Professional Documents
Culture Documents
SỐ HỌC (CT 2021-2022)
SỐ HỌC (CT 2021-2022)
Cho mệnh đề An , n *
.
Ví dụ 1: Chứng minh n *
ta luôn có
n(n + 1)
a) 1 + 2 + 3 + ... + n = . b) 1 + 3 + 5 + ... + (2n − 1) = n2 .
2
n(n + 1)
2
n(n + 1)(2n + 1)
c) 1 + 2 + 3 + ... + n =
2 2 2 2
. d) 1 + 2 + 3 + ... + n =
3 3 3 3
.
6 2
1 1
2) Chứng minh rằng nếu x + nguyên với x 0 thì x n + n là số nguyên với mọi n *
.
x x
d) Mọi tập hợp con hữu hạn khác của đều có phần tử nhỏ nhất và lớn nhất.
2. Hệ ghi cơ số
2.1. Hệ thập phân (Hệ ghi cơ số 10)
Tổng quát: Với số tự nhiên có n + 1 chữ số an an −1an −2 ...a1a0 = an .10n + an −1.10n−1 + ... + a1.10 + a0
ai , an 0, 0 ai 9, i = 0, n − 1.
2.2. Hệ ghi cơ số g
Cho g *
. Với mọi số tự nhiên N ta luôn biểu diễn được dưới dạng
N = an g n + an −1 g n −1 + ... + a1 g + a0 (*)
Với 0 ai g , i = 0, n , an 0.
Kí hiệu: N = an an −1...a1a0 g .
1234 = ..................................................................................................................................
100112 = ...............................................................................................................................
122103 = ...............................................................................................................................
tồn tại số nguyên c sao cho b ac . Kí hiệu a b . Ta cũng nói rằng b chia hết cho a hoặc b
là bội số của a. Kí hiệu b a hay a b . Nếu b không chia hết cho a ta kí hiệu b a hay a b
2. Tính chất:
Với a, b, c, d ta có
i) a a, a 0
v) Nếu a b và b c thì a c
b
viii) Nếu a b và a 0 thì b
a
ix) Cho c 0, a b ac bc
Gọi A = an an −1...a1a0
+) A 4 a1a0 4
4
+) A 8 a2 a1a0 8
n
+) A 9 ai 9
0
+) A 25 a1a0 25
+) n , a n − b n = ( a − b ) ( a n −1 + a n −2b + ... + ab n −2 + b n −1 )
+) n , n lẻ : a n + b n = ( a + b ) ( a n −1 − a n − 2b + ... − ab n − 2 + b n −1 )
+) a, b , a b thì a n − bn a − b, n
+) a, b , a −b, n , n lẻ thì a n + b n a + b
+) a, b , n chẵn, a −b thì a n − b n a + b
• (a + b) = BSa + b n
n
• ( a + 1) = BSa + 1
n
5
• ( a − 1) = BSa + 1
2n
( a − 1)
2 n +1
• = BSa − 1
Ví dụ: Chứng minh rằng x 2 + y 2 3 thì x, y đồng thời chia hết cho 3.
Bài 1: Cho số nguyên dương n. Chứng minh rằng 32 + 1 chia hết cho 2 nhưng không chia
n
hết cho 4.
Bài 2: Chứng minh rằng
a) Nếu m − n chia hết mp + nq thì m − n cũng chia hết mq + np
b) Nếu m − n chia hết mp thì m − n cũng chia hết np
Bài 3: Chứng minh rằng n5 - n chia hết cho 30 với n N ;
Bài 4: Chứng minh rằng A = 13 + 23 + 33 + ...+ 1003 chia hết cho B = 1 + 2 + 3 + ... + 100
Dạng 2: Tìm số dư của một phép chia
Bài 5: Tìm số dư khi chia 2100
a) cho 9. b) cho 25 c) cho 125
Bài 6: Viết số 19951995 thành tổng của các số tự nhiên . Tổng các lập phương đó chia cho
6 thì dư bao nhiêu?
Bài 7: Tìm ba chữ số tận cùng của 2100 viết trong hệ thập phân
Bài 8: Tìm số dư trong phép chia các số sau cho 7
a) 2222 + 5555 b)31993
1930
c) 19921993 + 19941995 d) 32
Bài 9: Tìm n để giá trị của biểu thức A = n3 + 2n 2 − 3n + 2 chia hết cho giá trị của biểu
thức n 2 − n .
Bài 10:
a) n 2 + 2n − 4 11 b) 2n3 + n 2 + 7n + 1 2n − 1
c) n 4 − 2n3 + 2n 2 − 2n + 1 n 4 − 1 d) n3 − n 2 + 2n + 7 n 2 + 1
Dạng 4: Tồn tại hay không tồn tại sự chia hết
Cho 2014 số tự nhiên bất kì x 1, x 2,..., x 2014 . Chứng minh rằng tồn tại một số hoặc tổng một
số số chia hết cho 2014.
Tổng quát:
* Cho n số tự nhiên bất kì x 1, x 2,..., x n . Chứng minh rằng tồn tại một số hoặc tổng một số
số chia hết cho n.
* Cho n số nguyên dương bất kì x 1, x 2,..., x n có tổng bằng 2n 1 . Chứng minh rằng tồn tại
một số số có tổng bằng n.
Phương pháp quy nạp trong giải toán chia hết
Bài 16: Chứng minh n N , n 1 có F (n) = 16 n − 15n − 1 chia hết cho 125.
7
Bài 17: Chứng minh n N , n 1 thì G(n) = 3 2 n +3 + 40n − 27 chia hết cho 64.
Bài 18: Chứng minh n N , n 1 có: 10n + 18n − 1 9
Bài 19: Chứng minh n N , n 1 có: 2 2 n +1 + 1 3
Bài 20: Chứng minh rằng không tồn tại số nguyên dương n sao cho n 3 + 2006n 2008 2008 + 1
.
Bài 21: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n 2 + n + 1 không chia hết cho 15.
Bài 22: Chứng minh rằng n 2 + n + 1 9 n N .
Bài 23: Cho n là số tự nhiên d là ước nguyên dương của 2n 2 . Chứng minh rằng:
(n 2
+ d ) 2008 2 .
Bài 24: Cho số nguyên tố có dạng p = 4m + 3. Chứng minh rằng nếu x,y thỏa mãn
x 2 + y 2 p thì x,y đều chia hết cho p. Từ đó suy ra phương trình x 2 + 2 x + 4 y 2 = 37
không có nghiệm nguyên dương.
8
4. Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n 1 . Không có số
chính phương nào có dạng 3n 2 n
BÀI TẬP
Bài 1. Cho x, y là những số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4 x 2 y 2 − 7 x + 7 y là số chính phương.
Chứng minh rằng x = y .
Bài 2. Chứng minh S ( 2n ) + 4S ( n ) + 1 là số chính phương với S ( n ) là số chỉ gồm n chữ số
1, n nguyên dương.
Bài 3. Chứng minh rằng với n *
, n 2 thì n 6 − n 4 + 2n3 + 2n 2 không là số chính phương.
Bài 4. Tìm số chính phương có 4 chữ số sao cho chữ số cuối là số nguyên tố và tổng các
chữ số của căn bậc hai số học của nó là một số chính phương.
Bài 5. Cho a,b nguyên dương. CMR nếu X = (16a + 17b )(17a + 16b ) chia hết cho 11 thì X
có ít nhất một ước là số chính phương lớn hơn 1.
Bài 6. Tìm số chính phương abcd biết ab − cd = 1
Bài 7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên x thì n = ( x + 1)( x + 4 )( x + 2 )( x + 3) + 1 là số
chính phương.
Bài 8. Tìm số tự nhiên n sao cho n 2 + 2n + 8 là số chính phương.
Bài 9. Tìm số tự nhiên n sao cho 2n +15 là số chính phương.
Bài 10. Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng 2 chữ số đầu giống nhau, 2 chữ số cuối
giống nhau.
Bài 11. Chứng minh rằng x, y , A = ( x + y)( x + 2 y)( x + 3 y)( x + 4 y) + y 4 là số chính
phương.
Bài 12. Cho S = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + k ( k + 1)( k + 2 ) . Chứng minh 4S + 1 là số chính
phương
Bài 13. Chứng minh rằng tổng bình phương của 5 số nguyên dương liên tiếp không thể là
số chính phương.
Bài 14. Giả sử A = 1.3.5.7...2009.2011 . Chứng minh rằng trong 3 số nguyên liên tiếp
2 A − 1, 2 A, 2 A + 1 không có số nào là số chính phương.
10
+) d | a và d | b.
+) Nếu c | a và c | b thì c | d .
Định nghĩa 2. Cho a, b là hai số nguyên. Số nguyên dương d lớn nhất là ước (chia hết) cả
a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b. Kí hiệu d a, b hay d gcd a, b
Chú ý:
+) Một ƯC của các số a1 , a2 ,..., an được gọi là ƯCLN nếu nó chia hết cho mọi ước chung
của các số đó. Kí hiệu: ( a1 , a2 ,..., an )
+) Dạng tối giản của 1 phân số là duy nhất, mọi phân số khác đều đưa được về dạng tối
giản, tổng, hiệu của 1 phân số tối giản với 1 số nguyên là 1 phân số tối giản.
+) Nếu (ai ; a j ) = 1, i j,1 i, j n thì a1 , a2 ,..., an được gọi là các số nguyên tố sánh đôi.
+) Nếu m = p11 ... pk k và n = p11 ... pkk ( i , i 0, i + i 1) với i = 1, 2,..., k thì
(m, n) = p1 1 1 ... pk k k
min a , min a ,
+ Lấy rn 2
chia rn 1
ta được: rn 2
rn 1qn rn , 1 rn rn 1
rn 2 , rn 1
rn 1, rn
+ Lấy rn 1
chia rn ta được: rn 1
rnqn 1
rn 1
, rn 1
0 rn 1, rn rn
Quá trình trên hữu hạn vì n r1 r2 ... rn . Thuật toán Euclide phải kết thúc với rn +1 = 0.
(
Ví dụ 2. Tìm 2002 + 2, 20022 + 2, 20023 + 2,... )
3. Các tính chất cơ bản của ƯCLN
a b
ii) Nếu a, b d thì , = 1.
d d
a = dx
iii) Nếu a, b d thì x, y : b = dy
x, y = 1
( )
iv) ( ka, kb ) = k ( a, b )
v) ( a, b, c ) = ( ( a, b ) , c ) = ( a, ( b, c ) ) = ( ( a, b ) , ( b; c ) )
vi) Nếu ( a, b ) = ( a, c ) = 1 thì ( a, bc ) = 1
vii) Nếu ( a, b ) = 1 thì ( a, a b ) = 1.
viii) Nếu ( a, c ) = 1 thì ( ab, c ) = ( b, c )
a b, a c
ix) Nếu thì a bc
( b, c ) = 1
4. Định lí Bezout: Nếu d a, b thì tồn tại các số nguyên x , y sao cho d ax by
Chú ý: a, b 1 khi và chỉ khi tồn tại các số nguyên x , y sao cho ax by 1
a) 123456789 và 987654321 b) n và n + 1, n *
c) n và 2n + 1, n *
d) 3n + 1 và 2n + 1, n *
+) k , k a, k b thì k m
Định nghĩa 2. Cho a, b là hai số nguyên. Số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b
được gọi là bội số chung nhỏ nhất của a và b. Kí hiệu a, b hay lcm a, b .
m m
i) m = [a, b] , =1
a b
(m, n) = p1 1 1 ... pk k k
max a , max a ,
b) ab = 75, ( a, b ) = 5 c) ( a, b ) = 24 và a, b = 2496
BÀI TẬP
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a,b ta luôn có ( 3a + 5b,8a + 13b ) = ( a, b )
21n + 4
Bài 2: Chứng minh rằng phân số sau tối giản
14n + 3
Bài 3: Cho các số tự nhiên m, n thỏa ( m, n ) = 1 . Tìm UCLN của A = m + n và B = m 2 + n 2 .
n2 + 4
Bài 4: Tìm n thuộc 0;100 sao cho là phân số chưa tối giản.
n+5
a 2 + b2
Bài 5: Cho a, b nguyên dương thỏa mãn a 2 + b 2 ab . Tính .
ab
Bài 6: Cho a, b , a khác b thỏa mãn ab ( a + b ) a 2 + b 2 + ab. CMR a − b 3 ab
Bài 7: Cho hai số tự nhiên a,b thỏa a + b = 128 và ( a, b ) = 16 . Tìm a,b.
a +1 b +1
Bài 8: (Spanish MO 1996): Cho a, b N sao cho + . Chứng minh rằng
b a
( a, b) a + b
Bài 9: Tìm cặp số tự nhiên a, b sao cho ( a, b ) = 15 và a, b = 2835 .
Bài 10: Cho số nguyên dương n và d1 d2 d3 d 4 là bốn ước số nguyên dương của n. Tìm
tất cả các số nguyên dương n sao cho n = d12 + d 22 + d32 + d 42 .
14
Nhận xét
15
a) Số các ước dương của số n = p1 p2 ... pk là (1 + 1)( 2 + 1) ... ( k + 1)
1 2 k
Khi đó ( a, b ) = p1 p2 ... pk với i = min i , i và a, b = p1 p2 ... pk với i = max i , i
1 2 k 1 2 k
BÀI TẬP
Dạng 1: Chứng minh một số, một biểu thức là số nguyên tố, là hợp số
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho các số 3n − 4, 4n − 5, 5n − 3 đều là các số
nguyên tố
Bài 6. Tìm tất cả các số tự nhiên n để
a) n 4 4 là số nguyên tố.
Kí hiệu: a b mod m .
Từ định nghĩa ta có
a b mod m a b 0 mod m
a b mod m a b km mod m
2. Mệnh đề
a) a a mod m
a b mod m
d) Nếu a x b y mod m . Tổng quát nếu ai bi mod m ;
x y mod m
n n
i 1, n suy ra ai bi mod m
i 1 i 1
a b mod m
f) Nếu ax by mod m . Tổng quát nếu ai bi mod m thì
x y mod m
n n
ai bi mod m . Đặc biệt, nếu a b mod m thì a k b k mod m với k nguyên dương.
i 1 i 1
a b
h) a b mod m ; d là ước chung của a và b; d, m 1 mod m
d d
a b m
i) a b mod m ; d là một ước chung của a, b, và m mod
d d d
m
j) ax ay mod m x y mod
a, m
. Khi đó f a f b mod m
Ví dụ 2: Cho a và m là hai số nguyên dương tùy ý. Chứng minh rằng các số dư của phép
2 3
chia a, a , a ,... cho m lặp lại một cách tuần hoàn (có thể không bắt đầu từ đầu)
Ví dụ 3: Tìm các số nguyên dương n sao cho 2n 1 chia hết cho 7.
Ví dụ 4: Tìm x để A 100...0100...0 x 5 chia hết cho 37
2003 2002
3
Ví dụ 5: Tìm các số nguyên tố p và q sao cho p q p q
18
a (n + 1)
n n
( −1) a
3i
chia hết cho n 2 + n + 1 khi và chỉ khi
i
Ví dụ 6: Chứng minh rằng i
2
i
i =1 i =1
A x mod m
Bài 1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình X 3 + Y 3 = 2013 với X 3 , Y 3 chia cho
7 dư 0,1 hoặc 6.
Bài 2. Trong các nghiệm nguyên không âm của phương trình: 3 x + 5 y = 2012, tìm nghiệm
sao cho x + y nhỏ nhất.
Bài 3. Biết p, p + k , p + 2k là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng k chia hết cho
6.
Bài 4. Cho x, y . Biết rằng x 2 − 2 xy + y 2 − 5 x + 7 y và x 2 − 3xy + 2 y 2 + x − y đều chia hết
cho 17. Chứng minh rằng: xy − 12 x + 15 y chia hết cho 17.
Bài 5. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 5 dư 1, chia 7 dư 5.
19
Định nghĩa: Cho n nguyên dương, ta kí hiệu n là số các số nguyên dương không vượt
quá n và nguyên tố cùng nhau với n. Khi đó hàm số học được gọi là Phi – hàm Euler.
Ví dụ 10: ( 2 ) = 1, ( 3) = 2, ( 6 ) = 2.
Chú ý:
* Nếu số nguyên dương n có khai triển ra thừa số nguyên tố dạng n p1 1 .p2 2 ...pk k
1 1 1
thì n n 1 1 ... 1 .
p1 p2 pk
Nếu a, m ,m 0, a, m 1 thì ta có a
m
1 mod m
Khi đó a n a k mod m
Ví dụ 18: Cho n , n 3. Chứng minh rằng nếu n + 2 là số nguyên tố thì n !− 1 là hợp số.
p +1
123252... ( p − 2 ) + ( −1)
2
2
Ví dụ 19: Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng phân số và
p
p +1
22 42 62... ( p − 1) + ( −1)
2
2
phân số có giá trị nguyên. Hay
p
p +1 p +1
123252... ( p − 2 ) ( −1) ( mod p ) và 22 4262... ( p − 1) ( −1) ( mod p )
2 2
2 2
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm 2 chữ số tận cùng của 33334444.
Bài 2: Tìm số dư khi chia 29202 cho 13.
Bài 3: Tìm 5 chữ số tận cùng của 9102019360000.
2
Bài 4: Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho 5 p +1 chia hết cho p2.
Bài 5: Cho các số nguyên a, b, c. Chứng minh rằng: a 5 + b5 + c5 30 a + b + c 30
Bài 6: Chứng minh với mỗi số tự nhiên m 0 thì tồn tại vô hạn số tự nhiên n sao cho với
mọi số tự nhiên n sao cho với mọi số tự nhiên a nguyên tố cùng nhau với m ta luôn
có a n − 1 chia hết cho m.
16
Bài 7: Tìm số dư của phép chia 1112 chia cho 80
Bài 8: Chứng minh rằng nếu p, q là hai số nguyên tố phân biệt thỏa mãn a p a ( mod q ),
a q a ( mod p ) với a là số nguyên thì a pq a ( mod pq ) .
Bài 9: Chứng minh rằng nếu p là một số nguyên tố lẻ thì phần dư khi ( p − 1)! chia cho
p ( p − 1) là p − 1.
Một hàm số f được gọi là hàm nhân tính nếu f mn f m f n với mọi cặp số nguyên
Cho n là số nguyên dương và kí hiệu n là tổng các ước nguyên dương của n bao gồm 1 và n.
Khi đó n d.
dn
3. HÀM EULER
3.1. Định nghĩa
Cho số tự nhiên n 1 . Kí hiệu: ( n ) là số các số tự nhiên nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với
n.
1 1 1
Khi đó: ( n ) = n 1 − 1 − ..... 1 −
p1 p2 pk
3. Định lí Gauss.
S n a0 a1 ... ak
i) S n n mod 9
ii) 0 S n n
iii) S n n 1 n 9
iv) S n1 n2 S n1 S n2 .
v) S n1n2 S n1 S n 2
Ví dụ 12. Viết các số 1, 2,3,..., 2003 thành một dãy tùy ý và thu được số N . Hỏi N có thể là số
chính phương không?
24
BÀI TẬP
- Dạng: ax + by = c, a, b, c , a 2 + b 2 0
x = x0 + bt
Đặc biệt: Nếu ( a, b ) = 1 thì
y = y0 − at
3. Cách tìm nghiệm riêng của phương trình Diophant bậc nhất hai ẩn
- Nhẩm nghiệm riêng.
26
đó a0 ; a1, a2 ,..., an *
. Các số thực a1, a2 ,..., an được gọi là thương riêng của liên phân
số hữu hạn. Một liên phân số hữu hạn được gọi là đơn nếu a0 , a1, a2 ,..., an
Định lí 1: Mỗi liên phân số hữu hạn đơn biểu diễn một số hữu tỉ.
Định lí 2: Mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng một lpshh
9 47
Ví dụ 2: Biểu diễn các số sau dưới dạng liên phân số hữu hạn ,
7 17
Định nghĩa 2: Các liên phân số hữu hạn a0 ; a1, a2 ,..., ak với k , 0 k n được gọi là
giản phân thứ k của liên phân số hữu hạn a0 ; a1, a2 ,..., an−1, an . Kí hiệu
Ck = a0 ; a1, a2 ,..., ak
Định lí 3: Cho liên phân số hữu hạn a0 ; a1, a2 ,..., an . Giả sử các dãy số nguyên dương
p0 , p1,..., pn và q0 , q1,..., qn xác định như sau
p0 = a0 q0 = 1
p1 = a0 a1 + 1 q1 = a1 pk
p2 = a2 p1 + p0 và q2 = a2 q1 + q0 với 2 k . Khi đó Ck = .
... ... qk
pk = ak pk −1 + pk −2 qk = ak qk −1 + qk −2
173
Ví dụ 3:
55
27
Hệ quả. ( pk , qk ) = 1, k 1
Nhận xét: Nếu ( x0 ; y0 ) là nghiệm riêng của phương trình ax + by = 1 thì ( cx0 ; cy0 ) là
nghiệm của phương trình ax + by = c . Bây giờ ta đi tìm nghiệm riêng của phương trình
ax + by = 1 bằng cách sử dụng liên phân số hữu hạn
• Ghi các thương số a1, a2 ,..., an−1 (trừ an ) ở dạng liên phân số.
1 m
a0 + =
1 n
a1 +
a2 +
1
+
an−1
x0 = m x0 = n
• Khi đó nghiệm riêng ( x0 ; y0 ) thỏa hoặc
y0 = n y0 = m
4. Một số phương pháp giải phương trình Diophant bậc nhất hai ẩn
Cách 1: Phương trình có một hệ số của ẩn bằng 1
Ví dụ 4: Giải phương trình nghiệm nguyên
a) 3 x − y = 2 b) 3x – y + 4z = 2.
c) 3 x + 2 y = 5 d) 3x – 7y + 5z = 2.
Cách 2: Tìm nghiệm riêng (có 3 cách)
➢ Nhẩm nghiệm.
➢ Hàm Euler
➢ Dùng liên phân số
Ví dụ 5: Tìm nghiệm riêng của phương trình 11x + 6 y = 120
Cách 3: Sử dụng tính chia hết
Ví dụ 6: Tìm nghiệm nguyên của phương trình 11x + 6 y = 120
Ví dụ 7: Giải phương trình sau bằng nhiều cách 12 x − 19 y = −21
28
BÀI TẬP
Bài 1. Tìm một số nguyên, biết rằng khi chia số đó cho 5, cho 7 và cho 9 ta được các số dư
tương ứng là 1, 3 và 6.
Bài 2. Tìm các số nguyên x, biết rằng khi chia x cho 13 và cho 17 được các số dư tương
ứng là 4 và 9.
Bài 3. Tìm các số nguyên x biết rằng x chia hết cho 11 còn 2 x + 3 thì chia hết cho 25.
Bài 4. Giải và biện luận theo tham số m ( m ) các phương trình Diophante sau:
a) 12 x –19 y = 5m + 4 b) 21x + 36 y = 2m + 5.
Nhận xét rằng nếu (x; y) là một nghiệm của phương trình (1) thì ( x, y ) cũng là những
nghiệm của phương trình (1), vì thế chúng ta chỉ cần đề cập đến các nghiệm nguyên dương
của (1).
- Định lí
+ Phương trình có vô hạn nghiệm nguyên dương và nghiệm tổng quát của nó có
xn = x1 xn + Dy1 yn
dạng ( xn ; yn ) với với ( x1 , y1 ) là nghiệm cơ bản (nhỏ nhất) của phương
yn = y1 xn + x1 yn
trình Pell (1) tức là nghiệm nguyên dương sao cho x1 + y1 D nhỏ nhất.
( ) ( )
n n
x1 + y1 D + x1 − y1 D
x =
n 2
với n = 1, 2,...
( ) ( )
n n
x1 + y1 D − x1 − y1 D
yn =
2 D
29
Từ định lí suy ra để giải phương trình Pell ta cần tìm nghiệm nguyên dương nhỏ nhất
( x1 , y1 ) của nó, sau đó xác định tất cả các nghiệm của phương trình theo công thức trên. Để
tìm nghiệm nhỏ nhất ( x1 , y1 ) ta lần lượt cho y nhận các giá trị y = 1, 2,... thì y1 là số nguyên
a) x 2 − 3 y 2 = 1 b) x 2 − 7 y 2 = 1 c) x 2 − 13 y 2 = 1
Phương trình: x 2 + y 2 = z 2 (2) được nghiên cứu từ trước công nguyên dưới dạng bài
toán cổ “Hãy viết một bình phương dưới dạng tổng của hai bình phương”. Theo định lí
Pythagore, với ba số nguyên dương (x, y, z) thoả mãn phương trình (2) có một tam giác
vuông mà kích thước các cạnh tương ứng là x, y, z đơn vị dài. Vì vậy mỗi nghiệm nguyên
dương của phương trình (2) thường được gọi là một bộ ba Pythagore và phương trình (2)
cũng được gọi là phương trình Pythagore.
Một bộ ba Pythagore nguyên thuỷ quen thuộc là (3, 4, 5). Từ đó ta có một họ gồm
vô số nghiệm của phương trình (2) là (3k, 4k, 5k) trong đó k là một số nguyên tuỳ ý.
Định lí
Giả sử m > n là hai số nguyên dương, khác tính chẵn lẻ và nguyên tố cùng nhau. Khi
đó các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) xác định bởi hệ thức:
x = 2mn x = m2 − n2
y = m − n hoặc y = 2mn
2 2
(3) là tất cả các bộ ba Pythagore nguyên thuỷ.
z = m2 + n2 z = m2 + n2
30
BÀI 9.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
1. Phương pháp xét số dư của từng vế
Ví dụ 1: Chứng minh các phương trình sau không có nghiệm nguyên:
a) x 2 − y 2 = 1998 b) x 2 + y 2 = 1999
1 1 1
+ =
x y 3
Ví dụ 7: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
2 x + 3x = 5 x
Ví dụ 8: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: x + y + xy = x 2 + y 2
4. Phương pháp dùng tính chia hết, tính đồng dư, đưa về phương trình ước số
Khi giải các phương trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các tính chất về chia hết,
đồng dư, tính chẵn lẻ,… để tìm ra điểm đặc biệt của các biến số cũng như các biểu thức
chứa trong phương trình, từ đó đưa phương trình về các dạng mà ta đã biết cách giải hoặc
đưa về những phương trình đơn giản hơn.
(
a 2 0 ( mod p ) a 2 0 mod p 2 )
a 2 0,1( mod 3) a 2 0,1( mod 4 ) a 2 0,1, 4 ( mod 5 ) a 2 0,1, 4 ( mod 8 )
- Tập hợp các số thực A , nếu A có hữu hạn phần tử thì trong A có phần tử lớn nhất và
nhỏ nhất.
BÀI TẬP
(
Bài 1. Giải phương trình nghiệm nguyên sau x 2 + y x + y 2 = ( x − y ) )( ) 3
Bài 13. Tìm nghiệm nguyên của phương trình x 2 − 2 xy + 126 y 2 = 2018
Bài 14. Tìm nghiệm tự nhiên của các phương trình sau
a) 5 x + 48 = y 2 b) 2 x + 2 y = 2 z
33
1. Định nghĩa: Cố định số nguyên dương m. Kí hiệu a là tập tất cả các số nguyên x sao
cho x a mod m . Ta gọi a là lớp thặng dư molulo m.
• Mỗi số của một lớp thặng dư được gọi là một thặng dư.
• Số r a với 0 r m được gọi là thặng dư không âm bé nhất của a.
4. Định lý
5. Định lý. Nếu a, m 1 và x chạy khắp một hệ thặng dư thu gọn theo modulo m thì ax
❖ Giải phương trình đồng dư (1) là tìm tất cả các giá trị nguyên của x thỏa mãn đồng
dư thức (1).
❖ Nghiệm của phương trình đồng dư
▪ Nếu số nguyên x x 0 thỏa phương trình (1) thì mọi số x x 0 mod m đều
thỏa (1). Tập hợp tất cả các giá trị đó được xem là một nghiệm của phương
trình đồng dư (1).
▪ Số nghiệm của phương trình (1) là số các phần tử trong một hệ thặng dư đầy
đủ theo modulo m mà thỏa (1).
2. Phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn:
m
thì sẽ có d nghiệm lập thành một cấp số cộng với công sai . Tức là
d
x x0 0m1 modm
x x0 1m1 modm
m
x x0 2m1 modm với m1 = và x x 0 modm là một nghiệm của (1)
d
...
x x0 d 1 m1 modm
3. Phương pháp giải phương trình đồng dư bậc nhất một ẩn:
a) 7x 6 mod13 b) 2x 9 mod17
x a1 mod m1
x a2 mod m2
I với m1, m2,..., mn nguyên tố sánh đôi.
...
x an mod mn
Định lí thặng dư Trung Hoa: Hệ (I) có nghiệm duy nhất theo modulo m1.m2 ...mn
Trường hợp m1, m2 ,..., mn đôi một nguyên tố cùng nhau ta giải hệ (I) như sau
M
Đặt M m1.m2 ...mn ; M i ;i 1, n . Ta có M i , mi 1 nên phương trình
mi
BÀI TẬP
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 12 x 7 ( mod 23) b) 17 x 13 ( mod11)
c) 9 x 6 ( mod15 ) d) 3x 5 ( mod 8)
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) 3x 7 ( mod 8) b) 5 x 4 ( mod11)
c) 7 x 6 ( mod13) d) 13x 1( mod 27 )
Bài 3. Giải các phương trình sau:
36
x 5 ( mod 6 )
x 4 ( mod 5 ) x 8 ( mod15 )
c) x 1( mod12 ) d)
x −1( mod12 )
x 7 ( mod14 )
x 13 ( mod 35 )
Bài 5. Giải các hệ phương trình sau:
x 4 ( mod 5 ) 3x 5 ( mod 4 )
a) x 2 ( mod 7 ) b) 2 x 3 ( mod 5 )
x 3 ( mod13) 5 x 1( mod 9 )