Professional Documents
Culture Documents
Thí dụ 1:
Ba yếu tố được khảo sát trong phản ứng tổng hợp hữu cơ là nhiệt độ (100 – 200C);
áp suất (0.2 – 0.6 MPa) và thời gian phản ứng (10 – 20 phút). Kết quả cho thấy hiệu ứng
phản ứng như bảng sau. Xây dựng phương trình hồi qui. Đánh giá tương thích của phương
trình hồi qui với thực nghiệm.
Để xác định sai số 3 thí nghiệm lập lại được tiến hành ở tâm cho kết quả như sau:
Y01 = 8.0 Y02 = 9.0 Y03 = 8.5
STT Nhiệt độ Áp suất Thời gian Hiệu suất
1 100 20 10 2
2 200 20 10 6
3 100 60 10 4
4 200 60 10 8
5 100 20 20 10
6 200 20 20 18
7 100 60 20 8
8 200 60 20 12
Giải
Thiết lập bảng quy hoạch 3 yếu tố 2 mức độ
N= 8
Cách 2
Kiểm tra sự tương thích phương trình hồi quy với thực nghiệm
y yˆ i
2
i
S 2
res
N l
l: số hệ số có nghĩa
Tính y^
S2res = 8/8-4 = 2
Fstat < Ftab : phương trình hồi quy tương thích với thực nghiệm
Nếu không có thí nghiệm ở tâm, sai số bằng cách ước tính lượng % đóng góp là thấp nhất
SSE (đóng góp thấp nhất) = SSB + SSAB + SSAC + SSABC = 2+2+2+2 =8
Thí dụ 2:
Độ bền của mối hàn màng nhựa (g/in2) được khảo sát với 4 yếu tố là: nhiệt độ, áp suất, bế dày
màng và thời gian hàn.
Kết quả 6 thí nghiệm tại tâm cho biến lượng là 13.05. Xây dựng phương trình hồi qui. Đánh giá
ảnh hướng của các yếu tố và tương tác bậc 1.
Giải
Sb = √ 13.05 / √ 16 = 0.9031
Cách 2
Kiểm tra sự ảnh hưởng các yếu tố bi (bằng chuẩn F), theo Anova
Khi không có thí nghiệm ở tâm (tính như phân tích biến lượng)
= 65.25
SSA, SSB … có df = 1
SSE có df = 15-10 = 5
Kiểm tra sự tương thích phương trình hồi quy với thực nghiệm
y yˆ i
2
i
S 2
res
N l
l: số hệ số có nghĩa
Tính y^
S2res = 22.225
Fstat = S2res / (Se)2 = 22.225/13.05 = 1.70
Fstat < Ftab : phương trình hồi quy tương thích với thực nghiệm.
Bài tập 1:
Nghiên cứu độ dẫn nhiệt của phần thăng hoa sinh ra khí clo hóa xỉ titan nóng chảy. Để tính toán các
máy của hệ thống ngưng tụ khi thiết kế máy clo hóa, ta cần phải biết hệ số dẫn nhiệt riêng của phần
thăng hoa. Độ dẫn nhiệt được xác định theo nhiệt độ, mật độ của chất và thành phần hóa học của chúng.
Thí dụ 3:
Một polymer blend được chế tạo bằng phương pháp trộn hợp. Hai thông số gia công được khảo
sát là nhiệt độ (A) và vận tốc trộn (B). Đáp ứng là độ bền kéo của vật liệu trộn hợp.
Xây dựng phương trình hồi quy
Vẽ giản đồ tương tác . Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
Giải thích và đưa ra khuyến cáo về nhiệt độ vận tốc trộn nên sử dụng
Đáp ứng
STT Yếu tố A Yếu tố B
I II III IV
Giải:
Biến lượng sai số: S2e = ∑S2/N = 4.88 với dfe = N(m-1) = 4*(4-1) = 12
Sb2 = S2e / N.m = 4.88 / 4*4 = 0.305 , suy ra : Sb = √ 0.3 05 = 0.5522
tstat = b/Sb
Phương trình hồi quy có dạng: Y = 23.6375 + 7.95 X1 + 4.1375 X2 + 4.55 X1X2
STT X0 X1 X2 X1X2 Y
1 1 1 1 1 41 43.9 36.3 39.9
2 1 1 -1 -1 22.7 24 22.4 22.5
3 1 -1 1 -1 15.9 15.9 15.1 14.2
4 1 -1 -1 1 18.2 18.9 12.9 14.4
∑+ 378.2 252.7 222.2 225.5
∑- 0 125.5 156 152.7
b 23.637 7.95 4.1375 4.55
5 b= (∑+ - ∑+)/4.4
X1 X2 X12
SS 1011.24 273.9 331.24
MS (df=1) 1011.24 273.9 331.24
S2e (df=12) 4.88
Fstat 207.22 56.12 67.87
Ftab (0.05,1,12) = 4,74
Thí dụ 4:
Một nghiên cứu sơ bộ cần đánh giá 6 yếu tố được cho là có thể ảnh hưởng đến thông số chất lượng của
một sản phẩm. Để tiết kiệm kinh phí, người ta muốn tiến hành số thí nghiệm ít nhất có thể có.
Thực hiện ít thí nghiệm nhất, ta thiết kế hoạch định dạng riêng phần, độ phân giải là III, 26-3III
Số thí nghiệm là 8. Để giảm sai số, ta thí nghiệm lặp lại hai lần.
STT X0 X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y (26-3III)
1 1 -1 -1 -1 1 1 1 174.07 174.23
2 1 1 -1 -1 -1 -1 1 175.34 176.52
3 1 -1 1 -1 -1 1 -1 173.72 171.42
4 1 1 1 -1 1 -1 -1 176.71 176.02
5 1 -1 -1 1 1 -1 -1 177.42 177.18
6 1 1 -1 1 -1 1 -1 178.09 177.43
7 1 -1 1 1 -1 -1 1 174.65 176.30
8 1 1 1 1 1 1 1 178.98 180.07
Giải:
STT X0 X1 X2 X3 X4 X5 X6 Y (26-3III) S2
1 174.0 174.2 0.012
1 -1 -1 -1 1 1 1
7 3 8
175.3 176.5 0.6962
2 1 1 -1 -1 -1 -1 1
4 2
173.7 171.4 2.645
3 1 -1 1 -1 -1 1 -1
2 2
176.7 176.0 0.238
4 1 1 1 -1 1 -1 -1
1 2
177.4 177.1 0.0288
5 1 -1 -1 1 1 -1 -1
2 8
178.0 177.4 0.2178
6 1 1 -1 1 -1 1 -1
9 3
174.6 176.3 1.3612
7 1 -1 1 1 -1 -1 1
5 0
178.9 180.0 0.594
8 1 1 1 1 1 1 1
8 7
2818.1 1419.1 1420.1 1414.6 1408.0 1410.1
∑+ 1407.87
5 6 2 8 1 6
1398.9 1398.0 1403.4 1410.1 1407.9
∑- 0 1410.28
9 3 7 4 9
176.13
b 1.261 -0.151 1.381 0.701 -0.133 0.136
4
Biến lượng sai số: S2e = ∑S2/N = 5.79395/8 = 0.7242 [df = N(m-1) = 8]
X1 X2 X3 X4 X5 X6
SS 25.42681 0.363006 30.49801 7.854006 0.283556 0.294306
MS 25.42681 0.363006 30.49801 7.854006 0.283556 0.294306
S2 e 0.7242 (df = 8)
Fstat 35.11 0.50 42.11 10.84 0.39 0.41
Ftab (0.05, 1, 8) = 5.32
Kiểm tra sự tương thích phương trình hồi quy với thực nghiệm
Fstat < Ftab : phương trình hồi quy tương thích với thực nghiệm
Thí dụ 5:
Một sản phẩm được đánh giá thông qua thông số chất lượng Y. Thí nghiệm sàng lọc đã kết luận rằng có
hai biến độc lập, điều khiển được các ảnh hưởng mạnh đến Y. Các giá trị được khảo sát ở các biến lần
lượt là X1 (30-60), X2 (100,150). Hãy tiến hành thí nghiệm khởi đầu cho quá trình tối ưu hóa nhằm đạt
được mục tiêu Y lớn nhất? Leo dốc tìm vùng cực trị?
Giá trị mã hóa X1, X2 Giá trị thực X1 Giá trị thực X2
-1 30 100
0 45 125
+1 60 150
STT X0 X1 X2 Y
1 1 -1 -1 446.80
2 1 1 -1 451.10
3 1 -1 1 449.53
4 1 1 1 453.86
Giải:
STT X0 X1 X2 Y
1 1 -1 -1 446.80
2 1 1 -1 451.10
3 1 -1 1 449.53
4 1 1 1 453.86
1801.2
∑+ 904.96 903.39
9
∑- 0 896.33 897.9
450.32
b 2.1575 1.3725
2
Fstat 82752 33491
Ftab (0.05,1,1) = 161.4476
SST = 26.15448
SSA = 18.61923
SSB = 7.535025
SSE = 0.000225 (df= 1)
Giá trị mã hóa X1, X2 Giá trị thực X1 Giá trị thực X2
-1 30 100
0 45 125
+1 60 150
∆X1 = (60-30)/2 = 15
∆X2= (150-100)/2= 25
Gia số của các biến thí nghiệm ở giá trị thực là:
Gia số X1 = 1*15 = 15
Gia số X2 = 0.64*25 = 15.9=16
470
465
C2
460
455
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Index
Để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình, ta thiết kế một thí nghiệm đầy đủ với trung tâm là điểm thí
nghiệm thứ 9. Và làm thí một số thí nghiệm bổ sung cùng 5 thí nghiệm ở tâm, ta thu được kết quả như
sau:
STT X0 X1 X2 Y
1 1 -1 -1 472.50
2 1 1 -1 474.85
3 1 -1 1 469.88
4 1 1 1 474.55
Sb = √ 0.12203/4 = 0.1747
S 2
y i yˆ i
2
res
N l
F (stat) > F (tab) : phương trình hồi quy không tương thích thực nghiệm và phải tăng bậc của đa
thức.
Bài tập 5.2: Lập thí nghiệm bề mặt chỉ tiêu (Bài tập cho sinh viên).
Bổ sung thêm các thí nghiệm nhằm có thể xây dựng mô hình bậc hai mô tả hàm mục tiêu. Sử
dụng thiết kế hỗn hợp tâm quay, bổ sung 4 thí nghiệm dọc trục với α = 1.414.
STT X0 X1 X2 Y
1 1 -1 -1 472.50
2 1 1 -1 474.85
3 1 -1 1 469.88
4 1 1 1 474.55
5 1 -1.414 0 470.95
6 1 1.414 0 476.05
7 1 0 -1.414 473.63
8 1 0 1.414 471.37
9 1 0 0 476.25
10 1 0 0 476.55
11 1 0 0 475.80
12 1 0 0 476.72
13 1 0 0 476.35
Bài tập 6
Cắt gọt là một trong các phương pháp gia công các chi tiết máy bằng chất dẻo. Việc chọn trạng thái gia
công thích hợp sẽ làm cho bề mặt chi tiết đạt được độ nhẵn cần thiết. Thông số tối ưu hóa được chọn là
làm cực tiểu độ cao không đồng đều. Các yếu tố được xem có ảnh hưởng đến thông số tối ưu hóa là tốc
độ cắt v (m/phút), độ dịch chuyển s (mm/vòng) và độ sâu nhát cắt t (mm). Thiết lập phương trình hồi
quy?
Các mức
Yếu tố Khoảng biến thiên
Mức trên +1 Mức cơ sở 0 Mức dưới -1
X1: tốc độ cắt 314 205 96 109
X2: độ dịch chuyển 0.7 0.5 0.3 0.2
X3: độ sâu cắt 0.75 0.5 0.25 0.25
Phương án thực nghiệm là phương án quay bậc hai có tâm. Nhân là 2 3 thí nghiệm, 6 thí nghiệm ở 6
điểm sao, cách tay đòn 1.682 và 6 thí nghiệm ở tâm. Ma trận thí nghiệm như sau:
t (0.025,5) = 2.57
Kiểm tra sự tương thích với thực nghiệm (Sinh viên tự làm)
Bài tập 7 [Thí dụ 3 (file thí dụ)]
Thí dụ 3: Quá trình phân hủy quặng
FeTiO3 xảy ra theo phản ứng
FeTiO3 + 2H2SO4 + nH2O = TiOSO4.n1H2O
+ FeSO4.n2H2O
Ảnh hưởng của nồng độ acid
sulfuric và nhiệt độ phân hủy đến
hiệu suất phản ứng được khảo sát
bằng hoạch định bậc hai trực giao
Box-Wilson.
STT X X X 0 X 1 X 2 12 11
2
X222 Y
1 +1 +1 +1 +1 +1 +1 77.50
2 +1 Mức
+1 cao-1 Mức-1 thấp +1 +1 76.40
3 +1 -1 +1 -1 +1 +1 78.29
Nồng4 độ+1acid (%)-1 -1 91
+1 +1 +1 77.80
5 +1 +1.21 0 0 1.464 0 81.75
6 83+1 -1.21 0 0 -1.464 0 82.56
7 +10 0 +1.21 0 0 1.464 85.10
Nhiệt
8 độ+1( C) 0 200 -1.21 0 160 0 -1.464 84.90
9 +1 0 0 0 0 0 87.22
Xác10 định+1phương 0 trình0 hồi qui 0 và 0 0 86.60
11 +1 0 0 0 0 0 88.15
điều
12 kiện+1hiệu suất
0 cực0 đại. 0 0 0 85.80
X
i 1
2
ji
Z j X 2j X 2j X 2j
N
X
N
X Yi ji
i 1
ji X uiYi
i 1
j 1, k b ju j , u 1, k j u
X 2
bj
X 2
ji ji X ui
N N
Yi Z Yi
i 1
ji
b0' i 1 b jj j 1, k
N Z 2
ji b0 b0' b11 X 12 ... bkk X k2
b1 = -3.1701/6.9282 = -0.458
b2 = 1.832/6.9282 = 0.265
b12 = 0.61/4 = 0.1525
b11 = -21.884/4.2868 = -5.1051
b22 = -13.410/4.2868 = -3.1282
b0’ = 992.07/12 = 82.6725
X
i 1
2
ji
2
Se = 0.9859 (Var của 4 thí nghiệm ở tâm)
y yˆ i
2
i
S 2
res
N l
Fstat < Ftab : Phương trình hồi quy phù hợp với thực nghiệm.
Ảnh hưởng 3 yếu tố A, B, C đến tính chất của sản phẩm được khảo sát bằng hoạch định Taguchi L8
cho kết quả như trong bảng. Phân tích kết quả, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố và đáp ứng đến tính
chất sản phẩm.
TN A B AB C AC BC Y
1 1 1 1 1 1 1 457
2 1 1 1 2 2 2 112
3 1 2 2 1 1 2 447
4 1 2 2 2 2 1 114
5 2 1 2 1 2 1 485
6 2 1 2 2 1 2 163
7 2 2 1 1 2 2 507
8 2 2 1 2 1 1 171
Giải:
TN A B AB C AC BC Y
1 1 1 1 1 1 1 457
2 1 1 1 2 2 2 112
3 1 2 2 1 1 2 447
4 1 2 2 2 2 1 114
5 2 1 2 1 2 1 485
6 2 1 2 2 1 2 163
7 2 2 1 1 2 2 507
8 2 2 1 2 1 1 171
∑+ 1326 1239 1209 560 1218 1229
∑- 1130 1217 1247 1896 1238 1227
SS 4802 60.5 180.5 223112 50 0.5
SST 228290
Fstat 56.83 0.72 2.14 2640 0.59 0.0059
Ftab 161.45
Thí dụ 2:
Thí dụ 3
Thí dụ 4 (thí dụ 9 file BT)
Khảo sát độ bền kéo của ống composite sản xuất bằng phương pháp quấn (filament widing) với 4 yếu
tố: nhiệt độ sợi, tốc độ quấn, số lớp sợi và số sợi quấn ở mỗi lớp bằng hoạch định Taguchi L9 cho kết
quả như ở bảng. Sử dụng tỉ số S/N phân tích ảnh hưởng của các yếu tố.
Mức độ
Ký hiệu Yếu tố
1 2 3
yi2
S / N 10 log10
si2
S/N (tb) A B C D
S/N (1) 33.52 25.72 27.83 28.94
S/N (2) 23.28 25.96 20.27 23.84
S/N (3) 20.77 25.89 29.47 24.79
∆ 12.75 0.24 9.20 5.10