Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI
Đà Nẵng-2021
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................................4
DANH SÁCH CÁC BẢNG...........................................................................................................5
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................6
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÍ THƯ VIỆN SÁCH......................................................6
2. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN.............................................................................................................6
2.1. Hoạt động nghiệp vụ thư viện:.......................................................................................6
2.2. Yêu cầu hệ thống:...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML(UNIFIED
MODELING LANGUAGE).........................................................................................................8
1.1. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG.......................................................................................8
1.2. BIỂU ĐỒ USECASE..............................................................................................................8
1.3. VẼ BIỂU ĐỒ USECASE.......................................................................................................10
1.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát.......................................................................................10
1.3.2. Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống”......................................................................11
1.3.3. Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu”.........................................................................12
1.3.4. Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả”.........................................................................12
1.3.5. Biểu đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”........................................................13
1.3.6. Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin”....................................................................13
1.3.7. Biểu đồ Usecase “Thống kê dữ liệu”.......................................................................14
1.4. ĐẶC TẢ CÁC USECASE.....................................................................................................15
1.4.1. Đặc tả Usecase “quản trị hệ thống”........................................................................15
a. Đặc tả Usecase “quản lý người dùng”..........................................................................15
b. Đặc tả Usecase “Đăng nhập”........................................................................................18
c. Đặc tả Usecase “Sao lưu phục, hồi dữ liệu”.................................................................19
1.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý tài liệu”...........................................................................20
a. Đặc tả Usecase “Thêm tài liệu”....................................................................................20
b. Đặc tả Usecase “Sửa thông tin tài liệu”........................................................................20
c. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu”......................................................................................21
1.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả”..........................................................................22
a. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả”...................................................................................22
b. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả”......................................................................................23
1.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả”......................................................................24
a. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu”......................................................................24
b. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu”...........................................................................25
c. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm”.....................................................................26
1.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin”......................................................................27
a. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu”.............................................................................27
b. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm độc giả”.............................................................................27
1.4.6. Đặc tả Usecase “Thống kê dữ liệu”.........................................................................28
1.5. VẼ BIỂU ĐỒ LỚP (VỚI CÔNG CỤ VẼ DIAGRAMS)...............................................................29
1.5.1. Biểu đồ lớp hệ thống.................................................................................................29
1.5.2. Biểu đồ các lớp độc giả............................................................................................30
1.5.3. Biểu đồ các lớp mượn trả.........................................................................................30
1.5.4. Biểu đồ các lớp tài liệu.............................................................................................31
1
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
3
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
5
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài hệ thống quản lí thư viện sách
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một công
nghệ mũi nhọn, nó là ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào
các hoạt động xã hội như: quản lý hệ thống thư viện sách, kinh tế, thông tin, kinh
doanh, và mọi hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu…nước ta hiện nay, việc áp dụng vi
tính hóa trong quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức đang rất phổ biến và trở nên
cấp thiết, bởi ngành nghề nào cũng đòi hỏi con người phải xử lý khối lượng công việc
khổng lồ, và những kiến thức, những suy nghĩ, những đào tạo chuyên sâu. Một vấn đề
cấp thiết đặt ra trong quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở trường
học, chính vì thế chúng em chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện
sách”.
2. Phát biểu bài toán
2.1. Hoạt động nghiệp vụ thư viện:
Các hoạt động nghiệp vụ của một thư viện sách thông thường có thể được tóm
tắt như sau:
Thư viện tạo các thẻ sách gồm các thông tin: mã số sách, tên tác giả, tên nhà
xuất bản, năm xuất bản, số trang, giá tiền, tóm tắt nội dung.
Các đầu sách có thể được phân theo chuyên ngành hoặc tài liệu.
Mỗi độc giả được cấp một thẻ độc giả, gồm các thông tin: tên, tuổi, địa
chỉ, số chứng minh thư.
Độc giả muốn mượn sách thì tra cứu các thẻ sách rồi ghi vào phiếu mượn.
Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin phiếu mượn, thủ thư kiểm tra điều kiện mượn
của độc giả và xác nhận cho phép mượn sách, thu tiền đặt cọc của độc giả. Một số
thông tin trong phiếu mượn được lưu lại để quản lý, phiếu mượn sẽ được gài vào chỗ
sách được lấy đi, sách được giao cho độc giả.
Khi độc giả trả sách: xác nhận thẻ độc giả, xác định phiếu mượn, việc trả sách
được ghi nhận vào dòng ngày trả và tình trạng. Phiếu mượn được lưu lại để quản lý và
theo dõi.
Sách bị trả trễ lịch hẹn hoặc hỏng sẽ bị phạt.
2.2. Yêu cầu hệ thống:
6
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Cho phép lưu trữ các thông tin về sách, báo, tạp chí của cả thư viện hiện tại và
mở rộng lượng tài liệu về sau.
- Cập nhật thông tin:
+ Thông tin về sách, báo, tạp chí.
+ Thông tin về độc giả (bao gồm học sinh, sinh viên, giáo viên).
+ Thông tin về người dùng (thủ thư, ban kĩ thuật,…).
- Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận lại
sách khi độc giả trả sách.
- Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thẻ độc giả, thông tin phiếu
mượn.
- Tìm kiếm tài liệu, độc giả theo nhiều tiêu chí khác nhau.
- Phục hồi và sao lưu dữ liệu.
Yêu cầu phi chức năng:
- Độc giả có thể tra cứu thông tin sách trên môi trường mạng nội bộ của thư viện.
Tuy nhiên, việc mượn và trả sách phải thực hiện trực tiếp trên thư viện. Thủ thư sử
dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quá trình mượn trả sách.
7
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
Thực hiện các chức năng: quản lý độc giả, quản lý tài
2 Ban kỹ thuật
liệu.
8
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
1 Đăng nhập Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Sao lưu và phục Thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu cho hệ
8
hồi dữ liệu thống. Dữ liệu được sao lưu bằng file
15 Quản lý mượn tài Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu mượn tài liệu,
9
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
lập phiếu mượn, sửa thông tin phiếu mượn, xóa phiếu
liệu
mượn.
Xử lý yêu cầu
16 Thủ thư xử lý theo yêu cầu của độc giả.
mượn
Quản lý trả tài Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu trả, cập nhật
20
liệu thông tin phiếu mượn.
21 Xử lý yêu cầu trả Thủ thư xử lý khi độc giả trả tài liệu.
Cập nhật thông tin Thủ thư cập nhật lại thông tin phiếu mượn sau khi độc
22
phiếu mượn giả trả tài liệu.
Xử lý độc giả vi Thủ thư lưu lại lí do vi phạm, hình thức xử lí, ngày,
23
phạm người xử lí đọc giả theo quy định của thư viện.
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm tài
25 Tìm kiếm tài liệu liệu theo ngành, theo bộ môn; tìm theo NXB, tìm theo
tác giả,….
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc giả: tìm
26 Tìm kiếm độc giả
theo họ tên độc giả, tìm theo ngành, lớp,…
11
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
12
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
13
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
14
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
15
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
18
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
19
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
20
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
21
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
22
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện:
Admin, ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Sửa thông tin tài liệu” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu được cập nhập lại.
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về tài liệu không được
thay đổi.
c. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu”
- Tóm tắt: Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase “Xóa tài liệu” để xóa tài liệu
khỏi
hệ thống khi tài liệu đó không được sử dụng.
- Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
+ Admin, ban kỹ thuật chọn chức năng xóa tài liệu.
+ Hệ thống hiển thị giao diện chứa danh sách tài liệu.
+ Admin, ban kỹ thuật chọn tài liệu cần xóa.
+ Hệ thống xác nhận và xóa tài liệu đó ra khỏi hệ thống.
+ Kết thúc Usecase.
Dòng sự kiện phụ:
Dòng thứ nhất:
+ Admin, ban kỹ thuật hủy bỏ xóa tài liệu.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện xóa tài liệu và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
Dòng thứ hai:
+ Hệ thống xảy ra lỗi trong quá trình xử lý dữ liệu
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện: Admin,
ban
kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa tài liệu” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: tài liệu đó được xóa ra khỏi hệ thống.
23
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và tài liệu không xóa được.
1.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả”
a. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả”
- Tóm tắt: Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase “Thêm độc giả” để thực hiện
chức
năng thêm độc giả vào hệ thống.
- Dòng sự kiện:
*Dòng sự kiện chính:
+ Admin, ban kỹ thuật chọn chức năng thêm độc giả.
+ Hệ thống hiển thị giao diện chứa chức năng thêm độc giả.
+ Ban kỹ thuật nhập thông tin của độc giả: mã thẻ, họ tên, năm sinh, giới tính,
ngày
cấp thẻ, ngày hết hạn, mã ngành, mã lớp (đối với độc giả là học sinh, sinh viên) và
chọn
lưu thông tin
+ Hệ thống kiểm tra và xác nhận sự hợp lệ của thông tin đưa vào, lưu thông tin
độc
giả vào hệ thống.
+ Kết thúc Usecase.
*Dòng sự kiện phụ:
**Dòng thứ nhất:
+ Admin, ban kỹ thuật hủy bỏ việc thêm độc giả.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện thêm độc giả và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
**Dòng thứ hai:
+ Thông tin nhập vào không hợp lệ.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện:
Admin,
ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thêm độc giả” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được lưu vào hệ thống.
24
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin độc giả không được
lưu
vào hệ thống.
b. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả”
- Tóm tắt: Ban kỹ thuật, Admin sử dụng Usecase “Xóa độc giả” để thực hiện
chức
năng xóa độc giả ra khỏi hệ thống.
- Dòng sự kiện:
*Dòng sự kiện chính:
+ Admin, ban kỹ thuật chọn chức năng xóa độc giả.
+ Hệ thống hiển thị giao diện chứa danh sách các độc giả.
+ Ban kỹ thuật chọn độc giả cần xóa.
+ Hệ thống xác nhận và xóa độc giả khỏi hệ thống.
+ Kết thúc Usecase.
*Dòng sự kiện phụ:
**Dòng thứ nhất:
+ Admin, ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa độc giả.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện xóa độc giả và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
**Dòng thứ hai:
+ Hệ thống báo lỗi trong quá trình xử lý.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện: Admin,
ban kỹ thuật phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xóa độc giả” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: thông tin về độc giả được xóa khỏi hệ thống.
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin độc giả không được
xóa
khỏi hệ thống.
1.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả”
a. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu”
25
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Tóm tắt: Ban thủ thư, Admin sử dụng chức năng “Quản lý mượn tài liệu” để
thực
hiện cho độc giả mượn tài liệu khi họ có nhu cầu.
- Dòng sự kiện:
*Dòng sự kiện chính:
+ Thủ thư chọn chức năng quản lý mượn tài liệu.
+ Hệ thống hiển thị giao diện cho mượn tài liệu.
+ Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin nhập vào.
+ Thủ thư chọn lập phiếu mượn.
+ Hệ thống thực hiện việc lập phiếu mượn và lưu thông tin độc giả và tài liệu
mượn
vào hệ thống
+ Kết thúc Usecase.
*Dòng sự kiện phụ:
**Dòng thứ nhất:
+ Thủ thư hủy bỏ việc mượn tài liệu.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện mượn tài liệu và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
**Dòng thứ hai:
+ Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực
hiện:
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý mượn tài liệu” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: thông tin về tài liệu và độc giả mượn tài liệu được lưu
vào hệ thống.
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi không tại được phiếu mượn.
b. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu”
26
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Tóm tắt: Ban thủ thư, Admin sử dụng chức năng trả tài liệu để thực hiện cho
độc giả trả tài liệu.
- Dòng sự kiện:
*Dòng sự kiện chính:
+ Thủ thư chọn chức năng quản lý trả tài liệu.
+ Hệ thống hiển thị giao diện trả tài liệu.
+ Thủ thư nhập thông tin tài liệu và thông tin độc giả.
+ Hệ thống hiển thị thông tin phiếu mượn.
+ Thủ thư cập nhật lại thông tin phiếu mượn.
+ Hệ thống thực hiện việc cập nhật phiếu mượn và lưu thông tin phiếu mượn vào
hệ thống
+ Kết thúc Usecase.
*Dòng sự kiện phụ:
**Dòng thứ nhất:
+ Thủ thư hủy bỏ việc trả tài liệu.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện quản lý trả tài liệu và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
**Dòng thứ hai:
+ Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện:
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Quản lý trả tài liệu” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: phiếu mượn được cập nhật và lưu vào hệ thống.
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi không thực hiện được việc trả tài
liệu.
- Điểm mở rộng: không có.
- Giao diện:
c. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm”
27
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Tóm tắt: Ban thủ thư, Admin sử dụng chức năng trả tài liệu để thực hiện xử lý
độc
giả vi phạm.
- Dòng sự kiện:
*Dòng sự kiện chính:
+ Thủ thư chọn chức năng xử lý độc giả vi phạm.
+ Hệ thống hiển thị giao diện xử lý độc giả vi phạm.
+ Thủ thư kiểm tra phiếu mượn và nhập lý do vi phạm và hình thức xử phạt
+ Hệ thống cập nhật lại thông tin độc giả vi phạm.
+ Kết thúc Usecase.
*Dòng sự kiện phụ:
**Dòng thứ nhất:
+ Thủ thư hủy bỏ việc xử lý độc giả vi phạm.
+ Hệ thống bỏ qua giao diện xử lý độc giả vi phạm và trở về giao diện chính.
+ Kết thúc Usecase.
**Dòng thứ hai:
+ Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Kết thúc Usecase.
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” được thực
hiện:
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Xử lý độc giả vi phạm” được thực hiện:
+ Trường hợp thành công: lập được phiếu phạt.
+ Trường hợp thất bại: hệ thống thông báo lỗi, không lập được phiếu phạt.
1.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin”
a. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
- Tóm tắt: Người dùng: admin, ban thủ thư, ban lập kế hoạch, ban kỹ thuật, độc
giả
sử dụng Usecase “Tìm kiếm tài liệu” để thực hiện chức năng tìm kiếm tài liệu dựa vào
tên tài liệu.
- Dòng sự kiện:
28
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
31
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
32
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
33
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
7 Email Email
35
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
7 MaLop Mã lớp
10 Email Email
Bảng 7: Danh sách các phương thức lớp “Danh sách đăng ký tạo thẻ”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
Bảng 9: Danh sách các phương thức lớp “Danh sách đăng ký tạo thẻ”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
2 MaDK Mã đăng ký
Bảng 11: Danh sách các phương thức lớp “Độc giả”
37
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
1 ID_Phat Mã số
2 SoThe Số thẻ
3 LyDoVP Lý do vi phạm
5 NgayXL Ngày xử lý
6 NguoiXL Người xử lý
Bảng 13: Danh sách các phương thức lớp “Xử lý vi phạm”
1 MaLop Mã lớp
3 MaDV MaDV
Bảng 17: Danh sách các phương thức lớp “Thể loại”
39
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
Bảng 19: Danh sách các phương thức lớp “Tác giả”
Bảng 21: Danh sách các phương thức lớp “Nhà xuất bản”:
STT Tên phương thức Ý nghĩa
40
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
Bảng 22: Danh sách các thuộc tính lớp “Nhà cung cấp”
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa
Bảng 23: Danh sách các phương thức lớp “Nhà cung cấp”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
Bảng 25: Danh sách các phương thức lớp “Ngôn ngữ”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
41
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
10 SoTrang Số trang
16 TongSo Tổng số
Bảng 27: Danh sách các thuộc tính lớp “Tài liệu”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
42
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
1 ID_Nhap Mã nhập
Bảng 29: Danh sách các phương thức lớp “Phiếu nhập”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
43
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
6 TinhTrang Tình trạng tài liệu (mất, rách nát, mới, lạc hậu…)
Bảng 31: Danh sách các phương thức lớp “Tài liệu chi tiết”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
2 SoThe Số thẻ
Bảng 33: Danh sách các phương thức lớp “Mượn trả tài liệu”
44
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
1 MaVT Mã vị trí
3 MoTa Mô tả
Bảng 35: Danh sách các phương thức lớp “Vị trí tài liệu”
STT Tên phương thức Ý nghĩa
45
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
46
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
47
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
48
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
49
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
50
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
51
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
52
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Ở hoạt động mượn tài liệu, sau khi thủ thư chọn chức năng quản lý mượn sách
hệ thống sẽ hiển thị chức năng phiếu mượn, thử thư thực hiện nhập tông tin vào
phiếu mượn:
+ Nếu nhập chưa đúng thì nhập lại
+ Nếu nhập đúng thì cập nhật và lưu thông tin lại.
53
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
54
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Ở động tìm kiếm thông tin, sau khi người dùng chọn chức năng tìm kiếm, hệ
thống sẽ yêu cầu nhập thông tin cần tìm kiếm, người dùng nhập thông tin tài lệu
hoặc độc giả cần tìm kiếm vào, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin:
+ Nếu nhập chưa đúng thì nhập lại
+ Nếu nhập đúng hệ thống sẽ hiển thị thông tin tài liệu hoặc độc giả người dùng
muốn tìm.
1.6.8. Biểu đồ hoạt động thống kê
55
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
56
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
57
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
58
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
13. DK mượn sách hiển thị thẻ mượn cho Form mượn sách.
14. Form mượn sách hiển thị thẻ mượn lại cho Thủ thư.
60
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
8. Thẻ mượn trả về xác nhận đúng thẻ mượn cho DK trả sách.
9. DK trả sách trả về xác nhận thông tin đúng cho Form trả sách.
10. Form trả sách xác nhận đúng thông tin thẻ mượn về cho Thủ thư.
11. Thủ thư mở xác nhận trả sách trong Form trả sách.
12. Form trả sách gửi xác nhận trả sách đến DK trả sách.
13. DK trả sách xóa thẻ mượn trong cơ sở dữ liệu từ Thẻ mượn.
14. Thẻ mượn trả về xác nhận đã xóa thẻ mượn cho DK trả sách.
15. DK trả sách cập nhật lại số lượng sách trong Sách.
16. Sách trả về thông tin đã được cập nhật cho Thủ thư.
1.7.5. Biểu đồ tuần tự thống kê sách
4. Form thống kê sách gửi yêu cầu đưa danh sách mượn đến DK thống kê sách.
5. DK thống kê sách truy vấn danh sách mượn từ thẻ mượn.
6. Thẻ mượn trả về danh sách mượn cho DK thống kê sách.
7. DK thống kê sách trả về thông tin cho Form thống kê sách.
8. Form thống kê sách hiển thị thông tin thống kê sách cho Thủ thư.
- Luồng xử lý chức năng thống kê sách trong Thư viện:
1. Thủ thư chọn chức năng thống kê sách trong Thư viện từ Form thống kê sách.
2. Form thống kê sách gửi yêu cầu đưa danh sách mượn đến DK thống kê sách.
3. DK thống kê sách truy vấn thông tin từ Sách (Database).
4. Sách trả về thông tin cho DK thống kê sách.
5. DK thống kê sách trả về thông tin cho Form thống kê sách.
6. Form thống kê sách hiển thị thông tin thống kê sách trong Thư viện cho Thủ
thư.
1.7.6. Biểu đồ tuần tự thống kê độc giả
62
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
thái khác nhau của các đối tượng của nó thông qua hệ thống”.Biểu đồ trạng thái
có thể được sử dụng để biểu diễn bằng đồ thị các máy trạng thái hữu hạn.
1.8.1. Biểu đồ trạng thái đăng nhập
64
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
65
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
66
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
67
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
68
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
70
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
71
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
72
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
73
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- RepositoryInterface: interface khuôn mẫu, khai báo các phương thức chung cho các
Models.
- Entity giúp ánh xạ giữa các đối tượng trong ứng dung, phần mềm với các bảng của
một cơ sở dữ liệu quan hệ giúp giảm thiểu việc lập trình mã nguồn để thực hiện truy
cập và tương tác với cơ sở dữ liệu.
- Entity (SachEntityImpl,DGEntityImpl,PMEntityImpl) sẽ tự động tạo ra các classes,
commands(lệnh) tương ứng cho việc select, insert, update,delete dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu quan hệ.
- Entity thao tác với database thông qua DAO (Data Access Object) để thực hiện các
câu truy vấn dữ liệu.
75
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
76
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
- Cổng(hình ô vuông) được sử dụng để giúp hiển thị các giao diện được yêu cầu và
cung cấp của một thành phần.
- Admin quản lí tài liệu thông qua sự phụ thuộc của 2 SubSystem được thể hiện bằng
dấu mũi tên
- Component Accounts chứa các tài khoản người dùng, component Admin chứa các
quyền truy cập của admin, component quản lí phiếu mượn chứa các tệp liên quan đến
phiếu mượn trong đó có các chức năng quản lí phiếu mượn thông qua các giao diện
quản lí phiếu mượn.
1.11. Deployment Diagrams
78
Phâ n tích và thiết kế hệ thố ng quả n lí thư viện theo UML
79