Professional Documents
Culture Documents
HD Giai Bai Tap Chu de Vecto Pho Thong 1.1
HD Giai Bai Tap Chu de Vecto Pho Thong 1.1
2 1 1 1 5
c. IH AH AI AB AC AB AC AB AC (đpcm)
3 3 2 6 6
Bài 12. Cho ABC có G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp và D là điểm đối xứng
với A qua O.
Chứng
minh:
a) HB HC HD b) HA HB HC 2 HO
c) HA HB HC 2OA d) OA OB OC OH
e) Ba điểm O, G, H thẳng hàng.
A
Giải:
a. Từ giả thiết ta có AD là đường kính của (O) nên ABD ACD 90
HC // BD (cùng vuông góc AB) và HB //CD (cùng vuông góc AC) H G O
tứ giác HBDC là hình bình hành HB HC HD (quy tắc hbh) (đpcm) (1)
b. Do (1) nên HA HB HC HA HD 2 HO (quy tắc trung điểm) (đpcm) (2) B
M
C
c. Cũng do (1) nên HA HB HC HA HD DA 2OA (đpcm)
D
d. Từ (2) ta có HO OA HO OB HO OC 2HO
OA OB OC HO OA OB OC OH (đpcm) (3)
e. Do G là trọng tâm ∆ABC nên OA OB OC 3OG (4)
(3) và (4) suy ra OH 3OG . Chứng tỏ O, G, H thẳng hàng (đpcm)
Ghi chú: Đường thẳng đi qua 3 điểm O, G, H gọi là đường thẳng Euler.
Bài 13. Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, EF, FA.
Chứng minh:
a) AD BE CF AE BF CD
b) Hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.
Bài 14. Cho lục
giác
đều ABCDEF có tâm O. Chứng minh:
a) AB CD EF 0 .
b) OA OC OE OB OD OF
Bài 15. Cho ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của cạnh AB, BC, CA và G là trọng tâm. Chứng minh:
1
a) AM BN AC b) AM BN AP BM MC
2
c) AM BN CP 0
Bài 16. Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn: AA ' BB ' CC ' 0 . Chứng minh ABC và A’B’C’ có
cùng trọng tâm.
Bài 17. Cho ABC và các điểm I, J, K thỏa mãn: 2 IB 3IC 0 , 2 JC 3 JA 0 , 2 KA 3KB 0 . Chứng minh
ABC và IJK có cùng trọng tâm.
Giải:
Cách 1:
Gọi G là trong tâm ∆ABC GA GB GC 0 (1)
Từ giả thiết ta có: 2 IB 3IC 2 JC 3JA 2 KA 3KB 0
2 GB GI 3 GC GI 2 GC GJ 3 GA GJ 2 GA GK 3 GB GK 0
5 GA GB GC 5 GI GJ GK 0 (2)
Do (1) nên (2) GI GJ GK 0 . Chứng tỏ G cũng là trọng tâm của ∆IJK (đpcm)
Cách 2:
Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của ABC và ∆IJK GA GB GC 0 (3) và G ' I G ' J G ' K 0 (4)
Từ giả thiết ta có: 2 IB 3IC 0 2 IG ' G ' G GB 3 IG ' G ' G GC
5 IG ' 5G ' G 2GB 3GC 0
Tương tự ta cũng có: 5 JG ' 5G ' G 2GC 3GA 0 và 5 KG ' 5G ' G 2GA 3GB 0
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta được: 5 G ' I G ' J G ' K 15G ' G 5 GA GB GC 0 (5)
Do (3) và (4) nên (5) G ' G 0 G ' G (đpcm)
Bài 18. Cho bốn điểm tùy ý A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC, CD. Chứng minh rằng:
2 AB AI JA DA 3DB
Bài 19. Cho bốn điểm tùy ý A, B, C, D. Gọi G1 , G2 , G3 , G4 lần lượt trọng tâm các tam giác BCD, CDA, DAB và
ABC. Chứng minh: AG1 BG2 CG3 DG4 0 .
Giải:
Theo tính chất trọng tâm ta có:
G1 B G1C G1 D 0 AB AG1 AC AG1 AD AG1 0
G2C G2 D G2 A 0 BC BG2 BD BG2 BA BG2 0
G3 D G3 A G3 B 0 CD CG3 CA CG3 CB CG3 0
G4 A G4 B G4C 0 DA DG4 DB DG4 DC DG4 0
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta được:
3 AG1 BG2 CG3 DG4 AB BA AC CA AD DA BC CB BD DB CD DC 0
3 AG1 BG2 CG3 DG4 0 AG1 BG2 CG3 DG4 0 (đpcm)
Bài 20. Cho tam giác đều ABC tâm O, M là điểm bất kì trong tam giác có hình chiếu xuống 3 cạnh là D, E, F.
3
Chứng minh: MD ME MF MO A
2
Giải: S
H E
Qua M dựng KR // BC, SP// AB và HQ // AC (xem hình vẽ). Khi đó ta có các tứ giác
F
AHMS, BPMK, CRMQ đều là hình bình hành và các tam giác MHK, MPQ và MRS K R
đều là tam giác đều D, E, F lần lượt là trung điểm của PQ, RS và HK. M
O
Từ đó áp dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm và tính chất trọng tâm ta
có: B C
P D Q
MA MB MC 3MO MH MS MK MP MQ MR 3MO
MH MK MQ MP MS MR 3MO 2 MF MD ME 3MO
3
MD ME MF MO (đpcm)
2
III. Tìm điểm thỏa mô ̣t đẳng thức vectơ Phân tích mô ̣t vectơ theo hai vectơ cho trước.
Cơ sở lý thuyết: các phép toán, quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm, tính chất trọng
tâm, tâm tỷ cự.
Bài 21. Cho hai điểm phân biệt A, B. Dựng điểm M thỏa mỗi đẳng thức vectơ sau:
2 3
a) MA MB b) MA MB c) 4 MA 3 MB 0 d) 2 MA 3 MB 2 AB
3 2
Bài 22. Cho ABC.
Hãy dựng các điểm I, J, K, L thỏa mãn:
a) 2.IA 3IB 3.BC b) JA JB JC 0
c) KA KB KC AB AC d) 2.LA LB 2.CB CA
Bài 23. Cho hình
bình
hành
ABCD tâm O. Hãy dựng các điểm I, J, K thỏa
mãn:
a) IA IB IC 4 ID b) 2.JA 2. JB 3.JC JD
c) 4.KA 3.KB 2.KC KD 0
Bài 24. Cho ABC và các điểm I, J sao cho 2.IC 3IB 0 , 5.JB 2.JC 0 .
a) Tính AI , AJ theo các vectơ AB, AC .
b) Gọi G là trọng tâm ABC. Tính AG theo các vectơ AI , AJ .
Giải:
2 2
a. Từ giả thiết 2.IC 3IB 0 , 5.JB 2.JC 0 suy ra BI BC và BJ BC
5 3
Từ đó :
Cách 1:
2 2 3 2
+ AI AB BI AB BC AB AC AB AB AC
5 5 5 5 A
2 2 5 2
+ AJ AB BJ AB BC AB AC AB AB AC
3 3 3 3
Cách 2: Áp dụng công thức mở rộng quy tắc trung điểm ta có:
IC IB 3 2
+ AI AB AC AB AC J B I
C
BC BC 5 5
BC BJ 3 2 5 2
+ AB AJ AC AJ AC 5 AB 3 AJ 2 AC AJ AB AC
JC JC 5 5 3 3
b. G là trọng tâm ∆ABC nên M ta có MA MB MC 3MG
1 1
Từ đó nếu chọn M A thì ta được AB AC 3 AG AG AB AC (1)
3 3
Mặt khác theo kết quả trên ta có:
3 2
AI 5 AB 5 AC 3 AB 2 AC 5 AI
8 AB 5 AI 3 AJ
AJ 5 AB 2 AC 5 AB 2 AC 3 AJ
3 3
5 3 25 9
AB AI AJ , AC AI AJ (2)
8 8 16 16
1 5 3 1 25 9 35 1
Thay (2) vào (1) ta được AG AI AJ AI AJ AI AJ
38 8 3 16 16 48 16
Bài 25. Cho ABC có trọng tâm G.
a) Tính AG theo các vectơ AB, AC .
1
b) Gọi E là điểm trên AB sao cho AE EB , F là điểm trên AC sao cho FA 2 FC . Tính AG theo các
2
vectơ AE , AF .
AI IF
c) AG cắt EF tại điểm I. Tính các tỷ số , .
AG IE
AP
d) Gọi P là trung điểm của EF. Tính AP theo các vectơ AB, AC . AP cắt BC tại K. Tính tỷ số .
AK
Bài 26. Cho hình bình hành ABCD có M, N là hai điểm thỏa mãn AM 2 MB 0, NC ND 0 .
a) Tính AN theo hai vectơ AB, AC .
b) Gọi G là trọng tâm tam giác BMN. Tính AG theo hai vectơ AB, AC .
1 3
c) Xác định vị trí điểm I trên BC sao cho AI AB AC
4 4
Bài 27. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Gọi M, N là hai điểm sao cho AM 2 MB 0, NC ND 0 .
a) Tính ON theo hai vectơ AB, AC .
b) Gọi I, J là hai điểm sao cho BI BC , AJ AI . Tính AI , AJ theo , và hai vectơ AB, AC .
c) Xác định , để J là trọng tâm tam giác BMN.
Bài 28. Cho tam giác ABC và hai điểm M, N thỏa mãn BM BC 2 AB, CN x AC BC .
a) Tìm x để đường thẳng MN đi qua điểm A.
IM
b) Tìm x để đường thẳng MN đi qua trung điểm I của BC. Tính tỉ số
IN
Bài 29. Cho tam giác ABC có I là trung điểm của BC và hai điểm M, N thỏa mãn MA MB 0, NA 3 NC 0 .
Gọi K là điểm sao cho MK xMN
a) Tính AK , IK theo x và hai vectơ AB, AC .
b) Tìm x sao cho K thuộc đường thẳng AI.
IV. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng chứng minh hai đường thẳng song Chứng minh đường thẳng đi
qua mô ̣t điểm cố định cho trước.
1 1
Bài 30. Cho ABC có P là điểm đối xứng của B qua C và Q, R là hai điểm sao cho AQ AC , AR AB .
2 3
a) Tính AP theo hai vectơ AB, AC .
b) Chứng minh ba điểm P, Q, R thẳng hàng.
Bài 31. Cho ABC và ba điểm M, N, P thỏa mãn MA MB, NA 2 NC 0, 3PB 4 PC 0 . Gọi G là trọng tâm
của tam giác MNP. Chứng minh ba điểm A, G, P thẳng hàng
Bài 32. Cho ABC có G là trọng tâm, I là trung điểm của BC. Gọi M, N là hai điểm định bởi 3MA MB 0,
2 NB 3 NC 0 .
a) Tính IG theo hai vectơ AB, AC .
b) Chứng minh ba điểm G, M, N thẳng hàng.
Bài 33. Cho ABC và ba điểm M, N, P thỏa mãn 4 MA 3MB 0, NB 2 NC 0, 5PC 2 AC 0 . Chứng minh
ba điểm M, N, P thẳng hàng
Bài 34. Cho tứ giác ABCD và các điểm I, J sao cho 2 IA AB,2 JC JD 0 . Dựng hình bình hành BIED. Gọi K
4
là điểm định bởi EK AB CD .
9
a) Với điểm M tùy ý, chứng minh v MA 3MC AD 3BC 4 MB không phụ thuộc vào điểm M.
b) Chứng minh ba điểm E, J, K thẳng hàng.
Giải:
a. Ta có v MA 3MC AD 3BC 4 MB v MA 3MC MD MA 3 MC MB 4 MB
v MD MB v BD E
J
Chứng tỏ v không phụ thuộc M (đpcm) D C
b. Xét:
4 1
+ EK AB CD (gt) EK 9 AB 4CD (1)
9 9 I
+ EJ ED DJ IB DJ (2) (do BIED là hình bình hành) A
3 B
2
Mà theo giả thiết 2 IA AB, 2 JC JD 0 nên suy ra IB AB và DJ CD
2 3
3 2 1
Từ đó (2) EJ AB CD 9 AB 4CD (3)
2 3 6
2
(1) và (3) suy ra EK EJ . Chứng tỏ E, J, K thẳng hàng (đpcm)
3
Bài 35. Cho tam giác ABC và các điểm M, N sao cho MA 2 MB 0, 2 NC 3 NA 0 . Gọi G là trọng tâm tam
giác ABC. Chứng minh ba điểm G, M, N thẳng hàng.
Bài 36. Cho ABC có G là trọng tâm và hai điểm M, N định bởi 3MA 4 MB 0, NB 3NC 0 .
a) Chứng minh ba điểm G, M,
N thẳng hàng.
b) Tính AC theo hai vectơ AG, AN .
PA
c) Gọi P là giao điểm của AC và GN. Tính tỉ số
PC
Bài 37. Cho hình bình hành ABCD và các điểm M, I, N định bởi 3 AM AB 0, BI k BC , 2CN CD 0 . Gọi
G là trọng tâm tam giác BMN. Định k để ba điểm A, G, I thẳng hàng.
Giải: D N
C
Ta sẽ phân tích các vectơ AG, AI theo 2 vectơ AB, BC .
Ta
có: G I
+ AI AB BI AB k BC (1) (gt)
A
+ AG AK KG (2) M K B
1
Theo giả thiết: 3 AM AB 0 AM AB nên nếu gọi K là trung điểm của MB thì
3
1 2
AM MK KB AB AK AB (3)
3 3
1 1 1 1 1 1 1 1
G là trọng tâm ∆BMN nên KG KN KB BC CN AB BC CD AB BC AB
3 3 33 2 33 2
1 1 1 1 1
KG AB BC AB AB BC (4)
33 2 18 3
2 1 1 11 1
Thay (3) và (4) vào (2) ta được AG AK KG AB AB BC AB BC (5)
3 18 3 18 3
1
11
Từ (1) và (5) suy ra ba điểm A, G, I thẳng hàng AI m AG AB k BC m AB BC
18 3
11m
11m m 18 1 18 18
AB k BC AB BC m ;k
18 3 m k 11 33
3
18
Vậy với k thì ba điểm A, G, I thẳng hàng.
33
Bài 38. Cho ABC có G là trọng tâm và I, J là hai điểm định bởi IA 2 IB, 3JA 2 JC 0 .
a) Tính IJ theo hai vectơ AB, AC .
b) Chứng minh ba điểm I, G, J thẳng hàng.
Bài 39. Cho ABC có M là trung điểm của BC và D, E là hai điểm định bởi AD x AB, AE y AC .
a) Tìm một hệ thức liên hệ giữa x, y để AM cắt DE tại trung điểm của AM.
1 2
b) Cho x , y . Gọi F là điểm sao cho FB 2 FC 0 . Chứng minh ba điểm D, E, F thẳng hàng.
2 3
Giải:
A
a. Gọi I là trung điểm của AM. Khi đó AM cắt DE tại I khi và chỉ khi tồn tại
sao cho DI DI DE AI AD AE AD AI (1 ) AD AE D
I E
AI (1 ) x AB y AC .
1 1 1 1 1
Mặt khác AI AM . AB AC AB AC C
2 2 2 4 4 B M
Suy ra
D
E
C F
B
1
1 1 (1 ) x 4 1 1
(1 ) x AB y AC AB AC 1 x x y 4 xy
4 4 y 1 4y 4
4
b. Từ giả thiết FB 2 FC 0 BF 2 BC
Xét:
2 1 1
DE AE AD AC AB 3 AB 4 AC (1)
3 2 6
1 1 3 1
DF DB BF AB 2BC AB 2 AC AB AB 2 AC 3 AB 4 AC (2)
2 2 2 2
1
(1) và (2) suy ra DE DF . Chứng tỏ D, E, F thẳng hàng (đpcm)
3
Bài 40. Cho ABC và G là điểm định bởi CA CB 3CG .
a) Chứng minh G là trọng tâm
tam
giác
ABC
b) Cho P là điểm sao cho 2 PA PB 3PC AB AC . Chứng minh AP song song với BC.
c) M, N là hai điểm di động thỏa mãn MN 3 MA 2 MB . Chứng minh đường thẳng MN luôn đi qua một
điểm cố định
Giải:
a. Theo giả thiết CA CB 3CG CG GA CG GB 3CG GA GB GC 0
Chứng tỏ G là trọng tâm của ∆ABC
b. Ta có 2 PA PB 3PC AB AC 2 PA PA AB 3 PA AC AB AC
4 PA 2 AB 2 AC 2 PA CB PA / / CB . Mà A BC nên PA // BC (đpcm)
2 A
c. Gọi I là điểm sao cho 3IA 2 IB 0 AI AB I là điểm cố định và xác N
5 M
định. d I
Từ đó ta có MN 3 MA 2 MB MN 3 MI IA 2 MI IB
MN 5MI 3IA 2 IB MN 5 MI M, N, I thẳng hàng. B C
Vậy đường thẳng MN luôn di qua điểm cố định I.
Bài 41. Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là điểm sao cho 3IA 2 IB IC và M, N là hai điểm di động thỏa mãn
MN MA MB 4 MC 3CD .
a) Chứng minh IA song song với BD
b) Chứng minh đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định
Bài 42. Cho tam giác ABC; M, N là các điểm thỏa mãn 3MA 4MB NB 3NC 0 . AC cắt MN tại P. Tính tỷ số
PA
.
PC
V. Tìm tâ ̣p hợp điểm M thỏa mô ̣t hê ̣ đẳng thức vectơ.
* Cơ sở lý
thuyết:
Biến đổi hệ thức vectơ về một trong các dạng sau:
Dạng 1: AM k AB (1) trong đó A, B là hai điểm cố định phân biệt.
TH1: Nếu k là hằng số thì tập hợp M là một điểm duy nhất xác định bởi (1).
TH 2: Nếu k là một tham số thực thì tập hợp M là đường thẳng AB
Dạng 2: AM k BC (2) trong đó A, B, C là ba đỉnh của một tam giác cố định.
TH1: Nếu k là hằng số thì tập hợp M là một điểm duy nhất xác định bởi (2).
TH2: Nếu k là một tham số thực thì tập hợp M là đường thẳng Ax // BC .
Dạng 3: IM | v | trong đó I là một cố định và v là một vectơ cho trước. Khi đó tập hợp M là đường tròn tâm I,
bán kinh R | v |
Dạng 4: MA MB hay MA = MB trong đó A, B là hai điểm cố định phân biệt. Khi đó tập hợp M là đường
trung trực của đoạn thẳng AB.
Bài 43. Cho
tam giác ABC và k là một tham số thực. Tìm tập hợp điểm
M thỏa mỗi đẳng thức sau:
a) k MA (1 k ) MB 0 b) MA k MB k MC
c) MA (1 k ) MB k MC 0 d) MA (1 k ) AB (1 k ) AC BC
Bài 44. Cho tam giác ABC.Tìm tập hợp điểm M thỏa mỗi đẳng thức sau:
a) MA MB MA MC b) MA MB 2 MC
c) MA 3MB MA MB d) 2MA MB MA MB MC
Bài 45. Cho tứ giác ABCD. Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn mỗi trường hợp sau:
a) MA MB MC MD b) MA MB MA MC
2
c) MA MB MA MB MC d) 4 MA MB MC 2 MA MB MC
3
MA NB m
Bài 54. Cho bốn điểm tùy ý A, B, C, D có M, N lần lượt thuô ̣c các cạnh AD, BC sao cho . Chứng
MD NC n
1
minh: MN n. AB m.DC .
mn
Bài 55. (Mở rộng của quy tắc trung điểm). Cho tam giác ABC có M là một điểm tùy ý thuộc cạnh BC. Chứng
MC MB
minh đẳng thức: AM . AB . AC .
BC BC
Bài 56. Cho tam giác ABC và M là điểm tùy ý nằm trong tam giác ABC. Đặt S SABC , Sa SBMC , Sb SCMA ,
Sc SAMB . Chứng minh: S a .MA Sb .MB Sc .MC 0 .
Bài 57. Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn nô ̣i tiếp và D, E, F lần lượt là tiếp điểm tạo bởi đường tròn nô ̣i
tiếp với các cạnh BC, CA, AB. Đă ̣t a BC , b CA, c AB , S SABC , Sa SBMC , Sb SCMA , Sc SAMB . Chứng
minh:
a) a.IA b.IB c.IC 0 .
b) a.ID b.IE c.IF 0 .
Bài 58. Cho tam giác ABC và M, N là các điểm thỏa mãn 3MA 4 MB NB 3NC 0 . AC cắt MN tại P. Tính tỷ
PA
số .
PC
a b
Bài 59. Cho góc xOy và hai số dương a, b. A và B là hai điểm chạy trên Ox, Oy sao cho 1 . Chứng
OA OB
minh rằng đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 60. Cho hình
bình
hành
ABCD.
Một đường thẳng cắt cạnh DA, DC và đường chéo DB lần lượt tại E, F, M.
Biết rằng DE mDA , DF nDC . Hãy biểu diễn DM qua DB và m, n.
Bài 61. Cho tam giác ABC có H, G, O lần lượt là trực tâm, trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi D là điểm
đối xứng của A qua O. Chứng minh:
a) Tứ giác HBDC là hình bình hành.
b) HA HB HC 2 HO , HA HB HC 2OA và OA OB OC OH .
c) Ba điểm O, H, G thẳng hàng.
Bài 62. Cho tam giác ABC. Gọi I, J là 2 điểm sao cho: IA 2 IB và 3JA 2 JB 0 .
a) Tính IJ theo AB và AC .
b) Chứng minh 3 điểm I, J và trọng tâm G của tam giác ABC thẳng hàng.
Bài 63. Cho tam giác ABC và M là điểm tùy ý. Dựng điểm N sao cho MN 2 MA 3MB MC
a) Chứng minh đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định
b) Gọi P là trung điểm của CN, chứng minh rằng MP đi qua 1 điểm cố định khi M di động.
Bài 64. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M, N, P là các điểm
lần
lượt
nằm
trên
các cạnh BC, CA, AB và x, y, z là ba số thực thuộc khoảng (0; 1) sao cho BM x.BC , CN y.CA, AP z. AB
1 1
a) Cho y , z . Tìm x để ba đường thẳng AM, BN, CP đồng quy.
3
2
b) Giả sử AM BN CP 0 . Chứng minh rằng xa, yb, zc là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng
với tam giác ABC.
c) Trong
trường
hợp
M,
N, P là các tiếp điểm tạo bởi đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các cạnh BC,
CA, AB và AM BN CP 0 , chứng minh tam giác ABC là một tam giác đều.
Bài 65. Cho tam giác ABC và đường thẳng d. Tìm điểm M trên d sao cho:
a) MA MB MC nhỏ nhất.
b) 3MA 2 MB 2MC nhỏ nhất.
Bài 66. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và độ dài các cạnh BC a, CA b, AB c . Chứng minh rằng nếu
a.GA b.GB c.GC 0 thì tam giác ABC là một tam giác đều
Bài 67. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh BC a, CA b, AB c . Dựng các phân giác AM, BN, CP.
a) Tính AM theo các véc tơ AB , AC và a, b, c.
b) Chứng minh rằng nếu AM BN CP 0 thì tam giác ABC đều.
Bài 68. Cho tam giác ABC có a BC , b AC , c AB và đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc
cạnh BC tại D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD.
a) Tính AD theo AB và AC .
p c p b
b) Chứng minh hệ thức 2 IN IA .IB .IC trong đó p là nửa chu vi của tam giác ABC. Từ
a a
đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm M, I, N thẳng hàng.
Bài 69. Cho tam giác ABC có D là một điểm nằm trên cạnh AC (D khác A, C). Điểm tiếp xúc của đường tròn nội
tiếp với các cạnh AB, AC lần lượt tại M, N. Đường phân giác trong góc B cắt AC tại E, H là giao điểm của BE và
đường trung bình của tam giác ABC song song với AB.
a) Chứng minh trọng tâm các tam giác ABC, ABD, BCD thẳng hàng.
b) Chứng minh M, N, H thẳng hàng.
Bài 70. Cho tam giác ABC. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác tiếp xúc cạnh BC tại D. Gọi J, K lần lượt là trung
điểm của BC và AD. Chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 42. Cho I, J là trung điểm của các đoạn AB, CD và M, N là các điểm định bởi MA k MC 0 ,
NB k ND 0 (k 1) . Gọi O là trung điểm đoạn MN.
1 1
a) Chứng minh rằng: OI ( MA NB ) và OJ ( MC ND)
2 2
b) Suy ra rằng: OI kOJ 0 . Kết luận gì về 3 điểm O, I, J ?
c) Gọi P, Q là các điểm định bởi PA k PD 0 và QB kQC 0 . Chứng minh rằng O là trung điểm
của PQ.
Giải:
a. Ta có OI OM MA AI và OI ON NB BI
1
Suy ra 2OI OM ON MA NB AI BI MA NB OI MA NB
2
1
Chứng minh tương tự ta cũng có OJ ( MC ND)
2
1 1 1
b. Từ chứng minh trên ta có OI kOJ MA NB k ( MC ND) MA k MC NB k ND 0
2 2 2
c. Từ giả thiết ta có PA k PD 0 PO OA k PO OD 0 (1 k ) PO OA kOD 0 (1)
Tương tự QB kQC 0 (1 k )QO OB kOC 0 (2)
Công vế theo vế (1) và (2) được (1 k ) PO QO OA OB k OC OD 0
(1 k ) PO QO 2 OI kOJ 0 (3)
Theo giả thiết k 1 và theo c/m trên OI kOJ 0 nên (3) (1 k ) PO QO 0 PO QO 0
Chứng tỏ O là trung điểm của PQ.
Bài 44. Cho đa giác đều
A1A2…An tâm
O. Chứng minh rằng:
OA1 OA2 ... OAn 0
HD: Có 2 trường hợp:
+ TH1: Nếu n
= 2k, thì
đa giác nhận O làm tâm đối xứng, tức O là trung điểm của đoạn thẳng
Ai Ak i (i 1, k ) OAi OAk i 0 . Từ đó:
OA1 OA2 ... OAn OA1 OAk 1 OA2 OAk 2 ... OAk OA2 k 0
+ TH2: Nếu n = 2k + 1, thì đa giác nhận OA1 làm trục đối xứng nên OA1i OA2 k 2i // OA1 hay
OA1i OA2 k 2i mi OA1 (i 1, k ) . Từ đó:
OA1 OA2 ... OAn OA1 OA2 OA2 k 1 OA3 OA2 k ... OAk 1 OAk 2 kOA1
Tương tự đa giác cũng nhận OA2 làm trục đối xứng nên: OA1 OA2 ... OAn lOA2
Suy ra OA1 OA2 ... OAn có 2 phương khác nhau. Vậy OA1 OA2 ... OAn 0 (đpcm)
Bài
51. Chứngminhrằng
cần và đủ để ba điểm A, B, C thẳng hàng là với mọi điểm M ta có đẳng thức:
MA (1 ) MB MC , .
Giải:
Ta có A, B, C thẳng hàng BA BC MA MB MC MB MA (1 )MB MC
Bài 52. Cho bốn điểm tùy ý A, B, C, D có M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Chứng minh rằng:
1 1
MN AB DC AC DB
2 2
Giải: Ta có MN MA AB BN ; MN MD DC CN
1
Suy ra 2 MN MA AB BN MD DC CN AB DC hay MN AB DC
2
1
Chứng minh tương tự ta cũng có MN AC DB
2
AM CN
Bài 53. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N là hai điểm lần lượt di động trên các cạnh AD, BC sao cho . Tìm
AD CB
quỹ tích trung điểm I của đoạn MN.
D
Giải:
C/M thuận: C
1 M
E
Theo kết quả bài 11 ta có: EI AM CN (1) I
N
2 A
v F
AM CN 4
1
Từ đó (1) EI k AD CB k EF . Suy ra I thuộc đọan EF B
2
EI
C/M đảo: Trên đoạn EF lấy điểm tùy ý I. Đặt k (0 k 1) EI k EF .
EF
AM CN
Gọi M, N là hai điểm lần lượt thuộc 2 cạnh AD, BC sao cho k (0 k 1 AM k AD, CN kCB .
AD CB
Ta chứng minh I là trung
điểm
của
MN
Thật vậy ta có: IM IE EA AM IE EA k AD
IN IE EC CN IE EC kCB
Suy ra IM IN 2 IE EA EC k AD CB 2 IE 2 k EF 2 IE k EF 0
Chứng tỏ I là trung điểm của MN (đpcm)
Vậy quỹ tích trung điểm I của MN là đoạn thẳng EF.
MA NB m
Bài 54. Cho bốn điểm tùy ý A, B, C, D có M, N lần lượt thuô ̣c các cạnh AD, BC sao cho . Chứng
MD NC n
1
minh: MN n. AB m.DC .
mn
Giải:
Ta có: ( m n) MN n.MN m.MN n MA AB BN m MD DC CN
nMA mMD nNB mCN nAB mDC
Mặt khác từ giả thiết ta có: nMA mMD 0; nNB mCN 0
1
Vậy suy ra: ( m n) MN n. AB m.DC MN n. AB m.DC
mn
Ghi chú: Bài 54 là mở rộng của bài 52.
Bài 55. (Mở rộng của quy tắc trung điểm). Cho tam giác ABC có M là một điểm tùy ý thuộc cạnh BC. Chứng
MC MB
minh đẳng thức: AM . AB . AC . A
BC BC
Giải:
Ta có AM AB BM . Mặt khác do M thuộc cạnh BC nên:
BM BM BM
BM BC AC AB . Từ đó: AM AB AC AB
BC BC BC
BM BM MC BM B C
M
AM 1 AB AC AB AC (đpcm)
BC BC BC BC
Bài 56. Cho tam giác ABC và M là điểm tùy ý nằm trong tam giác ABC. Đặt S SABC , Sa SBMC , Sb SCMA
, Sc SAMB . Chứng minh: S a .MA Sb .MB Sc .MC 0 .
Giải: A
Kéo dài AM cắt BC tại A’. Theo mở rộng quy tắc trung điểm ta có:
A ' C A ' B
MA ' .MB .MC (1) M
BC BC
Mặt khác:
A ' C SMA'C A ' B SMA ' B B C
+ , A'
BC Sa BC Sa
MA ' SMA 'C SMA' B MA ' MA '
+ SMA 'C .Sb ; SMA ' B .S
MA Sb Sc MA MA c
MA '
+ MA ' .MA
MA
MA ' MA ' Sb MA ' Sc
Từ đó (1) MA . .MB . .MC Sa .MA Sb .MB Sc .MC 0 (đpcm)
MA MA Sa MA Sa
Bài 57. Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn nô ̣i tiếp và D, E, F lần A
lượt là tiếp điểm tạo bởi đường tròn nô ̣i tiếp với các cạnh BC, CA, AB. Đă ̣t
a BC , b CA, c AB , S SABC , Sa SBMC , Sb SCMA , Sc SAMB . Chứng E
F
minh: I
a) a.IA b.IB c.IC 0 .
b) a.ID b.IE c.IF 0 .
B C
Giải: D A'
a) Kéo dài AI cắt BC tại A’. Theo kết quả bài 11 ta có:
A ' C A ' B
IA ' .IB .IC
a a
Mặt khác theo tính chất đường phân giác:
A ' B A'C A ' B A 'C a ac ab
A' B ; A 'C
c b bc bc bc bc
b c
Từ đó: IA ' .IB .IC (1)
bc bc
IA ' A ' B a
Lại có: IA ' .IA .IA .IA (2)
IA c bc
a b c
(1) và (2) suy ra: .IA .IB .IC a .IA bIB c.IC 0 (đpcm)
bc bc bc
b) Đặt BD BF x ; CD CE y ; AE Af z
Áp dụng mở rộng quy tắc trung điểm ta có: a.ID y.IB x.IC ; b.IE z.IC y.IA; c.IF x.IA z.IB
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên ta được:
a.ID b.IE c.IF a.ID ( x y ).IA (y z ).IB ( z x ).IC a.IA b.IB c.IC 0 (đpcm)
a b
Bài 59. Cho góc xOy và hai số dương a, b. A và B là hai điểm chạy trên Ox, Oy sao cho 1 . Chứng
OA OB
minh rằng đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định.
Giải:
Trên Ox, Oy lần lượt lấy các điểm M, N sao cho OM = a, ON = b. Khi đó M, N là các điểm cố định và do giả thiết
a b
1 nên OM OA, ON OB M nằm giữa O và A, còn N nằm giữa O và B. Từ đó:
OA OB
a a
OM .OA, ON .OB y
OA OB
Dựng hình bình hành MONI. Do O, M, N cố định nên I cũng là một điểm cố định. B
Ta chứng minh đường thẳng AB đi qua I.
Thật vậy do MONI là hình bình hành nên: N
I
a b a a
OI OM ON .OA .OB .OA 1 OB
OA OB OA OA O
M
a a A
OI OB OA OB BI BA . Chứng tỏ A, I, B thẳng hàng. x
OA OA
Vậy đường thẳng AB luôn đi qua điểm cố định I
Bài 64. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M, N, P là các điểm
lần
lượt
nằmtrên
các cạnh BC, CA, AB và x, y, z là ba số thực thuộc khoảng (0; 1) sao cho BM x.BC , CN y.CA, AP z. AB
1 1
1. Cho y , z . Tìm x để ba đường thẳng AM, BN, CP đồng quy.
3 2
2. Giả sử AM BN CP 0 . Chứng minh rằng xa, yb, zc là độ dài ba cạnh của một tam giác đồng dạng
với tam giác ABC.
3. Trongtrường
hợp M, N, P là các tiếp điểm tạo bởi đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các cạnh BC,
CA, AB và AM BN CP 0 , chứng minh tam giác ABC là một tam giác đều.
Giải: A
N
PA MB x NC
1. Theo giả thiết: 1; ; 2 P
PB MC 1 x NA
I
PA MB NC
Từ đó AM, BN, CP đồng quy khi và chỉ khi . . 1 C
PB MC NA B M
x 1
(1). . 2 1 x
x 1 3
2. Từ giả thiết:
+ BM = xa, CN = yb, AP = zc
+ AM BN CP 0 AB BM BC CN CA AP 0 AP BM CN 0 AP BM NC (1)
Từ 1 điểm O dựng OE AP, EF BM AP BM OE EF OF (2)
(1), (2) NC OF . Chứng tỏ OEF có các cạnh lần lượt cùng phương và bằng AP, BM, CN.
Vậy xa, yb, zc là độ dài ba cạnh của OEF đồng dạng với ABC.
3. Do M, N, P là các tiếp điểm tạo bởi đường tròn nội tiếp tam giác ABC với các cạnh BC, CA và AB, nên EF =
BM = BP = xa, OF = CN = CM = yb, OE = AP = AN = zc a xa by; b by cz; c cz xa
Mặt khác theo chứng minh trên OEF ABC nên: A
BC CA AB ax by by cz cz ax 2(ax by cz )
2
EF FO OE ax by cz ax by cz C' B'
by cz ax G
1 1 1 2 ax by cz a b c .
ax by cz B
A' C
Vậy ABC đều.
Bài 66. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và độ dài các cạnh BC a, CA b, AB c . Chứng minh rằng nếu
a.GA b.GB c.GC 0 thì tam giác ABC là một tam giác đều.
Giải:
Gọi A’ B’, C’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của G trên BC, CA, AB
1
Do G là trọng tâm nên: GA GB GC 0 và SGBC SGCA SGAB SABC
3
S S
SGBC .GA SGCA .GB SGAB .GC 0 GA GCA .GB GAB .GC (1)
SGBC SGBC
b c
Mặt khác theo giả thiết a.GA b.GB c.GC 0 GA .GB .GC (2)
a a
SGCA b SGAB c b.GB ' b c.GC ' c
(1) và (2) suy ra: , , GA ' GB ' GC '
SGBC a SGBC a a.GA ' a a.GA ' a
Chứng tỏ G cũng là tâm đường tròn nội tiếp ABC. Vậy ABC đều.
Bài 67. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh BC a, CA b, AB c . Dựng các phân giác AM, BN, CP.
1. Tính AM theo các véc tơ AB , AC và a, b, c.
2. Chứng minh rằng nếu AM BN CP 0 thì tam giác ABC đều.
A
Giải:
1) Theo tính chất đường phân giác ta có:
N
MB c MB MC MB MC a ac ab P
I
MB , MC MB
MC b c b bc bc bc bc
MC MB c b B
Từ đó: AM AB AC AB AC . M C
a a bc bc
2) Chứng minh tương tự ta cũng có :
c a c a a
BN BA BC AB AC AB AB . AC
ac ac ac ac ac
b a b a a
và CP CA CB AC AB AC AC AB
a b ab a b ab a b
Theo giả thiết
c b a a
AM BN CP 0 AB AC AB . AC AC AB 0
bc bc ac a b
c a
1 0
b ac
2
c a b a b c ab
1 AB 1 AC 0 b 2 abc
bc ab bc ac 1
a
0
c ab
b c ac
Vậy tam giác ABC đều.
Bài 68. Cho tam giác ABC có a BC , b AC , c AB và đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc
cạnh BC tại D. Gọi M, N lần lượt
là trung điểm của BC và AD.
a) Tính AD theo AB và AC .
p c p b
b) Chứng minh hệ thức 2 IN IA .IB .IC trong đó p là nửa chu vi của tam giác ABC. Từ đó
a a
hãy chứng tỏ rằng ba điểm M, I, N thẳng hàng.
Giải:
a) Gọi E, F là điểm tiếp xúc giữa đường tròn (I) với các cạnh AC, AB. Khi đó ta có:
AE = AF, BF = BD, CD = CE BD p b, CD p c . A
Từ đó ta có : E
DC BD p c p b
AD AB AC AB AC F
N
BC BC a a I
D
G1
P Q K
G
H
E I H
G2
N
B Q C
A M B
1 c a
Suy ra: AH AP PH AC AB và như vậy:
2 2c
a b c 1 c a a c 1 1
NH NA AH AC AC AB AC AB (2)
2b 2 2c 2 b c
b c a
(1) và (2) suy ra MN .NH . Chứng tỏ 3 điểm M, N, H thẳng hàng.
ac
Bài 70. Cho tam giác ABC. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác tiếp xúc cạnh BC tại D. Gọi J, K lần lượt là trung
điểm của BC và AD. Chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng.
Giải:
Gọi p là nửa chu vi BD p b, CD p c . Từ đó ta có: A
DB p b DB p b
+ ( p c) DB ( p b) DC 0
DC p c DC p c
K
( p c) IB ID ( p b) IC ID 0
I
( p c) IB ( p b) IC ( p c) ( p b) ID
B
( p c) IB ( p b) IC aID (1) D J C