You are on page 1of 18

PHẦN NỘI DUNG

Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Một số hệ thống điều khiển tự động trên kỹ thuật in Offset
Việc sử dụng các hệ thống điều khiển tự động vào in offset nhằm vận hành máy in một cách tự
động và giảm thiểu sự can thiệp của con người. các máy in offset ngày nay được điều khiển tự
động các công đoạn như: lên kẽm tự động hoặc bán tự động, điều chỉnh độ mở của các phím mực
tự động, kiểm soát nồng độ và nhiệt độ dung dịch làm ẩm tự động, … Những hệ thống này giúp
cho việc chuẩn bị máy nhanh chóng và thuận tiện, giúp tối ưu hoá khả năng hoạt động của máy
in, giảm thiểu sự sai sót trong quá trình vận hành, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra các hãng sản xuất máy in còn phát triển thêm các phần mềm và hệ thống điều khiển
tự động để tích hợp thêm cho máy in để cải thiện năng suất cho máy. Phần mềm PCC của Komori
hay PrepressInterface của Heidelberg tạo ra file dữ liệu độ mở phím mực tự động giúp cho việc
canh chỉnh màu sắc của máy in nhanh chóng hơn. Hay là các hệ thống điều khiển tự động KMS,
KHS - AI của Komori hoặc PDM trên các dòng máy Heidelberg được tích hợp vào máy in để
kiểm soát máy in, giảm được thời gian chuẩn bị máy và tiết kiệm được vật tư in, tăng độ ổn định
và lưu giữ các thông số dữ liệu cho các lần in tái bản sau này.
1.2. Điều kiện để sử dụng hệ thống điều khiển tự động KMS V4
Đầu tiên để có sử dụng được hệ thống điều khiển tự động KMS V4, nhà in cần phải xây dựng
được cấu hình hệ thống, phần cứng, môi trường vận hành phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất.
(phụ lục 1)
Để sử dụng hệ thống điều khiển tự động KMS V4 tối ưu nhất. Máy in cần phải thường xuyên
phải hiệu chỉnh, cân chỉnh đúng thông số : Áp lực lô mực , lô chà, lô nước , bọc ống tiêu chuẩn,
căng cao su, lực nhíp,… Thực tế các thông số này cũng như việc cân chỉnh máy thường bị bỏ qua
và không chú trọng.
* Ngoài ra cũng cần phải xây dựng kế hoạch bảo trì, bão dưỡng định kỳ cho thiết bị in. Kế
hoạch bảo trì bảo dưỡng trên các dòng máy in Komori được khuyến nghị bởi nhà sản xuất:
 Hàng ngày:
 Vệ sinh máy, dụng cụ, vật tư, môi trường làm việc.
 Vệ sinh máng mực, lô máng mực, máng nước, lô máng nước, ống ép in, ống cao su.
 Kiểm tra hoạt động của hệ thống bơm nhớt.
 Kiểm tra, vệ sinh bồn cấp dung dịch làm ẩm.
 Hàng tuần
 Vệ sinh hệ thống nhíp.
 Kiểm tra vệ sinh đầu lô, đầu ống.
 Kiểm tra điều chỉnh áp lực lô, áp lực in.
 Kiểm tra vệ sinh buồng sấy, thiết bị sấy.
 Hàng tháng
 Canh chỉnh lại độ mở phím mực.
 Thay nhớt máy định kỳ.
 Canh chỉnh lực ép của hệ thống nhíp
 Hàng quý
 Vệ sinh hệ thống lô cấp mực, cấp ẩm.
 Kiểm tra các lô, thay mới nếu cần thiết.
 Canh chỉnh lại khoảng nip giữa các lô.
1.3. Hệ thống điều khiển KMS V4
1.3.1. Các tính năng của hệ thống điều kiển KMS V4:
KMS V4 giúp người thợ in dễ dàng vận hành máy và tạo ra sản phẩm in đạt chuẩn chất lượng
dễ dàng hơn và nhanh hơn, rút ngắn thời gian chuẩn bị, cắt giảm lãng phí giấy và thời gian in ấn
đến mức tối đa nhưng vẫn duy trì tốt chất lượng và năng suất cao. KMS giúp quản lý việc in ấn
tại máy in và hỗ trợ kiểm soát chất lượng tờ in trong suốt quá trình vận hành máy. Các tính năng
của KMS như:
 Quản lý các dữ liệu đặt trước về tỉ lệ độ mở của các phím mực, tỉ lệ cấp mực, cấp ẩm, kích
thước tờ in, độ dày giấy, …. Tại đây trong quá trình chuẩn bị máy trước in, người vận hành sẽ
kiểm tra dữ liệu đặt trước và chỉnh sửa nếu cần hoặc thiết lập mới theo lệnh in nếu không có
dữ liệu đặc trước. Nhiệm vụ của KMS sẽ lưu trữ các thông tin này và chuyển xuống bàn điều
khiển và kiểm soát chúng trong suốt quá trình vận hành. Các dữ liệu sau khi được chuyển
xuống bàn điều khiển sẽ được tiếp nhận và thiết lập cùng lúc thay vì người thợ in phải tự tay
thiết lập tuần tự, điều này giúp rút ngắn thời gian chuẩn bị và mang lại độ chính xác cao hơn
vì các dữ liệu này đã được tính toán và số hoá bằng phần mềm chuyên dụng PCC. Trong quá
trình vận hành, KMS sẽ kiểm soát các thông số về độ mở phím mực, tỉ lệ cấp mực, cấp ẩm và
áp lực in, …. Theo đúng dữ liệu đặt trước, giúp cho tỉ lệ mực nước được cân bằng, máy in
hoạt động ổn định và áp lực in đạt chuẩn, tránh được tình trạng GTTT quá cao trên tờ in.
 Kiểm soát trạng thái hoạt động của máy in và cập nhật ghi lại dữ liệu sau mỗi phút. KMS có
khả năng điều khiển bộ đếm tờ in tốt tự động, khi số tờ in tốt bằng với tổng số lượng khách
hàng yêu cầu và lượng bù hao thì hệ thống sẽ thông báo và tự động dừng máy in. Ngoài ra
KMS còn báo cáo tốc độ in hiện tại và kiểm soát giữ cho tốt độ này ổn định.
 Bảo trì và bảo dưỡng máy in. Tính năng này sẽ ghi lại công việc bảo trì được thực hiện trước
đó, kiểm soát máy in và cảnh báo vị trí cụ thể cho người vận hành khi cần bảo trì. Tính năng
này sẽ giúp cho việc bảo trì máy in đúng lúc, giúp duy trì tính hoạt động ổn định của máy in.
 Theo dõi trạng thái hoạt động của máy in. Bất kỳ lỗi hoạt động nào xảy ra ở hệ thống máy in
đều sẽ được tự động ghi lại kèm với thời gian xảy ra sự cố đó. Điều này sẽ giúp cho người
vận hành trong việc phát hiện ra lỗi ở hệ thống máy in, xác định được vị trí cụ thể và dễ dàng
giúp người vận hành nhanh chóng sửa chữa khắc phục lỗi.
 Điều khiển máy in lên kẽm bán tự động với một thao tác bấm, việc còn lại của người vận
hành là hỗ trợ máy in trong quá trình lấy kẽm cũ ra và lắp kẽm mới vào, còn các thao tác canh
chỉnh và căng bản kẽm máy sẽ tự động thực hiện. Hơn thế nữa KMS còn có thể điều khiển
máy in trong việc rửa máy, người vận hành chỉ cần nhấn nút thì hệ thống sẽ tự động thao tác
điều khiển việc rửa máy đền khi sạch thì dừng lại.
1.3.2. Giao diện chính của hệ thống điều khiển KMS V4

(Giao diện chính)

1 Menu chính (Thanh menu) Được sử dụng để chọn menu.


2 Hiển thị trạng thái hoạt động Hiển thị tên của thao tác hiện được chọn.
3 Hiển thị cảnh báo/lỗi Biểu tượng được hiển thị khi cảnh báo
được đưa ra hoặc lỗi xảy ra.
4 Tổng số bản sao Hiển thị tổng số trang tính được cung
cấp.
5 Bản sao tốt Hiển thị tổng số bản sao tốt.
6 Hiển thị ngày và giờ Hiển thị ngày và giờ hiện tại.
7 Menu phụ (Tab) Được sử dụng để chọn các menu phụ.
8 Thanh trạng thái Thuật ngữ chung cho thanh hiển thị từ
mục 2 đến 6 ở trên.

1.3.3. Các tính năng trên thanh menu chính:

(Thanh menu chính)

Menu Sơ lược Menu


Hiển thị lịch trình làm việc và thông tin Job.
Có khả năng kiểm soát thống nhất dữ liệu Job, chẳng hạn như gửi
Job
thông tin công việc đến PQC và lưu trữ thông tin Job để in lại trong
tương lai.
Đăng ký trạng thái vâ ̣n hành cho từng Job, ca làm việc, ngày và
Báo cáo tháng (bản sao tốt/thay đổi công việc/chuẩn bị/cản trở) và hiển thị
(report) thông tin này bằng đồ họa. Cũng hiển thị hiệu quả sản xuất và tốc độ
vâ ̣n hành.
Bảo trì Một chức năng thuận tiện ghi lại và hiển thị thời gian máy in đã được
(Mainte sử dụng kể từ lần bảo trì cuối cùng để cho người vận hành biết khi
nance) nào nên thay đổi các thành phần, bôi trơn, v.v.
Ghi lại bất kỳ lỗi nào xảy ra trong quá trình làm việc và hiển thị chi
Lỗi tiết của từng lỗi, ngày và giờ xảy ra lỗi và số lần xảy ra lỗi. Báo cáo
(Error lỗi trình bày một hiển thị đồ họa về tần suất của từng loại lỗi để giúp
người vận hành thực hiện hành động thích hợp.
Đăng ký và hiển thị các file ở định dạng file WINDOWS HELP và
định dạng HTML chuẩn.
AMR Thực hiện make-ready mô ̣t cách tự đô ̣ng theo như cài đặt.
Tạo một bản copy cứng của màn hình KMS.
Hiển thị bảng tất cả các chức năng KMS. Khi một nút chức năng
được chọn, hệ thống sẽ đi đến chức năng đó.
Chương 2: Thiết Lập và chỉnh sửa dữ liệu in (Job)
Tính năng Job được dùng để quản lý các file có chứa dữ liệu đặt trước như tỷ lệ mở cho
mỗi phím mực, tỉ lê ̣ cấp ẩm và kích thước tờ in, cũng như dữ liệu về vật liệu và lịch trình in. Gồm
có 3 tính năng chính:
Thiết lập dữ liệu in - Tạo job mới và chỉnh sửa các job tồn tại.
(Schedule) - Xác nhận chi tiết Job (mục chi tiết, dữ liệu đă ̣t trước, v.v.)
- Cài đặt gian bắt đầu và kết thúc Job và chuyển đổi dữ liệu trước khi
sang PQC (loading giá trị hiê ̣n tại v.v.)
Thay đổi thứ tự màu in - Thay đổi thứ tự in giữa các dữ liệu đặt trước cho mỗi đơn vị.
(Change color sequence) - Đối với in hai mă ̣t, dữ liệu trước và sau có thể được chuyển đổi và
dữ liệu cho các đơn vị không sử dụng sẽ bị xóa
Cài đặt dữ liệu - Vâ ̣n hành Job file: đăng ký thời gian bắt đầu và kết thúc Job
(Setup) - Mở rô ̣ng folder: mở rô ̣ng/thu gọn danh sách Job và folder dữ liê ̣u
trước.
- Cài đă ̣t truyền dữ liê ̣u: đăng ký cài đă ̣t cho viê ̣c truyền dữ liê ̣u.
Cài đă ̣t đề tải các giá trị hiê ̣n tại: đăng ký cài đă ̣t để tải các giá trị
hiê ̣n tại.

2.1. Thiết lập dữ liệu in (Schedule):

(Giao diện chính)


 Danh sách Job trên hệ thống điều khiển tự động KMS V4:

Trạng thái Job Màu chữ Màu nền


Job chưa được thực hiê ̣n đen màu xám
Job hiện đang được thực hiện đen xanh
Job bị ngưng lại đen cam
Kết thúc Job Xanh đậm màu xám

Job bị tạm dừng Xanh nhạt màu xám


Job bị hủy trắng Xám đậm

 Một số chức năng hiển thị:

- Khi bạn nhấn tiêu đề mục tương ứng, các mục được sắp xếp lại và
1 Hiển thị các mục
liệt kê theo thứ tự tăng/giảm cho mỗi mục.
Nút hiển thị xem Xem trước hình ảnh in mặt trên
2
trước hình ảnh in Xem trước hình ảnh in mặt dưới
Nút hiện thị xem Xem trước giá trị màu in mặt trên
3
trước giá trị màu in Xem trước giá trị màu in mặt dưới
4 Hiển thị xem trước - Hình ảnh xem trước của dữ liệu đã chọn được hiển thị.
- Biểu đồ được hiển thị bằng màu cho từng tên màu tiêu chuẩn
5 Đồ thị màu
hoặc mỗi tên màu đặc biệt đã được đăng ký trong PCC.
Nút hiê ̣n thị các chi - Các nút này được sử dụng để hiển thị dữ liệu cài đặt sẵn chi tiết
6
tiết dữ liê ̣u cài đă ̣t sẵn và chỉnh sửa tên mực
7 Kích thước tờ in - Hiển thị kích thước trang tính (độ dày, chiều rộng, chiều dài).
- Khi nút này được nhấn, hộp thoại chọn kích thước tờ in được
Nút thiết lâ ̣p kích cỡ tờ
8 hiển thị và kích thước tờ in có thể được đặt bằng cách chọn từ
in
kích cỡ tờ in đã đăng ký
chỉ màn hình mă ̣t in trên và chỉ mặt in dưới. Dữ
Nút chuyển đổi hiê ̣n
9 liệu cài đă ̣t sẵn có thể được chuyển đổi giữa mặt in đầu tiên và
thị mă ̣t in trên/dưới
mặt in cuối cùng bằng cách bấm đổi nút này
- Hiển thị tiến trình của Job hiện đang được thực hiện.
Hiển thị biểu đồ tiến
10 - Tiến độ được chỉ định là "Bản sao tốt (Good Copies)" ÷ "Bản
độ Job
sao khách hàng(Customer Copies)" (%).

 Các nút và chức năng thiết lập dữ liệu in


[New] Tạo file job mới.
Tải và đăng ký file lịch trình job hoặc file dữ liệu cài đặt sẵn từ
[Load]
đĩa mềm.
[Write] Lưu trữ file job hiện tại trên đĩa mềm.

[Job History] Tải tệp job trước đó được lưu trữ trong bộ nhớ trong KMS.

[Delete] Xóa file job đã chọn.

[Job Details] Cho phép chỉnh sửa dữ liệu lịch trình.


[Preset Data
Gửi dữ liệu cài đặt sẵn đến bộ nhớ thứ 2 của PQC.
Transmission]
[Load Current Tải và đăng ký dữ liệu hiện được cài trong PQC.
Value]
Bắt đầu hoặc khởi động lại đăng ký công việc đã chọn. Nút này
[Job Start]
được hiển thị xen kẽ với nút [Job End].
Kết thúc hoặc tạm ngưng việc đăng ký job đã chọn. Nút này được
[Job End]
hiển thị xen kẽ với nút [Job Start].

 Cách thiết lập dữ liệu in chi tiết xem tại phụ lục 1
2.2. Thay đổi thứ tự màu in (Change color sequence):

Chức năng này được sử dụng để thay đổi thứ tự dữ liệu đơn vị trên PQC. Thứ tự có thể
được thay đổi cho từng nhóm dữ liệu sau: tỉ lê ̣ mở khóa mực, tỉ lê ̣ cấp mực, tỷ lệ mực, tỉ lê ̣ cấp
nước, tỷ lệ nước và lựa chọn thấp/trung bình/cao.
Quy trình:
Bước 1: Chọn một job có chứa dữ liệu cài đặt trước trên màn hình [Schedule].
Bước 2: Mở màn hình [Change Color Sequence] và chọn nút cho đơn vị muốn di chuyển giữa các
thứ tự màu nguồn.
Bước 3: Chọn số đơn vị đích trong số các nút thứ tự màu
Bước 4: Lặp lại bước 2) và 3) cho đến khi trình tự màu như mong muốn
(Nếu muốn làm lại quy trình ngay từ đầu, nhấn .)
Bước 5: Khi trình tự màu chính xác, nhấn để nhập nó.
(Nếu nhấn nút sẽ không thể quay lại trình tự màu gốc.)
2.3. Cài đặt dữ liệu (Setup)

Khi bạn nhấn nút [Start Job], dữ liệu đặt trước


Tự động xuất dữ liệu sang được gửi đến PQC. Các hoạt động [Transmission Preset
1
PQC/AMR khi bắt đầu job Data] và [Start Job] thường được liên kết và thực hiện
cùng nhau.
Khi bạn nhấn nút [Job End], dữ liệu đặt trước được
Nhập dữ liệu từ PQC/AMR tự
2 tải từ PQC. Các thao tác [Load Current Values] và [End
động khi kết thúc job
Job] thường được liên kết và thực hiện cùng nhau.
3 Tự động đọc dữ liệu cài đặt Nếu sau khi bắt đầu in sản xuất, các điều kiện sản xuất
trước của job định kỳ trong khi được đáp ứng nhiều hơn số phút đã đặt, dữ liệu đặt trước
khởi động sẽ tự động được tải từ PQC.
Thời gian có thể được chọn từ menu kéo xuống.
Khi bạn nhấn nút [End Job], tệp công việc được đăng
Tự động xóa dữ liệu khi kết ký trong [Job History] và bị xóa khỏi danh sách job. Các
4
thúc job thao tác [Job End], lựa chọn mục job và [Delete] thường
được liên kết và thực hiện cùng nhau.
Chỉ hoạt động khi 4 được chọn.
Lưu lịch sử trong các folder
5 Job đã kết thúc được lưu trữ trong các folder riêng biệt
phụ riêng biệt
cho mỗi tên project trong [Job History].
Chọn folder lịch sử để lưu dữ Khi chọn lưu dữ liệu job và kết thúc đăng ký, có thể chỉ
6
liệu khi job kết thúc định nơi để lưu dữ liệu.
Các nút này được sử dụng để chọn có xuất dữ liệu hay
7 Xuất Dữ liệu
không khi nhấn nút [Transmission Preset Data].
Các nút này được sử dụng để chọn có nên nhập dữ liệu
8 Nhập Dữ liệu
hay không khi nhấn nút [Load Current Values].
Tạo và sắp xếp các Các job được đăng ký trong lịch làm việc được lưu trữ
9 lịch trình
folder phụ của job trong folder cho mỗi project trong [Job History].
Tạo và sắp xếp các Các job trong [Job History] được lưu trữ trong một folder
10 folder phụ của job lịch sử cho mỗi project. Các job có cùng tên project được lưu trữ
trong cùng một folder.
Chuyển đổi hiển thị danh sách Bạn có thể thay đổi các mục được hiển thị trong danh
11
job sách job.

Chương 3: Quy trình sử dụng hệ thống điều khiển tự động KMS V4


2.1. Quy trình thiết lập phần mềm PCC
Phần mềm PCC dùng để thay đổi dữ liệu kỹ thuật số từ chế bản thành hồ sơ màu định dạng PQ4
hoặc PQ0 cho máy in. PPF, CMYK-TIFF và các định dạng khác sẽ chuyển thành hồ sơ màu định dạng
PQ0 cho các loại máy in Komori. Sử dụng hình ảnh xem trước từ dữ liệu CIP4/PPF để tính toán tỷ lệ diện
tích và đặt trước các phím mực với dữ liệu chính xác.
Quy trình chuyển đổi dữ liệu PQ0 trên phần mềm PCC:
 Cách thiết lập phần mềm PCC xem tại phụ lục 2
2.2. Quy trình sử dụng hệ thống KMS V4

Các cài đặt sau đây làm giảm đáng kể số lượng hoạt động cần thiết cho người vâ ̣n hành sử dụng
KMS lần đầu tiên.
Khi tiếp tục sử dụng hệ thống, bạn có thể điều chỉnh các cài đặt này cho phù hợp với nhu cầu của
riêng bạn
Mục [Job] – [Setup]

[File Job Operations]


Tự động xuất dữ liệu sang PQC/AMR khi bắt đầu job → ON
Nhập dữ liệu từ PQC/AMR tự động khi kết thúc job → OFF
Tự động đọc dữ liệu cài đặt trước của job định kỳ trong→ OFF
khi khởi động
Tự động xóa dữ liệu khi kết thúc job → ON
Lưu lịch sử trong các folder phụ riêng biệt → OFF
Chọn folder lịch sử để lưu dữ liệu khi công việc kết thúc → OFF

25. Gửi dữ liệu in mới đến PQC


KMS có thể sử dụng dữ liệu đặt trước bằng cách tải dữ liệu đặt trước vào lịch trình job được đăng
ký trong danh sách.
Trong trạng thái ban đầu, không có lịch trình job nào được đăng ký trong danh sách KMS. Thực
hiện các bước dưới đây để tạo lịch trình job và tải dữ liệu đặt trước.
1. Đầu tiên, tạo một job mới (lịch trình job).
1) Tắt tất cả các nút [No]trong danh sách job.
Khi bạn nhấn nút [Load], hộp thoại "Import Job Data" sẽ xuất hiện.
Chọn dữ liệu đặt trước bạn muốn tải từ giữa tên project và tên job trong danh sách được hiển thị.
Khi nhấn nút [OK], dữ liệu đã chọn được liên kết với job.

*Khi tải dữ liệu, bạn có thể chọn sao chép hoặc di chuyển dữ liệu.
Note:
Khi kết nối với K-Komori Sation, các hoạt động được mô tả dưới mục 1 ở trên được thực hiện tại
K-Station.
Trong trường hợp này, chọn job sẽ được thực hiện, sau đó nhấn nút [Start Job] như được mô tả
trong bước 2) ở trang 3-41 để gửi dữ liệu đặt trước được tạo tại K-Station đến PQC.

Tùy thuộc vào cài đặt mạng KMS, biểu tượng này có thể xuất hiện khi một job mới
được gửi từ K-Station trong khi màn hình [Job] được hiển thị trên màn hình KMS.
Khi danh sách job được cập nhật (ví dụ: bằng cách sắp xếp nó), job mới được thêm vào
danh sách và biểu tượng này biến mất.
2. Gửi dữ liệu đến PQC.
1) Nhấn [No.] để tải job.
2) Khi nhấn [Start Job] dữ liệu đặt trước sẽ được chuyển đến PQC.
* Khi nhấn nút [Start Job], job đã thực hiện sẽ chuyển sang màu xanh lục trong danh sách.

*Sau khi bắt đầu đăng ký job, nút [Start Job] chuyển thành nút [End Job].
* Dữ liệu cài sẵn được lưu trữ trong bộ nhớ PQC.
Để thực sự kiểm soát tỉ lê ̣ mở phím mực, v.v., hãy thực hiện thao tác [PRESET] trên PQC.
Sử dụng quy trình được mô tả ở trên, dữ liệu có thể được gửi đến PQC.
Chú ý
Để dữ liệu đặt trước được gửi đến PQC khi bạn nhấn nút [Start Job], mục [Công việc] -
[Setup] - [Export data to PQC/AMR automatically at Job start] phải được bâ ̣t ON. Tham khảo
trang 3-39 "Quy trình vận hành cơ bản" để biết chi tiết.
Chú ý
Ngoài việc nhấn nút [Start Job], cũng có thể gửi dữ liệu đặt trước hiện đang được chọn (hiển

thị) đến PQC bằng cách nhấn nút [Preset Data Transmission].

25. Gửi dữ liệu in lại đến PQC


1) Nhấn nút [Job History] trên màn hình [Job] – [Schedule]. Hộp thoại "Job History" xuất
hiện. Chọn job bạn muốn tải từ giữa tên project và tên job trong danh sách được hiển thị, sau đó
nhấn nút the[OK] để tải job đó.

2) Nhấn nút [Không] cho job đã tải và xác nhận dữ liệu.


3) Khi nhấn nút [Start Job], dữ liệu đặt trước sẽ được chuyển đến PQC.
*Các job đã bắt đầu được hiển thị bằng màu xanh lá cây trong danh sách.

*Sau khi bắt đầu đăng ký job, nút [Start Job] chuyển thành nút [End Job].
Chú ý
Dữ liê ̣u in lại có thể được lưu trữ trên đĩa cứng bằng cách thực hiện các thao tác [Start Job] và
[End Job] cho dữ liệu đó.
Viê ̣c chuẩn bị dữ liệu cho các job chưa được bắt đầu sẽ không được lưu. Lưu dữ liệu PQC dưới
dạng dữ liệu in lại.
Tham khảo trang 3-43 "Lưu dữ liệu cài đặt sẵn hiện đang được thực hiê ̣n dưới dạng dữ liệu in lại"
để biết chi tiết.
26. Lưu dữ liệu cài đặt trước hiện đang được thực hiêṇ dưới dạng dữ liệu in lại
Khi chuyển đổi dữ liệu đặt trước cho job hiện đang được thực hiện trên KMS với dữ liệu đặt
trước PQC hiện tại
1) Kiểm tra xem nút [No.] cho job đã bắt đầu đã được chọn chưa.

2) Khi bạn nhấn nút [Load Current Values], các giá trị hiện tại được tải từ PQC, ghi đè lên
dữ liệu cài đặt trước cũ.
* Để lưu dữ liệu chất lượng cao dưới dạng dữ liệu in lại, thao tác này nên được thực hiện tại thời
điểm in sản xuất đang chạy trơn tru. Dữ liệu đã đăng ký ở đây sẽ được tải trong quá trình in lại.
Chú ý
Dữ liệu có thể được tự động tải từ PQC tại thời điểm in sản xuất đã chạy liên tục trong một
khoảng thời gian nhất định bằng cách cài đặt mục [Job] - [Setup] - [Automatically read the job
preset data periodically during start-up] bâ ̣t thành ON. Tham khảo trang 3-39 "Thiết lập cơ bản"
để biết chi tiết.

3) Khi nhấn nút [End Job], chi tiết job và dữ liệu cài đặt sẵn có thể được lưu trữ trong
[Job History] trong bộ nhớ KMS.
Khi một công việc hoàn thành, nó cũng tự động bị xóa khỏi danh sách job.
* Khi job hoàn thành, màn hình màu xanh lá cây biến mất khỏi danh sách.
Chú ý
Nếu bạn muốn lưu trữ dữ liệu trên một số phương tiện bên ngoài, hãy chọn nút [No] của job đã

bắt đầu, rồi nhấn nút [Write].


Dữ liệu job được lưu trữ tại đường dẫn được đặt trong [Setup Customer] - [Job Export
Destination], vì vậy hãy bỏ job.

Khi lưu dữ liệu được nhập trực tiếp vào PQC từ thẻ từ, đĩa mềm hoặc phương tiện khác
dưới dạng dữ liệu in lại
1) Nhấn nút [New] để tạo một công việc mới.
*Tên job được nhập khi tạo một job mới được lưu trữ trong lịch sử job. (Tham khảo trang 3-8
"job mới" để biết chi tiết.)
2) Chọn nút [No.] cho job mới đã đăng ký trong danh sách.
3) Nhấn nút [Start Job] để bắt đầu ghi lại job.
*Các job mới được tạo không có dữ liệu đặt trước, vì vậy dữ liệu không được truyền đến PQC.
4) Các thủ tục sau đó giống như các quy trình sau bước 1) của "Khi chuyển đổi dữ liệu đặt trước
cho job hiện đang được thực hiện trên KMS với dữ liệu đặt trước PQC hiện tại".
(Tham khảo trang 3-43 "Khi chuyển đổi dữ liệu đặt trước cho công việc hiện đang được thực hiện
trên KMS với dữ liệu đặt trước PQC hiện tại" để biết chi tiết.
Chương 4:Một số tính năng hỗ trợ trên hệ thống điều khiển tự động KMS V4
2.2.. Tính năng báo cáo (Report)
3.1.1. Chức năng
3.1.2. Cách thiết lập
2.3. Tính năng bảo trì (Maintenance)
3.2.1. Chức năng
3.2.2. Cách thiết lập
2.4. Tính năng AMR
3.3.1. Chức năng
3.3.2. Cách thiết lập
PHẦN KẾT LUẬN
1. Quy trình vận hành chung của hệ thống điều khiển tự động KMS V4
2. Đánh giá ưu điểm và những điểm còn hạn chế của hệ thống điều khiển tự động
KMS V4
3. Quy trình vận hành KMS V4 trên một bài in cụ thể
TÀI LIỆU THAM KHẢO

You might also like