazơ

Chia tách pha

Methanol
Nước rửa từ
pha FAME
Tinh chế Tinh chế dung Axít béo
Axít,
dịch Glyceric Muối xúc tác
Nước FAME đã sử dụng từ
pha glyceric

Glycerin
Chưng cất thô

Nhiên liệu
sinh học

174
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC TRỪ SÂU

Giới thiệu www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content


/EnvironmentalGuidelines
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
tham khảo cùng với các ví dụ công mức độ thực hiện và các biện pháp nói
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù chung được cho là có thể đạt được ở
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt một cơ sở công nghiệp mới trong công
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
tham gia vào trong một dự án, thì cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe liên quan đến việc thiết lập các mục
và An toàn (EHS) này được áp dụng tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
tương ứng như là chính sách và tiêu được những mục tiêu đó.
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
dẫn EHS của ngành công nghiệp này ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
được biên soạn để áp dụng cùng với của từng dự án được xác định trên cơ
tài liệu Hướng dẫn chung EHS là tài sở kết quả đánh giá tác động môi
liệu cung cấp cho người sử dụng các trường mà theo đó những khác biệt với
vấn đề về EHS chung có thể áp dụng từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
được cho tất cả các ngành công nước sở tại, khả năng đồng hóa của
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì môi trường và các yếu tố khác của dự
cần áp dụng các hướng dẫn cho các án đều phải được tính đến. Khả năng
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành thể cần phải được dựa trên ý kiến
công nghiệp có thể tìm trong trang chuyên môn của những người có kinh
web: nghiệm và trình độ.
Khi những quy định của nước sở tại
khác với mức và biện pháp trình bày
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề
tuân theo mức và biện pháp nào
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh nước sở tại có mức và biện pháp kém
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa nghiêm ngặt hơn so với những mức và
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa dẫn EHS, theo quan điểm của điều
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
tài chính và kỹ thuật.

175
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

khác cần phải được phân tích đầy đủ


và chi tiết như là một phần của đánh
giá tác động môi trường của địa điểm
cụ thể. Các phân tích này cần phải
chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức
thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Các Hướng dẫn EHS đối với hoạt
động sản xuất pha chế và đóng gói
thuốc trừ sâu giải quyết vấn đề tổng
hợp và tối ưu hóa các thành phần hoạt
tính, xây dựng quy trình sản xuất, pha
chế và đóng gói thuốc trừ sâu từ
những thành phần hoạt tính này.
Nhóm thuốc trừ sâu chính được pha
chế bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ, thuốc diệt nấm, thuốc diệt bọ,
thuốc diệt giun và thuốc diệt động vật
gặm nhắm.

Tài liệu này bao gồm những mục sau


đây:
Mục 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

176
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

1.0 Các tác động đặc thù của hóa chất và thuốc trừ sâu độc hại
ngành công nghiệp và việc quản trong giao thương quốc tế;4
lý  Bộ quy tắc ứng xử của Tổ chức
Phần dưới đây cung cấp tóm tắt các Nông nghiệp và Lương thực Quốc
vấn đề EHS liên quan đến hoạt động tế quy định các yêu cầu về áp dụng
sản xuất, pha chế và đóng gói thuốc khái niệm vòng đời trong sản xuất,
trừ sâu. Các khuyến nghị về việc quản quản lý, đóng gói, ghi nhãn, phân
lý các vấn đề EHS phổ biến đối với phối, xử lý, ứng dụng, sử dụng và
hầu hết các cơ sở công nghiệp lớn kiểm soát, bao gồm các hoạt động
trong giai đoạn xây dựng và thôi hậu đăng ký và việc loại bỏ tất cả
không hoạt động được cung cấp trong các loại thuốc trừ sâu, bao gồm các
Hướng dẫn chung EHS. vật chứa thuốc trừ sâu đã qua sử
dụng;5
Sản xuất, pha chế, đóng gói và phân
phối thuốc trừ sâu cần phải được thực  Các hướng dẫn sửa đổi của Tổ
hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế đang chức nông nghiệp và lương thực
được áp dụng, bao gồm: quốc tế về Các quy tắc thực tiễn
ghi nhãn tốt đối với thuốc trừ sâu.6
 Công ước Stockholm về các chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy
(POPs) cấm hoặc hạn chế việc sản 1.1 Môi trường
xuất và mua bán POP, bao gồm cả Những vấn đề môi trường liên quan
một số thuốc trừ sâu;2 đến sản xuất, pha chế và đóng gói
 Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) đã thuốc trừ sâu bao gồm:
khuyến nghị phân loại thuốc trừ  Phát thải vào không khí
sâu theo mức độ độc hại, liệt kê
thành phần hoạt tính được xem là  Nước thải
không còn thích hợp hoặc không  Vật liệu nguy hại
được dùng làm thuốc trừ sâu nữa;3
 Các loại chất thải
 Công ước Rotterdam về thủ tục
thỏa thuận thông báo trước một số  Hiệu suất/tiêu thụ năng lượng
 Hiệu suất/ tiêu thụ nước

4
Công ước Rotterdam về quy tắc thỏa thuận thông
2
Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ báo trước (http://www.pic.int/)
khó phân hủy (POPs) (http://www.pops.int/) 5
Quy tắc hành xử quốc tế của FAO
3
Tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) Phân loại theo (http://www.fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRIC
khuyến nghị các loại thuốc trừ sâu theo độ độc hại ULT/AGP/AGPP/Pesticid/Default.htm
(http://www.who.int/ipcs/publications/pesticides_haz 6
Các hướng dẫn sửa đổi của FAO về thực hành ghi
ard/en/) cũng bao gồm hướng dẫn thỏa thuận thông nhãn tốt
báo trước, ghi nhãn và thông tin về an toàn của công (http://www.fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRIC
nhân (tài liệu về dữ liệu về an toàn vật liệu (MSDSs). ULT/AGP/AGPP/Pesticid/r.htm

177
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

Phát thải vào không khí  Lắp đặt các tấm phủ ni tơ trên máy
Phát thải vào không khí xuất hiện bơm, bồn lưu trữ và trong quá trình
trong quá trình sản xuất, pha chế và pha chế (ví dụ các sản phẩm có
đóng gói, bao gồm các hợp chất hữu nồng độ dễ nhũ tương hóa);
cơ dễ bay hơi (VOC), các hạt mịn, khí  Lắp đặt các bình ngưng (ví dụ bình
thải và khí nhà kính. ngưng chiết xuất, bình ngưng dòng
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) ngược, bình ngưng ở trước các
nguồn chân không, bình ngưng
VOC có thể bị thoát ra từ lỗ thông hơi được sử dụng trong các hoạt động
của lò phản ứng, hệ thống lọc trong gia nhiệt và tháo gỡ, và bình ngưng
quá trình phân tách, bồn tinh chế và đông lạnh) sau thiết bị để hỗ trợ sự
máy sấy trong hoạt động tổng hợp và chuyển đổi của pha hơi sang lỏng
chiết xuất hóa học. Phát thải VOC và để thu hồi dung môi;7
cũng có thể xảy ra khi tiến hành sản
xuất pha chế dung môi (ví dụ chuẩn bị  Sử dụng thiết bị kín để làm sạch lò
các sản phẩm kết hạt bằng cách thấm phản ứng và các thiết bị khác.
đẫm và sử dụng các sản phẩm có nồng Các cách thức kiểm soát phát thải
độ dễ nhũ tương hóa), và trong quá VOC được khuyến nghị bao gồm:
trình tẩy rửa thiết bị bằng dung môi.
 VOC bay hơi từ các hoạt động xử
Các cách thức ngăn chặn phát thải lý dung môi và trong quá trình sản
VOC được khuyến nghị bao gồm: xuất cần phải được thu hồi và các
 Xem xét sử dụng các loại dung môi ống dẫn hơi cần phải được kết nối
không halogen hóa và không thơm với các thiết bị kiểm soát không
(ví dụ ethyl acetate, cồn và khí, bao gồm:
acetone) thay cho các dung môi o Máy lọc hơi đốt ướt hoặc hệ
độc hại hơn (như benzene, thống thu khí, và máy lọc hơi
chloroform và trichloroethylene); đốt axit có thể được sử dụng
 Quây kín lò phản ứng và lắp đặt hệ trong hoạt động sản xuất thuốc
thống cung cấp vật liệu khép kín. trừ sâu nhằm giảm bớt phát thải
Thực hiện hoạt động kiểm soát khí hữu cơ và vô cơ. Có thể
thường xuyên phát thải của các thêm dung dịch hypochlorite để
đường ống, van, các miệng bịt, bồn giảm mùi khó chịu;
chứa và hợp phần vật chất khác
bằng thiết bị dò hơi và thực hiện 7
Các VOC có thể được cô đặc bằng làm mát gián
bảo trì, thay thế khi cần thiết; tiếp khí thải trước khi xử lý khí thải dòng dưới, và
dung môi có thể được thu hồi bằng chưng cất trong
 Cần thực hiện cân bằng hơi trong thiết bị bay hơi máng. Thiết bị cô đặc đông lạnh giảm
nhiệt độ dòng khí dưới điểm sương. Thiết bị cô đặc
quá trình thiết kế và vận hành; đông lạnh có thể có hiệu suất loại bỏ cao hơn các loại
thiết bị cô đặc khác, nhưng chúng có thể tiêu thụ
 Giảm nhiệt độ vận hành; năng lượng nhiều hơn.

178
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

o Hấp phụ cacbon hoạt tính đạt nghiền, nghiền hỗn hợp hạt và bụi)
hiệu suất loại bỏ VOC 95 - để tái chế tối đa bụi thuốc trừ sâu;
98%;
 Lắp đặt thiết bị lọc trong hệ thống
o Hệ thống đốt/ôxy hóa nhiệt đạt HVAC để kiểm soát phát thải của
hiệu suất phá hủy VOC đến các hạt trong khí thải, và ngăn ngừa
99,99%;8 nhiễm bẩn không khí trong khu
vực;
o Hệ thống oxy hóa xúc tác;
 Phân tách các đường ống thông khí
o Xử lý lọc sinh học, nếu VOC là
đề ngăn ngừa lây nhiễm lẫn nhau
loại có thể bị vi khuẩn phân
giữa các đường ống của các khu
hủy.
vực khác nhau;
Các bụi dạng hạt
 Lắp đặt phễu đóng tự động để ngăn
Các hạt bụi thuốc trừ sâu mịn có thể bình chứa bụi thuốc trừ sâu mở và
bay lơ lửng trong không khí trong quá thoát ra trong quá trình pha chế và
trình xử lý, chế biến và lưu giữ. Bụi đóng gói;
được sinh ra trong quá trình pha chế
 Sử dụng máy lọc ướt và ngưng
thuốc trừ sâu (như nghiền, trộn) và
sương sau khi xử lý ôxy hóa
trong quá trình đóng gói có chứa các
nhiệt/đốt.
thành phần hoạt tính có thể độc hại đối
với con người và môi trường. Khí thải
Các cách thức kiểm soát và ngăn chặn Phát thải khí thải được sản sinh do
phát thải được khuyến nghị bao gồm: việc đốt khí hoặc dầu diesel trong các
tuabin, lò hơi, máy nén, bơm và các
 Thu thập các hạt thuốc trừ sâu mịn động cơ khác để sản sinh ra hơi nóng
(như bột bụi và có thể làm ướt và năng lượng là nguồn phát thải chủ
được) bằng thiết bị lọc không khí yếu của các cơ sở sản xuất, pha chế và
(như máy hút bụi, lọc vải hoặc máy đóng gói thuốc trừ sâu. Cần phải xem
lọc hơi ẩm) và nếu có thể, tái chế xét các thông số phát thải khí khi lựa
các hạt thu hồi trong quá trình pha chọn thiết bị.
chế;
Hướng dẫn quản lý phương pháp sản
 Lắp đặt thiết bị lọc bụi riêng biệt xuất bằng đốt quy mô nhỏ để sản sinh
cho từng chuyền sản xuất (ví dụ ra điện hoặc năng lượng cơ học, hơi
nước, hơi nóng hoặc bất kỳ loại hình
kết hợp nào, không tính đến chủng
8
Nếu việc đốt dung môi thải halogen hóa cùng với loại nhiên liệu, có tổng năng suất đầu
khí thải từ sản xuất được thực hiện, nhiệt độ đủ, thời vào 50 megawatt nhiệt (MWth) được
gian cư trú và chuyển động trong phòng đốt phải
được đảm bảo để ngăn ngừa phát thải dioxin/furan. quy định trong Hướng dẫn chung
Phải áp dụng nhiệt độ đốt = 1100 oC và thời gian cư EHS. Hướng dẫn đối với hoạt động
trú = 2 giây. Phải kiểm soát nhiệt độ cẩn thận để
tránh tái hình thành trong quá trình làm lạnh.
sản xuất lớn hơn 50 MWth được quy

179
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

định trong Hướng dẫn EHS đối với ứng hóa học, nước dung môi, nước rửa
nhà máy nhiệt điện. dòng, nước rửa sản phẩm, axit đã sử
dụng và dòng nước có chất kiềm ăn
Cần phải nỗ lực để đạt được hiệu suất
da, hơi nước được cô đặc bằng thiết bị
năng lượng lớn nhất và thiết kế các cơ
tách và tiệt trùng, thổi máy lọc hơi
sở tiêu tốn năng lượng ít nhất. Mục
kiểm soát ô nhiễm không khí và nước
tiêu tổng thể cần phải thực hiện là
tẩy rửa cơ sở và thiết bị.
giảm phát thải không khí và đánh giá
các lựa chọn hiệu quả về chi phí để Trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học,
giảm phát thải mà về mặt kỹ thuật có nước lên men đã sử dụng thường chứa
thể thực hiện được. Các khuyến nghị đường, tinh bột, protein, ni tơ,
bổ sung về hiệu suất năng lượng được photphat, muối khoáng và các chất
quy định trong Hướng dẫn chung dinh dưỡng khác có BOD cao, COD
EHS. và TSS.
Các cách thức ngăn ngừa và làm giảm
Nước thải bớt ô nhiễm được khuyến nghị bao
gồm:
Nước thải trong quá trình sản xuất
công nghiệp  Tái sử dụng và tái chế nước rửa
thiết bị và nước từ hoạt động sản
Nước thải từ cơ sở pha chế và sản xuất xuất khác làm dung dịch thành
thuốc trừ sâu bao gồm các hợp chất phần cho các mẻ tiếp theo;
hữu cơ có thể phân hủy bằng vi sinh
(ví dụ dung môi hữu cơ oxy hóa như  Lắp đặt hệ thống cân bằng trước
methanol, ethanol, acetone, các thiết bị xử lý nước thải để kiểm
isopropanol và phenol; axit hữu cơ và soát dòng chảy và/hoặc nồng độ;
este hữu cơ), các hợp chất hữu cơ khó  Dòng dung môi thải từ các nguồn
phân hủy (ví dụ các dẫn xuất chloro và khác nhau phải được gom lại để xử
dẫn xuất fluoro), các chất rắn lơ lửng, lý;
vật liệu vô cơ khó phân hủy (bao gồm
axit vô cơ, ammoniac và xyanua).  Thu hồi dung môi:
Lượng vết của các thành phần thuốc o Chưng cất phân đoạn để loại bỏ
trừ sâu hoạt tính có thể là mối quan hợp chất sôi thấp từ dòng nước
ngại lớn. Nhu cầu oxy sinh hóa thải;
(BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD),
tổng chất rắn lơ lửng (TSS) và độ pH o Ngưng tụ và tách khí trơ để loại
là các chỉ số chất lượng nước chính. bỏ hợp chất bay hơi từ dòng
nước thải;
Nước thải từ hoạt động sản xuất thuốc
trừ sâu o Chiết xuất dung môi của hợp
chất hữu cơ (ví dụ hợp chất
Nước thải được sản sinh từ quá trình
sản xuất thuốc trừ sâu gồm nước phản
180
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

halogen hóa cao hoặc khó phân và ammoniac, điều chỉnh pH tới
hủy và chất có COD cao). giá trị 10 – 11;
 Lắp đặt hệ thống thẩm thấu hoặc o Đối với hoạt động sản xuất
thiết bị siêu lọc để thu hồi và cô thuốc trừ sâu sinh học, oxy hóa
đặc các thành phần hoạt tính; các sản phẩm thừa và các mầm
bệnh tiềm tàng thông qua
 Lắp đặt hệ thống trung hòa và điều hypochlorite và/hoặc các
chỉnh pH; phương pháp khử trùng khác.
 Sử dụng hệ thống lọc và ao lắng để  Kiểm tra và kiểm soát bằng
giảm TSS và BOD cùng với các phương pháp sinh học độc tố có
chất dạng hạt; trong nước thải đối với cá, tảo v.v.
 Lắp đặt hệ thống xử lý sinh học sau khi xử lý sinh học và trước khi
(như hệ thống bùn hoạt tính, lọc thải loại.
nhỏ giọt và/hoặc thiết bị tiếp xúc Nước thải từ hoạt động pha chế thuốc
sinh vật xoay) để kiểm soát nồng trừ sâu
độ BOD, COD và TSS, và để phân
hủy thành phần hữu cơ; Nước thải từ hoạt động pha chế thuốc
trừ sâu chủ yếu là nước dùng để rửa,
 Lắp đặt thiết bị xử lý sơ bộ nước làm lạnh và sưởi thiết bị và khu vực
thải bằng phương pháp phân hủy sản xuất được sử dụng dành cho hỗn
sinh học dưới 80% như là: hợp thuốc trừ sâu dạng lỏng, trộn và
o Phá hủy cyanua qua khử trùng lưu trữ.
bằng clo kiềm, xử lý thủy phân Nước thải từ hoạt động pha chế và
và ôxy hóa hydrogen peroxide, đóng gói có mức BOD, COD và TSS
mà thuốc thử gốc cyanua thấp, và pH thường trung tính. Mức độ
thường được dùng trong tổng độc hại và phân hủy bằng vi khuẩn
hợp trung gian và/hoặc thuốc phụ thuộc vào sự có mặt của các hóa
trừ sâu; chất như bã thuốc trừ sâu, dung môi
hữu cơ và các hợp chất khác cần thiết
o Khử độc thành phần hoạt tính
cho việc pha chế mà có thể độc hại đối
bằng oxy hóa, sử dụng hệ thống
với các sinh vật thủy sinh.
tia cực tím hoặc dung dịch ôxy
già; Cùng với hệ thống xử lý nước mưa và
nước thải đối với nước thải từ các cơ
o Lắp đặt hệ thống hấp phụ
sở sản xuất thuốc trừ sâu, như được
cacbon hạt hoạt tính để xử lý miêu tả ở trên, các cách thức kiểm soát
BOD/COD và các hợp chất hữu và ngăn chặn ô nhiễm được khuyến
cơ; nghị bổ sung bao gồm:
o Xử lý bằng hơi và/hoặc tách
 Lắp đặt hệ thống xử lý sơ bộ để
nước thải chứa các chât hữu cơ củng cố khả năng phân hủy bằng vi

181
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

khuẩn và giảm độc tố trong nước sinh học, điển hình là xử lý hiếu khí,
thải (ví dụ bẻ gãy nhũ tương bằng để giảm chất hữu cơ hòa tan (BOD);
việc kiểm soát nhiệt độ và thêm loại bỏ chất dinh dưỡng hóa sinh để
axit); giảm ni tơ và photpho; khử trùng bằng
clo khi yêu cầu phải tẩy trùng; khử
 Thu thập nước rửa (dung môi và
nước rửa) để tái sử dụng. Nước rửa nước và loại bỏ bã, cặn vào bãi chôn
thiết bị và nước trong quá trình sản lấp rác thải độc hại.
xuất khác cần phải được sử dụng Có thể yêu cầu kiểm soát cơ khí bổ
lại trong mẻ tiếp theo; sung bằng máy đối với (i) xử lý và
 Sử dụng lưỡi cọ rửa, vật nạo thành ngăn chặn các chất hữu cơ bay hơi
tự động và các loại thiết bị khác để thoát ra trong quá trong hoạt động của
làm sạch các bồn hỗn hợp và giảm các thiết bị trong hệ thống xử lý nước
lây nhiễm dung môi nước rửa; thải, (ii) loại bỏ các chất hữu cơ rắn sử
dụng cácbon hoạt hóa hoặc ôxy hóa
 Sử dụng hệ thống tẩy rửa có hiệu hóa học cao, (iii) giảm độc tố nước
quả cao, dung tích thấp (như vòi thải sử dụng công nghệ thích hợp (như
phun áp lực cao, dao nước và máy thẩm thấu ngược, trao đổi ion, cacbon
hút bụi hơi nước); hoạt tính v.v.), và (iv) trung hòa và
ngăn chặn mùi hôi
 Định kỳ lau rửa các chuyền, sử
dụng “pig” nhựa hoặc bọt xốp; Quản lý nước thải công nghiệp và
phương pháp xử lý điển hình được chỉ
 Thiết kế ống dẫn để tạo điều kiện
rõ trong Hướng dẫn chung EHS.
cho nước thoát khỏi chuyền dễ
Thông qua việc sử dụng những công
hơn.
nghệ và kỹ thuật thực hiện tốt đối với
Xử lý nước thải trong quá trình sản quản lý nước thải, các cơ sở cần phải
xuất đáp ứng các Giá trị hướng dẫn đối với
việc loại bỏ nước thải như được chỉ ra
Các kỹ thuật xử lý nước thải công
trong bảng thuộc Mục 2 của tài liệu
nghiệp trong ngành bao gồm phân tách
này.
nguồn và xử lý sơ bộ các dòng nước
thải, đặc biệt các dòng có thành phần Tiêu thụ nước và các dòng nước thải
hoạt tính. Các bước xử lý nước thải khác
tiêu biểu gồm: giữ lại dầu mỡ, hớt bọt,
Hướng dẫn về việc quản lý nước thải
tách đãi không khí hòa tan hoặc sử
không bị nhiễm bẩn từ các hoạt động
dụng máy tách nước dầu để tách dầu
tiện ích, nước mưa xối không bị nhiễm
và chất rắn trôi nổi; lọc chia tách các
bẩn và nước thải vệ sinh được quy
chất rắn có thể lọc được; cân bằng
định trong Hướng dẫn chung EHS.
lượng tải và chảy; làm lắng để giảm
Các dòng nhiễm bẩn phải được chuyển
các chất rắn lơ lửng bằng cách sử dụng
đến hệ thống xử lý nước thải công
thiết bị lọc; xử lý theo phương pháp
nghiệp. Các khuyến nghị nhằm giảm

182
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

tiêu thụ nước, đặc biệt ở những nơi có phẩm hữu cơ, phụ phẩm phức hợp kim
nguồn tài nguyên bị giới hạn, được loại, các sản phẩm thừa và chất dinh
quy định trong Hướng dẫn chung dưỡng (trong quá trình lên men). Khử
EHS. nhiễm cơ sở trộn thuốc trừ sâu gốc rắn
có thể tạo ra chất hòa tan thể rắn, bao
gồm đất sét hoặc cát, bị nhiễm thuốc
Các vật liệu nguy hại trừ sâu.
Các cơ sở sản xuất, pha chế và đóng Chất thải dạng lỏng gồm dung môi đã
gói thuốc trừ sâu sử dụng và sản xuất sử dụng; axit đã sử dụng và dung dịch
lượng lớn các chất độc hại, bao gồm kiềm ăn da; và cặn, bã thu được từ
nguyên liệu thô và các sản phẩm dở chưng cất (ở đáy) trong tổng hợp hóa
dang/hoàn thiện. Việc xử lý, lưu trữ và học.
vận chuyển những vật liệu này phải Các cách thức quản lý chất thải rắn và
được quản lý chặt chẽ nhằm tránh lỏng bao gồm:
hoặc giảm thấp nhất nguy cơ đối với
môi trường. Các thực hành được  Xem xét việc thay thế chất liệu để
khuyến nghị đối với việc quản lý vật giảm thải ra chất thải độc hại và
liệu độc hại được quy định trong không tái chế được (ví dụ thay thế
Hướng dẫn chung EHS. dung môi độc hại bằng dung môi ít
độc hại hơn không mùi và không
halogen hóa);
Chất thải  Khử trùng thiết bị và sản phẩm từ
Hoạt động sản xuất, pha chế và đóng hoạt động lên men trong quá trình
gói thuốc trừ sâu sinh ra cả chất thải sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
rắn và lỏng nguy hại và không nguy bằng hơi nước và hóa chất không
hại. Chất thải rắn và bán rắn gồm cặn, độc hại (như phenol, thuốc tẩy);
bã và bã lọc từ quá trình tổng hợp hóa  Sử dụng phương pháp chưng cất,
học, bị nhiễm axit đã sử dụng, bazơ, bay hơi, gạn, ly tâm và lọc để đạt
dung môi, thành phần thuốc trừ sâu được hiệu quả tái chế và tái sử
hoạt tính, cyanua và kim loại; các sản dụng cao nhất dung môi đã sử
phẩm không đạt tiêu chuẩn không dụng;
được đóng gói; phương tiện lọc không
khí đã sử dụng (như thiết bị lọc bằng  Sử dụng thiết bị đo và kiểm soát số
vải, cácbon hoạt tính đã sử dụng); chất lượng các thành phần hoạt tính để
thải đóng gói; bùn, cặn khô từ quá giảm thấp nhất chất thải;
trình xử lý nước thải; chất thải từ các
 Sử dụng hệ thống đổ tự động đối
hoạt động thí nghiệm; bánh lọc từ quá
với lò phản ứng, bồn chứa và trống
trình lên men (sản xuất thuốc trừ sâu
để giảm thiểu bị tràn;
sinh học) và quá trình hóa học, các
chất rắn đã sử dụng, muối vô cơ, phụ

183
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

 Sử dụng các công nghệ và quy việc ngăn chặn và kiểm soát các mối
trình giảm phát sinh chất thải, như nguy hiểm đối sự an toàn và sức khỏe
sắp xếp sản xuất theo nhóm để trong lĩnh vực phóng xạ, sinh học, vật
giảm số lần thay đổi thiết bị, giảm lý và hóa học được quy định trong
được số lần rửa thiết bị; Hướng dẫn chung EHS.
 Khi có thể, sử dụng lại hoặc tái chế Việc xem xét cụ thể các vấn đề về an
chất thải làm vật liệu thô như chất toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong
thải từ tẩy rửa trống và vật liệu các cơ sở sản xuất, pha chế và đóng
chứa đồ chuyên chở bằng đường gói thuốc trừ sâu bao gồm:
biển.  An toàn trong quá trình sản xuất
Hướng dẫn chi tiết về lưu trữ, xử
 Phơi nhiễm hóa chất
lý, thao tác và loại bỏ chất thải độc
hại và không độc hại được quy  Phơi nhiễm nguồn bệnh
định trong Hướng dẫn chung
 Cháy, nổ
EHS.

An toàn trong quá trình sản xuất


1.2 An toàn và Sức khỏe nghề
nghiệp Các chương trình an toàn trong quá
trình sản xuất phải được thực hiện do
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe đặc tính riêng biệt của ngành, bao gồm
nghề nghiệp phải được xem là một các phản ứng hóa học phức tạp, sử
phần quan trọng của báo cáo đánh giá dụng các vật liệu độc hại (ví dụ vật
tổng thể rủi ro và độc hại, ví dụ như liệu độc hại và phóng xạ, chất làm
nghiên cứu về việc xác định mối nguy chảy nước mắt và hợp chất dễ cháy
(HAZID), nghiên cứu về phân tích nổ) và các hoạt động sản xuất thuốc
mối nguy và khả năng vận hành trừ sâu hàng loạt, đặc biệt phản ứng
(HAZOP), hoặc đánh giá rủi ro định tổng hợp hữu cơ nhiều bước (ví dụ sản
lượng (QRA). xuất pyrethroid) được tiến hành.
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe Quản lý sự an toàn trong quá trình sản
nghề nghiệp có thể xảy ra trong quá xuất bao gồm các hoạt động sau:
trình xây dựng và ngừng hoạt động
của các cơ sở sản xuất, pha chế thuốc  Kiểm tra nguy cơ vật lý của vật
trừ sâu cũng giống như ở các ngành liệu và các phản ứng;
khác, và phương pháp quản lý được  Nghiên cứu các phân tích về mối
quy định trong Hướng dẫn chung
nguy để rà soát các thực hành cơ
EHS. Theo cách tiếp cận chung, việc khí và hóa học trong sản xuất, bao
lập kế hoạch quản lý sự an toàn và sức gồm nhiệt động học và động lực
khỏe phải bao gồm việc áp dụng cách
học;
tiếp cận cấu trúc và hệ thống đối với
184
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

 Kiểm tra việc duy trì các biện pháp Các biện pháp kiểm soát và ngăn chặn
phòng ngừa và sự thống nhất cơ chất độc hại được khuyến nghị bao
học của thiết bị và dụng cụ sản gồm:
xuất;
 Dỡ sản phẩm và vật liệu thô độc
 Đào tạo công nhân; hại bằng hệ thống cân bằng khí để
giảm thiểu phát thải nhất thời và
 Xây dựng các chỉ dẫn thực hiện và tránh cho công nhân bị phơi nhiễm;
quy trình ứng phó trong tình huống
khẩn cấp.  Nạp hút trọng lực từ các vật chứa
kín, và hệ thống bơm, áp lực, chân
không kín trong khi thao tác nạp và
Phơi nhiễm hóa chất dỡ để giảm thiểu phát thải nhất
thời;
Các rủi ro sức khỏe nghề nghiệp có
thể phát sinh từ phơi nhiễm của công  Ngăn vách khu vực sản xuất bằng
nhân với các chất hóa học độc hại, hệ thống thoáng khí loãng và/hoặc
gồm các thành phần hoạt tính và bụi áp suất không khí chênh lệch. Ở
thuốc trừ sâu trong quá trình sản xuất. những nơi sản xuất vật liệu độc hại,
Phơi nhiễm của công nhân với hơi xem xét duy trì nhà xưởng áp lực
dung môi trong khi sản xuất và pha hơi cao một chút (ví dụ phủ ni tơ);
chế gồm các hoạt động thu hồi hoặc
phân lập sản phẩm; thao tác bánh ướt  Lắp đặt các nắp đậy hệ thống thông
trong hoạt động sấy khô; nghiền ướt; gió thành phiến hoặc phân lập thiết
thiết bị lọc không bọc; lau rửa thiết bị; bị nơi vật liệu độc hại được thao
và phát thải từ máy bơm, van và các tác;
trạm ống bị rò rỉ hơi (ví dụ trong quá  Lắp đặt hệ thống thông gió có thiết
trình chiết xuất và tinh chế). bị lọc không khí dạng hạt có hiệu
Trong quá trình đóng gói và pha chế suất cao (HEPA), đặc biệt ở các
thuốc trừ sâu, công nhân có thể bị phơi khu vực sản xuất vô trùng dành cho
nhiễm bụi trong không khí trong khi hoạt động sản xuất thuốc trừ sâu
sấy, nghiền và trộn. Các mối nguy sinh học;
hiểm nghề nghiệp liên quan đến phơi  Sang chuyển, chia tách chất lỏng,
nhiễm với hỗn hợp có chứa tỷ lệ thành lọc chất lỏng và chất rắn, nghiền,
phần hoạt tính cao và phơi nhiễm với sấy, xay và trộn phải được thực
vật mang/vật đổ và chất phụ gia. hiện ở khu vực thoáng khí;
Những tác nhân này, mặc dù có tính
trơ trong hoạt động của thuốc trừ sâu  Lắp đặt hệ thống thông gió thải nội
đối với vật mục tiêu, có thể độc hại và bộ (LEV) lối vào có gờ để giữ bụi
phải được xem xét, đánh giá tác động và hơi được thoát ra tại điểm mở;
đến sức khỏe nghề nghiệp.

185
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

 Thiết bị nghiền, sấy, xay và trộn tăng trưởng của vi sinh vật trong phòng
phải được bọc phủ và phải thông khí thí nghiệm và trong quá trình lên men
đến thiết bị kiểm soát không khí; khi sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
 Trong quá trình sản xuất thuốc trừ Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa
sâu sinh học, các bồn khử trùng độc hại được khuyến nghị bao gồm:
phải được đặt ở các khu vực khác  Chọn lựa vi trùng không gây bệnh;
nhau có hệ thống, dụng cụ điều
khiển từ xa, không khí không được  Thiết bị sản xuất phải để trong hộp
tái tuần hoàn, và LEV để hút phát kín và nước xuýt đã sử dụng phải
thải khí độc. Phòng khử trùng khí được xử lý trước khi loại bỏ;
phải được hoạt động trong điều
 Thực hiện các biện pháp kiểm soát
kiện được lọc và hút không khí để
thích hợp mối nguy hiểm sinh học
giảm thiểu phát thải hơi trước khi
(ví dụ sửa đổi quá trình sản xuất,
vật khử trùng được dời đi;
thao tác vật liệu và giảm thiểu
 Thiết bị được sử dụng để đóng gói trong quá trình dịch chuyển, hệ
thuốc trừ sâu thể rắn phải được duy thống thông gió thải nội bộ (LEV),
tu để giảm thiểu rò rỉ, tất cả bề mặt lọc và trơ hóa, khử độc, các biện
phải được thiết kế để tránh tích tụ pháp hành chính và sử dụng các
bụi; thiết bị bảo hộ lao động cá nhân và
bảo hộ đường hô hấp);
 Gói thuốc trừ sâu dạng lỏng không
được đổ tràn, và thiết bị đổ phải  Lắp đặt các nắp đậy an toàn sinh
được thiết kế tránh bị bắn khi đổ; học dòng chảy thành tầng cả ở
trong và ở dưới.
 Sử dụng máy hút chân không có
thiết bị lọc HEPA khi lau rửa khu
vực và thiết bị dùng để sản xuất và Cháy nổ
thao tác các chất độc hại có thành
phần hoạt tính cao; Nguy hiểm cháy nổ có thể xảy ra trong
khi sử dụng, thao tác và lưu trữ dung
 Cần phải mang mặt nạ phòng độc môi. Phản ứng tổng hợp hữu cơ có thể
hoặc khẩu trang, cùng với các thiết tạo ra rủi ro lớn về an toàn trong khi
bị bảo hộ cá nhân PPE khác (như sản xuất. Trong khi sản xuất pha chế
áo choàng) khi thao tác và sản xuất thuốc trừ sâu (ví dụ nghiền, trộn và
tại những nơi có các hợp chất nguy sấy khô hoặc/và đóng gói) có thể tạo
hiểm và dung môi có độc tố cao. ra cháy nổ. Bụi thuốc trừ sâu có nguy
cơ nổ cao.
Phơi nhiễm nguồn bệnh Các biện pháp ngăn chặn và giảm bớt
nguy hiểm được khuyến nghị bao
Phơi nhiễm nguồn bệnh là mối nguy gồm:
hiểm nghề nghiệp cùng với phân lập và
186
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

 Rút kinh nghiệm từ những lần  Thực hiện các nguyên tắc thao tác
trước (nghiên cứu các trường hợp tốt và giảm thiểu các hoạt động
trước); như chuyển dịch và thao tác vật
liệu;
 Cấm hút thuốc trong và xung
quanh cơ sở sản xuất;  Lắp đặt các dụng cụ và thiết bị điện
không cho bụi và hơi lọt vào;
 Cung cấp cho trạm cứu hỏa danh
sách các sản phẩm lưu trữ trong cơ  Đặt thiết bị tiếp đất và gắn chặt;
sở;
 Lắp đặt thiết bị phát hiện khói và
 Kiểm soát tác động tiềm tàng của báo cháy và chuông báo động;
cháy, nổ bằng cách phân chia và bố
 Đào tạo nhân viên (công nhân và
trí cách các khu vực sản xuất, lưu
người quản lý).
trữ, sử dụng và khu an toàn.
Khoảng cách an toàn có thể sắp đặt
dựa trên những phân tích cụ thể về
1.3 An toàn và Sức khỏe cộng đồng
mức độ an toàn của cơ sở, và thông
qua ứng dụng các tiêu chuẩn an Mối nguy hiểm nhất đối với sự an toàn
toàn về phòng cháy được công và sức khỏe cộng đồng trong khi sản
nhận trên phạm vi quốc tế. 9 xuất, pha chế và đóng gói thuốc trừ
sâu xuất phát từ rò rỉ các hợp chất độc
 Tránh các nguồn phát lửa tiềm tàng hại, và sự hiện hữu của các chất lỏng
(ví dụ bằng việc bố trí sơ đồ đường và khí dễ cháy. Hoạt động và thiết kế
ống nhằm tránh hiện tượng tràn do của cơ sở phải bao gồm bộ phận an
nhiệt độ đường ống, thiết bị toàn để giảm thiểu và kiểm soát các
và/hoặc máy quay cao, loại bỏ rác mối nguy hiểm đối với cộng đồng
dễ bắt lửa); thông qua:
 Giảm khả năng dễ cháy của dung  Xác định các trường hợp rò rỉ theo
môi bằng cách pha loãng với nước thiết kế;
khi tiến hành thu hồi và lọc;
 Đánh giá các tác động của rò rỉ
 Đánh giá toàn diện các đặc tính vật tiềm tàng ở khu vực xung quanh,
lý của bụi thuốc trừ sâu trước khi bao gồm ô nhiễm đất và nước
sản xuất và xử lý; ngầm;
 Sử dụng thiết bị chống nổ và vật
 Đánh giá rủi ro do vận chuyển vật
liệu dẫn để kiểm soát rủi ro bụi liệu nguy hại, lựa chọn lộ trình vận
thuốc trừ sâu phát nổ; chuyển thích hợp nhất, giảm thiểu
nguy cơ đến sự can thiệp cộng
đồng và sự tác động của bên thứ
9
Ví dụ về thông tin về khoảng cách an toàn là quy ba;
tắc số 30 của Hiệp hội phòng cháy chữa cháy quốc
gia Mỹ (NFPA)

187
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

 Lựa chọn chính xác vị trí nhà máy đăng ký và phê duyệt và phù hợp với
có tính đến yếu tố khu vực có Quy tắc hành xử về phân phối và sử
người ở, các điều kiện thủy văn dụng thuốc trừ sâu10 của Tổ Chức
(như hướng gió thường thổi), và Nông nghiệp và Lương thực Thế Giới
nguồn nước (ví dụ tính dễ bị tổn (FAO). Tất cả các sản phẩm phải được
hại của nước ngầm), và xác định ghi nhãn phù hợp với các tiêu chuẩn
khoảng cách an toàn giữa khu vực và quy tắc quốc tế như Hướng dẫn sửa
nhà máy, đặc biệt khu vực bồn lưu đổi về thực hành ghi nhãn tốt đối với
trữ, với khu vực cộng đồng; thuốc trừ sâu của FAO11.
 Xác định các biện pháp ngăn chặn
và giảm nhẹ được yêu cầu để tránh
hoặc giảm thiểu các mối nguy hiểm
đối với cộng đồng;
 Xây dựng Kế hoạch quản lý trong
tình trạng khẩn cấp, được chuẩn bị
có sự tham gia của chính quyền địa
phương và cộng đồng có tiềm năng
bị ảnh hưởng.
Hướng dẫn về vận chuyển các vật
liệu nguy hại, xây dựng kế hoạch
phản ứng và chuẩn bị sẵn sàng
trong trường hợp khẩn cấp và các
vấn đề khác liên quan đến an toàn
và sức khỏe cộng đồng được quy
định trong Hướng dẫn chung
EHS.

An toàn sản phẩm


Các nhà sản xuất thuốc trừ sâu cần
thúc đẩy khái niệm về cách tiếp cận
“quản lý sản phẩm” hoặc “quản lý
theo vòng đời sản phẩm”, bắt đầu từ
nghiên cứu và phát triển, sản xuất, pha
chế, vận chuyển, lưu trữ, sử dụng và
thải bỏ chất thải (ví dụ đổ hết khỏi vật
chứa và hàng tồn quá hạn). Thuốc trừ
sâu chỉ được sản xuất theo giấy phép 10
FAO (2002c)
và do cơ quan có thẩm quyền nhận 11
FAO (2002c)

188
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

2.0 Các chỉ số thực hiện và nguồn đốt cho sản sinh năng lượng
việc giám sát và hơi nước từ các nguồn có công
suất tương đương hoặc nhỏ hơn 50
2.1 Môi trường megawatt được quy định trong
Hướng dẫn chung EHS, đối với
Các hướng dẫn về phát thải và nước phát thải có nguồn năng lượng lớn
thải hơn thì được quy định trong
Bảng 1 và 2 đưa ra các hướng dẫn về Hướng dẫn EHS cho nhà máy
xả thải và phát thải trong lĩnh vực nhiệt điện. Hướng dẫn về việc xem
công nghiệp này. Các giá trị hướng xét môi trường xung quanh dựa
dẫn đối với phát thải và xả thải trong trên tổng lượng phát thải được quy
hoạt động sản xuất trong lĩnh vực biểu định trong Hướng dẫn chung EHS.
thị việc thực hiện tốt các tiêu chuẩn
mang tính quốc tế như được phản ánh Các hướng dẫn về xả thải có thể áp
trong các tiêu chuẩn liên quan của các dụng đối với hoạt động xả trực tiếp
quốc gia về khung pháp lý được công nước thải đã được xử lý ra nước bề
nhận. Những hướng dẫn này có thể đạt mặt dành cho mục đích sử dụng
được dưới các điều kiện hoạt động chung. Mức độ xả đặc hữu có thể được
thông thường tại các cơ sở được hoạt thiết lập dựa trên sự sẵn có và tình
động và thiết kế thích hợp thông qua trạng sử dụng hệ thống xử lý và thu
việc áp dụng các kỹ thuật kiểm soát và gom rác thải hoạt động công cộng,
ngăn ngừa ô nhiễm đã được bàn tới hoặc nếu xả trực tiếp ra nước bề mặt,
trong phần trước của tài liệu này. sẽ dựa trên phân loại sử dụng nước thu
nhận như được quy định trong Hướng
Bảng 1: Mức phát thải không khí đối với thuốc
trừ sâu dẫn chung EHS. Những mức độ này
Giá trị cần phải đạt được, mà không pha
Chất ô nhiễm Đơn vị
hướng dẫn loãng ở ít nhất 95% thời gian hoạt
Bụi dạng hạt mg/Nm3 20,5a động của nhà máy hoặc đơn vị, được
Tổng cacbon hữu cơ tính toán theo tỷ lệ giờ vận hành hàng
3
mg/Nm 50
VOC mg/Nm3 20 năm. Thực hiện mức chênh lệch so với
mg/Nm3
Clorua 5
mốc này do điều kiện cụ thể của từng
Brom (HBr), Cyanua mg/Nm3
(HCN), Flo (HF), 3
dự án cần được giải trình trong bản
Hydro sulfide đánh giá môi trường.
Clo mg/Nm3 3
Ammoniac, hợp chất mg/Nm3 30
clo vô cơ thể khí
Phát sinh chất thải/trọng tải phát
a
Nơi có hợp chất rất độc hại
thải
Các hướng dẫn về phát thải có thể Bảng 3 và 4 cung cấp ví dụ về các chỉ
áp dụng với phát thải trong quá số trong phát sinh chất thải và nước
trình sản xuất. Hướng dẫn phát thải thải. Các chỉ số tiêu chuẩn được đưa ra

189
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

chỉ nhằm mục đích so sánh và các dự Bảng 3: Phát sinh chất thải/trọng tải phát thải
Chỉ số tiêu
án riêng phải tiếp tục hướng tới mục Thông số Đơn vị
chuẩn
tiêu tiếp tục cải thiện trong những lĩnh Nước thải
Kg/mẻ rượu 180 (110 khó
vực này. Tổng nước thải
gốc phân hủy)
cácbon hữu cơ
Kg/tấn thành 200
Bảng 2: Mức xả thải đối với thuốc trừ sâu Chất thải phần hoạt tính
Sản xuất được sản xuất
Giá trị Pha chế Kg/tấn sản
Đơn
Chất ô nhiễm hướng phẩm pha chế
vị 3-4
dẫn Nguồn:
pH S.U. 6-9 EU IPPC BREF (2006)
BOD5 mg/L 30
COD mg/L 150
TSS Bảng 4: Mức độ nước thải dựa trên trọng tải cho
(Đoạn cuối thấp hơn dành cho thuốc trừ sâu
sản xuất thuốc trừ sâu.
Chỉ số
Đoạn cuối cao hơn dành cho mg/L 10-20
(1)
Chất ô
Đơn vị tiêu
pha chế thuốc trừ sâu (trung nhiễm
chuẩn
bình hàng tháng) nhưng không
hơn 50 mg/l) pH S.U. 6-9
Dầu và dầu mỡ mg/L 10 Tối đa hàng ngày 5,3
BOD5 kg/t
AOX mg/L 1 Trung bình tháng 1,2
Phenol mg/L 0,5 kg/t Tối đa hàng ngày 9,4
COD
Asen mg/L 0,1 Trung bình tháng 6,5
Tổng crom mg/L 0,5 kg/t Tối đa hàng ngày 4,4
TSS
Crom (hóa trị sáu) mg/L 0,1 Trung bình tháng 1,3
Đồng kg/t 2,8x10-9
mg/L 0,5 Thành Tối đa hàng ngày
– 3,4
Chất hữu cơ được khử trùng mg/L phần
0,05 1,3x10-6
bằng clo hoạt tính Trung bình tháng
– 1,0
Nitrorganics mg/L 0,05
Nguồn: Hướng dẫn về nước thải của Cục Bảo vệ
Thủy ngân mg/L 0,01 môi trường Mỹ đối với các hóa chất thuốc trừ sâu,
Kẽm mg/L 2 sản xuất hóa chất thuốc trừ sâu hữu cơ, Các tiêu
Thành phần hoạt tính mg/L 0,05 chuẩn hiệu suất nguồn mới, 40 CRF phần 455. Mức
độ đối với các thành phần hoạt tính cụ thể được liệt
Độc tính với:
kê trong bảng 3 của quy định này
Độc tính Cá 2
Kg/t = kg chất ô nhiễm/mét tấn thành phần hoạt tính
thí nghiệm Daphnia TU 8 hữu cơ
sinh học Tảo 16
Vi khuẩn 8
Ammoniac mg/L 10
Tổng photpho mg/L 2 Quan trắc môi trường
Phải thực hiện chương trình quan trắc
môi trường trong lĩnh vực này nhằm
giải quyết tất cả các hoạt động được
xác định có khả năng tác động nghiêm
trọng đến môi trường. Các hoạt động
quan trắc môi trường cần phải dựa vào
190
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

các chỉ số trực tiếp và gián tiếp của (ACGIH)12, Sổ tay hướng dẫn các rủi
phát thải, nước thải và sử dụng tài ro về hóa chất được Học viện quốc gia
nguyên có thể áp dụng được cho dự án Hoa Kỳ về sự an toàn và sức khỏe
riêng biệt. nghề nghiệp xuất bản (NIOSH)13, Giới
hạn phơi nhiễm có thể chấp nhận được
Tần suất quan trắc cần phải đủ để cung
(PELs) do Cục an toàn và sức khỏe
cấp các dữ liệu tiêu biểu đối với thông
nghề nghiệp Hoa Kỳ xuất bản
số được kiểm soát. Hoạt động kiểm
(OSHA)14, Các giá trị biểu thị giới hạn
soát phải được thực hiện bởi các cá
phơi nhiễm nghề nghiệp do các quốc
nhân đã được đào tạo theo quy trình
gia thành viên liên hiệp Châu Âu xuất
kiểm soát và ghi chép-lưu giữ, và sử
bản15, hoặc các nguồn tương tự khác.
dụng thiết bị duy tu và hiệu chuẩn
chuẩn xác. Dữ liệu kiểm soát cần được
phân tích và rà soát định kỳ và được
Tỷ lệ tai nạn và tử vong
so sánh với các tiêu chuẩn đang hoạt
động để có thể thực hiện được bất kỳ Các dự án cần cố gắng giảm số ca tai
hành động chỉnh sửa nào khi cần thiết. nạn của công nhân (bất kể là công
Hướng dẫn bổ sung về các phương nhân thuê trực tiếp hoặc gián tiếp)
pháp phân tích và lấy mẫu có thể áp xuống tỷ lệ bằng không, đặc biệt đối
dụng đối với phát thải và nước thải với các tai nạn làm mất thời gian làm
được quy định trong Hướng dẫn việc, các mức độ tàn tật khác nhau hay
chung EHS. thậm chí tử vong. Ở các nước phát
triển, tỷ lệ tử vong có thể được tính
làm chỉ số tiêu chuẩn của các cơ sở
2.2 An toàn và sức khỏe nghề thông qua tham vấn với các nguồn
nghiệp được công bố (ví dụ Cục thống kê lao
động Hoa Kỳ và Ban an toàn và sức
khỏe Anh).16
Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp
Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
Thực hiện an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
nghiệp cần phải được đánh giá dựa
trên các hướng dẫn về phơi nhiễm
được công bố trên phạm vi quốc tế ví
dụ như Giá trị ngưỡng giới hạn Tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
12

http://www.acgih.org/store/
(TLV®), hướng dẫn về phơi nhiễm 13
Tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
nghề nghiệp và danh mục phơi nhiễm 14
Tại:
sinh học (BEIs®) được Hội nghị các http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_do
cument?p_table=STANDARDS&p_id=9992
nhà vệ sinh công nghiệp Mỹ công bố 15
Tại:
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/
16
Tại: http://www/bls.gov/iif/ và
http://www.hse.gov.uk/stastistics/index/htm

191
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

Môi trường làm việc cần phải được


kiểm soát đối với các mối nguy hiểm
nghề nghiệp liên quan đến dự án cụ
thể. Việc kiểm soát cần phải được sắp
xếp và thực hiện bởi các chuyên gia
được công nhận17 thuộc chương trình
kiểm soát an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp. Các cơ sở cần phải duy trì sổ
ghi giữ các ca tai nạn, ốm đau nghề
nghiệp và các sự cố, tai nạn nguy
hiểm. Hướng dẫn bổ sung về chương
trình an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
được quy định trong Hướng dẫn
chung EHS.

17
Chuyên gia được công nhận có thể bao gồm các
nhà vệ sịnh công nghiệp được chứng nhận, các nhà
vệ sinh nghề nghiệp đã đăng ký hoặc các chuyên gia
về an toàn được chứng nhận hoặc tương đương.

192
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

3.0 Tài liệu tham khảo và các Rotterdam Convention on the Prior Informed
Consent Procedure for Certain Hazardous Chemicals
nguồn bổ sung and Pesticides in International Trade
(http://www.pic.int/)
European Commission. 2006. Integrated Pollution
Prevention and Control (IPPC). Refence Document Stockholm Convention on Persistent Organic
on Best Available Techniques (BREF) for the Pollutants. 2001. Available at http://www.pops.int/
Manufacture of Organic Fine Chemicals. Sevilla,
Spain. UK Environmental Agency. 1999. IPC Guidance
Note Series 2 (S2) Chemical Industry Sector S2 4.02:
European Commission. 1999. Council Directive Specialty Organic Chemicals. London, UK.
1999/13/EC of 11 March 1999 on the Limitation of
Emissions of Volatile Organic Compounds due to the Unger, T.A.. 1996. “Pesticide Synthesis Handbook”,
Use of Organic Solvents in certain Activities and Noyes Publ., Park Ridge, NJ, USA
Installations. Brussels, Belgium. US Environmental Protection Agency (EPA), Offfice
FAO. 1995. Revised Guidelines on Good Labelling of Compliance. 2000. Sector Notebook Project,
Practice for Pesticides. Rome: FAO. Available at “Profile of the Agricutural Chemical, Pesticide, and
http://www.fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRICU Fertilizer Industry”, Sept. 2000. Washington, DC
LT/AGP/AGPP/Pesticid/r.htm US EPA Office of Water and Office of Pollution
FAO. 2002c. International Code of Conduct on the Prevention and Toxics. 1998. Pullution Prevention
Distribution and Use of Pesticides (revised version (P2) Guidance Manual for the Pesticide Formulating,
November 2002). Rome: FAO. Available at Packaging, and Repacking Industry: Implementing
http://www.fao.org/WAICENT/FAOINFO/AGRICU the P2 Alternative. EPA-821-B-98-017, Washington,
LT/AGP/AGPP/Pesticid/Code/Download/Code.doc DC

German Federal Government. 2002. First General US EPA. Code of Federal Regulations Title 40:
Administrative Regulation Pertaining to the Federal Protection of Environment. Part 63-National
Emission Control Act (Technical Instructions on Air Emission Standards for Hazardous Air Pollutants for
Quality Control – TA Luft). Berlin, Germany. Source Categories. SubpartMMM-National Emission
Standards for Hazardous Air Pollutants for Pesticide
German Federal Ministry for the Environment, Active Ingredient Production. Washington, DC
Nature Conservation and Nuclear Safety. 2004.
Promulgation of the New Version of the Ordinance US EPA. Code of Federal Regulation Title 40:
on Requirements for the Discharge of Waste Water Protection of Environment. Part 455-Pesticide
into Waters (Waste Water Ordinance-AbwV) of 17. Chemicals. Washington, DC
June 2004. Berlin, Germany. US EPA. Risk Reduction Engineering Laboratory
Greene, S.A., and R.P. Pohanish. 2006. Sittig’s and Center for Environmental Research Information.
Handbook of Pesticides and Agricultural Chemicals. 1990. Guides to Pollution Prevention: The Pesticide
William Adrew Pulishing, Norwich, NY, USA. Formulating Industry. EPA/625/7-90/004. February
1999. Cincinnati. OH.
Helcom Recommendation 23/10. 2002. Reduction of
Discharges and Emissions from Production and World Health Organization (WHO). 2005. The WHO
Formulation of Pesticides. Helsinki, Finland Recommended Classification of Pesticides by Hazard
and Guidelines to Classification: 2004. Geneva:
Ireland Environmental Protection Agency. 2006. WHO. Available at
Draft BAT Guidance Note On Best Available
Techniques for the Manufacture of Pesticides, http://www.who.int/ipcs/publications/pesticides_haza
Phamarceutical and Veterinary Products V8 rd/en/index.html and
September 2006. Dublin, Ireland http://www.who.int/ipcs/publications/pesticides_haza
Kirk-Othmer. 2006 Encyclepedia of Chemical rd_rev_3.pdf
Technology. Volume 18. Pesticides. 5 th ed. John
Wiley & Sons, Inc.
Marrs. T.C., and B. Ballantyne. 2004 Pesticides: An
Overview of Fundamentals. John Wiley & Sons Ltd.

193
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động công nghiệp


Hoạt động của ngành sản xuất thuốc cùng (ví dụ phân rã, phân rã và chiết
trừ sâu gồm ba lĩnh vực sản xuất chính xuất, hoặc lọc bằng máy siêu lọc). Cần
sau: phải làm lạnh và/hoặc sấy nóng, áp
dụng các điều kiện chân không và áp
 Sản xuất thuốc trừ sâu, gồm tổng
lực. Tất cả các bước, đặc biệt là hoạt
hợp công nghiệp các phân tử được
động phản ứng, có thể sản sinh phát
sản xuất hoặc sửa đổi để cung ứng
thải, nước thải và chất thải/sản phẩm
các hợp chất (thành phần hoạt
phụ.
tính);
 Pha chế thuốc trừ sâu, gồm pha chế Vật liệu thô sản xuất thuốc trừ sâu có
các nhóm hóa chất dạng khí (thuốc số lượng lớn, gồm các vật liệu thông
dụng nhất đối với quá trình sản xuất
xông, hun), thuốc trừ sâu dạng
thuốc trừ sâu (ví dụ clo, hydrogen
lỏng, rắn từ thành phần hoạt tính;
cyanide, carbon disulfide, các loại
 Đóng gói thuốc trừ sâu, gồm hệ amin và axit cô đặc và chất kiềm ăn
thống đóng gói được thiết kế từ các da), và các vật liệu thông dụng đối với
loại vật liệu có thể chứa một cách các chủng loại thuốc trừ sâu cụ thể (ví
hiệu quả thuốc trừ sâu trong quá dụ chloroaniline, chloroformate,
trình thao tác và sử dụng, và giảm cresol, dichlorobenzene, diethylamine,
được các nguy cơ đối với sức khỏe dioxane, fluoroaniline, nitrat kẽm,
con người và môi trường hệ sinh sulfate kẽm). Các trung gian cũng đa
thái. dạng và có số lượng lớn.
Sản xuất, pha chế và đóng gói Các loại thuốc trừ sâu bị các công
thuốc trừ sâu phải áp dụng các quy ước/tổ chức quốc tế cấm thì không
trình thực hành sản xuất tốt hiện có được chấp nhận để sản xuất, pha chế
(cGMP) để đảm bảo chất lượng sản hoặc sử dụng.18
phẩm, môi trường làm việc an toàn
và ngăn ngừa các tác động đối với
môi trường.
18
Liên quan đến Hiệp định quốc tế về thuốc trừ sâu
được coi là có thể chấp thuận được cho sản xuất và
sử dụng. Ví dụ xem Chương trình quốc tế về an toàn
Sản xuất thuốc trừ sâu hóa chất; Phân loại thuốc trừ sâu theo độ độc hại của
Sản xuất thuốc trừ sâu là một phần của WHO và Hướng dẫn phân loại 2004, Corigenda xuất
bản 12/4/2005 và Chỉ thị (91/414/EEC) của EU về
sản xuất hóa chất mịn hữu cơ. Các bảo vệ thực vật. Các loại thuốc trừ sâu bị cấm ở EU
bước sản xuất cơ bản bao gồm (a) được liệt kê trong Chỉ thị hội đồng EU 79/117/EEC
ngày 21/12/1978 và các sửa đổi. Danh sách các loại
chuẩn bị sản xuất; (b) đưa các nhóm thuốc trừ sâu bị cấm ở Mỹ được thể hiện tại trang tin
chất cần thiết vào; (c) kết hợp và este điện tử của EPA Mỹ về thuốc trừ sâu. Công ước
hóa; (d) phân tách (ví dụ rửa hoặc xử Rotterdam về thỏa thuận thông báo trước (PIC) đối
với các hóa chất và thuốc trừ sâu độc hại cụ thể trong
lý tách); và (e) tinh chế sản phẩm cuối giao thương quốc tế cũng cần phải được tham vấn.

194
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

Pha chế thuốc trừ sâu nhãn dính (ví dụ polyethylene


polysulfide). Chất làm loãng và vật
chuyển dạng bột khô quan trọng nhất
Thuốc trừ sâu không được sử dụng được sử dụng trong pha chế thuốc trừ
nguyên chất. Mục đích chính của việc sâu là các vật liệu vô cơ, gồm các chất
pha chế thuốc trừ sâu là để tạo ra sản khoáng (ví dụ diatomit, vermiculite,
phẩm có hiệu suất sinh học tối đa, attapulgite, montmorillonite, đá tan và
thuận tiện và kinh tế khi sử dụng và kaolinit). Vật chuyển dạng hạt là vật
hạn chế đến mức ít nhất các tác động liệu dạng hạt tiêu biểu là các chất gốc
đối với sức khỏe con người và môi thực vật và chất khoáng; attapulgite và
trường. Đặc tính của thành phần hoạt montmorillonite là những chất được sử
tính và mục đích sử dụng xác định chủ dụng thông dụng nhất.
yếu loại pha chế sử dụng.
Pha chế thuốc trừ sâu được phân loại
Pha chế thuốc trừ sâu gồm pha, trộn thành pha chế dạng khí (dạng phun và
hoặc pha loãng một hoặc nhiều thành hơi), pha chế dạng lỏng và pha chế
phần hoạt tính thuốc trừ sâu và các dạng rắn. Pha chế dạng lỏng gồm chất
thành phần trơ để đạt được sản phẩm cô đặc có thể nhũ tương, cách chất cô
sử dụng cho sản xuất bổ sung hoặc đặc có thể hòa tan, nhũ tương dầu
làm sản phẩm cuối cùng. Các thành trong nước, chất dễ chảy trong chất
phần hoạt tính được trộn với dung lỏng, chất cô đặc lơ lửng gốc dầu và
môi, tá dược và vật chuyên chở (hoặc nhũ tương suspo, các dung dịch và vi
đổ) và các tác nhân chống bụi và kết vỏ. Pha chế dạng rắn gồm bột bụi,
chống bột cụ thể để đạt được pha chế bột ướt, hạt khô, viên, chất dễ chảy
như yêu cầu. dạng khô, bột hòa tan và hạt có thể
Dung môi sử dụng trong pha chế thuốc phân tán trong nước. Các loại pha chế
trừ sâu thuộc về các nhóm cực (ví dụ khác bao gồm sự thoát hơi có kiểm
xeton, este, ete glycol và các axit soát (thành phần hoạt tính được thoát
amin) và không cực (ví dụ hydro ra môi trường từ vật mang trùng hợp,
cácbon và sản phẩm dầu chưng cất). tá thiết bị buộc, máy hút hoặc thiết bị kết
dược và chất hoạt tính bề mặt được nang tại tỷ lệ thấp và hiệu quả), dạng
thêm vào trong pha chế thuốc trừ sâu phun, hồ hạt, mồi độc, pha chế kết
để cải thiện đặc tính hiệu suất của pha nang và pha chế khối lượng rất thấp.
chế. Tá dược quan trọng nhất gồm các Các thành phần pha chế khác gồm tá
chất không hoạt hóa (ví dụ các chất dược (tác nhân ướt, spreder, nhãn
hữu cơ như xeton, este, sulfoxide); các dính, chất làm chậm, tác nhân ổn định,
tác nhân chống đóng bánh (ví dụ đất chất thấm) và chất hỗ trợ như
tảo cát và silic dioxyt tổng hợp mịn); piperonyl butoxide thường được sử
keo bảo vệ (ví dụ các vật liệu trùng dụng để thúc đẩy hoạt động của thuốc
hợp như polyvinyl pyrrolidone, diệt côn trùng pyrethroid.
methylcellulose, allumine máu); và

195
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

Sản phẩm pha chế thuốc trừ sâu chính bệnh. Thuốc diệt nấm có thể chia
gồm thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm, thành loại ngấm qua rễ, mầm hoặc loại
thuốc diệt côn trùng, thuốc diệt động không ngấm, mặc dù có một số hợp
vật gặm nhấm và các nhóm hóa chất chất trùng lặp có tác động thâm nhập
khác (ví dụ nematicide, acaricide, cục bộ:
biocide, thuốc diệt vi khuẩn, avicide,
 Thuốc diệt nấm không ngấm, gồm
vv…).
các hợp chất vô cơ, các hợp chất
Pha chế, đóng gói và tái đóng gói organometallic, dithiocarbamate,
được thực hiện theo nhiều cách, gồm N-trihalomethylthio, phthalimide,
cả pha chế tự động và đóng gói tự dicarboximide;
động và đóng gói thủ công. Các sản
phẩm dạng khô được pha chế theo  Thuốc diệt nấm ngấm qua rễ, mầm,
nhiều phương pháp, gồm trộn các gồm organophosphate;
thành phần hoạt tính dạng bột hoặc hạt benzimidazole; carbonxanilide;
với vật mang trơ khô; phun hoặc trộn phenylamide; phosphite; chất ức
thành phần hoạt tính dạng lỏng lên vật chế tổng hợp sterol như triazole,
mang khô; ngâm hoặc sử dụng áp lực imidazole, pyridine, pyrimidine,
hoặc hơi nóng để biến thành phần hoạt piperazine, morpholine và
tính thành khuôn rắn; trộn thành phần strobulin.
hoạt tính với monome và để cho hỗn Thuốc diệt cỏ
hợp polyme hóa thành dạng rắn; sấy
Thuốc diệt cỏ có thể được xác định là
khô và làm cứng dung dịch thành phần
chất phá hủy, làm hư hại hoặc ức chế
hoạt tính thành sản phẩm dạng rắn.
sự phát triển của thực vật. Các nhóm
Dòng pha chế dạng lỏng điển hình
chính bao gồm:
gồm các bồn lưu trữ hoặc vật chứa để
chứa các thành phần hoạt tính và vật  Chất ức chế sự phát triển của thực
liệu trơ, và bồn trộn để pha chế sản vật;
phẩm thuốc trừ sâu. Sản phẩm pha chế
được đóng gói thành sản phẩm cuối  Chất làm rụng là và chất làm khô
cùng và cho vào vật chứa hoặc thùng lá;
bằng phương pháp thủ công hoặc tự  Thuốc diệt cỏ tiếp xúc hoạt tính
động. trên lá: (a) bipyridilum (ví dụ như
thuốc diệt cỏ mạnh paraquat,
diquat); (b) benzonitrile gồm
Nhóm thuốc trừ sâu chính bromoxynil va ioxynil; (c)
Thuốc diệt nấm propanil; (d) bentazon;

Thuốc diệt nấm dùng trong nông  Thuốc diệt cỏ dịch chuyển hoạt
nghiệp là hóa chất ngăn ngừa và giảm tính trên lá:
thiểu bị mất mùa do các loài nấm gây

196
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

o Chất ức chế tăng trưởng, hoặc  Organosulfur;


thuốc diệt cỏ loại auxin gồm
2,4-D, MCPA, 2,4,5-T,  Carbamate;
picloram, dicamba, clopyralid,  Pyrethroid;
triclopyr
 Pyrethroid tổng hợp (ví dụ
o Chất ức chế tổng hợp axit béo allethrin, cyfluthrin, deltamethrin,
(ví dụ diclofop, fluazifop-P, vật tương tự chrysanthemate);
sethoxydim, quizalofop,
tralkoxydim và clethodim  Chất ức chế tăng trưởng của côn
trùng (Biorational như methoprene,
o Glyphosate fenoxycarb, buprofezin,
o Ure sulfony (ví dụ hydrazine);
chlorsulfuron, metsulfuron,  Acaricide;
sulfometuron, rimsulfuron,
chlorimuron, primisulfuron,  Thuốc trừ sâu sinh học;
triasulfuron)  Thuốc trừ sâu thực vật (có nguồn
o Imidazolinone (ví dụ gốc thực vật);
imazamethabenz, imazapyr,  Nicotinoid;
imazaquin, imazethapyr).
 Các sản phẩm lên men vi khuẩn (ví
Thuốc diệt côn trùng dụ spinosad, abamectin,
Thuốc diệt côn trùng gồm bất kỳ ivermectin, vv…);
nhóm chất nào được sử dụng để diệt  Pyrrole hoặc Pyrazole;
côn trùng trong tất cả các giai đoạn
phát triển. Nhóm thuốc diệt côn trùng  Diacylhydrazine;
chính gồm:  Dinitrophenol (ví dụ dinoseb và
 Organochlorine (ví dụ DDT và dẫn dinocap);
xuất; hexachlorocyclohexane; Thuốc diệt động vật gặm nhấm
cyclodiene; camphene khử bằng Thuốc diệt động vật gặm nhấm là
clo) nhóm các chất độc được sử dụng để
 Organochlorine (chủ yếu triester diệt động vật gặm nhấm. Nhóm thuốc
của axit phosphoric và axit chính bao gồm:
phosphorothioic, gồm: axit  Thuốc diệt được sử dụng làm mồi
phosphoric anhydrit; este độc (ví dụ phosphide kẽm, hành đỏ,
phosphorothioate của phenol; este vitamin D, bromethalin);
phosphorothioate của enol khác
vòng; este phosphorothioate của  Chất chống đông thế hệ thứ nhất
khác vòng S-methyl); (ví dụ hydroxycoumarin, warfarin,
coumafuryl, coumatetralyl,

197
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT, PHA CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI THUỐC
TRỪ SÂU

indandione, diphacinone,  Thuốc trừ sâu vi khuẩn (vi sinh vật


chlorophacinone); diệt các loại bọ cụ thể) gồm thuốc
diệt côn trùng sinh học (ví dụ
 Chất chống đông thế hệ thứ hai (ví
sphaericus hình que diệt vi khuẩn
dụ difenacoum, bromadiolone,
và thuringienis israelensis khuẩn
difethialone, brodifacoum).
hình que);
Các loại thuốc trừ sâu khác
 Thuốc trừ sâu sinh hóa (các chất
 Thuốc diệt vi khuẩn: các chất được sản sinh tự nhiên kiểm soát sâu bọ
sử dụng để diệt vi khuẩn bằng biện pháp không độc hại);
(bactericide) hoặc ức chế sự phát
triển của chúng (bacteriostat) như  Thuốc bảo vệ được kết hợp trong
quinolone, fluoroquinolone, cây (các chất có nguồn gốc từ chất
gatifloxacin và moxifloxacin; liệu di truyền (nghĩa là
thuringiensis khuẩn hình que) được
 Miticide, gồm: cấy ghép vào cây).
o Các hợp chất từ
diphenyloxazoline
o Các hợp chất từ abamectin
o Lớp pyridazinone
 Nematicide, gồm:
o Hydro cácbon béo halogen hóa
o Các hợp chất liên quan đến
methylisothiocyanate
o Organophosphate
o Carbamate
Thuốc trừ sâu sinh học
Thuốc trừ sâu sinh học là các loại
thuốc trừ sâu có nguồn gốc từ các vi
sinh vật gây bệnh (ví dụ vi khuẩn, vi
rút, nấm, động vật nguyên sinh, trùng
rận và giun tròn). Những loại trên
thường được gọi là thuốc trừ sâu vi
trùng hoặc sinh học, trong khi thuốc
trừ sâu thực vật là loại thuốc có nguồn
gốc từ thực vật. Thuốc trừ sâu sinh
học được chia thành ba nhóm:

198
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

HƢỚNG DẪN VỀ MÔI TRƢỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giới thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và chung được cho là có thể đạt được ở
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham
một cơ sở công nghiệp mới trong công
khảo cùng với các ví dụ công nghiệp nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
chung và công nghiệp đặc thù của Thực Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
hành công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
Khi một hoặc nhiều thành viên của
liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu
Nhóm Ngân hàng Thế giới tham gia cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt được
vào trong một dự án, thì Hướng dẫn về
những mục tiêu đó.
Môi trường, Sức khỏe và An toàn
(EHS) này được áp dụng tương ứng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
như là chính sách và tiêu chuẩn được ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
yêu cầu của dự án. Hướng dẫn EHS của của từng dự án được xác định trên cơ sở
ngành công nghiệp này được biên soạn kết quả đánh giá tác động môi trường
để áp dụng cùng với tài liệu Hƣớng mà theo đó những khác biệt với từng
dẫn chung EHS là tài liệu cung cấp địa điểm cụ thể, như bối cảnh của nước
cho người sử dụng các vấn đề về EHS sở tại, khả năng đồng hóa của môi
chung có thể áp dụng được cho tất cả trường và các yếu tố khác của dự án
các ngành công nghiệp. Đối với các dự đều phải được tính đến. Khả năng áp
án phức tạp thì cần áp dụng các hướng dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ thể
dẫn cho các ngành công nghiệp cụ thể. cần phải được dựa trên ý kiến chuyên
Danh mục đầy đủ về hướng dẫn cho đa môn của những người có kinh nghiệm
ngành công nghiệp có thể tìm trong và trình độ.
trang web: Khi những quy định của nước sở tại
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ khác với mức và biện pháp trình bày
EnvironmentalGuidelines trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
tuân theo mức và biện pháp nào nghiêm
ngặt hơn. Nếu quy định của nước sở tại
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng
có mức và biện pháp kém nghiêm ngặt
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ hơn so với những mức và biện pháp
các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia tương ứng nêu trong Hướng dẫn EHS,
vào cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một
hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh mà những theo quan điểm của điều kiện dự án cụ
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy thể, mọi đề xuất thay đổi khác cần phải
khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và được phân tích đầy đủ và chi tiết như là
kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có thể bao gồm,
nhưng không giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa một phần của đánh giá tác động môi
môi trường và khả năng đồng hóa của môi trường cũng trường của địa điểm cụ thể. Các phân
như các cấp độ về mức khả thi tài chính và kỹ thuật.

199
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

tích này cần phải chứng tỏ rằng sự lựa


chọn các mức thực hiện thay thế có thể
bảo vệ môi trường và sức khỏe con
người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS cho cơ sở chế biến dầu
mỏ bao gồm các hoạt động chế biến từ
dầu thô đến các sản phẩm dạng lỏng
cuối cùng, bao gồm khí hóa lỏng
(LPG), Mo-Gas (xăng động cơ), dầu
hỏa, dầu diesel, dầu đốt, dầu mazut,
bitum, nhựa đường, lưu huỳnh, và các
sản phẩm trung gian (ví dụ như các hỗn
hợp propan/propylen, naphtha thô, phần
cất giữa và phần cất chân không) cho
ngành công nghiệp hóa dầu. Phụ lục A
mô tả các hoạt động của ngành công
nghiệp. Xem thêm thông tin về các vấn
đề EHS liên quan đến khu bồn chứa
được nêu trong Hướng dẫn EHS kho
chứa dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ.
Tài liệu này được bố cục theo các phần
sau đây:
Mục 1.0 - Các tác động đặc trưng của
ngành công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

200
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

1.0 Các tác động đặc thù của xúc tác liên tục hoặc đốt cháy cốc trong
ngành công nghiệp và việc quản lý chất lỏng dầu mỏ. Khí được phát từ ống
khói lò ra không khí trong khu Thổi
Phần sau đây cung cấp bản tóm tắt các Bitum, từ thiết bị tái sinh xúc tác trong
vấn đề EHS liên quan đến chế biến dầu khu Cracking Xúc tác Lỏng (FCCU) và
mỏ, trong giai đoạn hoạt động, cùng với khu Cracking Xúc tác Cặn (RCCU), và
các khuyến nghị về quản lý. Các trong xưởng chế biến lưu huỳnh, có thể
khuyến nghị về quản lý các vấn đề EHS chứa các lượng nhỏ ôxít lưu huỳnh.
phổ biến đến các cơ sở công nghiệp lớn Nên sử dụng các đèn đốt NOx-thấp để
nhất trong giai đoạn xây dựng và ngừng giảm phát thải khí oxit nitơ.
hoạt động được cung cấp trong Hƣớng
dẫn chung EHS Các tác động đến chất lượng không khí
được đánh giá bằng việc áp dụng giá trị
đánh giá chất lượng không khí kỳ gốc
1.1 Môi trƣờng (baseline) và các mô hình phân tán khí
quyển để thiết lập mức sàn về các nồng
Các vấn đề môi trường liên quan liên độ không khí xung quanh khi thiết kế
quan đến các cơ sở chế biến dầu mỏ và hoạch định hoạt động của cơ sở sản
bao gồm: xuất như mô tả trong Hƣớng dẫn
 Phát thải khí chung EHS. Hướng dẫn cho việc quản
lý phát thải của các nguồn đốt nhỏ có
 Nước thải công suất lên đến 50 megawatt nhiệt
 Vật liệu nguy hại (MWth), bao gồm chuẩn phát thải cho
khí thải, được nêu trong Hƣớng dẫn
 Chất thải chung EHS. Đối với phát thải từ các
 Tiếng ồn nguồn đốt với công suất lớn hơn 50
MWth, tham khảo các Hƣớng dẫn
EHS về nhà máy nhiệt điện.
Phát thải khí Thoát khí và đốt đuốc khí
Các loại khí thải Thoát khí và đốt đuốc khí là các giải
Phát thải khí xả và khí thải từ khí lò pháp kỹ thuật rất quan trọng trong vận
(cacbon dioxide (CO2), các oxit nitơ hành và đảm bảo an toàn, được sử dụng
(NOX) và cacbon monoxide (CO)) trong trong các cơ sở chế biến dầu mỏ để đảm
công nghiệp chế biến dầu mỏ sinh ra từ bảo rằng khí hơi thải ra được xử lý an
quá trình đốt cháy khí và dầu đốt lò toàn phát ra từ các hệ thống thông gió
hoặc diesel trong tua bin, nồi hơi, máy của quá trình khẩn cấp và các van xả an
nén và các động cơ phát nhiệt và điện toàn. Các khí này được thu vào hệ
khác. Khí xả cũng sinh ra trong các nồi thống thoát và đốt.
hơi thải nhiệt kết hợp với một số thiết Khí dư thừa không được thoát đi, mà
bị công nghệ trong quá trình tái tạo chất phải được chuyển đến hệ thống đốt khí

201
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

hiệu quả để xử lý. Trường hợp thông toàn, thông qua các biện pháp bao
gió khẩn cấp có thể được chấp nhận gồm cả lắp đặt các thiết bị giảm khí
dưới các điều kiện cụ thể khi không thể tẩy, thiết bị thu hồi khí, làm sạch khí
đốt được lượng khí phát ra, trên cơ sở trơ, công nghệ van đế mềm khi cần,
phân tích rủi ro chính xác và tính toàn và lắp đặt duy trì các công trình thí
vẹn của hệ thống cần được bảo vệ. Phải điểm;
giải thích rõ lý do không sử dụng hệ
 Giảm thiểu nguy cơ xảy ra các biến
thống đốt khí, và phải lập báo cáo bằng
cố bằng cách đảm bảo vận tốc đủ để
văn bản chi tiết trước khi áp dụng biện
thoát và cung cấp các tấm chắn gió;
pháp thoát khí khẩn cấp.
Trước khi áp dụng hệ thống đốt khí, các  Sử dụng hệ thống mồi lửa tốt;
phương án khả thi khác cho việc sử  Lắp đặt hệ thống thiết bị bảo vệ áp
dụng khí phải được đánh giá và kết hợp suất tích hợp cao, khi cần, để giảm
vào thiết kế sản xuất đến mức tối đa các hiện tượng quá áp và tránh hoặc
nhất có thể. Khối lượng khí đốt cho các giảm các tình huống đốt khí;
các cơ sở mới phải được đánh giá trong
thời gian lắp đặt nhà máy để xác định  Lắp đặt trống knock-out để ngăn
các mục tiêu cố định về phát thải các chặn phát thải ngưng tụ, khi cần;
lượng khí đốt. Khối lượng khí đốt đối  Giảm thiểu chất lỏng truyền sang và
với tất cả các trường hợp phải được ghi hút vào trong dòng khí bằng hệ
chép và báo cáo. Hệ thống khí đốt liên thống tách chất lỏng phù hợp;
tục được cải tiến thông qua việc áp
dụng các công nghệ mới và thực hành  Giảm thiểu ngọn lửa bốc lên và/hoặc
tốt phải được chứng minh. bùng lửa;
Các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát  Vận hành quá trình đốt khí để kiểm
ô nhiễm khi đốt khí phải chú ý: soát được mùi khói và khí thải có
thể nhìn thấy (không nhìn thấy khói
 Thực hiện các biện pháp giảm nguồn đen);
khí cần đốt đến mức tối đa có thể;
 Bố trí đốt khí tại khoảng cách an
 Sử dụng các phương pháp đốt khí toàn, không ảnh hưởng đến nơi ở
hiệu quả, và tối ưu hóa kích thước của cộng đồng dân cư và người lao
và số vòi đốt; động bao gồm cả người lao động;
 Tối đa hoá hiệu suất cháy bằng cách  Thực hiện bảo trì và kế hoạch thay
kiểm soát và tối ưu hóa tỷ lệ nhiên đèn đốt để đảm bảo liên tục hiệu quả
liệu đốt/không khí/dòng hơi nước để tối đa quá trình đốt;
đảm bảo tỷ lệ chính xác của các
dòng hỗ trợ cháy;  Đo lượng khí đốt.
 Giảm thiểu đốt khí từ quá trình làm Để giảm thiểu quá trình đốt khí khi
sạch và thí điểm mà vẫn đảm bảo an thiết bị hỏng hóc và nhà máy ngừng

202
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

hoạt động, độ tin cậy của nhà máy amylmethyl ête (TAME), methanol
phải đảm bảo ở mức cao (> 95 phần và ethanol.
trăm), và trong nhà máy cần cung
 Các nguồn liên quan chính bao gồm
cấp thiết bị dự phòng và quy trình tắt
phát thải các VOC từ các bồn chứa
máy khi có trục trặc.
có mái nổi hình nón, trong quá trình
Phát thải nhất thời tải hàng bị gió thổi; phát thải nhất
Phát thải nhất thời của nhà máy chế thời của hydrocacbon qua các nắp
biến dầu mỏ liên quan với việc thông bịt mái nổi của các bồn chứa; phát
hơi, đường ống rò rỉ, các van, các mối thải từ các mặt bích nối ống và/hoặc
nối, các mặt bích, các đầu ống hở, các các van và các nắp bịt đầu máy; phát
bồn chứa có mái nổi, các nắp bịt đầu thải các VOC từ các bồn pha trộn,
bơm, hệ thống vận chuyển khí, van các van, các máy bơm, và từ các
giảm áp, các bồn chứa hoặc các bể thao tác trộn và VOC phát thải từ hệ
chứa/khu chứa hở và các hoạt động nạp thống xử lý nước thải và nước thải
và tháo hydrocacbon. Phụ thuộc vào mô có dầu. Nitơ từ các thùng chứa
hình của quá trình lọc dầu, chất phát bitum cũng có thể được phát ra, có
thải nhất thời bao gồm: thể có chứa hydrocacbon và các hợp
chất lưu huỳnh ở dạng hơi xịt. Các
 Hydro; nguồn phát thải nhất thời tiềm ẩn
khác bao gồm sự thông hơi của các
 Methane;
thiết bị thu hồi hơi và phát thải khí
 Các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), từ quá trình ôxy hóa kiềm.
(ví dụ: ethane, etylene, propane,
Các biện pháp khuyến nghị để kiểm
propylene, butane, butylene,
soát và ngăn ngừa phát thải nhất thời
pentane, pentene, C6-C9 alkylate,
bao gồm:
benzene, toluene, xylene, phenol, và
các chất thơm C9);  Trên cơ sở xem xét các lưu đồ quá
trình và thiết bị (P & ID), xác định
 Các Hydrocacbon thơm đa vòng
các dòng nguyên liệu và thiết bị (ví
(PAH) và các hợp chất hữu cơ bay
dụ từ các ống dẫn, van, nắp bịt, bồn
hơi một phần;
chứa và các cấu kiện cơ sở hạ tầng
 Các khí vô cơ, bao gồm axít HF từ khác) có khả năng dẫn đến phát thải
hydrogen fluoride alkylation, nhất thời VOC và ưu tiên giám sát
hydrogen sulfide, ammonia, cacbon bằng thiết bị phát hiện hơi và bảo
dioxide, cacbon monoxide, sulfur dưỡng hoặc thay thế các linh kiện
dioxide và lưu huỳnh triôxít từ quá khi cần thiết;
trình tái sinh axít sulfuric trong quá
trình alkyl hóa axít sulfuric, NOX,  Việc lựa chọn các loại van, các mặt
methyl tert-butyl ether (MTBE), bích, phụ kiện, nắp bịt, và các vật
ethyl tertiary butyl ether (ETBE), t- bao gói thích hợp phải dựa trên dung
tích, công suất của chúng để giảm sự

203
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

rò rỉ khí đốt và khí thải nhất thời; và lưu huỳnh triôxít có thể phát ra từ
quá trình tái sinh axít sulfuric trong quá
 Hơi hydrocarbon phải được thu gom trình alkyl hóa axít sulfuric. Lưu huỳnh
hoặc định tuyến trở lại hệ thống chế dioxit trong khí thải của nhà máy lọc
biến, khi mức áp suất cho phép; dầu có thể có các mức nồng độ đã khử
 Cần xem xét việc sử dụng các bộ lọc trước bằng 1500 -7500 miligam trên
khí để loại bỏ dầu và các sản phẩm mét khối (mg/m3). 2
ôxy hóa khác từ phần hơi trong các Các biện pháp khuyến nghị để ngăn
thiết bị cụ thể (ví dụ: sản xuất ngừa và giảm thiểu ô nhiễm bao gồm:
bitum);
 Giảm thiểu phát thải SOx thông qua
 Tiến hành đốt khí tại nhiệt độ cao quá trình khử lưu huỳnh trong nhiên
(khoảng 800°C) để đảm bảo tiêu hủy liệu đến mức độ khả thi, hoặc bằng
hoàn toàn các thành phần nhỏ (ví dụ cách sử dụng trực tiếp nhiên liệu có
như H2S, aldehyde, axít hữu cơ và hàm lượng lưu huỳnh cao với các hệ
các thành phần phenol) và giảm thống có trang bị các thiết bị kiểm
thiểu các tác động của mùi và khí soát phát thải SOx;
phát thải;
 Sử dụng các hệ thống thu hồi lưu
 Phát thải từ các ống thông gió của huỳnh công suất cao để thu hồi lưu
xưởng alkyl hóa axít HF (HF) phải huỳnh từ các phần khí đuôi (ví dụ
được thu gom và làm trung hòa để các hệ thống Claus);3
loại bỏ HF trong bộ lọc khí đốt trước
khi đưa đi đốt;  Lắp đặt các thiết bị lọc bụi (ví dụ
như lọc bụi tĩnh điện hoặc thiết bị
 Phải trang bị các thiết bị thu hồi hơi ngăn sương đọng) để loại bỏ sương
của naphtha, xăng, methanol / mù axít sulfuric;
ethanol, và của các trạm nạp và dỡ
 Lắp đặt các bộ lọc khí đốt có các
MTBE / ETBE / TAME.
dung dịch soda kiềm để xử lý khí lò
Các Hướng dẫn bổ sung về các biện từ các tháp hấp thụ của hệ thống
pháp kiểm soát và phòng ngừa phát alkyl hóa.
thải nhất thời từ các bồn chứa được
Tạp chất bụi dạng hạt
nêu trong bản Hƣớng dẫn EHS đối
với kho chứa dầu thô và các sản Phát thải dạng hạt từ các hệ thống lọc
phẩm dầu mỏ. dầu có liên quan đến khí lò từ các lò
cao; các hạt xúc tác mịn phát thải từ các
Ôxít lưu huỳnh
thiết bị tái sinh cracking xúc tác hóa
Ôxít lưu huỳnh (SOx) và sulfua hydro
có thể phát ra từ các nồi hơi, thiết bị 2
EIPPCB BREF (2003)
đốt, và từ thiết bị của các quá trình 3
Sử dụng hệ thống thu hồi lưu huỳnh đạt ít nhất 97
phần trăm, nhưng tốt nhất là sử dụng hệ thống thu hồi
khác, phụ thuộc hàm lượng lưu huỳnh lưu huỳnh đạt trên 99 phần trăm khi nồng độ HF trong
của dầu thô đã xử lý. Lưu huỳnh dioxit các khí đuôi là tương đối cao.

204
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

lỏng và các quá trình dựa trên xúc tác silo có lắp bộ lọc không khí thoát
khác; từ quá trình xử lý cốc và các hạt ra, và tái chế các hạt mịn thu
mịn, tro sinh ra trong quá trình thiêu đốt được để lưu trữ.
cặn. Các hạt phát thải có thể chứa các
kim loại (ví dụ như vanadium, nickel).
Các biện pháp để kiểm soát hạt cũng có Khí nhà kính (GHG)
thể góp phần kiểm soát phát thải kim Trong quá trình lọc dầu có thể sinh ra
loại từ quá trình lọc dầu.4 một lượng đáng kể cacbon dioxide
Các biện pháp khuyến nghị để ngăn (CO2) từ các quá trình đốt (ví dụ như
ngừa và giảm thiểu ô nhiễm bao gồm: sản xuất năng lượng điện), đốt khí, và
các xưởng hydro. Carbon dioxide và
 Lắp đặt cyclon, bộ lọc bụi tĩnh điện, các khí khác (ví dụ oxit nitơ và carbon
túi lọc, và/hoặc các bộ lọc ướt để monoxide) có thể được thải vào khí
giảm lượng phát thải hạt từ các quyển trong thời gian tái sinh chất xúc
nguồn điểm. Sự kết hợp những biện tác các kim loại quý.
pháp kỹ thuật này có thể giảm đến >
99 phần trăm hạt tạp chất; Nhà vận hành cần tối đa hiệu suất sử
dụng năng lượng và các phương tiện
 Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để thiết kế (ví dụ như cơ hội để cải tiến
giảm lượng phát thải hạt, bao gồm: hiệu quả các trang thiết bị tiện ích, thiết
o Bảo quản cốc thành từng đống có bị gia nhiệt, tối ưu hóa quy trình, các bộ
che phủ; trao đổi nhiệt, các ứng dụng động cơ và
cơ giới) để giảm thiểu sử dụng năng
o Luôn giữ cốc ẩm ướt; lượng. Mục tiêu tổng thể phải là giảm
o Đập cốc bằng máy và chuyển đến thiểu phát thải khí và đánh giá các lựa
các silo chứa trung gian (thùng chọn phương án hiệu quả chi phí để
nước-hydrobin); giảm phát thải khả thi nhất về kỹ thuật.5
o Phun vào cốc các lớp dầu mỏng Các kiến nghị bổ sung cho việc quản lý
để các hạt bụi mịn bám dính vào các khí nhà kính, ngoài vấn đề về hiệu
cốc; quả năng lượng và bảo tồn, đều được đề
cập trong Hƣớng dẫn chung EHS.
o Sử dụng các băng tải huyền che
phủ vơi hệ thống hút để duy trì
áp suất âm;
o Sử dụng hệ thống thông hút để 5
Thông tin chi tiết về những cơ hội hiệu quả năng
hút và thu gom bụi cốc; lượng cho nhà máy lọc dầu được đề cập trong tài liệu
Cơ hội Nâng cao Hiệu quả Năng lượng và Tiết kiệm
o Truyền tải bằng khí nén các hạt Chi phí cho các nhà máy lọc dầu.
mịn thu được từ các cyclon vào Phòng thí nghiệm Quốc gia Ernest Orlando Lawrence
Berkeley, Đại học California, 2005, xem tại:
http://repositories.cdlib.org/cgi/viewcontent.cgi?article
=3856&context=lbnl
4
EIPPCB BREF (2003)

205
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Nƣớc thải  Phòng ngừa và kiểm soát các thoát


Nước thải công nghiệp thải lỏng bất ngờ thông qua các cuộc
kiểm tra thường xuyên và công tác
Khối lượng thải lớn nhất trong chế biến bảo trì, bảo dưỡng các kho và hệ
dầu mỏ bao gồm nước "chua" và nước thống vận chuyển, bao gồm cả hộp
không chứa dầu/không chua nhưng có đệm máy bơm và van và các điểm rò
độ kiềm cao (alkaline). Nước chua sinh rỉ tiềm ẩn khác, cũng như thực hiện
ra từ quá trình khử muối, phần cất trên các kế hoạch ứng phó trong trường
(topping), chưng cất chân không, tiền hợp bị tràn;
xử lý, quá trình khử lưu huỳnh của phần
cất nhẹ và phần cất giữa,  Dự phòng cung cấp đủ sức chứa
hydrocracking, cracking xúc tác, luyện lượng chất lỏng khi hỏng hóc để tối
cốc, visbreaking / cracking nhiệt. Nước đa hóa sự thu hồi vào quá trình và
chua có thể bị nhiễm các hydrocacbon, tránh xả chất lỏng của quy trình ồ ạt
hydro sunfua, ammoniac, các hợp chất vào hệ thống thoát nước có dầu;
lưu huỳnh hữu cơ, axít hữu cơ, và  Thiết kế và xây dựng khu vực chứa
phenol. Nước dùng trong qui trình được nước thải và vật liệu độc hại với các
xử lý trong các thiết bị xử lý nước chua bề mặt trơ không thấm nước để ngăn
(SWS) để loại bỏ các hydrocacbon, chặn xâm nhập của nước bị ô nhiễm
hydrogen sulfide, ammonia và các hợp vào đất và nước ngầm;
chất khác, trước khi tái chế để sử dụng
trong các quy trình nội bộ, hoặc đưa  Tách riêng nước của quá trình với
vào xử lý cuối cùng và thải vào khu xử nước mưa và tách riêng các khu vực
lý nước thải tại chỗ. Nước dùng trong chứa nước thải và vật liệu nguy hại;
quá trình không có dầu/không chua  Thực hiện thực hành vệ sinh công
nhưng có độ kiềm cao, có khả năng gây nghiệp tốt, bao gồm cả tiến hành các
các khó khăn cho nhà máy xử lý nước hoạt động chuyển giao sản phẩm
thải. Dòng thải bị loại bỏ từ nước thoát trên các khu vực có nền lát tốt và kịp
ra từ nồi hơi và nhà máy khử khoáng do thời thu gom khi có các sự cố tràn
không được trung hòa đúng cách vẫn có nhỏ.
khả năng chiết xuất phenol từ pha dầu
vào pha nước, cũng như gây ra nhũ Các quy định cụ thể phải xem xét để
tương trong nhà máy xử lý nước thải quản lý từng nguồn nước thải bao
(WWTP). Chất thải lỏng cũng có thể do gồm:
bất ngờ thải ra do rò rỉ một lượng nhỏ  Sử dụng trực tiếp soda kiềm (ăn
các sản phẩm từ thiết bị, máy móc và mòn) từ các các thiết bị làm ngọt và
các khu vực lưu trữ / bồn chứa. xử lý hóa chất được chuyển hướng
Khuyến nghị các biện pháp thực hành đến hệ thống xử lý nước thải sau quá
quản lý nước thải của quá trình bao trình ôxy hóa;
gồm:  Sử dụng trực tiếp chất lỏng kiềm (ăn

206
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

mòn) từ quá trình ôxy hóa (có chứa nước có dầu để tách các loại dầu và
thiosulfate hòa tan, sulfite và sulfat) chất rắn có thể nổi trên mặt nước; lọc
đến hệ thống xử lý nước thải; để tách các chất rắn có thể lọc được;
làm cân bằng lưu lượng và tải trọng;
 Lắp đặt hệ thống thoát nước quá
làm lắng để giảm các chất rắn lơ lửng
trình kín để thu gom và thu hồi
có sử dụng các chất làm trong; xử lý
lượng rò rỉ và tràn của MTBE,
sinh học, áp dụng cách xử lý háo khí
ETBE, và TAME. Những chất này
điển hình để giảm các chất hữu cơ hòa
không có lợi cho xử lý sinh học, và
tan (BOD); loại bỏ các chất dưỡng sinh
phải ngăn chặn không cho chảy vào
học hoặc hóa học để giảm nitơ và phốt
và không để gây ảnh hưởng xấu đến
pho; clo hóa dòng thải khi có yêu cầu
hệ thống xử lý nước thải;
khử trùng; thoát nước và xử lý cặn
 Nếu tại cơ sở có các dòng thải có trong các bãi chôn lấp chất thải độc hại
tính axit và kiềm từ quá trình chuẩn được chỉ định. Có thể cần bổ sung các
bị nước khử khoáng thì phải được biện pháp kiểm soát để (i) ngăn chặn và
làm trung hòa trước khi xả vào hệ xử lý các chất hữu cơ dễ bay hơi tách ra
thống xử lý nước thải; từ hoạt động của các thiết bị khác nhau
trong hệ thống xử lý nước thải, (ii) loại
 Làm mát các dòng chảy từ các hệ bỏ các kim loại có sãn, sử dụng màng
thống hơi trước khi xả. Dòng thải lọc hoặc công nghệ xử lý lý / hóa khác,
này cũng như dòng chảy xuống từ (iii) loại bỏ các chất hữu cơ khó xử lý
các tháp làm mát nước, có thể chứa và phân huỷ sinh học COD, sử dụng
các chất phụ gia (ví dụ biocide) và than hoạt tính hoặc ôxy hóa hóa học
có thể cần xử lý tại nhà máy xử lý tiên tiến, (iii) giảm tính độc, sử dụng
nước thải trước khi thải; công nghệ thích hợp (như thẩm thấu
 Nước bị nhiễm hydrocacbon từ các ngược, trao đổi ion, than hoạt tính, vv),
hoạt động làm sạch định kỳ trong và (iv) ngăn chặn và trung hòa các mùi
suốt quá trình (việc làm sạch thường gây khó chịu.
được thực hiện hàng năm và có thể Các biện pháp quản lý nước thải công
diễn ra trong vài tuần) và các dòng nghiệp và các ví dụ về các phương án
thải có chứa hydrocacbon từ các sự xử lý được nêu trong Hƣớng dẫn
cố rò rỉ trong quá trình phải được xử chung EHS. Thông qua các công nghệ
lý tại các nhà máy xử lý nước thải. đã nêu và các biện pháp thực hành công
Xử lý nước thải của quá trình nghiệp tốt, các cơ sở sản xuất phải đảm
bảo đáp ứng các Giá trị Ngưỡng xả thải
Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp như ghi trong bảng tương ứng nêu tại
trong quá trình này bao gồm sự tách Phần 2 của tài liệu về lĩnh vực công
nguồn và tiền xử lý các dòng nước thải nghiệp này.
đã thu gom. Các bước xử lý nước thải
điển hình bao gồm: bẫy phần mỡ, gạn Các dòng nước thải khác & tiêu thụ
hớt, tách không khí hòa tan hoặc tách nước

207
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Hướng dẫn về quản lý nước thải không Xả nước đã thử thủy tĩnh ra biển hoặc
bị ô nhiễm từ các hoạt động tiện ích, nước bề mặt chỉ áp dụng khi không còn
nước mưa không bị ô nhiễm, và nước biện pháp thay thế khả thi khác. Khi đó
thải vệ sinh được nêu trong Hƣớng dẫn kế hoạch xử lý nước thử phải được
chung EHS. Đối với nước thải công chuẩn bị, xem xét các điểm xả, tỷ lệ xả,
nghiệp, các dòng nước thải bị ô nhiễm loại hóa chất đã sử dụng và sự phân tán,
phải được dẫn đến hệ thống xử lý nước nguy cơ ảnh hưởng môi trường, và cần
thải công nghiệp. Các khuyến nghị để thực hiện công tác quan trắc. Không
giảm sự tiêu thụ nước, đặc biệt đối với thải nước thử thủy tĩnh vào vùng nước
các nơi khan hiếm nguồn nước tự nông ven biển.
nhiên, cũng được nêu trong Hƣớng dẫn
chung EHS.
Vật liệu nguy hại
Kiểm tra thủy tĩnh nước: Việc thử
nghiệm thủy tĩnh (thử-thủy tĩnh) đối với Trong quá trình sản xuất, các cơ sở chế
thiết bị và các đường ống bao gồm phép biến dầu mỏ phải sử dụng và lưu trữ
thử áp lực ống khi với nước (thông một lượng đáng kể các chất độc hại,
thường nước đã qua lọc), để xác định bao gồm nguyên vật liệu, các sản phẩm
tính toàn vẹn của hệ thống và để phát trung gian/các sản phẩn cuối cùng và
hiện rò rỉ. Các phụ gia hóa (ví dụ: chất các sản phẩm phụ. Các biện pháp thực
ức chế ăn mòn, phụ gia chứa ôxy, và hành để quản lý vật liệu độc hại, bao
chất nhuộm) thường được cho vào nước gồm cả xử lý, lưu trữ, và vận chuyển,
để ngăn chặn sự ăn mòn bên trong. được nêu trong bản Hƣớng dẫn EHS
Trong quá trình tiến hành các phép thử đối với Kho chứa dầu thô và sản
về nước, phải áp dụng các biện pháp phẩm dầu mỏ và trong Hƣớng dẫn
sau để kiểm soát và phòng ngừa sự ô chung EHS.
nhiễm:
 Sử dụng nước cùng loại cho nhiều Chất thải
phép thử;
Chất thải độc hại: Chất xúc tác đã qua
 Giảm sự cần thiết phải dùng chất ức sử dụng
chế ăn mòn và các hóa chất khác
bằng cách giảm thiểu thời gian lưu Chất xúc tác đã qua sử dụng từ một số
nước đang thử nghiệm trong thiết bị quy trình trong chế biến dầu mỏ, bao
hoặc đường ống; gồm quá trình tiền xử lý và tái tạo xúc
tác, quá trình khử lưu huỳnh của phần
 Nếu cần sử dụng hóa chất thì chọn cất giữa và phần cất nhẹ; quá trình
các hóa chất có tính độc hại, khả hydrocracker; cracking xúc tác lỏng
năng ảnh hưởng sinh học, hoạt tính (FCCU); cracking xúc tác cặn (RCCU);
sinh học và tiềm năng sinh học thấp MTBE / ETBE và TAME; isome hóa
nhất. butan; các hydro hóa diene và thiết bị
hydro isome hóa butylen; tái sinh axít
208
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

sulfuric; quá trình khử lưu huỳnh bằng và trong các hoạt động bảo dưỡng (như
xúc tác chọn lọc; và các xưởng chế biến dầu và các chất lỏng kiểm tra). Các chất
lưu huỳnh và hydro. Chất xúc tác đã thải độc hại khác, bao gồm cặn bị ô
qua sử dụng có thể chứa molypdenum, nhiễm, bùn từ quá trình làm sạch xung
nikel, coban, bạch kim, sắt vanadi, đồng quanh máy phun nước, sàng phân tử đã
và silica và / hoặc nhôm, như các các hỏng, và nhôm loại từ quá trình alkyl
chất mang. hóa hydrofluoric (HF), các chất thải độc
hại có thể sinh ra từ bể chứa dầu thô,
Khuyến cáo các biện pháp chiến lược
quá trình khử muối và các thiết bị sấy
về quản lý chất xúc tác bao gồm:
phần đầu, luyện cốc, propane,
 Sử dụng các chất xúc tác có độ bền propylene, butane, và isome hóa butane.
cao và tái sinh để kéo dài tuổi thọ;
Chất thải của quá trình phải được thử
 Sử dụng phương pháp bảo quản và nghiệm và phân thành các loại nguy hại
xử lý phù hợp (Ví dụ, nhấn chìm các hoặc không nguy hại, dựa trên các qui
chất xúc tác pyrophoric đã dùng chuẩn của địa phương quy định hoặc áp
trong nước trong thời gian lưu trữ dụng quy chuẩn quốc tế. Hướng dẫn chi
tạm thời và chuyển đến điểm xử lý tiết về lưu trữ, bảo quản, xử lý, và
cuối cùng để tránh các phản ứng tỏa phương pháp thải các chất thải nguy hại
nhiệt không kiểm soát được); và chất thải không nguy hại được đề
cập trong bản Hƣớng dẫn chung EHS.
 Chuyển các chất xúc tác đến nhà sản
xuất để tái chế hoặc phục hồi, hoặc Khuyến cáo các biện pháp chiến lược
vận chuyển đến các công ty quản lý về quản lý chất thải nguy hại của các
khác để xử lý, thu hồi/tái sinh các ngành công nghiệp cụ thể
kim loại nặng hoặc kim loại quý, và  Chuyển cặn dầu từ bể chứa dầu thô
phát thải theo các khuyến cáo về và từ thiết bị khử nuối vào các trống
quản lý chất thải công nghiệp như đã cốc chậm, khi áp dụng, để thu hồi lại
nêu trong bản Hƣớng dẫn chung các hydrocarbon;
EHS.
 Đảm bảo quá trình cracking không
Các chất thải nguy hại khác
bị quá mức trong thiết bị visbreaking
Ngoài các chất xúc tác đã dùng, chất để ngăn chặn sự sinh ra loại dầu
thải công nghiệp độc hại có thể bao nhiên liệu không ổn định, dẫn đến
gồm các dung môi, các bộ lọc, cồn gia tăng bùn và sự hình thành trầm
khoáng, chất làm ngọt đã sử dụng, các tích trong thời gian bảo quản;
amin đã dùng để loại bỏ CO2, hydro
 Tối đa hóa việc thu hồi dầu từ nước
sunfua (H2S) và cacbonyl sulfide
thải có dầu và cặn dầu. Giảm thiểu
(COS), các bộ lọc cacbon hoạt tính và
sự thất thoát dầu đến hệ thống nước
cặn/bùn dầu từ các thiết bị tách
thải. Dầu có thể được thu hồi từ sự
dầu/nước, đáy bồn chứa, và các chất
cố tràn bằng cách sử dụng kỹ thuật
lỏng sử dụng trong quá trình vận hành

209
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

tách (ví dụ như tách theo phương 1.2 Sức khỏe và An toàn nghề
pháp trọng lực và ly tâm); nghiệp
 Quá trình xử lý bùn có thể bao gồm Các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề
phương pháp sử dụng đất (xử lý sinh nghiệp có thể xảy ra trong thời gian xây
học), hoặc dung môi chiết xuất sau dựng và ngừng hoạt động của các cơ sở
quá trình đốt cặn và / hoặc sử dụng chế biến chế dầu mỏ, tương tự như của
nhựa đường, khi khả thi. Trong một các cơ sở công nghiệp khác, và các biện
số trường hợp, có thể phải làm ổn pháp quản lý các vấn đề trên được nêu
định cặn trước khi thải để giảm khả trong Hƣớng dẫn chung EHS.
năng lọc lấy nước của các kim loại
độc hại. Các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp của từng cơ sở cụ thể phải được
Chất thải không nguy hại xác định dựa trên các phân tích về an
Quá trình alkyl hóa axít HF sinh ra các toàn trong sản xuất, hoặc dựa trên các
bùn cặn trung hòa, bùn này có thể chứa đánh giá toàn diện về các nguy cơ và
florua canxi, canxi hiđrôxít canxi, rủi ro, sử dụng các phương pháp luận
cacbonat, magie fluorua, magie và được thiết lập như thực hiện chương
hydroxide magie carbonat. Sau khi sấy trình nghiên cứu xác định mối nguy
khô và nén, chúng có thể được bán trên (HAZID), nghiên cứu về phân tích mối
thị trường để sử dụng trong các nhà nguy và khả năng vận hành (HAZOP),
máy sản xuất thép hoặc dùng để chôn hoặc đánh giá rủi ro định lượng (QRA).
lấp. Hướng dẫn chi tiết về lưu trữ, bảo Theo phương pháp tiếp cận chung, kế
quản, xử lý, và thải các chất thải không hoạch quản lý về sức khỏe và an toàn
nguy hại được quy định tại các bản cần thực hiện cách tiếp cận có hệ thống
Hƣớng dẫn chung EHS. và cấu trúc để phòng ngừa và kiểm soát
các nguy cơ liên quan đến lý, hóa, sinh
học, an toàn và sức khỏe con người, các
Tiếng ồn phương pháp này được mô tả trong
Hƣớng dẫn chung EHS.
Các nguồn gây ồn trong các cơ sở lọc
dầu bao gồm máy quay cỡ lớn, như Các mối nguy hiểm đáng kể nhất về an
máy nén và tua bin, máy bơm, động cơ toàn và sức khỏe nghề nghiệp xảy ra
điện, thiết bị làm mát không khí (nếu trong giai đoạn hoạt động của một cơ
có), và các thiết bị gia nhiệt. Trong quá sở chế biến dầu mỏ chủ yếu bao gồm:
trình giảm áp khẩn cấp, có thể sinh ra  An toàn trong quá trình
mức độ ồn cao do các khí áp suất cao
đem đốt và / hoặc thải hơi nước vào khí  Nguy cơ thiếu hụt ôxy khí quyển
quyển. Các khuyến nghị chung đối với  Nguy hiểm về hóa chất
việc quản lý tiếng ồn được nêu trong
Hƣớng dẫn chung EHS.  Nguy cơ cháy, nổ

210
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

An toàn trong quá trình  Thiết kế và bố trí các hệ thống thông


Cần thực hiện các chương trình đảm thoáng nitơ theo tiêu chuẩn công
bảo an toàn, dựa trên các đặc tính của nghiệp;
ngành công nghiệp cụ thể, bao gồm cả  Lắp đặt hệ thống tự động đóng khẩn
các phản ứng hóa học phức tạp, sử dụng cấp có thể phát hiện và cảnh báo về
vật liệu nguy hại (ví dụ có tính độc hại, tình trạng phát thải nitơ không kiểm
phản ứng, các hợp chất dễ cháy, nổ), và soát được (bao gồm cả tình trạng
các phản ứng nhiều bước. thiếu ôxy khí quyển trong các khu
Quản lý an toàn trong sản xuất bao gồm vực làm việc)6, thực hiện biện pháp
các hành động sau đây: thông gió cưỡng bức, và giảm thiểu
thời gian phát thải;
 Thử nghiệm vật lý của vật liệu và
các phản ứng;  Thực hiện theo các thủ tục qui định
về việc ra vào khu vực hạn chế, như
 Nghiên cứu, phân tích các mối nguy mô tả trong Hƣớng dẫn chung
hiểm khi rà soát xem các thực hành EHS với sự xem xét các nguy cơ
quá trình hóa học và kỹ thuật, bao gây nguy hiểm cho từng cơ sở cụ
gồm nhiệt động lực học và động thể.
học;
 Kiểm tra về bảo dưỡng phòng ngừa
Nguy hiểm về hóa chất
và tính toàn vẹn về cơ học của các
trang thiết bị sử dụng trong sản xuất; Sự rò rỉ hay thoát ra của axít HF,
carbon monoxide, methanol và
 Đào tạo công nhân; và
hydrogen sulfide có thể gây các mối
 Xây dựng các hướng dẫn vận hành nguy hiểm nghề nghiệp khi tiếp xúc.
thiết bị và các quy trình thực hiện Hiện tượng rò rỉ sulfua hydro có thể
các ứng cứu khẩn cấp. xảy ra từ quá trình tái sinh amin trong
thiết bị xử lý amin và các thiết bị thu
hồi lưu huỳnh. Rò rỉ carbon monoxide
Nguy cơ thiếu hụt ôxy khí quyển có thể xảy ra từ các thiết bị cracking
xúc tác lỏng và cặn và từ phần sản xuất
Việc phát thải tiềm ẩn và tích tụ của khí
khí tổng hợp của xưởng hydro.
nitơ vào các khu vực làm việc có thể
dẫn đến các tình trạng ngạt thở do sự Hỗn hợp carbon monoxide/không khí
thiếu, mất ôxy. Các biện pháp phòng, sẽ nổ và có thể xảy ra tự động cháy/nổ.
chống và kiểm soát để giảm bớt rủi ro Hydrogen sulfide có nguy cơ cháy ngay
của việc phát thải khí gây ngạt bao
gồm: 6
Trong các khu vực làm việc tiềm ẩn sự thiếu ôxy, thì
phải trang bị hệ thống giám sát khu vực, hệ thống có
khả năng phát hiện các tình huống như vậy. Công nhân
cũng cần được trang bị hệ thống giám sát cá nhân. Cả
hai loại hệ thống giám sát được trang bị còi báo động
đặt ở nồng độ 19,5 phần trăm O2 trong không khí.

211
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

lập tức khi trộn với không khí.  Giảm thiểu sự tích tụ HF;
Trong quá trình làm việc thường xuyên  Thiết kế quy hoạch nhà máy để hạn
tại nhà máy, công nhân có thể phải chịu chế các khu vực phải tiếp xúc với
các mối nguy hiểm tiềm ẩn như hít phải mối nguy hiểm HF tiềm ẩn, và để
các khí độc (ví dụ như hydrogen tạo các tuyến đường thoát hiểm cho
sulfide, carbon monoxide, VOC, công nhân;
polycyclic aromatic hydrocacbon
(PAHs). Các mối nguy hiểm về da, có  Xác định rõ các khu vực nguy hiểm
thể bao gồm tiếp xúc với axít, hơi nước, do HF, và chỉ rõ nơi cần sử dụng
và các bề mặt nóng. Hóa chất nguy PPE;
hiểm phải được quản lý dựa trên kết
 Thực hiện quy trình khử độc cho
quả của phân tích sự an toàn đối với
công nhân trong khu vực riêng;
công việc và khảo sát vệ sinh công
nghiệp và áp dụng theo các hướng dẫn  Áp dụng khoảng cách đệm an toàn
về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp như giữa thiết bị alkyl hóa HF, các thiết
đã nêu trong Hƣớng dẫn chung EHS. bị khác của quy trình và ranh giới
Các biện pháp bảo vệ bao gồm: đào tạo cúa nhà máy lọc dầu;
công nhân, hệ thống cho phép lao động,
sử dụng các trang thiết bị bảo hộ cá  Sử dụng cáchệ thống lọc hơi đốt để
nhân (PPE), và hệ thống phát hiện khí trung hòa và loại bỏ HF trước khi
độc hại có báo động. 7 đốt;
Axít hydrofluoric  Sử dụng lưu vực trung hòa HF đối
với các chất thải lỏng trước khi thải
Công nhân có thể phải tiếp xúc với axít vào hệ thống cống thải có chứa dầu
hydrofluoric (HF) trong các thiết bị của nhà máy lọc dầu;
alkyl hóa. Các biện pháp về an toàn
nghề nghiệp bao gồm: 8  Sử dụng bồn chứa chuyên dụng để
thu gom các sản phẩm alkylate và
 Giảm HF bay hơi bằng cách thêm thường xuyên thực hiện các phép đo
các chất phụ gia phù hợp ức chế áp pH trước khi chuyển sang bể xăng;
suất hơi;
 Xử lý các sản phẩm butane và
propane trong các defluorinator
7
Mô tả chi tiết về các vấn đề an toàn, sức khỏe và các
chiến lược phòng ngừa/kiểm soát liên quan đến công nhôm để khử florua hữu cơ, sau
nghiệp chế biến dầu mỏ, bao gồm các nguy hiểm về kiềm để loại bỏ lượng HF còn lại;
hóa chất và cháy/ nổ, có sẵn trong Sổ tay kỹ thuật của
Hiệp hội An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp (OSHA),  Công tác vận chuyển HF đến và đi
Phần IV Các mối nguy hiểm về an toàn,
Chương 2. (1999) Quy trình lọc dầu mỏ, xem tại: từ các nhà máy phải được thực hiện
http://www.osha.gov/dts/osta/otm/otm_iv/otm_iv_2.ht theo hướng dẫn về vận chuyển hang
ml hóa nguy hiểm như mô tả trong
8
Khuyến nghị xử lý axít HF có sẵn trong API Khuyến
cáo Thực hành RP 751. Vận hành an toàn thiết bị Alkyl Hƣớng dẫn chung EHS.
hóa axít HF (1999)

212
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Cháy và nổ quá trình, lưu trữ, thiết bị, và các


khu vực an toàn. Khoảng cách an
Các mối nguy hiếm về cháy, nổ sinh ra
toàn có thể thiết lập từ các phân tích
từ quá trình sản xuất bao gồm việc phát
về an toàn, cụ thể cho công trình, và
thải ngẫu nhiên khí tổng hợp (có chứa
thông qua việc áp dụng các tiêu
cacbon monoxide và hydro), ôxy,
chuẩn về an toàn cháy được quốc tế
methanol, và các khí của nhà máy lọc
công nhận;11
dầu. Khí của nhà máy lọc dầu phát thải
có thể gây ra ―tia lửa‖, nếu bắt lửa ở  Cung cấp sớm các phát hiện về tình
phần phát thải, hoặc gây nổ hơi (VCE), hình phát thải, chẳng hạn như theo
quả cầu lửa hoặc tia chớp cháy, tùy dõi áp suất khí và hệ thống vận
thuộc vào số lượng vật liệu dễ cháy và chuyển chất lỏng, ngoài ra còn cung
mật độ đám hơi. Methan, hydro, carbon cấp các phát hiện về khói và nhiệt
monoxide và hydrogen sulfide có thể đối với các đám cháy;
bắt cháy ngay cả trong trường hợp
không có nguồn lửa, nếu nhiệt độ của  Đánh giá khả năng tích tụ hơi nước
chúng cao hơn nhiệt độ đánh lửa tự trong các bồn chứa và thực hiện các
động tương ứng bằng 580°C, 500°C, biện pháp kỹ thuật phòng ngừa và
609°C, và 260°C. Sự cố tràn chất lỏng kiểm soát (ví dụ như phủ nitơ cho
dễ cháy xảy ra trong các cơ sở chế biến axít sulfuric và bảo quản bitum);
dầu mỏ có thể gây cháy lớn. Các nguy  Tránh các nguồn tiềm ẩn gây đánh
cơ nổ cũng có thể kèm theo với sự tích lửa (ví dụ bố trí cấu hình đường ống
tụ hơi trong các bồn chứa (ví dụ như để tránh sự cố tràn qua ống dẫn có
axít sulfuric và bitume). nhiệt độ cao, thiết bị, và / hoặc các
Khuyến nghị các biện pháp phòng ngừa máy quay);
và kiểm soát các nguy cơ cháy và nổ từ  Cung cấp các phương tiện phòng
các hoạt động của nhà máy bao gồm: 9 cháy chữa cháy bắt buộc trong khu
 Các nhà máy chế biến dầu mỏ được vực cháy mẫu có khả năng chịu
thiết kế, xây dựng, và hoạt động được nhiệt độ cháy trong một thời
theo các tiêu chuẩn10 quốc tế để gian đủ để cho phép các nhà điều
phòng ngừa và kiểm soát các mối hành thực hiện chiến lược phù hợp
nguy hiểm cháy và nổ, bao gồm cả làm dịu đám cháy;
quy định đối với sự phân tách các  Hạn chế các khu vực có thể phải
chịu ảnh hưởng nhiều do thải bất
9
Các khuyến nghị khác về các nguy cơ cháy và nổ ngờ xảy ra bằng cách:
được nêu trong Tài liệu API RP 2001. Phòng cháy
trong các cơ sở chế biến dầu mỏ (2005). o Xác định khu vực cháy và trang
10
Ví dụ về Khuyến cáo thực hành tốt của Hiệp hội
Phòng cháy quốc gia của Mỹ (NFPA) Qui chuẩn 30:
Chất lỏng dễ cháy và dễ bắt lửa. Hướng dẫn về giảm 11
Ví dụ về thông tin khoảng cách an toàn là của Hiệp
thiểu tiếp xúc với điện tĩnh và điện chiếu sáng nêu tại hội Phòng cháy quốc gia của Mỹ (NFPA) Quy chuẩn
Khuyến cáo thực hành API: Phòng ngừa gây chay do 30.
điện tĩnh, chiếu sáng, và các dòng tản mạn (2003).

213
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

bị hệ thống thoát để thu gom và Áp dụng các hướng dẫn bổ sung liên
truyền các chất lỏng dễ cháy phát quan đối với vận chuyển bằng đường
thải bất ngờ đến khu vực chứa an biển và đường sắt cũng như các cơ sở
toàn, bao gồm cả các bồn chứa trên bờ có thể tham khảo trong Hướng
thứ cấp; dẫn EHS cho vận chuyển đường biến;
đường sắt; cảng và bến cảng; và các
o Bố trí các tường ngăn cháy nổ
kho chứa dầu thô và các sản phẩm dầu
trong các khu vực khi không đảm
mỏ.
bảo được khoảng cách an toàn
thích hợp; Các mối nguy hiểm chính12
o Thiết kế hệ thống nước thải có Các mối nguy hiểm đáng kể nhất ảnh
dầu để tránh lửa lan truyền; hưởng an toàn liên quan đến quá trình
xử lý và lưu trữ các chất lỏng và khí.
o Ngoài ra, các khuyến nghị về
Các tác động có thể xảy ra khi công
quản lý, kiểm soát các nguy cơ
nhân phải tiếp xúc, và có khả năng ảnh
cháy nổ liên quan đến khu lưu trữ
hưởng đến cộng đồng xung quanh, tùy
dầu thô được đề cập trong các
thuộc vào số lượng, loại hoá chất phát
Hƣớng dẫn EHS đối với Kho
thải ngẫu nhiên và các điều kiện gây
dầu thô và sản phẩm dầu mỏ.
phản ứng hoặc các tình huống nguy
kịch như khi xảy ra cháy, nổ. 13
1.3 An toàn và sức khỏe cộng đồng Phải có các biện pháp phòng ngừa các
mối nguy hiểm lớn thông qua việc thực
Các tác động đến an toàn và sức khỏe hiện Chương trình Quản lý an toàn Quy
cộng đồng trong quá trình xây dựng, trình bao gồm tất cả các yếu tố tối thiểu
vận hành, và ngừng hoạt động của các được nêu trong phần tương ứng trong
cơ sở chế biến dầu mỏ là các vấn đề Hƣớng dẫn chung EHS, bao gồm:
thường gặp trong hầu hết các cơ sở
công nghiệp, và được nêu trong bản  Phân tích rủi ro cho toàn bộ cơ sở,
Hƣớng dẫn chung EHS bao gồm các phân tích chi tiết về
hậu quả các sự kiện xảy ra trên 10-
Các mối nguy hiểm đáng kể nhất tác 6
/năm (ví dụ: HAZOP, HAZID, hoặc
động đến an toàn và sức khoẻ cộng đồng
QRA);
liên quan đến các cơ sở chế biến dầu mỏ
xảy ra trong giai đoạn vận hành bao gồm
cả các mối đe dọa từ các tai nạn nghiêm 12
Mô tả chi tiết về các vấn đề an toàn và sức khỏe và
chiến lược phòng ngừa/kiểm soát liên quan đến các cơ
trọng liên quan đến cháy nổ tại cơ sở và sở chế biến dầu mỏ, có nêu sẵn trong Hiệp hội An toàn
các phát thải tiềm ẩn bất ngờ xảy ra từ và Sức khỏe nghề nghiệp (OSHA) Sổ tay kỹ thuật,
nguyên vật liệu, sản phẩm cuối cùng Phần IV: Các mối nguy hiểm về an toàn, Chương 2
"Quy trình chế biển dầu mỏ ", 1999, hiện có tại:
trong quá trình vận chuyển bên ngoài cơ http://www.osha.gov/dts/osta/otm/otm_iv/otm_iv_2.ht
sở chế biến. Hướng dẫn cho việc quản lý ml
13
Ngoài ra các khuyến nghị về các mối nguy hiểm
các vấn đề này được trình bày dưới đây cháy và nổ có sẵn trong API Khuyến nghị thực hành
và trong Hƣớng dẫn chung EHS. RP 2001 "Phòng cháy trong nhà máy lọc dầu", 2005.

214
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

 Đào tạo nhân viên hiểu biết về


những mối nguy hiểm khi vận hành;
 Thủ tục quản lý, theo dõi các sự thay
đổi trong hoạt động, các phân tích
nguy hiểm của quá trình, duy trì tính
toàn vẹn về cơ khí, tiến hành xem
xét trước khi bắt đầu, cho phép thực
hiện các công việc nóng, và các khía
cạnh thiết yếu khác đảm bảo an toàn
được nêu trong Hƣớng dẫn chung
EHS;
 Hệ thống quản lý vận chuyển an
toàn như đã nêu trong bản Hƣớng
dẫn chung EHS, nếu dự án bao
gồm cả phần vận chuyển nguyên
liệu thô hoặc đã qua chế biến;
 Thủ tục xử lývà lưu trữ vật liệu
nguy hại;
 Lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp, ít
nhất phải gồm công tác chuẩn bị và
thực hiện kế hoạch ứng phó khẩn
cấp, kế hoach được chuẩn bị với sự
tham gia của chính quyền địa
phương và cộng đồng có khả năng bị
ảnh hưởng.

215
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc hệ thống thu gom và xử lý nước thải
giám sát công cộng, hoặc nếu thải trực tiếp vào
các nguồn nước bề mặt, thì sử dụng
cách phân loại nước gom được quy
2.1 Môi trƣờng định trong Hƣớng dẫn chung EHS.

Các hƣớng dẫn về dòng thải và khí


thải Bảng 1: Mức phát thải cho nhà máy
Bảng 1 và Bảng 2 nêu các hướng dẫn chế biến dầu mỏ a
về dòng xả thải đối với lĩnh vực công Chất gây ô Đơn vị Giá trị ngưỡng
nghiệp chế biến dầu mỏ. Các giá trị nhiễm
mg/Nm3
ngưỡng về dòng thải và khí thể hiện NOx 450
SOx mg/Nm3 150 cho hệ thống
Thực hành công nghiệp Quốc tế tốt như thu hồi
được phản ánh trong các tiêu chuẩn có 500 cho các hệ
liên quan trong khung pháp lý của các thống khác
nước. Những hướng dẫn này là khả thi Bụi dạng hạt mg/Nm3 50
dưới điều kiện hoạt động bình thường Vanadium mg/Nm3 5
Nikel mg/Nm3 1
trong các cơ sở được thiết kế và vận
H2 S mg/Nm3 10
hành thích hợp, thông qua việc áp dụng
các biện pháp kỹ thuật để ngăn ngừa và a. Khí khô 3% O2

kiểm soát ô nhiễm, như đã nêu trong


các phần trước của tài liệu này. Quan trắc môi trƣờng
Các hướng dẫn về nguồn phát thải liên Chương trình quan trắc môi trường cho
quan đến các hoạt động phát điện và lĩnh vực này cần được thực hiện để giải
hơi từ các nguồn với công suất bằng quyết tất cả các hoạt động xác định có
hoặc thấp hơn 50 MWth nhiệt đầu vào khả năng tác động đáng kể đến môi
(MWth) được đề cập trong Hƣớng dẫn trường, trong thời gian hoạt động bình
chung EHS, với lượng khí phát thải từ thường và trong các điều kiện khó
các nguồn phát điện lớn hơn được nêu khăn. Các hoạt động giám sát môi
trong bản Hướng dẫn EHS về nhà máy trường phải dựa trên các chỉ số trực tiếp
nhiệt điện. Hướng dẫn về môi trường hoặc gián tiếp của khí thải, nước thải và
xung quanh dựa trên tổng trọng tải của nguồn tài nguyen sử dụng cho các dự
phát thải được nêu trong Hƣớng dẫn án cụ thể. Tần suất quan trắc phải đủ để
chung EHS. cung cấp dữ liệu đại diện cho tham số
Các hướng dẫn về xả thải được áp dụng đang được theo dõi. Giám sát được tiến
cho các dòng thải đã xử lý để xả thải hành bởi các cá nhân được đào tạo, theo
vào các nguồn nước bề mặt dùng cho đúng các qui trình giám sát và lưu hồ
mục đích chung. Các mức xả thải cho sơ, đồng thời sử dụng đúng các thiết bị
từng khu vực được lập dực trên cơ sở bảo trì và hiệu chuẩn. Các số liệu giám
các điều kiện và khả năng sử dụng các sát cần được phân tích và xem xét định

216
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

kỳ và so sánh với các tiêu chuẩn vận Bảng 3 và bảng 4 đưa ra các thông số
hành để thực hiện các hành động khắc về sự tiêu thụ tài nguyên, và lượng khí
phục cần thiết. Các hướng dẫn bổ sung thải/chất thải phát ra trên triệu tấn dầu
về áp dụng phương pháp lấy mẫu và thô đã qua chế biến. Các giá trị này của
phân tích đối với khí thải và chất thải ngành công nghiệp được đưa ra chỉ
được nêu trong Hƣớng dẫn chung EHS. nhằm mục đích so sánh và từng dự án
riêng phải đặt mục tiêu cải tiến liên tục
Bảng 2: Mức xả thải cho nhà máy chế
trong các lĩnh vực này.
biến dầu mỏ a
Chất gây ô nhiễm Đơn vị Giá trị ngưỡng Bảng 3: Nguồn và năng lƣợng tiêu thụ
pH S.U. 6-9 Thông số Đơn vị Chuẩn
BOD5 mg/L 30 công
COD mg/L 150 nghiệp
Tổng chất rắn TSS mg/L 30 Sử dụng đất(1) ha 200 - 500
Dầu và mỡ mg/L 10 Tổng năng MJ/tấn dầu thô đã 2.100 –
lƣợng (1) qua chế biến 2.900
Tổng Crôm mg/L 0,5
Điện năng(2) KWh/tấn dầu thô 50
Crôm (hóa trị 6) mg/L 0,05
đã qua chế biến
Đồng mg/L 0,5
Nƣớc đƣợc m3/tấn dầu thô đã 0,07 – 0,14
Sắt mg/L 3 làm sạch qua chế biến
Cyanide Chú thích:
Tổng mg/L 1 1. Dựa trên EC BREF đối với các nhà máy lọc dầu.
Tự do 0.1 2. Các cơ sở chưa phát triển.
Chì mg/L 0,1
Nikel mg/L 0,5
Thủy ngân mg/L 0,02 Bảng 4: Sự phát thải khí, thải lỏng và chất
Valadium mg/L 1 thải
Phenol mg/L 0,2
Benzene mg/L 0,05 Thông số Đơn vị Chuẩn công
nghiệp
Benzo(a)pyrene mg/L 0,05
Nước thải 0,1 – 5
Sulfides mg/L 1
Khí phát thải Tấn/triệu
Tổng Nitơ mg/L 10b tấn dầu thô
Tổng Phốtpho mg/L 2 Carbon dioxide đã qua chế 25, 000 – 40,
Nhiệt độ tăng o
C <3c Oxit nitơ biến 000
Chú thích: Tạp chất dạng hạt 90 – 450
a. Áp dụng cho cơ sở chế biến dầu mỏ liên hợp Oxit lưu huỳnh 60 – 150
b. Nồng độ dòng thải nitơ (tổng) có thể đến 40 Các hợp chất dễ bay
mg/l trong quá trình bao gồm hydro hóa hơi 60 – 300
c. Tại ranh giới của khu vực trộn được lập mang 120 – 300
tính khoa học, cần qua tâm đến chất lượng nước Chất thải rắn 20 – 100
xung quanh, việc sử dụng nước, và khả năng đồng
hóa. Chú thích:
1. Dựa trên EC BREF đối với các nhà máy lọc dầu
Sử dụng tài nguyên, tiêu thụ năng
lƣợng, khí thải và chất thải

217
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

2.2 An Toàn và Sức khỏe nghề hoặc thậm chí bị tử vong. Tỷ lệ này của
nghiệp cơ sở sản xuất có thể được so sánh với
hiệu quả thực hiện về vệ sinh an toàn
lao động trong ngành công nghiệp này
Hƣớng dẫn về an toàn và sức khỏe của các quốc gia phát triển thông qua
nghề nghiệp tham khảo các nguồn thống kê đã xuất
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp cần bản (ví dụ Cục thống kê lao động Hoa
phải được đánh giá theo những hướng Kỳ và Cơ quan quản lý về An toàn và
dẫn quốc tế đã được công bố, trong đó Sức khỏe Liên hiệp Anh)18.
các thí dụ bao gồm giá trị ngưỡng giới
hạn (TLV ®) những hướng dẫn hiện
hành về nghề và các chỉ số sinh học Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
hiện hành (BEIs ®), do Hội nghị các nghiệp
nhà vệ sinh viên công nghiệp Hoa Kỳ Môi trường làm việc cần được giám sát
xuất bản (ACGIH)14, Tài liệu hướng về sự rủi ro nghề nghiệp liên quan đến
dẫn bỏ túi về nguy hại hóa chất được từng dự án cụ thể. Việc quan trắc cần
Viện Y học lao động và an toàn quốc được thiết kế và thực hiện bởi các
gia Mỹ (NIOSH)15 xuất bản, Giới hạn chuyên gia đã được công nhận19 như là
lưu hành cho phép (PELs) do Viện một phần của chương trình giám sát an
hành chính về sức khỏe và an toàn nghề toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các cơ
nghiệp Mỹ (OSHA)16, các giá trị giới sở cũng cần duy trì hồ sơ ghi chép các
hạn chỉ định các phơi nhiễm nghề tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các
nghiệp, được xuất bản bởi các nước sự cố và tai nạn nguy hiểm. Những chỉ
thành viên Liên minh Châu Âu 17, hoặc dẫn bổ sung về chương trình giám sát
các nguồn tương tự khác. an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được
cung cấp trong bộ Hƣớng dẫn chung
EHS
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong
Dự án cần cố gắng giảm bớt số tai nạn
đối với người lao động (lao động thuê
trực tiếp hay gián tiếp) đến tỷ lệ bằng
không, đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra
mất ngày công lao động và mất khả
năng lao động ở các mức độ khác nhau,
14
Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
http://www.acgih.org/store/ 18
Có tại: http://www.bls.gov/iif/ and
15
Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
16
Có tại:
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu 19
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm các nhà
ment?p_table=STANDAR DS&p_id=9992 vệ sinh công nghiệp đã được cấp bằng, các nhà vệ sinh
17
Có tại: lao động đã đăng ký, các chuyên gia về an toàn đã
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/ được cấp bằng hoặc tương đương.

218
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_lu
3.0 Các tài liệu tham khảo và nguồn ft/doc/36958.php
bổ sung Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC),
2006. Special Report, Cacbon Dioxide Capture and
Storage, Geneva: IPCC. Available at
American Petroleum Institute (API). 2003. http://www.ipcc.ch/
Recommended Practice: Protection Against Ignitions
Arising out of Static, Lightning, and Stray Currents. Irish Environmental Protection Agency (EPA). 1992.
Washington, DC: API. BATNEEC Guidance Note. Class 9.2. Crude
Petroleum Handling and Storage. Dublin: Irish EPA.
API. 1999. API Publication 2218. Fireproofing Available at
Practices in Petroleum and Petrochemical Processing http://www.epa.ie/Licensing/BATGuidanceNotes/
Plants. Second Edition, August 1999. Washington,
DC: API. Meyers, Robert. A. 1997. Handbook of Petroleum
Refining Processes. New York, NY: McGraw-Hill
API. 1998. API Standard 650. Welded Steel Tanks for Handbooks.
Oil Storage. Third Edition, November 1998.
Washington, DC: API. Italian Ministry of the Environment (Ministero
dell'Ambiente). 1999. Servizio Inquinamento
API. 1997. Manual of Petroleum Measurement Atmosferico e Acustico e le Industrie a Rischio. Italian
Standards, Chapter 19 -Evaporative Loss Refining Industry. Rome: Ministero dell'Ambiente.
Measurement, Section 2 - Evaporative Loss from
Floating-Roof Tanks. Second Edition. Formerly API University of California, 2005. Ernest Orlando
Publications 2517 and 2519. Washington, DC: API. Lawrence Berkeley National Laboratory. Energy
Efficiency Improvement and Cost Saving
API. 1993. Publication 311. Environmental Design Opportunities for Petroleum Refineries. Available at
Considerations for Petroleum Refining Crude available at:
Processing Units. Washington, DC: API.
http://repositories.cdlib.org/cgi/viewcontent.cgi?article
API. 1992. Recommended Practice 751. Safe =3856&context=lbnl
Operation of Hydrochloric Acid Alkylation Units. First
Edition, June 1992. Washington, DC: API. United States (US) Environmental Protection Agency
(EPA). 40 CFR Part 60 Standard of Performance for
Conservation of Clean Air and Water in Europe New Stationary Sources. Subpart Kb—Standards
(CONCAWE). 1999. Best Available Techniques to of Performance for Volatile Organic Liquid Storage
Reduce Emissions from Refineries. Brussels: Vessels (Including Petroleum Liquid Storage Vessels)
CONCAWE. for Which Construction, Reconstruction, or
European Commission. 2003. European Integrated Modification
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). Commenced After July 23, 1984. Washington, DC: US
Best Available Techniques Reference (BREF) EPA. Available at
Document for Refineries. Seville: EIPPCB. Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm US EPA, 40 CFR Part 60 Standard of Performance for
German Federal Ministry for the Environment, Nature New Stationary Sources. Subpart J—Standards of
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2004. Performance for Petroleum Refineries. Washington,
Waste Water Ordinance - AbwV. (Ordinance on DC: US EPA. Available at
Requirements for the Discharge of Waste Water into http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
Waters). Promulgation of the New Version of the US EPA. 40 CFR Part 60 Standard of Performance for
Waste Water Ordinance of 17 June 2004. Berlin: New Stationary Sources. Subpart QQQ—Standards of
BMU. Performance for VOC Emissions From Petroleum
Available at Refinery Wastewater Systems. Washington, DC: US
http://www.bmu.de/english/water_management/downl EPA. Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-
oads/doc/3381.php I.info/
German Federal Ministry for the Environment, Nature US EPA. 40 CFR Part 63. Subpart CC—National
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First Emission Standards for Hazardous Air Pollutants from
General Administrative Regulation Pertaining to the Petroleum Refineries. Washington, DC: US EPA.
Federal Emission Control Act (Technical Instructions Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
on Air Quality Control - TA Luft). Berlin: BMU. US EPA. 40 CFR Part 63. Subpart VV—National
Available at Emission Standards for Oil-Water Separators and

219
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Organic-Water Separators. Washington, DC: US EPA.


Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US EPA, 40 CFR Part 419. Petroleum Refining Point
Source Category. Washington, DC: US EPA.
Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US National Fire Protection Association (NFPA).
2003. Code 30: Flammable and Combustible Liquids.
Quincy, MA: NFPA. Available at
http://www.nfpa.org/
World Refining Association. 1999. Efficient Operation
of Refineries in Western and Central Europe.
Improving Environmental Procedures and Energy
Production. Vienna: Honeywell.

220
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Phụ lục A: Mô tả chung về hoạt động công nghiệp


Hướng dẫn EHS về công nghiệp chế có trong dầu thô là hỗn hợp của ba
biến dầu mỏ bao gồm các quá trình chế nhóm, bao gồm parafin (parafin thường
biến từ dầu thô đến các sản phẩm cuối và isoparafin), naphthen, và aromatic.
cùng dạng lỏng, bao gồm khí dầu mỏ Sự khác biệt phổ biến nhất giữa các loại
hóa lỏng (LPG), xăng (xăng động cơ), dầu thô là loại dầu 'ngọt' hoặc dầu
dầu hỏa, nhiên liệu diezen, dầu đốt lò, 'chua'. Dầu thô loại ngọt thông thường
dầu mazut (FO), bitum, nhựa đường, có hàm lượng lưu huỳnh thấp và ít
lưu huỳnh và các sản phẩm trung gian parafin. Dầu thô chua thường có hàm
dùng cho công nghiệp hóa dầu (ví dụ: lượng lưu huỳnh cao (hơn 0,5 phần
hỗn hợp propan/propylen, naphtha gốc, trăm khối lượng) và nhiều naphthen.
phần cất giữa và phần cất chân không). Dầu thô cũng được phân loại thành các
Sản phẩm cuối cùng được chế biến từ loại: sáng, trung bình và sẫm, phụ thuộc
quá trình pha trộn các sản phẩm trung vào hàm lượng parafin, naphthen, và
gian khác nhau.Trong số các sản phẩm chất thơm.
này,thường có xăng, điêzen, LPG, và
các sản phẩm này có các thành phần
khác nhau phụ thuộc vào qui mô của Quy trình chế biến
nhà máy lọc dầu.
Khử muối
Chế biến dầu mỏ là hệ thống phức hợp Khử muối là quá trình rửa dầu thô bằng
được thiết kế đặc biệt dựa trên sản nước sạch ở nhiệt độ và áp suất cao để
phẩm mong muốn cuối cùng và dựa vào hòa tan, tách và loại bỏ muối và các
các tính chất của nguyên liệu dầu thô chất rắn. Dầu thô và/hoặc dầu đã khử
đầu vào. Các cơ sở chế biến dầu mỏ có (thường được gọi là nguyên liệu dầu)
thể gồm các loại từ nhà máy lọc dầu và nước ngọt là đầu vào các thiết bị khử
liên hợp loại vừa đến nhà máy lọc dầu muối, và dầu thô đã rửa sạch và nước bị
liên hợp tổng hợp (hoặc nhà máy lọc ô nhiễm là các sản phẩm đầu ra của quá
dầu chuyển đổi toàn phần), dựa trên trình này.
việc sử dụng các đơn vị chế biến khác
nhau. Chưng cất cơ bản
Nguyên liệu dầu thô đầu vào của nhà Các đơn vị này bao gồm đơn vị chưng
máy lọc dầu, là hỗn hợp của các hợp cất khí quyển (topping hoặc CDU), tiếp
chất hydrocacbon.20 Các hydrocacbon sau đơn vị chưng cất chân không
(HVU). Dầu thô đã khử muối được đưa
vào tháp chưng cất làm việc ở áp suất
20
Các hỗn hợp hydrocacbon có thể bao gồm thành khí quyển, nơi các thành phần khác
phần hóa học và cấu trúc phân tử khác nhau với một số nhau gồm có dầu thô được tách ra theo
tạp chất. Hầu hết các tạp chất, như lưu huỳnh (chủ yếu
ở dạng hợp chất hữu cơ như mercaptan và sulfua), nitơ,
vanadi và niken là những chất hóa học liên kết với các sét, nước và các muối hòa tan trong nước của kẽm,
cấu trúc hydrocacbon. Các tạp chất khác, như cát/đất crôm và natri có mặt như vật liệu vô cơ.

221
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

dải nhiệt độ sôi của chúng. Các thành các kim loại quí. Quá trình xử lý hydro
phần nặng nhất được thu hồi ở đáy cũng nâng cấp chất lượng các phần chế
CDU (cặn không khí) không bay hơi biến bằng cách chuyển đổi olefin và di-
dưới áp suất tháp khí quyển, và yêu cầu olefin thành các parafin với mục đích
phân đoạn tiếp theo trong điều kiện làm giảm sự hình thành lượng nhựa
chân không trong tháp chưng cất chân trong nhiên liệu. Hydroprocessing bẻ
không. gãy các phân tử nặng thành các phân tử
Sản xuất Bitum nhẹ hơn, các sản phẩm thương phẩm
nhiều hơn. Cả hai quy trình thường
Thiết bị sản xuất bitum được sử dụng được áp dụng ở giai đoạn trên của các
với cặn chân không. Trong thiết bị thổi đơn vị chế biến, chẳng hạn như thiết bị
bitum (BBU), không khí được thổi vào reforming xúc tác và các đơn vị
bitum nóng, tạo các phản ứng khử hydrocracking,22 trong đó lưu huỳnh và
hydro và và các phản ứng trùng hợp và nitơ có thể có tác động xấu đối với hoạt
tạo ra sản phẩm cứng hơn có độ nhớt động của chất xúc tác. Lượng tiêu thụ
cao hơn, nhiệt độ hóa mềm cao hơn và hydro cao và đòi hỏi phải có phân
khả năng đâm xuyên giảm đi. Các xưởng hydro trong nhà máy lọc dầu.
bitum sau thổi được lấy ra từ dưới đáy
bình ôxy hóa và làm nguội trước khi Các đơn vị isome hóa C5 - C6 được
chuyển vào kho lưu trữ. Bitum thường dựa trên quy trình isome hóa cơ bản (ví
được lưu trữ trong các bồn chứa hình dụ: loại ―qua-một lần‖ và "tái chế"),
nón có mái che, được gia nhiệt, cách được sử dụng để chuyển đổi một phân
nhiệt và phủ nitơ và được nối với các tử mạch dài thành một nhánh với cùng
van an toàn. Nitơ thải vào khí quyển có cách thức. Thông thường, các paraffin
thể chứa hydrocarbon và các hợp chất có khối lượng phân tử thấp (C4-C6)
lưu huỳnh dưới dạng các giọt chất lỏng được chuyển đổi thành isoparaffin có
có chứa aerosol. chỉ số octan cao hơn nhiều. Có ba loại
các chất xúc tác khác nhau hiện đang sử
Quá trình đốt cháy hydro dụng, bao gồm các chất xúc tác clorua,
Quá trình xử lý hydro21 và các quá trình zeolite, và các chất xúc tác zirconi
chế biến hydro được sử dụng để loại bỏ sulfate. Các đơn vị hydro hóa diene và
các tạp chất như lưu huỳnh, nitơ, ôxy,
halogenua và tạp chất kim loại dạng vết 22
Các thiết bị Hydrocracking là một trong những quá
có thể làm mất khả năng hoạt tính của trình linh hoạt nhất của tất cả các quy trình chế biến, có
khả năng chuyển đổi các phần từ dầu khí đến cặn dầu
(nhựa hóa) thành các sản phẩm có khối lượng phân tử
thấp hơn so với nguyên liệu. Các phản ứng
21
Quá trình xử lý hydro có thể chia thành một số loại hydrocracking xảy ra dưới áp suất riêng phần cao của
phản ứng: xử lý hydro naphtha (hoặc tiền xử lý, khi hydro trong các lò phản ứng xúc tác tại áp suất cao (35-
chế biến nguyên liệu), khử lưu huỳnh (HDS, bao gồm 200 bar) và tại nhiệt độ từ 280 đến 475 ºC. Các chất
cả thiết bị khử lưu huỳnh chưng cất trung bình, xúc tác xúc tác (Co/Ni/Mo) có lần hai chức năng: hiđrô hóa và
chọn lọc, khử lưu huỳnh, và khử lưu huỳnh sâu đối với cracking. Các loại lò phổ biến nhất là các lò áp dụng
nhiên liệu điêzen), hydrocracking chọn lọc (hoặc khử công nghệ nền cố định và nền Ebullated. Việc lựa chọn
sáp), khử nitơ, bão hòa olefin và bão hòa các chất các loại công nghệ chủ yếu quyết định dực theo hàm
thơm, xử lý cặn. lượng kim loại trong nguyên liệu.

222
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Hydroisome hóa butylen được đặt tại bao gồm quá trình 'liên tục', quá trình
giai đoạn trên của alkyla hóa và dựa này sử dụng lò phản ứng nền chuyển
trên quá trình sử dụng chất xúc tác chọn động, và quá trình 'tuần hoàn' và 'bán
lọc. tái sinh', cả hai quá trình đều sử dụng lò
phản ứng nền cố định.
Quá trình này hydro hóa axetylen và
dien vào mono-olefin tương ứng mà Cracking xúc tác (Catcrackers)
không ảnh hưởng đến hàm lượng olefin
Cho đến nay cracking xúc tác sử dụng
của nguyên liệu đầu vào, trong khi
rộng rãi nhất quá trình chuyển đổi để
chuyển đổi butene-1 vào butenes -2 mà
nâng cấp các hydrocacbon nặng thành
trong quá trình alkyl hóa sẽ dẫn đến các
các hydrocacbon có nhiệt độ sôi thấp
cấu tử xăng có chỉ số octan cao hơn
hơn. Quá trình này sử dụng cả nhiệt và
những cấu tử có nguồn gốc từ butene-1.
chất xúc tác để bẻ gãy các phân tử
Tiền xử lý và reformer xúc tác hydrocacbon lớn thành các phân tử nhỏ
hơn, nhẹ hơn. Không giống như các
Các nguyên liệu điển hình là naphtha
đơn vị hydrocracker, quá trình này
nặng (HVN) từ các đơn vị chưng cất
không sử dụng hydro, và kết quả là hạn
dầu thô và, khi áp dụng, các naphtha
chế desulfurization trong quá trình này.
nặng đã được xử lý hydro từ các đơn vị
hydrocracker. Nguyên liệu naphtha trộn Các loại thiết kế cracking xúc tác bao
với một dòng khí giàu hydro, được gia gồm các lò phản ứng có nền chuyển
nhiệt và bay hơi và sau đó đưa vào các động, lò phản ứng nền-hóa lỏng (ví dụ:
lò phản ứng xử lý hydro (tiền xử lý), thiết bị Cracking xúc tác lỏng [FCCU],
trong đó có lớp nền cố định của chất thiết bị Cracking xúc tác cặn [RCCU]),
xúc tác coban/niken/ molypden. và thiết bị qua-một lần. Nguồn cấp liệu
FCCU là desulfurized gasoil chân
Các hydrocacbon - C5 chứa trong sản
không nặng chuyển đến từ quá trình
phẩm, sau khi tách hydro, được loại bỏ
hydrocracking. RCCU xử lý nguyên
trong tháp bẫy. Các naphtha nặng,
liệu nặng hơn, như cặn chưng cất khí
không chứa nitơ và các hợp chất lưu
quyển.
huỳnh, tách khỏi phần xử lý hydro, vào
phần reformer xúc tác để được nâng cấp Trong cả hai quy trình, dầu và hơi được
và sử dụng làm nguyên liệu pha trộn tiếp xúc với các chất xúc tác nóng trong
xăng có chỉ số octan cao. ―lò phản ứng đứng‖. Quá trình cracking
diễn ra với chất xúc tác loại Zeolite.
Có bốn loại phản ứng chính xảy ra
Chất xúc tác hóa lỏng và hơi
trong quá trình reforming: (1) khử
hydrocarbon phản ứng được tách cơ
hydro của naphthene thành các chất
học riêng biệt trong hệ thống cyclone,
thơm; (2) dehydrocyclization các
và dầu còn lại trên chất xúc tác đã được
paraffin thành các chất thơm; (3) isome
loại bằng cách nạp hơi vào phần bẫy
hóa; và (4) hydrocracking. Trong đó sử
của lò phản ứng. Các quá trình cracking
dụng một vài quá trình reforming xúc
xúc tác sẽ tạo cốc, đọng trên bề mặt
tác, và có thể được phân thành ba loại,
223
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

chất xúc tác, do đó làm giảm tính hoạt thường được gọi là lò phản ứng xúc tác
tính và chọn lọc của xúc tác. Chất xúc chưng cất hoặc lò cột). Chất xúc tác là
tác cần được tái tạo liên tục, chủ yếu nhựa sulfonic. Các nguyên liệu của
bằng quá trình đốt cốc từ chất xúc tác ở thiết bị TAME là LCN, (bao gồm các
nhiệt độ cao trong regenerator. Sản hydrocacbon C5, cả hai paraffin và
phẩm được tách bằng thiết bị phân olefin). Tuy nhiên, chỉ có phản ứng
đoạn. isoamylene (2-metyl-buten-1 và 2-
metyl-buten-2) phản ứng với methanol
Phân xưởng khí
để trực tiếp tạo TAME (tert-Amyl-
Các hydrocacbon có nhiệt độ sôi thấp methyl-ether). Loại lò phản ứng đoạn
thường được xử lý tại xưởng tách, nhiệt được sử dụng, và chất xúc tác
thông thường hoạt động ở áp suất cao. cũng giống như đối với các thiết bị
Xưởng khí thu hồi và tách các MTBE/ETBE.
hydrocacbon bằng cách chưng cất các
Alkyl hóa
hydrocarbon C1-C5 và các hợp chất cao
hơn từ quá trình chế biến khí khác Mục đích của thiết bị alkyl hóa là để tạo
nhau. Xưởng khí bao gồm thiết bị phân ra các thành phần pha chế xăng đạt chất
đoạn, khi các dòng được tách: phần C1- lượng cao, được gọi là alkylate. Quá
C2; phần C3 (propane); phần nhỏ C4 trình alkylation là phản ứng của olefin
(butane); và xăng khử butane. C3 và C4 với isobutan để tạo thành
isoparaffin có khối lượng phân tử cao
Các thiết bị xử lý amin loại bỏ hydro
hơn với trị số octan cao (iso-octan ưa
sulfua và cacbonyl sulfua từ tất cả các
dùng hơn). Quá trình này liên quan đến
dòng sản phẩm. Trước khi chuyển đến
các điều kiện phản ứng nhiệt độ thấp
kho bảo quản tương ứng, các sản phẩm
thực hiện trong sự hiện diện của các
chất lỏng đi qua các thiết bị làm ngọt
axít rất mạnh (axít HF hoặc axít sulfuric
dựa trên cơ sở hấp phụ có chọn lọc trên
không gây khói). Các phản ứng trong
các sàng phân tử.
alkylation axít HF tạo ra dầu axít hòa
Este hóa tan (thường được gọi là ASO), sau khi
Các nguyên liệu của thiết bị trung hòa, được đốt cháy trong lò cao
MTBE/ETBE là hydrocacbon C4 đến chuyên dụng. Phản ứng trong alkylation
từ các FCCU, và methanol hoặc axít sulfuric sẽ tạo cặn bùn axít (axít đã
ethanol. dùng), được đốt cháy để thu hồi axít
sulfuric (tái sinh axít sulfuric).
Isobutylene phản ứng với methanol
hoặc ethanol để trực tiếp tạo ra MTBE Các cặn axít được đưa vào lò phân hủy
(methyl-tert-butyl-ether) hoặc ETBE cùng với khí nhiên liệu, tại đó, ở
(ethyl-tert-butyl-ether), tương ứng. Các 1.050°C, xảy ra phản ứng phân hủy các
lò phản ứng có thể là loại đoạn nhiệt axít sulfuric thành sulfur dioxide. Khí
hoặc hình ống hoặc kết hợp với một ra khỏi lò được làm lạnh xuống đến
tháp phân đoạn (loại lò phản ứng này 350°C trong nồi hơi tỏa nhiệt, và sau đó
tiếp tục được làm lạnh và lọc. Các khí
224
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

đốt và nước ngưng được cho vào hệ Các hydrocacbon ngưng tụ được tái
thống xử lý khí. chế, trong khi nước được tái được sử
dụng để quenching hoặc cắt.
Đơn vị Polymer hóa
Lượng lưu huỳnh có trong than cốc
Trong quá trình polymer hóa, các olefin
được chuyển đổi trong thiết bị bộ khí
C3 và C4 được dime và oligome để sản
hóa flexi-cooking, chủ yếu thành
xuất sản phẩm gọi là xăng polymer như
hydrogen sulfide, và thành các vết của
là một thành phần pha chế xăng có trị
cacbonyl sulfua. Các nitơ có trong than
số octan cao. Quá trình này cũng tương
cốc được chuyển thành ammoniac.
tự như quá trình alkyl hóa về vật liệu và
các sản phẩm, nhưng thường được sử Visbreaking
dụng như một giải pháp ít tốn kém để
Các thiết bị visbreaking là quá trình
alkyl hóa. Các phản ứng thường xảy ra
cracking nhiệt không xúc tác được thiết
dưới áp suất cao trong điều kiện có chất
lập để chuyển đổi cặn không khí hay
xúc tác axít phosphoric đã hấp phụ lên
chân không thành khí, naphtha, các
silica tự nhiên
phần cất và hắc ín. Quá trình này sử
Luyện cốc dụng nhiệt và áp suất phá vỡ các phân
tử hydrocacbon lớn thành các phân tử
Luyện cốc là quá trình cracking nhiệt
nhỏ hơn, nhẹ hơn.
nghiêm khắc chủ yếu áp dụng để giảm
lượng dầu cặn trong quá trình sản xuất Yếu tố quan trọng nhất trong việc kiểm
của nhà máy lọc dầu và chuyển đổi soát mức độ cracking là luôn luôn đảm
thành nhiên liệu như xăng và các loại bảo sự ổn định và độ nhớt của cặn
dẩu nặng và dầu nhẹ, dùng cho các visbreaking, đây là nguyên liệu cho bể
phương tiện giao thông. Là một phần dầu nhiên liệu. Nói chung, sự tăng về
của quá trình, luyện cốc cũng sản xuất nhiệt độ hoặc thời gian tăng trong quá
than cốc dầu mỏ, chủ yếu là cacbon rắn, trình cracking dẫn đến sự gia tăng mức
với lượng tạp chất khác nhau và chứa 5- độ cracking. Tăng mức độ nghiêm
6 phần trăm hydrocarbon. Có hai loại trọng sẽ tăng sản lượng xăng, đồng
quá trình luyện cốc: quá trình chậm và thời, tạo ra cặn (dầu đốt) có độ nhớt
quá trình lỏng. Quá trình flexi-cốc thấp hơn. Quá trình cracking quá mức,
tương tự như quá trình cốc lỏng, nhưng làm cho dầu nhiên liệu không ổn định,
là quá trình khí hoá tích hợp toàn phần sinh ra bùn và cặn trong thời gian lưu
phù hợp để làm khí hóa cốc lỏng để sản trữ.
xuất khí than cốc.
Có hai loại hình hoạt động của
Hơi nóng từ các trống cốc chứa các sản visbreaker: cracking cuộn dây hoặc lò
phẩm hydrocacbon đã được bẻ gãy nhẹ cao và cracking soaker. Các khí sinh ra
hơn, hydrogen sulfide và ammoniac, và được đưa đến thiết bị xử lý amin, để
nạp lại cho fractionator nơi các sản loại bỏ hydrogen sulfide.
phẩm hydrocacbon nhẹ có thể được xử
Chế biến dầu bôi trơn
lý trong một hệ thống xử lý khí chua.
225
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Cơ sở chế biến dầu liên hợp thường bao amin khác được bơm vào tháp hấp thụ,
gồm tháp chưng cất chân không, thiết bị tại đó khí được tiếp xúc và hydrogen
khử nhựa đường, thiết bị chiết xuất chất sulfide và cacbonyl sulfide được hòa
thơm, thiết bị khử sáp, thiết bị hydro tan trong dung dịch. Các khí nhiên liệu
hóa áp suất cao tùy chọn và thiết bị không chứa hydrogen sulfide và
hydrofinishing để cải thiện màu và độ cacbonyl sulfide được lấy ra và chuyển
ổn định, đảm bảo phù hợp các tiêu đến nhà máy chế biến khí nhiên liệu.
chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và để loại Dung dịch hydrogen sulfide và amine-
bỏ tạp chất. Thông thường một cơ sở cacbonyl sulfua được tái tạo bằng cách
chế biến dầu mỏ liên hợp cần rất nhiều nung nóng và loại hơi nước để loại bỏ
lao động, chủ yếu do mô hình sản xuất các khí hydrogen sulfide trước khi tái
theo lô, chế biến nhiều loại dầu gốc và chế trở lại tháp hấp thụ. Hydrogen
các hoạt động chuyên sâu xử lý các sản sulfide cacbonyl sulfide và được
phẩm liên quan. chuyển đến thiết bị Claus để thu hồi lưu
huỳnh. Không khí phát thải từ các thiết
Xử lý khí và thu hồi lưu huỳnh
bị thu hồi lưu huỳnh sẽ bao gồm
Lưu huỳnh được loại ra từ một số quá hydrogen sulfide, SOx, và NOx trong
trình nhà máy lọc dầu khí (khí) chua, khí cuối của quá trình, cũng như phát
nhằm đáp ứng các giới hạn phát thải và thải nhất thời.
SOx và để thu hồi lưu huỳnh nguyên tố
Quá trình Claus bao gồm quá trình đốt
thương phẩm. Quy trình xử lý chất thải
cháy một phần cacbonyl sulfide và
lỏng hoặc khí chua, từ thiết bị cốc hóa,
dòng khí giàu cacbonyl sulfide và sau
FCCU, thiết bị tách dầu bằng hydro và
đó phản ứng của dioxide lưu huỳnh
thiết bị hydroprocessing, chứa nồng độ
sinh ra với hydrogen sulfide không
cao của khí hydrogen sulfide và sulfua
cháy trong khi có mặt chất xúc tác
cacbonyl hỗn hợp khí nhiên liệu nhẹ
bauxite để sản xuất lưu huỳnh nguyên
của nhà máy lọc dầu. Trước khi thu hồi
tố. Thiết bị Claus chỉ loại được 90 phần
lưu huỳnh nguyên tố, các nhiên liệu khí
trăm sulfua hydro và cacbonyl sulfide,
(chủ yếu là methane và ethane) cần phải
và theo sau là các quá trình khác để loại
được tách ra từ khí hydrogen sulfide và
bỏ hoàn toàn lưu huỳnh (đến 99,5 phần
cacbonyl sulfide. Điều này thường thực
trăm).
hiện bằng cách hòa tan hydrogen
sulfide và cacbonyl sulfide trong dung Khử/tẩy nước chua (SWSU)
môi hoá học. Các dung môi phổ biến
Nhiều thiết bị sử dụng trong quá trình
nhất được sử dụng là các amin, như
sinh ra các sulfua và nước nhiễm
diethanolamine (DEA). Cũng có thể sử
ammoniac, thường được gọi là nước
dụng chất hấp phụ khô, như các sang
chua. Thiết bị khử nước chua (SWSU)
phân tử, than hoạt tính, bọt sắt.
cho phép tái sử dụng nước chua bằng
Trong quá trình dung môi amin được cách loại bỏ sulfua và ammoniac. Quá
tiến hành trong các thiết bị xử lý khí trình được thực hiện với sự có mặt của
amin, dung dịch DEA, hoặc dung môi
226
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

các hóa chất khác, chẳng hạn như trong quá trình làm ngọt, và do đó, chỉ
phenol, và các cyanua. áp dụng phương pháp này khi hàm
lượng lưu huỳnh không phải là vấn đề
Xưởng hydro
cần quan tâm.
Thông thường các nguyên liệu của
Chất lỏng đã dùng (khử chua) thải ra từ
xưởng hydro là methane thu được từ
các thiết bị chiết xuất là một trong
các thiết bị quá trình của nhà máy lọc
những dòng thải cần quan tâm nhất của
dầu, LPG, hoặc khí tự nhiên từ các
các nhà máy lọc dầu. Điều này chủ yếu
nguồn bên ngoài, nếu có. Thiết bị này
là do nồng độ sulfua rất cao mà làm cho
thường bao gồm reformer và tạo ra hỗn
nó không thích hợp để xả trực tiếp vào
hợp hydrocarbon monoxide, được gọi là
WWTU. Khi sulfua có nồng độ cao
khí tổng hợp (syngas). Sau khi đi qua
cũng có thể tạo mùi và có các nguy cơ
phần thu nhiệt, khí tổng hợp lạnh đi vào
ảnh hưởng an toàn khi phát thải dưới
lò phản ứng chuyển đổi, tại đó, dưới tác
dạng khí.
dụng của chất xúc tác sắt hoặc đồng,
khí carbon monoxide phản ứng với Trong thiết bị ôxy hóa ăn mòn, các
nước để tạo hydro và carbon dioxide sulfua phản ứng có trong chất lỏng đã
nhiều hơn. Sau đó được tách ra trong dùng bị ôxi hóa thành thiosulfate,
thiết bị hấp thụ-tái sinh amin. Hệ thống sulfite và sulfat hòa tan. Sau đó dòng
thải kín sẽ thu gom và thu hồi các amin được xử lý phù hợp với công nghệ xử
thải và tràn ra, do vậy có thể ngăn ngừa lý sinh học trong WWTU.
chúng chảy vào WWTU.
Các thiết bị khí hóa
Xử lý hóa chất Các thiết bị khí hoá bao gồm thiết bị
Sử dụng các phương pháp xử lý hóa khí hoá cốc, Khí hoá hydrocacbon (ôxy
chất để đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật hóa từng phần), và tinh chế hydro (tức
của từng sản phẩm cụ thể. Đơn vị Chiết là lọc đốt khí ướt, hệ thống màng, tách
xuất Làm ngọt được thiết kế để giảm lạnh và hấp phụ áp suất-quay). Khí tổng
hàm lượng mercaptan của hydrocarbon, hợp được tạo ra do quá trình khí hoá
giảm mùi và giảm khả năng ăn mòn. cốc chứa hydrogen sulfide và cacbonyl
Những phương pháp xử lý được thực sulfide, và khí được xử lý trong thiết bị
hiện bằng cách chiết xuất hoặc ôxy hóa xử lý amin.
hoặc cả hai, tùy thuộc vào quá trình xử Khu vực pha trộn
lý. Quá trình chiết loại bỏ các
Quá trình pha trộn là hoạt động cuối
mercaptan bằng phương pháp chiết xuất
cùng trong các cơ sở chế biến dầu mỏ,
chất chua, dẫn đến hàm lượng lưu
bao gồm sự pha trộn các sản phẩm theo
huỳnh thấp hơn. Quá trình làm ngọt làm
tỷ lệ khác nhau để phù hợp các tiêu
cho các mercaptan được chuyển đổi
chuẩn kỹ thuật thương phẩm. Có thể
thành disulfide ít thơm và ít ăn mòn mà
được thực hiện khâu pha trộn trực tuyến
vẫn còn trong sản phẩm. Kết quả là,
hoặc trong các bồn trộn theo lô. Không
không giảm hàm lượng lưu huỳnh tổng
khí phát thải từ quá trình pha trộn bao
227
Hƣớng dẫn về Môi trƣờng, Sức khoẻ và An toàn
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

gồm VOC nhất thời từ các bồn trộn,


van, bơm và các thao tác pha trộn.
Các thiết bị phụ trợ
Các thiết bị phụ trợ tại nhà máy chế
biến dầu mỏ thông thường bao gồm
thiết bị xử lý nước thải, hệ thống xả đáy
và đốt khí, các thiết bị thu hồi hơi (ví
dụ: quá trình ôxy hóa nhiệt, hấp thụ,
hấp phụ, tách màng và ngưng tụ đông
lạnh), và các hệ thống năng lượng/điện
(ví dụ: nồi hơi, lò nung, tuabin khí).

228
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Giới thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và chung được cho là có thể đạt được ở
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham một cơ sở công nghiệp mới trong công
khảo cùng với các ví dụ công nghiệp
nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
chung và công nghiệp đặc thù của Thực Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
hành công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
Khi một hoặc nhiều thành viên của liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu
Nhóm Ngân hàng Thế giới tham gia vào cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt được
trong một dự án, thì Hướng dẫn về Môi
những mục tiêu đó.
trường, Sức khỏe và An toàn (EHS) này
được áp dụng tương ứng như là chính Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
sách và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
án. Hướng dẫn EHS của ngành công của từng dự án được xác định trên cơ sở
nghiệp này được biên soạn để áp dụng kết quả đánh giá tác động môi trường
cùng với tài liệu Hướng dẫn chung mà theo đó những khác biệt với từng
EHS là tài liệu cung cấp cho người sử địa điểm cụ thể, như bối cảnh của nước
dụng các vấn đề về EHS chung có thể sở tại, khả năng đồng hóa của môi
áp dụng được cho tất cả các ngành công trường và các yếu tố khác của dự án đều
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì phải được tính đến. Khả năng áp dụng
cần áp dụng các hướng dẫn cho các những khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục phải được dựa trên ý kiến chuyên môn
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành công của những người có kinh nghiệm và
nghiệp có thể tìm trong trang web: trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Khi những quy định của nước sở tại
EnvironmentalGuidelines khác với mức và biện pháp trình bày
trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
tuân theo mức và biện pháp nào nghiêm
ngặt hơn. Nếu quy định của nước sở tại
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng
có mức và biện pháp kém nghiêm ngặt
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ hơn so với những mức và biện pháp
các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia tương ứng nêu trong Hướng dẫn EHS,
vào cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một
hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh mà những theo quan điểm của điều kiện dự án cụ
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy thể, mọi đề xuất thay đổi khác cần phải
khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và
kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có thể bao gồm,
được phân tích đầy đủ và chi tiết như là
nhưng không giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa một phần của đánh giá tác động môi
môi trường và khả năng đồng hóa của môi trường cũng trường của địa điểm cụ thể. Các phân
như các cấp độ về mức khả thi tài chính và kỹ thuật.

229
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

tích này cần phải chứng tỏ rằng sự lựa


chọn các mức thực hiện thay thế có thể
bảo vệ môi trường và sức khỏe con
người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS sản xuất các polymer
gốc dầu mỏ, trong đó các monome được
polymer hóa và hoàn thiện dưới dạng
viên hoặc hạt phục vụ sản xuất trong
công nghiệp. 2
Tài liệu này bao gồm các phần sau:
Mục 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

2
Các nhà máy sản xuất nhựa đàn hồi và nhà máy sợi
không phải là đối tượng của Hướng dẫn này.

230
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

1.0 Các tác động đặc thù của ngành  Tách và làm tinh khiết dòng polymer
công nghiệp và việc quản lý xuống lò phản ứng; 3
Phần này cung cấp nội dung tóm tắt các  Tách riêng các dung môi và
vấn đề về môi trường, sức khỏe và an monome;
toàn EHS gắn liền với việc sản xuất  Qua tháp lọc bằng hơi hoặc nitơ
polymer gốc dầu mỏ, cùng với các nóng;
khuyến nghị về việc quản lý các vấn đề
đó. Các khuyến nghị về quản lý EHS  Quá trình khử khí trong các máy
thông thường và hầu hết các cơ sở công đùn, tốt nhất là trong môi trường
nghiệp lớn trong các giai đoạn từ xây chân không;
dựng đến khi ngừng hoạt động, cũng  Làm ngưng tụ VOCs ở nhiệt độ thấp
được quy định trong Hướng dẫn chung hoặc trong các đệm hấp thụ, trước
EHS. khi thông khí xả. Việc sấy phải tái
sinh không khí xả hoặc nitơ, với
VOC ngưng tụ;
1.1 Môi trường
 Sử dụng hệ thống nitơ mạch kín,
Các vấn đề môi trường liên quan đến dự thiết bị đùn khử khí và thu gom khí
án sản xuất polymer gồm những nội xả từ quy trình đùn vào sản xuất
dung sau: polyolefin do có nguy hiểm cháy
liên quan đến sự bắt lửa của các
 Phát thải khí
hydrocarbon ở nhiệt độ cao;
 Nước thải  Khí từ các lỗ thông phát thải ra từ lò
 Vật liệu nguy hại phản ứng, bể chứa và từ thiết bị tẩy
lọc chứa một mức độ VCM đáng kể,
 Chất thải được thu gom và làm tinh khiết
 Tiếng ồn trước khi xả ra môi trường không khí
xung quanh; Nước chứa một mức độ
lớn VCM, ví dụ nước để làm sạch lò
Phát thải khí phản ứng chứa VCM, các ống dẫn và
các bể chứa latex hoặc chất lơ lửng
Các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) từ phải được cho qua cột tẩy lọc để loại
quá trình sấy và hoàn thiện VCM trong việc sản xuất polyvinyl
Các phát thải không khí điển hình nhất chloride theo quy trình huyền phù;
từ các nhà máy sản xuất polymer là phát  Sử dụng cột tẩy lọc được thiết kế đặc
thải của các hợp chất hữu cơ bay hơi biệt để lọc chất lơ lửng trong sản
(VOC) từ việc sấy, hoàn thiện và tẩy.
Các biện pháp kiểm soát VOC trong các
hoạt động sấy và hoàn thiện bao gồm 3
Hiệu quả của việc loại bỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
bao gồm độ bay hơi của VOC, các chỉ tiêu chất lượng
của polymer và loại quy trình polymer hóa.

231
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

xuất polyvinyl chloride theo quy xuất nhựa phenol-formaldehyde, do


trình huyền phù; tính độc hại cao của các monomer
chính; và
 Sản xuất latex bền vững và sử dụng
công nghệ tháp tẩy lọc trong sản  VOC từ các khâu hoàn thiện và từ các
xuất polyvinyl chloride nhũ tương, lỗ thông của lò phản ứng phải được
có kết hợp quy trình polymer hóa xử lý bằng kỹ thuật nhiệt hoặc tro hóa
nhũ tương và chu kỳ phun sấy hở; trước khi thải ra môi trường không
khí xung quanh. Đối với VOC khử
 Việc khử các chất dễ bay hơi bằng
clo, kỹ thuật tro hóa phải đảm bảo
nhiều giai đoạn trong chân không
mức phát thải dioxin/ furan đáp ứng
của polymer nóng chảy là để giảm
giới hạn quy định trên Bảng 1.
lượng monome cặn xuống mức
thấp4,5trong polystyrene và trong sản VOC sau quy trình làm sạch
xuất polymer styrenic;6
Các quy trình làm sạch liên quan đến
 Phải có biện pháp ngăn ngừa việc việc làm sạch nguyên liệu trong khi nạp
trào hoặc dò trong quá trình polymer và tháo ra khỏi lò phản ứng và các thiết
hóa nhũ tương các monome acrylic, bị khác, việc loại bỏ sản phẩm phụ của
do tất cả các monome acrylic 7 có phản ứng trong đa trùng ngưng
mùi nặng, mạnh và cay; (polycondensation), bơm chân không và
 Xử lý khí thải bằng cách ôxy hóa xúc việc giảm áp của nồi hơi. Các biện pháp
tác hoặc các kỹ thuật tương tự trong kiểm soát và phòng ngừa ô nhiễm được
sản xuất polyethylene terephthalate; khuyến nghị như sau:

 Lọc ướt các lỗ thông trong sản xuất  Hơi sau quá trình làm sạch được thu
polyamide; hồi bằng cách nén hoặc làm đông
lạnh và ngưng tụ các thành phần hóa
 Xử lý các chất thải dạng khí hoặc lỏng và dẫn sang hệ thống đốt đuốc
lỏng bằng xúc tác hoặc nhiệt trong hiệu suất cao để đảm bảo sự phá hủy
sản xuất tất các loại polymer phản có hiệu quả;
ứng nhiệt thermoset;
 Khí không thể ngưng tu được đưa
 Lắp đặt hệ thống kín để việc làm sạch vào hệ thống đốt khí thải được thiết
hơi ngưng tụ và khí thông, trong sản kế đặc biệt để đảm bảo đốt cháy
hoàn toàn và lượng phát thải thấp và
4
EU Commission Directive 2002/72/EC và các sửa đổi ngăn ngừa được sự hình thành
bổ sung sau đó.
5
Luật về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm được bổ sung
dioxin và furan;
vào quy định phụ gia thực phẩm số 21 Food Additive
Regulation 21 CFR  Trong các nhà máy sản xuất
6
Tình trạng này có thể xảy ra khả năng bay ơi tương polyvinyl chloride (PVC), khí ô
đối thấp của monomer (styrene) hoặc dung môi nhiễm VCM (không khí và nitơ) đến
(ethylbenzene) so với nồng độ thấp theo yêu cầu của
quá trình (ví dụ dùng cho thực phẩm) từ các bộ phận thu hồi VCM phải
7
US EPA Technology Transfer Network, Website về được thu gom hoặc hấp thụ hoặc hấp
các chất độc hại trong không khí, Ethyl acrylate.

232
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

phụ bằng các kỹ thuật tro hóa theo sự thoát VOC do hở đường ống, van,
các tiêu chuẩn quốc tế đã được chấp mối nối, vành mép, bao gói, sự chảy
nhận, hoặc bằng việc oxy hóa tràn của bồn chứa và các vòng đệm,
nhiệt/xúc tác trước khí xả ra môi vòng đệm máy bơm, hệ thống chuyên
trường xung quanh; chở, vòng đệm máy nén (ví dụ máy nén
ethylene và propylene), các van xả áp,
 Trong sản xuất các tấm Polystyrene
các hoạt động chất tải và dỡ tải nguyên
(HIPS) chịu va đập mạnh, phát thải
liệu và hóa chất (ví dụ các bồn chứa mái
không khí từ hệ thống hòa tan
hình nón), của quá trình chuẩn bị và
polybutadiene phải được giảm thiểu
trộn hóa chất (ví dụ chuẩn bị dung dịch
bằng cách sử dụng hệ thống liên tục,
hỗ trợ sự polymer hóa và các phụ gia
phương pháp cân bằng hơi và xử lý
polymer), và các thiết bị xử lý nước thải
khí;
(WWTUs). Hệ thống thiết bị phải được
 Trong các cơ sở sản xuất polyeste thiết kế để giảm thiểu phát thải do thất
không no và nhựa alkyd, dòng khí thoát của các chất độc hại và khí
thải sinh ra từ các thiết bị sản xuất hydrocarbon. Hướng dẫn chung về phát
phải được xử lý bằng quá trình ôxy thải VOC và phát thải nhất thời được
hóa nhiệt hoăc, nếu cho phép phát nêu trong Hướng dẫn chung EHS.
thải ngưng tụ, bằng hấp phụ carbon Các biện pháp đặc biệt được khuyến
hoạt tính; nghị như sau:
 Sử dụng máy lọc hơi glycol hoặc các  Trong sản xuất polyethylene, sự dò
hộp làm thăng hoa thu hồi hơi rỉ các monome từ chuyển động qua
anhydride từ các lỗ thông của bồn lại của máy nén trong các nhà máy
chứa nhựa alkyd và polyesste không sản xuất polyethylen áp lực cao, phải
no; được thu hồi và tái chế về giai đoạn
 Trong sản xuất nhựa phenolic,VOC hút áp suất thấp;
làm ô nhiễm khí phát thải của quá  Trong sản xuất polyvinyl chloride,
trình, đặc biệt từ các lỗ thông của lò việc mở lò phản ứng để bảo dưỡng
phản ứng, phải được thu hồi và đốt phải rất hạn chế và phải áp dụng hệ
thành tro; thống làm sạch tự động.
 Trong sản xuất aliphatic polyamide, Bụi dạng hạt
sử dụng thiết bị lọc hơi ướt, thiết bị
ngưng tụ và chất hấp phụ các bon Phát thải bụi dạng hạt (như bụi polymer
hoạt tính, cùng với quy trình ôxy hóa và/hoặc phụ gia làm tác nhân chống
nhiệt. dính bết v.v) liên quan đến việc sấy và
các hoạt động bao gói polymer. Các
VOC từ các phát thải nhất thời nguồn phát thải bụi dạng hạt khác bao
Phát thải do thất thoát trong quá trình gồm việc chuyên chở, vận chuyển và
sản xuất polymer thường liên quan đến khử bụi.

233
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Các biện pháp quản lý tạp chất dạng hạt polyethylene (LLDPE) mạch dài
được khuyến nghị như sau: khối lượng riêng thấp, không thể
chuyển sang đốt do việc mở đệm an
 Tối ưu hóa thiết kế lò sấy;
toàn của lò phản ứng tại áp suất cao,
 Sử dụng hệ thống khí ga mạch kín; nhưng phải xả ra môi trường xung
quanh qua ống khói cao, sau khi đã
 Giảm nguồn (như hệ thống nghiền làm loãng với hơi nước và làm lạnh
vận chuyển) và bắt giữ thông qua bằng nước phun để giảm thiểu nguy
thiết bị gạn rửa; cơ nổ. Cần phải sử dụng các hệ
 Lắp đặt hệ thống làm lắng tĩnh điện, thống được thiết kế đặc biệt hoạt
túi lọc hoặc lọc ướt; động bằng thiết bị cảm biến nổ;
 Lắp đặt hệ thống đóng bao tự động  Phải sử dụng van áp an toàn (PSV)
quạt thông gió hiệu quả trong hoạt trong các nhà máy polymer hóa để
động đóng gói; và giảm lượng hóa chất thoát ra từ sự
kích hoạt thiết bị quá áp/giảm áp khi
 Thực hành vệ sinh công nghiệp tốt. có sự thoát trực tiếp ra môi trường;
Thông khí và đốt đuốc hơi  Do rất nhiều khả năng đường ống có
Xả khí và đốt đuốc hơi là các biện pháp thể bị tắc khi hình thành polymer,
rất quan trọng được sử dụng trong các khuyến nghị luôn có hệ thống an
cơ sở sản xuất polymer để đảm bảo toàn toàn bổ sung, với sự kiểm tra thường
bộ khí thải trong lưu trữ, cũng như từ xuyên và chính xác. Đường ống PSV
các giai đoạn của quá trình được thoát phải đươc bảo vệ ngược dòng bằng
ra một cách an toàn trong trường hợp PSD để tránh thất thoát và tắc nghẽn.
mở van, hoặc đĩa đệm an toàn, hoặc Phải luôn có sẵn thiết bị phù hợp để
trong trường hợp khẩn cấp, mất điện sẵn sàng kiểm tra hệ thống an toàn
hoặc thiết bị hỏng hóc, hoặc các điều trong quá trình hoạt động của nhà
kiện bất lợi khác. Việc xả khẩn cấp từ lò máy;
phản ứng và từ các thiết bị quan trong  Trong sản xuất polyvinyl chloride,
khác phải chuyển vào bồn chứa đứng, ở
phải giảm thiểu sự cố xả khí khẩn
đó các chất phản ứng được thu hồi (ví
cấp từ lò phản ứng polymer hóa ra
dụ bằng lọc hơi nước hoặc chân không) môi trường xung quanh do phản ứng
trước khi xả chất thải đã được xử lý,
lan tỏa, thông qua một hoặc nhiều kỹ
hoặc thông qua tháp tẩy lọc và đốt đuốc thuật sau:
hiệu quả cao.
o Kiểm tra đặc biệt điều kiện cấp
Các biện pháp đặc thù cho ngành công
liệu vào lò phản ứng và các điều
nghiệp này bao gồm:
kiện hoạt động;
 Ethylene thải ra từ các nhà máy sản o Sử dụng các hóa chất ức chế để
xuất polyethylene (LDPE) khối ngừng phản ứng,
lượng riêng thấp dưới áp suất cao và

234
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

o Khả năng làm lạnh lò phản ứng một lượng lớn năng lượng và hơi nước
khẩn cấp; và và hệ thống đồng hóa ―cogeneration‖
cùng được sản xuất ra tại chỗ. Phát thải
o Năng lượng cho việc khuấy lò
từ hoạt động của các nguồn năng lượng
phản ứng khẩn cấp;
này phải được giảm thiểu bằng việc thực
o Xả khí khẩn cấp có kiểm soát ra hiện một chiến lược đồng bộ trong đó
hệ thống thu hồi VMC.8 bao gồm việc giảm nhu cầu về năng
lượng, sử dụng nhiên liệu sạch, áp dụng
 Khi xảy ra sủi bọt trong khi xả khẩn
kiểm soát khí thải khi cần. Các khuyến
cấp, phải giảm bọt bằng cách bổ sung
nghị về sử dụng năng lượng hiệu quả
chất chống hình thành bọt để tránh tắc
được quy định trong Hướng dẫn chung
cho hệ thống xả;
EHS.
 Trong khi xả khẩn cấp, các chất phản
Các cơ sở sản xuất polymer hoạt động
ứng phải được xả sang bồn chứa
trong các điều kiện khác nhau (nhiệt độ,
đứng và qua tháp lọc hơi nước trước
áp suất) và thông thường tất hữu ích khi
khi thải;
đưa vào thiết kế tầng năng lượng hoặc
 Trong sản xuất latex acrylic, phải nhiệt độ để thu hồi nhiệt (ví dụ hơi nước
tránh việc xả khẩn cấp sang hệ thống áp lực thấp để lọc bằng tháp hoặc cho
đốt đuốc hơi từ lò phản ứng do sự mục đích gia nhiệt) và năng lượng để
thoát polymer hóa, bằng một hoặc nén. Việc thiết kế và lựa chọn đúng đắn
nhiều biện pháp sau đây: về hoạt động tinh chế tùy theo hiệu quả
nhiệt động học là thành phần chính
o Liên tục bổ sung chất phản ứng
trong giảm yêu cầu về năng lượng. Việc
vào lò phản ứng kiểm soát bằng sấy và hoàn thiện polymer là những khía
máy tính, trên cơ sở động lực học cạnh quan trọng cần cân nhắc vì nhu cầu
polymer hóa thực tế;
năng lượng, bởi vì polymer rất nhạy cảm
o Sử dụng hóa chất ức chế để khi bị gia nhiệt và nén cơ học.
ngừng phản ứng; Các khu vực khác có khả năng tiềm ẩn
o Khả năng làm nguội khẩn cấp để giảm tiêu thụ năng lượng bao gồm hệ
cho lò phản ứng; thống khử nước, hệ thống làm nguội
nước bằng mạch kín, hệ thống sấy kín
o Năng lượng khẩn cấp cho việc
với khí trơ sử dụng thiết bị đùn kéo cho
khuấy lò phản ứng; và
quá trình tạo hợp chất, tăng nồng độ
o Xả lượng chất phản ứng xuống polymer và tốc độ bơm cho quá trình vê
bồn chứa đứng. viên.
Các nguồn đốt và hiệu quả năng lượng Khí axít
Các nhà máy sản xuất polymer tiêu thụ Các vết của hydrogen chloride (HCl), có
nguồn gốc từ sự thủy phân của hỗn hợp
8
hữu cơ khử clo bằng chất xúc tác, có thể
EIPPCB BREF (2006)

235
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

có mặt trong khí xả của quá trình sấy các hóa chất bề mặt, chất tạo nhũ tương,
polymer, sinh ra do xúc tác ion. Mặc dù hợp chất oxygenat, các axít, muối vô cơ
axít luôn có ở mức thấp, nhưng cần hoặc kim loại nặng.
kiểm tra dòng khí và và các biện pháp
Chiến lược quản lý nước thải được
kiểm soát ô nhiễm như tháp lọc ướt cần
khuyến nghị như sau:
được áp dụng khi mức axít tăng lên
đáng kể.  Nước thải chứa các monome bay hơi
Dioxin và Furan (như VCM, styren, acrylonitril,
acrylic este, vinyl acetat, caprolactam)
Các cơ sở đốt rác thể khí, lỏng và rắn và/hoặc dung môi polymer hóa ( như
điển hình là cơ sở phụ trợ của nhà máy chất ngưng tụ từ dòng tẩy lọc chất lơ
sản xuất polymer. Việc tro hóa các hợp lửng hoặc latex, chất ngưng tụ của
chất hữu cơ khử trùng bằng clo (như việc loại bỏ dung môi, hoặc nước thải
chlorophenol) có thể sinh ra dioxin và từ quá trình bảo dưỡng thiết bị) phải
furan. Các chất xúc tác nhất định ở dạng được tái sử dụng vào quá trình khi có
hợp chất kim loại truyền dẫn (như đồng) thể, hoặc phải được xử lý bằng
có khả năng hình thành dioxin và furan. phương pháp chưng cất nhanh hoặc
Các chiến lược kiểm soát phòng ngừa bằng cách tách tương tự để loại bỏ
được khuyến nghị như sau: VOC, trước khi xả ra hệ thống xử lý
 Sự hoạt động của lò đốt phải theo các nước thải của nhà máy;
tiêu chuẩn kỹ thuật đã được công  Các chất hữu cơ phải được tách và tái
bố;9 sử dụng vào quá trình nếu được, hoặc
 Duy trì điều kiện hoạt động chuẩn phải được thiêu đốt;
xác, như nhiệt độ tro hóa và khí ống  Nước nhiễm bẩn không tái sử dụng
khói phải đủ cao, để ngăn ngừa sự được, như nước thải gốc polyeste,
hình thành dioxin và furan; hoặc từ quá trình sản xuất polymer
 Đảm bảo mức phát thải theo các giá nhiệt phản ứng, phải được đốt bằng
trị hướng dẫn trên Bảng 2. chất xúc tác hoặc nhiệt;
 Các phụ gia nhũ tương hoặc lơ lửng
cho quá trình polymer hóa phải được
Nước thải lựa chọn và cân nhắc về tính phân
Nước thải công nghiệp hủy sinh học, vì nó sẽ xâm nhập vào
dòng nước thải trong quá trình thu hồi
Nước thải của quá trình sản xuất từ các polymer;
nhà máy có thể chứa hydrocarbon,
monome và hóa chất, polymer và các  Nếu sử dụng phụ gia polymer hóa ít
chất rắn khác (lơ lửng hoặc nhũ tương), hoặc không có khả năng phân hủy
sinh học thì phải lắp đặt một bộ phận
9
Ví dụ, Quy định của Châu Âu Directive
xử lý nước sơ bộ được thiết kế đặc
2000/76/EC4.12. 2000, về đốt chất thải biệt, trước khi xả vào hệ thống xử lý
236
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

nước thải của nhà máy; trong phần này bao gồm việc tách nguồn
thải và xử lý sơ bộ dòng nước thải đậm
 Nước thải từ việc thu hồi polymer sau đặc. Các bước xử lý sơ bộ điển hình bao
quá trình polymer hóa ion và có chứa gồm: thu giữ và gạn dầu mỡ, bẫy mỡ, hớt
các ion kim loại từ các chất xúc tác váng dầu mỡ, sục khí hoặc tách dầu và
polymer hóa (như Li, Ni, Co, V, v.v) nước để tách dầu và các chất rắn nổi; cân
phải được xử lý sơ bộ trước khi xả bằng dòng và tải; làm lắng đọng để giảm
vào hệ thống xử lý nước thải của nhà các chất rắn lơ lửng có sử dụng chất làm
máy; trong; xử lý sinh học, điển hình là xử lý
 Các dung dịch đã sử dụng cho phản bằng oxy, để giảm tạp chất hữu cơ tan
ứng phải được đưa vào xử lý đặc biệt được (BOD); khử trùng bằng clo cho
trước khi thải; phát thải lỏng nếu có yêu cầu về khử
trùng; khử nước và cặn trong các bãi
 Phát thải lỏng chứa axít và kiềm ăn chứa rác chất thải nguy hại đã được chỉ
mòn từ việc chuẩn bị nước khử phải định.
được xử lý trung hòa trước khi xả vào
hệ thống xử lý nước thải của nhà máy; Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật bổ sung
có thể được yêu cầu cho việc: (i) ngăn
 Nước bị ô nhiễm từ các hoạt động vệ chặn và xử lý chất hữu cơ bay hơi đã
sinh thường xuyên trong quá trình được tẩy lọc từ các bộ phận khác nhau
ngừng hoạt động tạm thời phải được trong hệ thống xử lý chất thải, (ii) loại bỏ
thử nghiệm và xử lý trước khi xả vào kim loại có sử dụng màng lọc hoặc công
hệ thống xử lý nước thải của nhà máy; nghệ xử lý hóa/lý khác, (iii) loại bỏ chất
hữu cơ trơ và COD không phân hủy sinh
 Phát thải lỏng chứa dầu, ví dụ như do học có sử dụng các bon hoạt tính hoặc
rò rỉ, phải được thu gom vào đường ôxy hóa bậc cao, (iii) giảm tính độc hại
ống kín, gạn chắt lượng khí xả vào hệ của phát thải lỏng sử dụng công nghệ
thống xử lý nước thải của nhà máy; tương tự (như osmosis ngược, trao đổi
 Các cơ sở phải chuẩn bị chương trình ion, than hoạt tính, v..v.), và ngăn chặn
quản lý việc sử vật liệu nguy hại, bao và trung hòa mùi khó chịu.
gồm các kế hoạch đặc biệt kiểm soát Các phương pháp quản lý chất thải công
và phòng ngừa chảy tràn, theo đúng nghiệp và các ví dụ về xử lý được nêu
các khuyến nghị trong Hướng dẫn trong Hướng dẫn chung EHS. Qua việc
chung EHS; sử dụng các công nghệ và kỹ thuật thực
 Phải cung cấp đầy đủ sức chứa chất hành tốt trong quản lý chất thải, các cơ sở
lỏng để tránh việc xả chất lỏng vào hệ phải đáp ứng các giá trị hướng dẫn về xả
thống đường ống dẫn dầu và để tối đa nước thải như chỉ ra trong các bảng sau
hóa việc thu hồi vào quá trình. của Phần 2 của tài liệu chuyên ngành
này.
Quá trình xử lý nước thải
Nguồn nước thải khác và việc tiêu thụ
Các kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp nước
237
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Hướng dẫn về quản lý nước thải không bị sản xuất polymer.10


ô nhiễm từ các hoạt động tiện ích, nước
Chất xúc tác đã qua sử dụng
mưa không ô nhiễm, và nước thải sinh
hoạt được quy định trong Hướng dẫn Chất xúc tác đã sử dụng nguồn gốc từ
chung EHS. Các nguồn ô nhiễm phải việc thay thế thường quy các đệm xúc
được gom vào hệ thống xử lý đối với tác từ các lò phản ứng tinh chế monome
nước thải công nghiệp. (ví dụ hydro hóa các tạp chất olefin
thấp) hoặc đôi khi trong sự xúc tác
Việc thu gom nước mưa và xử lý có thể
không đồng nhất của quá trình polymer
phải là thu gom nước mặt đường và xử lý
hóa. Các chất xúc tác đã qua sử dụng
vào hố gạn để thu lại nhựa tràn. Khuyến
chứa nicken, platin, palladi, và đồng, tùy
nghị về giảm tiêu thụ nước, đặc biệt là ở
theo quá trình. Chiến lược quản lý chất
nơi hạn chế về nguồn nước tự nhiên,
xúc tác đã qua sử dụng được khuyến
được quy định trong Hướng dẫn chung
nghị như sau:
EHS.
 Quản lý tại chỗ một cách phù hợp,
bao gồm ngâm các chất xúc tác tự
Vật liệu nguy hại cháy đã sử dụng ngập trong nước
Các cơ sở sản xuất polymer sử dụng và trong quá trình lưu giữ tạm thời và
lưu trữ một lượng lớn vật liệu nguy hại, vận chuyển cho đến khi đến được
bao gồm cả các sản phẩm cuối và sản điểm xử lý cuối cùng để tránh các
phẩm phụ. Khuyến nghị thực hành quản phản ứng tỏa nhiệt không khống chế
lý vật liệu nguy hại, bao gồm cả việc xử được;
lý và lưu trữ và vận chuyển cũng như  Chuyển trở lại nhà sản xuất để tái
các vấn đề liên quan đến các chất làm tạo, hoặc quản lý bên ngoài qua các
suy yếu tầng ozon (ODSs) đều được nêu công ty chuyên ngành để có thể thu
trong Hướng dẫn chung EHS. hồi kim loại nặng hoặc kim loại quý,
thông qua các quy trình thu hồi và tái
sử dụng nếu có thể, hoặc quản lý chất
Chất thải xúc tác đã được sử dụng theo các
Việc lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại khuyến nghị về quản lý chất thải
và không nguy hại phải được thực hiện nguy hại và không nguy hại nêu
theo đúng quy định về Thông lệ tốt EHS trong Hướng dẫn chung EHS. Các
đối với quản lý chất thải, như nêu trong chất xúc tác không chứa platin hoăc
Hướng dẫn chung EHS. Chất thải công palladi phải được chuyển đến các cơ
nghiệp đặc biệt nguy hại bao gồm cả sở thu hồi kim loại quý.
dung môi thải và chất xúc tác trong dầu
thải đã sử dụng, đệm lọc đã thấm đẫm
và chất thải polymer rắn từ các nhà máy
10
Liên quan đến phần hướng dẫn phát thải dioxin và
furan áp dụng cho việc tro hóa chất thải clorua hữu cơ.

238
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Đệm lọc no polymer bị ôxy hóa thu hồi trong quá


trình bảo dưỡng máy sấy, vỏ cứng
Các đệm lọc đã thấm đẫm sinh ra trong
không có chất chống ôxy hóa từ quá
quá trình polymer hóa dung dịch, ví dụ,
trình và chất thải là polymer bị già
từ việc loại bỏ các chất xúc tác đã sử
hóa), có thể không bền và có xu
dụng cho polymer hóa từ dung dịch
hướng tự nóng lên và bốc cháy. Các
polymer hoặc trong một số hoạt động
chất thải như vậy phải bảo quản thật
khử mùi hoặc làm trong. Khuyến nghị
an toàn và sớm thải bỏ (ví dụ đốt
chiến lược quản lý các đệm lọc no bao
thành tro).
gồm việc giảm thiểu các tác nhân tinh
chế thông qua tái sinh trực tuyến và tăng
tuổi thọ, lưu giữ một cách hợp lý trong
Tiếng ồn
khi lưu trữ tạm thời và vận chuyển, và
quản lý bên ngoài qua các công ty đặc Nguồn tiếng ồn đáng kể trong các cơ sở
biệt. sản xuất polymer bao gồm các hoạt
động liên quan đến thiết bị chế biến
Chất thải polymer dạng rắn
polymer một cách cơ học (ví dụ sàng,
Các chất thải polymer được sinh ra trong nghiền, vận chuyển nhờ khí nén), cũng
quá trình hoạt động bình thường của nhà như các máy quay lớn, như máy đùn,
máy (ví dụ quá trình lọc latex, sàng và máy nén, các môtơ điện, quạt và thiết bị
nghiền thành hạt và bột); những thay đổi làm lạnh không khí. Trong quá trình
trong hoạt động; khởi động, duy trì và giảm áp khẩn cấp, có thể sinh ra mức
ngừng hoạt động của các thiết bị chế tiếng ồn rất cao do thoát khí nén mạnh
biến polymer. từ đốt đuốc hơi và/hoặc thoát hơi ra
ngoài môi trường. Các khuyến nghị về
Các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa ô
kiểm soát tiếng ồn được quy định trong
nhiễm được khuyến nghị như sau:
Hướng dẫn chung EHS.
 Tái chế hoặc tái sử dụng dòng chất
thải nếu có thể thay vì thải bỏ. Lựa
chọn khả năng tái chế kể cả bán 1.2 An toàn và sức khỏe nghề
thành sáp trong công nghiệp sản xuất nghiệp
sáp;
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề
 Xử lý để loại bỏ, nếu cần, hoặc thu nghiệp có thể phát sinh trong qua trình
hồi riêng VOC (ví dụ bằng phương xây dựng và phá dỡ các cơ sở sản xuất
pháp tháp lọc hơi); polymer, thường tương tự như các vấn
đề đó của các cơ sở công nghiệp khác,
 Tách và lưu giữ trong các địa điểm và việc quản lý các vấn đề này được quy
an toàn. Một vài chất thải polymer định trong Hướng dẫn chung EHS.
(ví dụ polymer bị quá nhiệt và bị kéo
chảy sinh ra khi khởi động và dừng Các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề
của thiết bị sấy và hoàn thiện, nghiệp đặc trưng của một nhà máy được
xác định trên cơ sở phân tích về an toàn
239
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

nghề nghiệp hoặc đánh giá rủi ro và mối  Các nghiên cứu về phân tích nguy cơ
nguy hiểm một cách toàn diện, có sử để xem xét thực hành kỹ thuật và hóa
dụng phương pháp luận đã thiết lập như học của quá trình, bao gồm động
nghiên cứu xác định mối nguy nhiệt học và động năng;
(HAZID), nghiên cứu về phân tích mối
nguy và khả năng vận hành (HAZOP),  Kiểm tra duy trì sự phòng ngừa và
hoặc đánh giá rủi ro định lượng (QRA). tính toàn vẹn cơ học của các thiết bị
Theo phương pháp tiếp cận chung, kế sản xuất và khả năng sử dụng;
hoạch quản lý về sức khỏe và an toàn  Đào tạo công nhân; và
cần thực hiện cách tiếp cận có hệ thống
và cấu trúc để phòng ngừa và kiểm soát  Xây dựng các hướng dẫn công việc
các nguy cơ liên quan đến lý, hóa, sinh và quy trình đáp ứng khẩn cấp.
học, an toàn và sức khỏe con người, các Các khuyến nghị về an toàn sản xuất
phương pháp này được mô tả trong áp dụng cho các quy trình sản xuất
Hướng dẫn chung EHS. cụ thể được thể hiện như sau:
Các nguy cơ về an toàn và sức khỏe Sản xuất Polyethylene
nghề nghiệp đáng kể nhất xuất hiện
trong các giai đoạn của quá trình sản Trong sản xuất polyethylene, sự nguy
xuất polymer chủ yếu bao gồm: hiểm đặc thù của quá trình liên quan đến
khả năng thoát ra ngoài môi trường của
 An toàn trong quy trình sản xuất một lượng lớn ethylene nóng và dẫn đến
 Cháy và nổ nổ bụi. Các sự cố tai nạn thường liên
quan đến rò rỉ vì hở vòng đệm hoặc
 Nguy hiểm hóa chất khác trong quá trình bảo dưỡng. Riêng đối
với các cơ sở sản xuất LDPE, sự cố tai
 Không gian chật hẹp
nạn có thể bao gồm việc mở đĩa đệm an
toàn của lò phản ứng và và sự nổ thiết bị
tách áp lực cao. Các biện pháp quản lý
An toàn sản xuất
an toàn đặc biệt bao gồm:
Các chương trình an toàn sản xuất phải
được thực hiện phù hợp với tính chất  Ethylene thoát ra từ việc mở đĩa đệm
đặc trưng của ngành, bao gồm các phản an toàn của lò phản ứng ở áp suất
ứng hóa học tổng hợp, sử dụng vật liệu cao, không thể dẫn đến thiết bị đốt,
nguy hại (ví dụ chất độc và vật liệu phản nhưng chỉ được xả ra môi trường qua
ứng, và hợp chất dễ nổ dễ cháy), và các ống khói ngắn sau khi đã được làm
phản ứng theo nhiều giai đoạn. Việc loãng với hơi nước và làm lạnh qua
quản lý an toàn sản xuất bao gồm các tháp phun nước để giảm thiểu nguy
hoạt động sau: cơ của bụi nổ;

 Thử nghiệm nguy cơ vật lý đối với  Sự phân rã sản phẩm trong lò phản
vật liệu và chất phản ứng; ứng hình ống phải được ngăn ngừa
thông qua việc kiểm soát sự truyền

240
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

nhiệt, kiểm soát dòng tốc độ cao và mở van áp an toàn PSVs (Pressure
áp lực; và Safety Valves) của lò phản ứng do quá
trình polymer hóa quá tải. Các hành
 Sự nổ lò phản ứng áp lực cao phải
động quản lý bao gồm khử khí và phun
được ngăn ngừa bằng các biện pháp
hơi nước cho lò trước khi mở. VCM là
thiết kế lò phản ứng kiểu nồi hơi,
rất dễ ôxy hóa nhờ không khí thành các
định lượng chính xác các peroxide,
polyperoxide trong các hoạt động khi
kiểm soát nhiệt độ polymer hóa, phát
thu hồi sau quá trình polymer hóa. Sau
hiện nhanh các phản ứng tỏa nhiệt
khi thu hồi, VCM được chứa trong bồn
không khống chế được và nhanh
chứa chịu áp suất hoặc trong tủ lạnh.
chóng cách ly/xả áp, và bảo dưỡng
Đôi khi hóa chất ức chế, chẳng hạn như
tốt lò phản ứng và lò phân tách.
phenol cản trở, được bổ sung để ngăn
Đối với các quy trình sản xuất ngừa sự hình thành các polyperoxide.
Polyethylene khối lượng riêng cao Thông thường tất cả polyperoxide hình
HDPE (High Density Polyethylene) thành được giữ làm tan trong VCM, nếu
và quy trình sản xuất dung dịch nó phản ứng chậm và an toàn để thành
Polyethyle mạch thẳng, khối lượng PVC. Tuy nhiên, VCM lỏng có chứa
riêng thấp LLDPE (Linear Low polyperoxit bị bay hơi, polyperoxit có
Density Polyethylene), mối nguy thể kết tủa và phân rã có tỏa nhiệt với
hiểm cháy từ các điều kiện áp suất nguy cơ nổ và dẫn đến bụi độc.11
cao và nhiệt độ cao trong lò phản
Quy trình Polymer hóa theo từng mẻ
ứng polymer hóa và các hoạt động
khử dung môi ở nhiệt độ sát với nhiệt Polymer hóa từng mẻ có thể sinh ra
độ tự cháy của dung môi, cùng với nguy cơ trào polymer và nổ lò phản ứng
tốc độ chảy cao của các dung môi trong trường hợp định lượng sai chất
hydrocarbon. Trong quy trình bùn phản ứng hoặc do lỗi trong hệ thống
HDPE và trong quy trình mức lớn khuấy hoặc hệ thống trao đổi nhiệt.
iPP, việc trào của lò phản ứng có thể Thực hành quản lý an toàn sản xuất
dẫn đến bụi nổ do việc bay hơi rất được khuyến nghị bao gồm giới hạn
nhanh của isobutane và propylene. thực hiện polymer hóa theo mẻ và áp
Việc ngăn ngừa trào và bụi nổ trên dụng kiểm soát quá trình, kể cả cung cấp
cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật năng lực khẩn cấp khi chảy tràn, làm
quốc tế đã được công nhận cho thiết lạnh, hệ thống các chất ức chế bổ sung,
bị và thiết kế đường ống, bảo dưỡng, và bồn chứa đứng.
bố trí nhà máy, và vị trí/tần suất của Quy trình pha trộn, hoàn thiện và bao
các van đóng khẩn cấp. gói
Sản xuất PVC Các hoạt động pha trộn, hoàn thiện và
Việc xả khẩn cấp ra môi trường của
VCM với việc hình thành tiếp theo của
11
các đám bụi nổ và độc có thể xảy ra khi EIPPCB BREF (2006)

241
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

bao gói đều có nguy cơ cháy trong máy Styren tạo thành polyme một cách
trộn và trong máy đùn (nếu polymer bị nhanh chóng, với mức 4-tert-
quá lửa), và trong các thiết bị liên quan butylcatechol (TBC) một cách đầy đủ
đến trộn lẫn giữa bột polymer và không được sử dụng như là một chất ức chế, và
khí, chẳng hạn như lò sấy, băng truyền được bảo quản ở nhiệt độ thấp, trong
vận hành bằng khí nén, và thiết bị bồn chứa được thiết kế và xây dựng theo
nghiền. Khuyến nghị áp dụng các tiêu tiêu chuẩn quốc tế.
chuẩn lắp đặt diện của quốc tế đã được
Axít Acrylic and Ester 14,15
công nhận, bao gồm việc tiếp đất tất cả
các thiết bị, và lắp đặt các hệ thống chữa Axít acrylic là chất lỏng đóng băng ở
cháy đặc biệt. nhiệt độ 13°C, và phản ứng cực mạnh
với quá trình thoát polymer nếu không
bị kìm chế. Các tai nạn có nguồn gốc từ
Cháy và nổ việc bảo quản axít acrylic là tương đối
phổ biến. Nó được bán ra tự do cùng với
Vinyl Chloride Monomer (VCM)
hydroquinone mono methyl ete, loại hóa
VCM được phân loại là một chất độc hại chất hoạt động mạnh khi tiếp xúc với
và là chất gây ung thư (nhóm 1 của không khí. Nó rất dễ bắt cháy khi bị quá
IARC)12. Trong điều kiện bình thường nhiệt và phải bảo quản trong các thùng
VCM là chất khí (điểm sôi là -13.9°C), chứa bằng thép không gỉ. Phải tránh sự
và rất dễ nổ khi tiếp xúc với không khí. quá nhiệt hay đóng băng bởi vì sự tan
VCM được bảo quản như một chất lỏng chảy của axít acrylic đóng băng là một
trong các bồn chứa chịu áp lực hoặc hoạt động có nguy cơ thoát polymer.
trong thùng lạnh. Việc vận chuyển Este acrylic cũng ứng xử tương tự,
VCM, bao gồm vận chuyển bằng đường nhưng lại không có nguy cơ liên quan
ống phải được thực hiện theo cách rất đến việc đóng băng.
vững chắc với thực hành tốt quốc tế về
Phenol
vận chuyển vật liệu nguy hại. Việc đánh
giá các địa điểm cho các cơ sở sản xuất Phenol chảy ở nhiệt độ 40.7°C và
PVC mới phải cân nhắc về khoảng cách thường nhận được, bảo quản và xử lý
của các lò monome, nhằm giảm thiểu trong trạng thái chảy. Các bồn chứa phải
thời gian bảo quản và giảm nguy cơ được thiết kế vừa vặn bằng hệ thống thu
tiềm ẩn của việc vận chuyển monomer 13. hồi hơi và các ống xoắn gia nhiệt;
khuyến nghị sử dụng lớp phủ nitơ. Các
Styrene
đường ống và phụ kiện phải là loại phát
hiện bằng hơi nước và phải được làm
12
Nghiên cứu IARC đánh giá nguy cơ ung thư cho con
người, Tập 19 14
Axít acrylic – Tóm tắt về an toàn và việc xử lý., xuất
http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/vol19/volu bản lần 3, 2002; Ủy ban liên công ty về An toàn và xử
me19.pdf lý Acrylic Monomers, ICSHAM
13
Chi phí vận chuyển có thể là một yếu tố rất đáng kể 15
Este Acrylat - Tóm tắt về an toàn và việc xử lý., xuất
cho việc chọn tổ hợp địa điểm của nhà máy mới gần bản lần 3, 2002; Ủy ban liên công ty về An toàn và xử
với nguồn VCM. lý Acrylic Monomers, ICSHAM

242
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

sạch bằng nitơ trước và sau khi truyền trong và ngoài nhà máy; 18
sản phẩm.
 Việc vận chuyển bằng các xe bồn, xe
Formaldehyde bồn mooc, bồn di động, hoặc các bồn
Formaldehyde được sử dụng như một chứa theo ISO theo các tiêu chuẩn
dung dich nước ở nồng độ 37 - 50 phần quốc tế được thừa nhận;19
trăm, thường ổn định với một lượng  Việc truyền vào thiết bị lưu giữ phải
thấp methanol (<1 %). Formaldehyd thông qua các van, khớp nối và bơm,
được coi là một chất gây ung thư cho được thiết kế đặc biệt;
con người (IARC Group1)16.
Formaldehyde phát tán ra hơi dễ bắt lửa  Các bồn chứa bảo quản phải được
trong không khí, do đó nó phải được giữ giữ dưới lớp đệm nitơ và được nối
bằng vòng đệm kín khí trong quá trình với không khí bằng một hoặc nhiều
bảo quản. vòng đệm dầu nước. Dòng và mức
sản phẩm phải được giám sát với
Các alkyl kim loại (Al, Li, Zn, Na, K,
thiết bị có độ tin cậy cao và thiết bị
etc.) báo động;
Các alkyl kim loại thông dụng nhất là
alkyl nhôm và mangan trong polymer  Thiết bị bảo quản alkyl kim loại phải
có tường ngăn và khu vực trong
hóa Z-N của các olefin, và polymer hóa
tường ngăn phải dốc để dễ dàng tiêu
các alkyl lithi trong polymer hóa anion
của styren và các diene. Khuyến nghị nước ra hố chữa cháy khẩn cấp.
thực hành quản lý bao gồm: Các peroxide
 Chuẩn bị các kế hoạch phòng và Các peroxide hữu cơ và vô cơ, cũng như
kiểm soát cháy một cách đặc biệt để hợp chất diazo, được sử dụng rộng rãi
đáp ứng việc chữa cháy và các mối như là chất khai mở của quá trình
nguy hiểm khác liên quan đến các polymer hóa triệt để. Các peroxit hữu cơ,
alkyl kim loại;17 cũng như hydro peoxit và peroxydisulfat
đều có khả năng phản ứng dữ dội với
 Đảm bảo các khoảng cách an toàn chất nền hữ cơ. Các peroxit vô cơ được
phân loại như là các chất oxy hóa. Nguy
16
Nghiên cứu IARC đánh giá nguy cơ ung thư cho con cơ oxy hóa bao gồm khả năng cháy của
người, Tập 88
http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/vol88/volu vật liệu bắt cháy; sự tự cháy của vật liệu
me88.pdf bắt cháy; sự phân rã nhanh và duy trì liên
17
Có thể sử dụng phương pháp phun sương để khử
tục mà có thể dẫn đến nổ; sự phát sinh
hoạt tính của các alkyl pyrophoric. Không nên sử dụng khí độc; và nguy cơ nổ nếu được trộn với
một lượng lớn nước và bọt như là tác nhân chữa cháy hợp chất kỵ nhau hoặc tiếp xúc với lửa.
vì nó phản ứng rất mạnh với các alkyl nhôm. Có thể sử
dụng nước đẻ làm nguội trực tiếp các đối tượng liền kề
hoặc như một tấm màn nước để chắn tất cả các đối 18
E.J Major, H.G. Wissink, J.J. de Groot, (Akzo
tượng khỏi sự tỏa nhiệt. Các tác nhân khác như CO 2 Nobel), cháy nhóm Alkyl.
hoặc bụi hóa chất được cần một lượng lớn để khống 19
Các khuyến nghị của UN về chuyên chở hàng nguy
chế cháy và ngăn ngừa sự bắt lửa. hiểm, các quy định chuẩn. Xuất bản lần thứ 13, (2003).

243
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Khuyến nghị các biện pháp quản lý như  Các tòa nhà dùng để bảo quản phải
sau: được thiết kế theo các tiêu chuẩn
quốc tế được chấp nhận, ví dụ, thông
 Các hợp chất peoxide phải được vận
gió phù hợp, kiểm soát nhiệt độ
chuyển và xử lý theo đúng hướng
không khí và phòng tránh ánh nắng
dẫn của nhà sản xuất và theo các tiêu
mặt trời trực tiếp;
chuẩn quốc tế tương ứng;20,21,22
 Áp dụng hệ thống khống chế và ngăn
 Việc bảo quản phải riêng biệt trong ngừa cháy hiệu quả, bao gồm các
các cơ sở được thiết kế và xây dựng
thiết bị như đầu dò phát hiện khói,
theo các tiêu chuẩn quốc tế đã được
đầu dò IR phát hiện các điểm nhiệt
chấp nhận (ví dụ như quy chuẩn độ cao, các họng chữa cháy được
NFPA23,24). Các peroxide phải được thiết kế chịu được ở nhiệt độ cao của
bảo quản trong các tòa nhà giữ lạnh ngọn lửa polymer;
chuyên dụng hoặc có điều hòa không
khí chống nổ;25  Hầu hết các polymer đều có xu
hướng bị lão hóa do nhiệt và ánh
 Việc chuẩn bị kế hoạch kiểm soát và sáng, do đó chúng phải được bảo
ngăn ngừa cháy phải đáp ứng các quản trong các kho kín;
tính chất đặc biệt của chất oxy hóa
vô cơ mạnh. 26  Phải áp dụng nguyên tắc ―vào trước
ra trước‖ (FIFO) trong quản lý sản
Các polymer
phẩm cùng với việc kiểm tra thường
Các đám cháy từ các kho chứa polymer xuyên và thực hành vệ sinh công
rất khó khống chế do nhiệt độ cháy của nghiệp tốt. Các vật liệu bị lão hóa
các polymer rất cao. Đồng thời polymer phải được truy tìm, đánh giá mức độ
bị cháy sản sinh ra khói độc. Các biện an toàn và tách riêng để thải bỏ.
pháp quản lý được khuyến nghị như sau:

Các hóa chất


20
Các khuyến nghị của UN về chuyên chở hàng nguy
hiểm. Các quy định chuẩn. Xuất bản lần thứ 13, (2003) Khả năng hít phải và tiếp xúc với da của
21
An toàn và xử lý các peoxide hữu cơ: Bản hướng dẫn các hóa chất trong quá trình sản xuất
do bộ phận an toàn của các nhà sản xuất peoxide hữu thường nhật phải được quản lý trên cơ
cơ, Hiệp hội công nghiệp nhựa, soạn thảo, Inc.
Publication # AS-109 sở các kết quả đánh giá an toàn nghề
22
NFPA 432, Quy chuẩn về bảo quản các hợp chất nghiệp và khảo sát vệ sinh công nghiệp
peroxide hữu cơ, phiên bản 2002
23
NFPA 430, Quy chuẩn về bảo quản các chất ôxy hóa
và theo đúng các Hướng dẫn về an toàn
dạng lỏng và rắn, phiên bản 2004 và sức khỏe nghề nghiệp quy định trong
24
NFPA 432, Quy chuẩn về bảo quản các hợp chất Hướng dẫn chung EHS. Các biện pháp
peroxide hữu cơ, phiên bản 2002
25
Các peoxide nhóm 3 có thể cần thiết tiêu chuẩn bảo phòng ngừa bao gồm đào tạo cho người
quản kém chặt chẽ hơn lao động, hệ thống giấy phép làm việc,
26
Ví dụ, tác nhân chống cháy phù hợp nhất cho và sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân
peoxide hữu cơ là nitơ lỏng sử dụng với các thiết bị
chống cháy hoạt động được từ xa. (PPE), và hệ thống báo động phát hiện
244
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

khí độc. của tài liệu này. Các mối nguy hiểm lớn
phải được quản lý theo các quy định
quốc tế và thực hành tốt nhất (ví dụ như
Không gian bị hạn chế khuyến nghị OECD,27 chỉ dẫn của EU
Cũng như trong các ngành công nghiệp Seveso II,28 và Chương trình quản lý
khác, nguy hiểm từ không gian bị hạn nguy cơ USA EPA).29
chế có thể dẫn đến, trong trường hợp Hướng dẫn bổ sung về quản lý vật liệu
xấu nhất, là tử vong, nếu không được nguy hại được nêu trong các mục liên
quản lý đúng. Người lao động bước vào quan của Hướng dẫn chung EHS, bao
không gian bị hạn chế và nguy cơ tai gồm: Quản lý vật liệu nguy hiểm (bao
nạn là rất lớn ở các cơ sở, tùy thuộc vào gồm các mối nguy hiểm chính); An toàn
thiết kế, thiết bị tại chỗ và hạ tầng cơ sở. giao thông; Vận chuyển vật liệu nguy
Không gian bị hạn chế trong các cơ sở hiểm; và sẵn sàng và đối phó khẩn cấp.
sản xuất polymer bao gồm các lò phản Hướng dẫn bổ sung liên quan khả năng
ứng, mà phải tiếp cận trong các hoạt vận chuyển bằng đường biển và đường
động bảo dưỡng. Các cơ sở sản xuất sắt cũng như phương tiện bờ biển, có thể
phải xây dựng và thực hiện các quy định tìm thấy trong Hướng dẫn EHS cho tàu
tiếp cận không gian bị hạn chế theo thủy, đường sắt; cảng và bến cảng; và
đúng Hướng dẫn chung EHS. các bến cảng của dầu thô và sản phẩm
dầu mỏ.

1.3 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp


Các tác động về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và
dỡ bỏ của các cơ sở sản xuất polymer
thường là các tác động giống như ở hầu
hết các cơ sở của các nhành công nghiệp
khác và được nêu trong Hướng dẫn
chung EHS. Các mối nguy hiểm về an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp đáng kể
nhất liên quan đến các cơ sở sản xuất
polymer sinh ra trong quá trình hoạt
động và kể cả mối đe dọa từ các tai nạn
chủ yếu liên quan đến cháy và nổ hoặc
từ sự thoát ra bất ngờ của sản phẩm
trong nhà máy hoặc trong quá trình vận 27
OECD, Các nguyên tắc hướng dẫn phòng ngừa các
chuyển ra ngoài nhà máy. Hướng dẫn tai nạn hóa chất, Khả năng sẵn sàng và ứng phó, Xuất
về quản lý các vấn đề này được nêu ở bản lần thứ 2, 2003
28
Chỉ dẫn EU Council 96/82/EC, Chỉ dẫn Seveso II,
các phần trên trong các mục về môi 2003/105/EC
trường, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp 29
EPA, 40 CFR Part 68, 1996 - Các điều khoản phòng
ngừa tai nạn hóa chất

245
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc được thiết lập trên cơ sở sự sẵn có và
giám sát điều kiện sử dụng của các hệ thống xử lý
và thu gom nước thải công nghiệp hoặc
nếu xả trực tiếp ra nước mặt, và trên cơ
2.1 Môi trường sở sự phân loại sử dụng nước tiếp nhận
như mô tả trong Hướng dẫn chung
EHS. Mức phát thải này có thể đạt được
Hướng dẫn phát thải khí và phát thải mà không cần pha loãng, ít nhất là 95%
lỏng của thời gian nhà máy hoặc cơ sở đang
hoạt động, được tính toán theo tỷ lệ thời
Bảng 1 và 2 mô tả hướng dẫn phát thải gian hoạt động hàng năm. Chênh lệch từ
khí và xả thải trong lĩnh vực này. Các các mức này theo các điều kiện dự án cụ
giá trị phát thải khí và xả thải trong lĩnh thể phải được giải trình trong đánh giá
vực này là chỉ số về thực hành công về môi trường.
nghiệp quốc tế tốt như đã nêu trong các
tiêu chuẩn liên quan trong khuôn khổ
các quy chuẩn được công nhận của các Bảng 1 – Hướng dẫn phát thải không khí
nước. Các hướng dẫn này có thể thực Ô nhiễm Đơn vị Giá trị hướng dẫn
hiện được trong điều kiện hoạt động
Bụi dạng hạt mg/Nm3 20
bình thường của các cơ sở được thiết kế (PM)
và hoạt động một cách phù hợp thông Các oxit nitơ mg/Nm3 300
qua các kỹ thuật kiểm soát phòng ngừa Hydro chlorua mg/Nm3 10
như đã được nêu trong các phần tương Lưu huỳnh mg/Nm3 500
ứng của tài liệu này. Hướng dẫn phát oxit
thải áp dụng được cho phát thải khí thải. Vinyl g/t s PVC 80
Chlorua(VCM) g/t e PVC 500
Hướng dẫn phát thải của các nguồn đốt Acrylonitril mg/Nm3 5 (15 từ các máy sấy)
liên quan đến các hoạt động sinh năng Ammoniac mg/Nm3 15
lượng và hơi nước từ các nguồn có công Các VOC mg/Nm3 20
suất bằng và nhỏ hơn 50 MWth được Kim loại nặng mg/Nm3 1,5
(tổng)
quy định trong Hướng dẫn chung EHS,
Hg mg/Nm3 0,2
với phát thải từ các nguồn năng lượng
Formaldehyde mg/Nm3 0,15
lớn hơn tham khảo Hướng dẫn EHS Dioxin / Furan ng 0,1
cho nhà máy nhiệt điện. TEQ/Nm3

Hướng dẫn xem xét về môi trường xung


quanh trên cơ sở tổng tải lượng phát thải
được quy định trong Hướng dẫn chung
EHS. Hướng dẫn xả thải áp dụng cho
việc xả trực tiếp của chất thải đã được
xử lý ra nước mặt để sử dụng chung.
Mức xả thải của địa điểm cụ thể có thể

246
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Bảng 2 – Hướng dẫn phát thải không khí phù hợp với tất cả các hoạt động đã
Giá trị được xác định có ảnh hưởng tiềm tàng
Ô nhiễm Đơn vị
hướng dẫn đến môi trường trong điều kiện hoạt
pH S.U. 6-9 động bình thường và trong điều kiện bất
Mức tăng nhiệt độ °C =3 lợi. Các hoạt động quan trắc môi trường
BOD5 mg/L 25 cần dựa vào các chỉ số trực tiếp/gián tiếp
COD mg/L 150 về phát thải, xả thải và nguồn tài nguyên
Tổng Ni tơ mg/L 10 sử dụng đối với mọi dự án.
Tổng Phospho mg/L 2
Sulfua mg/L 1 Tần suất quan trắc phải đủ để cung cấp
Dầu và mỡ mg/L 10 được các dữ liệu đại diện cho các thông
TSS mg/L 30 số được quan trắc. Việc quan trắc phải
Cadimi mg/L 0,1 được thực hiện bới những người đã
Chrom (tổng) mg/L 0,5 được đào tạo theo các quy trình quan
Chrom (hóa trị sáu) mg/L 0,1 trắc và lưu giữ hồ sơ và sử dụng các
Đồng mg/L 0,5 thiết bị đã được hiệu chuẩn và bảo
Kẽm mg/L 2 dưỡng phù hợp.
Chì mg/L 0,5
Các dữ liệu quan trắc phải được phân
Nicken mg/L 0,5
tích và xem xét thường xuyên và được
Thủy ngân mg/L 0,01
so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành để
Phenol mg/L 0,5
thực hiện các hành động khắc phục cần
Benzen mg/L 0,05
thiết phải được thực hiện. Các Hướng
Chlorua vinyl mg/L 0,05
dẫn bổ sung cho việc lấy mẫu và các
Chất hữu cơ hấp phụ mg/L 0,3
Các độc tính halogen Xác định theo từng
phương pháp phân tích phù hợp đối với
trường hợp cụ thể phát thải khí và xả thải được quy định
Sử dụng nguồn tài nguyên, tiêu thụ trong Hướng dẫn chung EHS.
năng lượng phát sinh chất thải
Bảng 3 (dưới đây) cung cấp các ví dụ về
các chỉ số tiêu thụ nguồn năng lượng và
nguồn nước cũng như các chỉ số liên
quan của phát thải khí và nước thải. Các
giá trị chuẩn của ngành được cung cấp
chỉ cho mục đích so sánh và các dự án
cụ thể phải liên tục cải thiện trong lĩnh
vực này.

Quan trắc môi trường


Các chương trình quan trắc môi trường
trong lĩnh vực này phải được thực hiện
247
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Bảng 3. Bảng so sánh nguồn, tiêu thụ năng lượng, phát thải và chất thải
Các thông số Đơn Chuẩn so sánh của ngành (EU, 1999, trung bình của 50% tốt nhất)
vị
Sản phẩm LDPE20 HDPE14 LLDPE GPPS HIPS EPS
Tiêu thụ năng lượng kWh/t 720 570 580 3002 4102 5002
trực tiếp 12

Tiêu thụ năng lượng 2070 1180 810 -- -- --


kWh/t
chủ yếu13
Tiêu thụ nước3 m3/t 1,7 1,9 1,1 0,8 0,8 5,0
Phát thải bụi g/t 17 56 11 2 2 30
Phát thải VOC10 g/t 700 - 650 180 - 85 85 450 - 7004
1100 5001
Phát thải COD g/t 19 17 39 30 -- --
Chất thải trơ kg/t 0,5 0,5 1,1 2,0 3,0 6,0
Chất thải nguy hiểm kg/t 1,8 3,1 0,8 0,5 0,5 3,0
Sản phẩm S-PVC E-PVC PET 15,19
E 6 15,17 19
PAPET15, PA 66 15,16
Tiêu thụ năng lượng
750-1100 2000-3000 850-1500 1800-2000
- 850 1600-2100 - 1,600
trực tiếp kWh/t
Tiêu thụ năng lượng kWh/t 1100- 2800-4300 -- 2,800 -- --
chủ yếu 1600
Nước ra chất thải m3/t 4,09 -- 0,6 – 2.5 1-3 1,5-3,0 - 3.0
Phát thải bụi g/t 406,9 2006,9 -- -- --
Phát thải monome ra g/t 18 - 43 245-813 -- 6 - 10 --
không khí 5, 9,10
Phát thải VOC10 g/t -- -- 518 -- 10 - 30
Phát thải monome ra g/t 3,5 10 -- -- --
nước7,9
Phát thải COD g/t 4808,9 3408,9 2000 - 4300 – 570016 4500-
16000 600016
Chất thải trơ kg/t -- -- 0,8-18 3,0-3,5 3,0-3,5
Chất thải nguy hiểm17 kg/t 559 749 < 0,45 0,2 – 0,5 0,2 – 0,5 - 0.5
Sản phẩm UPES
Tiêu thụ năng lượng kWh/t < 1000
trực tiếp
Tiêu thụ năng lượng kWh/t --
chủ yếu
Nước ra chất thải m3/t 1–5
Phát thải bụi g/t 5-30
Phát thải monome ra g/t --
không khí
Phát thải VOC10 g/t 40-100
Phát thải monome ra g/t --
nước
Phát thải COD g/t --
Chất thải trơ kg/t --
Chất thải nguy hiểm kg/t <7
Nguồn: EU IPPC BREF (2006)
Chú thích: 1) Tùy vào loại monomer (C4 hoặc C8); 2) Giá trị trung bình ở EU; 3) Không bao gồm nước sạch làm mát;
4) 60% là petane, không bao gồm kho chứa; 5) giá trị trung bình tốt nhất 25%; 6) Bụi PVC; 7) Sau tháp lọc, trước khi
WWT; 8) Sau khi kết thúc WWT; 9) Giá trị trung bình; 10) Bao gồm phát thải lan tỏa; 11) Năng lượng trực tiếp là tổng
tiêu thụ năng lượng; 12) Năng lượng chủ yếu là năng lượng tính theo nhiên liệu hóa thạch. Để tính toán năng lượng chủ
yếu, sử dụng các hiệu suất sau: điện năng: 40% và hơi nước: 90%; 13) Các giá trị thực hành tốt công nghiệp; 14) Các
giá trị iPP có thể được lấy ít nhiều là tương đương; 15) Trước khi WWT; 16) Quy trình liên tục; 17) Chất thải rắn chứa
> 1000ppm VCM; 18) Sử dụng sự ôxy hóa xúc tác (chỉ với các nguồn điểm); 19) Quy trình TPA + hậu ngưng tụ liên
tục; 20) Trên cơ sở lò phản ứng hình ống.

248
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

2.2 An Toàn và Sức khỏe nghề hoặc thậm chí bị tử vong. Tỷ lệ này của
nghiệp cơ sở sản xuất có thể được so sánh với
hiệu quả thực hiện về vệ sinh an toàn lao
động trong ngành công nghiệp này của
Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe các quốc gia phát triển thông qua tham
nghề nghiệp khảo các nguồn thống kê đã xuất bản (ví
dụ Cục thống kê lao động Hoa Kỳ và Cơ
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp cần quan quản lý về An toàn và Sức khỏe
phải được đánh giá theo những hướng Liên hiệp Anh)34.
dẫn quốc tế đã được công bố, trong đó
các thí dụ bao gồm giá trị ngưỡng giới
hạn (TLV ®) những hướng dẫn hiện Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
hành về nghề và các chỉ số sinh học hiện nghiệp
hành (BEIs ®), do Hội nghị các nhà vệ Môi trường làm việc cần được giám sát
sinh viên công nghiệp Hoa Kỳ xuất bản về sự rủi ro nghề nghiệp liên quan đến
(ACGIH)30, Tài liệu hướng dẫn bỏ túi về từng dự án cụ thể. Việc quan trắc cần
nguy hại hóa chất được Viện Y học lao được thiết kế và thực hiện bởi các
động và an toàn quốc gia Mỹ (NIOSH) 31 chuyên gia đã được công nhận35 như là
xuất bản, Giới hạn lưu hành cho phép một phần của chương trình giám sát an
(PELs) do Viện hành chính về sức khỏe toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các cơ sở
và an toàn nghề nghiệp Mỹ (OSHA) 32, cũng cần duy trì hồ sơ ghi chép các tai
các giá trị giới hạn chỉ định các phơi nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các sự
nhiễm nghề nghiệp, được xuất bản bởi cố và tai nạn nguy hiểm. Những chỉ dẫn
các nước thành viên Liên minh Châu bổ sung về chương trình giám sát an
Âu33, hoặc các nguồn tương tự khác. toàn và sức khỏe nghề nghiệp được cung
cấp trong bộ Hướng dẫn chung EHS
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong
Dự án cần cố gắng giảm bớt số tai nạn
đối với người lao động (lao động thuê
trực tiếp hay gián tiếp) đến tỷ lệ bằng
không, đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra
mất ngày công lao động và mất khả
năng lao động ở các mức độ khác nhau,

30
Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
34
Có tại: http://www.bls.gov/iif/ and
http://www.acgih.org/store/ http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm
31
Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
32
Có tại:
35
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm các nhà
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu vệ sinh công nghiệp đã được cấp bằng, các nhà vệ sinh
ment?p_table=STANDARDS&p_id=9992 lao động đã đăng ký, các chuyên gia về an toàn đã
33
Có tại: được cấp bằng hoặc tương đương.
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/

249
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

3.0 Các nguồn tham khảo và bổ NFPA. Standard 432, Code for the Storage of Organic
Peroxide Formulations. 2002 Edition. Quincy, MA.
sung
NFPA Standard 654: Standard for the Prevention of Fire
and Dust Explosions from the Manufacturing,
Processing, and Handling of Combustible Particulate
Directive 2000/76/EC of the European Parliament and Solids
of the Council of 4 December 2000 on the incineration
of waste OECD, Guiding Principles for Chemical Accident
Prevention, Preparedness and Response, Second
European Commission. 2006. Integrated Pollution Edition, 2003
Prevention and Control (IPPC) Reference Document on
Best Available Techniques for Polymers. October 2006. Oslo and Paris Commission (OSPAR). 2006.
Sevilla, Spain Recommendation 2000/3 for Emission and Discharge
Limit Values for E-PVC, as amended by OSPAR
European Council of Vinyl Manufacturers (ECVM). Recommendation 2006/1. Oslo, Norway and Paris,
1994. Industry Charter for the Production of VCM and France.
PVC (Suspension Process). Brussels, Belgium
Oslo and Paris Commission (OSPAR). 1999.
European Council of Vinyl Manufacturers (ECVM). Recommendation 99/1 on BAT for the Manufacture of
1998. Industry Charter for the Production of Emulsion Emulsion PVC (e-PVC). Oslo, Norway and Paris,
PVC. Brussels, Belgium France.
EU Council Directive 96/82/EC, so-called Seveso II Oslo and Paris Commission (OSPAR). 1998. Decision
Directive, extended by the Directive 2003/105/EC 98/5 for Emission and Discharge Limit Values for the
German Federal Government. 2002. First General Vinyl Chloride Sector, Applying to the Manufacture of
Administrative Regulation Pertaining to the Federal Suspension PVC (S-PVC) from Vinyl Chloride
Emission Control Act (Technical Instructions on Air Monomer (VCM). Oslo, Norway and Paris, France.
Quality Control - TA Luft). Berlin, Germany. UN Recommendations on the Transport of Dangerous
German Federal Ministry for the Environment, Nature Goods. Model
Conservation and Nuclear Safety. 2004. Promulgation Regulations. Thirteenth revised edition, 2003.
of the New Version of the Ordinance on Requirements
for the Discharge of Waste Water into Waters (Waste US EPA. 2000. 40 CFR Part 63 National Emission
Water Ordinance - AbwV) of 17. June 2004. Berlin, Standards for Hazardous Air Pollutants for Amino/
Germany. Phenolic Resins Production. Washington, DC
Intercompany Committee for the Safety and Handling US EPA. 1996. 40 CFR Parts 9 and 63 National
of Acrylic Monomers, ICSHAM. 2002. Acrylate Esters Emission Standards for Hazardous Air Pollutant
- A Summary of Safety and Handling, 3rd Edition, 2002 Emissions: Group IV Polymers and Resins.
Washington, DC
Intercompany Committee for the Safety and Handling
of Acrylic Monomers, ICSHAM. 2002 Acrylic acid - A US EPA. 40 CFR Part 63 — National emission
summary of safety and handling, 3rd Edition, 2002 standards for hazardous air pollutants, Subpart F—
National Emission Standard for Vinyl Chloride.
IARC Monographs on the Evaluation of Carcinogenic Washington, DC
Risks to Humans
US EPA 40 CFR Part 60 — Standards of performance
Kirk-Othmer, R.E. 2006. Encyclopedia of Chemical for new stationary sources, Subpart DDD — Standards
Technology. 5th Edition. John Wiley and Sons Ltd., of Performance for Volatile Organic Compound (VOC)
New York, NY. Emissions from the Polymer Manufacturing Industry.
Organic Peroxide Producers Safety Division of the Washington, DC
Society of the Plastics Industry. 1999. Safety and
Handling of Organic Peroxides. Publication # AS-109.
Washington, DC
National Fire Protection Association (NFPA). Standard
430, Code for the Storage of Liquid and Solid
Oxidizers. 2004 Edition. Quincy, MA.

250
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Phụ lục A: Mô tả chung về hoạt động công nghiệp


Các Polymer hơn và giòn hơn nhựa nhiệt dẻo.
Các Polymer thường được phân loại Các giai đoạn sản xuất Polymer
theo các chỉ tiêu vật lý của nó tại nhiệt
Làm tinh khiết monome và dung môi
độ làm việc, bao gồm:
Phản ứng polymer hóa cần có các
 Nhựa: cứng, với modulus Young36 nguyên liệu và hóa chất có độ tinh khiết
và độ dãn dài 37đến phá hủy cao; cao, bởi vì tạp chất làm ảnh hưởng đến
 Cao su (hoặc ‗chất đàn hồi‘), với chất xúc tác hoặc tác động xấu đến các
modulus Young thấp và độ dãn dài chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, kể cả
đến phá hủy cao. thay đổi cấu trúc và làm giảm chiều dài
của chuỗi.
Polymer cũng được phân loại theo
kiểu công nghệ sản xuất đã sử dụng, Các quá trình polymer hóa
bao gồm: Các quá trình polymer hóa rất khác
 Nhựa nhiệt dẻo (Thermoplastics nhau, phụ thuộc vào các chỉ tiêu của các
hoặc thermoplasts): Khi gia nhiệt sẽ monome các polymer và cơ cấu
bị hóa mềm và chảy, và ngược lại polymer hóa của chúng. Các phản ứng
(cứng khi bị lạnh). Nhựa nhiệt dẻo polymer hóa là liên tục hoặc không liên
được gia công bằng phương pháp tục (theo mẻ). Nói chung, polymer hóa
đúc hoặc đùn, hoặc bằng phương theo từng mẻ sẽ được lựa chọn khi công
pháp phết hoặc múc, nó bị loãng ra suất sản xuất nhỏ và/hoặc phạm vi của
trong dung dịch hoặc trong dung sản phẩm rộng, thay đổi thường xuyên.
môi, như trong trường hợp sơn phủ Polymer hóa liên tục được lựa chọn đối
hoặc chất keo dính; nó có thể tái chế với quy mô sản xuất lớn với số lượng
dễ dàng, mặc dù các chỉ tiêu chất nhỏ về cấp độ polymer.
lượng của nó bị xuống cấp. Các lò phản ứng theo từng mẻ thường là
 Nhựa nhiệt phản ứng (Thermosets): loại phản ứng trong bình ngưng có
Sau khi ổn định, nó trở nên cứng cố khuấy trộn STR (Stirred Tank Reactor),
định và bị phá hủy nếu gia nhiệt ở được trang bị cho sự thay đổi nhiệt
nhiệt độ cao. Nó không thể tái chế (bình ngưng kiểu xoắn ruột gà, kiểu có
sau khi sử dụng. Nhựa nhiệt phản vỏ bọc và kiểu chảy ngược) tùy thuộc
ứng cứng hơn, cố định kích thước tốt vào sự cần thiết của quá trình. Các lò
phản ứng liên tục được thiết kế trên cơ
sở yêu cầu của quá trình và nó có thể có
Biện pháp làm cứng vật liệu xác định. Được xác định nhiều kiểu khác nhau. Tùy thuộc vào
36

là tỷ lệ (đối với sức căng nhỏ) giữa tốc độ thay đổi ứng
suất và sức căng. môi trường polymer hóa, các quá trình
37
Biện pháp làm mềm vật liệu, đó là số lần kéo căng có thể được phân loại như sau:
thực hiện trước khi thử nghiệm kéo căng đến phá hủy.
 Polymer hóa dung dịch: áp dụng cho
251
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

các monome và các polymer tan  Polymer hóa với số lượng lớn: Các
được trong dung dịch hữu cơ hoặc monome được polymer hóa trực tiếp,
trong nước, được sử dụng để sản sau khi chất initiator hoặc chất xúc
xuất HDPE, LLDPE, một vài các tác hoặc nhờ tác động của nhiệt và
polymer acrylic cho thị trường sơn ánh sáng. Các sản phẩm của quá
và keo, các polymer hóa phát triển trình polymer hóa hàng loạt là
theo từng bước, v.v.; LDPE, GPPS và các tấm HIPS, iPP,
PMMA, nylon, và PET;
 Polymer hóa dạng chất lơ lửng: áp
dụng cho các monome và polymer  Polymer hóa dạng bùn: Polymer
không tan và các chất ức chế hoặc không tan trong môi trường phản
các chất xúc tác; được sử dụng để ứng, thường là do các đặc tính tinh
sản xuất PVC và EPS. Các monome thể của nó. Polymer lắng xuống từ
lơ lửng trong dung môi ở dạng các dung dich monomer của chính nó và
giọt nhỏ (để thuận tiện, cần khuấy và được duy trì ở thể vẩn (―bùn‖) bằng
cho thêm chất keo) và chất ức chế, cách khuấy hoặc từ dòng hỗn loạn.
hoặc chất xúc tác sẽ tan trong Sự khôi phục polymer nhận được
monomer; bằng cách gạn chắt (chất lắng hoặc
gạn ly tâm). Dung dịch monome
 Polymer hóa dạng nhũ tương: Các
hoạt tính có thể tái tuần hoàn trực
monome, không tan hoặc tan rất ít
tiếp vào phản ứng. Polymer theo mẻ
trong nước được nhũ tương hóa bằng
hoặc liên tục đều có thể thực hiện
xà phòng và các chất bề mặt khác
được. Các sản phẩm điển hình từ
trong các giọt nhỏ và tan một phần
phương pháp polymer hóa bùn là
trong hỗn hợp khi xà phòng vượt
polyolefin (HDPE, iPP);
trội. Chất ức chế tan trong nước bắt
đầu quá trình polymer hóa trong các  Polymer hóa thể khí: Polymer hóa
vi tế bào, và sẽ phát triển thành các thể khí là phản ứng hoạt động trong
hạt polymer. Các monome và các môi trường hóa lỏng, khi chất xúc
chất phản ứng, cũng như các gốc tác được bổ sung dưới dạng bụi mịn
mới cung cấp cho các hạt polymer và sự polymer hóa được thực hiện
qua sự khuếch tán trong nước. Sản trong các hạt polymer phát triển,
phẩm cuối cùng của lò phản ứng là được hóa lỏng từ các dòng monome
các polymer phân tán bền vững chảy ngược. Các chất phản ứng tăng
trong nước (latex). Sự polymer hóa khả năng khuấy trộn được sử dụng
phân tán ngược (nước trong dầu) cho mục đích này. Các sản phẩm
được sử dụng làm các monome tan điển hình nhận được từ polymer hóa
trong nước. Sản phẩm điển hình pha khí là các poliolefin (HDPE và
nhận được qua sự polymer hóa nhũ iPP).
tương là ABS, nhũ tương PVC,
Phục hồi Polymer
polivinyl axetat và các latex acrylic;
Sau khi polimen hóa, các chất xúc tác

252
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

hoặc chất khai mở bị tan rã và các ứng), và được đưa vào lò phản ứng, ở
polymer được chia tách từ các cặn đó ôxy và peroxide hữu cơ được phun
monome và môi trường polymer hóa. để bắt đầu quá trình polymer hóa hoàn
toàn ở nhiệt độ 140 - 180°C. Nhiệt độ
Các hoạt động này thường là kết hợp
của phản ứng cao tới hơn 300°C. Hỗn
với các hoạt động hoàn thành sản phẩm.
hợp ethylene – polymer được giải
Cho bay hơi nhanh, lọc bằng hơi nước
phóng liên tục ở áp suất cao (250 bar),
và lọc bằng nitơ theo phương pháp lọc
trong đó polymer lắng xuống và hầu hết
ướt là các biện pháp rất thông dụng để
ethylene không tham gia phản ứng được
phục hồi các monome và các dung môi
thu hồi vào lò phản ứng, nén lại và tái
không tham gia phản ứng.
sử dụng vào lò. Sau đó polymer được
Hoàn thành sản phẩm cấp vào thiết bị phân tách ở áp suất
Hoàn thành các polymer có thể bao gồm thấp, ở đó quá trình khử khí được hoàn
việc bổ sung chất phụ gia, việc làm khô, thành. Polyethylene nóng chảy được
quá trình đùn tạo viên và đóng gói. Phụ hoàn thiện bằng cách đùn và vê viên.
gia sản phẩm điển hình bao gồm các Polyethylene (HDPE) khối lượng riêng
chất chống ôxy hóa, chất hấp thụ UV, cao và
dầu nở, dầu nhờn và một loạt các chất
Polyethylene khối lượng riêng thấp
ổn định và bột màu.
(LLDPE, copolyme dài với 1-butene, 1-
Polymer sản xuất ra thường được bán hexene hoặc 1-octene) được sản xuất
dưới dạng bột (như PVC), dạng hạt theo quy trình Ziegler-Natta hoặc, gần
(như HDPE, EPS), dạng viên (như đây là bằng chất xúc tác tạo màu, với
polyolefin, polystyrene, PET, polyamid, hầu hết các quy trình như nhau và trong
PMMA), dạng tấm (như PMMA), hoặc nhiều trường hợp tại cùng một nhà máy.
dạng nhũ tương lỏng hoặc dung dịch. Các quy trình hiện bao gồm:
 Polymer hóa ở thể khí: Sử dụng lò
Các sản phẩm và quy trình đặc biệt phản ứng hóa lỏng lớn (> 500 m3),
hoạt động ở áp suất tương đối cao
Thermoplastic (20 - 30 bar), với sự tái sinh polymer
cao thông qua thiết bị làm lạnh bằng
khí ga, để giải phóng nhiệt của sự
Polyethylene polymer hóa. Có thể sử dụng một
Có ba loại polyethylene chính được sản hoặc hai lò phản ứng theo chuỗi như
xuất là: LDPE, HDPE và LLDPE. sau:
Polyethylen (LDPE) khối lượng riêng  Quy trình bùn: HDPE có thể được
thấp được sản xuất theo quy trình liên sản xuất trong các lò phản ứng bùn
tục dưới áp suất cao: ethylene được nén liên tục (một hoặc chuỗi lò phản
đến áp lực 3000 bar (trong lò phản ứng ứng, trong một vài trường hợp
hình ống) hoặc đến 2000 bar (bình phản (BORSTAR) ghép với lò phản ứng

253
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

pha cát, có sử dụng isobutan loãng Một hoặc một chuỗi lò phản ứng sẽ
trong lò hình vành ống và hexan được sử dụng để sản xuất polymer
hoặc heptan trong lò CSTR; nhiều chủng loại, bao gồm
Polypropylene (iPP)38 có cấu trúc
 Quy trình dung dịch: Trong lò phản
không gian bền vững, chứa
ứng dung dịch, Polymer được tan
copolymer với ethylene. Hai loại lò
trong hệ thống dung môi/comonome.
phản ứng có thể kết hợp để có được
Thông thường, hàm lượng polymer
quy trình tốt hơn một cách tối ưu (ví
trong lò dung dịch được kiểm soát
dụ quy trình Spheripol®).
trong khoảng 10 - 30 wt-%. Áp suất
lò được khống chế trong khoảng 30 -
200 bar, trong khi nhiệt độ phản ứng Polyvinyl Chloride (PVC)
thường được duy trì trong khoảng
150 - 250°C. Dãy hydrocarbon từ C6 Polyvinyl chloride (PVC) được sản xuất
đến C9 thường được sử dụng như bằng cách polymer hóa monome vinyl
dung môi. chloride (VCM). Có hai quy trình khác
nhau để sản xuất PVC là:
 Quy trình áp lực cao: LLDPE,
VLDPE và ULDPE trên cơ sở  Quy trình huyền phù;
polimen hóa kết hợp của buten-1  Quy trình nhũ tương;
được sản xuất hàng loạt với các chất
xúc tác Z-N bằng quy trình áp suất  Quy trình hàng loạt (rời).
cao, trong cả hai lò ống và bình áp PVC (S-PVC) huyền phù được sản xuất
lực. theo từng mẻ trong lò STR. Monome
được phân tán trong nước khử khoáng
Polypropylene nhờ khuấy cơ khí, chất keo và chất hoạt
động bề mặt. Sự polymer hóa diễn ra
Có hai loại quy trình sản xuất trong các giọt VMC dưới tác động của
polypropylene là: chất khai mở VMC hòa tan. PVC huyền
 Quy trình thể khí tại nhiệt độ 70 - 90 phù được khử khí để loại bỏ phần PVC
°C, áp suất 20 - 40 bar, sử dụng lò không tham gia phản ứng, và được đưa
phản ứng hóa lỏng, cũng như bình vào tháp lọc bằng dòng hơi nước, tại đó
phản ứng có thiết bị khuấy, theo cả các vết VCM không thay đổi sẽ bị loại
hai hướng nằm ngang và thẳng bỏ. Sau đó sản phẩm được đưa tới hệ
đứng; thống ly tâm/rửa để loại bỏ tạp chất và
để khử nước, và tiếp theo là đưa vào
 Quy trình bùn trong monome lỏng sấy. Sau đó polymer khô có thể được
tại nhiệt độ 60 - 80 °C, áp suất 20 -
50bar, cũng được biết đến như quy
trình thể ―rời‖ hoặc thể ―lỏng‖. Lò 38
Polymer isotactic là polymer được hình thành bằng
monome phân nhánh, đặc trưng là có tất cả các nhóm
phản ứng hình vành ống sẽ được sử nhánh trên cùng một mặt của chuỗi polymer.
dụng trong trường hợp này.
254
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

sàng và nghiền theo yêu cầu. Bước cuối Quy trình có thể bao gồm việc bổ sung
cùng là đóng gói hoặc lưu giữ trong các dung môi, chất khai mở (tùy chọn), và
silo để vận chuyển rời. các tác nhân truyền dẫn chuỗi vào lò
phản ứng trong điều kiện thuận lợi.
Latex PVC được sản xuất bằng quy
Styren tự tác động như dung môi của
trình nhũ tương. E-PVC được sản xuất
phản ứng, mặc dù có thể bổ sung đến 10
theo ba quy trình Polymer hóa: nhũ
% ethyl benzene để đảm bảo khống chế
tương hóa theo mẻ, nhũ tương hóa liên
phản ứng tốt hơn.
tục và tạo huyền phù rất nhỏ. VCM
được phân tán nhờ chất tạo nhũ tương, Để loại bỏ các monome không tham gia
thông thường là natri alkyl hoặc aryl phản ứng, sản phẩm thô được gia nhiệt
sulphonate hoặc alkyl sulphate. Sự đến khoảng 220 - 260°C và được hút
Polymer hóa diễn ra trên bề mặt của chân không để loại bỏ. Quá trình này
nước VCM có sử dụng chất khai mở, gọi là khử chất dễ bay hơi. Có thể bổ
như kim loại kiềm peroxydisulphate. sung việc phun nước (tẩy dòng) để đẩy
Cặn VCM được loại bỏ bằng phương mạnh việc loại bỏ monome. Styrene và
pháp tẩy lọc latex. Thông thường latex ethyl benzene được làm cô đặc và tái sử
được sấy trong lò phun sấy và khí xả dụng vào đường cấp. Sau đó Polymer
phát ra là một nguồn điểm phát thải nóng chảy được vê viên (phương pháp
VCM ra môi trường không khí. khô hoặc có tác dụng của nước) và được
sấy để lưu kho và đóng bao.
Các hạt polystyrene dễ nở được sản
Polystyrene
xuất bằng quá trình polymer hóa thể vẩn
Có ba loại polystyrene khác nhau được của styrene được khởi đầu bằng các
sản xuất là: Polymer trong suốt và giòn peroxide hữu cơ có bổ sung pentane
được gọi là Polystyrene (GPPS) cho các như một tác nhân cuốn. Các hạt bị phân
mục đích chung, loại polystyrene cao su tách bằng quá trình ly tâm, được rửa và
biến tính, màu trắng, không bóng và sau đó sấy khô để đóng gói.
tương đối thô, được gọi là Polystyren
chịu va đập mạnh (HIPS),và loại
Polystyrene (EPS) có khả năng nở. Acrylate
GPPS và HIPS được sản xuất bằng quy Các polymer acrylic là loại chủ yếu của
trình polymer hóa liên tục, trong đó các polymer, được sản xuất bằng
monome được polymer hóa bằng quá polymer hóa triệt để các monome
trình trùng hợp triệt để, khởi phát bằng acrylic (axít acrylic và các dẫn xuất của
nhiệt, có hoặc không có các peroxide nó) và quá trình tạo các chất đồng trùng
hữu cơ. Sự khác nhau cơ bản trong sản hợp (copolymerization) của nó với các
xuất HIPS là cispolybutadien trung bình monome vinyl khác (ví dụ vinyl acetat
hoặc mạnh tan trong styrene được bổ hoặc styrene). Các monome acrylic
sung để cải thiện độ dai của polymer. chính là axít acrylic, acrylamid, và các
este acrylic, từ este methyl acrylat đến
255
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

este rượu béo. Các monome dễ tan nitơ nóng để trao đổi nhiệt và loại bỏ
trong nước, như axít acrylic acrylamid, sản phẩm của phản ứng bay hơi, hoặc
thường được polymer hóa trong dung được sản xuất theo mẻ trong một máy
dịch nước hoặc trong quá trình polymer trộn/máy sấy chất rắn, hoạt động trong
nhũ tương ngược. Các polymer este môi trường chân không.
acrylic và copolyme được sản xuất
trong nhũ tương hoặc trong dung dịch
tùy theo mục đích sử dụng cuối cùng. Polyamide (Aliphatic)
Polymer hóa nhũ tương là công nghệ Các Polyamide có cấu trúc đại phân tử
thông dụng nhất. Các dung môi được sử (macromolecular) với các nhóm amid (-
dụng trong sự polymer hóa dung dịch là NH-CO-) như một bộ phận chức năng
cồn, các este, các hydrocarbon khử bằng tuần hoàn tạo nên các chỉ tiêu hóa học
clo, chất thơm tùy theo các tính chất đặc trưng cho sản phẩm cuối cùng. Các
hòa tan của polymer. Các chất khởi phát polyamid dạng dài, được biết đến với
quá trình polymer hóa là các peroxide cái tên thông dụng là ‗nylon‘, từ tên
vô cơ hoặc hữu cơ. Quá trình polymer thương hiệu của DuPont, là loại thông
hóa thường được thực hiện theo từng dụng nhất của họ polyamid. Họ
mẻ, trong các bể phản ứng có máy polyamid rất rộng, với nhiều nguyên tử
khuấy, gắn với hệ thống trao đổi nhiệt cacbon trong dãy monome từ 4 đến 12.
bằng nước/hơi nước. Ví dụ, monome của polyamid 6 là e-
caprolactam, được polymer hóa bằng
quá trình đồng phân phát triển theo từng
Polyethylene Terephthalate (PET) bước. Nguyên liệu chính để sản xuất
polyamide 66 là dung dịch lỏng của
PET được sản xuất bằng kỹ thuật đa
muối hữu cơ (gọi là muối AH, muối 66
trùng ngưng polycondensation của axít
hoặc muối nylon), nhận được qua phản
terephthalic hoặc este dimethyl của nó
ứng của 1,6-hexamethylen diamin và
(dimethyl terephthalat, DMT) với
1,6- axít hexan dicarboxylic (axít
ethylene gluco (EG). Phản ứng được
adipic).
thực hiện trong hai giai đoạn, thứ nhất
là thực hiện với polymer có khối lượng Các Polyamid có thể được sản xuất
phân tử tương đối thấp (polymer thô), bằng cả hai cách, quá trình polymer hóa
thứ hai là hoàn thành, thực hiện với theo từng mẻ hoặc liên tục. Sau quá
polymer có khối lượng phân tử cao. trình polymer hóa, polymer nóng chảy
Quy trình DMT huyền phù với lượng được đun và cắt thành những mảnh nhỏ
lớn nhờ axít terephthalic (TPA) là dẻo (yielding chips). Giai đoạn chiết
phương pháp được ưu tiên trong công với nước nóng cho phép loại bỏ cặn
nghiệp sản xuất polyester. oligome và monome, tiếp theo đó là quá
trình sấy. Để tái sử dụng các oligome và
Sự polymer hóa ở trạng thái rắn có thể
monome cần tiến hành quá trình chế
thực hiện liên tục, với nhiều loại lò phản
biến chiết chất thải.
ứng thiết kế khác nhau và sử dụng dòng
256
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

Thermosets diaxit (như maleic anhydrid, axít


fumaric, phthalic anhydrid, axít
Quy trình chế tạo polymer nhiệt phản
orthophthalic, axít isophthalic và axít
ứng (Thermosetting polymers) bao gồm
terephthalic) với diol, (ví dụ ethylene
mạng hóa học của cấu trúc phân tử, dẫn
glycol, diethylene glycol, propylene
đến vật liệu không nóng chảy nhưng bị
glycol, butanediol, hexanediol,
phân rã khi gia nhiệt. Chất trung gian
dipropylene glycol, neopentyl glycol
phản ứng dạng lỏng hoặc rắn biến đổi
and dicyclopentadiene). Các sản phẩm
thành sản phẩm cuối qua quá trình lưu
ngưng tụ được tan trong monome phản
hóa với chất làm cứng hoặc chất xúc tác
ứng, thông thường là styrene, nhưng
tại nơi sử dụng.
methyl methacrylate, t-butyl acetate
hoặc diallyl phthalat cũng được sử
Phenolic dụng. Khi hỗn hợp được người sử dụng
lưu hóa, mạng 3 chiều được hình thành.
Nhựa Phenolic là một họ của polymer Một vài chất làm cứng, chất tăng tốc,
và oligome, trên cơ sở các sản phẩm chất ức chế, phụ gia và chất độn được
phản ứng của phenol với formaldehyde. sử dụng trong quá trình sản xuất.
Các nguyên liệu khác bao gồm các amin
(hexamethylenetetramin [HEXA]). Một nhà máy sản xuất nhựa bao gồm
Nhựa phenolic có thể được phân loại chủ yếu một số lò phản ứng theo mẻ, sử
dụng để lưu giữ và định lượng nguyên
như sau:
liệu và các bình trộn cho sản phẩm cuối
 Novolaks (polymer dạng rắn nhờ các cùng, và được gắn với hệ thống trao đổi
chất xúc tác gốc axít); nhiệt, cột chưng cất, nitơ và chân
không.
 High ortho novolaks (polymer lưu
hóa nhanh bằng các chất xúc tác
trung tính);
Các alkyd
 Resole (tỷ lệ phân tử formaldehyde Sơn alkyd là loại sơn polyester sinh ra
và phenol cao, dạng lỏng hoặc rắn từ phản ứng của rượu và một axít hoặc
nhờ các chất xúc tác kiềm tính). của axít anhydride và nhựa vượt trội
Nhựa Phenolic được sản xuất theo hoặc "chất dính kết" trong hầu hết sơn
mẻ trong lò STR. "gốc dầu". Sơn alkyd thường được sản
xuất từ các axít anhydride (như phthalic
anhydride hoặc maleic anhydride) và
Các Polyester không no polyol (như glycerin hoặc
pentaerythritol). Chúng được biến đổi
Polyester không no (UPE) là tên chung
với các axít béo không no (từ dầu thực
của các sản phẩm nhiệt phản ứng
vật) và tạo cho nó các đặc tính khô
thermoset khác nhau, chủ yếu được
trong không khí. Tốc độ khô của sơn
chuẩn bị bằng kỹ thuật đa trùng ngưng
phụ thuộc vào số lượng và loại dầu làm
polycondensation của anhydrid hoặc
257
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT CÁC POLYMER GỐC DẦU MỎ

khô sử dụng và sử dụng muối kim loại


hữu cơ hoặc "chất làm khô" tạo ra mạng
xúc tác. Trên cơ sở hàm lượng dầu khô,
nhựa alkyd được phân làm ba loại: dầu
dài ―long oil‖, dầu trung bình ―medium
oil‖ và dầu ngắn ―short oil‖
Sơn alkyd được sản xuất qua hai quá
trình: quy trình axít béo và quy trình
tách rượu hoặc quy trình glycerid. Cá
hai trường hợp đều tạo ra sản phẩm
nhựa polyester gắn với nhóm dầu làm
khô. Ở giai đoạn cuối cùng của cả hai
quy trình, nhựa được làm tinh khiết và
làm tan trong dung môi.

Polyurethane
Công nghiệp hóa dầu sản xuất ra các
nguyên liệu polyurethane (PU) chủ yếu;
quá trình polymer hóa được tổng hợp
trong quy trình chế tạo các sản phẩm
cuối cùng. Các công ty trộn và tạo các
hợp chất có tên là ―system houses‖,
chuẩn bị và bán trực tiếp cho người sử
dụng các hệ thống được thiết kế theo
đúng đơn hàng (tailor- made).
Phản ứng chính trong sản xuất
polyurethane giữa diisocyanate (cả chất
thơm hoặc chất béo) và polyol (ví dụ
polyethylene glycol hoặc polyester
polyol), có mặt của các chất xúc tác,
chất màu, nguyên liệu kiểm soát cấu
trúc tế bào, tác nhân tạo bọt và chất hoạt
động bề mặt, trong trường hợp là xà
phòng.

258
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN TRONG


SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giới thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe chung được cho là có thể đạt được ở
và An toàn là các tài liệu kỹ thuật
một cơ sở công nghiệp mới trong công
tham khảo cùng với các ví dụ công nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
nghiệp chung và công nghiệp đặc thù
Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
của Thực hành công nghiệp quốc tế tốt cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
(GIIP)1. Khi một hoặc nhiều thành
liên quan đến việc thiết lập các mục
viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới tiêu cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt
tham gia vào trong một dự án, thì
được những mục tiêu đó.
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe
và An toàn (EHS) này được áp dụng Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
tương ứng như là chính sách và tiêu ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
chuẩn được yêu cầu của dự án. Hướng của từng dự án được xác định trên cơ
dẫn EHS của ngành công nghiệp này sở kết quả đánh giá tác động môi
được biên soạn để áp dụng cùng với trường mà theo đó những khác biệt với
tài liệu Hướng dẫn chung EHS là tài từng địa điểm cụ thể, như bối cảnh của
liệu cung cấp cho người sử dụng các nước sở tại, khả năng đồng hóa của
vấn đề về EHS chung có thể áp dụng môi trường và các yếu tố khác của dự
được cho tất cả các ngành công án đều phải được tính đến. Khả năng
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì áp dụng những khuyến cáo kỹ thuật cụ
cần áp dụng các hướng dẫn cho các thể cần phải được dựa trên ý kiến
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục chuyên môn của những người có kinh
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành nghiệm và trình độ.
công nghiệp có thể tìm trong trang web: Khi những quy định của nước sở tại
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content khác với mức và biện pháp trình bày
/EnvironmentalGuidelines trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
tuân theo mức và biện pháp nào
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng nghiêm ngặt hơn. Nếu quy định của
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước nước sở tại có mức và biện pháp kém
từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề
tham gia vào cùng một loại hình và thực hiện dưới nghiêm ngặt hơn so với những mức và
cùng một hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh biện pháp tương ứng nêu trong Hướng
mà những chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện dẫn EHS, theo quan điểm của điều
có thể thấy khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa
ô nhiễm và kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có kiện dự án cụ thể, mọi đề xuất thay đổi
thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp độ đa khác cần phải được phân tích đầy đủ
dạng về thoái hóa môi trường và khả năng đồng hóa
của môi trường cũng như các cấp độ về mức khả thi
và chi tiết như là một phần của đánh
tài chính và kỹ thuật. giá tác động môi trường của địa điểm
259
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

cụ thể. Các phân tích này cần phải


chứng tỏ rằng sự lựa chọn các mức
thực hiện thay thế có thể bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người.

Khả năng áp dụng


Hướng dẫn EHS Sản xuất Dược Phẩm
và Công nghệ Sinh học bao gồm các
thông tin liên quan tới các nhà máy
sản xuất dược phẩm và công nghệ sinh
học. Hướng dẫn EHS bao gồm thông
tin về sản xuất các hoạt chất dược
phẩm và các quá trình sản xuất thứ
cấp, bao gồm sản xuất bán thành
phẩm, xây dựng công thức sản xuất,
hòa trộn, đóng gói, và các hoạt động
nghiên cứu liên quan, bao gồm cả
nghiên cứu và sản xuất công nghệ sinh
học.

Tài liệu này bao gồm các phần sau:


Mục 1.0 - Các tác động đặc trưng của
ngành công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

260
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

1.0 Các tác động đặc thù của xuất Dược Phẩm và Công nghệ Sinh
ngành công nghiệp và việc quản học, cả từ nguồn điểm hoặc từ nguồn
lý phát thải nhất thời. Khí thải nhà kính
cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Mục sau đây cung cấp tóm tắt các vấn
đề EHS liên quan tới quá trình sản Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
xuất dược phẩm và công nghệ sinh (VOC)
học cùng với các đề xuất quản lý. Các Sự tổng hợp và sự chiết xuất hoá chất
đề xuất quản lý vấn đề EHS thường trong quá trình sản xuất là nguồn
xảy ra đối với đa số cơ sở sản xuất chính thải ra các hợp chất hữu cơ dễ
trong giai đoạn xây dựng và ngừng bay hơi (VOC). Trong ngành sản xuất
hoạt động được trình bày trong dược phẩm sơ cấp, khí thải VOC phát
Hướng dẫn chung EHS. sinh ra từ các cửa thông gió của các lò
phản ứng, từ hệ thống lọc trong quá
trình phân tách, và hơi dung môi từ
1.1 Môi trường các bồn tinh chế hoặc lò sấy (trong cả
Các vấn đề về môi trường sau đây quá trình nạp nguyên liệu hay dỡ sản
cần được xem xét như một phần phẩm), phát thải nhất thời từ: các van,
của chương trình đánh giá tổng thể bồn chứa, máy bơm và các thiết bị
toàn diện và quản lý những rủi ro khác (ví dụ như máy ly tâm), các dung
và các ảnh hưởng tiềm tàng của dự môi và các VOC khác liên quan tới
án. Các vấn đề môi trường tiềm chiết xuất hoá chất trong quá trình
tàng liên quan tới các dự án Sản chiết xuất các sản phẩm tự nhiên, các
xuất Dược Phẩm và Công nghệ dung môi chuẩn bị cho lên men và
Sinh học bao gồm: dung môi lên men, hệ thống thu gom
và xử lý nước thải.
 Khí thải
Thải VOC từ ngành sản xuất dược
 Nước thải phẩm thứ cấp có thể được sản sinh ra
 Chất thải rắn và nguy hại từ quá trình trộn, hòa trộn, tạo hạt và
bào chế sản phẩm (ví dụ quá trình có
 Các nguyên liệu nguy hại sử dụng ethanol và isopropyl alcohol),
từ các hoạt động có yêu cầu sử dụng
 Đe dọa tới Đa dạng sinh học
các dung môi (ví dụ giai đoạn tạo hạt),
 Đạo đức Sinh học các dung dịch alcoholic (ví dụ giai
đoạn bao viên) và từ quá trình sản xuất
khí hơi sương (aerosol).
Khí thải
Các phương pháp ngăn ngừa và giảm
Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi thiểu phát thải khí dung môi và VOC
(VOC), các khí acid, và các bụi hạt có bao gồm:
thể phát sinh ra từ các nhà máy sản
 Giảm hoặc thay thế sử dụng dung
261
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

môi và các nguyên liệu có chứa  Sử dụng chất lỏng được đậy nắp
hàm lượng VOC cao, và thay thế kín hoặc thiết bị thu khí nhằm vệ
bằng các sản phẩm có khả năng sinh các lò phản ứng và các thiết bị
bay hơi thấp, và chuyển sang sử khác.
dụng bao phim có gốc nước, hoặc
VOC cần được tập hợp trong nắp của
các dung dịch vệ sinh có gốc
hệ thống hút khí tại chỗ cho quá trình
nước2;
kiểm soát thải tại nguồn điểm và tại
 Thực hiện chính sách ngăn ngừa và nguồn nhất thời.Quá trình hút thải và
kiểm soát rò rỉ các VOC từ các kiểm soát VOC, đặc biệt từ quá trình
thiết bị vận hành như được mô tả lên men, có thể giúp giảm mùi khó
trong Hướng dẫn chung EHS chịu. Các phương pháp kiểm soát thải
(Mục khí thải và chất lượng không VOC bao gồm:
khí xung quanh: Nguồn nhất thời);
 Hút khí thải từ phòng vô trùng vào
 Thực hiện các chính sách ngăn các thiết bị kiểm soát như hấp phụ
ngừa và kiểm soát thất thoát VOC carbon hay dùng xúc tác chuyển
trong các thùng mở và trong quy hóa;
trình trộn, như được mô tả trong
Hướng dẫn chung EHS, bao gồm  Ngưng tụ và chưng cất các dung
sự lắp đặt các bình ngưng tụ ngay môi thải ra từ lò phản ứng hoặc từ
sau thiết bị sản xuất để hỗ trợ quá bộ phân chưng cất. Có thể lắp đặt
trình chuyển đổi từ hơi sang chất bình ngưng tụ đông lạnh, để giảm
lỏng và để phục hồi dung môi. nhiệt độ của dòng khí xuống dưới
Bình ngưng tụ bao gồm bộ phận điểm tạo sương để đạt được hiệu
chưng cất và ngưng tụ hồi lưu, quả phục hồi VOC cao hơn3;
ngưng tụ trước nguồn chân không  Lắp đặt thiết bị lọc ướt (hay thiết bị
và bình ngưng tụ trong thao tác tẩy hấp phụ khí), mà có thể loại bỏ
rửa dung môi và bốc hơi nhanh; được VOCs cũng như các chất khí
 Giảm nhiệt độ của thiết bị vận gây ô nhiễm khác từ dòng khí4 và
hành, bất cứ nơi nào có thể;
 Trong quy trình sấy, sử dụng 3
Bình ngưng tụ đông lạnh cho phép hiệu quả loại bỏ
những mạch kín trong môi trường cao hơn (lên đến 99 %) các bình ngưng tụ truyền
thống, nhưng chúng đòi hỏi tiêu thụ năng lượng lớn
khí nitrogen; hơn.
4
Máy lọc có thể bao gồm tháp phức hợp, tháp khay,
lọc khuyếch tán, và tháp phun. Những phương pháp
2
Lựa chọn dung môi là bước xem xét chính trong này có thể áp dụng tốt nhất cho các VOC có khả
phát triển quy trình sản xuất. Ví dụ, ethyl acetate, năng hòa tan cao trong nước (ví dụ chất cồn). Các
alcohols và acetone được lựa chọn thay vì các dung loại máy lọc nước, kiềm, axít được sử dụng rộng rãi
môi như benzene, chloroform và trichloroethylene. để giảm thiểu các thải khí hữu cơ và vô cơ. Thải khí
Ví dụ về hướng dẫn lựa chọn dung môi được cung axít được kiểm soát bằng hệ thống lọc nước và kiềm
cấp trong EU IPPC BREF về Hóa chất hữu cơ tốt (thường thì sử dụng một dãy các máy lọc). Các máy
(mục 4.1.3). Sự thay thế dung môi có thể là yêu cầu lọc phát sinh ra dòng thải thì cần được xử lý thêm.
bắt buộc của cơ quan quản lý.

262
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

bổ sung hypochlorite vào máy lọc tách riêng để ngăn ngừa hiện tượng
để giảm thải mùi khó chịu; nhiễm bẩn giữa các quy trình và hỗ
trợ xử lý dòng khí thải;
 Lắp đặt thiết bị hấp phụ bằng
carbon hoạt tính hoặc thiết bị kiểm  Thu gom bụi dạng hạt qua các bộ
soát phá hủy như ôxy hóa lọc khí, như túi lọc, vải lọc;
nhiệt/thiêu đốt/thiêu đốt có xúc tác,
 Phụ thuộc vào lượng phát thải và
đốt đuốc hơi ôxy hóa, hoặc phương
kích cỡ của hạt bụi, một số phương
pháp khác được mô tả trong
pháp kiểm soát phát thải bổ sung
Hướng dẫn chung EHS.
cần được thực hiện như lọc ướt và
Bụi dạng hạt lọc tĩnh điện ướt, nhất là xử lý ôxy
hóa nhiệt/đốt.
Các hạt có trong bán thành phẩm và
thành phẩm có thể phát ra từ sản xuất Phát thải nguồn đốt
số lượng lớn (theo cách lên men) hoặc
Các khí thải phát sinh từ quá trình đốt
sản xuất thứ cấp. Nguồn phát thải bụi
cháy khí đốt hoặc dầu diesel trong các
dạng hạt chủ yếu nhất là từ quy trình
turbine, các nồi nấu, các máy nén, máy
xay, trộn, hòa trộn, bào chế, đóng viên
bơm và các động cơ phát sinh nhiệt
và đóng gói. Các khuyến nghị quản lý
hoặc điện, là nguồn khí thải chủ yếu
bụi dạng hạt như sau:
của các nhà máy sản xuất dược phẩm
 Thu gom bằng cơ sở lọc khí và tái và công nghệ sinh học. Hướng dẫn
chế các bụi dạng hạt trong quy quản lý phát thải nguồn đốt nhỏ với
trình bào chế (như bụi của viên công suất đến 50 megawatt nhiệt
thuốc), phụ thuộc vào các yêu cầu (MWth), bao gồm các chuẩn thải khí
về sản phẩm và các đặc điểm của được trình bày trong Hướng dẫn
quy trình sản xuất; chung EHS.
 Lắp hệ thống lọc chuyên dụng (có Mùi
thể là gồm hai bước lọc) trong thiết Nguồn gốc chính của phát thải mùi
bị nghiền tạo hạt. Nên cung cấp thường liên quan tới các quá trình lên
một không gian pha loãng cho men. Phương pháp quản lý mùi gồm:
những hạt tạp chất lọc từ khí, giảm
tốc độ lưu chuyển;  Xem xét vị trí của các cơ sở sản
xuất mới, tính toán các khoảng
 Lắp đặt bộ lọc khí hiệu suất cao cách phù hợp tới khu vực kế bên và
(HEPA) trong các hệ thống phát khả năng lan tỏa của mùi;
nhiệt, thông gió và điều hòa không
khí (HVCA) để kiểm soát phát thải  Hậu đốt các khí hút được từ hệ
bụi dạng hạt bên trong và ngoài các thống thông gió;
hệ thống này cũng như ngăn ngừa  Sử dụng các ống thông hơi (ống
hiện tượng nhiễm bẩn giữa các hệ khói) có độ cao phù hợp với hướng
thống. Đường ống bụi cần được dẫn thực hành trong Hướng dẫn
263
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

chung EHS; và các hoạt chất dược phẩm (API).


 Sử dụng các thiết bị lọc ướt để khử Các phương pháp đề xuất nhằm làm
những mùi có ái lực cao với nước; giảm nguồn thải bao gồm:
 Sử dụng thiết bị ngưng hơi kết hợp  Sử dụng nguyên liệu thay thế, đặc
với lọc hơi. biệt là sử dụng các nguyên liệu có
gốc nước và có khả năng tự phân
hủy sinh học thay choc ac nguyên
Nước thải liệu có gốc dung môi hữu cơ (ví dụ
Nước thải trong quá trình sản xuất trong quá trình bao viên);
công nghiệp  Ngưng tụ và phân tách để phục hồi
Nước thải trong ngành sản xuất dược các dung môi đã sử dụng và các
phẩm và công nghệ sinh học phụ ammonia ngậm nước, bao gồm các
thuộc vào các quá trình sản xuất đặc bước:
trưng, có thể bao gồm: thải phản ứng o Tách các hợp chất có điểm sôi
hóa học, nước rửa sản phẩm, các axít thấp từ dòng nước thải bằng
và kiềm đã dùng, các hơi ngưng tụ từ phương pháp chưng cất từng
quá trình sát trùng và vệ sinh, các thải phần;
thổi ra từ máy lọc kiểm soát ô nhiễm
bụi, nước rửa thiết bị và các công cụ o Ngưng tụ và tách bằng khí trơ
sản xuất, và nước thải từ vệ sinh tại các hợp chất dễ bay hơi từ dòng
chỗ. nước thải;

Các chất gây ô nhiễm đáng quan tâm o Chiết xuất dung môi các hợp
trong các luồng nước thải từ quá trình chất hữu cơ (ví dụ các hợp chất
sản xuất sơ cấp (ví dụ lên men, tổng halogen hoá chịu nhiệt, và có
hợp hóa chất, tinh thể hóa, tinh chế, và nhu cầu ôxy hoá học cao-COD
chiết xuất sinh học, chiết xuất từ thiên cao).
nhiên) được đo bằng các thông số như:  Kết hợp các dòng thải dung môi để
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD), nhu cầu tối ưu hóa quá trình xử lý.
ôxy hóa học (COD), tổng chất rắn lơ
lửng (TSS), ammonia, độc tố, khả Xử lý nước thải quá trình sản xuất
năng tự phân hủy sinh học,và pH. Các Các công nghệ xử lý nước thải quá
hợp chất hóa học khác có thể xuất trình sản xuất ngành dược và công
hiện, bao gồm nhưng không giới hạn nghệ sinh học, bao gồm kỹ thuật tách
trong các chất sau: các dung môi (ví biệt nguồn thải và tiền xử lý cho các
dụ methanol, ethanol, acetone, dòng nước thải tập trung, đặc biệt các
isopropanol, và methyl-ethyl ketone dòng thải hoạt chất dược phẩm. Các
v.v) các axít hữu cơ, (ví dụ axít acetic, bước xử lý nước thải thông thường
axít formic), các halide hữu cơ, các bao gồm: gạn các chất béo, gạn váng,
axít vô cơ, ammonia, cyanide, toluene tách đãi các khí tan, hoặc gạn tách dầu
264
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

và các chất rắn có thể nổi, lọc để tách Các nguồn nước thải khác và việc tiêu
các chất rắn có thể lọc, cân bằng dòng dùng nước.
và trọng lượng, sử dụng các thiết bị
Hướng dẫn về quản lý nước thải
lọc để gạn các chất rắn lơ lửng sử
không bị ô nhiễm từ các đơn vị tiện
dụng chất làm trong, xử lý sinh học,
ích, nước mưa (stormwater) không bị
xử lý sinh vật không khí để giảm thiểu
ô nhiễm, và hệ thống nước thải vệ sinh
các chất hữu cơ có thể tan (BOD), loại
được hướng dẫn trong Hướng dẫn
bỏ các chất dinh dưỡng sinh học để
chung EHS. Các dòng ô nhiễm cần
giảm nitrogen và phosphorus, khử
được dẫn tới hệ thống xử lý nước thải
chlor cho dòng thải khi cần thiết phải
công nghiệp. Các đề xuất để giảm
khử trùng, khử nước và loại bỏ các
thiểu mức tiêu thụ nước, đặc biệt ở
chất cặn dư tại khu chôn lấp rác thải
những nơi nước sạch là nguồn tài
nguy hại. Các kiểm soát kỹ thuật khác
nguyên khan hiếm, được hướng dẫn
có thể cần có bao gồm: (i) lưu giữ và
trong Hướng dẫn chung EHS.
xử lý các chất thải hữu cơ dễ bay hơi
thoát ra từ các quy trình khác nhau
trong hệ thống xử lý nước thải, (ii) lọc
Các chất thải rắn và nguy hại
bỏ kim loại bằng sử dụng màng lọc,
hoặc các công nghệ xử lý lý học/hoá Quá trình sản xuất đại trà trong ngành
học khác, (iii) loại bỏ các chất hữu cơ dược có đặc tính điển hình là tỷ lệ thấp
khó phân huỷ bằng sử dụng carbon giữa sản phẩm đầu ra trên nguyên liệu
hoạt tính hoặc ôxy hoá hoá học, (iv) thô, kết quả là có một lượng đáng kể
loại bỏ màu cặn dư bằng cách hấp thụ thải cặn, đặc biệt trong quá trình lên
hoặc ôxy hoá hoá học, (v) giảm thiểu men hoặc chiết xuất các sản phẩm tự
sự thoát thải chất độc bằng sử dụng kỹ nhiên. Quá trình tổng hợp hóa chất sản
thuật phù hợp (như thẩm thấu ngược, sinh ra các thải có bao gồm các dung
trao đổi ion, carbon hoạt tính v.v), (vi) môi đã dùng, các chất phản ứng, các
giảm TDS trong dòng thải sử dụng axít đã dùng, bazơ, dung môi rượu hay
thẩm thấu ngược hay kỹ thuật bốc hơi, nước, chất cặn đáy, cyanide và thải
và (vii) giữ chặn lại và trung tính hóa kim loại dạng lỏng hoặc dạng bùn,
các mùi khó chịu. cũng như các bùn lọc có thể chứa
muối vô cơ, các phế phẩm hữu cơ và
Quản lý nước thải công nghiệp và các hỗn hợp kim loại. Quá trình lên men
minh hoạ về phương pháp xử lý được có thể phát sinh ra các chất rắn đã sử
thảo luận trong Hướng dẫn chung dụng, các chất trung gian, các sản
EHS. Bằng việc sử dụng những công phẩm dư thừa, và các bùn lọc chứa
nghệ và những thực hành tốt về xử lý khuẩn ty (hệ sợi nấm), vật liệu phin
nước thải, các nhà máy sản xuất cần lọc, và một lượng nhỏ các chất dinh
đáp ứng được các giá trị chuẩn về xả dưỡng. Nguồn thải nguy hại khác hoặc
nước thải được trình bày trong bảng tiềm năng nguy hại có thể bao gồm
liên quan tại phần 2 trong tài liệu thải nguyên liệu đóng gói, vật liệu
hướng dẫn này.
265
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

phin lọc đã qua sử dụng, các sản phẩm chất trước khi thải bỏ. Các chất thải
không đạt chất lượng hoặc đã hết hạn công nghiệp nguy hại hay không
sử dụng, chất thải từ phòng thí nguy hại cần được lưu giữ, vận
nghiệm, bùn từ quá trình xử lý nước chuyển và quản lý theo các hướng
thải và các hạt bụi được thu thập từ hệ dẫn trong Hướng dẫn chung EHS.
thống kiểm soát ô nhiễm không khí.
Các phương pháp ngăn ngừa và kiểm
Quản lý vật liệu nguy hại
soát ô nhễm bao gồm:
Các nhà máy sản xuất dược phẩm và
 Giảm thải bằng cách sử dụng công nghệ sinh học cần đánh giá các
nguyên liệu thay thế (ví dụ sử dụng nguy cơ liên quan tới sự sử dụng và xử
các dung môi nền nước v.v); lý các nguyên liệu nguy hại và triển
 Điều chỉnh quá trình sản xuất (ví khai các hoạt động nhằm ngăn ngừa và
dụ sản xuất liên tục thay vì sản xuất tối thiểu hóa các nguy hại đó. Như
từng lô để giảm thiểu thất thoát được trình bày trong Hướng dẫn
nguyên liệu); chung EHS, áp dụng các phương
pháp quản lý cần được ghi chép đầy
 Tái chế/tái sử dụng các dung môi đủ trong Kế hoạch quản lý vật liệu
đã dùng, bằng cách chưng cất, bốc nguy hại. Mục đích của kế hoạch này
hơi, gạn chắt, quay ly tâm và lọc; nhằm thiết lập và thực hiện một hệ
 Các phương pháp khác để phục hồi thống các hành động phòng ngừa đối
chất thải cần được xem xét, bao với các thất thoát bất ngờ các chất có
gồm phục hồi muối vô cơ từ các thể gây nguy hại nghiêm trọng đến
dung dịch rượu hóa chất được sản môi trường, sức khỏe và sự an toàn
sinh ra trong quá trình tổng hợp của công nhân, và cộng đồng khỏi sự
chất hữu cơ, các chất hữu cơ cao từ phơi nhiễm trong ngắn hạn và giảm
quá trình chiết xuất sinh học và bã thiểu sự độc hại nếu sự thất thoát xảy
chất lọc từ quá trình lên men5; ra.
 Các chất thải của sản xuất công Để thiết lập kế hoạch quản lý nguyên
nghệ sinh học có tiềm năng gây liệu độc hại6 các cơ sở sản xuất cần:
bệnh cần được vô hiệu hóa bằng  Thực hiện một bản đánh giá nguy
cách khử trùng hoặc xử lý bằng hóa cơ, có xem xét tới lịch sử các tai
nạn xảy ra trong 5 năm qua, tình
5
Chất thải rắn từ quá trình lên men (ví dụ các hệ sợi
huống xấu nhất, và phân tích các
nấm) có thể được dùng làm thức ăn gia súc như một phương án thải;
loại thực phẩm bổ sung hoặc làm phân bón cho đất
trồng trọt.  Xác định và thực hiện quy trình
Các chất thải độc hại và không độc hại của ngành có quản lý, bao gồm: an toàn quá
thể được lưu giữ, vận chuyển và quản lý như được
mô tả trong các phần tương ứng của Hướng dẫn
chung EHS.
6
Xem Hướng dẫn Quản lý chất thải độc hại IFC

266
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

trình, đào tạo, quản lý sự thay đổi,  Tránh hoặc tối thiểu hóa nguy hiểm
các điều tra sự cố, tham gia của tới đa dạng sinh học, phù hợp với
người lao động, đào tạo và giám sát các quy định pháp luật hiện hành;
của các nhà thầu;
 Phát triển và áp dụng các quy trình
 Triển khai các phương pháp ngăn thăm dò phù hợp với các tiêu chuẩn
ngừa bao gồm: phân tích nguy cơ và hướng dẫn quốc tế được ghi
quá trình, quy trình vận hành, sự nhận, bao gồm các khía cạnh sau:7,8
đồng bộ cơ học, sự xem xét trước
o Phối hợp với các Cơ quan Đại
khi khởi động, sự cho phép làm
diện Quốc Gia 9 trước khi triển
việc, và kiểm tra sự đáp ứng yêu
khai các hoạt động thăm dò sinh
cầu;
học để xác định các yêu cầu của
 Phát triển và thực hiện chương quốc gia và địa phương;
trình Đáp ứng khẩn cấp, bao gồm
o Có được sự đồng thuận của
quy trình đáp ứng khẩn cấp, trang
chính quyền (PIC), nơi là thành
thiết bị cho đáp ứng khẩn cấp, đào
viên của Hiệp ước đa dạng sinh
tạo, xem xét lại và cập nhật.
học (CBD) về nguyên liệu được
chấp nhận cho sử dụng về mặt
di truyền, theo các nguyên tắc
Đe dọa tới Đa dạng sinh học
cơ bản của CBD; và
Thăm dò sinh học (bioprospecting)
o Phát triển và thực hiện thoả
Quá trình thu thập các nguồn gien thuận hợp đồng về chia sẻ lợi
(thăm dò sinh học), có thể là một phần ích từ quá trình phát triển và
của dự án sản xuất dược phẩm hoặc thương mại hoá các nguồn gien.
công nghệ sinh học, bao gồm sự tiếp
An toàn sinh học
cận tới các môi trường sống khác
nhau. Ngoài các nguy hại tiềm năng có Đối với các dự án hoặc các nhà máy
thể ảnh hưởng tới sự đa dạng sinh học
của môi trường sống (phụ thuộc vào
bản chất của các hoạt động thu thập và
7
Ví dụ về các hướng dẫn được công nhận trên thế
giới bao gồm: “Hướng dẫn Bonn về Tiếp cận nguồn
loại hình chất liệu gien có liên quan), gien và Sự chia sẻ một cách công bằng các lợi ích từ
thăm dò sinh học có thể gây ra các vấn sử dụng nguồn gien”, được xuất bản bởi Ban Thư ký
Hiệp hội Đa dạng sinh học (CBD, 2002) và “ Hướng
đề về quyền lợi của cộng đồng địa dẫn Kon áp dụng cho các thực hiện đánh giá về
phương trong việc đồng ý sử dụng Trồng trọt, môi trường và Xã hội (cũng được xuất
hoặc chia sẻ lợi ích trong thương mại bản bởi Ban Thư ký Hiệp hội Đa dạng sinh học
(CBD, 2004).
hóa các di sản văn hoá hoặc các nguồn 8
Ví dụ về quy trình được phát triển bởi khu vực tư
gien được chiết xuất. nhân bao gồm: “Hướng dẫn gia nhập thành viên BIO
trong thăm dò sinh học” được xuất bản bởi Tổ chức
Các đề xuất về phương pháp quản lý công nghiệp Công nghệ sinh học (BIO), Washington
như sau: DC. (2006).
9
Theo Hội nghị về Đa dạng sinh học

267
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

liên quan đến nghiên cứu, sản xuất hay  Thực hiện các phương pháp quản
kinh doanh các sinh vật sống đã bị lý an toàn trong nhà máy và trong
biến đổi, những rủi ro liên quan tới quá trình vận chuyển, bao gồm đào
quá trình sản xuất, xử lý, lưu giữ hay tạo chuyên môn cho nhân sự,
vận chuyển có thể bao gồm các đe dọa phương pháp lưu trữ sơ cấp (ví dụ
tới đa dạng sinh học do sự giải phóng các barrier), và lưu trữ thứ cấp (ví
có kiểm soát, hoặc không kiểm soát, dụ hút không khí, chênh lệch áp
các sinh vật đó vào môi trường. suất, lọc khí hút thải, và xử lý các
Các đề xuất về phương pháp quản lý chất thải và các nguyên liệu bị ô
an toàn sinh học bao gồm: nhiễm )12 và các quy trình khử ô
nhiễm cho thiết bị và công nhân;
 Xây dựng phương pháp dựa trên
đánh giá nguy cơ để xác định các  Chuẩn bị và thực hiện Kế hoạch
điểm kiểm soát chủ chốt trong chu An toàn vận chuyển cụ thể cho thể
trình sản xuất, bao gồm: xử lý ngay loại sinh vật cần được xử lý và phù
trong nhà máy, vận chuyển bên hợp với mục tiêu của các Công
ngoài nhà máy, và sử dụng các sinh ước, hiệp định quốc tế đang áp
vật được biến đổi.10 Sự đánh giá cần dụng;13,14
phải bao quát các quy trình được sử  Thực hiện phương pháp quản lý rủi
dụng và các nguy cơ giải phóng ro đối với các giải phóng có kiểm
(bao gồm các sinh vật sống đã bị soát áp dụng cho sinh vật cụ thể,
biến đổi như được thảo luận trong bao gồm: đào tạo cho các nhân sự
Phụ lục III của Nghị định thư liên quan, kiểm soát các hoạt động,
Cartagena về An toàn sinh học tại kiểm soát tiếp cận khu vực nhà
Công ước Đa dạng sinh học CBD) máy và áp dụng phương pháp cách
về bảo tồn và sử dụng bền vững đa ly.15
dạng sinh học, và cũng cần xem xét
các nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe
con người;11

10
Ví dụ về phương pháp đánh giá nguy cơ bao gồm: 12
Sự phân loại và mô tả cấp độ lưu trữ an toàn sinh
Phụ lục III, Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học được cung cấp bởi các tổ chức quốc tế, như Tổ
học của Công ước CBD; Hướng dẫn Kỹ thuật quốc tế chức Y tế Thế giới, và các tổ chức quốc gia như:
UNEP cho An toàn công nghệ sinh học, và Cơ quan Trung tâm kiểm soát và phòng chống Bệnh tật
thanh tra Bộ Nông nghiệp,Vật nuôi và Cây trồng (CDC) và Viện Y tế quốc gia (Mỹ).
(APHIS) và các website liên quan Hiệp ước về An
toàn sinh học Quốc tế: 13
Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh học của
http://www.aphis.usda.gov/brs/international_biosafet Hội nghị Liên hợp quốc về Đa dạng sinh học
y.html và website các quy định về an toàn công nghệ 14
Ví dụ về Các thực hành tốt An toàn sinh học của
sinh học, có tại Tổ chức Liên hợp quốc. Khuyến nghị về Vận chuyển
http://www.aphis.usda.gov/biotechnology/about.shtm nguyên liệu độc hại.
l và http://www.aphis.usda.gov/brs/biosafety.html 15
Ví dụ về các thực hành quản lý được áp dụng cho
11
Đánh giá các rủi ro cũng cần xem xét tới sự giải sự giải phóng có kiểm soát thực vật, động vật, và vi
phóng ra môi trường của một sinh vật được kiểm soát sinh vật, có trong Phụ lục 5 của Hướng dẫn Kỹ thuật
hoặc không được kiểm soát. quốc tế về An toàn công nghệ sinh học UNEP

268
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Đạo đức Sinh học  Sử dụng động vật cho mục đích thí
Các vấn đề đạo đức trong ngành dược nghiệm và nghiên cứu cần được
và công nghệ sinh học thường phức thực hiện theo hướng dẫn Thực
tạp và phụ thuộc đáng kể vào lĩnh vực hành công nghiệp tốt, trong đó có
hoạt động của nhà máy. Những vấn đề nguyên tắc giảm thiểu số lượng
có thể bao gồm sự phát triển của thực động vật cần thiết sử dụng cho mỗi
phẩm biến đổi gien, các thí nghiệm nghiên cứu mà có thể đạt được kết
liệu pháp chữa bệnh bằng di truyền quả và cải tiến cách sử dụng động
học, các nghiên cứu tế bào gốc, thử vật trong nghiên cứu để giảm bớt
nghiệm lâm sàng trên người, thử sự đau đớn và tàn nhẫn bất cứ khi
nghiệm trên động vật, xử lý thông tin nào có thể. 19,20 Cơ sở vật chất cho
di truyền, bán các mẫu gen hay mẫu gây giống, chăn nuôi và chăm sóc
sinh học, sự sáng tạo ra các động vật động vật của nhà máy hoặc nhà
biến đổi gien, và các vấn đề khác.16 cung cấp cần được thiết kế và hoạt
động phù hợp với phương pháp
Các khuyến nghị về cách tiếp cận luận đã được chứng nhận trên thế
quản lý đạo đức sinh học gồm có: giới.21
 Thiết lập một cơ chế về đạo đức
sinh học tốt, bao gồm: các cam kết
về quản lý, nhân sự chuyên môn về
đạo đức, tiếp cận và sử dụng các
tổ chức chuyên môn, như: the International Bioethics
nguồn kiến thức hỗ trợ bên ngoài Committee (IBC , http://portal.unesco.org); US
(ví dụ các nhà tư vấn, các ban tư National Bioethics Advisory Commission
vấn), đào tạo nội bộ và cơ chế hoạt (http://www.bioethics.gov/); và the Biotechnology
Industry Organization Statement of Ethical Principles
động có tính trách nhiệm, các (http://www.bio.org/).
chương trình nhằm truyền thông tới 19
Một ví dụ về phương pháp này là Phương pháp 3 R
của Phòng Nông Nghiệp Mỹ, bao gồm: “Giảm thiểu,
các nhà cung cấp và các bên có lợi Tinh chế và Thay thế” “Reduction, Refinement, and
ích liên quan, cơ chế đánh giá và Replacement” (National Agricultural Library
báo cáo.17 (http://awic.nal.usda.gov)). Cần lưu ý rằng từ Thay
thế có nghĩa là thay các thí nghiệm trên động vật
 Thực hiện tốt các nguyên tắc đạo bằng các thí nghiệm không dùng động vật như dùng
phương pháp toán học, máy tính và hệ sinh học in
đức được chấp nhận trên thế giới vitro), phương pháp này được xem như mục tiêu lâu
về nghiên cứu di truyền (gien), thử dài, nếu như điều kiện công nghệ hiện tại còn chưa
khả thi.
nghiệm lâm sàng liên quan tới thí 20
Xem trên European Union Directive 86/609/EC về
nghiệm trên người, và các hoạt bảo vệ động vật trong thí nghiệm và cho các mục
động khác liên quan tới các vấn đề đích khoa học khác, và cũng xem thêm Hướng dẫn
về Chăm sóc và sử dụng động vật trong phòng thí
đạo đức sinh học;18 nghiệm (Institute for Laboratory Animal Research,
1996).
21
Các phương pháp để xử lý động vật cần được
16
Mackie, et al. (2006) chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của các tổ chức
17
Như trên quốc tế có uy tín như: Hiệp hội quốc tế đánh giá và
18
Ví dụ về Tuyên bố Toàn cầu về Đạo đức sinh học công nhận Chăm sóc động vật trong phòng thí
và Nhân quyền và các ấn bán chuyên ngành của các nghiệm. (http://www.aaalac.org/).

269
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

1.2 An toàn nghề nghiệp và Sức  Nguồn gây bệnh và nguy cơ sinh
khoẻ học
Các vấn đề về an toàn và sức khỏe  Phóng xạ
nghề nghiệp của từng cơ sở cụ thể
 Tiếng ồn
phải được xác định dựa trên các phân
tích về an toàn trong sản xuất, hoặc  An toàn quá trình
dựa trên các đánh giá toàn diện về các
nguy cơ và rủi ro, sử dụng các phương
pháp luận được thiết lập như thực hiện Sức nóng
chương trình nghiên cứu xác định mối Việc sử dụng một lượng lớn hơi nén
nguy (HAZID), nghiên cứu về phân và nước nóng trong quá trình lên men
tích mối nguy và khả năng vận hành
và quá trình hòa trộn, đồng nghĩa với
(HAZOP), hoặc đánh giá rủi ro định
nguy cơ gây bỏng, do sự tiếp xúc với
lượng (QRA). luồng hơi và tiếp xúc trực tiếp với các
Công tác hoạch định quản lý về sức bề mặt nóng, hoặc là các ống hút
khỏe và an toàn cần thực hiện cách nhiệt. Các đề xuất phương pháp quản
tiếp cận có hệ thống và cấu trúc để lý bao gồm:
phòng ngừa và kiểm soát các nguy cơ
 Các ống dẫn hơi và ống dẫn chất
liên quan đến lý, hóa, sinh học, an
lưu nhiệt cần được cách nhiệt, đánh
toàn và sức khỏe con người, các
dấu và kiểm tra thường xuyên;
phương pháp này được mô tả trong
Hướng dẫn chung EHS.  Các ống thông hơi hoặc van xả áp
suất cần được hướng ra xa tránh
Các vấn đề an toàn nghề nghiệp và sức
khoẻ có thể xảy ra trong quá trình xây khu vực công nhân làm việc;
dựng và tháo dỡ nhà máy ngành sản  Các khu vực áp suất cao cần được
xuất dược phẩm và công nghệ sinh che chắn để tránh sự tác động vào
học cũng tương tự như trong các các bộ phận cơ thể.
ngành khác và sự quản lý các vấn đề
này được trình bày trong Hướng dẫn
chung EHS. Hóa chất
Các nguy hiểm đáng kể nhất có thể Nguy cơ tiếp xúc với hóa chất trong
xảy ra đối với an toàn lao động và sức quá trình sản xuất dược phẩm và công
khoẻ của ngành dược phẩm và công nghệ sinh học khá phức tạp. Loại hình
nghệ sinh học về cơ bản bao gồm: phơi nhiễm hóa chất thường thấy nhất
là sự hít thở vào các chất hợp hữu cơ
 Sức nóng
dễ bay hơi (VOC) từ các hoạt động
 Hóa chất, bao gồm cả nguy cơ phục hồi, cách ly hay chiết xuất, từ
cháy và nổ hoạt động xử lý hỗn hợp nhão trong
quá trình sấy, trong quá trình làm hạt

270
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

ướt, trộn nhào, và quá trình bao viên, cách ly;


từ các thiết bị lọc không kín, và từ các
 Khu vực sản xuất cần được trang bị
phát thải nhất thời từ các bơm, van và
hệ thống thông gió và điều hòa
hệ thống đa trạm bị rò rỉ, (ví dụ trong
nhiệt độ (gọi tắt là HVAC)22 phù
quá trình chiết xuất hay tinh chế nhiều
hợp với các yêu cầu trong Thực
bước). Ngoài ra, nguy cơ phơi nhiễm
hành tốt sản xuất thuốc hiện hành
bằng đường thở còn bao gồm quá trình
(cGMP), bao gồm sự sử dụng máy
tổng hợp hóa chất và các vận hành
lọc bụi hạt hiệu quả cao (HEPA)
chiết xuất và vô trùng. (ví dụ chất sát
trong hệ thống thông gió, đặc biệt
trùng như formaldehyde và
đối với khu vực sản xuất vô trùng;
glutaraldehyde, khí khử trùng như
ethylene oxide); sự tiếp xúc với các  Sử dụng hệ thống tiếp liệu bằng
hormone tổng hợp và các chất gây ức trọng lượng từ các container kín, và
chế nội tiết. Trong sản xuất dược hệ thống bơm chân không, bơm áp
phẩm thứ cấp, công nhân có thể bị suất trong quá trình tiếp liệu và xả
phơi nhiễm các bụi trong không khí liệu nhằm tối thiểu hóa phát thải
trong suốt quá trình pha chế, sấy, nhất thời;
nghiền và trộn.
 Sử dụng hệ thống thông gió tại chỗ
Nguy cơ nhiễm các thải hóa chất qua (LEV) với các đầu vào có vành để
đường hít thở trong suốt quá trình hoạt giữ lại các bụi và hơi nước thải ra
động thường ngày của nhà máy cần tại điểm chuyển tiếp không kín;
phải được kiểm soát dựa trên các kết
quả phân tích về an toàn lao động và  Thực hiện chuyển tiếp chất lỏng,
bản điều tra vệ sinh của ngành, và cần phân tách chất lỏng, lọc chất rắn và
phù hợp với các hướng dẫn về sức lỏng, tạo hạt, sấy khô, nghiền, trộn
khỏe và an toàn nghề nghiệp được và ép viên trong các khu vực làm
trình bày trong Hướng dẫn chung việc có hệ thống thông gió và LEV
tốt;
EHS. Các phương pháp quản lý bao
gồm đào tạo công nhân, hệ thống giấy  Gắn các thiết bị kiểm soát không
phép làm việc, sử dụng các thiết bị bảo khí xung quanh các máy tạo hạt,
hộ cá nhân (PPE), và hệ thống phát máy sấy, máy nghiền, máy trộn và
hiện và báo động khí độc. Các đề xuất máy hút xả.
thêm về biện pháp bao gồm:
 Sử dụng hệ thống giữ bụi và dung
 Sử dụng các khu vực được chia môi trong quá trình dập viên, các
thành từng ngăn và có hệ thống thiết bị bao viên, và máy nhồi viên
thông gió tốt và/hoặc chênh lệch áp nang. Các máy bao viên cần được
suất khí;
 Khi xử lý các nguyên liệu độc hại, 22
Hệ thống HVAC cần được thiết kế để đảm bảo
được yêu cầu bảo vệ sản phẩm, bảo vệ an toàn lao
sử dụng hệ thống thông gió có nắp động và sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Hệ thống
nhiều lớp, hoặc lắp đặt các thiết bị điều hòa cần được thiết kế bao gồm thiết bị lọc khí.

271
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

thông hút khí dẫn tới các thiết bị Nguy cơ nhiễm bệnh và Nguy hiểm
kiểm soát thải chất hữu cơ dễ bay sinh học
hơi.
Sự tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh
 Các ống dẫn vô trùng cần được đặt có thể xảy ra trong quá trình cách ly
tại các khu vực riêng rẽ, cùng với và nuôi trồng các vi sinh vật trong
các thiết bị và hệ thống kiểm soát phòng thí nghiệm và trong quá trình
từ xa, không khí không hồi lưu, và lên men. Các đề xuất phương pháp
LEV để hút các thải khí độc. Phòng quản lý được trình bày trong Hướng
khí vô trùng cần được hút chân dẫn chung EHS.
không và lọc sạch với không khí để
tối thiểu hoá sự thải thoát vào môi
trường làm việc trước khi các sản Nguy hiểm phóng xạ
phẩm vô trùng được chuyển đi;
Các hoạt động nghiên cứu và phát
 Sử dụng các thiết bị chân không triển có thể bao gồm sử dụng các
cùng các thiết bị lọc HEPA và nguyên liệu phóng xạ, mà sự tiếp xúc
dụng cụ lau rửa ướt thay vì bằng của công nhân lao động cần được
cách lau khô và quạt thổi các chất kiểm soát và phòng ngừa tuân theo các
rắn bằng khí nén. yêu cầu trong giấy phép làm việc. Các
Cháy và Nổ hướng dẫn thêm về quản lý nguy hiểm
phóng xạ được cung cấp trong Hướng
Nguy cơ cháy và nổ có thể xảy ra dẫn chung EHS.
trong quá trình chiết xuất dung môi.
Các phản ứng tổng hợp hữu cơ cũng
có thể sinh ra các nguy cơ chính yếu Tiếng ồn
cho quá trình sản xuất từ các nguyên
liệu rất độc hại, từ cháy, nổ hoặc các Tiếng ồn lớn có thể xuất hiện trong
phản ứng hoá học không được kiểm một số khu vực sản xuất dược phẩm
soát, những nguy cơ này cần được và công nghệ sinh học (ví dụ các
kiểm soát bằng các kỹ thuật an toàn xưởng tổng hợp hoá chất). Cấp độ âm
quá trình. thanh lớn có thể sinh ra từ các thiết bị
và máy móc sản xuất (ví dụ máy nén
Các vận hành sản xuất thứ cấp của khí, máy chân không, hệ thống hút
ngành dược (ví dụ làm hạt, trộn, hòa gió) Các nguy cơ đặc trưng của ngành
trộn, và sấy khô ) có sử dụng các chất có liên quan tới thiết kế điển hình của
lỏng dễ cháy, cùng với khả năng tạo ra khu vực làm việc kín của ngành sản
môi trường dễ cháy và nổ. Thêm nữa, xuất dược và công nghệ sinh học, và
một số bụi dược phẩm có khả năng các nhân công thường hoạt động rất
gây nổ cao. Các đề xuất về phương gần các máy móc thiết bị trong suốt
pháp quản lý được trình bày trong quá trình sản xuất và đóng gói. Các đề
Hướng dẫn chung EHS. xuất phương pháp quản lý nhằm
phòng tránh và kiểm soát các tiếp xúc
272
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

với tiếng ồn được trình bày trong trong quá trình vận hành và có thể bao
Hướng dẫn chung EHS. gồm sự đe doạ từ các tai nạn cháy hay
nổ tại nhà máy (như đã nói ở trên) và
nguy cơ thất thoát bất ngờ các thành
An toàn quá trình sản xuất phẩm trong quá trình vận chuyển bên
Chương trình đảm bảo an toàn quá ngoài nhà máy. Hướng dẫn về quản lý
trình sản xuất cần được thực hiện, do các vấn đề trên được trình bày trong
các đặc tính chuyên biệt của ngành, phần “Các nguy cơchính yếu” dưới
bao gồm các phản ứng hoá học phức đây và trong Hướng dẫn chung EHS
bao gồm các mục: An toàn vận
tạp và sử dụng các nguyên liệu nguy
hại (ví dụ các nguyên liệu độc và có chuyển, Vận chuyển nguyên liệu nguy
tính phản ứng, các hợp chất dễ cháy, hại, và Chuẩn bị và đáp ứng trường
nổ ) và các phản ứng hoá học nhiều hợp khẩn cấp.
bước (chuỗi phản ứng). Phương pháp Các nguy cơ chính yếu
quản lý an toàn quá trình sản xuất bao
Nguy cơ chính yếu đối với sự an toàn
gồm:
có liên quan tới quá trình xử lý và lưu
 Kiểm tra độ nguy hiểm lý học của trữ các chất rắn, lỏng và khí như mô tả
nguyên liệu và các phản ứng; ở trên. Các ảnh hưởng có thể bao gồm:
nguy cơ phơi nhiễm lớn đối với công
 Nghiên cứu phân tích nguy cơ để
nhân sản xuất. và ảnh hưởng tiềm
xem xét lại các thực hành hóa chất
năng tới các cộng đồng xung quanh,
và kỹ thuật, bao gồm nhiệt lực học
phụ thuộc vào số lượng và loại hình
và động học;
hoá chất bị giải phóng bất ngờ hay
 Kiểm tra sự duy trì phòng ngừa điều kiện cho các tình huống phản ứng
nguy cơ và kiểm tra sự đồng nhất cao và các tai nạn có tính trầm trọng
cơ học của các thiết bị và dụng cụ như cháy, nổ. Các nguy cơ chính yếu
sản xuất; có thể được ngăn ngừa thông qua sự
thực hiện chương trình Quản lý an
 Đào tạo công nhân; và toàn quá trình, mà trong đó có bao
 Xây dựng các hướng dẫn vận hành gồm các yếu tố tối thiểu được liệt kê
và quy trình đáp ứng khẩn cấp. trong phần tương ứng của Hướng dẫn
chung EHS, bao gồm:
 Phân tích nguy cơ trên phạm vi
1.3 An toàn và sức khoẻ cộng toàn nhà máy, bao gồm cả phân
đồng tích hậu quả chi tiết cho từng sự
Các nguy hiểm đáng kể đối với an việc với khả năng xảy ra trên 10-6/
toàn và sức khoẻ cộng đồng liên quan năm (ví dụ HAZOP, HAZID, hoặc
tới các nhà máy sản xuất dược phẩm QRA);
và công nghệ sinh học thường xảy ra  Đào tạo an toàn sản xuất cho công

273
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

nhân lao động về an toàn sản xuất;


 Quy trình về quản lý sự thay đổi
trong quá trình sản xuất, phân tích
nguy hiểm quá trình, duy trì sự
thống nhất cơ khí, xem xét trước
khi vận hành, giấy phép làm việc
trong môi trường nóng, và các khía
cạnh cơ bản khác của an toàn quá
trình được trình bày trong Hướng
dẫn chung EHS;
 Hệ thống quản lý và vận chuyển an
toàn như trình bày trong Hướng
dẫn chung EHS, nếu như dự án có
bao gồm cả quá trình vận chuyển
nguyên liệu thô hoặc nguyên liệu
chế biến;
 Quy trình xử lý và lưu giữ nguyên
liệu độc hại;
 Kế hoạch đáp ứng khẩn cấp, cần tối
thiểu bao gồm, sự chuẩn bị và thực
hiện kế hoạch Đáp ứng khẩn cấp
cùng sự tham gia của chính quyền
địa phương và cộng đồng có nguy
cơ bị ảnh hưởng.

274
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc lập dựa trên sự sẵn có và điều kiện sử
giám sát dụng hệ thống cống dẫn và xử lý rác
thải công cộng, hoặc nếu được thiết
lập dựa trên sự phân loại nước tiếp
2.1 Môi Trường nhận nếu xả trực tiếp vào bề mặt nước,
như được mô tả trong Hướng dẫn
Hướng dẫn phát thải và xả thải chung EHS. Các mức tiêu chuẩn này
Bảng 1 và bảng 2 thể hiện các hướng cần đạt được mà không pha loãng, ít
dẫn về phát thải và xả thải trong ngành nhất là trong 95 % thời gian vận hành
này. Các giá trị ngưỡng cho xả thải của nhà máy, được tính toán theo tỷ lệ
trong quá trình sản xuất thuộc lĩnh vực số giờ vận hành trong năm. Các chênh
này là chỉ thị của Thực hành công lệch với các mức này trong điều kiện
nghiệp tốt theo tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể của dự án, cần được giải trình
được thể hiện trong các tiêu chuẩn liên trong các đánh giá môi trường.
quan trong khuôn khổ pháp luật ở các
quốc gia. Những giá trị ngưỡng này có
thể đạt được tại những điều kiện sản
xuất thông thường của những cơ sở
sản xuất được thiết kế và vận hành phù
hợp, bằng sự áp dụng các biện pháp
phòng tránh và kiểm soát ô nhiễm
được thảo luận trong các mục trước
của tài liệu này.
Hướng dẫn phát thải được áp dụng cho
quá trình xả thải. Hướng dẫn phát thải
từ các nguồn đốt nóng có liên quan tới
các hoạt động phát nhiệt năng từ các
nguồn có công suất bằng hoặc nhỏ hơn
50 Mwth được trình bày trong Hướng
dẫn chung EHS, với các nguồn nhiệt
năng lớn hơn, thì được trình bày trong
Hướng dẫn EHS cho các Nhà máy
nhiệt điện. Hướng dẫn xem xét môi
trường xung quanh dựa trên tổng
lượng phát thải được trình bày trong
Hướng dẫn chung EHS.
Hướng dẫn xả thải được áp dụng cho
xả thải trực tiếp vào bề mặt nước các
chất thải đã qua xử lý. Cấp độ xả thải
cụ thể của nhà máy có thể được thiết

275
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Quan trắc môi trường


Bảng 1: Mức độ phát thải của ngành Sản xuất Dược
Phẩm và Công nghệ Sinh Học Chương trình quan trắc môi trường
Chất Gây Ô Nhiễm Đơn vị Giá trị trong lĩnh vực này cần được thực hiện
ngưỡng
Hoạt chất mg/Nm3 0,15
để xử lý các hoạt động được xác định
Bụi dạng hạt mg/Nm3 20 là có nguy cơ ảnh hưởng không tốt
Tổng carbon hữu cơ mg/Nm3 50 đến môi trường, trong suốt quá trình
Chất ô nhiễm không khí kg/năm 900-1800(3) vận hành hoặc trong điều kiện bị sự
nguy hiểm (HAP)
Tổng lớp A(1) mg/Nm3 20(4)
cố. Các hoạt động nhằm quan trắc môi
Tổng lớp B (2)
mg/Nm 3
80(5) trường dựa trên các chỉ số trực tiếp
Benzene, Vinyl Chloride, mg/Nm3 1 hoặc không trực tiếp về phát thải, xả
Dichloroethane thải và sử dụng nguồn năng lượng của
mg/Nm3 20-150(6)
VOC
50(7)
từng dự án.
mg/Sm3
Bromides (là HBr) 3
Tần số quan trắc cần đảm bảo đủ để
Chlorides (là HCl) mg/Sm3 30
Chlorides (là HCl) mg/Sm3 30
cung cấp các dữ liệu đại diện cho các
Ammonia mg/Sm3 30 tham số quan trắc. Việc quan trắc cần
Arsenic mg/Sm3 0,05 được thực hiện bởi nhân viên có đào
Ethylene oxide mg/Sm3 0,5 tạo, và sau đó là các quy trình quan
Tác nhân gây đột biến mg/Sm3 0,05
trắc và lưu giữ số liệu, sử dụng hợp lý
Ghi chú:
1. Hợp chất nhóm A là các chất có thể gây tác hại nghiêm các thiết bị được hiệu chỉnh và bảo trì.
trọng tới sức khoẻ con người và môi trường. Chúng bao Các dữ liệu quan trắc cần được phân
gồm các chất trong Nghị định thư Montreal, cũng như các
chất khác được định nghĩa trong EU Directive 1999/13/EC tích và xem xét lại định kỳ và so sánh
về Giới hạn thải các VOC trong một số hoạt động sử dụng
dung môi chất hữu cơ. Ví dụ về hợp chất nhóm A bao
với các tiêu chuẩn vận hành, để có
gồm: acetaldehyde, acrylic acid, benzyl chloride, carbon phương án hành động cần thiết.
tetrachloride, chlorofluorocarbons, ethyl acrylate, halons,
maleic anhydride, 1,1,1 trichloroethane, trichloromethane, Các hướng dẫn thêm về phương pháp
trichloroethylene, và trichlorotoluene.
2. Hợp chất nhóm B là các chất hữu cơ có ảnh hưởng ít lấy mẫu và phân tích phát thải và xả
nghiêm trọng hơn nhóm A. Ví dụ bao gồm: toluene, thải được hướng dẫn trong Hướng
acetone and propylene.
3. Giới hạn khối hàng năm dựa trên quá trình sản xuất. dẫn chung EHS.
900: Thải HAP thực tế từ tổng các thải được hút ra từ tất
cả hoạt động của một quá trình sản xuất; 1800: Thải HAP
thực tế từ tổng các thải được hút ra từ tất cả hoạt động của
tất cả các quá trình sản xuất 2.2 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
4. Được áp dụng khi tổng Hợp chất nhóm A vượt quá 100
g/hr.
5. Được áp dụng khi tổng Hợp chất nhóm B, tính bằng
Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe
toluene vượt quá mức 5 t/năm hoặc 2 kg/giờ. nghề nghiệp
6. EU Directive 1999/13/EC. Nhà máy tiêu thụ dung môi
> 50 tấn/năm. Giá trị cao hơn (150) được áp dụng cho khí An toàn và sức khỏe nghề nghiệp cần
thải của bất cứ công nghệ nào cho phép tái sử dụng dung
môi. Các giá trị thải thoát phát thải nhất thời (không bao phải được đánh giá theo những hướng
gồm các dung môi được bán như sản phẩm trong container dẫn quốc tế đã được công bố, trong đó
kín): 5 % dung môi đầu vào cho mỗi nhà máy mới và 15%
cho các nhà máy hiện tại. Tổng giới hạn thải dung môi 5 % các thí dụ bao gồm giá trị ngưỡng giới
dung môi đầu vào cho mỗi nhà máy mới và 15% cho các
nhà máy hiện tại.
hạn (TLV ®) những hướng dẫn hiện
7. Khí thải từ các phân xưởng ô xy hoá. 15 phút cho các hành về nghề và các chỉ số sinh học
nguồn được ngăn giữ.
hiện hành (BEIs ®), do Hội nghị các
276
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

nhà vệ sinh viên công nghiệp Hoa Kỳ Giám sát an toàn và sức khỏe nghề
xuất bản (ACGIH)23, Tài liệu hướng nghiệp
dẫn bỏ túi về nguy hại hóa chất được
Môi trường làm việc cần được giám
Viện Y học lao động và an toàn quốc
sát về sự rủi ro nghề nghiệp liên quan
gia Mỹ (NIOSH)24 xuất bản, Giới hạn
đến từng dự án cụ thể. Việc quan trắc
lưu hành cho phép (PELs) do Viện
cần được thiết kế và thực hiện bởi các
hành chính về sức khỏe và an toàn
chuyên gia đã được công nhận28 như là
nghề nghiệp Mỹ (OSHA)25, các giá trị
một phần của chương trình giám sát an
giới hạn chỉ định các phơi nhiễm nghề
toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các cơ
nghiệp, được xuất bản bởi các nước
sở cũng cần duy trì hồ sơ ghi chép các
thành viên Liên minh Châu Âu 26, hoặc
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
các nguồn tương tự khác.
các sự cố và tai nạn nguy hiểm. Những
chỉ dẫn bổ sung về chương trình giám
sát an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong
được cung cấp trong bộ Hướng dẫn
Dự án cần cố gắng giảm bớt số tai nạn chung EHS
đối với người lao động (lao động thuê
trực tiếp hay gián tiếp) đến tỷ lệ bằng
không, đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra Bảng 2: Mức độ xả thải của ngành Sản xuất Dược
mất ngày công lao động và mất khả Phẩm và Công nghệ Sinh Học
Chất Gây Ô Nhiễm Đơn vị Giá trị
năng lao động ở các mức độ khác mẫu
nhau, hoặc thậm chí bị tử vong. Tỷ lệ pH S.U. 6-9
này của cơ sở sản xuất có thể được so BOD5 mg/L 30
sánh với hiệu quả thực hiện về vệ sinh COD mg/L 150
an toàn lao động trong ngành công TSS mg/L 10
nghiệp này của các quốc gia phát triển Dầu và mỡ mg/L 10
thông qua tham khảo các nguồn thống AOX mg/L 1
kê đã xuất bản (ví dụ Cục thống kê lao Phenol mg/L 0,5
động Hoa Kỳ và Cơ quan quản lý về Arsenic mg/L 0,1
An toàn và Sức khỏe Liên hiệp Anh) 27. Cadmium mg/L 0,1
Chromium (hoá trị sáu) mg/L 0,1
Mercury mg/L 0,01
Hoạt chất mg/L 0,05
23
Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và Ammonia mg/L 30
http://www.acgih.org/store/ Tổng nitrogen mg/L 10
24
Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
25
Có tại:
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_do
cument?p_table=STANDAR DS&p_id=9992 28
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm các
26
Có tại: nhà vệ sinh công nghiệp đã được cấp bằng, các nhà
http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/ vệ sinh lao động đã đăng ký, các chuyên gia về an
27
Có tại: http://www.bls.gov/iif/ and toàn đã được cấp bằng hoặc tương đương.
http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm

277
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Tổng phosphorus mg/L 2


Ketones (mỗi loại)(1) mg/L 0,2
Acetonitrile mg/L 10,2
Acetates (mỗi loại)(2) mg/L 0,5
Benzene mg/L 0,02
Chlorobenzene mg/L 0,06
Chloroform mg/L 0,013
o-Dichlorobenzene mg/L 0,06
1,2-Dichloroethane mg/L 0,1
Amines ((mỗi loại)(3) mg/L 102
Dimethyl sulfoxide mg/L 37,5
Methanol / ethanol mg/L 4,1
n-Heptane mg/L 0,02
n-Hexane mg/L 0,02
Isobutyraldehyde mg/L 0,5
Isopropanol mg/L 1,6
Isopropyl ether mg/L 2,6
Methyl cellosolve mg/L 40,6
Methylene chloride mg/L 0,3
Tetrahydrofuran mg/L 2,6
Toluene mg/L 0,02
Xylenes mg/L 0,01
Thử Độc tố cho Cá T.U.(4) 2
sinh Độc tố cho 8
học Daphnia
Độc tố cho algae 16
Độc tố cho vi 8
khuẩn
Ghi chú:
1. Bao gồm Acetone, Methyl Isobutyl Ketone (MIBK).
2. n-Amyl Acetate, n-Butyl Acetate, Ethyl acetate,
Isopropyl Acetate, Methyl Formate.
3. Bao gồm Diethylamine and Triethylamine.
4. TU = 100 / Tỷ lệ pha loãng không ảnh hưởng (%)
của nước thải. “Tỷ lệ pha loãng không ảnh hưởng”
cần được quan trắc bằng các thử nhiệm độc tố tiêu
chuẩn (ví dụ. CEN, ISO hoặc tiêu chuẩn kiểm nghiệm
độc tố cấp tính của OECD)

278
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

3.0 Tài liệu tham khảo và các of organic solvents in certain activities and
installations. Brussels: European Commission.
nguồn bổ sung Available at
http://europa.eu/scadplus/leg/en/s15004.htm
European Commission. 1986. Council Directive
Association for Assessment and Accreditation of 86/609/EEC of 24 November 1986 on the
Laboratory Animal Care International. approximation of laws, regulations and administrative
http://www.aaalac.org/ provisions of the Member States regarding the
protection of animals used for experimental and other
Biotechnology Industry Organization (BIO). 2007. scientific purposes. Brussels: European Commission.
Guidelines for BIO Members Engaging in Available at
Bioprospecting. Washington, DC: BIO. Available at
http://www.bio.org/ http://europa.eu.int/smartapi/cgi/sga_doc?smartapi!cel
exapi!prod!CELEXnumdoc&lg=EN&numdoc=31986
BIO. Statement of Principles. Available at L0609&model=guichett
http://www.bio.org/bioethics/background/principles.asp German Federal Ministry of the Environment, Nature
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First
Council of Europe. 1997. Convention for the
General Administrative Regulation Pertaining to the
protection of Human Rights and dignity of the human
Federal Emission Control Act (Technical Instructions
being with regard to the application of technology and
on Air Quality Control - TA Luft). Bonn: BMU.
medicine: Convention on Human Rights and
Available at
Biomedicine. CETS No.: 164. 4 April 1997, Oviedo,
Spain. Available at http://conventions.coe.int/ http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_luf
t/doc/36958.php
Environment Australia. 1998. Emission Estimation
Technique Manual for Medicinal and Pharmaceutical German Federal Ministry for the Environment,
Product Manufacturing. National Pollutant Inventory. Nature,Conservation and Nuclear Safety. 2004. Waste
Canberra: Environment Australia. Available at Water Ordinance - AbwV. Ordinance on Requirements
http://www.npi.gov.au/ for the Discharge of Waste Water into Waters.
(Promulgation of the New Version of the Ordinance on
European Medical Evaluation Agency (EMEA). Good
Requirements for the Discharge of Waste Water into
Managing Practices (GMPs). Available at
Waters of 17. June 2004.) Berlin: BMU. Available at
http://www.emea.eu.int
http://www.bmu.de/english/water_management/downlo
European Association for Bioindustries (EuropaBio).
ads/doc/3381.php
2006. Principles for Accessing Genetic Resources. May
2006. Available at http://www.europabio.org/ Helsinki Commission (Helcom). 1995.
Recommendation 16/5. Requirements for Discharging
European Commission. 2006. European Integrated
of Waste Water from the Chemical Industry. Helsinki:
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB).
Helcom. Available at
Reference Document on Best Available Techniques
(BREF) for Organic Fine Chemicals. Sevilla: EIPPCB. http://www.helcom.fi/Recommendations/en_GB/rec16
Available at _5
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm International Labour Organization (ILO). Safework
Bookshelf. Encyclopaedia of Occupational Health and
European Commission. 2003. Directive 2003/94/EC of
Safety. 4th ed. Biotechnology Industry. Lee, S.B. and
8 October 2003, laying down the principles and
L. B. Wolfe, eds. Available at
guidelines of good manufacturing practice in respect of
http://www.ilo.org/encyclopaedia/
medicinal products for human use and investigational
medicinal products for human use. Brussels: European ILO. Safework Bookshelf. Encyclopaedia of
Commission. Available at Occupational Health and Safety. 4th ed. Biotechnology
Industry. Pharmaceutical Industry. Taith, K.D., ed.
http://ec.europa.eu/enterprise/pharmaceuticals/eudralex/
Available at http://www.ilo.org/encyclopaedia/
homev1.htm
Institute for Laboratory Animal Research (ILAR).
European Commission. 1999. Council Directive
1996. Guide for the Care and Use of Laboratory
1999/13/EC of 11 March 1999 on the limitation of
Animals. Washington, DC: ILAR. Available at
emissions of volatile organic compounds due to the use

279
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

http://dels.nas.edu/ilar_n/ilarhome/guide.shtml London: DEFRA. Available at


http://www.defra.gov.uk/environment/airquality/lapc/p
Ireland Environmental Protection Agency. 2006. Draft gnotes/
BAT Guidance Note on Best Available Techniques for
the Manufacture of Pesticides, Pharmaceutical and United Nations (UN). 1992. Multilateral Convention
Veterinary Products. V8 September 2006. Dublin: on Biological Diversity (with annexes). Concluded at
EPA. Rio de Janeiro on 5 June 1992. New York: United
Nations. Available at http://untreaty.un.org
Liberman, D.F., R. Fink, and F. Schaefer. 1999.
Biosafety and Biotechnology. P.300-308 in Manual of United Nations Educational, Scientific and Cultural
Industrial Microbiology and Biotechnology, 2nd ed. Organization (UNESCO).2003. International
Demain A.L. and J.E. Davies, eds. Washington, DC: Declaration on Human Genetic Data. October 2003.
American Society for Microbiology (ASM) Press. Paris: UNESCO. Available at
http://portal.unesco.org/shs/en/ev.php-
Mackie, J., A. Taylor, D. Finegold, A. Daar, P. Singer,
eds. Lessons on Ethical Decision Making from the URL_ID=1882&URL_DO=DO_TOPIC&URL_SECT
Bioscience Industry. PLOS Medicine, Volume 3, Issue ION=201.html
5, May 2006. Available at
http://medicine.plosjournals.org UNESCO. 2005. Universal Declaration on Bioethics
and Human Rights. October 2005. Paris: UNESCO.
Paris Commission (PARCOM). 1992. Available at
Recommendation 92/5 Concerning Best Available
Technology in the Pharmaceutical Manufacturing http://portal.unesco.org/shs/en/ev.php-
Industry. Paris: PARCOM. Available at URL_ID=1883&URL_DO=DO_TOPIC&URL_SECT
http://www.ospar.org ION=201.html
Republic of Italy (Repubblica Italiana). Italian UNESCO. 1999. The Universal Declaration on the
Legislative Decree (Decreto Legislativo). 2006. Norme Human Genome and Human Rights. November 1999.
in Materia Ambientale. Decree 3 April 2006, No. 152. Paris: UNESCO. Available at
Rome: Repubblica Italiana.
http://portal.unesco.org/shs/en/ev.php-
Secretariat of the Convention on Biological Diversity
(CBD). 2004. Akwé: Kon Guidelines. Montreal, URL_ID=1881&URL_DO=DO_TOPIC&URL_SECT
Quebec: Secretariat of the Convention on Biological ION=201.html
Diversity. Available at
United Nations Economic Commission for Europe
http://www.biodiv.org/doc/publications/akwe- UNECE). 2004. UN Recommendation on the Transport
brochure- en.pdf of Dangerous Goods. 13th revised ed. Geneva:
UNECE. Available at
Secretariat of the Convention on Biological Diversity
(CBD). 2000. Cartagena Protocol on Biosafety to the http://www.unece.org/trans/danger/publi/unrec/rev13/1
Convention on Biological Diversity. Montreal, 3files_e.html
Quebec: Secretariat of the Convention on Biological
Diversity. Available at UNEP. 1995. International Technical Guidelines for
Safety in Biotechnology. Annex 5. Available at
http://www.biodiv.org/default.shtml
http://www.unep.org/
Secretariat of the Convention on Biological Diversity
(CBD). 2002. Bonn Guidelines on Access to Genetic United States (US) Department of Agriculture.
Resources and Fair and Equitable Sharing of the National Agricultural Library http://awic.nal.usda.gov.
Benefits Arising out of their Utilization. Montreal, US Environmental Protection Agency (EPA). 1997.
Quebec: Secretariat of the Convention on Biological EPA Office of Compliance Sector Notebook Project.
Diversity. Available at Profile of the Pharmaceutical Manufacturing Industry.
https://www.biodiv.org/doc/publications/cbd-bonn- EPA/310-R-97-005. Washington, DC: US EPA.
gdls-en.pdf Available at

United Kingdom (UK) Department for Environment, http://www.epa.gov/compliance/resources/publications


Food and Rural Affairs (DEFRA). 2004. Secretary of /assistance/sectors/noteb ooks/pharmapt1.pdf
State„s Guidance for Formulation and Finishing of US EPA. 1998. Effluent Guidelines. Pharmaceuticals
Pharmaceutical Products. Process Guidance Note 6/43. Manufacturing. Technical Development Document for

280
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Final Effluent Limitations Guidelines and Standards


for the Pharmaceutical Manufacturing Point Source
Category. Washington, DC: US EPA. Available at
http://www.epa.gov/waterscience/guide/pharm/techdev.
US EPA. 2006. Office of Water, Engineering and
Analysis Division. Permit Guidance Document:
Pharmaceutical Manufacturing Point Source Category
(40 CFR Part 439). EPA 821-F-05-006. Washington,
DC: US EPA. Available at
http://www.epa.gov/waterscience/guide/pharm/guidanc
e/pharmaceuticals- cover.pdf
US Food and Drug Administration (FDA). Center for
Drug and Evaluation Research. http://www.fda.gov/
US National Bioethics Advisory Commission.
http://www.bioethics.gov/
United States Pharmacopeia (USP). United States
Pharmacopeial Convention. Chapter 1116. Available at
http://www.usp.org/
US EPA. Title 40: Protection of Environment. Part 63:
National Emission Standards for Hazardous Air
Pollutants for Source Categories. Subpart GGG—
National Emission Standards for Pharmaceuticals
Production. Washington, DC: US EPA. Available at
http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US EPA. Title 40: Protection of Environment. Part
439—Pharmaceutical Manufacturing Point Source
Category. Washington, DC: US EPA. Available at
http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
US National Institutes of Health (NIH). 2002.
Department of Health and Human Services. Guidelines
for Research Involving Recombinant DNA Molecules
(NIH
Guidelines). Available at
http://www4.od.nih.gov/oba/RAC/guidelines_02/NIH_
Guidelines_Apr_02.htm

World Health Organization (WHO). 2004. Laboratory


Biosafety Manual. 3rd ed. Geneva: WHO. Available at
http://www.who.int/csr/resources/publications/

281
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Phụ lục A: Mô tả chung về các hoạt động của ngành công nghiệp
Sản xuất dược phẩm và công nghệ hưởng đến môi trường.29
sinh học bao gồm hai dòng chính:
Quy trình cGMP cần xác định các đặc
 Sản xuất sản phẩm sơ cấp hoặc bán tính của từng khu vực sản xuất, liên
thành phẩm (ví dụ sản xuất hoạt chất quan tới sự có mặt của các chất dạng
dược phẩm- APIs). Các phân tử nhỏ hạt và vi sinh vật. Các khu vực cần
của hoạt chất là các phân tử hữu cơ được phân cấp tùy thuộc vào yêu cầu về
hoặc muối của phân tử hữu cơ đó môi trường và mỗi quá trình sản xuất
được tổng hợp hoặc chiết xuất từ cần tuân theo cấp độ sạch được yêu cầu
thiên nhiên và dùng để sản xuất sản để tránh bất kỳ một nguy cơ ô nhiễm
phẩm dược phẩm; tạp chất dạng hạt hay vi khuẩn nào đối
với sản phẩm.
 Sản xuất sản phẩm công nghệ sinh
học sơ cấp có thể đòi hỏi đa dạng Nghiên cứu và phát triển dược phẩm
các kỹ thuật để có thể khai thác bao gồm quá trình tổng hợp hóa học và
được cơ chế tự nhiên của dòng tế các nghiên cứu in vitro và in vivo trong
bào (cell line) và các vi sinh đa tế phòng thí nghiệm, các nghiên cứu này
bào để sản xuất ra những phân tử cho phép đánh giá dược động học của
sinh học phức tạp để đưa vào sử thực thể hóa chất mới. Nghiên cứu công
dụng trong các sản phẩm y học; nghệ sinh học có thể được tập trung vào
nhận dạng, phát triển và chuyển giao
 Quá trình sản xuất thứ cấp: (bao công nghệ cho sản xuất trong quy mô
gồm: xây dựng công thức, trộn, hòa phòng thí nghiệm các protein có thể tái
trộn, đóng gói), là quá trình mà các tổ hợp. Cấp độ an toàn sinh học và an
hoạt chất được xử lý và được điều toàn hóa học cần được xác định cho
chỉnh để trở thành thành phẩm cuối mỗi lab dựa trên mức độ nguy hiểm của
cùng. Các sản phẩm có thể là dạng các tác nhân sinh học và hóa học được
rắn, (viên nang được bao hoặc sử dụng.
không bao), các dạng lỏng (dung
dịch, nhũ tương, thuốc tiêm), kem và
thuốc mỡ, hoặc khí rung (dạng phun Quá trình Sản xuất Dược phẩm sơ
sương). cấp
Sản xuất dược phẩm và công nghệ sinh Hầu hết các sản phẩm của sản xuất
học cần được thực hiện theo quy trình
“Thực hiện tốt sản xuất” hay gọi tắt là 29
Các nhà máy hiện tại đang được vận hành theo
cGMP, để đảm bảo chất lượng sản Thực hành Sản xuất tốt hoặ c được chấp nhận bởi Cơ
phẩm và các điều kiện an toàn môi quan đánh giá Thuốc châu Âu (EMEA), hoặc cơ
quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) hoặc
trường làm việc, và phòng tránh ảnh các cơ quản quản lý Dược khác. Xem ví dụ tại
European Commission Directive 2003/94/EC, phát
hành ngày 8 /10/2003

282
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

dược sơ cấp là các nguyên liệu bán Sản xuất công nghệ sinh học
thành phẩm, thông thường là các
Công nghệ sinh học có thể được định
muối tinh thể rắn, các axít hữu cơ
nghĩa là sự áp dụng hệ thống sinh
hay bazơ, có chứa đựng hoạt chất
học vào các quá trình sản xuất công
dược phẩm (API). Việc sản xuất
nghiệp và các quy trình kỹ thuật.
được tạo nên từ các quá trình tổng
Công nghệ sinh học truyền thống là
hợp hóa chất (thường là quá trình
kết quả của quá trình lai giống cổ
tổng hợp nhiều bước), quá trình lên
điển (ví dụ giao phối hoặc lai chéo
men, các phản ứng enzyme hóa, các
giữa nhiều các cá thể để tạo ra các cá
quá trình chiết xuất từ các nguyên
thể mới được dùng trong các ứng
liệu thiên nhiên, hoặc kết hợp các
dụng công nghiệp, bao gồm công
quá trình trên.
nghiệp thực phẩm, công nghiệp dược
Các phản ứng hóa học được tiến hành phẩm và xử lý nước thải). Công nghệ
trong các lò phản ứng (thường là làm sinh học hiện đại kết hợp nhiều
từ thép không gỉ), quá trình hòa trộn nguyên lý của khoa học hóa học và
các chất phản ứng bằng thiết bị trộn sinh học hiện đại (ví dụ sinh học
hay bằng khí nén. Sản phẩm từ phản phân tử và sinh học tế bào, gien, và
ứng hóa học có thể là chất lỏng, chất miễn dịch học) cùng với các nguyên
rắn, hoặc là chất hỗn tạp. Hoạt chất lý kỹ thuật để sản xuất sản phẩm và
chính được tách ra khỏi các nguyên dịch vụ.
liệu khác bằng cách gạn chắt, ly tâm,
Công nghệ sinh học sử dụng enzyme
lọc hay tinh thể hóa. Trong bước này,
để cắt và dán các thông tin gien, DNA,
dung môi hoặc nước được sử dụng để
từ một tổ chức sinh học đến các tế bào
thuận tiện hóa quá trình phân tách
sống khác. DNA được lắp ghép đó sau
sản phẩm và tinh chế chúng khỏi các
đó được đưa lại vào các tế bào chủ để
phế phẩm trong quá trình phản ứng.
xác định những đặc điểm tiêu biểu
Sản phẩm có thể được tinh chế thêm mong muốn có được thể hiện hay
bằng cách hòa tan, chiết xuất hoặc lọc không. Tế bào kết quả được gọi là
thêm. Sự phân tách được tiếp tục để nhân bản kỹ thuật, một tái tổ hợp hay
đạt được một hỗn hợp nhão có thể một tổ chức nhân bản gien. 30 Một cách
được xử lý lại theo quy trình trên từ 2 tổng quát, các kỹ thuật cấy gien được
đến 3 lần hoặc được chuẩn bị sẵn sàng sử dụng để thiết lập dòng tế bào cell
cho vào máy trộn đồng nhất hoặc để line, sau đó được sử dụng trong quá
sấy khô (trong lò sấy, sấy phun, hay trình lên men để sản xuất hàng loạt (ở
làm khô lạnh). Sản phẩm sau đó được quy mô công nghiệp) các phân tử có
nghiền và được chuẩn bị cho đóng gói. hoạt tính sinh học.
Các phản ứng sản sinh ra các phế
phẩm (dung môi, các dư sót lại của 30
Tổ chức Lao động Thế giới (ILO). Giá sách an
hoạt chất chính) cần được tái sử dụng toàn lao động. Bách khoa toàn thư an toàn và sức
hoặc thải bỏ sau khi xử lý. khoẻ nghề nghiệp, Ấn bản lần thứ 4. Công nghiệp
Công nghệ sinh học.

283
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Ngành công nghệ sinh học có thể gien không ổn định (plasmids).
được phân chia thành bốn mảng
Quá trình xâm nhập vào trong các
chính:
ống mạch của lò phản ứng sinh
 Dược phẩm y sinh học, sản phẩm học là cần thiết để cung cấp
sinh học và sản phẩm y học; dưỡng chất và oxy, và thải ra khí
carbon dioxide, và để kiểm soát
 Thực phẩm nông nghiệp, động vật và theo dõi hệ thống. Hàn kín và
chuyển hóa gien, các loài thực vật lọc (0,2 micron) cần thiết cho mỗi
có khả năng kháng bệnh và kháng lần xâm nhập để tránh ô nhiễm
côn trùng; cho môi trường nuôi cấy. Hệ
 Các sản phẩm công nghiệp được thống lọc khí thải cũng cần thiết
tăng cường về khía cạnh di truyền để bảo vệ môi trường làm việc và
(ví dụ các chất giặt tẩy bằng môi trường bên ngoài khỏi các khí
enzyme ); và dung phát sinh trong suốt quá
trình nuôi cấy hoặc lên men. Tuỳ
 Xử lý nước thải và khử ô nhiễm thuộc vào các tiềm năng nguy
cho các chất thải công nghiệp. hiểm sinh học của hệ thống, yêu
Trong lĩnh vực y sinh học, các tế cầu khử hoạt tính sinh học cho các
bào đã được biến đổi hoặc các tổ chất thải lỏng (thường khử bằng
chức sinh học được nuôi cấy trong nhiệt độ, hơi nước hay dùng hoá
các lò phản ứng sinh học đơn chất) là điều kiện tiêu chuẩn bắt
canh. Trong nuôi cấy các tế bào buộc.
động vật có vú, sản phẩm protein Trong công nghệ sinh học cấy
được tách từ tế bào và đưa vào ghép, phương pháp được sử dụng
trong môi trường nuôi dưỡng, và để chuyển DNA vào các tế bào
các phương pháp tách hoá học (ví cấy, các tế bào này có màng
dụ bằng kích thước hoặc bằng sắc cellulose chắc chắn, nên sẽ khác
ký ái lực, bằng điện chuyển) có với các phương pháp sử dụng cho
thể được sử dụng để nắm giữ và dòng tế bào vi khuẩn và tế bào
tinh chế sản phẩm. động vật có vú trong lĩnh vực y
Quá trình lên men sử dụng ký sinh sinh. Hai phương pháp sơ cấp
vật Escherichia coli để sản xuất được sử dụng để đưa DNA đã
sản phẩm mong muốn ngay trong được thiết kế vào các tế bào cấy:
màng tế bào. Tế bào sau đó được  Bắn DNA vào tế bào đích bằng
làm đứt gãy bằng phương pháp súng bắn hạt;
vật lý để thu hoạch sản phẩm. Các
kháng sinh có thể được thêm vào  Sử dụng virus Agrobacterium
môi trường sản xuất để đẩy mạnh tumefaciens đã được thiết kế,
quá trình và duy trì áp suất được virus này không có nguy hại và
lựa chọn cho các yếu tố sản xuất không gây ra các khối u cấy ghép,

284
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

để đưa các thông tin di truyền (ví dụ lactose, bột mì, đường, các
(thông tin gien) vào chất liệu di chất chứa cellulose, talc, và các chất
truyền của tế bào. khác) và sau đó được ổn định trong
các dạng bào chế (ví dụ rắn, bột,
Sau khi được biến đổi bởi phương
lỏng, kem, mỡ hay khí dung)
pháp, tế bào thực vật được pha
loãng, được nuôi trồng trong môi Xây dựng công thức (bào chế) là
trường cấy mô lựa chọn trong một một bước trong quá trình sản xuất mà
giai đoạn khá dài tại các vườn xác định công thức sử dụng tất cả các
ươm. Cây thực vật sinh ra từ mô thành phần nguyên liệu cho quá trình
tế bào được xử lý sẽ được chuyển sản xuất (ví dụ hoạt chất, tá dược và
tới trồng đất trong phòng nuôi nguyên liệu đóng gói).
dưỡng kín để có sự phát triển hơn.
Sau đó chúng được kiểm tra xem
có thể hiện các đặc tính mong Cấp định mức: được thực hiện trong
muốn và được trồng trong nhà khu vực kiểm soát và có hệ thống
HVAC, với sự phòng ngừa đối với
kính cho một vài thế hệ.
nhiễm khuẩn chéo và thất thoát
Các quá trình khác được sử dụng nguyên liệu. Các nguyên liệu sau khi
trong sản xuất công nghệ sinh học cân đo sẽ được chuyển tới phòng
bao gồm quá trình cô đặc và tinh khác trong các thùng đóng kín nhằm
chế (bằng phương pháp lọc và các đảm bảo sự cách ly hoàn toàn với các
phương pháp khác). Bước sản sản phẩm khác.
xuất cuối cùng có thể bao gồm: Khi sản xuất dạng sản phẩm rắn, quá
sấy hỗn hợp nhão, nghiền hỗn hợp trình trộn (compounding ) được thực
đã sấy và đóng gói. hiện để trộn các hoạt chất với các tá
dược, trong một hoặc hai bước sản
xuất, tuỳ thuộc vào sự hiện diện của
Quá trình sản xuất thứ cấp hạt bán thành phẩm.
Mục đích của quá trình sản xuất thứ
cấp là chuyển hoá các sản phẩm hoạt
chất đã được bào chế để tạo thành Hòa trộn (mixing) được thực hiện
thuốc sẵn sàng cho người dùng. bằng cách sử dụng các loại máy móc
Trong giai đoạn chuyển hoá này, khác nhau, và thường đòi hỏi sử dụng
những hoạt chất không bị biến đổi, các bồn quay.
mà chúng được kết hợp với các chất
trơ (gọi là tá dược), và quyết định Quá trình làm hạt được thực hiện
đặc tính lý học cuối cùng của sản để đạt được sự kết dính cho các bột
phẩm. nguyên liệu (nguyên liệu bột- hạt khô
Các hoạt chất được pha loãng hoặc hoặc hạt ướt). Làm hạt ướt đòi hỏi sử
được kết hợp với đa dạng các tá dược dụng dung dịch nước hoặc dung môi.
Khi hạt ướt được dùng, sẽ cần có giai
285
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

đoạn làm khô, thường là sử dụng Quá trình sản xuất sản phẩm dùng để
không khí nóng để sấy khô. Ống khí tiêm thì yêu cầu các điều kiện vô
thải ra, thường sẽ bao gồm một lượng trùng. Việc cấp định mức và pha chế
nhỏ bột nguyên liệu, nên sẽ được lọc dung dịch cần thực hiện trong các
trước khi xả ra ngoài không khí, và khu vực được kiểm soát. Hoạt chất
nếu như dung môi được sử dụng, thì thường được pha trong nước tiêm
cần lắp đặt hệ thống hấp thụ/phục hồi (WFI), nước tiêm có được sau nhiều
dung môi trước khi lọc. quá trình tinh chế và cuối cùng là
Đóng gói sản phẩm rắn: có hai loại chưng cất hoặc thẩm thấu ngược.
hình đóng gói sản phẩm rắn là viên Nguyên liệu đóng gói cho dung
nén hoặc gói đơn liều dùng, và được dịch chất lỏng: là thuỷ tinh hoặc
thực hiện bằng máy ép.Viên nén hoặc plastic. Trong trường hợp sử dụng
được đóng gói tại cuối quá trình ép, plastic (polyethylene, polythene và
hoặc được bao viên. Bao viên giúp polypropylene), thiết bị bơm chất
viên thuốc có được tính ổn định về lỏng khá đơn giản và có thể di
mặt lý-hoá và cơ học tốt hơn, cũng chuyển được. Các ampoule hoặc chai
như làm thuận tiện hơn cho quá trình nhựa được định hình trước từ hạt và
đóng gói cuối cùng.Dung dịch bao sau đó được hàn ngay sau khi bơm
nước hay bao dung môi được phun chất lỏng.Trong trường hợp sử dụng
lên sản phẩm khi sản phẩm được bao bì thuỷ tinh (thường là các lọ nhỏ
quay chầm chậm. Nếu dung dịch hay ống tiêm), bao bì sẽ được rửa
dung môi được sử dụng, thì môi sạch, vô trùng và khử hydro.
trường sản xuất cần được chống cháy
nổ. Quá trình sản xuất viên nang Quá trình bơm chất và hàn được thực
(capsules) có các bước giống như sản hiện dưới các dòng chày thành tầng.
xuất viên nén, để có được sản phẩm Trong quá trình hàn, nhiên liệu tinh
hòa trộn cuối cùng, sau đó được bơm khiết được sử dụng (thường là khí
vào các vỏ nang bằng gelatin cứng thiên nhiên hay propane lỏng) để
hoặc mềm. tránh nhiễm khuẩn. Thuỷ tinh dư lại
sau quá trình hàn có thể bị nhiễm
khuẩn. Thông thường chúng sẽ được
Quá trình sản xuất sản phẩm lỏng: thu thập lại, rửa sạch, lọc và coi là
có thể được chia thành 2 dạng: các thuỷ tinh sạch. Phương pháp xử lý
sản phẩm vô trùng (dùng để tiêm tương tự được thực hiện đối với các
truyền hay nhỏ mắt) và các sản phẩm nguyên liệu plastic được dùng. Sử
không vô trùng (siro và thuốc uống dụng công nghệ cách ly là cần thiết
giọt). Quá trình sản xuất sản phẩm nhằm giảm thiểu sự can thiệp của con
không vô trùng bao gồm các bước: người trong khu vực sản xuất và
hòa tan hoạt chất và bơm vào các bao giảm nguy cơ nhiễm vi khuẩn cho
bì nhỏ hoặc cao (có thể là bao bì thuỷ các sản phẩm được sản xuất một cách
tinh, nhựa hoặc kim loại v.v). vô trùng. Các thiết bị cách ly được

286
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

thiết kế làm một hệ thống kín có bao được sản xuất bằng cách trộn chất
gồm cơ chế vô trùng. Sự phân loại lỏng cùng với khí trơ và được nén
khí được yêu cầu đối với các thông (tăng áp suất nén) trong bao bì kim
số không khí môi trưòng phụ thuộc loại hoặc plastic hoặc thuỷ tinh.
vào thiết kế của thiết bị cách ly và
ứng dụng của thiết bị. Phòng
sạch/thiết bị cách ly cần được kiểm Hệ thống cơ sở vật chất hỗ trợ sản
soát và đáp ứng được tiêu chuẩn quốc xuất
tế đối với quá trình sản xuất sản Hệ thống cấp nước và xử lý nước
phẩm vô trùng.31
thải
Một phương pháp khác được sử dụng Nước cần thiết cho cả quá trình sản
thay thế cho các bao bì thuỷ tinh sơ xuất (ví dụ dùng để pha và cho các
cấp, là dùng công nghệ thổi/bơm mục đích sử dụng: bao gồm nước
đầy/hàn để đóng gói các sản phẩm mát, nước khử ion hoá, nước vệ sinh
lỏng vô trùng. Công nghệ này có 3 thiết bị và các đường ốngNước có thể
bước chính, bao gồm công đoạn tạo tiêm (WFI) được dùng để sản xuất
bao bì plastic từ các hạt plastic nhiệt,
sản phẩm thuốc tiêm và điều kiện sản
bơm chất lỏng vào và hàn kín. xuất là vô trùng trong toàn bộ quá
Trước khi được đóng gói bước cuối trình. Nước tinh khiết có được bằng
cùng, sản phẩm có thể phải qua xử lý cách chưng cất nước khử ion hoá
nhiệt cao (nhiệt độ trên 121°C) bằng hoặc bằng phương pháp thẩm thấu
nồi hấp để khử trùng, với điều kiện ngược hai lần. Bồn chứa cần được
hoạt chất của sản phẩm không bị huỷ bao phủ bởi lớp nitrogen hoặc không
hoại bởi nhiệt độ. khí tinh khiết. Hệ thống ống dẫn và
bồn chứa phải được duy trì ở nhiệt độ
cao hơn 80oC, và nước được tuần
Sản xuất Kem và thuốc mỡ: Sau hoàn liên tục nhằm tránh sự ô nhiễm.
quá trình định mức và trộn các
Hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều
nguyên liệu hoạt chất chính cùng tá
hòa không khí (HVAC)
dược, quá trình sản xuất bao gồm
bước là tan chảy khối cứng và thêm Nhà máy sản xuất dược phẩm và
các chất hoạt tính bề mặt, nước hoặc công nghệ sinh học không thể được
dầu. Giai đoạn sản xuất cuối cùng vận hành nếu thiếu hệ thống sưởi ấm,
được thực hiện trước khi đóng gói là thông gió và điều hòa không khí
nhũ tương hoá. Khí dung aerosol (HVAC), hệ thống này cần được thiết
kế phù hợp với yêu cầu của tiêu
31
Yêu cầu về thông số không khí môi trường đối với chuẩn cGMP. Hệ thống HVAC cần
sản phẩm vô trùng và phòng sạch được cung cấp bởi được thiết kế để đảm bảo cho nhu
Cơ quan quản lý Dược và thực phẩm Mỹ (FDA),
Trung tâm nghiên cứu thuốc và đánh giá, Hiệp hội
cầu bảo vệ sản phẩm, sức khoẻ và an
dược điển Mỹ toàn lao động, và bảo vệ môi trường.

287
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
SINH HỌC

Hệ thống điều hòa cần bao gồm cả


thiết bị lọc khí.
Xử lý nước thải
Nhà máy sản xuất dược phẩm và
công nghệ sinh học thường bao gồm
hệ thống xử lý nước thải chuyên biệt
(WWTU) để xử lý các chất thải lỏng
phát sinh trong các quá trình sản xuất
khác nhau.

288
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN


CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Giới thiệu Tài liệu Hướng dẫn EHS này gồm các
mức độ thực hiện và các biện pháp nói
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và chung được cho là có thể đạt được ở
An toàn là các tài liệu kỹ thuật tham một cơ sở công nghiệp mới trong công
khảo cùng với các ví dụ công nghiệp nghệ hiện tại với mức chi phí hợp lý.
chung và công nghiệp đặc thù của Thực
Khi áp dụng Hướng dẫn EHS cho các
hành công nghiệp quốc tế tốt (GIIP)1. cơ sở sản xuất đang hoạt động có thể
Khi một hoặc nhiều thành viên của liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu
Nhóm Ngân hàng Thế giới tham gia vào cụ thể với lộ trình phù hợp để đạt được
trong một dự án, thì Hướng dẫn về Môi
những mục tiêu đó.
trường, Sức khỏe và An toàn (EHS) này
được áp dụng tương ứng như là chính Việc áp dụng Hướng dẫn EHS nên chú
sách và tiêu chuẩn được yêu cầu của dự ý đến việc đánh giá nguy hại và rủi ro
án. Hướng dẫn EHS của ngành công của từng dự án được xác định trên cơ sở
nghiệp này được biên soạn để áp dụng kết quả đánh giá tác động môi trường
cùng với tài liệu Hướng dẫn chung mà theo đó những khác biệt với từng
EHS là tài liệu cung cấp cho người sử địa điểm cụ thể, như bối cảnh của nước
dụng các vấn đề về EHS chung có thể sở tại, khả năng đồng hóa của môi
áp dụng được cho tất cả các ngành công trường và các yếu tố khác của dự án đều
nghiệp. Đối với các dự án phức tạp thì phải được tính đến. Khả năng áp dụng
cần áp dụng các hướng dẫn cho các những khuyến cáo kỹ thuật cụ thể cần
ngành công nghiệp cụ thể. Danh mục phải được dựa trên ý kiến chuyên môn
đầy đủ về hướng dẫn cho đa ngành công của những người có kinh nghiệm và
nghiệp có thể tìm trong trang web: trình độ.
www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/ Khi những quy định của nước sở tại
EnvironmentalGuidelines khác với mức và biện pháp trình bày
trong Hướng dẫn EHS, thì dự án cần
tuân theo mức và biện pháp nào nghiêm
ngặt hơn. Nếu quy định của nước sở tại
1
Được định nghĩa là phần thực hành các kỹ năng có mức và biện pháp kém nghiêm ngặt
chuyên nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ
các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia hơn so với những mức và biện pháp
vào cùng một loại hình và thực hiện dưới cùng một tương ứng nêu trong Hướng dẫn EHS,
hoàn cảnh trên toàn cầu. Những hoàn cảnh mà những
chuyên gia giàu kinh nghiệm và lão luyện có thể thấy
theo quan điểm của điều kiện dự án cụ
khi đánh giá biên độ của việc phòng ngừa ô nhiễm và thể, mọi đề xuất thay đổi khác cần phải
kỹ thuật kiểm soát có sẵn cho dự án có thể bao gồm, được phân tích đầy đủ và chi tiết như là
nhưng không giới hạn, các cấp độ đa dạng về thoái hóa
môi trường và khả năng đồng hóa của môi trường cũng
một phần của đánh giá tác động môi
như các cấp độ về mức khả thi tài chính và kỹ thuật.

289
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

trường của địa điểm cụ thể. Các phân


tích này cần phải chứng tỏ rằng sự lựa
chọn các mức thực hiện thay thế có thể
bảo vệ môi trường và sức khỏe con
người.

Khả năng áp dụng


Các Hướng dẫn EHS cho sản xuất phân
bón phốt phát (phân lân) gồm thông tin
liên quan với cơ sở sản xuất axít
phốtphoric, supe phốtphat đơn (SSP),
tri- supe phốtphat (TSP), và phân bón
tổng hợp (NPK).
Phụ lục A bao gồm bản mô tả đầy đủ
các hoạt động công nghiệp trong lĩnh
vực này. Tài liệu này bao gồm những
phần sau đây:
Mục 1.0 - Các tác động đặc thù của
ngành công nghiệp và việc quản lý
Mục 2.0 - Các chỉ số thực hiện và việc
giám sát
Mục 3.0 - Tài liệu tham khảo
Phụ lục A - Mô tả chung về các hoạt
động công nghiệp

290
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

1.0 Các tác động đặc thù của (MWth), bao gồm quy định lượng khí
ngành công nghiệp và việc quản lý thải, được cung cấp trong Hướng dẫn
chung EHS. Hướng dẫn cho quản lý
bảo tồn năng lượng, có thể góp phần
Phần sau đây sẽ cung cấp tóm tắt các đáng kể làm giảm lượng phát thải liên
vấn đề về EHS liên quan đến nhà máy quan đến sản xuất năng lượng, cũng
phân bón phôtphát, diễn ra trong giai được trình bày trong Hướng dẫn chung
đoạn hoạt động, cùng với những khuyến EHS. Sản xuất phân bón phốt phát là
nghị cho việc quản lý. Các khuyến nghị một quá trình thường đòi hỏi phải sử
về quản lý các vấn đề EHS dùng chung dụng đáng kể năng lượng từ nguyên liệu
cho hầu hết các cơ sở công nghiệp lớn hóa thạch và tạo ra lượng đáng kể khí
trong các giai đoạn xây dựng và ngừng nhà kính.
hoạt động được đề cập đến trong cuốn Các lộ trình sản xuất nitrophosphate đòi
Hướng dẫn chung EHS. hỏi việc sử dụng CO2. Kiến nghị về
quản lý khí nhà kính, bổ xung thêm cho
việc bảo tồn và tiết kiệm năng lượng,
1.1 Môi trường được đề cập trong Hướng dẫn chung
Các vấn đề môi trường liên quan đến EHS.
nhà máy phân bón phôt phát gồm những Quá trình phát thải - sản xuất
nội dung sau: phosphoric acid
 Phát thải khí Có hai quy trình sản xuất khác nhau có
 Nước thải thể được sử dụng trong sản xuất axít
phosphoric:
 Vật liệu nguy hại
 Quá trình ướt phổ biến nhất trong
 Chất thải nhà máy phân bón, là quy trình mà
 Tiếng ồn các loại đá phốt phat được xử lý với
một axít (ví dụ như axít sulfuric,
nitric hoặc clohiđric). Các tri-canxi
Phát thải khí phôtphat từ đá phản ứng với axít
sulfuric đặc để tạo ra axít phosphoric
Nguồn phát thải khí đốt và sulfat canxi (một muối không hòa
Khí thải phát ra được tạo thành từ các tan); và
quá trình đốt cháy khí hoặc diesel trong  Quá trình nhiệt, khi nguyên tố
tuabin, lò hơi, máy nén khí, máy bơm photpho được sản xuất từ đá phốt
và các động cơ phát điện và nhiệt, là phát, than cốc, và đi-ôxit silic trong
một nguồn phát thải từ các cơ sở sản một lò điện trở và sau đó bị ôxi hóa
xuất phân bón phốt phát. Hướng dẫn và ngậm nước để tạo thành axít. Axít
cho quản lý các nguồn phát thải khí đốt tạo bằng nhiệt có độ tinh khiết cao
nhỏ với công suất lên đến 50 MW nhiệt nhưng tốn kém do đó chỉ sản xuất
291
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

lượng nhỏ, chủ yếu cho công nghiệp sạch / quét bề mặt thiết bị và khu
sản xuất phốt phát; bãi);
Quá trình phát thải bao gồm florua khí ở  Thu hồi bụi từ quá trình nghiền đá
dạng axít flohidrit (HF) và tetra-flo silic phôtphat bằng cách sử dụng các bộ
(SiF4), phát ra trong thời gian xử lý đá lọc vải, các bộ lọc gốm hoặc lốc
phốt phát, loại đá này thường chứa 2-4 xoáy được vận hành một cách hợp
phần trăm flo. lý;
Các phát thải thông thường gắn liền với  Xử lý lượng phát thải khí flo bằng sử
quá trình sản xuất nhiệt axít phosphoric dụng hệ thống lọc hơi đốt (ví dụ tháp
bao gồm phôtphat, flo, bụi, cadmium phun chân không, bộ đệm, dòng
(Cd), chì (Pb), kẽm (Zn), và các chất chảy chéo, và ống lọc gió cuốn). Flo
phóng xạ hạt nhân (Po-210 và Pb-210). được thu hồi như axít fluosilicic, từ
Bụi phát thải, có chứa flo, không hòa đó silic được loại bỏ qua lọc. Dung
tan trong nước, có thể sinh ra trong quá dịch axít fluosilicic (H2SiF6) loãng
trình bốc xếp, lưu trữ, xử lý và nghiền có thể được sử dụng như chất lọc.
đá phốt phát, những đá này được vận Thu hồi H2SiF6 là một khả năng bổ
chuyển đến nơi lưu giữ và bộ phận sung để giảm phát thải flo.
nghiền bằng dây chuyền tải hay bằng xe
tải chở hàng 2. Phát thải khí - sản xuất phân bón
Superphosphate
Khuyến nghị các biện pháp kiểm soát
và phòng chống phát thải gồm nội dung Bụi khí thải có thể được tạo ra trong
sau: quá trình bốc dỡ, quá trình vận hành,
nghiền và xử lý đá phốt phát, ngoài
 Chọn đá phôtphat hợp lý (về hàm các việc tạo hạt và nghiền của supe
lượng P2O5, F, tỷ lệ CaO/ P2O5, và phốt phát. Lượng phát thải của khí axít
các tính chất vật lý) để giảm thiểu flohydric (HF), tetraflo silic (SiF4), và
lượng axít cần thiết cho quá trình sản clo cũng có thể tạo ra từ quá trình với
xuất ướt, giảm phát thải vào không axít, tạo hạt và sấy khô. Amoniac
khí và tăng khả năng tái sử dụng các (NH3) và các ôxít nitơ (NOx) có thể
chất có chứa phôtpho; được sinh ra trong quá trình làm khô
và giai đoạn trung hòa phân nitrat
 Chọn kích thước của máy nghiền và
amoni. Ngoài ra, trong phản ứng của
sàng hợp lý (ví dụ như con lăn hoặc
đá phốt phát với axít, số lượng các hợp
máy nghiền);
chất hữu cơ giới hạn (bao gồm cả
 Sử dụng băng tải phủ kín và lưu trữ mercaptans), có mặt trong đá phốt phát
trong nhà; được sinh ra và có thể gây mùi hôi. 3
 Áp dụng các biện pháp vệ sinh công Phát thải bụi đá phôtphat nên được ngăn
nghiệp tốt (như thường xuyên làm ngừa và kiểm soát thông qua các biện

2
IPPC BREF (2006) và EFMA (2000a) 3
IPPC BREF. Tháng 10 năm 2006

292
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

pháp tương tự như những thảo luận các hỗn hợp axít hoặc nitrophosphate.
trong phần sản xuất axít photphoric. Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
NPK bằng cách sử dụng hỗn hợp axít
Các biện pháp phòng chống phát thải bổ
bao gồm khí ammoniac sinh ra từ lò
xung gồm những nội dung sau:
phản ứng amonia hóa, các oxit ni tơ
 Sử dụng nghiền trực tiếp có thể làm (NOx), chủ yếu là NO và NO2 và một số
giảm mức độ phát thải nhất thời so axít nitric, sinh ra từ quá trình xử lý đá
với phát thải curing từ nghiền gián photphat trong axít nitric, các hợp chất
tiếp. Nếu nghiền gián tiếp được sử của flo sinh ra từ phản ứng của đá
dụng, phần xử lý curing phải là một photphat, phát thải aerosol, bao gồm
hệ thống trong nhà có thông hơi với ammonium nitrate (NH4NO3),
một hệ thống máy lọc hơi đốt hoặc ammonium fluoride (NH4F), và
bộ phận nghiền; ammonium chloride (NH4Cl), hình
thành từ phản ứng trung hòa pha khí
 Sử dụng các hệ thống làm mát sản
giữa ammoniac và các thành phần axít,
phẩm bằng dãy đĩa để giảm bớt lưu
cũng như từ sự thăng hoa trong phản
lượng không khí cần thiết (ví dụ thay ứng đun sôi hỗn hợp. Ngoài ra còn có
cho sử dụng trống quay hoặc làm
các bụi phân bón từ quá trình sấy khô
mát tầng lỏng);
và làm lạnh hoặc từ các nguồn khác (ví
 Xem xét sử dụng các bộ lọc vải hoặc dụ như khung lưới, máy nghiền hoặc
vải lốc xoáy hiệu quả cao hơn là sử băng chuyền.)
dụng hệ thống lọc hơi đốt ướt để xử Khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
lý khí thải từ quá trình trung hòa, NPK bằng lộ trình nitrophosphate giống
nghiền, sấy, phủ và các thiết bị làm với lộ trình hỗn hợp axít, tuy nhiên
mát sản phẩm và các thiết bị thông chúng còn bao gồm phát thải aerosol (ví
hơi để tránh tạo ra nước thải bổ dụ từ máy sấy hoặc máy nghiền hạt) có
sung. Không khí được lọc nên sử chứa ammonium chloride (NH4C), có
dụng quay vòng như là không khí nguồn gốc từ phản ứng giữa ammoniac
pha loãng cho hệ thống đốt cháy của và hydrogen chloride (HCl) khi
máy sấy; potassium chloride (KCl) được trộn vào
 Phát thải từ quá trình nghiền nên bột.4 Các khí thải phát sinh lớn khác bao
được giảm thiểu thông qua ứng dụng gồm khí ammoniac từ phản ứng trung
phễu quay (surge hopper) cho hệ hòa axít nitrophosphoric. Khí ammoniac
thống đo phân bố kích thước sản phát sinh còn có thể được tạo ra từ phân
phẩm để kiểm soát quá trình tái đoạn chuyển đổi calcium nitrate
nghiền. tetrahydrate (CNTH, công thức thường
gặp: Ca(NO3)2*4H2O), phân đoạn bốc
Phát thải khí – sản xuất phân bón hỗn hơi ammonium nitrate (AN, công thức
hợp
Phân bón NPK thường được sản xuất từ 4
Phát thải này tạo "cái gọi là hiệu ứng Tyndall" tạo ra
một màn sương xanh tại các ống khói.

293
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

thường gặp: NH4NO3), hoặc từ phân khí khuếch tán venture với dung
đoạn lưu giữ, nghiền quặng. Các khí dịch quay vòng ammonium
ammonium nitrate phun ra còn có thể phosphate hoặc ammonium sulfo-
được tạo thành trong nhiều bước sản phosphate;
xuất khác nhau, và khí hydrogen
o Thải các khí sau khi làm sạch ra
chloride (HCl) phát sinh cũng có thể
qua cột lốc xoáy đã được làm ướt
xuất hiện trong khí thải từ trống nghiền,
bằng dung dịch axít;
hệ thống gió xoáy hoặc hệ thống cọ
rửa.5 o Sử dụng lốc xoáy hiệu suất cao
để loại bỏ các bụi dạng hạt từ khí
Những khuyến nghị thực hiện để ngăn
đã sấy trước khi làm sạch;
chặn và kiểm soát khí thải phát sinh bao
gồm những điều sau: o Tái sử dụng khí đi từ bộ phận làm
mát ra để làm khí thứ cấp cho hệ
 Giảm lượng NOx phát sinh từ axít thống sấy sau khi đã lọc sạch bụi;
nitric sử dụng trong quá trình xử lý
đá photphat bằng cách kiểm soát o Xử lý các khí thải amoniac bằng
nhiệt độ lò phản ứng 6, tối ưu tỷ lệ cách làm sạch trong dung dịch
đá/axít và cho thêm vào dung dịch axít.
ure;  Các khí thải flo nên được kiểm soát
 Xử lý khí phát sinh từ lò phản ứng qua hệ thống làm sạch, như đã trình
trong máy lọc khí tháp phun để thu bày trong phần sản xuất axít
hồi lượng NOx và các thành phần phosphoric;
flo. Độ pH có thể được điều chỉnh  Khí thải phát ra không khí từ quá
bằng cách cho thêm ammoniac; trình xử lý đá photphat, cát, rửa và
 Giảm thiểu lượng khí NOx và mùi lọc CNTH nên được giảm bớt bằng
phát sinh bằng việc chọn đá photphat cách áp dụng một số phương pháp
chất lượng cao, chứa ít thành phần kiểm soát hợp lý (ví dụ làm sạch
hữu cơ và muối sắt thấp; nhiều giai đoạn, chuyển thành
cyanides);
 Kiểm soát sự phát sinh các bụi dạng
hạt, bụi, giống như đã đề cập đến  Amoni trong các khí thoát ra từ quá
trong phần sản xuất axít phosphoric; trình trung hòa nitrophosphoric nên
được tách bỏ thông qua hệ thống làm
 Ngăn chặn và/hoặc kiểm soát các sạch đối lưu, với độ pH được điều
chất thải từ quá trình nghiền quặng chỉnh để đạt điều kiện làm sạch hiệu
hoặc làm lạnh, bao gồm: quả nhất (pH 3-4), với hỗn hợp của
o Làm sạch khí sinh ra từ máy HNO3 và/hoặc H2SO4;
nghiền và máy sấy bằng máy lọc  Ammoniac phát sinh từ quá trình
nghiền, sấy nên được xử lý làm sạch
cùng dung dịch axít;
5
EIPPCB BREF (2006) và EFMA (2000b,c)
6
Nhiệt độ cao sinh ra quá nhiều NO X

294
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

 Giảm thiểu tiếp xúc giữa chất thải có như hấp phụ carbon, làm lạnh, tái sử
chứa NOx và NH3 để ngăn chặn sự dụng, thu hồi và đốt cháy.
hình thành hơi phun trong sản xuất
NPK lộ trình nitrophosphate;
Nước thải
 Giảm thiểu khí thải phun bằng cách
sử dụng lốc xoáy và máy làm sạch; Nước thải - sản xuất phosphoric acid
 Giảm phát thải khí flo bằng việc tái Nước thải từ nhà máy axít phosphoric
sử dụng khí ẩm. bao gồm các chất thoát ra từ bình ngưng
chân không lạnh và hệ thống làm sạch
Phát thải nhất thời khí sử dụng để ngưng đọng và thoát khí
Phát thải nhất thời liên quan chủ yếu ra khỏi quá trình hoạt động. Hơi axít
đến sự rò rỉ từ đường ống, van, mối nối, ngưng đọng có thể chứa flo và một
các mép, đóng gói, các đường ống hở lượng nhỏ axít phosphoric. Nước từ bột
cuối, bình chứa nổi trên mái, khóa bơm, nhão (bùn) có thể sử dụng để vận
hệ thống vận chuyển khí, khóa máy nén, chuyển lân thạch cao phosphogypsum,
van hỗ trợ áp suất, bình chứa hoặc hầm sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất axít
chứa mở và hoạt động nạp, dỡ sản phosphoric ướt, có thể được thoát ra
phẩm. Các biện pháp khuyến nghị để dưới dạng dòng nước thải nếu nó không
giảm thiểu sự hình thành các phát thải được quay vòng trở lại quá trính. Chất
nhất thời bao gồm: thải ra nước từ việc tiêu hủy thạch cao
có thể chứa một lượng đáng kể tạp chất,
 Lựa chọn đúng loại van, mặt bích và như các thành phần chứa photpho và
các phụ kiện phải khớp với nhau flo, cadmium và các kim loại nặng
trong thiết kế, vận hành và bảo trì; khác, và hạt phóng xạ. Nước thoát ra từ
 Thực hiện các chương trình theo dõi, kho dự trữ vật liệu có thể chứa các kim
bảo trì và sửa chữa, đặc biệt trong loại nặng (như Cd, thủy ngân [Hg], và
hộp đệm trên tay van hay chỗ tựa chì), flo, và axít phosphoric. Các chất
trên các van giảm áp để giảm hoặc thải ra nước đặc trưng cho công đoạn xử
loại bỏ sự thoát ra một cách ngoài ý lý nhiệt trong quá trình sản xuất axít
muốn; phosphoric có thể bao gồm các thành
phần photpho và flo, bụi, kim loại nặng,
 Lắp đặt hệ thống phát hiện rò rỉ và và hạt đồng vị phóng xạ (như Po-210 và
kiểm tra liên tục tại các vị trí quan Pb-210). Biện pháp quản lý nước thải
trọng; bao gồm những điều sau7:
 Tránh sử dụng các lỗ thông mở trong  Chọn đá photphat có ít tạp chất để
mái bình chứa, thay bằng van hỗ trợ chế tạo thạch cao sạch, giảm những
giảm áp. Tất cả chỗ chứa và điểm ảnh hưởng từ việc tiêu hủy thạch cao;
tháo dỡ cần được trang bị bộ hồi
phục hơi. Hệ thống xử lý hơi bao
gồm nhiều phương pháp khác nhau, 7
IPPC BREF (2006) và EFMA (2000a)

295
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

 Cân nhắc dùng hệ thống khô cho hữu cơ.


việc xử lý khí thải (thay vì lọc ướt) Nước thải – sản xuất phân
để giảm thiểu sự hình thành nước Superphosphate
thải. Để giảm chất thải flo, cần lắp
đặt hệ thống làm sạch với chất lỏng Nguồn phát sinh nước thải chủ yếu
làm sạch hợp lý; trong quá trình sản xuất superphosphate
là hệ thống làm sạch ướt sử dụng để xử
 Thu hồi flo sinh ra từ lò phản ứng và lý khí. Chất gây ô nhiễm có thể chứa
lò hơi như là sản phẩm phụ thương chất rắn có thể lọc được, phosphorus,
mại (axít fluosilicic); ammoniac, flo, kim loại nặng (như Cd,
 Nước tẩy rửa phải được hủy sau khi Hg, Pb), và nhu cầu ôxy hóa học
trung hòa với vôi hoặc đá vôi để kết (COD). Tối đa hóa việc tái sử dụng
tủa flo thành florua canxi rắn, nếu flo nước lau rửa và đưa trở lại quá trình.
không thể thu hồi; Sản xuất đá photphat có pha axít
(PAPR), sản phẩm phân bón có chứa
 Tái sử dụng nước dùng để vận hỗn hợp superphosphate, đá photphat,
chuyển lân thạch cao bổ xung superphosphate (SSP), và sản
(phosphogypsum), đưa trở lại quá phẩm tri-superphosphate (TSP) có thể
trình sau khi làm lắng cặn; làm giảm lượng nước thải.8
 Khi có thể, xem xét việc sử dụng Nước thải – sản xuất phân bón tổng hợp
nước biển như nước làm sạch, để tạo
florua canxi dễ dàng hơn, đây là chất Nước thải thường hạn chế từ cơ sở sản
không độc hại; xuất NPK lộ trình hỗn hợp axít, chủ yếu
bao gồm nước thải từ quá trình nghiền
 Giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn của bột và lọc khí thải.
chất thải từ hệ thống lọc với
phosphorus pentoxide (P 2O5) bằng Khí thải từ cơ sở sản xuất NPK lộ trình
việc vận chuyển hơi từ bộ làm lạnh nitrophosphate có thể chứa ammoni,
chân không và bộ bốc hơi chân nitrat, flo và photphat. Ammoni được
không đến bộ tách để loại bỏ các tìm thấy trong nước thải của phần
giọt nhỏ axít photphoric; ngưng ammonium nitrate bốc hơi hoặc
từ quá trình trung hòa dung dịch axít
 Giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn từ nitrophosphoric. Dung dịch có chứa
chất thải của hệ thống lọc với ammonium nitrate cần phải được bơm
phosphorus pentoxide (P2O5) sử cẩn thận để tránh nguy cơ nổ.
dụng bộ tách hút. Một số cách loại
bỏ photphat khác có thể là sử dụng Nguồn chính của mức độ nitrat và flo
magnesium ammonium phosphate trong nước thải là từ quá trình xử lý
hoặc canxi photphat kết tủa; photphat và rửa cát (lấy ra từ việc xử lý
bột đá). Rửa cát cũng có thể tạo ra
 Xem xét việc giảm H3PO4 đến 95%
bằng cách tách chiết với dung môi
8
IPPC BREF (2006)

296
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

photphat trong nước thải. chất rắn lơ lửng có sử dụng các chất làm
trong; loại bỏ phosphate bằng cách sử
Biện pháp kiểm soát nước thải bao
dụng phương pháp xử lý hóa-lý, loại bỏ
gồm9:
ammoni và nitơ bằng cách sử dụng
 Tái sử dụng nước rửa cát để giảm phương pháp xử lý hóa-lý, khử nước và
lượng photphat trong nước thải; loại bỏ các chất còn dư ra trong các bãi
chôn lấp chất thải. Một số kỹ thuật cơ
 Tránh hiện tượng cùng ngưng tụ hơi
khí bổ sung có thể cần thiết cho (i) loại
từ quá trình bốc hơi amoni nitrat;
bỏ flo và (ii) loại bỏ các kim loại khác
 Tái sử dụng nước lọc NOx để giảm sử dụng màng lọc hoặc các kĩ thuật xử
lượng ammoni, nitrat, flo và lý hóa-lý khác.
photphat; Quản lý nước thải công nghiệp và ví dụ
 Tái sử dụng dung dịch sinh ra từ việc về các phương pháp xử lý đã được thảo
lọc khí thải trung hòa; luận trong Hướng dẫn chung EHS.
Thông qua việc sử dụng các kĩ thuật đó
 Xem xét việc sử dụng lại nước thải và thực hành quản lý nước thải tốt, cơ
để làm môi trường cho máy lọc; sở có thể đáp ứng được các giá trị
 Xử lý nước lọc nhiều giai đoạn, sau ngưỡng cho xả nước thải như đã đề cập
khi tuần hoàn bằng cách tách các trong bảng liên quan trong phần 2 của
chất rắn, và tái sử dụng phần đã cô tài liệu công nghiệp này.
đặc trở lại lò phản ứng; Các dòng nước thải khác và tiêu thụ
 Xem xét việc kết hợp nhiều cách xử nước
lý khí thải từ quá trình trung hòa, Hướng dẫn về việc quản lý nước thải
bốc hơi, nghiền bột. Điều này cho không ô nhiễm từ các quá trình tiện ích,
phép tái sử dụng tất cả nước lau rửa nước mưa không ô nhiễm, và chất thải
cho quá trình sản xuất và giảm thiểu vệ sinh được đề cập trong Hướng dẫn
nước thải phát sinh; chung EHS. Dòng nước ô nhiễm nên
 Xử lý nước thải bằng phương pháp được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải
sinh học với quá trình nitrat hóa hay công nghiệp. Khuyến nghị giảm lượng
giảm nitrat và lắng đọng các hợp nước tiêu thụ, đặc biệt là ở nơi có nguồn
chất photpho. tài nguyên hạn chế được cung cấp trong
Hướng dẫn chung về EHS.
Xử lý nước thải của quá trình sản xuất
Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp
trong phần này bao gồm lọc để tách các Vật liệu nguy hại
chất rắn có thể lọc được; cân bằng dòng Các nhà máy sản xuất phân phosphate
chảy và lắng; kỹ thuật làm lắng sử dụng, tồn trữ và phân phối một lượng
(sedimentation) để giảm nồng độ các lớn các vật liệu nguy hại (như các axít
và ammoniac). Các biện pháp được
9
IPPC BREF (2006) và EFMA (2000b,c)

297
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

khuyến nghị áp dụng đối với quản lý vật nguyên tố như thủy ngân, chì và các
liệu nguy hại, kể cả việc lưu giữ và vận thành phần chứa phóng xạ).12 Các tạp
chuyển được đề cập trong tài liệu chất này và một lượng đáng kể photphat
Hướng dẫn chung EHS. Quá trình sản có thể được thải ra môi trường (đất,
xuất và phân phối các vật liệu này cần nước ngầm và nước mặt). Thực hành
được thực hiện phù hợp với các yêu cầu ngăn ngừa và kiểm soát quá trình ô
quốc tế có khả năng áp dụng được. 10 nhiễm đặc thù của ngành công nghiệp
này bao gồm:13
 Phụ thuộc vào độ nguy hại tiềm ẩn
Chất thải
(như có phát phóng xạ hay không),
Các chất thải rắn không nguy hại sinh ra lân thạch cao có thể xử lý để nâng
trong quá trình sản xuất phân lân, bao chất lượng và tái sử dụng (như vật
gồm cả hỗn hợp thạch cao, photpho từ liệu xây dựng). Các lựa chọn có thể
sản phẩm axít photphoric lỏng và cát gồm:
thạch anh từ sản phẩm NPK lộ trình
o Sản xuất lân thạch cao sạch hơn
nitrophotphat. Cát thạch anh sau đó cần
được tách ra, rửa sạch và sử dụng lại từ vật liệu thô (đá photphat với
trong vật liệu xây dựng. Có một lượng nước độ tạp chất thấp hơn);
chất thải nguy hại nhỏ sinh ra trong quá o Sử dụng quá trình nghiền lại.
trình sản xuất phân lân. Hướng dẫn về
quản lý các chất thải nguy hại và không  Sử dụng quá trình tái kết tinh di-
nguy hại được cung cấp trong Hướng hemihydrate với quá trình lọc kép;
dẫn chung EHS bổ sung thông tin về  Nếu lân thạch cao không thể thu hồi
ngành công nghiệp đặc trưng này được do chưa có phương án nào khả thi về
cung cấp ở dưới đây. mặt kỹ thuật hoặc thương mại, nó sẽ
Lân thạch cao photphat được quản lý như là một chất thải
(Phosphogypsum) nguy hại hoặc không nguy hại tùy
thuộc vào các đặc tính của nó, phù
Lân thạch cao là sản phẩm phụ đáng kể hợp với chỉ dẫn trong Hướng dẫn
nhất thu được từ sản xuất axít chung EHS.14 Phương án quản lý bổ
phosphoric ướt (gần 4-5 tấn lân thạch sung có thể bao gồm nạp đầy lại
cao thu được từ mỗi tấn axít phosphoric
như P2O5 được sản xuất).11 Lân thạch
cao chứa lượng lớn các tạp chất (dư
chất axít, hợp chất của Flo, các vết
12
Đá Photphat, lân thạch cao và nước thải sinh ra trong
nhà máy axit photphoric nhìn chung có độ phóng xạ
thấp hơn giá trị miễn trừ đưa ra trong quy định quốc tế
tương ứng và hướng dẫn (ví dụ chỉ dẫn EU
10
Ví dụ như Công ước Rotterdam về quy trình cho 96/26/EURATOM)
phép thông báo trước (PIC) cho một số hóa chất nguy 13
IPPC BREF (2006) và EFMA (2000a,b,c)
hại và thuốc bảo vệ thực vật. 14
Phân loại lân thạch cao như là chất thải nguy hại hay
11
Thạch cao chứa tạp chất (dư chất axit, hợp chất của không nguy hại phụ thuộc vào mức độ phóng xạ tình
Flo, các vết nguyên tố như thủy ngân, chì và các thành cờ. Tách các chất này ra khỏi các đống chất thải và xử
phần chứa phóng xạ). IPPC BREF (2006) lý chúng tuân theo quy định của luật hiện hành.

298
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

trong các hầm mỏ, đánh đống khô 15 thống nhằm ngăn ngừa và khống chế
và đống ướt. các sự nguy hại sức khỏe và an toàn về
vật lý, hóa học, sinh học, phóng xạ được
mô tả trong Hướng dẫn chung EHS.
Tiếng ồn
Những nguy hại về An toàn và Sức
Tiếng ồn sinh ra do các máy quay lớn, khỏe nghề nghiệp đáng kể nhất xảy ra
bao gồm các máy nén và các turbin, trong giai đoạn vận hành sản xuất phân
máy bơm, động cơ điện, máy làm lạnh lân và chủ yếu bao gồm:
không khí, các trống quay, các
spherodizer, băng tải, cần cẩu, bộ đốt và  An toàn quy trình
từ các thiết bị giảm áp khẩn cấp. Chỉ  Những nguy hại hóa chất
dẫn về quản lý tiếng ồn được cung cấp
trong Hướng dẫn chung EHS.  Quá trình phân hủy chất, lửa và cháy
nổ

1.2 An toàn và Sức khỏe nghề


An toàn quy trình
nghiệp
Chương trình an toàn quy trình cần
Vấn đề An toàn và Sức khỏe nghề được thực hiện, do các đặc trưng riêng
nghiệp có thể phát sinh ra trong quá của công nghiệp, bao gồm phản ứng hóa
trình xây dựng và ngừng hoạt động của chất phức hợp, sử dụng các vật liệu
các cơ sở sản xuất phân lân là tương tự nguy hại (như độc, hoạt tính, các hợp
như trong các ngành công nghiệp khác chất dễ cháy nổ) và các phản ứng nhiều
và sự quản lý được thảo luận trong bước.
Hướng dẫn chung EHS.
Quản lý an toàn quy trình bao gồm các
Vấn đề An toàn và Sức khỏe nghề bước sau:
nghiệp của các cơ sở riêng biệt cần xác
định trên cơ sở những phân tích an toàn  Thử nghiệm các nguy hại về vật lý
công việc hoặc các nguy hại hỗn hợp của các vật liệu và phản ứng;
hoặc sự đánh giá rủi ro dựa trên các  Nghiên cứu phân tích nguy cơ để rà
phương pháp đã được thiết lập ví dụ soát quy trình thực hành kỹ thuật vag
như nghiên cứu xác định mối nguy hóa học, bao gồm cả động nhiệt học
(HAZID), nghiên cứu về mối nguy và và động học;
khả năng hoạt động (HAZOP), hay
đánh giá rủi ro dựa trên kịch bản  Xem xét hệ thống duy trì ngăn ngừa
(QRA). Như một cách tiếp cận chung và sự hoàn chỉnh cơ học của các
lập kế hoạch quản lý sức khỏe và an thiết bị qui trình và các vật dụng;
toàn bao gồm áp dụng cách tiếp cận hệ  Đào tạo công nhân;
 Phát triển các tài liệu hướng dẫn vận
15
Cần ghi chú rằng chất đống khô không loại trừ sự rò hành và quy trình cảnh báo tương ứng.
rỉ axit ngoại trừ khí hậu rất khô.

299
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Nguy hại hóa chất nổ bơm bùn than do dòng chảy yếu qua
Hơi của axít và ammoni, đặc biệt là axít bơm hoặc thiết kế không đúng. Quá
flohydric (HF) là các hóa chất độc trình phân hủy bùn than do độ pH thấp,
chung trong nhà máy phân lân. Giá trị nhiệt độ cao và vật liệu thô nhiễm tạp
ngưỡng liên quan với các hiệu ứng sức bẩn, và khí hydro sinh ra khi axít
khỏe cụ thể có thể tìm được trong phosphoric tiếp xúc với kim loại chứa
Hướng dẫn quốc tế đã xuất bản (xem sắt.
phần giám sát dưới đây). Ngoài những Những rủi ro của quá trình phân hủy,
chỉ dẫn về phơi nhiễm hóa chất của cháy nổ có thể giảm thiểu bằng các biện
Hướng dẫn EHS chung, những điều pháp bổ sung như sau:17
sau đây là yêu cầu để tránh và khống
chế phơi nhiễm hóa chất trong phần  Lưu trữ các chất ammoni, axít nitric
này: và axít sulfuric thấp nhất có thể. Quy
trình cấp phát bằng đường ống trong
 Tránh tiếp xúc giữa axít với các chất khu liên hợp hóa chất thống nhất;
kiềm ăn da. Phản ứng xảy ra sẽ tỏa
nhiệt và có thể gây ra splashes;  Nguy cơ phân hủy phân NPK có thể
bằng phương pháp khống chế nhiệt
 Kiểm soát khí flo sinh ra trong bể độ trong quá trình sản xuất, điều
chứa axít photphoric; chỉnh công thức và giảm thiểu các
 Lắp máy đo nồng độ khí trong khu tạp chất. Hợp chất hình thành ở lối
vực nguy hiểm; vào các cánh quạt ở bộ sấy khô cần
tránh và nhiệt độ đồng nhất của
 Trang bị hệ thống thông gió đủ mạnh không khí vào cần được đảm bảo;
(như hút khí và hệ thống lọc) ở tất cả
các diện tích sản xuất, lưu giữ và xử  Tách riêng các khu vực sản xuất,
lý; kho, diện tích tiện ích và diện tích an
toàn và lựa chọn khoảng cách an
 Cung cấp tập huấn và các thiết bị toàn.
bảo vệ cá nhân cho các người có liên
quan như mô tả trong Hướng dẫn  Thực hiện vận hành và quy trình
chung EHS. kiểm soát tốt và các thủ tục để tránh
khí nguy hại và các hỗn hợp bùn
than;
Phân hủy, cháy, nổ
 Kho cất trữ phân NPK phải được thiết
Phân hủy,16 cháy, nổ có thể sinh ra từ sự kế theo hướng dẫn và yêu cầu được
quốc tế công nhận.18 Hệ thống báo
cháy và chống cháy cần được lắp đặt.
16
Sản xuất, lưu giữ và vận chuyển phân NPK có thể
sinh ra chất độc hại lien quan đến quá trình tự phân hủy
của hợp chất phân bón với nitrat amoni ở nhiệt đôk cao 17
EFMA. 2000b,c
hơn 130°C16. Phân hủy phụ thuộc vào loại sản phẩm 18
Xem chỉ dẫn về sử dụng phân bón của Liên Minh
và quá trình hình thành có thể sinh ra lượng lớn khí Châu Âu 76/116 và 80/876 và chỉ dẫn COMAH
độc. 96/82/EC

300
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

 Diện tích kho giữ cần được làm sạch những rò rỉ tiềm năng trên diện tích
trước khi đưa phân vào cất giữ. Sự đất xung quanh kể cả ô nhiễm nước
tràn vãi cần dọn sạch càng sớm càng ngầm và đất;
tốt. Sự nhiễm bẩn của phân với chất  Đánh giá những rủi ro tiềm năng
hữu cơ trong kho chứa cần ngăn phát sinh từ vận chuyển các chất
ngừa; nguy hại và lựa chọn những lộ trình
 Phân không được để ở nơi gần nguồn vận chuyển riêng biệt nhất để giảm
nhiệt, hoặc trực tiếp dưới ánh mặt những rủi ro cho cộng đồng và các
trời hoặc trong điều kiện có quá trình bên thứ ba;
sinh nhiệt xảy ra.  Chọn địa điểm nhà máy xa khu dân
 Tránh cho axít phosphoric tiếp xúc cư, các điều kiện khí tượng (như
với các thành phần kim loại chứa sắt. hướng gió) và nguồn nước (như
Thép không gỉ cần được sử dụng khi nguồn nước ngầm dễ bị ô nhiễm).
cần tiếp xúc với axít. Xác định khoảng cách an toàn giữa
địa điểm đặt nhà máy, đặc biệt là khu
nhà kho, và khu dân cư;
1.3 An toàn và Sức khỏe Cộng  Tìm các biện pháp ngăn ngừa và
đồng giảm nhẹ cần thiết để tránh hoặc
giảm tối đa những mối nguy hại
Chỉ dẫn về quản lý tác động của vấn đề
cộng đồng;
sức khỏe cộng đồng và an toàn trong
quá trình xây dựng và dừng hoạt động ở  Triển khai Kế hoạch ứng phó khẩn
các cơ sở công nghiệp lớn được nêu cấp với sự tham gia của chính quyền
trong Hướng dẫn chung EHS. địa phương và cộng đồng cư dân có
Những nguy hại lớn nhất cho an toàn và khả năng bị ảnh hưởng.
sức khỏe cộng đồng trong quá trình vận Chỉ dẫn cho vận chuyển các vật liệu
hành cơ sở sản xuất phân lân liên quan nguy hại triển khai các kế hoạch và
đến quá trình quản lý, cất giữ và vận sự chuẩn bị ứng phó tình huống khẩn
chuyển các vật liệu và sản phẩm nguy cấp, và các đề xuất khác liên quan
hại, tiềm năng rò rỉ và sinh ra các chất đến bảo vệ an toàn và sức khỏe cộng
khí dễ cháy và độc hại, tạo ra chất thải đồng được đề cập trong Hướng dẫn
(như lân thạch cao, các sản phẩm không chung EHS.
bán được, bùn xỉ). Thiết kế và vận hành
nhà máy cần bao gồm thiết bị bảo vệ an
toàn nhằm giảm thiểu và không chế
những nguy hại cho cộng đồng bao gồm
các giải pháp sau đây:
 Nhận biết các kịch bản rò rỉ;
 Đánh giá những ảnh hưởng của

301
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

2.0 Các chỉ số thực hiện và việc hơn 50MWth được đưa ra trong Hướng
giám sát dẫn chung EHS, với nguồn phát năng
lượng lớn hơn được đề cập trong
Hướng dẫn EHS cho nhà máy nhiệt
2.1 Môi trường điện. Những chỉ dẫn về nghiên cứu môi
trường xung quanh dựa trên cơ sở tổng
Hướng dẫn phát thải và xả thải lượng phát thải được cung cấp trong
Bảng 1 và bảng 2 trình bày những chỉ Hướng dẫn chung EHS.
dẫn về quá trình phát thải và xả thải của
ngành này. Các giá trị ngưỡng chỉ dẫn
về phát thải và xả thải trong mục này là Quan trắc môi trường
biểu thị của thực hành công nghiệp Các chương trình quan trắc môi trường
quốc tế tốt, phản ánh những quy chuẩn cho ngành công nghiệp này cần được
thích hợp trong khuôn khổ quy định thực hiện để giải quyết tất cả các hoạt
pháp luật của các nước. Hướng dẫn động đã được xác định có khả năng tác
được cho là có thể đạt được trong điều động đáng kể đến môi trường, trong
kiện vận hành bình thường đối với các thời gian hoạt động bình thường và
cơ sở sản xuất được thiết kế và vận trong điều kiện bị trục trặc. Hoạt động
hành hợp lý qua áp dụng kỹ thuật ngăn quan trắc môi trường phải dựa trực tiếp
ngừa và kiểm soát ô nhiễm được đề cập hoặc gián tiếp vào các chỉ báo được áp
trong mục trước của tài liệu này. dụng đối với từng dự án cụ thể. Tần
Hướng dẫn về xả thải được áp dụng cho suất quan trắc phải đủ để cung cấp dữ
quá trình xả thải trực tiếp của chất thải liệu đại diện cho thông số đang được
lỏng đã qua xử lý vào nguồn nước mặt theo dõi. Quan trắc phải do những
để sử dụng chung. Mức xả thải riêng có người được đào tạo tiến hành theo các
thể thiết lập dựa trên sự sẵn có và điều quy trình giám sát và lưu giữ biên bản
kiện sử dụng của hệ thống xử lý nước và sử dụng thiết bị được hiệu chuẩn và
thải công cộng hoặc nếu xả thẳng ra bảo dưỡng đúng cách thức. Dữ liệu
nước mặt thì phải phân loại nước tiếp quan trắc môi trường phải được phân
nhận như mô tả ở Hướng dẫn chung tích và xem xét theo các khoảng thời
EHS. Những mức độ này cần đạt được gian định kỳ và được so sánh với các
không cần pha loãng tối thiểu 95% tổng tiêu chuẩn vận hành để sao cho có thể
thời gian nhà máy hay xí nghiệp vận thực hiện mọi hiệu chỉnh cần thiết.
hành, được tính toán tỉ lệ với số giờ vận Hướng dẫn bổ sung về áp dụng phương
hành trong năm. Độ sai lệch của các pháp lấy mẫu và phân tích khí thải và
mức độ trên cơ sở xem xét các điều kiện nước thải được cung cấp trong Hướng
của dự án riêng biệt sẽ được giải trình dẫn chung EHS
trong những đánh giá về môi trường.
Hướng dẫn về phát thải nguồn đốt nhiên
liệu điện và công suất bằng hoặc thấp

302
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Bảng 1: Hướng dẫn phát thải khí đối với chỉ số phát thải và các chỉ số phát sinh
nhà máy phân lân trong lĩnh vực này. Giá trị chuẩn Công
Chất gây ô Đơn vị Giá trị hướng dẫn nghiệp được cung cấp chỉ để so sánh và
nhiễm
Nhà máy axít phosphoric
các dự án cá nhân nên đặt mục tiêu cải
Florua (khí) là mg/Nm3 5
tiến liên tục trong lĩnh vực này.
HF
Chất hạt mg/Nm3 50
Nhà máy phân lân Bảng 3: Tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu
Florua (khí) là mg/Nm3 5 Sản phẩm Đơn vị Chuẩn
HF công
nghiệp
Chất hạt mg/Nm3 50
Axít Tấn đá photphat /tấn 2,6-3,5 (1)
Ammoni mg/Nm3 50 P2O5
photphoric
HCl mg/Nm3 30 Tấn H2SO4 2,1-2,3 (1)
NOx mg/Nm3 500 đơn vị /tấn P2O5
nitrophotphate
KWh/tấn P2O5 120-180 (1)
70 đơn vị hỗn hợp
axít
m3 nước lạnh /tấn 100-150 (1)
P2O5
NPK A KWh/tấn NPK 30-33 (1), (2)
Bảng 2: Hướng dẫn phát thải lỏng đối với
nhà máy phân lân
Tổng năng lượng sấy 300-320 (1),

Chất gây ô nhiễm Đơn vị Giá trị MJ/tấn NPK (2)

hướng NPK B KWh/tấn NPK 50 (1), (2)


dẫn
Tổng năng lượng sấy 450 (1), (2)
pH S.U. 6-9 MJ/tấn NPK
Tổng phot pho mg/L 5 NPK C KWh/tấn NPK 50-109 (2)
Flo mg/L 20 NPK C m3 nước lạnh /tấn 17 (2)
NPK
kg/ton NPK 0,03 NPK C Nhu cầu CO2 /tấn 1 (1), (2)
kg/ton 2 P2O5
Oxit phot pho SSP KWh/tấn SSP 19-34 (2)
(P2O5)
Tổng chất rắn TSS mg/L 50 SSP m3 nước/tấn SSP 0,1-2 (2)
Cadmium mg/L 0,1
Ghi chú:
Tổng nitơ mg/L 15
Nhà máy NPK A: Tạo hạt với một lò phản ứng ống
Ammonia mg/L 10 và trống với quá trình amoni hóa
Tổng kim loại mg/L 10 Nhà máy NPK B: Quá trình trộn axít
Nhà máy NPK C: Quá trình Nitrophosphate
(1) Hiệp hội các nhà sản xuất phân bón Châu
Âu (EFMA). 2000
Sử dụng nguyên liệu và tiêu thụ năng (2) EU IPPC - Tài liệu tham khảo về kỹ thuật
lượng, phát thải khí và chất thải tốt nhất đang lưu hành trong sản xuất khối lượng lớn
hóa chất vô cơ - Ammoniac, axít và Phân bón Công
Bảng 3 cung cấp các ví dụ về các chỉ số nghiệp tháng 12/2006
tiêu thụ năng lượng và nước trong lĩnh
vực này. Bảng 4 cung cấp các ví dụ về
303
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Bảng 4: Sự phát thải khí, thải lỏng và chất Hoa Kỳ xuất bản (ACGIH)19, Tài liệu
thải hướng dẫn bỏ túi về nguy hại hóa chất
được Viện Y học lao động và an toàn
Thông số Đơn vị Chuẩn công
nghiệp
quốc gia Mỹ (NIOSH)20 xuất bản, Giới
Nhà máy axít phosphoric hạn lưu hành cho phép (PELs) do Viện
Flo SO2 mg/Nm3 5-300,001 – hành chính về sức khỏe và an toàn nghề
kg/tấn HF 0,01 nghiệp Mỹ (OSHA)21, các giá trị giới
Tạo chất thải rắn (lân tấn/tấn P2O5 3,2/4-5 (1) hạn chỉ định các phơi nhiễm nghề
thạch cao)
(quá trình nhiệt/ướt)
nghiệp, được xuất bản bởi các nước
Sản xuất NPK – quá trình Nitrophosphate
thành viên Liên minh Châu Âu22, hoặc
Phát thải không khí kg/tấn P2O5 0,2 các nguồn tương tự khác.
NH3
Phát thải khí NOX (ví kg/tấn P2O5 1,0
dụ NO2)
Tỷ lệ tai nạn và Tử vong
Phát thải khí Flo kg/tấn P2O5 0,01
Tổng phát thải lỏng kg/tấn P2O5 0,001 – 0,01 Dự án cần cố gắng giảm bớt số tai nạn
nitơ đối với người lao động (lao động thuê
Phát thải lỏng P2O5 kg/tấn P2O5 1,2 trực tiếp hay gián tiếp) đến tỷ lệ bằng
Phát thải lỏng Flo kg/tấn P2O5 0,7 không, đặc biệt là các vụ tai nạn gây ra
Sản xuất NPK – quá trình hỗn hợp axít mất ngày công lao động và mất khả
Phát thải khí NH3 kg/tấn NPK 0,2
năng lao động ở các mức độ khác nhau,
Phát thảikhí NOX (ví dụ kg/tấn NPK 0,3
NO2) hoặc thậm chí bị tử vong. Tỷ lệ này của
Phát thải khí Flo kg/tấn NPK 0,02 cơ sở sản xuất có thể được so sánh với
Phat thải bụi khí kg/tấn NPK 0,2 hiệu quả thực hiện về vệ sinh an toàn
Tổng phát thải lỏng kg/tấn NPK 0,2 lao động trong ngành công nghiệp này
nitơ của các quốc gia phát triển thông qua
Phát thải lỏng Flo kg/tấn NPK 0,03 tham khảo các nguồn thống kê đã xuất
Phát thải khí Flo mg/Nm3 0,4-4
bản (ví dụ Cục thống kê lao động Hoa
Phát thải bụi khí mg/Nm3 30-50
Kỳ và Cơ quan quản lý về An toàn và
Phát thải khí clo mg/Nm3 19-20
Sức khỏe Liên hiệp Anh)23.

Hướng dẫn về an toàn và sức khỏe


nghề nghiệp
Sự thi hành an toàn và sức khỏe nghề 19
Có tại: http://www.acgih.org/TLV/ và
nghiệp cần phải được đánh giá theo http://www.acgih.org/store/
những hướng dẫn quốc tế đã được công 20
Có tại: http://www.cdc.gov/niosh/npg/
bố, trong đó các thí dụ bao gồm giá trị
21
Có tại:
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_docu
ngưỡng giới hạn (TLV ®) những hướng ment?p_table=STANDAR DS&p_id=9992
dẫn hiện hành về nghề và các chỉ số 22
Có tại:
sinh học hiện hành (BEIs ®), do Hội http://europe.osha.eu.int/good_practice/risks/ds/oel/
23
Có tại: http://www.bls.gov/iif/ and
nghị các nhà vệ sinh viên công nghiệp http://www.hse.gov.uk/statistics/index.htm

304
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Giám sát an toàn và sức khỏe nghề


nghiệp
Môi trường làm việc cần được giám sát
về sự rủi ro nghề nghiệp liên quan đến
từng dự án cụ thể. Việc quan trắc cần
được thiết kế và thực hiện bởi các
chuyên gia đã được công nhận24 như là
một phần của chương trình giám sát an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Các cơ
sở cũng cần duy trì hồ sơ ghi chép các
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các
sự cố và tai nạn nguy hiểm. Những chỉ
dẫn bổ sung về chương trình giám sát
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được
cung cấp trong bộ Hướng dẫn chung
EHS

24
Các chuyên gia được công nhận có thể gồm các nhà
vệ sinh công nghiệp đã được cấp bằng, các nhà vệ sinh
lao động đã đăng ký, các chuyên gia về an toàn đã
được cấp bằng hoặc tương đương.

305
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

3.0 Tài liệu tham khảo và các http://www.environment-


agency.gov.uk/business/444304/1290036/1290086/129
nguồn bổ sung 0209/1308462/1245952/
International Fertilizer Industry Association (IFA) /
United Nations Environment Programmme (UNEP) /
European Commission. 2006. European Integrated United Nations Industrial Development Organization
Pollution Prevention and Control Bureau (EIPPCB). (UNIDO). 1998. The Fertilizer Industry's
Reference Document on Best Available Techniques in Manufacturing Processes and Environmental Issues.
Large Volume Inorganic Chemicals - Ammonia, Acids (Technical Report No. 26, Part 1). Paris:
and Fertilizers. Seville: EIPPCB. Available at IFA/UNEP/UNIDO.
http://eippcb.jrc.es/pages/FActivities.htm
United States (US) Environmental Protection Agency
European Fertilizer Manufacturer’s Association (EPA). 1995. Office of Compliance. Sector Notebook
(EFMA). 2000a. Best Available Techniques (BAT) Project. Profile of the Inorganic Chemical Industry.
Production of Phosphoric Acid (Booklet No. 4). Washington, DC: US EPA. Available at
Brussels: EFMA. Available at
http://www.efma.org/Publications/ http://www.epa.gov/compliance/resources/publications
/assistance/sectors/noteb ooks/inorganic.html
EFMA. 2000b. BAT Production of NPK Fertilizers by
the Nitrophosphate Route (Booklet No.7). Brussels: US EPA. 40 CFR Part 60, Standards of Performance
EFMA. Available at http://www.efma.org/Publications/ for New and Existing Stationary Sources: Subpart T—
Standards of Performance for the Phosphate Fertilizer
EFMA. 2000c. BAT Production of NPK Fertilizers by Industry: Wet-Process Phosphoric Acid Plants.
the Mixed Acid Route (Booklet No. 8). Brussels: Washington, DC: US EPA. Available at
EFMA. Available at http://www.efma.org/Publications/ http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
EFMA and International Fertilizer Industry US EPA. 40 CFR Part 60, Standards of Performance
Association (IFA). 1992. Handbook for the Safe for New and Existing Stationary Sources: Subpart W—
Storage of Ammonium Nitrate Based Fertilizers. Standards of Performance for the Phosphate Fertilizer
Zurich/Paris: EFMA/IFA. Available at Industry: Triple Superphosphate Plants. Washington,
http://www.efma.org/publications/ DC: US EPA. Available at
German Federal Ministry for the Environment, Nature http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2004. Waste
Water Ordinance - AbwV. (Ordinance on US EPA. 40 CFR Part 63, National Emission Standards
Requirements for the Discharge of Waste Water into for Hazardous Air Pollutants for Source Categories:
Waters). Promulgation of the New Version of the Subpart AA—National Emission Standards for
Waste Water Ordinance of 17 June 2004. Berlin: Hazardous Air Pollutants from Phosphoric Acid
BMU. Available at Manufacturing Plants. Washington, DC: US EPA.
Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-
http://www.bmu.de/english/water_management/downl I.info/
oads/doc/3381.php
US EPA. 40 CFR Part 418 Fertilizer Manufacturing
German Federal Ministry for the Environment, Nature Point Source Category. Subpart A—Phosphate
Conservation and Nuclear Safety (BMU). 2002. First Subcategory. Washington, DC: US EPA. Available at
General Administrative Regulation Pertaining to the
Federal Emission Control Act (Technical Instructions http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
on Air Quality Control - TA Luft). Berlin: BMU.
US EPA. 40 CFR Part 418 Fertilizer Manufacturing
Available at
Point Source Category. Subpart G—Mixed and Blend
http://www.bmu.de/english/air_pollution_control/ta_lu Fertilizer Production Subcategory. Washington, DC:
ft/doc/36958.php US EPA. Available at
http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-I.info/
United Kingdom (UK) Environmental Agency. 2002.
Sector Guidance Note Integrated Pollution Prevention US EPA. 40 CFR Part 422 Phosphate Manufacturing
and Control (IIPC) S4.03. Guidance for the Point Source Category. Washington, DC: US EPA.
Inorganic Chemicals Sector. Bristol: Environment Available at http://www.epa.gov/epacfr40/chapt-
Agency. Available at I.info/

306
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Phụ lục A: Mô tả chung về hoạt động công nghiệp


Một dây chuyền sản xuất phân bón Axít sulfuric nhận được từ việc hấp thụ
phosphat hiện đại được đặc trưng bởi SO3 và nước để trở thành H2SO4 (với
sản lượng sản xuất lớn và thường được nồng độ ít nhất 98%) trong nồi hấp thụ
tích hợp cao với dòng upstream (ví dụ được đặt cuối các lớp xúc tác. Axít
ammonia, và axít như nitric, sulfuric và nóng tạo thành được phun với không
photphoric) và dòng downstream (như khí trong một cột hoặc tháp để thu lại
ammonium nitrate và calcium lượng dư SO2 trong axít. Không khí
ammonium nitrate) với mục đích tối ưu chứa nhiều SO2 được đưa trở lại quá trình.
giá thành sản phẩm, vận chuyển, an
toàn và bảo vệ môi trường (Hình A.1).
Nhà máy phân bón photphat có thể sản Axít Phosphoric
xuất superphosphate (SSP) đơn (hoặc
bình thường) và triple superphosphate Axít Phosphoric (H3PO4) chủ yếu được
(TSP); phân bón hỗn hợp như Mono- sử dụng trong sản xuất muối photphat
Ammonium Phosphate (MAP) và Di- (ví dụ phân bón và phụ gia thức ăn gia
Ammonium Phosphate (DAP); và mọi súc). Hai quá trình khác nhau có thể
loại phân bón tổng hợp (NPK) sử dụng được sử dụng để sản xuất axít
lộ trình nitrophosphate/axít nitric và lộ photphoric. Trong quá trình thứ nhất,
trình hỗn hợp axít/sulfuric. Cơ sở sản được gọi là quá trình nhiệt, photpho
xuất thường được trang bị với các dòng nguyên chất được điều chế từ đá
hơi tích hợp và lưới cấp điện cho toàn photphat, than cốc, và silica trong lò
bộ nhà máy, cung cấp từ lò hơi trung điện trở, sau đó oxi hóa và hydrat hóa
tâm và trạm năng lượng. Thường sẽ có để tạo thành axít. Axít tạo thành bằng
một nhà máy xử lý nước thải tại đó. nhiệt có độ tinh khiết cao, nhưng đắt
tiền, và do đó chỉ sản xuất được với số
lượng ít, chủ yếu dùng cho sản xuất
Axít Sulfuric photphat công nghiệp.
Axít sulfuric (H2SO4) được sử dụng Quá trình thứ hai, gọi là quá trình ướt,
trong công nghiệp phân bón photphate bao gồm xử lý đá photphat với một axít
để sản xuất axít photphoric. Axít (ví dụ sulfuric, nitric hoặc axít
sulfuric được sản xuất chủ yếu từ Sulfur clohydric). Photphat canxi (tri-calcium
dioxide (SO2), đã được điều chế từ sự phosphate) từ đá photphat phản ứng với
đốt cháy nguyên tố lưu huỳnh. Sự oxit axít sulfuric đậm đặc để tạo thành axít
hóa tỏa nhiệt của sulfur dioxit qua nhiều photphoric và sulfat canxi, đó là một
lớp xúc tác hợp lý (ví dụ vanadi muối không hòa tan. Điều kiện vận
pentoxide) để điều chế sulfur trioxide hành được thiết kế chung sao cho để
(SO3) là quá trình thông dụng nhất trong sulfat canxi kết tủa dưới dạng thạch cao
nhà máy sản xuất axít sulfuric.25 khan, ngậm nửa nước (hemihydrates
HH) và dihydrate (DH).
25
IPPC BREF (2006)

307
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Cần phải có nhiều quá trình khác nhau lượng photpho vào khoảng 16-21%
do có nhiều hệ thống tiêu hủy đá và dưới dạng phosphorous pentoxide
thạch cao. 26 Các bước sản xuất chính (P2O5). Sản xuất SSP bao gồm trộn axít
bao gồm nghiền đá photphate (nếu cần); sulfuric và đá trong lò phản ứng. Hỗn
phản ứng với axít sulfuric trong một hợp phản ứng được đưa ra băng chuyền
chuỗi các lò phản ứng khuấy trộn riêng di chuyển chậm. Nếu hỗn hợp phản ứng
biệt tại nhiệt độ 70-80oC, lọc để tách được đưa trực tiếp đến máy nghiền, quá
riêng axít photphoric khỏi calcium trình được gọi là nghiền ―trực tiếp‖.
sulfate;, cô đậm thành axít photphoric Trong quá trình nghiền ―gián tiếp‖, hỗn
thương mại với nồng độ 52-54% hợp phản ứng được cất để bảo quản
photpho pentoxide (P2O5). trong 4 đến 6 tuần trước khi đóng gói
rồi nghiền. 28
Khi nhà máy axít photphoric được liên
kết với nhà máy axít sulfuric, hơi áp Nếu axít photphoric được sử dụng để
suất cao được tạo ra từ nồi hơi thu hồi axít hóa đá photphat, superphotphat bậc
nhiệt thải từ axít sulfuric thường được ba (TSP) được sản xuất với hàm lượng
dùng để sản xuất điện, và hơi thoát ra áp photpho vào khoảng 43-48% dưới dạng
suất thấp được sử dụng để cô đặc chân P2O5. Hai quá trình được sử dụng để sản
không axít photphoric. Sự tiêu thụ hơi xuất phân bón TSP: chảy qua cột (run-
để cô đặc có thể được giảm bớt bằng of-pile) và nghiền. Quá trình chảy qua
việc sử dụng nhiệt dư thừa từ nhà máy cột gần giống với quá trình sản xuất
axít sulfuric. Nhiệt này có thể được thu SSP. Quá trình nghiền TSP sử dụng axít
hồi như nước nóng sử dụng trong quá photphoric nồng độ thấp (40%, so với
trình cô đặc axít từ loãng thành trung 50% dùng cho quá trình run-of-file).
bình. Axít phosphoric thường được Hỗn hợp phản ứng phản ứng, dạng vữa,
đựng trong các bình thép bọc cao su, được phun lên trên bột phân bón mịn
ngoài ra các bình thép không gỉ trong máy nghiền.Hạt hình thành và sau
polyester và bê tông bọc polyethylene đó được chuyển ra để sấy, sàng lọc, và
cũng được sử dụng. Bình chứa thường đưa vào kho lưu trữ. 29
được trang bị để giữ các chất rắn lơ
lửng nhằm tránh chi phí cọ rửa bình. 27
Phân bón tổng hợp (NPK)
Phân bón tổng hợp là một nhóm các sản
Phân bón (SSP / TSP)
phẩm lớn, gồm nhiều loại tùy thuộc vào
Phân bón photphat được sản xuất bằng tỉ lệ nitơ/photpho/kali (N/P/K). Có
cách thêm axít vào đất hoặc nghiền nhỏ nhiều quá trình sản xuất và nhiều loại
đá photphat. Nếu axít sulfuric được sử sản phẩm bao gồm PK, NP (ví dụ
dụng, superphosphate đơn hoặc bình DAP), NK và NPK. Điều này có thể đạt
thường (SSP) được sản xuất, với hàm được bằng hai lộ trình, lộ trình
26 28
EIPPCB BREF (2006) và EFMA (2000a) EIPPCB BREF (2006)
27 29
EFMA (2000a) EIPPCB BREF (2006)

308
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

nitrophosphate (NP) và lộ trình hỗn hợp cất hoặc máy trộn để nhận phân bón tổng
axít. hợp rắn. 31
Lộ trình Nitrophosphate Tinh thể calcium nitrate sau khi tách ra
được hòa vào dung dịch ammonium
Quá trình nitrophosphate tích hợp sản
nitrate và xử lý với dung dịch
xuất phân bón tổng hợp NPK chứa
ammonium carbonate. Dung dịch này
ammoni nitrat, photphat và muối kali
được lọc để lấy ra tinh thể calcium
(hình A.2). Quá trình tích hợp bắt đầu
carbonate và sử dụng để sản xuất phân
với sự hòa tan của photphat viên rắn
hạt calcium ammonium nitrate (CAN).
trong axít nitric. Một lượng biến đổi các
Dung dịch ammonium nitrate pha loãng
hợp chất dễ bay hơi như CO 2, oxit nitơ
được cô đặc và cũng sử dụng để sản
(NOx) và florua hydro HF có thể phát
xuất CAN hoặc NPK. Dung dịch
thải ra, phụ thuộc vào các đặc trưng của
calcium nitrate có thể được trung hòa và
loại đá photphate. Các dung dịch thu
bay hơi để nhận được phân hóa học thể
được sau quá trình hòa tan ở trên chứa
rắn.32
đựng những lượng khác nhau các chất
rắn lơ lửng (như cát thạch anh). Những Ba loại quy trình phổ thông để sản xuất
chất rắn lơ lửng này có thể loại bỏ bằng phân NPK từ chất lỏng NP là chưng cất,
máy ly tâm, máy xoáy nước tụ hay máy trống hoặc nghiền, và tạo hạt hình cầu.
tách phiến mỏng. 30 Sau khi làm sạch, Trong quá trình chưng cất, chất lỏng NP
các chất rắn này có thể tận dụng như vật được trộn với các muối cần thiết và sản
liệu xây dựng. phẩm tái chế, chảy tràn vào thùng xoay
chưng cất, từ đó dung dịch sệt này được
Chất lỏng nhận được từ quy trình này
phun vào tháp chưng cất. Quạt ở trên
chứa các ion canxi với tỉ lệ quá cao để
đỉnh tháp tạo nên dòng không khí đối
bảo đảm sản phẩm của nhà máy đạt
lưu xung quanh các giọt nhỏ tạo ra từ
được P2O5. Do vậy dung dịch này được
quá trình đóng rắn.33
làm mát sao cho CNTH (calcium nitrate
tetrahydrate) kết tủa. Dung dịch axít Trong quá trình trống hoặc nghiền tạo
phosphoric còn chứa calcium nitrate, và hạt, dung dịch NP cùng với các muối
axít nitric gọi là axít nitrophosphoric, có cần thiết khác và các sản phẩm tái chế
thể được tách ra khỏi tinh thể CNTH được phun vào một cái trống quay tạo
bằng lọc. hạt, ở đó các hạt sau khi hình thành
được sấy khô trong trống quay khô với
Axít nitro-photphoric sau đó được trung
không khí nóng. Không khí thoát ra
hòa bằng ammoniac, trộn với muối
khỏi trống chứa hơi nước, bụi,
kali/magie, sulfat và/hoặc vi dưỡng chất
ammoniac và các khí dễ cháy. Không
và chuyển thành NPK trong một trống
khí từ các trống tạo hạt và sấy khô này
nghiền hạt quay, tầng lỏng, tháp chưng

31
Như trên
32
Như trên
30
EFMA (2000b) 33
Như trên

309
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

được xử lý trong máy quay tụ hiệu suất Các quá trình áp dụng trong lộ trình axít
cao.34 hỗn hợp rất nhiều, những quá trình
chung nhất bao gồm công đoạn tạo hạt
Trong tạo hạt hình cầu, hỗn hợp nhão
với hệ thống phản ứng hình ống, tạo hạt
được phun vào trống quay đặc biệt, gọi
trong trống với quá trình amoniac hóa,
là máy tạo hình cầu, ở đó không khí ấm
và một qui trình nung axít hỗn hợp với
được nung lên 300-400oC chảy cùng
đá photphat.37 Sơ đồ đơn giản cho cả 3
chiều sẽ làm nước bốc hơi và tạo ra các
quá trình cùng được trình bày ở hình
hạt.35
A.3
Trong tất cả các quá trình, các hạt NPK
Quá trình nghiền tạo hạt với hệ thống
khô được sàng lọc. Phần đúng kích cỡ
phản ứng hình ống thực hiện với vòng
chuyển đến quá trình kiểm tra chất
tạo hạt cổ điển với một hoặc hai ống
lượng, còn những phần hạt quá cỡ loại
phản ứng. Một ống phản ứng được nối
ra, nghiền và thu hồi cùng với phần hạt
khít với máy tạo hạt và cái kia có thể sử
kích thước nhỏ hơn. Quá trình sàng,
dụng trong máy sấy. Axít photphoric
nghiền và chuyển trên băng tải được
hoặc hỗn hợp của axít photphoric và
khử bụi bằng không khí cần thiết để tạo
axít sulfuric được trung hòa trong ống
hạt. Sản phẩm thương mại từ quá trình
phản ứng với amoniac dạng khí hoặc
sấy khô và sàng được làm lạnh trong
lỏng. Một loạt các lớp, bao gồm
tầng lỏng, hệ trao đổi nhiệt dòng khối,
ammonium phosphates (monoammonium
hoặc trống quay. Các chất khí thoát ra
phosphate - MAP, và diammonium
từ các giai đoạn sau này chứa lượng nhỏ
phosphate - DAP), có thể được sản
bụi và cơ bản không có amoniac, được
xuất.38 Vật liệu rắn thô cần thiết như
khử bụi trong máy quay tụ. Cuối cùng
potassium chloride, potassium sulfate,
sản phẩm được làm nguội và phủ trước
superphosphate, dưỡng chất thứ cấp, vi
khi cho vào kho để giảm sự đóng bánh
dưỡng và chất làm đầy được cung cấp
sau đó của vật liệu. Công đoạn phủ bao
cho máy tạo hạt cùng với các vật liệu tái
gồm quá trình xử lý với chất hữu cơ và
chế. Ống phản ứng được nối khít với
bột vô cơ, được cho thêm vào trong
máy tạo hạt được thiết kế để nhận axít
trống. Tinh thể calcium nitrate từ lộ
photphoric, một phần của amoniac và
trình nitrophosphate có thể được dùng
tất cả các chất lỏng khác được cung cấp
để sản xuất phân calcium nitrate (CN),
như axít sulfuric và chất rửa lỏng tái
sử dụng kỹ thuật chưng cất hoặc tạo hạt
chế. Dung dịch ammoniac đậm đặc có
kiểu sàng, như là sự lựa chọn cho tổ hợp
thể cho bổ xung trực tiếp vào phần máy
của biến đổi CNTH và qui trình tiếp
tạo hạt và tốc độ ammoniac hóa trong
theo cho CAN.36
ống phản ứng thay đổi tùy thuộc vào
Lộ trình axít hỗn hợp sản phẩm này. Hơn nữa quá trình
amoniac hóa có thể xảy ra trong máy
34
Như trên
35
Như trên 37
EFMA (2000c)
36
EFMA (2000b) 38
Như trên

310
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

tạo hạt. Ống phản ứng nối với máy sấy Quá trình nung luyện hỗn hợp axít với
được nạp axít photphoric và ammonia. đá photphat rất linh hoạt và cho ra các
thành phẩm với độ hòa tan photphat
Tạo hạt trong trống với ammoniac hóa
trong nước khác nhau. Bước đầu tiên
gồm vòng tạo hạt cổ điển sử dụng chủ
của quá trình là nung tỏa nhiệt đá
yếu vật liệu thô rắn. Dung dịch hoặc hơi
photphat với axít nitric dẫn đến tạo
amoni nitrat được nạp cho máy tạo hạt.
dung dịch axít phosphoric và calcium
Quá trình này rất linh hoạt và có thể cho
nitrate. Các khí axít như oxit nitơ và các
ra một loạt các thành phẩm, bao gồm cả
hợp chất chứa flo được tạo thành trong
các sản phẩm với hàm lượng nitơ thấp.
quá trình nung phụ thuộc vào loại đá
Dung dịch amoni nitrat được phun trực
photphat. Các vật liệu khác như axít
tiếp vào buồng tạo hạt và axít sulfuric
phosphoric, sulfuric, và nitric hay dung
có thể được cung cấp vào buồng tạo hạt
dịch AN được bổ sung sau quá trình
tiếp sau quá trình amoniac hóa.39 Các
nung luyện. Chất vữa axít này được
hạt nhận được từ cả hai quá trình tạo hạt
ammoniac hóa với khí ammonia và sau
được sấy trong bộ phận sấy sử dụng
khi trung hòa bổ sung thêm các thành
dòng khí nóng.40 Các hạt được sấy khô
phần khác như ammonium phosphates,
này được xử lý như đã đề cập ở lộ trình
superphosphates, ammonium sulfate và
NP.
các hợp chất chứa kali và magie. Phần
Các khí thoát ra từ buồng tạo hạt và sấy lớn các vật liệu này cũng có thể được bổ
khô được lọc qua máy lọc hơi đốt xung trước hoặc trong quá trình trung
venturi với quá trình tái quay vòng hòa, nhưng nếu vật liệu thô chứa clo, độ
ammonium phosphate hoặc dung dịch pH của vữa cần phải có giá trị từ 5-6 để
ammonium sulfo-phosphate. Dung dịch tránh quá trình sản sinh ra hydrogen
đã qua lọc này sẽ được quay lại cung chloride. Các ắc quy của buồng phản
cấp cho ống phản ứng trong buồng tạo ứng được nối với bể đệm. Quá trình tạo
hạt. Cuối cùng, các khí thoát ra từ các hạt từ vữa có thể được thực hiện bởi các
cột xoáy tụ được tưới với dung dịch thiết bị khác nhau như trống, blunger và
axít. Những khí đi ra từ buồng sấy được máy tạo viên hình cầu.42
tách bụi trong một buồng xoáy hiệu suất
Khí thoát ra từ buồng phản ứng nung
cao để lấy đi phần lớn các bụi bẩn trước
luyện, ở đó đá photphat được nung
khi đưa vào buồng lọc. Không khí thoát
trong axít nitric, được xử lý riêng rẽ
ra từ thiết bị làm nguội nhìn chung sẽ
trong bộ lọc tháp phun để thu hồi NO x
được tái sử dụng như là không khí thứ
và các hợp chất chứa flo. Độ pH được
cấp cho buồng sấy sau khi đã được lọc
điều chỉnh bằng bổ sung amoniac. Khí
bụi.41
thoát ra từ buồng phản ứng của quá
trình amoniac hóa được lọc qua vài
công đoạn của dòng rửa đối lưu. pH
39
được điều chỉnh cho điều kiện rửa hiệu
EFMA (2000c)
40
Như trên
41
Như trên 42
Như trên

311
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

quả nhất, pH 3-4, với một hỗn hợp


HNO3 và/hoặc H2SO4. Giai đoạn rửa
đầu tiên đảm bảo một độ bão hòa của
các khí; giai đoạn thứ hai Venturi áp lực
cao được thiết kế để loại bỏ khí. Các
giai đoạn tiếp theo tạo ra sự thu hồi hiệu
quả cao và giai đoạn cuối cùng dùng
dung dịch rửa sạch nhất. Máy tách giọt
được cài đặt trong ống hoặc ngay trước
đó. Các khí từ máy sấy (máy tạo hạt/
máy sấy) được dẫn dắt qua lốc xoáy
trước khi vào máy làm sạch. Các máy
lọc rửa bao gồm một Venturi ống biến
đổi với hai giai đoạn rửa tiếp theo. Giai
đoạn cuối cần được vận hành với chất
lỏng sạch nhất. Một phần của chất
lỏng, sau khi lưu hành, dẫn vào bộ phận
tách chất rắn. Phần đậm đặc được đưa
đến lò phản ứng.43

43
EFMA (2000c)

312
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Hình A.1: Nhà máy phân phốt phát tổng hợp

Nước Nước Lưu Huỳnh Nước Không khí NH8

Đá photphat

Axít Axít Axit Nitric


Phosphoric Sulfuric

H8PO4 H2SO4 Đá photphat NH8 HNO8


Đá Photphat HNO8 Đá Photphat
H8PO4
H2SO4 K, Mg, S
NH8

TSP SSP NPK NPK CO2


Lộ trình trộn axit Lộ trình Nitrophosphate

TSP SSP NPK NPK, AN/CAN

313
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Hình A.2: Phân bón tổng hợp: Lộ trình Nitrophosphate

K, Mg, S H2SO4 NH8 HNO3 Đá photphat NH8

H8PO4
HNO3
Phân bón Axit
hỗn hợp Nitrophosphoric

Ca(NO8)2

Chuyển hóa NH8


Calcium nitrate
CaCO3
NH4NO3
Chuyển hóa Chuyển hóa
ammonium ammonium CO2
Nitrate fertilizers Nitrate fertilizers

Ca(NO3)2 AN/CAN
NPK

314
Hướng dẫn về Môi trường, Sức khoẻ và An toàn
CHO SẢN XUẤT PHÂN BÓN PHỐT PHÁT

Hình A.3: Lộ trình trộn axít

Khí
HNO8
Lò Nung Hệ thống chà rửa Khí ra
Đá phosphate

Dung dịch
rửa
Khí

Ammoni
hóa/Nghiền hạt Lốc xoáy / Túi
& phản ứng lọc
Ống/Nghiền hạt

Off-Spec
Bụi
Bụi
Không khí Không khí
nóng, Hệ thống Tách Khí ra
Chất phủ bụi chung
Khí/
Không khí
bẩn

NPK

315
Đây là tài liệu tham khảo nội bộ.
Có thể tham khảo phiên bản gốc của Hướng dẫn này bằng tiếng Anh tại
http://www.ifc.org/ifcext/sustainability.nsf/Content/EHSGuidelines

Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC)


Tầng 3, 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội
ĐT: + 84 4 3 8247892
Fax: + 84 4 3 8247898
ifc.org

11/ 2011

You might also like