Professional Documents
Culture Documents
LÊ VĂN LỘC 16KTTT thuyết minh đồ án máy tàu 24.5.2019.bản chínH
LÊ VĂN LỘC 16KTTT thuyết minh đồ án máy tàu 24.5.2019.bản chínH
1
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Trong đó:
S=2R [m]: Hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh
n [vòng/phút]: Tốc độ quay của động cơ
Do Cm > 9 m/s nên động cơ là động cơ tốc độ cao hay động cơ cao tốc.
+ Chọn trước: n1 = 1,36 [2]
n2 = 1,26 [2]
+ Áp suất khí cuối kỳ nạp:
Chọn áp suất đường nạp (tăng áp tuabin khí): pk = 0,15 [MN/m2] [2]
Đối với động cơ bốn kỳ tăng áp ta chọn: pa = (0,9 - 0,96)pk [2]
2
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
α2 = 53o
α3 = 42o
α4 = 10o
Gọi Pnx, Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ. Vì quá
trình nén là quá trình đa biến nên:
Vc n 1
V nx Pc
Đặt i= , ta có: Pnx = n
Vc i1
3
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Gọi Pgnx, Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.
Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
Pgnx . V ngnx=const
2
[2]
Vz n 2
=> Pgnx =P z ( )
V gnx
Pz Pz
Pgnx = =
Ta có: Vz = .Vc => V gnx n 2
V gnx n 2
( ) ( )
Vz .V c
V gnx Pz .❑n 2
V c 0,0692 d m3
μV = = =0,00692[ ]
V cbd 10 mm
+ Biểu diễn thể tích công tác:
Vh 0,969
V hbd = = =140 [mm]
μ V 0,00692
+ Biểu diễn áp suất cực đại:
p z 8,2 MN
μ p= = =0,0513 [ 2 ]
pzbd 160 ( m . mm )
Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu
diễn Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd
4
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
S mm 110 mm
μS =
V hbd [ ] [ ]
mm = 140 =0,78571 mm
55.0,24
,
+ Giá trị biểu diễn của oo’: o o, = o o = ( Rλ /2) = 2 =8,4 [mm]
bd
μS μS 0,78571
5
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
6
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
9
15Vc 15 1.03809 150 39.7635 0.0251 0.1425 2.78 30.330 0.033 0.451 8.79
2
7
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
abd (150;2,78)
bbd (150;8,78)
Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(10; 2,92)
Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz) => z(15; 159,84)
Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(/2Vc, Pz) => z’’(7,5; 759,84)
8
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Bảng 1.4: Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở
Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0
10 110,45 159,84 1,95
15 63,63 159,85 1,95
20 43,03 111,23 1,95
30 24,79 66,74 1,95
40 16,76 46,44 1,95
50 12,38 35,06 1,95
60 9,66 27,87 1,95
70 7,83 22,94 1,95
80 6,53 19,4 1,95
90 5,56 16,73 1,95
100 4,82 14,65 1,95
110 4,24 12,97 1,95
120 3,76 11,64 1,95
130 3,37 10,52 1,95
9
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành
hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.
10
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi
=1800 (vị trí điểm chết dưới).
+ Từ O lấy đoạn OO’ dịch về phía ĐCD như Hình 1.2 , với :
Rλ 55.0,24
OO’ = = = 6,6 [mm]
2 2
+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ M’C thẳng góc
với AD. Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như sau:
Rλ
+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos + 2
Rλ
+ Coi : MO’ R + 2 cos
11
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
λ λ
[ 2
2
] [ ]
AC = R ( 1−cos α ) + ( 1−cos α ) =R ( 1−cos α ) + ( 1−cos 2α ) = x
4
+ Vẽ hệ trục vuông góc OSa, trục Oa biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu diễn
khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc a ta vẽ được tương ứng khoảng
dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng
song song với trục Oa. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục Oa ta vẽ
các đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các
điểm này lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo a.
12
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
x=R[(1-cosα)+λ/4(1-cos2α)](mm) xbd(mm)
α(độ) λ cosα cos2α
0 0.24 1 1 0 0
10 0.24 0.9848 0.9397 1.03499 1.31
20 0.24 0.9397 0.766 4.0887 5.20
30 0.24 0.866 0.5 9.02 11.48
40 0.24 0.766 0.1736 15.59712 19.85
50 0.24 0.6428 0 22.946 29.20
60 0.24 0.5 0 30.8 39.20
70 0.24 0.342 -0.766 42.0178 53.47
80 0.24 0.1736 -0.9397 51.85301 65.99
90 0.24 0 -1 61.6 78.40
100 0.24 -0.1736 -0.9397 70.94901 90.29
110 0.24 -0.342 -0.766 79.6378 101.35
120 0.24 -0.5 -0.5 87.45 111.30
130 0.24 -0.6428 -0.1736 94.22688 119.92
140 0.24 -0.766 0.1736 99.85712 127.09
150 0.24 -0.866 0.5 104.28 132.72
160 0.24 -0.9397 0.766 107.4557 136.76
170 0.24 -0.9848 0.9397 109.36299 139.19
180 0.24 -1 1 110 140.00
13
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
14
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
R1 1 8718,7
R1bd = = =70 [mm]
μv 267,17
R2 2246,24
R2bd = = =8,4(mm)
μv 267,17
+ Chia đều nửa vòng tròn bán kính R1, và vòng tròn bán kính R2 ra 18 phần bằng
nhau. Như vậy, ứng với góc ở nửa vòng tròn bán kính R 1 thì ở vòng tròn bán
kính R2 sẽ là 2, 18 điểm trên nửa vòng tròn bán kính R 1 mỗi điểm cách nhau 10
+ Trên nửa vòng tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ..., 18 theo chiều ngược kim
đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính R2 ta đánh số 0’,1’,2’,..., 18’ theo chiều kim
đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
+ Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R1, ta dóng các đường thẳng
vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính R 2 ta
15
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
kẻ các đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng
theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ..., 18. Nối các
điểm này lại bằng một đường cong và cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu
diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn 0, 1a , 2 b, 3c , ..., 0 ứng với các góc 0, 1,2,
3...18. Phần giới hạn của đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn
vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng đứng 0v trùng với
trục 0αTừ các điểm chia trên đồ thị Brích, ta kẻ các đường thẳng song song với
trục 0v và cắt trục 0s tại các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn
thẳng 00’’, 11’’, 22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng
khoảng cách các đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán
kính r1 mà nó biểu diển tốc độ ở các góc tương ứng. Nối các điểm
0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).
16
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị Tôlê vì
phương pháp này đơn giản và có độ chính xác cao. Cách tiến hành cụ thể như sau:
+ Nối 11’ , 22’ , 33’ , 44’ , Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ
của hàm số : j = f(x).
J min=−R⋅ω 2⋅(1−λ )
¿−55⋅ 10 -3 ⋅340,34 2 ⋅(1−0,2 4 )=- 4841,74899 [m/s 2 ]
+ Chọn tỷ lệ xích:
J max 7899,69 m
μJ = = =87,77[ 2 ]
j max b d 90 ( s . mm )
+ Vẽ hệ trục J - s.
+ Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
J max 7899,69
AC= = =90[mm]+ Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về
μ j 87,77
phía dưới, với:
17
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
J min - 4841,74899
BD= = =55,16 [mm ]+ Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng
μ j 87,77
góc với AB về phía dưới một đoạn:
-3⋅λ⋅R⋅ω 2
EF=
μj [mm]
+Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng
nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên
' ' '
đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các
đoạn này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).
18
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Trong đó:
+ m1: Khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu nhỏ thanh truyền. Được chọn tùy
theo loại động cơ ôtô máy kéo hay tàu thủy, tĩnh tại. Vì động cơ đang thiết kế có
các thông số phù hợp với động cơ ôtô máy kéo nên ta chọn m1 trong khoảng.
m1 = (0,275 0,35).mtt
Trong đó:
+ mtt: Khối lượng nhóm thanh truyền. Theo đề ta có mtt = 6,2 [kg].
- Ta chọn:
m1 = 0,35.6,2= 2,17[kg]
+Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:
+ Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có cùng
thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -P j=
f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.
19
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
MN
PJmin =m⋅ J mim [ ] ¿ 848,08. - 4841,74899=-4,1062[MN/ m 2 ]
m2
μ P =μ p=0,0513 [MN/(m2.mm)]
J
−PJmax 6,6996
AC= = =130,59[ mm]
μP j
0,0513
20
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển
như sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song với OP và
cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy -
giãn nở và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục
hoành sang hệ trục toạ độ OP.
21
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP, những
đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị
Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong khai triển đồ thị Pkt - với tỷ lệ xích :
p = 0,0513 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ đồ thị Pj – α
+ Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển P kt - α. Tuy
nhiên, trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – P J nên khi chuyển sang đồ
thị P-α ta phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ đồ thị P1 – α
+ Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc tương ứng, ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
Bảng 1.6: Giá trị của đồ thị khai triển Pkt, Pj, P1- α
22
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
11
54.93
0 54.1 0.83
12
64.2
0 63.37 0.83
13
70.41
0 69.58 0.83
14
74.1
0 73.27 0.83
15
75.97
0 75.14 0.83
16
76.69
0 75.86 0.83
17
76.86
0 76.03 0.83
18
76.88
0 76.05 0.83
19
76.86
0 76.03 0.83
20
76.71
0 75.86 0.85
21
76.01
0 75.14 0.87
22
74.17
0 73.27 0.9
23
70.52
0 69.58 0.94
24
64.35
0 63.37 0.98
25
55.2
0 54.1 1.1
26
43.43
0 41.43 2
27
28.35
0 25.35 3
23
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
28
11.21
0 6.21 5
29
-7.26
0 -15.26 8
30
-28.02
0 -38.02 10
31
-45.77
0 -60.77 15
32
-59.07
0 -82.07 23
33
-62.48
0 -100.48 38
34
-49.7
0 -114.7 65
35
-13.67
0 -123.67 110
36
14.26
0 -126.74 141
37
36.18
0 -123.67 159.85
38
30.3
0 -114.7 145
39
4.52
0 -100.48 105
40
-17.07
0 -82.07 65
41
-19.77
0 -60.77 41
42
-6.02
0 -38.02 32
43
8.74
0 -15.26 24
44
25.21
0 6.21 19
24
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
45
40.35
0 25.35 15
46
54.43
0 41.43 13
47
65.1
0 54.1 11
48
73.37
0 63.37 10
49
78.58
0 69.58 9
50
81.27
0 73.27 8
51
81.14
0 75.14 6
52
80.86
0 75.86 5
53
80.03
0 76.03 4
54
79.55
0 76.05 3.5
55
79.43
0 76.03 3.4
56
79.06
0 75.86 3.2
57
78.14
0 75.14 3
58
75.77
0 73.27 2.5
59
71.58
0 69.58 2
60
64.87
0 63.37 1.5
61
55.1
0 54.1 1
25
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
62
42.4
0 41.43 0.97
63
26.32
0 25.35 0.97
64
7.18
0 6.21 0.97
65
-14.29
0 -15.26 0.97
66
-37.05
0 -38.02 0.97
67
-59.8
0 -60.77 0.97
68
-81.1
0 -82.07 0.97
69
-99.51
0 -100.48 0.97
70
-113.73
0 -114.7 0.97
71
-122.7
0 -123.67 0.97
72
-125.77
0 -126.74 0.97
26
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
O N
Ptt
P1 Ptt
Hình 1.9: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, N, Z - α
27
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Sin ( α +β )
T = ptt . Sin(α+ β )= p1 .
Cos β [MN/m2] [1]
Cos ( α +β )
Z =p tt . Cos ( α+β )= p1 .
Cos β [MN/m2] [1]
+ Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
+ P1 được xác định trên đồ thị khai triển tương ứng với các giá trị của .
+ Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z
theo trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
+ Với tỷ lệ xích :
T = Z = N = p = 0,0513 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
28
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
29
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
30
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
400 -17.07 -0.875 0.1543 0.154 8.875 0.762 -0.667 0.665 -0.582 0.156 -0.136
410 -19.77 -1.014 0.183 0.185 10.599 0.886 -0.898 0.499 -0.506 0.187 -0.189
420 -6.02 -0.308 0.207 0.209 11.992 0.972 -0.300 0.316 -0.097 0.2124 -0.065
430 8.74 0.448 0.225 0.227 13.034 1.018 0.456 0.124 0.055 0.23 0.103
440 25.21 1.293 0.236 0.238 13.676 1.027 1.328 -0.066 -0.085 0.243 0.314
450 40.35 2.069 0.24 0.242 13.888 1 2.07 -0.247 -0.511 0.243 0.511
460 54.43 2.792 0.236 0.238 13.676 0.942 2.632 -0.413 -1.154 0.2433 0.674
470 65.1 3.339 0.225 0.227 13.034 0.860 2.873 -0.5596 -1.868 0.23 0.773
480 73.37 3.763 0.207 0.209 11.992 0.759 2.859 -0.684 -2.574 0.212 0.779
490 78.58 4.031 0.183 0.185 10.599 0.645 2.603 -0.78 -3.168 0.187 0.754
500 81.27 4.169 0.154 0.154 8.875 0.523 2.181 -0.866 -3.612 0.156 0.651
510 81.14 4.162 0.12 0.120 6.892 0.395 1.645 -0.926 -3.856 0.120 0.503
520 80.86 4.148 0.082 0.082 4.709 0.264 1.097 -0.967 -4.015 0.082 0.341
530 80.03 4.105 0.041 0.041 2.389 0.132 0.544 -0.992 -4.073 0.041 0.112
540 79.55 4.080 0 0 0 0 0 -1 -4.080 0 0
550 79.43 4.074 -0.041 -0.041 -2.389 -0.132 -0.540 -0.992 -4.042 -0.041 -0.169
560 79.06 4.055 -0.08 -0.082 -4.709 -0.264 -1.073 -0.967 -3.925 -0.08 -0.334
570 78.14 4.008 -0.12 -0.120 -6.892 -0.395 -1.584 -0.926 -3.714 -0.120 -0.484
580 76.25 3.91 -0.154 -0.154 -8.875 -0.523 -2.046 -0.86 -3.389 -0.156 -0.611
590 72.54 3.721 -0.183 -0.185 -10.599 -0.645 -2.403 -0.786 -2.925 -0.187 -0.696
600 66.32 3.402 -0.207 -0.209 -11.992 -0.759 -2.585 -0.684 -2.327 -0.212 -0.722
31
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
610 57.03 2.925 -0.225 -0.227 -13.034 -0.860 -2.517 -0.559 -1.637 -0.231 -0.677
620 44.35 2.275 -0.236 -0.238 -13.676 -0.942 -2.144 -0.4133 -0.940 -0.243 -0.553
630 28.27 1.450 -0.24 -0.242 -13.888 -1 -1.450 -0.24 -0.358 -0.247 -0.358
640 9.13 0.468 -0.236 -0.238 -13.676 -1.027 -0.481 -0.066 -0.030 -0.243 -0.114
650 -12.37 -0.634 -0.225 -0.227 -13.034 -1.018 0.646 0.1245 -0.079 -0.231 0.146
660 -35.1 -1.800 -0.207 -0.209 -11.992 -0.972 1.750 0.316 -0.569 -0.212 0.382
670 -57.85 -2.967 -0.183 -0.185 -10.599 -0.886 2.630 0.49 -1.482 -0.187 0.555
680 -79.15 -4.060 -0.154 -0.154 -8.875 -0.762 3.095 0.665 -2.703 -0.156 0.634
690 -97.56 -5.004 -0.12 -0.120 -6.892 -0.604 3.026 0.805 -4.031 -0.120 0.605
700 -111.78 -5.734 -0.081 -0.082 -4.709 -0.419 2.405 0.911 -5.226 -0.082 0.472
710 -120.75 -6.194 -0.041 -0.041 -2.389 -0.214 1.33 0.977 -6.055 -0.041 0.258
720 -125.77 -6.452 0 0 0 0 0 1 -6.452 0 0
32
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
33
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
34
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
35
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
1.9 Đồ thị ∑T – α
Thứ tự làm việc của động cơ : 1 – 5 – 3 – 6 – 4 – 2
180 . τ 180. 4
δ ct= = =1200
Góc lệch công tác: i 6 [1]
180. τ 180 . 4
δ ct = = =1200
Ta tính T trong 1 chu k ỳ góc công tác i 6
36
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
0
Khi trục khuỷu của xylanh thứ 1 nằm ở vị trí α 1=0 thì:
0
+ Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí α 2=240 .
0
+ Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α 3=480 .
0
+ Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α 4 =120 .
0
+ Khuỷu trục của xylanh thứ 5 nằm ở vị trí α 5=600 .
0
+ Khuỷu trục của xylanh thứ 6 nằm ở vị trí α 6 =360 .
Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tịnh tiến theo α. Sau
đó, cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T.
37
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 a5 T5 a6 T6 ∑T
0 0 120 48.78 600 -50.39 240 -48.89 480 55.75 360 0 5.25
10 -26.37 130 45.47 610 -49.07 250 -47.5 490 50.75 370 7.77 -18.95
20 -47.76 140 38.77 620 -41.81 260 -40.94 500 42.52 380 12.71 -36.51
30 -60.26 150 30.03 630 -28.27 270 -28.35 510 32.07 390 2.73 -52.05
40 -61.94 160 20.29 640 -9.38 280 -11.51 520 21.4 400 -13.01 -54.15
50 -49.58 170 10.17 650 12.6 290 7.4 530 10.61 410 -17.52 -26.32
60 -36.16 180 0 660 34.12 300 27.24 540 0 420 -5.85 19.35
70 -14.7 190 -10.19 670 51.27 310 40.57 550 -10.53 430 8.9 65.32
80 7.23 200 -20.3 680 60.34 320 45.04 560 -20.92 440 25.89 97.28
90 26.18 210 -30.05 690 58.99 330 37.78 570 -30.89 450 40.35 102.36
100 39.83 220 -38.81 700 46.88 340 20.84 580 -39.89 460 51.31 80.16
110 47.27 230 -45.54 710 25.93 350 2.94 590 -46.85 470 56.02 39.77
120 48.78 240 -48.89 720 0 360 0 600 -50.39 480 55.75 5.25
130 45.47 250 -47.5 10 -26.37 370 7.77 610 -49.07 490 50.75 -18.95
140 38.77 260 -40.94 20 -47.76 380 12.71 620 -41.81 500 42.52 -36.51
150 30.03 270 -28.35 30 -60.26 390 2.73 630 -28.27 510 32.07 -52.05
160 20.29 280 -11.51 40 -61.94 400 -13.01 640 -9.38 520 21.4 -54.15
170 10.17 290 7.4 50 -49.58 410 -17.52 650 12.6 530 10.61 -26.32
38
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
180 0 300 27.24 60 -36.16 420 -5.85 660 34.12 540 0 19.35
190 -10.19 310 40.57 70 -14.7 430 8.9 670 51.27 550 -10.53 65.32
200 -20.3 320 45.04 80 7.23 440 25.89 680 60.34 560 -20.92 97.28
210 -30.05 330 37.78 90 26.18 450 40.35 690 58.99 570 -30.89 102.36
220 -38.81 340 20.84 100 39.83 460 51.31 700 46.88 580 -39.89 80.16
230 -45.54 350 2.94 110 47.27 470 56.02 710 25.93 590 -46.85 39.77
240 -48.89 360 0 120 48.78 480 55.75 720 0 600 -50.39 5.25
250 -47.5 370 7.77 130 45.47 490 50.75 10 -26.37 610 -49.07 -18.95
260 -40.94 380 12.71 140 38.77 500 42.52 20 -47.76 620 -41.81 -36.51
270 -28.35 390 2.73 150 30.03 510 32.07 30 -60.26 630 -28.27 -52.05
280 -11.51 400 -13.01 160 20.29 520 21.4 40 -61.94 640 -9.38 -54.15
290 7.4 410 -17.52 170 10.17 530 10.61 50 -49.58 650 12.6 -26.32
300 27.24 420 -5.85 180 0 540 0 60 -36.16 660 34.12 19.35
310 40.57 430 8.9 190 -10.19 550 -10.53 70 -14.7 670 51.27 65.32
320 45.04 440 25.89 200 -20.3 560 -20.92 80 7.23 680 60.34 97.28
330 37.78 450 40.35 210 -30.05 570 -30.89 90 26.18 690 58.99 102.36
340 20.84 460 51.31 220 -38.81 580 -39.89 100 39.83 700 46.88 80.16
350 2.94 470 56.02 230 -45.54 590 -46.85 110 47.27 710 25.93 39.77
360 0 480 55.75 240 -48.89 600 -50.39 120 48.78 720 0 5.
39
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
25
370 7.77 490 50.75 250 -47.5 610 -49.07 130 45.47 10 -26.37 -18.95
380 12.71 500 42.52 260 -40.94 620 -41.81 140 38.77 20 -47.76 -36.51
390 2.73 510 32.07 270 -28.35 630 -28.27 150 30.03 30 -60.26 -52.05
400 -13.01 520 21.4 280 -11.51 640 -9.38 160 20.29 40 -61.94 -54.15
410 -17.52 530 10.61 290 7.4 650 12.6 170 10.17 50 -49.58 -26.32
420 -5.85 540 0 300 27.24 660 34.12 180 0 60 -36.16 19.35
430 8.9 550 -10.53 310 40.57 670 51.27 190 -10.19 70 -14.7 65.32
440 25.89 560 -20.92 320 45.04 680 60.34 200 -20.3 80 7.23 97.28
450 40.35 570 -30.89 330 37.78 690 58.99 210 -30.05 90 26.18 102.36
460 51.31 580 -39.89 340 20.84 700 46.88 220 -38.81 100 39.83 80.16
470 56.02 590 -46.85 350 2.94 710 25.93 230 -45.54 110 47.27 39.77
480 55.75 600 -50.39 360 0 720 0 240 -48.89 120 48.78 5.25
490 50.75 610 -49.07 370 7.77 10 -26.37 250 -47.5 130 45.47 -18.95
500 42.52 620 -41.81 380 12.71 20 -47.76 260 -40.94 140 38.77 -36.51
510 32.07 630 -28.27 390 2.73 30 -60.26 270 -28.35 150 30.03 -52.05
520 21.4 640 -9.38 400 -13.01 40 -61.94 280 -11.51 160 20.29 -54.15
530 10.61 650 12.6 410 -17.52 50 -49.58 290 7.4 170 10.17 -26.32
540 0 660 34.12 420 -5.85 60 -36.16 300 27.24 180 0 19.35
550 -10.53 670 51.27 430 8.9 70 -14.7 310 40.57 190 -10.19 65.32
40
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
560 -20.92 680 60.34 440 25.89 80 7.23 320 45.04 200 -20.3 97.28
570 -30.89 690 58.99 450 40.35 90 26.18 330 37.78 210 -30.05 102.36
580 -39.89 700 46.88 460 51.31 100 39.83 340 20.84 220 -38.81 80.16
590 -46.85 710 25.93 470 56.02 110 47.27 350 2.94 230 -45.54 39.77
600 -50.39 720 0 480 55.75 120 48.78 360 0 240 -48.89 5.25
610 -49.07 10 -26.37 490 50.75 130 45.47 370 7.77 250 -47.5 -18.95
620 -41.81 20 -47.76 500 42.52 140 38.77 380 12.71 260 -40.94 -36.51
630 -28.27 30 -60.26 510 32.07 150 30.03 390 2.73 270 -28.35 -52.05
640 -9.38 40 -61.94 520 21.4 160 20.29 400 -13.01 280 -11.51 -54.15
650 12.6 50 -49.58 530 10.61 170 10.17 410 -17.52 290 7.4 -26.32
660 34.12 60 -36.16 540 0 180 0 420 -5.85 300 27.24 19.35
670 51.27 70 -14.7 550 -10.53 190 -10.19 430 8.9 310 40.57 65.32
680 60.34 80 7.23 560 -20.92 200 -20.3 440 25.89 320 45.04 97.28
690 58.99 90 26.18 570 -30.89 210 -30.05 450 40.35 330 37.78 102.36
700 46.88 100 39.83 580 -39.89 220 -38.81 460 51.31 340 20.84 80.16
710 25.93 110 47.27 590 -46.85 230 -45.54 470 56.02 350 2.94 39.77
720 0 120 48.78 600 -50.39 240 -48.89 480 55.75 360 0 5.25
41
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
30⋅N
∑ T tb= π⋅R⋅Fi ⋅ϕ⋅n
P [N/m2] [2]
Trong đó:
Ne
N i=
ηm [kW] [2]
+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
Chọn m = 0,9
305,0
N i= =435,71[kW ]
0,9
π ⋅ D2
F p= =π ⋅ ¿¿
4
R = 0,055 [m]
42
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
+ Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z.
Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0 72 ứng với
các góc từ 00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu.
+ Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm 0 với
43
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
m2 . R . ω2
PR =
o FP [MN/m2] [1]
P Ro 2,9148
O'O= = =56,82[mm]
μ Pr0 0,0513
PR
+ Đặt lực 0 về phía dưới tâm O’, ta có tâm O, đây là tâm chốt khuỷu.
Bảng 1.11: Bảng giá trị đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
44
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
45
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
46
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Hình 1.12: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
+ Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải
trung bình Qtb .
+ Chọn tỉ lệ xích:
Q = P = 0,0513 [MN/(m2.mm)]
+ Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm a i(Ti, Zi) trên đồ thị phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Q i tương ứng. Sau đó lập bảng
Q-α:
Bảng 1.12: Bảng giá trị khai triển đồ thị phụ tải Q-α
47
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
48
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
49
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Vẽ hệ trục tọa độ Q - α
+ Đường cong nối các điểm này biểu diễn đồ thị Q – α cần vẽ.
- Xác định giá trị biểu diễn của Qtb: Qtbbd = Σ(Qi)/ 73= 106,19 [mm]
Hình 1.13: Đồ thị khai triển phụ tải chốt khuỷu Q-α
1.12. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
- Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền được xây dựng bằng cách :
+ Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O
trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các
điểm 00 , 100 , 200 , 300, trùng với trục +Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu . Đồng
thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véc tơ
Q0
⃗
,
Q10
⃗
,
Q20
⃗
,
Q30
⃗
, của
đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0 , 10 ,
20 , 30,
50
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Nối các điểm 0 , 15 , 30 , bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải tác dụng
trên đầu to thanh truyền.
α 0 +β i0
3: Bảng xác định các góc i
Bảng 1.1
51
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
52
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
53
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Hình 1.14: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây:
+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất N e và tốc độ n
định mức;
54
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Không xét đến các điều kiện về công nghệ, sử dụng và lắp ghép.
+ Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tâm O, bán kính bất kì.
Chia vòng tròn này thành 24 phần bằng nhau, tức là chia theo 15 o theo chiều
ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu tại điểm 0 là giao điểm của vòng tròn O với trục
OZ (theo chiều dương), tiếp tục đánh số thứ tự 1, 2, ..., 23 lên vòng tròn.
+ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ..., 23 của vòng tròn O, ta kẻ các tia qua tâm O và kéo
dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm, có bao nhiêu điểm cắt đồ thị thì
sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó. Do đó ta có :
ΣQ'i=Q' i0 +Q' i1 +. ..+Q' in
Trong đó:
+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại 1 điểm chia.
MN
- Chọn tỉ lệ xích: μΣQm =3[ ]
( m2 . mm )
- Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho chốt khuỷu, chia vòng tròn thành 24 phần
bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0, 1,., 23 theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ.
55
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
- Lần lượt đặt các giá trị Q0, Q1, Q2, …, Q23 lên các tia tương ứng theo chiều từ
ngoài vào tâm vòng tròn. Nối các đầu mút lại ta có dạng đồ thị mài mòn chốt
khuỷu.
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
56
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Bảng 1.14: Bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Điểm
Lực
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
80
∑Q'0
8 808 808 808 808 808 808 808 808
∑Q'1 750 750 750 750 750 750 750 750 750
∑Q'2 380 380 380 380 380 380 380 380 380
∑Q'3 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'4 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'5 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'6 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'7 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'8 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'9 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'10 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'11 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'12 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'13 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'14 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'15 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'16 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'17 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'18 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'19 0 0 0 0 0 0 0 0 0
57
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
∑Q'20 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'21 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑Q'22 142.6 142.6 142.6 142.6 142.6 142.6 142.6 142.6 142.6
∑Q'23 849 849 849 849 849 849 849 849 849
∑Q 2929. 2929. 193 1799. 2549. 2929.
(mm) 2929.6 6 6 2787 8 1130 380 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 142.6 991.6 6 6 6 2929.6
∑Q
(MN/m2
) 150 150 150 143 99 58 19 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 51 92 131 150 150
19.3 6.3
Vẽ
50 50 50 47.67 33 3 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2.33 17 30.67 43.67 50 50
58
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
59
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Sau khi khảo sát các thông số của động cơ thiết kế, tham khảo một số động cơ của các
hãng khác nhau, chọn lọc được động cơ DE08TIS. Lập bảng so sánh giữa động cơ
DE08TIS và động cơ thiết kế D66-0319.
Bảng 2.1: Bảng so sánh các thông số kỹ thuật của động cơ
D66-0319 DE08TIS
Số xilanh i 6 6
Số kỳ τ 4 4
Thứ tự làm việc 1-3-5-6-4-2 1-3-5-6-2-4
Cách bố trí In-line In-line
Tỷ số nén ε 15 18
Đường kính piston D 105,9 110,5 mm
Hành trình piston S 110 139 mm
Công suất cực đại Ne 305,0 295,0 Kw
ứng với số vòng quay n 3250 2950 v/p
Tham số kết cấu λ 0,24 0.25
Áp suất cực đại pz 8,2 10.8 MN/m2
Khối lượng nhóm piston mpt 5,3 kg
Khối lượng nhóm thanh
mtt 6,2 kg
truyền
Góc phun sớm φs 18 6 độ
Góc phân phối khí α1 12 12 độ
α2 53 53 độ
60
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
α3 42 42 độ
α4 10 7 độ
Hệ thống nhiên liệu Bocsh PE inline pump
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cascte ướt
Hệ thống làm mát Hai vòng, vòng ngoài nước biển
Hệ thống nạp Turbo Charger Intercooler
Hệ thống phân phối khí 12 valve, OHV
Động cơ chọn tham khảo là loại động cơ DE08TIS của hãng DOOSAN. Đây là
loại động cơ diesel 4 kỳ phun nhiên liệu trực tiếp gồm 6 xylanh được bố trí thẳng
61
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
hàng, mỗi xy-lanh có 2 xu-páp. Thứ tự làm việc của các xylanh (thứ tự nổ) là 1-3-
5-6-2-4 tương ứng với góc công tác là 1200 góc quay trục khuỷu.
Piston có đường kính là 110,5mm tương ứng với hành trình là 139mm, với thiết kế
này động cơ sẽ tạo ra được công suất lớn nhất là 265KW và số vòng quay đạt được
tại công suất này là 2950 vòng/phút.
Trên động cơ DE08TIS vật liệu chế tạo piston là hợp kim nhôm. Mỗi piston gồm có 3
xécmăng, trong đó gồm 2 xécmăng khí và 1 xécmăng dầu. Đỉnh piston động cơ DE08TIS
là loại đỉnh kiểu lõm hình omega nên buồng cháy tương ứng là buồng cháy hình omega.
Với loại buồng cháy này, quá trình hình thành hòa khí diễn ra tốt do có tác dụng của dòng
xoáy lốc mạnh. Quá trình hình thành và đốt cháy tốc độ cháy lớn nên tốc độ gia tăng
nhiệt độ cho động cơ cao.
62
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Thân thanh truyền có dạng hình chữ I, kích thước lớn dần từ đầu nhỏ đến đầu to để phù
hợp với qui luật phân bố lực quán tính lắc của thanh truyền, còn chiều dày của thân thì
đồng đều trên suốt chiều dài của thân thanh truyền. Khi có kết cấu dạng chữ I thì sẽ tiết
kiệm được vật liệu nên khối lượng nhỏ nhưng độ cứng vững lớn.
Thanh truyền được chế tạo thành 2 nữa: thân thanh truyền và nắp đầu to, được liên kết
với nhau bằng đai ốc. Để tránh mài mòn phải thay luôn thanh truyền thì người ta dùng
bạc lót cả đầu to và đầu nhỏ thanh truyền. Ở bên hông đầu to thanh truyền có đánh số thứ
tự để không bị nhầm lẫn khi lắp ghép vào xylanh động cơ.
2.2.1.3. Trục khuỷu
Khi làm việc thì trục khuỷu phải đảm bảo các yếu tố:
- Có sức bền cao, cứng vững nhưng trọng lượng nhỏ.
- Có độ chính xác gia công cao, độ cứng, độ bóng bề mặt chốt, cổ khuỷu lớn.
- Đảm bảo cân bằng, tính đồng đều momen quay cao nhưng đơn giản dễ chế tạo.
- Không xảy ra cộng hưởng ở số vòng quay sử dụng.
63
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Hình 2.3: Cụm piston, trục khuỷu, thanh truyền động cơ DE08TIS
Trục khuỷu của động cơ được chế tạo liền một khối, vật liệu chế tạo bằng thép hợp kim,
các bề mặt làm việc gia công đạt độ bóng cao, trên các cổ và chốt khuỷu có khoan các lỗ
dầu đi bôi trơn các bạc lót và cổ trục. Đầu trục khuỷu có phay hai rãnh then để lắp bánh
răng dẫn động puly dẫn động trục.
Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng nhất, có cường độ làm việc lớn nhất và
giá thành cao nhất của động cơ..
2.2.2 Hệ thống làm mát:
Hệ thống làm mát trên động cơ DE08TIS là hệ thống làm mát 2 vòng tuần hoàn gồm làm
mát xy-lanh, bộ tăng áp, ống xả được làm mát bằng nước ngọt và bộ làm mát nước ngọt,
làm mát dầu bôi trơn được làm mát bằng nước biển. Ở hệ thống này, nước biển được bơm
vào tàu đi qua bộ làm mát nước ngọt, nó làm mát liên tục sau đó đến làm mát dầu bôi
trơn, sau khi đến làm mát dầu thì nó sẽ được trả về lại biển. Nước ngọt được bơm bằng
64
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
máy bơm nước ngọt từ bể nước ngọt đến xy-lanh để làm mát xy lanh, bộ tăng áp và
piston. Thân máy bơm nước ngọt cũng đóng vai trò là đường xả ở đầu ra của xy lanh và
được trang bị một bộ điều chỉnh nhiệt độ. Bộ điều chỉnh nhiệt độ được đóng lại khi nhiệt
độ của nước ngọt thấp. Sau đó nước ngọt chảy vào máy bơm nước ngọt, và được lưu
thông bên trong động cơ bằng cách đi qua bộ trao đổi nhiệt, khi nhiệt độ tăng lên, bộ điều
chỉnh nhiệt độ mở ra, nước ngọt chảy đến bộ trao đồi nhiệt và sau đó nó được làm mát
bằng nước biển. Nhiệt độ của nước ngọt được giữ trong một phạm vi không đổi được
điều chỉnh bởi bộ điều chỉnh nhiệt.
Dưới đây là sơ đồ dẫn động hệ thống làm mát của động cơ DE08TIS. Các chi tiết chính
như sau:
65
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
+ Vòi phun: có nhiệm vụ phun nhiên liệu dưới áp cao vào buồng đốt.
+ Các đường ống dẫn nhiên liệu: có nhiệm vụ kết nối các thiết bị với nhau, gồm các
đường dẫn nhiên liệu và các đường nhiên liệu hồi.
66
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Các loại động cơ đốt trong ngày nay chủ yếu dùng phương pháp bôi trơn cưỡng bức.
Động cơ DE08TIS cũng không ngoại lệ. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống bôi trơn như sau:
67
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Phương án bố trí là bố trí xupap treo có nhiều ưu điểm: buồng cháy nhỏ gọn, diện tích
truyền nhiệt nhỏ nên giảm tổn thất nhiệt; dạng đường nạp thanh thoát nên giảm sức cản
khí động tăng tiết diện lưu thông dòng khí nên tăng hệ số nạp.
68
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
69
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
3.2.1. Xu páp
70
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
71
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
72
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Góc lệch đỉnh cam của hai cam khác tên của một xylanh phục thuộc vào góc mở sớm,
đóng muộn của xupap nạp và xupap thải. Đối với động cơ bốn kỳ góc giữa hai đỉnh cam
khác tên xác định theo công thức sau:
= /2 = 1/4 (3600 - 1+ 2 + 3 - 4) [3]
Trong đó: : góc giữa đỉnh cam nạp và đỉnh cam thải tính theo góc quay trục khuỷu.
1, 2: góc mở sớm và đóng muộn xupap nạp 1 = 120; 2 =53 0.
3, 4 : góc mở sớm và đóng muộn xupap thải 3 = 420 ; 4 = 100.
= (360o - 12o + 53o + 42o - 10o) / 4 = 108o
Trong đó: vkn tốc độ trung bình của dòng khí qua họng đế xupap
73
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
Vp . D2 11,91. 0,10592
dhn =
√ √
V k hn . i❑
=
100.1
=0,036(m) =36(mm)
74
Tính Toán Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong D66-0319
[1] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu và tính
toán Động cơ đốt trong, Tập I”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, năm
1979.
[2] Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Tất Tiến. “Nguyên lý Động cơ đốt trong”. Nhà xuất
bản giáo dục, năm 1994.
[3] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu và tính
toán Động cơ đốt trong, Tập II, III”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên
nghiệp, năm 1979.
[4] Trần Thanh Hải Tùng. “Bài giảng môn học Tính toán thiết kế Động cơ đốt trong”.
75