You are on page 1of 105

Formatted ...

Style Definition ...


Style Definition ...
Field Code Changed ...
Formatted ...
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 2 Formatted ...
Formatted
I. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. .................................................. 3 ...
Formatted ...
II. GIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU. . 3 Formatted ...
III. GIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4) ............................ 4 Formatted ...

IV. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC. .............................................. 5 Formatted ...
Formatted ...
IV.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC. ............................................. 5
Formatted ...
IV.2. XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC. .................................. 8 Formatted ...
IV.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TEC.......................................... 9 Formatted ...
Formatted ...
V. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG............................................................................ 15
Formatted ...
VI. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU. .............................. 16 Formatted ...
VII. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔ........................... 16 Formatted ...
Formatted
VIII. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤT. ...................................................................... 17 ...
Formatted ...
IX. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁC. .................. 17 Formatted ...
X. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BIN. .............................................. 18 Formatted ...

XI. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô TÔ.18 Formatted ...
Formatted ...
XII. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ................................ 19
Formatted ...
XII.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ............................ 19 Formatted ...
XII.2. TRANG THIẾT BỊ CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ...................................... 21 Formatted ...
XII.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÍNH NĂNG KHÁC CỦA Ô TÔ. ......................... 21 Formatted ...
Formatted ...
XIII. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE. .......... 22
Formatted ...
XIV. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM......................................................... 25 Formatted ...
XIV.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢI. .................................................................. 25 Formatted ...
Formatted
XIV.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : ................................................ 25 ...
Formatted ...
XIV.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. ................................................. 25 Formatted ...
XIV.2. KHI Ô TÔ ĐẦY TẢI. ......................................................................... 26 Formatted ...

XIV.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: ................................................. 26 Formatted ...
Formatted ...
XIV.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. ................................................. 27
Formatted ...
XV. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH Ô TÔ ................................................................... 27 Formatted ...
XV.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔ ................................. 28 Formatted ...
Formatted ...
XV.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe............................................................... 28
Formatted ...
XV.1.2. Tính chất ổn định động của xe ............................................................. 32 Formatted ...
XV.2. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔ.............................. 37 Formatted ...
Formatted
XV.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang ............................................................... 37 ...
Formatted ...
XV.2.2. Tính chất ổn định động ngang ............................................................. 40 Formatted ...
Formatted ...
1 Formatted ...
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted
XVI. TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔ .......................................................... 45 ...
Formatted ...
XVI.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ........................................................... 46 Formatted ...
XVI.2. XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ CỦA ÔTÔ .......................................... 47 Formatted ...
Formatted
XVI.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ. ............................................... 47 ...
Formatted ...
XVI.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô ............................................... 50 Formatted ...
XVI.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ................................................... 55 Formatted ...

XVI.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô ................................................. 59 Formatted ...
Formatted ...
XVI.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô .................................................................... 64
Formatted ...
XVII. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU. ........................... 69 Formatted ...
XVII.1. Các thông số của động cơ............................................................... 69 Formatted ...
Formatted ...
XVII.2. Thiết kế bơm nhiên liệu. ....................................................................... 69
Formatted ...
XVII.2.1. Xác định trạng thái chảy trong đường ống ......................................... 69 Formatted ...
XVII.2.2. Xác định tổn thất trên đường ống, Hyc, Q, Ntl .................................. 70 Formatted ...
Formatted ...
XVII.2.3. Tính chọn bơm ghép nối với động cơ. 73
Formatted ...
Formatted ...
MỤC LỤC Formatted ...

Trang Formatted ...


Formatted ...
Formatted ...
Lời nói đầu lỜi nói đẦu .................................................................................... Formatted ...
3 Formatted ...
Formatted ...
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài ............................................................................. 4
Formatted ...
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầu ............................................. 4 Formatted ...
3. Giới thiệu ô tô thiết kế ........................................................................................... 4 Formatted ...
Formatted ...
4. Giới thiệu ô tô sat xi tải KAMAZ 53228 (6x4) ...................................................... 6
Formatted ...
5. Tính toán ................................................................................................................. 8 Formatted ...
5.1. Xác định chiều dài của xi tec . ............................................................................. 8 Formatted ...
Formatted ...
5.2. Xác định chiều rộng của xitec ............................................................................. 11
Formatted ...
5.3. Xác định chiều cao của xitec ............................................................................... 11 Formatted ...
5.4. Xác định tải trọng ................................................................................................ 18 Formatted ...
Formatted
5.5. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm phía sau ................................................................ 19 ...
Formatted ...
5.6. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm hông ô tô .............................................................. 19 Formatted ...
5.7. Lắp đặt xích tiếp đất ............................................................................................ 19 Formatted ...
Formatted
5.8. Chế tạo và lắp đặt thang lên sàn công tác ............................................................ 20 ...
Formatted ...
5.9. Lắp đặt bình cứu hoả sau ca bin .......................................................................... 20 Formatted ...
Formatted ...
2
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

5.10. Chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô ..................................... 21 Formatted: Font: Not Bold

5.11. Tính năng kỹ thuật của ô tô thiết kế................................................................... 21 Formatted: Font: Not Bold

5.11.1. Trang thiết bị của ô tô thiết kế ........................................................................ 21 Formatted: Font: Not Bold

5.11.2. Đánh giá các tính năng khác của ô tô ............................................................. 21 Formatted: Font: Not Bold

5.12. Tính toán lắp dặt xitec vào khung xe ................................................................. 22 Formatted: Font: Not Bold

5.13. Xác định tọa độ trọng tâm ................................................................................. 24 Formatted: Font: Not Bold

5.13.1. Khi ô tô không tải ........................................................................................... 24 Formatted: Font: Not Bold

5.13.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc .......................................................... 24 Formatted: Font: Not Bold

5.13.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao .......................................................... 24 Formatted: Font: Not Bold

5.13.2. Khi ô tô đầy tải................................................................................................ 25 Formatted: Font: Not Bold

5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc .......................................................... 25 Formatted: Font: Not Bold

5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao .......................................................... 26 Formatted: Font: Not Bold

5.14. Tính toán ổn định ô tô ..................................................................................... Formatted: Tab stops: Not at 6"

.................................................................................................................................... 26 Formatted: Font: Not Italic

5.14.1. Tính chất ổn định dọc của ô tô........................................................................ 26 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe ...................................................................... 26
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe ..................................................................... 30 Formatted: Font: Not Italic

5.14.2. Tính chất ổn định ngang của ô tô.................................................................... 35 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang ....................................................................... 35
Formatted: Font: Not Bold
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang ..................................................................... 38 Formatted: Font: Not Bold
5.15. Tính toán sức kéo ô tô ....................................................................................... 43 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.15.1. Các thông số tính toán .................................................................................... 43
Formatted: Font: Not Bold
5.15.2. Xây dựng các đồ thị của ô tô .......................................................................... 45 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ ......................................................... 45 Formatted: Font: Not Bold

5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô ........................................................ 47 Formatted: Font: Not Bold

5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ........................................................... 52 Formatted: Font: Not Bold

5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô .......................................................... 56 Formatted: Font: Not Bold

5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô ........................................................................... 62 Formatted: Font: Not Bold

5.16. Tính toán hệ thống cấp phát nhiên liệu .............................................................. 67 Formatted: Font: Not Bold

5.16.1. Các thông số của động cơ ............................................................................... 67 Formatted: Font: Not Bold

5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu....................................................................................... 67 Formatted: Font: Not Bold

5.16.3. Trình tự thiết kế bơm ...................................................................................... 67 Formatted: Font: Not Bold

5.17. Huớng dẫn vận hành .......................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold

5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu ................................................................................. 73 Formatted: Font: Not Bold

Formatted: Right: 0.25"


3
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét ................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold

5.17.1.2. Hàng tháng ................................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold

5.17.2. Các quy định an toàn ...................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold

5.17.3. Nạp dầu cho xi tec .......................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold

5.17.4. Xả dầu từ xi tec xuống bồn ............................................................................. 74 Formatted: Font: Not Bold

5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác ............................... 74
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong ........................................................ 74 Formatted: Font: Not Bold

6. Kết luận................................................................................................................... 75 Formatted: Font: Not Bold


Formatted: Font: Not Bold
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 76
Formatted: Indent: First line: 0.25"
Phụ lục................................................................................................................... 77 Formatted: Font: Not Bold

1.Tiêu chuẩn xi tec ô tô Việt Nam .............................................................................. 77 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
1.1. Quy định chung .................................................................................................... 77
Formatted: Font: Not Bold
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec .................................................................................. 78 Formatted: Font: Not Bold
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu ............................................................................................... 80

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

LỜI NÓI ĐẦU Formatted: Font: 13 pt, Bold

Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động
trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô đã trở thành một trong những phương
tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói
chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. ô Ô tô ngày nay đã được cải thiện ,tải trọng
vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh tế và độ bền nâng cao…
Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghệ chế tạo ô tô chưa phát triển. Tại
các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực hiện các công việc bảo
Formatted: Right: 0.25"
4
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

dưỡng, sửa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới ô tô trên cơ sở sát xi nhập ngoại. Có
thể nói: Cải tạo và đóng mới ô tô là công việc rất hay gặp đối với các cán bộ kỹ thuật
và kỹ sư ngành động lực.
Đồ án lần này em được giao với đề tài: Thiết kế ô tô xi téc chở xăng dầu trên
cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228
Sau hơn 3 tháng tìm hiểu nghiên cứu cùng vơí sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
PHAN MINH ĐỨC đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao. Với những
hạn chế nhận thức về nhiều mặt, đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong được sự thông cảm và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo, các kỹ sư cũng như các bạn bè sinh viên.
Đà nẵng ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Phan Đình Thư
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: French (France)


Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li

1. Formatted: Heading 2,(I), Left, Indent: First line: 0", Line


spacing: single

Mục đích và ý nghĩa của đề tàiỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.


Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên Formatted: French (France)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động
trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô trở thành những phương tiện chủ yếu
để chuyên chở hàng hoá và hành khách. Với sự phát triển không ngừng của khoa học
kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. Ôtô ngày
nay càng được cải thiện, tải trọng vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh
Formatted: Right: 0.25"
5
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

tế và độ bền nâng cao. Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghiệp chế tạo ô tô
chưa phát triển. Tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực
hiện các công việc bảo dưỡng, sữa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới trên cơ sở
các sát xi nhập ngoại. Do đó em chọn đề tài: Thiết kế ô tô xi tec chở xăng dầu trên cơ Formatted: Font: Italic, French (France)

sở ô tô sát xi KAMAZ 53228.


2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầuIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ
DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU.
Trong giai đoạn hiện nay ngành giao thông vận tải đang trên đà phát triển mạnh Formatted: Font: 13 pt, French (France)
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
mẽ, hoà nhập với tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp, đáp ứng nhu cầu về
phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hoá, phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân
và xã hội. Nước ta hiện đang trên đà phát triển, đang trong giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước nên nhu cầu sử dụng xăng dầu trong nước ngày một gia tăng.
Xăng dầu đó chính là một năng lượng không thể thiếu ở bất kỳ nơi đâu. Vì thế nhu cầu
sử dụng ô tô chở xăng dầu là rất cần thiết ở mọi nơi. Xăng dầu là những chất rất dễ
gây ra cháy nổ, vì thế chúng ta phải sử dụng những chiếc xe chuyên sử dụng để vận
chuyển nó, ngoài ra những chiếc xe đó có thể chở được khối lượng dầu khác nhau tuỳ
theo yêu cầu của người sử dụng một cách chính xác. Nói tóm lại sử dụng ô tô xi téc
chở xăng dầu không những là phương tiện vận chuyển mà còn là phương tiện đong
đếm.
Formatted: French (France)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
3. Giới thiệu ô tô thiết kế
Formatted: Font: Bold, French (France)
Bảng 3-1 Các thông số kỹ thuật ô tô thiết kế Formatted: French (France)

TT Thông số Đơn vị Ô tô KAMAZ -53228 Formatted: Font: Bold, French (France)


Formatted: French (France)
1 Kích thước chung
mm 8500 x 2500 x 3295 Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Dài x Rộng x Cao
2 Chiều dài cơ sở mm 3690 + 1320
3 Vết bánh xe trước và
mm 2050/1859
sau

-Trọng lượng bản thân KG 10835


4
-Phân bố lên cầu trước - 4412
-Phân bố lên cầu sau - 6423

Formatted: Right: 0.25"


6
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Số người trong buồng


5 KG 03
lái

6 tải Trọng KG 12768


7 Dung tích xi tec Lít 16000
- Trọng lượng toàn bộ KG 23783
8 -Phân bố cầu trước - 5946
-Phân bố cầu sau - 17837
Động cơ V8-Diezel 4 kỳ KAMAZ 740.11-240
Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh. Cm3 10805
-Đường kính xi lanh và mm 120 x 120
9
hành trình pittông.
- Tỉ số nén. 16.5
- Công suất lớn nhất. Kw(ml)/(v/ph) 176(240)/2200
-Mô men xoắn lớn nhất . Nm(KGm)/v/ph 912(93)/1100-1500
Vận tốc chuyển động
10 Km/h 80
lớn nhất .
Bán kính quay vòng nhỏ
11 nhất theo tâm vết bánh m 10.0
xe trước phía ngoài.
Bánh xe và lốp
12 - Cỡ vành 7.5 – 20(190-508)
- Cỡ lốp inch 11.00R20(300R508)
13 Số vòng quay cực đại v/ph 2200
14 Chiều cao toàn bộ mm 3295
15 Vận tốc lớn nhất Km/h 80
16 Góc vượt dốc lớn nhất % 31
17 Công thức bánh xe 6x4
18 Bán kính quay vòng m 11.3
19 Thể tích thùng nhiên
lít 250
liệu
20 Số lượng ắc qui Bình 02
Formatted: Right: 0.25"
7
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

21 Điện áp định mức V 24


22 Điện dung định mức Ah 190
I II III IV V L
23 Tỷ số truyền các tay số ihi 7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
Tỷ số truyền truyền lực
24 iho 6,53
chính.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

4. Giới thiệu ô tô sat xi tảiIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4) Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold
Ôtô sát xi tải KAMAZ 53228 do cộng hoà liên bang Nga sản xuất, công thức
Formatted: Font: 13 pt, Bold
bánh xe 6x4, tay lái thuận. Có các thông số kỹ thuật cơ bản như sau: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Bảng 4-1 Các thông số kỹ thuật của xe sat xi KAMAZ 53228 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

TT Thông số Đơn vị Ô tô satxi tải KAMAZ -53228


1 Kích thước chung
mm 8300 x 2500 x 3295
Dài x Rộng x Cao
2 Chiều dài cơ sở mm 3690 + 1320
3 Vết bánh xe trước và sau mm 2050/1890

Trọng lượng bản thân KG 8280


4
- Phân bố lên cầu trước - 4160
- Phân bố lên cầu sau - 4120

KG 03
Số người trong buồng lái
5
6 Trọng tải KG 15570
Trọng lượng toàn bộ KG 24000
7 - Phân bố cầu trước - 6000
- Phân bố cầu sau - 18000

Formatted: Right: 0.25"


8
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Động cơ V8-Diezel 4 kỳ KAMAZ 740.11-240


Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh. Cc 10805
-Đường kính xi lanh và mm 120 x 120
8
hành trình pittông.
- Tỉ số nén. 16.5
- Công suất lớn nhất. Kw(ml)/(v/ph) 176(240)/2200
- Mô men xoắn lớn nhất . Nm(KGm)/v/ph 912(93)/1100-1500
Vận tốc chuyển động
9 Km/h 80
lớn nhất .
Bánh xe và lốp
91
- Cỡ vành 7.5 – 20(190-508)
0
- Cỡ lốp inch 11.00R20(300R508)
10 Số vòng quay cực đại 2200
v/ph
1
11 Chiều cao toàn bộ 3295
mm
2
12 Vận tốc lớn nhất 80
Km/h
3
13 Góc vượt dốc lớn nhất 31
%
4
14 Công thức bánh xe 6x4
5
15 Bán kính quay vòng 11.3
m
6
16 Thể tích thùng nhiên
lít 250
7 liệu
17
Số lượng ắc qui Bình 02
8
18
Điện áp định mức V 24
29
19
Điện dung định mức Ah 190
20

Formatted: Right: 0.25"


9
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

I II III IV V L
20 Tỷ số truyền các tay số ihi 7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
Tỷ số truyền truyền lực
21 iho 6,53
chính
Li hợp ma sát đĩa khô
22 điều khiển bằng dầu có
trợ lực
-Hệ thống treo trước phụ
thuộc với phần tử đàn
23 hồi kiểu nhíp lá nửa elip.
-Hệ thống treo sau kiểu
treo cân bằng.
-Hệ thống phanh:
Phanh tay, phanh chân,
24 phanh phù trợ.
Đường kính trống phanh mm 400
Chiều rộngcủa má phanh mm 140
Hệ thống làm mát kiểu
25 làm mát cưỡng bức tuần
hoàn một vòng kín.
Hệ thống bôi trơn cưỡng
26
bức.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


10
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

6100
3295

1080
25°

26°

1420 3690 1320


8300

Hình 4-1: Xe sát xi tải KAMAZ 53228 Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5. Tính toánÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.1. Xác định chiều dài của xi tec Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
. Formatted: Font: Italic, English (United States)
Formatted: Paragraph, Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC.
Formatted: Font: Bold, Italic
.................................................................................................................................... Chi Formatted: Font: 13 pt, Italic
ều dài của xi tec được tính bằng hai lần chiều dài từ trọng tâm của xi tec chở dầu đến Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
thành phía trước. Khi tính toán ta xem trọng tâm của hàng hoá đặt ngay tại trọng tâm
Formatted: Font: Bold, Italic
của thùng. Nên ta chỉ cần xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe là có thể Formatted: Heading 2,(I)
xác định được chiều dài của thùng. Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
Gọi G1 : Trọng lượng của sát xi KAMAZ.
Formatted: French (France)
G2(Gth) : Trọng lượng của xi tec và dầu. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Chọn gốc toạ độ O1 và O2 như hình vẽ.

Formatted: Right: 0.25"


11
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

780

6100

180

1
2Lth

G th

1080
25°

26°
G1

1420 o1 3690 o2 1320


8300

X1

X4

Hình 5-10 :Sơ đồ xác định trọng tâm Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Theo [1] tTa có công thức xác định toạ độ trọng tâm X:
n

 (a .m ) i i
X  i 1
n

mi 1
i

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- X : Vec tơ xác định tọa độ của trọng tâm của hệ trong không gian.
- ai : Vec tơ xác định tọa độ của thành phần trọng lượng thứ i của hệ n
thành phần.
- mi: Trọng lượng của thành phần thứ i.
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm ô tô sát xi theo chiều dọc xe:
Gọi x’1 là tọaoạ độ trọng tâm ô tô sat xi theo chiều dọc xe, ta có công thức:

x1  m1  x2  m2
x'1 
G1
Trong đó:
- m1: tải trọng tác dụng lên cầu trước, m1 = 4160 (kG), có x1 = 0
- m2: tải trọng tác dụng lên cầu sau, m2 = 4120 (kG).
- x2 = L = 3690+1320/2 = 4350 (mm).
Formatted: Right: 0.25"
12
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Suy ra: Formatted: Indent: Hanging: 0.31", Line spacing: Multiple


1.3 li
0.4160  4350.4120
x'1   2164 (mm).
8280
Vậy tọaoạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe là: 2164 (mm). Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Ta xác định toạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe khi có kíp lái trong
buồng lái:.
Ta xem trọng lượng của kíp lái chỉ tác dụng lên cầu trước của ô tô. Lúc này trọng
lượng ở cầu trước là:
m1’ = m1 + n×Gng = 4160 + 3.60 = 4340 (kG) Formatted: Indent: Left: 0.5", Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Formatted: Indent: Left: 0.44", Hanging: 0.06", Line


spacing: Multiple 1.3 li
- n = 3 (người): số người ngồi trên cabin. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Gng = 60 (kG): trọng lượng của mỗi người.


Trọng lượng của ô tô sat xi khi có kíp lái là:
G1’ = m1’ + m2 = 4340 + 4120 = 8460 (mm).
Khi đó toạ độ trọng tâm ô tô satxi khi có người trong buồng lái theo chiều dọc là:
x1  m'1  x2  m2
x' '1 
G '1
0  4340  4350  4120 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
x"1   2118 (mm).
8460
+ Xác định tọaoạ độ của cụm xi tec và dầu theo chiều dọc của xe.
Trước hết ta tính toạ độ trọng tâm của ô tô khi toàn tải:
x1  Ga1  x 2  Ga 2 0.6000  4350.18000
x = = 3262,5 (mm).
Ga 24000
Mặt khác tọaoạ độ trọng tâm của xe đóng mới cũng được tính theo công thức: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

x' '1 G '1  x 4  G xitec  dau


x= (1)
Ga
Ta có: Gxitec+dầu = Ga - Gngười,hành lý - Gsát xi - Gchắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm
Gxitec+dầu = 24000 – 3. 60 – 8280 – 100 = 15440 (kg).
2118.8460  x 4 .15440
Thay vào (1) : 3262,5 = Suy ra: x4 = 3911 (mm).
24000
Đây chính là tọa độ của xitec và dầu theo chiều dọc của xe. Ta đi tìm chiều dài của Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

xitec:
. Trên sơ đồ của hình vẽ: Khoảng cách từ tâm 01 đến bầu lọc gió có giá trị là:
Formatted: Right: 0.25"
13
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

8300 – 6100 = 780 (mm). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Để tiện cho việc sửa chữa cho xe, ta chọn khoảng cách từ đuôi bầu lọc gió đến đầu xi Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

tec là: 180 (mm).


1 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Lth = x4 – (780 + 180) = 3911 – 960 = 2951 (mm).
2
Suy ra: Lth = 2951 . 2= 5902(mm).
Ta chọn chiều dài của xi tec là: 5900 (mm). Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Lúc này ½ Lth = ½.5900 = 2950 mm.


Ta kiểm tra lại độ dôi của sát xi sau khi đã lắp xitec lên xe:
ΔL = 6100 – 180 – 5900 = 20 (mm). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Ta phải cắt satát xi củauả xe nguyên thủyuỷ một đoạn 20 mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Từ sơ đồ hình vẽ ta tính được khoảng cách x : Tính từ vị trí trọng tâm của xitec đến
trục cân bằng của xe là :
x = 4350 – (780+180+2950) = 440 mm. Đây chính là vị trí lắp đặt xi tec lên xe. Formatted: Not Highlight

5.2. Xác định chiều rộng của xitecÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC.
Theo luật của giao thông đường bộ: Chiều rộng của xe không vượt quá 2500 Formatted: Indent: First line: 0.39", Line spacing: Multiple
1.3 li
mm, do đó ta chọn bề rộng xitec: b < 2500(mm). Để tránh va chạm khi di chuyển trên
đường. Ta chọn chiều rộng của xi tec là: b = 2440 mm.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Hình 5-211: Hình dạng elíp của xitec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TECXác định chiều cao của xitec.
Formatted: English (United States)

Formatted: Right: 0.25"


14
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

7 12 8 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

1490
A

A
1 2 3 10 4 5 9 9 6 10 9 10 11

Hình12 5-3: Kết cấu chung của xitec. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

1. Thân xi tec, 2. Cổ xi tec, 3. Nắp cổ, 4. Bầu lắng cặn, 5. Đầu đường ống xả, 6.
Chân xi tec, 7. Ống thông hơi, 8. Van hô hấp, 9. Vách ngăn khoang, 10. Tấm chắn
song, 11. Hộp đựng ống nối, 12. Nắp cửa xitec, 13. Lỗ thông.
Ta đã có:
Gdầu+xitec = 15440(kg). Formatted: English (United States)

Trong đó:
Gxitec = Gbệđỡxitec + Gchitiếtphụ + Gvỏ xitec + Gcổ nắp Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229 có cùng trọng lượng khi ô tô đầy tải Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
với xe KAMAZ 53228, KAMAZ 53229 với dung tích 17000 lít, có 4 khoang. Do đó ta
sẽ ước lượng các chi tiết của ô tô xitec KAMAZ 53228 như sau:
Ta ước lượng xitec của KAMAZ 53228 có 4 khoang. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Mỗi khoang có một cửa nạp Ø250 mm. Các khoang đều có một đường ống xả xăng
dầu thép ống Ø60 x 4mm.
+ Mỗi khoang đều có một bầu lắng cặn đặt cùng vị trí ở vị trí thấp nhất đặt đầu đoạn
ống xả xăng dầu:
Trọng lượng cụm cửa xả và đường ống xả: Gcx = 80 (kg).
+ Ở hai bên xi tec có bố trí hai hộp đựng dụng cụ sữa chữa:
Gdc =2.35= 70(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Thang lên xuống sàn công tác gắn phía sau xitec được chế tạo từ vật liệu C20 thép Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

ống Ø22 x 3.
Có Gthang = 15 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


15
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

+ Hai bên xi tec có làm 2 hộp đựng ống nối bằng tôn làm bằng vật liệu CT3, sử dụng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

thép tấm hàn ghép có bề dày 1,5 mm. Chiều dđài mỗi hộp bằng chiều dài của xitec và
bằng 5900 mm, chiều rộng 180 mm.
Formatted: English (United States)

Ghộp đựng = 2.Vhộp đựng .δ.  = 2. Shộp đựng . δ .  Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Ghộp đựng = = 2.5,9.0,18.0,0015.7800 = 24 (kg).
Formatted: English (United States)
Trong đó: Formatted: English (United States)

: Là khối lượng riêng của thép,  = 7800(kg/m ). 3 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Mỗi khoang có một ống thông hơi làm bằng vật liệu thép C20 dạng ống tiết diện
Ø30 x 3mm.
Có : Goh = 20(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Phía trên xi tec có hàn thêm thành chắn trên làm bằng vật liệu CT3 thép tấm hàn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

ghép có bề dày 1,5 mm. Hai tấm dọc có cChiều dài bằng chiều dài của xitec và bằng
5900 mm, chiều rộng bằng 220 mm, Hai tấm ngang có chiều dài bằng 1500 mm, chiều
rộng bằng 220 mm.
bên trong có hàn gân tăng cứng làm bằng vật liệu CT3, thép ghép L30x30.
Gthành chắn trên = 2. Vtấm dọc .  + 2.Vtấm ngang .  = 2. Stấm dọc . δ.  + 2. Stấm ngang . δ.  Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Gthành chắn trên = 2.5,9.0,22.0,0015.7800 + 2.1,5.0,22.0,0015.7800 = 38,082 (kg).
Gthành chắn trên =38,082 (kg).
+ Trọng lượng xích tiếp đất và bình cứu hỏa:
Gxb = 25 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Mỗi khoang có một tấm mức được làm từ thép L50x50x5mm. Chiều rộng tấm mức Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

là: 50 mm.
5
ø12
50

50

Hình 5-4 : Mặt cắt ngang của tấm mức. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gtấm mức = 4. Vtấm mức.  = 4.Stấm mức. δ. 
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gtấm mức = 4.(2.0,05.0,05).0,005.7800 = 0,712(kg).
Formatted: Right: 0.25"
16
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Gtấm mức = 0,712(kg). Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy trọng lượng các chi tiết phụ:


Gchitiếtphụ = Gcx + Gdcụ + Gthang+ Ghđ + Goh + Gthành chắn trên + Gxb + Gtm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gchitiếtphụ = 80 + 70 + 15 + 24 + 20 + 38,082 + 25 + 0,712 = 272,794 (kg)


Gchitiếtphụ =272,794 (kg). Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Phía dưới xitec có hàn một tấm đỡ xi tec, tấm đỡ có hình dạng cong theo vỏ xitec
được làm từ vật liệu CT3 thép tấm 5mm. Chiều dài tấm đỡ bằng chiều dài xi tec là:
5900 mm. Chiều rộng bằng : 865 + 45.2 = 955 mm.

Gtấm đỡ = Vtấm đỡ .  . = Stấm đỡ . δtấm đỡ . 


Gtấm đỡ = = 5,9 . 0,955. 0,005 . 7800 = 220 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gtấm đỡ = 220 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Có 6 dầm ngang đỡ xitec chế tạo từ thép tấm CT3 dày 5mm dập hình [165 x 70 x 5 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

sau đó khoét lõm theo biên dạng của vỏ xitec. Chiều dài 865 mm. Trọng lượng riêng
của thép trên một đơn vị chiều dài là: 16,1 kg/m.

Hình 5-514: Tiết diện mặt cắt ngang của các dầm ngang. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gdầm ngang = 6 . 0,865 .16,1 = 83,5 (kg)
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Chân xitec được hàn chắc chắn với hai đà dọc của xitec làm bằng thép Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Z240x75/45x5.Chiều dài dầm dọc xi tec bằng chiều dài của xi tec: l =5,9 m. Trọng
lượng thép trên một đơn vị chiều dài là: 6,35 (kg/m)

Formatted: Right: 0.25"


17
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

3,5 5
5

75
75
Hình 5-6 15: Mặt cắt của sat xi xi tec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gdầm dọc = 2 . 5,9 . 6,35 = 75 (kg).
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Hai bên chân xi tec làm gân tăng cứng, mỗi chân bố trí một gân tăng cứng, chiều dài Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

gân bằng chiều dài của chân xi tec và bằng 5900 mm, được làm từ thép góc L75x75,
vật liệu thép 30.
75

75

Hình 5-7 : Mặt cắt ngang gân tăng cứng chân xi tec. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Trọng lượng riêng của thép trên một đơn vị chiều dài là: 5,8 Kg/m.
Ggân = 2.5,9.5,8 = 68 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy trọng lượng bệ đỡ xitec là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gbệ đỡ xt = Gtấm đỡ + Gdầm ngang + Gdầm dọc + Ggân. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gbệ đỡ xt = 220 + 83,5 + 75 + 68 = 438,5 (kg).


+ Cụm cổ tec làm bằng thép tấm CT3 có bề dày 3mm. Chiều cao cổ là 380 mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gcổ = Vc. = (Cc.lc.δc). = π.D.lc.δc. . Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gcổ = [3.(3,14.0,9)+(3,14.0,6)].0,38.0,003.7800 = 92(kgKG).


+ Mỗi cổ tec có một nắp cửa xi tec làm bằng nhôm có đường kính 300 mm, có bề dày Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

5mm.
Gnắp cửa xitec = 4.snắp cửa . δnắp cửa . nhôm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2
Gnắp cửa xitec = 4.3,14.(0,3/2) . 0,005.2700 = 3,8 (kg).
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


18
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

nhôm: Khối lượng riêng của nhôm. nhôm = 2700 (kg/m3).


+ Mỗi cổ tec có một nắp cổ xitec bằng vật liệu CT3 có đường kính 450 mm, bề dày
3mm.
Gnắp cổ = 4.snắp cổ. δnắp cổ .  = 4.3,14.(0,45/2)2. 0,003.7800 = 14,8 (kg).
Vậy trọng lượng của cổ và nắp xitec là:
Gcổ và nắp = Gcổ + Gnắp cửa xitec + Gnắp cổ Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gcổ và nắp = 92+ 3,8+ 14,8 = 110,6 (kg). Formatted: French (France)

Ta có : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec + Gdầu =15440(kg). Formatted: French (France)


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Hay : Gvỏ xitec + Gchi tiết phụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec + Gdầu = 15440 (kg) .
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
(*) Formatted: French (France)

Ta cần tìm trọng lượng của vỏ xi tec. Formatted: French (France)

Ta có :
Gvỏ xitec = G2 đáy xitec + Gtấm chắn sónsóngg + Gcácvách ngăn + Gvỏ xung quanh Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

a b a 2,44 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


+ G2 đáy xitec = 2.( . .π). δđ.  = 2.( . .3,14).0,0035.7800 = 104,5.a (1)
2 2 2 2 Field Code Changed
Formatted: French (France)
a b
+ Gtấm chắn sóngsóng =3.(Vtấm chắn. ) = 3. ( . .π). δtấm chắn .  Formatted: French (France)
2 2
Formatted: French (France)
a 2,44 Formatted: French (France)
Gtấm chắn sóngsóng =3.( . .3,14).0,0035.7800 = 156,8 .a
2 2 Formatted: French (France)

(2) Field Code Changed


Formatted: French (France)
a 2,44
+ Gcácvách ngăn =3.(Vvách ngăn. ) =3.( . .3,14). δΔvách ngăn.7800 = 156,8.a (3) Field Code Changed
2 2
Formatted: French (France)
Trong đó : δvách ngăn = 3,5mm ; δtấm chắn = 3,5mm ; δđáy = 3,5 mm. Formatted: French (France)

+ Trọng lượng vỏ xung quanh : Field Code Changed


Formatted: French (France)
a b
Gvỏ xung quanh = Vvỏ .  = (Cvỏ.Lxitec. δvỏ).  = π. 2.[( ) 2  ( ) 2 ] .Lxitec. δvỏ.  Field Code Changed
2 2 Formatted: French (France)
Field Code Changed
a 2,44 2
Gvỏ xung quanh = 3,14. 2.[( ) 2  ( ) ] .5,9. 0,0035.7800. Formatted: French (France)
2 2
Formatted: French (France)
a2 Formatted: French (France)
Gvỏ xung quanh = 505,8. 2.(  1,48)
4 Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
(5)
Field Code Changed
Trong đó : δvỏ = 3,5mm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Trọng lượng của dầu theo [4] : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gdầu = Vdầu .γdầu.K


Formatted: Right: 0.25"
19
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Trong đó :
- γdầu là khối lượng riêng của dầu. Γ γdầudầu = 0,84 (kg/dm3). Formatted: French (France)

- K là hệ số nạp đầy xi tec. K= 0,95 ;


a  2. v b  2. v
Gdầu = π. . .Lxitec .0,84.0,95.103
2 2
a  2.0,0035 2,44  2.0,0035
Gdầu = 3,14. . . 5,9 . 0,84 . 0,95 . 103
2 2
Gdầu = 9465,5 . a – 66 (6) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229(6 x 4) với trọng lượng toàn bộ, trọng Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
lượng phân bố trên các cầu khi đầy tải giống như xe KAMAZ 53228(6x4), chiều dài
xitec xitec của hai xe chỉ chênh lệch nhau ít, có cùng chiều rộng và dung tích xi tec mà
xe KAMAZ 53229 chở được là :17 000 lít. Do đó ta sẽ ước lượng được giá trị tối ưu
nhất dung tích của xi tec mà xe KAMAZ 53228 chở được gần với giá trị dung tích xe
KAMAZ 53229.
Ta có : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gdầu = Vdầu .γdầu.K Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Với: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

a  2. v b  2. v Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Vdầu = π. . .Lxitec.
2 2
Suy ra:
4.V
a= + 2. δv (7)
Lxitec . .(b  2. v )
với Lxitec = 5,9 m; b=2,44m ; δv = 0,0035m. ta có bảng các giá trị của a ứng với thể Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

tích của dầu dự tính.


Bảng 5-1 Xác định chiều cao xitec Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Vdầu (m ) 3
Chiều cao a (m)
16 1,490
17 1,579
18 1,667
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Với Vdầu =16 (m ), a= 1,490 m ta sẽ kiểm tra lại trọng lượng theo công thức:
3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec + Gdầu ≤ 15440(kg)


).
Với: (8)
Formatted: Right: 0.25"
20
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 16000 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3 3
(dm ).0,84 (kg/dm ).0,95 = 12768 (kg). (8)
Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 16000 (dm ).0,84 (kg/dm ).0,95 = 12768 (kg).
3 3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec = Gvỏ xitec + Gchitiếtphụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec .


Trong đó:
Gvỏ xitec = G2 đáy xitec + Gtấm chắn sóng + Gcácvách ngăn + Gvỏ xung quanh. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Thay giá trị của a =1490 mm vào công thức trên ta có: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

G2 đáy xitec = 104,5.a = 104,5 . 1,490 = 155,7 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gtấm chắn sóng = 156,8.a = 156,8 . 1,490 = 233,185 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gcácvách ngăn = 156,8.a = 156,8 . 1,490 = 233,185 (kg).


a2
Gvỏ xung quanh = 505,8. 2.(  1,48) = 1010,75 (kg).
4
Vậy: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gvỏ xitec = 155,7 + 233,185 + 233,185 + 1010,75 = 1632,82 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Với: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec = Gvỏ xitec + Gchitiếtphụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy Gxitec =1632,82 + 272,794+110,6 + 438,5 = 2455 (kg).


Kiểm tra: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec + Gdầu = 2455 + 12768 =15223 (kg) ≤ 15440. Thỏa mãn. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

khi a = 1490 mm thì Gxitec+dầu =15223 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gdầu = 12768 kg, với dung tích 16000 lít, được chia làm 4 khoang, khoang đầu tiên Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

6000 lít, khoang thứ hai 2000 lít, khoang thứ ba 4000 lít, khoang thứ tư 4000 lít.
Với Vdầu =17 (m3), a= 1,579 m ; ta có :
Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 17000(dm3).0,84 (kg/dm3).0,95 = 13566 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

G2 đáy xitec = 104,5.a = 104,5 . 1,579 = 165 (kg). Formatted: French (France)
Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gtấm chắn sóng = 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg).
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gcácvách ngăn = 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
a
Gvỏ xung quanh = 505,8. 2.(  1,48) = 1036,5 (kg).
4
Vậy: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gvỏ xitec = 165 + 247,3 + 247,3 + 1036,5 = 1696,1(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Với: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec = Gvỏ xitec + Gchitiếtphụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


21
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Gxitec = 1696,1 + 272,794 + 110,6 + 438,5 = 2518 (kg).


Kiểm tra: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec + Gdầu = 2518 + 13566 = 16144 (kg) > 15440 (kg). Bị loại. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Do đó ta không cần thử giá trị với V= 18 m3 và a= 1594 mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Kết luận: Formatted: Font: Bold

Gía trị a = 1490 là thoả mãn ứng với Vdầu = 16000 lít.
Xi tec có:
Lxt = 5900 mm, chiều cao a = 1491mm, chiều rộng b = 2440 mm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Go(ô tô thiết kế) = Gsat xi + Gchắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm + Gxitec = 8280 + 100 + 2455=
10835(kg).
Vậy:
Go(ô tô thiết kế) = 10835 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trọng lượng toàn bộ của ô tô thiết kế : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Ga(ô tô thiết kế) = 10835 + 180 + 12768 = 23783 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.ác định tải trọng Formatted: French (France)

Bảng 5-1 Tải trọng phân bố cầu trước và cầu sau Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Paragraph, Centered, Line spacing: Multiple 1.3
TT Các thành phần trọng lượng Trị số( kg) li

Trọng lượng bản thân ô tô sat xi 8280


1 Phân bố trên cầu trước 4160
Phân bố trên cầu sau 4120
Trọng lượng cụm xi tec 2455
2 Phân bố trên cầu trước 248
Phân bố trên cầu sau 2207
Trọng lượng chắn bùn, chắn hông, chắn bảo hiểm 100
3 Phân bố trên cầu trước 11
Phân bố trên cầu sau 89
Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế 10835
4 Phân bố trên cầu trước 4412
Phân bố trên cầu sau 6423
Tải trọng 12768
5 Phân bố trên cầu trước 1289
Phân bố trên cầu sau 11479

Formatted: Right: 0.25"


22
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Trọng lượng kíp lái 180


6 Phân bố trên cầu trước 180
Phân bố trên cầu sau 0
Trọng lượng toàn bộ ô tô thiết kế 23783
7 Phân bố trên cầu trước 5946
Phân bố trên cầu sau 17837
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

5.5. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU.Chế tạo và lắp chắn bảo
hiểm phía sau
Để đảm bảo cho ô tô an toàn khi chuyển động, trên ô tô ta lắp thêm chắn bảo Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hiểm phía sau.
Chắn bảo hiểm phía sau được chế tạo từ thép CT5 và được dập hình [250x70x3mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

A-A
2500
865

100
180

A A
70 200

Hinh 5-8 16 :Chắn bảo hiểm phía sau. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Dầm dọc của sat xi, 2. Dầm ngang của sat xi, 3. Bảo hiểm sau của xe, 4. Bulông liên
Formatted: Font: Not Bold
kết, 5. Tấm nối.
5.6. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔChế tạo và lắp chắn
bảo hiểm hông ô tô.
Để bảo vệ cho xe và xi tec xăng dầu được an toàn ta thiết kế thêm chắn bảo Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

hiểm ở hai bên hông.


Chắn bảo hiểm bên hông của ô tô được làm bằng thép CT3 dập hình [50x50x3,5.

Formatted: Right: 0.25"


23
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

90 1 2
180 335 335

90
350

2080

3
50
4
Ø 35

2080

Hình 5-9 17 :Chắn bảo hiểm hông ô tô. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Dầm dọc khung xe, 2. Bích bắt bảo hiểm, 3. Thanh ngang của bảo hiểm,
4. Ống dọc của bảo hiểm. Formatted: French (France)

5.7. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤTLắp đặt xích tiếp đất.
Ô tô thiết kế được lắp thêm một xích tiếp đất nói giữa vỏ xi tec và mặt đất Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

nhằm mục đích chống hiện tượng tích điện và phát sinh tia lửa điện do ma sát giữa
khối xăng dầu và vỏ xi tec sinh ra. Xích tiếp đất được chế tạo từ thép CT10 và có
chiều dài 500 mm.
5.8. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁCChế tạo và lắp đặt
thang lên sàn công tác.
Để tiện cho việc lên xuống, ta lắp thêm thang lên sàn công tác và được gắn phía Formatted: French (France)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
saubên hông xitec.
Thang lên xuống sàn công tác được chế tạo từ thép ống C20, Ø22x3.

Formatted: Right: 0.25"


24
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

180
0 20x3

1
300

0 20x3

ø50

4
3
3 2
1600

ø22x3
ø22x3
335x4
260

4
300

Hình 5-10 18: Kết cấu thang lên sàn công tác. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Thanh ngang của thangBích hàn chặt vào khung sàn công tác, 2. Thanh dọc ngang
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
của thang, 3. Bích hàn chặt vào khung sàn công tácThanh dọc của thang, 4. Bích hàn
chặt vào bảo hiểm đuôiThanh hàn vào xitec và vào thân xe.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

5.9. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BINLắp đặt bình cứu hoả sau ca bin. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Để an toàn phòng chông cháy nổ trên ô tô ta sử dụng bình chữa cháy loại MT3
Formatted: Font: 13 pt
do trung quốc sản xuất là loại dùng bình khí CO2 nén với áp suất cao(120 at), tác dụng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

chữa cháy làm giảm nồng độ oxy xuống dưới mức duy trì sự cháy nhờ khí CO2 khi
phun tạo thành dạng bọt cách ly nguồn cháy với không khí.
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Trọng lượng bình : 7,3 kg. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Trọng lượng khí CO2 : 3 kg. Formatted: Font: Italic


Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Tầm phun xa : 5-7 mm.
Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic

5.10. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô TÔChuyển Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Italic
cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô.
Formatted: Right: 0.25"
25
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Để cách li nguồn nhiệt ra khỏi khối xăng dầu chở trong xi tec ta tiến hành Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô, tránh hiện tượng cháy nổ có thể
xảy ra:

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

A-A
2
200

865

A A 25
900
150
Formatted: Font: Not Bold
6

150
5
4

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


26
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Hình 51-11 9: Lắp đặt ống xả trên xe. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
1. Chắn bảo hiểm phía trước, 2. Dầm dọc của xe, 3. Ống giảm âm, 4. Ống xả,
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5. Đai kẹp, 6. Bulông nối. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
5.11. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾTính năng kỹ thuật của ô tô Formatted: Font: Bold, Italic
thiết kế. Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. Formatted: English (United States)

TT Thông số Đơn vị Ô tô KAMAZ -53228


1 Kích thước chung
mm 8500 x 2500 x 3295
Dài x Rộng x Cao
2 Chiều dài cơ sở mm 3690 + 1320
3 Vết bánh xe trước và
mm 2050/1859
sau

Trọng lượng bản thân KG 10835


4
Phân bố lên cầu trước - 4412
Phân bố lên cầu sau - 6423

Số người trong buồng KG 03


lái
5
6 tải Trọng KG 12768
Trọng lượng toàn bộ KG 23783
7 Phân bố cầu trước - 5946
Phân bố cầu sau - 17837

Formatted: Right: 0.25"


27
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Động cơ V8-Diezel 4 kỳ KAMAZ 740.11-240


Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh. 10805
-Đường kính xi lanh và Cm3 120 x 120
hành trình mm
8
pittông. 16.5
- Tỉ số nén. 176(240)/2200
- Công suất lớn nhất. Kw(ml)/(v/ph) 912(93)/1100-1500
-Mô men xoắn lớn nhất Nm(KGm)/v/ph
.
Vận tốc chuyển động
9 Km/h 80
lớn nhất .
Bán kính quay vòng
nhỏ nhất theo tâm
10 m 10.0
vết bánh xe trước
phía ngoài.
11 Bánh xe và lốp
- Cỡ vành 7.5 – 20(190-508)
- Cỡ lốp inch 11.00R20(300R508)
12 Số vòng quay cực đại v/ph 2200
13 Chiều cao toàn bộ mm 3295
14 Vận tốc lớn nhất Km/h 80
15 Góc vượt dốc lớn nhất % 31
16 Công thức bánh xe 6x4
17 Bán kính quay vòng m 11.3
18 Thể tích thùng nhiên
lít 250
liệu
19 Số lượng ắc qui Bình 02
20 Điện áp định mức V 24
21 Điện dung định mức Ah 190
5.11.1. Formatted: Heading 3,(1), Left, Line spacing: single

TRANG THIẾT BỊ CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ.Trang thiết bị của ô tô thiết kế

Formatted: Right: 0.25"


28
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Trang thiết bị công nghệ của ô tô xi tec nói chung gồm xitec với họng rót, van Formatted: English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
thông khí, bơm, hệ thống thủy lực, ống hút có áp, hệ thống điều khiển, các dụng cụ đo
và kiểm tra, trang thiết bị điện và chống cháy nổ.
Nói chung trang thiết bị của ô tô xi tec cho phép thực hiện các công việc sau :
- Nạp đầy xi tec các sản phẩm dầu mỏ.
- Xả các sản phẩm trên ra khỏi xitec bằng bơm hay tự chảy.
- Bơm các sản phẩm rừ bể chứa này sang bể chứa khác hay sang xe khác.
- Các dụng cụ đo và kiểm tra : Dùng để theo dõi mức chất lỏng nạp vào xi tec, tính
toán thời gian làm việc của bơm.
- Có các trang thiết bị chống cháy . Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

5.11.2. ĐÁNH GIÁ CÁC TÍNH NĂNG KHÁC CỦA Ô TÔĐánh giá các tính năng Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
khác của ô tô.
Formatted: Font: 13 pt, Italic
- Xitec thiết kế có dạng hình elip nên trọng tâm sẽ có vị trí thấp hơn so với hình tròn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
làm cho xe có tính ổn định hơn.
- Do giữ nguyên động cơ, hệ thống truyền lực trong khi trọng lượng toàn bộ của ô tô
thiết kế nhỏ hơn so với ô tô sat xi tải KAMAZ 53229 nên không cần tính toán kiểm tra
bền các chi tiết trong hệ thống truyền lực của ô tô.
- Do sự phân bố trọng lượng lên các trục của ô tô thiết kế nhỏ hơn so với ô tô cơ sở
nên không cần tính toán kiểm tra chất lượng hệ thống phanh, hệ thống treo và kiểm tra
bền các trục của ô tô.
- Do không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng trên trục dẫn
hướng của ô tô thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra động
học quay vòng cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống lái
của ô tô.Do không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng lên trục
dẫn hướng của ô tô thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra
động học quay vòng cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống
lái của ô tô.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.12. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE.Tính toán
Formatted: English (United States)
lắp dặt xitec vào khung xe
Xitec được liên kết vớơi khung xe nhờ 8 bulông kiểu quang treo (mỗi bên có 4 Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
bulông). Các bulông được siết chặt để cố định thùng chở hàng trên khung.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


29
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Xitec có khả năng trượt dọc so với khung xe lớn nhất khi xe chở đầy tải xuống dốc và
ta phanh xe đột ngột.
Ta xét trường hợp này:

Pj

f ms Gth,h

a
Hình 5-12 : Sơ đồ các lực tác dụng lên thùng xe khi ôtô phanh đột ngột Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

khi đang xuống dốc


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó:
- Gth,h: Trọng lượng của xi tec và dầu. Gth,h = 15223 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

- fms : Lực ma sát sinh ra giữa dầm dọc của xitec và dầm dọc của khung xe để chống
lại sự trượt của xitec.
- Pj: Lực quán tính tính của xitec và dầu khi phanh đột ngột. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Ta có theo [4]: Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0", Line
spacing: Multiple 1.3 li
f ms  V  (Gth,h  cos  ) f

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- V: lực siết của các bulông quang treo.


- α :góc nghiêng của đoạn đường dốc, ta xác định α theo độ dốc của
đường i. Với i = 31% = 0,31, ta có:
α = arctg i = arctg 0,31 = 17,220 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


30
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

f: hệ số ma sát giữa dầm dọc của xitec và dầm dọc của xe, ở giữa hai Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

dầm có thêm một tấm gỗ. Với ma sát giữa thép và gỗ là f = 0,24 ÷ 0,26. Ta chọn f =
0,24.
suy ra :

f ms  V  f   15223  cos17,22 0  0,24  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

f ms  V  f  3490
Lực quán tính của thùng xe sinh ra khi xe phanh đột ngột là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Pj  m  j max Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- m: khối lượng của xitec và dầu khi đầy tải, ta có m = 15223 (kg
- jmax: gia tốc cực đại của xe khi phanh đột ngột. Ta có jmax = 7,5 ÷ 8 (m/s2),
ta chọn jmax = 8 (m/s2).
Suy ra: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Pj  m  j max = 15223.8 = 121784(N) = 12178,4( kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Điều kiện để cho xitec chở dầu không bị trượt về phía trước khi xe chở đầy tải phanh Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

đột ngột trên đường dốc là:


f ms Pj  Gth,h  sin  
 V  f  3490  12178,4  (15223  sin 17,22 0 )
 V  54979,2[kg ]
Vậy lực siết của mỗi bulông quang treo là:
V 54979,4 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
v   3436,2 (kg)
16 16
Suy ra đường kính của thân bulông quang treo là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


4 k v
d
   k 
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- k: hệ số tính đến ứng suất xoắn do tác dụng của mômen ren, thường k = 1,3
÷ 1,5. Ta chọn k = 1,3.
- [σk]: giới hạn bền kéo cho phép của vật liệu chế tạo bulông. Với [σk] =
σch/[S] = 20.10 / 2,5 = 8.10 (kG/m )
6 6 2

Trong đó:
- σch: giới hạn chảy của vật liệu chế tạo bulông, thân bulông được chế tạo
bằng thép CT3 thường nên có σch = 20. 106 (kG/m2).

Formatted: Right: 0.25"


31
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- [S]: Hệ số an toàn khi siết bulông, khi không kiểm tra lực siết bulông và ta
giả thuyết bulông dạng M16 ÷ M30, ta có [S] = 2-3, ta chọn [S] = 2,5.
Suy ra:
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4  1,3  3436,2
d  0,026 , Ta chọn d = 0,026 m.
  8.10 6
Vậy ta cần 8 bulông quang treo có đường kính M26x1,5 để lắp để hạn chế Formatted: Normal, Justified, Indent: First line: 0.5", Line
spacing: Multiple 1.3 li
chuyển động trượt của xitec theo chiều dọc(mỗi bên 4 bu lông). Nhưng để đảm bảo an
toàn hơn ta lắp them 6 bu lông M16x1,25(m, mỗi bên 3 bu lông để hạn chế dịch
chuyển dọc của xi tec).

5.13. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂMXác định tọa độ trọng tâm. Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.13.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢIKhi ô tô không tải.
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, French (France)
5.13.1.1.Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li,
No bullets or numbering
Formatted: Font: Italic, English (United States)
Formatted: Font: Not Bold, Italic, English (United States)
CÁÚ
M LÆÍA Formatted: Paragraph, Centered, Line spacing: Multiple 1.3
li
PW Formatted: English (United States)

G0
0 a 02
b
L 2

I.1.1. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic


H
Formatted: English (United States)
Hình 5-13 20: Sơ đồ xác định trọng tâm xe theo chiều khi không tải. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ sơ đồ hình vẽ trên, ta có phương trình cân bằng mô men đối với cầu trước: Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold
Mo1 = 0 :
Formatted: Font: Bold, Italic
G0.a – Z 2 .L = 0 => a = (Z 2 .L) / G0 = 6423.4350/10835 = 2578 mm=2,578m. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
32
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- G0 : Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế.


- Z 2 : Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe sau.
- L : Chiều dài cơ sở của xe.
L= a+b =>b = L – a =4350 – 2578 = 1772 mm= 1,772 m. Formatted: Normal, Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.13.1.2.Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao được xác định theo chiều cao khối tâm các
Formatted: Font: 13 pt, Italic
thành phần trọng lượng theo [5]:. Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hg = (Gi . hgi)/ Gi
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
hg = (Gsat xi . hg0 + Gxitec . hxitec)/ G0
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Gsat xi , hg0 là trọng lượng và chiều cao trọng tâm ô tô sát xi cơ sở khi đã lắp chắn bảo
hiểm và chắn bùn.
Gsat xi = 8280 (kg) ; hg0 = 0,90 m. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

- Gxitec , hxitec là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của xi tec. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Xitec được lắp lên xe qua một tấm đệm gỗ cao 20mm, sát xi xi tec cao 75mm, dầm
ngang xitec cao 165mm, và tấm đỡ dày 5mm; chiều cao xi tec là 1418mm.;
Vậy:
hxitec = 0,020 +0,075+0,165 + 0,005 +1,418/2+1,080 = 2,054(m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Gxitec = 2455 (kg) ; G0 = 10835 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

hg, G0 là chiều cao trọng tâm và trọng lượng bản thân của ô tô thiết kế khi không tải. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy:
hg = (8280.0,9 + 2455.2,054)/10835 = 1,15(m). Formatted: Normal, Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.13.2. Khi ô tô đầy tảiHI Ô TÔ ĐẦY TẢI. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: 13 pt, Bold
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


33
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

CÁÚ
M LÆÍA
PW

G0
0 Ga 02
a b
L 2

Hình 5-14 21: Sơ đồ xác định trọng tâm xe theo chiều khi đầy tải. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ sơ đồ trên ta có: ta có phương trình cân bằng mô men đối với cầu trước:
Formatted: Font: Not Bold
Mo1 = 0 :
Ga.a – Z 2 .L = 0 => a = (Z 2 .L) / Ga = 17837.4350/23783 = 3262 mm=3,262m. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Ga : Trọng lượng toàn bộ ô tô thiết kế.


- Z 2 : Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe sau.
- L : Chiều dài cơ sở của xe.
L= a+b =>b = L – a = 4350 - 3262 = 1088 mm = 1,088 m. Formatted: Normal, Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao được xác định theo chiều cao khối tâm các
Formatted: Font: 13 pt
thành phần trọng lượng theo [5]:. Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hg = (Gi . hgi)/ Gi
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
hg = (G0 . hg0 + Glx. hlx + Gxitec . hxitec)/ Ga
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- G0, hg0 là trọng lượng bản thân và chiều cao trọng tâm khi không tải của ô tô thiết
kế.
G0 = 10835 (kg), hg0 = 1,15 (m).; Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

- Glx, hlx là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của kíp lái: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Glx = 180 (kg), hlx =1,75 (m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

- Gxitec,dầu; hxitec,dầu : là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của xi tec khi có dầu. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

hxitec = 2,054(m); Gxitec = 12768 (kg) .; Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


- Ga ,hg : Trọng lượng toàn bộ và chiều cao trọng tâm của ô tô thiết kế khi đầy tải.
Formatted: Right: 0.25"
34
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Vậy:
hg = (10835. 1,15 + 180. 1,75 + 12768. 2,054)/23783 = 1,6 (m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.14. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH Ô TÔTính toán ổn định ô tô


Ổn định của ô tô là một tính chất quan trọng trong quá trình làm việc. Nó đảm Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

bảo an toàn khi xe đứng yên cũng như khi làm việc trong điều kiện mặt đường dốc và
trơn, do đó năng suất làm việc được nâng cao và tính hiệu quả kinh tế cao.
Tính chất ổn định của ô tô được đánh giá bằng khả năng bảo đảm cho xe không
bị lật đổ hoặc bị trượt trong khi đứng yên ở mặt đường dốc hoặc chuyển động ở trên
đường dốc, mặt đường nghiêng theo hướng ngang hoặc khi quay vòng.
Góc nghiêng lớn nhất của mặt đường mà ô tô có thể đứng yên hoặc chuyển
động, không mất ổn định, ta gọi là góc nghiêng giới hạn.
Sau đây ta xét tính chất ổn định của ô tô trong các trường hợp cụ thể khác nhau.
5.14.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔTính chất ổn định dọc của ô tô
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe. Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính chất ổn định tĩnh dọc của ô tô được đánh giá bằng góc dốc giới hạn tĩnh αt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
mà xe không bị lật đổ khi đứng yên, quay đầu xe lên dốc hoặc quay đầu xe xuống dốc.
Chúng ta xét cụ thể sơ đồ các ngoại lực và mô men tác dụng lên xe trong
trường hợp này.
 Trường hợp xe quay đầu lên dốc.
Ngoại lực trong trường hợp này là trọng lượng của xe Ga. Sự lật đổ của xe xảy
ra qua mặt phẳng ngang ở điểm O2. Khi tổng phản lực tác dụng lên các bánh xe trước
bằng không, khi đầu xe quay lên dốc, nghĩa là  Z1 = 0. Tất cả tải trọng của xe tác
dụng lên các bánh xe sau và phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe sau lúc
này là Gcosαt. Dưới tác dụng của thành phần trọng lượng Gcosα t xe có thể bị trượt lăn
xuống dốc, mặc dù có mô men cản lăn tác dụng ngược lại, cho nên để tránh sự trượt
lăn xuống dốc của xe ta đặt phanh ở các bánh xe sau P2p.

Formatted: Right: 0.25"


35
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

P
w
h

b
0
z

Ga


si n

M
Ú
Ga


t
co

ÍA
s t

Ga
02
z2

t
hg

Formatted: Right: 0.25"


36
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

a
L

0 b

G CÁ
as
in Ú
M
G LÆ
ac t ÍA
os
t
Ga
02
2

t h
g

Hình 5-15 22 : Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu lên dốc. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold
Từ điều kiện cân bằng lực của ô tô đối với điểm 02 chúng ta có phương trình ::
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Ga.cosαt.b - Ga.sinαt.hg = 0 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Ga : Trọng lượng của ô tô.


- αt : Góc dốc giới hạn tĩnh khi xe quay đầu lên dốc.
- b, hg: Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc và chiều thẳng đứng của xe.
Ở phương trình trên ta không đưa mo men cản lăn vào vì mô men cản lăn quá nhỏ cho
nên ta bỏ qua mô men này để tăng tính ổn định của ô tô.
b Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Do đó: tgαt =
hg
Khi ô tô đầy tải ta đã có: b = 1,088 m; hg = 1,6 m; Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

1,088
tgαt = = 0,68; suy ra αt = 34012’
1,6

Formatted: Right: 0.25"


37
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Theo quy định của bộ giao thông vân tải: Đối với ô tô vận tải khi có hàng hoá mà Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
1.3 li
quay đầu lên dốc thì góc dốc giới hạn cho phép là 35 - 40 . Cho nên trong trường hợp
0 0

này xe không thể bị lật quanh điểm O2.


 Trường hợp xe quay đầu xuống dốc Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Chúng ta xét sự lật đổ của ô tô qua điểm O1 khi xe quay đầu xuống dốc, khi bắt đầu
bị lật đổ, tức là tổng phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe sau bằng không
(  Z2 = 0). Lúc đó tổng phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe trước có trị
số là  Z1 = Gcosα’t. Để tránh sự trượt lăn của xe xuống dốc ta đặt phanh ở các bánh
xe trước với lực phanh P1p.

Formatted: Right: 0.25"


38
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

hg

b ÍA

M
Ú
L CÁ

a
02
z2
t
si n t
Ga os
ac
G
Ga

0
P
w

z
h t
w

g
h
b

ÍA

M
Ú

L
a

0
2
2
z
t
in

t
as

os
G

ac
G

Ga
0
P
w

t
z
w
h

Formatted: Right: 0.25"


39
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Hình 5-16 23: Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu xuống dốc Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

Từ điều kiện cân bằng về lực của xe đối với điểm O1 ta có phương trình:
Ga.cosα’t.(L - b) - Ga.sinα’t.hg = 0
a Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Do đó: tgα’t =
hg
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Ga : Trọng lượng của ô tô.


- α’t : Góc dốc giới hạn tĩnh khi xe quay đầu xuống dốc.
- b, hg: Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc và chiều thẳng đứng của xe.
Khi ô tô đầy tải ta đã có: a = 3,262 m; hg = 1,6 m;
3,262
tgα’t = = 2,03; suy ra α’t = 63046’
1,6
Theo quy định của bộ giao thông vận tải: Đối với ô tô vận tải khi có hàng hoá Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
mà quay đầu xuống dốc thì góc dốc giới hạn cho phép là lớn hơn hoặc bằng 60 . Cho 0

nên trong trường hợp này xe có thể bị lật quanh điểm O1.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Sự mất ổn định dọc của ô tô khi đứng yên ở dốc không những gây ra do lật đổ dọc mà Formatted: Indent: First line: 0", Line spacing: Multiple 1.3
li
còn có thể gây ra do bị trượt, nếu như không đủ lực phanh để giữ xe trên mặt dốc hoặc
do không đủ bám giữa các bánh xe với mặt đường .
Nếu ta gọi αt và α’t là các góc dốc giới hạn lớn nhất khi xe không bị trượt Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

trong trường hợp có phanh các bánh xe phía sau với lực phanh lớn nhất được xác định
theo các điều kiện sau đây: (lực phanh lớn nhất sẽ bằng lực bám)
G.a. cos t  G.hg . sin  t Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gsinαt = Ppmax = P = .  Z2 = .
L
G.a. cos '
t  G.hg . sin  ' t
Gsinα’t = Ppmax =P = .  Z2 = .
L
a Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Như vậy ta được: tgαt = .
L   .hg
a
tgα’t = .
L   .hg
Trong đó: Ppmax : Lực phanh lớn nhất ở các bánh xe sau.
: Hệ số bám của các bánh xe với mặt đường.

Formatted: Right: 0.25"


40
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Khi chúng ta xác định góc dốc giới hạn lật đổ tĩnh trường hợp đầu xe quay Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
xuống dốc mà phanh các bánh xe phía sau thì không có tác dụng vì lúc đó  Z2 = 0
cho nên ta phải kiểm tra góc dốc giới hạn tĩnh theo công thức trên.
Với các loại phanh có bố trí phanh ở tất cả các bánh xe và tính chất bám với mặt Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

đường ở tất cả các bánh như nhau thì lực phanh lớn nhất có trị số như nhau khi xe
quay đầu lên dốc hay quay đầu xuống dốc, lực phanh lớn nhất được xác định:
M p max Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Ppmax = =  Z = .Gcosα.
rb
Từ điều kiện cân bằng: Ppmax = Gsinα nên Gsinα = .Gcosα. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Như vậy:
tgα = tgα’ =  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Để an toàn xe thì mức ổn định trượt xảy ra trước mức ổn định lật: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

α trượt < α lật Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

a b b.( L0  hg . ) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


. < nhân hai vế cho L – hg.  suy ra: a.  <
L   .hg hg hg
b.L0 b.L0 b.L0 b
a. < - b.  hay a. + b. < hay (a+b). < suy ra: <
hg hg hg hg
Formatted: Indent: Left: 0.25", Line spacing: Multiple 1.3 li

Như vậy: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

nếu đặt xe quay đầu lên dốc hay quay đầu lên dốc mà hệ số bám giữa bánh xe Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
b
và mặt đường là  < = tgαt =0,68 thì xe sẽ bị trượt lê xuống dốc khi phanh, trước
hg
khi xe bị lật đổ.
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
Sự mất ổn định của ô tô có thể xảy ra khi chúng chuyển động lên dốc, hoặc xuống
Formatted: Font: Italic
dốc, gia tốc hoặc phanh cũng như khi chuyển động với tốc độ cao dưới tác dụng các Formatted: Font: Not Bold, Italic
lực dọc. Sau đây ta xét từng trường hợp cụ thể: Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
 Tính ổn định động của ô tô khi ô tô chuyển động lên dốc 1.3 li

Xét trường hợp ô tô chuyển động lên dốc có gia tốc như hình vẽ dưới đây: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


41
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

P
w
h

b
0
z

Ga


si n

M
Ú
Ga


t
co

ÍA
s t

Ga
02
z2

t
hg

P
w

h
w a
L

0 b
z

G
as CÁ
in Ú
M
G LÆ
ac
os t
ÍA
t
Ga
0
2
z
2

d h
g

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic


Hình 5-17 24: Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi xe chuyển động lên dốc có gia tốc Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Right: 0.25"
42
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Từ điều kiện cân bằng mô men của hệ thống và xem như: hg = h  ta có phương trình:
(G.b. cos d  ( Pj  P ).hg  G.hg . sin  d  M f )
 Z1 = (12)
L
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- G: Trọng lượng toàn bộ của xe khi đầy tải.


- L: Chiều dài cơ sở của xe.
- b , hg: Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc và chiều cao của xe.
- αd : Là góc ổn định dọc của ô tô khi ô tô chuyển động lên dốc.
- Pj: Lực quán tính của xe khi chuyển động lên dốc.
- P  : Lực cản của không khí.
- Mf : Mô men cản lăn.
Để đơn giản trong quá trình nghiên cứu, ta xét trường hợp ô tô chuyển động ổn Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
định với tốc độ nhỏ, nghĩa là Pj = 0, P  = 0, và giá trị lực cản lăn nhỏ nên bỏ qua.
Khi xe bắt đầu bị lật đổ qua điểm O2, lúc đó  Z1 =0. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Lúc đó phương trình (12) trở thành:


G.b.cosαd – G. hgsinαd = 0 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Như vậy góc dốc giới hạn lật đổ khi xe chuyên động là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

b
tgαd =
hg
Khi ô tô đầy tải ta đã tính được: b= 1,088 m; hg = 1,6 m
1,088
tgαd = = 0,68; suy ra αd = 34012’
1,6
Mặt khác, để đảm bảo an toàn cho xe chuyển động, khi thiết kế ta cần phải tính Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
toán sao cho các bánh xe chủ động bị trượt quay trước khi có khả năng gây ra lật đổ,
hay nói một cách khác là góc dốc giới hạn lật đổ bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa
các bánh xe chủ động với mặt đường.
Gỉa sử rằng xe chuyển động lên dốc với tốc độ ổn định và các lực cản không khí, lực Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

cản lăn có trị số nhỏ nên bỏ qua.


Ppmax = .  Z2 = G.sinα  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

G.(a cos   hg sin   ) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Mặt khác:  Z2 =
L
do đó:
G.(a cos   hg sin   ) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
.  Z2 = . = G.sinα 
L
Formatted: Right: 0.25"
43
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Từ đây ta tìm được góc dốc giới hạn theo điều kiện bám như sau: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

a. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


tgα  =
L   .hg
Để đảm bảo cho xe bị trượt quay trước khi lật đổ, ta phải có điều kiện sau đây: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

a. b b Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


tgα  < tgαd nghĩa là: < hay  < = 0,68
L   .hg hg hg

 Tính ổn định động của ô tô khi ô tô chuyển động xuống dốc Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


44
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

g
h
b

ÍA

M
Ú

L
a

0
2
2
z
t
in

t
as

os
G

ac
G

Ga
0
P
w

x
w
h

Formatted: Right: 0.25"


45
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

hg

b ÍA

M
Ú
L CÁ

a
02
z2
t
in
as s t
G ca o
G
Ga

0
P
w

z x
h
w

Hình 5-18 25: Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi xe chuyển động xuống dốc có gia tốc Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ điều kiện cân bằng mô men của hệ thống và xem như hg = h  ta có phương trình :
(G.a. cos x  ( Pj  P ).hg  G.hg . sin  x  M f ) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
 Z2 =
L
Để đơn giản ta xét ô tô chuyển động ổn định xuống dốc với tốc độ ổn định, ta bỏ qua Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

lực cản của không khí và mô men cản lăn.


Như vậy :
ta có phương trình đơn giản sau khi  Z2 = 0 :
a 3,262 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
G.a.cosαx – G. hgsinαx = 0 suy ra :tgαx = = = 2,03 sua ra :αx = 63046’
hg 1,6
Mặt khác, để đảm bảo an toàn cho xe chuyển động, khi thiết kế ta cần phải tính toán Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

sao cho các bánh xe chủ động bị trượt quay trước khi có khả năng gây ra lật đổ, hay
nói một cách khác là góc dốc giới hạn lật đổ bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa các
bánh xe chủ động với mặt đường.
Gỉa sử rằng xe chuyển động lên dốc với tốc độ ổn định và các lực cản không khí, lực
cản lăn có trị số nhỏ nên bỏ qua.
Formatted: Right: 0.25"
46
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Ppmax = .  Z2 = G.sinα  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

G.(a cos   hg sin   ) Formatted: English (United States)


Mặt khác:  Z2 = Formatted: English (United States)
L
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
do đó: Field Code Changed
G.(a cos   hg sin   ) Field Code Changed
.  Z2 = . = G.sinα 
L Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Từ đây ta tìm được góc dốc giới hạn theo điều kiện bám như sau:
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
a.
tgα  = Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
L   .hg Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Để đảm bảo cho xe bị trượt quay trước khi lật đổ, ta phải có điều kiện sau đây: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

a. b b Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


tgα  < tgαd nghĩa là: < hay  < = 0,68
L   .hg hg hg

 Tính ổn định của ô tô khi phanh đột ngột Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

CÁÚ
M LÆÍA
PW PJ

hg

0 Ga 02
a b
L 2

Hình 5-19 26 : Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi xe khi phanh đột ngột Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Khi ô tô phanh đột ngột, dưới tác dụng của lực quán tính Pj thì tải trọng tác
Formatted: Font: Not Bold
dụng lên cầu trước sẽ được phân bố lại, điều đó có thể dẫn đến quá tải tức thời ở lốp
trước hoặc có thể bị lật xe khi tổng phản lực tác dụng lên bánh xe sau giảm đến không.
Nếu bỏ qua lực cản của không khí và xem như các bánh xe đang phanh cứng hoàn
toàn khi phanh thì phản lực pháp tuyến mặt đường tác dụng lên các bánh xe được xác
định theo công thức :
G J p .hg Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
 Z1 = .(b+ )
L g
G J p .hg
 Z1 = .(a- )
L g
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó :
Formatted: Right: 0.25"
47
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- G : là trọng lượng toàn bộ của ô tô, G = 23783 (kg)


- L : là chiều dài cơ sở của xe, L= 4,350 m
- hg : là chiều cao trọng tâm của xe, hg = 1,6 m
-JP : Gia tốc của ô tô chậm dần khi phanh.
Thông thường giá trị của gia tốc chậm dần khi phanh nằm trong khoảng :
Jp = (4-7) m/s2 . Ggiá trị nhỏ dùng cho xe tải và khách. Ở đây ta phải Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
chọn
Jp = 4,5 m/s2. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

G J .h 23783 4,5.1,6 Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li


Vậy :  Z1 = .(b+ p g ) = .(1,088 - ) = 2011 (N)
L g 4,35 10
G J .h 23783 4,5.1,6 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
 Z2 = .(a- p g ) = .(3,262 - ) = 13890 (N)
L g 4,35 10
Vì tổng  Z2 ≠ 0 nên xe có thể hoàn toàn ổn định khi ta phanh gấp. Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

5.14.2. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔính chất ổn định ngang của ô tô Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Sự mất ổn định ngang của ô tô khi đứng yên hoặc chuyển động trên mặt đường
Formatted: Font: Bold, Italic
nghiêng ngang được đánh giá bằng sự lật đổ xe theo hướng bên hoặc sự trượt ngang Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
của xe. Formatted: Font: Bold, French (France)
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, French (France)
Formatted: Font: 13 pt, Bold
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang Formatted: Font: 13 pt, French (France)
Sự mất ổn định của xe khi đứng trên mặt đường nghiêng có thể xảy ra do lật đổ Formatted: Normal, Justified, Indent: First line: 0.5", Line
spacing: Multiple 1.3 li
hoặc trượt ngang. Formatted: Font: Bold, Italic
Vì vậy ta xét sự ổn định của xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện lật Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
đổ và điều kiện trượt ngang.
 Tính chất ổn định ngang khi xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện lật
đổ.
Để xem xét vấn đề cụ thể ta giả thuyết rằng : Vết các bánh xe trước và các bánh xe sau
trùng nhau, trọng tâm của xe nằm trong mặt phẳng đối xứng dọc của xe và hệ thống
cứng hoàn toàn. Các phản lực thẳng góc từ mặt đường tác dụng lên bánh xe nằm ở
giữa bánh xe của mỗi bên.

Formatted: Right: 0.25"


48
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

si n
Ga
cos
Ga
Ga 02

0I

Hình 5-20 27 :Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng trên mặt đường nghiêng. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ điều kiện cân bằng tất cả các lực đối với mặt phẳng dọc đi qua điểm O1 ta có :
C
 Z’’.C = Ga. .cos  - Ga .hg.sin 
2
Khi xe bắt đầu lật đổ ngang qua mặt phẳng dọc qua điểm O1lúc đó: Z’’ =0
Ta xác định được góc nghiêng tĩnh giới hạn lớn nhất mà xe bị lật đổ.
Ta có: Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

C Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


tg  t max =
2.hg
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- C : Chiều rộng cơ sở của xe.


-  t max: Góc nghiêng tĩnh giới hạn lớn nhất của mặt đường.
- hg : Chiều cao của trọng tâm xe.
Nhưng Trong trường xe chúng ta đâng thiết kế có vết bánh xe trước và vết bánh xe sau
không trùng nhau C1 =2050mm, C2 = 1890mm. Nên ta xét ổn định ngang trong trường
hợp này :

Formatted: Right: 0.25"


49
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

A1 A2

b
C1

C2
0
L1
90°

A1 L A2

Hình 5-21 28 :Sơ đồ xác định trọng tâm bánh xe khi vết bánh xe sau và vết bánh xe Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
trước không trùng nhau
Theo sơ đồ, sự lật đổ của xe có thể xảy ra qua một trong những trục bên A1 –A’1 hay
A2 –A’2.
Góc nghiêng giới hạn tĩnh khi lật đổ qua trục bên có thể xác định qua biểu thức :
L1
tg  t =
hg
Trong đó : L1 : Là khoảng cách từ trọng tâm đến trục A1 –A2
L1 được xác định theo công thức :
L.C 2  b.C 2  b.C1 L.C 2  b.C 2  b.C1 1 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
L1 = nên tg  t = .
4.L2  (C 2  C1 ) 2 4.L2  (C 2  C1 ) 2 hg

Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- L : Chiều dài cơ sở của ô tô.


- C1 : Vết bánh xe trước.
- C2 :Vết bánh xe sau.
- b : Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe.
- hg : Chiều cao của trọng tâm xe.
4,35.1,89  1,088.1,89  1,088.2,05 1 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
tg  t = . = 0,9 suy ra  t = 410
4.4,35 2  (1,89  2,05) 2 1,6

 Tính chất ổn định ngang khi xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

trượt.
Để xét cụ thể điều kiện này, ta dựa vào sơ đồ hình :5-21h 27 chiếu tất cả các lực lên
mặt phẳng song song với mặt đường, ta được :
G.sin  = (  Y’ +  Y’’) =  y .(  Z’ +  Z’’) =  y .G.cos  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Do đó:
Formatted: Right: 0.25"
50
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

tg   =  y Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

-  Y’ và  Y’’ :Các phản lực theo hướng bên của mặt đường tác dụng lên các bánh xe
bên trái và bên phải.
-  Z’ và  Z’’ : Các phản lực thẳng đứng của mặt đường tác dụng lên các bánh xe bên
trái và bên phải.
-  y : Hệ số bám theo hướng ngang. Chọn  y = 0,65
-   : Góc nghiêng ngang giới hạn của mặt đường theo điều kiện xe có thể bị trượt Formatted: English (United States)

bên. Suy ra :
: tg   =  y =0,65. hay   =330 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Như vậy xe bị trượt xuống dốc trước khi xe có khả năng bị lật đổ. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

15.2.2. 5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li,
Ôtô có thể chuyển động thẳng hoặc quay vòng trên mặt đường nghiêng ngang, No bullets or numbering

chúng có thể bị các ngoại lực tác dụng gây ra lật đổ theo hướng ngang hoặc trượt Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
ngang trong quá trình chuyển động. Sau đây ta xét các trường hợp cụ thể :
Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
 Tính chất ổn định động ngang của ô tô chuyển động thẳng trên mặt đường 1.3 li
Formatted: English (United States)
nghiêng có gia tốc.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Sự mất ổn định của xe gây ra dưới tác dụng của thành phần trọng lượng Gsin  và mô
men quán tính Mjn.

M JN
y

hg
si n
Ga
cos
Ga
Ga 02

0I

Formatted: Right: 0.25"


51
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Hình 5-2229 : Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng.
Từ điều kiện cân bằng về lực đối với mặt phẳng dọc đi qua điểm A, ta có :
C
 Z’’ .C + Gsin  .hg - Gcos  . ± Mjn = 0
2
Trong đó : Mjn :là mô men quán tính các chi tiết quay của động cơ và hệ thống truyền
lực, tác dụng theo mặt phẳng ngang khi xe chuyển động không ổn định.
Thông thường trong quá trình tính toán, giá trị Mjn nhỏ nên bỏ qua. Xe bắt đầu bị lật
đổ qua mặt phẳng dọc đi qua điểm O1 khi phản lực  Z’’ = 0, lúc đó ta xác định được
giới hạn lật đổ  d khi xe chuyển động thẳng trên đường nghiêng ngang theo[5] ::
C
tg  d =
2.hg
Như vậy trường hợp này tương tự như trường hợp xác định góc nghiêng tĩnh giới hạn
lớn nhất mà xe bị lật đổ.
Vậy : tg  d =0,9 suy ra  d = 410 Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
 Tính chất ổn định động ngang của ô tô chuyển động quay vòng trên mặt đường Field Code Changed
nghiêng. Formatted: English (United States)

Xe chuyển động quay vòng theo trục tâm Y-Y, khi đó lực li tâm có hướng ngược với Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Field Code Changed
thành phần trọng lượng Gsin  . Dưới tác dụng của lực li tâm xe có thể bị lật đổ qua Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
mặt phẳng dọc đi qua điểm O1, ứng với  Z’’ = 0.

Formatted: Right: 0.25"


52
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

os
p lct
hg
a
si n plt
G
cos
a
G
Ga 02

ί
0
I

y
Hình 5-23 30 :Sơ đồ lực tác dụng lên xe chuyển động quay vòng trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng.
Từ điều kiện cân bằng về lực của hệ thống đối với điểm O2 ta có :
C C
 Z’’ .C + plt.hg.cos  - plt. . Gsin  - G. hg. sin  - G. . cos  = 0
2 2
Khi xe bắt đầu bị lật đổ, tức là  Z’’ = 0, ta xác định được góc nghiêng giới hạn của
mặt đường  đ và tốc độ lúc đó gọi là tốc độ nguy hiểm của xe, ký hiệu là: vn.
C C Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
plt.hg. cos  + plt. .sin  + G. hg.sin  - G. . cos  = 0 (1)
2 2
(13)
Lực li tâm khi xe quay vòng theo [5] được tính theo công thức: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

G vn
2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
plt = . (2)
g R
(14)
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- vn : Là vận tốc nguy hiểm có thể gây ra lật đổ khi xe quay vòng.
- R : Là bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe. R = 11,3 m
Thay (214) vào (113) ta có:

Formatted: Right: 0.25"


53
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

C
R.g .( . cos  đ  hg . sin  đ )
vn2 = 2
C
hg . cos  đ  . sin  đ
2
Mặt khác:
ta đã xác định được góc nghiêng tĩnh giới hạn lớn nhất của mặt đường :
C Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
tg  t max =
2.hg
Ta thay vào phương trình trên: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

tg t max  tg đ Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


vn = g.R. (15)
1  tg t max .tg đ
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- vn : Là vận tốc nguy hiểm có thể gây ra lật đổ khi xe quay vòng.
- R : Là bán kính quay vòng nhỏ nhất của bánh xe. R = 11,3 m.
- C : Khoảng cách giữa hai vết bánh xe sau. C = 1890 mm.
-  đ :Góc dốc giới hạn khi xe quay vòng bị lật đổ, Bộ giao thông vận tải quy định
[  đ ] = 160.
- hg : Chiều cao trọng tâm của xe, hg = 1,6m.

Thay số vào ta có:


1,89 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
 tg16 0
2.1,6
vn = 10.11,3. =5,42 (m/s) hay vn =19,51(km/h). (3)
1,89
1 .tg16 0
2.1,6
Tương tự ta có thể chứng minh rằng nếu hướng nghiêng ngang của mặt đường cùng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

hướng với trục quay vòng Y-Y thì tốc độ giới hạn nguy hiểm của xe được biểu thị qua
công thức:
1,89
 tg16 0
tg t max  tg đ 2.1,6
vn = g.R. = 10.11,3. = 10,9(m/s)= 39,3(km/h).
1  tg t max .tg đ 1,89
1 .tg16 0
2.1,6
(416)
Khi xe quay vòng trên mặt đường ngang (  =0) thì tốc độ giới hạn nguy hiểm theo [5]
được biểu thị theo công thức :

Formatted: Right: 0.25"


54
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

1,89
vn = g .R.tg t max = 10.11,3. = 8,16(m/s) = 29,4(km/h). (5)
2.1,6

(17)
Qua các công thức (2),(3),(4)(15), (16), (17) ta có nhận xét: Muốn tăng tính Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
chất ổn định ngang của xe khi quay vòng cần phải tăng bán kính R ở chỗ đường vòng,
tâm quay vòng nên ở cùng hướng với hướng nghiêng của mặt đường. Trong quá trình
chuyển động trên đường vòng, sự mất ổn định ngang của xe có thể xảy ra do bị trượt
bên, sự trượt bên của xe trong trường hợp này xảy ra dưới tác dụng của lực li tâm và
thành phần trọng lượng Gsin  song song với mặt đường.
Nếu tâm đường vòng nằm ngược với hướng nghiêng của mặt đường ta có Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

phương trình hình chiếu của các lực lên mặt phẳng của đường như sau:
Plt .cos  + Gsin  =  Y’ +  Y’’ Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Mặt khác theo điều kiện bám ngang của xe với mặt đường ta có : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

(  Z’ +  Z’’).  =  Y’ +  Y’’ Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

hay (Gcos  - Plt .sin  ).  =  Y’ +  Y’’


Do đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Plt .cos  + Gsin  = (Gcos  - Plt .sin  ).  Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

y
p
lt si n
Ga s p
i n lt
Y
Gac pc
os lt o
s
02 Ga
Y hg

0 I

y
Hình 5-24 31 : Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi chuyển động quay vòng trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng có trục quay vòng Y-Y ngược với hướng nghiêng của mặt đường.
Formatted: Right: 0.25"
55
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

2
G v
Mà: plt = .
g R
Ddo đó:
2 2
G v G v
. .cos  + Gsin  =  .Gcos  - .  .sin  . 
g R g R
2
G v
Hay: . ( cos  +  . Sin  ) = G.(  . Cos  - sin  )
g R
G.(  tg )
Chia cả 2 vế cho cos  và biến đổi ta được: v =
G.(1  .tg )
g.R
  tg Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy : v = g.R.
1  .tg
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- v : Vận tốc giới hạn khi xe bị trượt bên.


-  : Góc giới hạn của đường ứng với vận tốc giới hạn.
-  : Hệ số bám ngang của đường và bánh xe,  = (0,5-0,6) ta chọn 0,5
R : Bán kính quay vòng bé nhất. R = 11,3 m.
  tg 0,5  tg16 0
v = g.R. = 10.11,3. = 4,5 (m/s) = 16,5 (km/h).
1  .tg 1  0,5.tg16 0
Nếu trục tâm của đường vòng nằm cùng với hướng nghiêng của mặt đường, ta tìm
được tốc độ giới hạn nguy hiểm theo [5] ta có biểu thức sau :
  tg 0,5  tg16 0
v = g.R. = 10.11,3. = 10,17 (m/s) =36,6 (km/h).
1   .tg 1  0,5.tg16 0
Vậy :
v < vn (km/h) nên ô tô bị trượt trước khi bị lật đổ. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trường hợp xe chạy quay vòng trên đường nằm ngang thì vận tốc tới hạn để xe bị Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

trượt bên theo[5] là :


v = g .R. = 10 .11,3.0,5 = 7,5(m/s) = 27,05 (km/h). Formatted: Normal, Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.15. TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔTính toán sức kéo ô tô Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính toán sức kéo của ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
động cơ và hệ thống truyền lực để đảm bảo cho ô tô đạt được những yêu cầu đề ra khi
thiết kế.
Formatted: Right: 0.25"
56
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Khi tính toán sức kéo ta xây dựng các đồ thị sau: đồ thị cân bằng công suất của
ôtô N=f(V), đồ thị cân bằng lực kéo P=f(V), đồ thị nhân tố động lực học D=f(V), đồ
thị gia tốc J=f(V), đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc, đồ thị đặc tính kinh tế
nhiên liệu của ô tô. Dựa vào những đồ thị trên mà ta có thể xem xét, đánh giá, so sánh
khả năng và chất lượng động lực của ôtô, cũng như cho ta những nhận định như: tìm
vận tốc lớn nhất của ôtô trên mỗi đoạn đường đã cho hoặc ngược lại, tìm tỷ số truyền
hợp lý nhất đối với từng loại đường, xác định khả năng tăng tốc, leo dốc, sức cản lớn
nhất của đường mà xe có thể vượt qua ở từng số truyền ứng với một tải trọng nào đó.
Xác định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tô ở những giá trị V đã biết.
5.15.1. Các thông số tính toánÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
Ôtô xitec thiết kế dựa trên sát-xi xe Kamaz 53228, nên nó có các thông số về Formatted: English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
động cơ và hệ thống truyền lực như sau :
- Loại xe : Ôtô vận tải.
- Động cơ : V8-Diezel 4 kỳ, Có turbo, Euro-2.
- Công suất lớn nhất 176 KW (240 mã lực) ở số vòng quay 2200 (v/ph).
-Mô men xoắn lớn nhất 912 Nm(93 KGm) ở số vòng quay 1100-1500 (v/ph). Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Bảng 5-2 Các thông số tính toán.


Bánh xe và lốp
- Cỡ vành 7.5 – 20(190-508)
- Cỡ lốp inch 11.00R20(300R508)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trọng lượng bản thân ô tô sat xi 8280


-Phân bố trên cầu trước 4160
-Phân bố trên cầu sau 4120
Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế 10835
-Phân bố trên cầu trước 4412
-Phân bố trên cầu sau 6423
Trọng lượng toàn bộ ô tô thiết kế 23783
-Phân bố trên cầu trước 5946
-Phân bố trên cầu sau 17837

Formatted: Right: 0.25"


57
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Tải trọng 12768


-Phân bố trên cầu trước 1289
-Phân bố trên cầu sau 11479
Hộp số 7,82;4,03;2,50;1,53;1,00
-Tỷ số truyền các số tiến 6,38;3,29;2,04;1,25;0,815
-Tỷ số truyền số lùi 7,38;6,02
- Tỷ số truyền truyền lực chính 6,53
-Hiệu suất của hệ thống truyền lực Chọn ηt = 0,895
Hiệu suất cho các thiết bị phụ ηp = 1
Vận tốc lớn nhất của ô tô 80(km/h)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Bán kính lăn của xe: rbx


Cỡ lốp:11,00-20. Trong đó B là bề rộng của lốp tính theo đơn vị anh(ínsơ)
B= 11(insơ), d là đường kính vành bánh xe d = 20(insơ).
Bán kính thiết kế được xác định theo công thức theo [5]::
d Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
r0 = (B+ ).25,4
2
d Formatted: English (United States)
r0 = (B+ ).25,4 = (11 + 20/2).25,4 = 533,4 mm. Field Code Changed
2
Formatted: English (United States)
rbx =  .r0 = 533,4.0,9473 = 505496 mm. = 0,505,496 m.
Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó: Formatted: English (United States)

-  : Là hệ số kể đến sự biến dạng của lốp,  = (0,9350-0,94735).Chọn  =0,947. Field Code Changed
Formatted: English (United States)
- Diện tích cản chính diện của xe: Formatted: English (United States)
F= B.H Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Field Code Changed


Formatted: English (United States)
- B : Là chiều rộng cơ sở của xe, B= 2500 mm. Field Code Changed
- H: Là chiều cao lớn nhất của xe, H=3295 mm. Formatted: English (United States)

F = 2,5.3,295 = 8,2375 m2. Field Code Changed


Formatted: English (United States)
- Nhân tố cản không khí: W= K.F
Trong đó:
- K= (0,6-0,7) Là hệ số dạng khí động của ô tô phụ thuộc vào mật độ của không khí,
hình dạng và chất lượng bề mặt của ô tô, đối với ô tô tải :
chọn Formatted: English (United States)

K= 0,64 (Ns2/m4)
Formatted: Right: 0.25"
58
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: English (United States)

Vậy: W = 0,64.8,2375 = 5,272 (Ns /m ).2 2 Formatted: Font: 13 pt, English (United States)

Formatted: English (United States)

5.15.2. XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ CỦA ÔTÔXây dựng các đồ thị của ô tô Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
15.2.2.1. 5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ.
Formatted: Font: Italic
Ta có công thức S.R Đécman theo [5] có dạng như sau: Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
   
2
  
3

N e  N e max .a. e  b e   c e   [kW] (1) Formatted: Font: Italic, English (United States)
  N  N    N   Formatted: Font: Not Bold, Italic, English (United States)
Formatted: English (United States)
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Ne [kW], ωe [v/p]: công suất hữu ích của động cơ và tốc độ góc của Formatted: English (United States)
Field Code Changed
trục khuỷu ứng với một thời điểm bất kỳ của đồ thị đặc tính ngoài.
Formatted: English (United States)
- Ne max [kW], ωN [v/p]: công suất có ích cực đại của động cơ và tốc độ Formatted: English (United States)
góc của trục khuỷu ứng ứng với công suất nói trên. Ne max = 176 KW Formatted: English (United States)

- a, b, c: các hệ số thực nghiệm phụ thuộc theo loại động cơ. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Để tính toán được nhanh chóng, ta đặt:
Formatted: English (United States)
   
2
 
3
 Formatted: English (United States)
K= a. e  b e   c e   Formatted: English (United States)
  N  N   N  
Formatted: English (United States)

 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Hay: K= a. λ + b. λ2 – c. λ3 với λ = e (2)
N Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Suy ra:  e = λ.  N = λ.(π.nN)/30 = λ.(3,14.2200)/30 = 230. λ


Đối với động cơ diesel ta chọn : λ = 1
Từ (1) và (2) ta có :
Ne = Ne max .K (3) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

(3)
Mô men xoắn động cơ tính theo công thức: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Me = (10 . Ne)/  e
3 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Me(Nm) : Mô men xoắn động cơ.


- Ne [kW]: công suất hữu ích của động cơ.
-  e [rad/s]: Tốc độ góc của động cơ.
Ta cần xác định các hệ số a, b, c.
Ta có: a+b-c = 1, Me = Ne/  e (4)

Formatted: Right: 0.25"


59
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

   
2
 
3

N e  N e max .a. e  b e   c e  
  N  N   N  

  e   
2
 
Ne = Nemax . a  b   c e  . e
  N   N    N

  M   
2
 
Hay: Memax .  M = MN.  N. a  b   c M  . M
  N   N    N

  M   
2

Suy ra: Memax/ MN = a  b   c M  
   N   N  

Hay: Memax/ MN = a + b[1/(  N/  M)]- c[1/(  N/  M)2]


Ta đặt: Kω=  N/  M
KM = Memax/ MN
KM : Là hệ số thích ứng theo mô men của động cơ.
Kω : Là hệ số thích ứng theo số vòng quay của động cơ.
Do đó: KM = a + b/ Kω – c/ K2ω (5)

Lấy đạo hàm


dM e
tại điểm  M ta được:
d e
b M 1
+ 2.c. . =0
N N N
1
Hay b +2.c. =0 (6)
K
Từ phương trình (4), (5), (6) ta tìm được các hệ số a,b,c.
a = [KM. Kω .(2- Kω)-1]/[ Kω.(2- Kω)-1]
b = (1-a)/(1-0,5. Kω)
c = Kω.(b/2) = a+b-1
Tốc độ góc của động cơ ở công suất cực đại là:
 N = (π.nN)/30 = (3,14.2200)/30 = 230 (rad/s) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Tốc độ góc động cơ ở mô men cực đại là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

 M = (π.nN)/30 = 3,14.1500/30 = 157 (rad/s) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hệ số thích ứng mô men: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

KM = Memax/ MN = (Memax .  N)/ Nemax = 912.230/(176.1000) = 1,19 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Kω =  N/  M = 230/157 = 1,46 Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

Thay số vào ta có giá trị của a, b, c là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


60
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

a = [1,19. 1,46 .(2- 1,46)-1]/[ 1,46.(2- 1,46)-1] = 0,29.


b = (1-0,29)/(1-0,5. 1,46) = 2,62.
c = 1,46.(2,62/2) = 1,91.
từ đây ta tính được: K, ωe, Ne, Me;. λ được tự chọn.
Từ đây ta lập được bBảng 5-3 giá trị của Ne và Me theo tốc độ góc  e và ne : Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
λ K ωe(rad/s) Ne(KW) Me(N.m)
Formatted: Not Highlight
0.2 0.1475 46 25.96352 564.42435 Formatted: Not Highlight

0.3 0.2712 69 47.73648 691.83304 Formatted: Not Highlight


Formatted: Not Highlight
0.4 0.413 92 72.68096 790.01043
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0.5 0.5613 115 98.78 858.95652 Formatted Table
0.6 0.7046 138 124.0166 898.6713 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0.7 0.8317 161 146.3739 909.15478
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0.8 0.9309 184 163.8349 890.40696 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0.9 0.9908 207 174.3826 842.42783 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

1 1 230 176 765.21739 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


61
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Me(N.m) Ne(kw)

1000 200
Me
900 180
800 160
700 140
Ne
600 120
500 100
400 80
300 60
200 40
100 20
0 0
0 50 100 150 200 250
We(rad/s)

Me(N.m) Ne(kw)

1000 Me 200
800 150
Ne
600
100
400
200 50

0 0
0 100 200 300
we(rad/s)
Hình 5-25 Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ.

5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Line spacing:
Ta xây dựng đồ thị quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ, công suất tại Multiple 1.3 li

bánh xe chủ động với công suất cản trong quá trình chuyển động phụ thuộc vào vận Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

tốc chuyển động của ôtô, nghĩa là N = f(v).


Trước hết ta xác định quan hệ giữa tốc độ của ôtô và tốc độ góc của trục khuỷu
động cơ. Theo [5] Ta có:
rb . e
vi  [m/s]
i0 .ihi
Trong đó:
Formatted: Right: 0.25"
62
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- vi [m/s]: vận tốc của ôtô ứng với tay số i.


- rb [m]: bán kính làm việc trung bình của bánh xe. rb = 505496 mm = 0,505496
m.
- i0 = 6,53: tỷ số truyền của truyền lực chính.
- ihi: tỷ số truyền của tay số thứ i.
Thay giá trị của rb và i0 vào công thức ta được:
0,505. e
vi  (79.5)
6,53.ihi
Theo [5] tTa có phương trình biểu thị sự cân bằng công suất tại bánh xe chủ động của
ôtô như sau:
Nk = Ne – Nt - Np = Nω + Nf ± Ni ± Nj. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó:
- Ne [kW]: công suất của động cơ phát ra.
- Nk [kW]: công suất của động cơ phát ra được truyền đến bánh xe chủ
động.
- Np [kW]: công suất dẫn động cho các thiết bị phụ
- Nt [kW]: công suất tiêu hao cho hệ thống truyền lực.
- Nω [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản không khí.
- Nf [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản lăn.
- Ni [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản dốc.
- Nj [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản quán tính.
Ta có:
Nk  Ne  Nt

Hay Nk = ηt. ηp.Ne.


Trong đó:
- ηt: hiệu suất của hệ thống truyền lực, ηt = 0,895.
- ηp: hệ số dự trữ công suất cho các thiết bị phụ, ta chọn ηp = 1.0,9
Thay số vào ta có:
Nk=0,89765.Ne (từ đây ta có 2 bảng)
(89.6)
Ta thay các số liệu vào công thức (79.5) và (89.6) ta được giá trị của vận tốc và Formatted: Indent: First line: 0.5", Right: -0.04", Line
spacing: Multiple 1.3 li
công suất tương ứng với các tốc độ của động cơ. Giá trị về vận tốc và công suất khi ôtô
chuyển động ở tay số thấp và tay số cao được trình bày trong bảng (5-49.3) và (5-59.4).
Formatted: Right: 0.25"
63
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Bảng 5-4 giá trị của vận tốc và công suất ứng với từng tay số khi chạy ở số thấp Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

ωe Ne Nk V1 V2 V3 V4 V5 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
(rad/s) (KW) (KW) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s)
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
46 25.964 23,10719.862 0.447 0.867 1.398 2.284 3.494 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
69 47.736 42,48536.518 0.670 1.301 2.096 3.426 5.241 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
92 72.681 64,68655.601 0.894 1.734 2.795 4.567 6.988
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
115 98.780 87,9175.567 1.117 2.168 3.494 5.709 8.735 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
138 124.017 110,3794.873 1.340 2.601 4.193 6.851 10.482 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

161 146.374 130,27111.976 1.564 3.035 4.892 7.993 12.229 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
184 163.835 145,81125.334 1.787 3.468 5.590 9.135 13.976
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
207 174.383 155,2133.403 2.011 3.902 6.289 10.277 15.723 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

230 176.000 156,6134.640 2.234 4.335 6.988 11.418 17.47018.190 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-5 giá trị của vận tốc và công suất ứng với từng tay số khi chạy ở số cao. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
ωe Ne Nk V1 V2 V3 V4 V5 Formatted: Not Highlight

(rad/s) (KW) (KW) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) Formatted Table
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
46 25.964 23,10719.862 0.548 1.062 1.713 2.795 4.287
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
69 47.736 42,48536.518 0.821 1.593 2.569 4.193 6.431 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
92 72.681 64,68655.601 1.095 2.124 3.426 5.590 8.574 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
115 98.780 87,9175.567 1.369 2.655 4.282 6.988 10.718
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
138 124.017 110,3794.873 1.643 3.186 5.138 8.386 12.861 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
161 146.374 130,27111.976 1.917 3.717 5.995 9.783 15.005 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

184 163.835 145,81125.334 2.191 4.248 6.851 11.181 17.149 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
207 174.383 155,2133.403 2.464 4.779 7.707 12.578 19.292
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
230 176.000 156,634.640 2.738 5.310 8.564 13.976 221.43636 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tiếp theo ta tính công suất cản trong quá trình chuyển động của ôtô. Ta có công suất
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
cản trong quá trình chuyển động của ôtô gồm: Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Nc = Nω + Nf ± Ni ± Nj. (theo[5]) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Đồ thị cân bằng công suất của ôtô được tính trong trường hợp ôtô chuyển động
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
đều trên đường nằm ngang, do đó ta có Ni = 0, Nj = 0. Khi đó công suất cản trong quá
trình chuyển động của ôtô là:
Nc = Nω + Nf. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


64
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Trong đó công suất tiêu hao do lực cản không khí (N ω) được tính theo công Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

thức:[5].
K .F .v 3
N  [kW]
1000
Trong đó:
- K: hệ số cản không khí, nó phụ thuộc vào dạng ôtô, chất lượng bề mặt
của nó, phụ thuộc vào bề mặt không khí, [Ns2/m4]. Ta chọn K = 0,6 [Ns2/m4].
- F: diện tích cản chính diện của ôtô. Đối với ôtô tải ta có công thức gần
đúng sau:
F = B.H [m2] = 2,5.3,295 = 8,2375 [m2]. (đã tính ở trên)
- v: vận tốc tương đối của ôtô ứng với từng tay số. (m/s)
Thay các giá trị K và F vào công thức (9.7) ta được:
0,6  8,2375  v 3
N   4,94.10 3.v 3 [kW] (9)
1000
Ta tính công suất tiêu hao do lực cản lăn. Vì ta xét trong trường hợp ôtô chuyển động
đều trên đường nằm ngang nên công suất của nó được tính theo công thức:
G.v
Nf = .(fcosα ± sinα),
1000
Do ta khảo sát ô tô chạy trên đường bằng nên α = 0. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Suy ra: Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

G. f .v Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Nf  [kW].
1000

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- G: trọng lượng toàn bộ của ôtô thiết kế. Ta có G = 23783 [kG] = 237830 [N]
(Ta phải tính theo đơn vị N)
 v2 
- f: hệ số cản lăn[m2/s2]. Ta có f  0,015.1  
 1500 
- v: vận tốc của ôtô ứng với từng tay số [m/s].
Vậy:
G.v v2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Nf  .0,015.(1  ) [kW] (9.10)
1000 1500
(10)

Formatted: Right: 0.25"


65
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Thay các giá trị vào công thức (9.8) và công thức (9.10) ta xác định được Nω và Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Nf theo tốc độ của ôtô. Từ đó xây dựng được đặc tính cản của ôtô (Nω + Nf) theo tốc
độ của ôtô ở các tay số. Các giá trị được trình bày ở bảng (5-69.5) và bảng (5-79.6).

Bảng giá trị của công suất cản không khí và sức cản đường Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-6 Giá trị của vận tốc và công suất Nω, Nf và (Nω+Nf)
Formatted: Not Highlight
khi ôtô chạy ở các tay số thấp Formatted: Not Highlight

V(m/s) f Nf(KW) Nω(KW) Nf + Nω Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted Table
0.447 0.015 1.595 0.0004 1.595
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
2.338 0.015 8.341 0.0632 8.404 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
4.23 0.015 15.090 0.3739 15.464 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

6.121 0.015 21.836 1.1331 22.969 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

8.013 0.016 30.492 2.5414 33.033 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

9.904 0.016 37.687 4.7994 42.487 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

11.796 0.016 44.887 8.1076 52.995 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

13.687 0.017 55.338 12.6667 68.005 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

15.579 0.017 62.988 18.6771 81.665 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

17.4718.190 0.018 74.788 26.3394 101.127 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


66
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

N [kW]

180
Nk1 Nk2 Nk3 Nk4
160
140 Nk5
120
100
80 Nf + Nw
60
40
20

0 20 40 60 80 v [km/h]
N(kw)

200 I II III IV V
180
Ne
160
140
Nk
120
100
80 Nf + Nw
60
40
20
0
0 5 10 15 20
v(m/s)
Hình 5-25 Đồ thị cân bằng công suất ở tay số thấp.
Bảng 5-7 Giá trị của vận tốc và công suất Nω, Nf và (Nω+Nf) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight

khi ôtô chạy ở các tay số cao Formatted: Not Highlight

V(m/s) f Nf(KW) Nω(KW) Nf + Nω Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted Table

0.548 0.015 1.955 0.001 1.956 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2.869 0.015 10.235 0.117 10.352 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.19 0.015 18.515 0.691 19.206 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

7.511 0.016 28.581 2.093 30.674 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


67
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

9.832 0.016 37.414 4.695 42.109 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

12.152 0.016 46.242 8.866 55.108 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

14.473 0.017 58.516 14.977 73.493 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

16.794 0.018 71.894 23.4 95.294 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

19.115 0.019 86.376 34.503 120.879 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

21.43622.36 0.02 101.962 448.6538 146.5050.620 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


68
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


N(kw)
200 I II III IV V
180 Ne
160
140
120 Nk
100 Nf + Nw
80
60
40
20
0
0 5 10 15 20 25
V(m/s)
N [kW]

180
160 Nk1 Nk2 Nk3 Nk4 Nk5
140
120
Nf+N w
100
80
60
40
20

0 20 40 60 80 100 v [km/h]
Hình 5-26 Đồ thị cân bằng công suất ở tay số caoo.
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động của ôtô được sử dụng để khắc phục 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li

các lực cản chuyển động sau đây: lực cản lăn, lực cản dốc, lực cản không khí, lực quán Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

tính. Biểu thức cân bằng giữa lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động và tất cả các lực
cản riêng biệt được gọi là phương trình cân bằng lực kéo của ôtô.
Ta có phương trình cân bằng lực kéo lực kéo của ôtô:
Pk  Pf  P  Pi  Pj [N]. (11)
(9.11)

Formatted: Right: 0.25"


69
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Pk [N]: lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động.


- Pf [N]: lực cản lăn. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Pω [N]: lực cản không khí.


- Pi[N]: lực cản dốc.
- Pk [N]: lực cản quán tính.
Phương trình (9.11) có thể được biểu thị dưới dạng khai triển như sau:
M e .it . t G Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
 f .G. cos  W .v 2  G. sin   . i . j (9.12)
rb . g
(12)
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Me: mômen xoắn của động cơ.


- rb: bánh kính của bánh xe chủ động.
- α: góc dốc của mặt đường.
Ta xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô xét trong trường hợp ôtô chuyển
động đều (ổn định), trên mặt đường nằm ngang, nghĩa là: j = 0, α = 0 thì phương trình
cân bằng lực kéo sẽ là:
Pk = Pf + Pω Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

M e .it . t Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Hay: = f.G + W.v2
rb
Để biểu diễn phương trình cân bằng lực kéo ôtô dưới dạng đồ thị, chúng ta xây
dựng quan hệ giữa lực kéo phát ra tại các bánh xe chủ động Pk và các lực cản chuyển
động phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ô tô, nghĩa là: P = f(v). ta tính Pk ở các
tay số khác nhau.Ta có công thức:
M e .iti . t M .i .i . Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Pki  [N] = e hi 0 t [N] (9.13)
rb rb

(13)
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

- Pki: lực kéo ở tay số i.


- iti: tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở số thứ i.
- ihi : Tỉ số truyền của các tay số khác nhau.
- i0 : Tỉ số truyền lực chính.
Formatted: Right: 0.25"
70
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- Me: mômen của động cơ phát ra.


- ηt: hiệu suất truyền lực.
Ta thay các số liệu vào công thức ta tính được giá trị Pki tương ứng với các vận Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
tốc ở từng tay số khi ôtô chuyển động ở tay số thấp và tay số cao của hộp số phụ và
được trình bày ở bảng (5-89.7) và bảng (5-99.8).
Bảng 5-8 giá trị của vận tốc và lực kéo tương ứng với từng tay số khi ôtô chạy ở tốc Formatted: Not Highlight
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
độ thấp.
Me(N.m) Pk1(N) Pk2(N) Pk3(N) Pk4(N) Pk5(N)Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
564.424 459392.72 235454.30 152790.51 9663.79 6316.20
Formatted Table
691.833 60542.24 31200.16 19354.94 11845.22 77416741.97
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
790.010 6913362133.73 35627.74 22101.58 1352612526.17 88406840.63
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
858.957 7516765167.20 3873735737.06 2403023030.43 1470613306.63 96127612.17
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
898.671 7864266342.64 4052836528.11 2514123141.51 1357386.60 100568056.60
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
909.155 7956073560.04 4100037100.89 2543423434.80 1556614566.10 101739173.92
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

890.407 7791969919.42 4015536155.41 2491022910.30 1524513245.10 99649064.12 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

842.428 7372067720.77 357991.65 2356822568.02 1442312423.63 Formatted: Centered, Line spacing:


94278427.21 Multiple 1.3 li

765.217 66964.10 34509.63 21407.96 1310112101.67 Formatted: Centered, Line spacing:


85637563.18 Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Bảng 5-9 giá trị của vận tốc và lực kéo tương ứng với từng tay số Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
khi ôtô chạy ở tốc độ cao
Formatted: Not Highlight
Me(N.m) Pk1(N) Pk2(N) Pk3(N) Pk4(N) Pk5(N) Formatted: Font: 13 pt

564.424 4029737297.38 2078019780.31 12885.06 7895.26 5147.71 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted Table
691.833 409393.80 25471.10 15793.63 9677.47 6309.71
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
790.010 5640342403.23 29085.68 1803415934.89 11050.79 7205.11 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
858.957 4361325.67 3162430624.05 1960816608.83 12015.22 7833.92 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
898.671 6416147161.13 3308631086.22 2051518515.47 12570.75 8196.13
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
909.155 6490959909.60 3347232472.19 2075419754.79 12717.40 8291.74 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
890.407 6357157571.09 3278132181.96 2032618326.81 12455.15 8120.76 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

842.428 6014555645.59 31015.52 1923118231.51 11784.01 7683.18 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

765.217 5463355133.11 28172.87 17468.89 10703.98 6978.99 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Lực cản không khí tính theo công thức:


Pω = K.F.vi2 (N) = W.vi2 (N). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


71
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- K: Là hệ số cản không khí [Ns2/m4].


-F: Diện tích cản chính diện [m2].
- vi : Vận tốc ở từng tay số [m/s]
.
Vậy: Pω = 5,272.vi2
Đồ thị cân bằng lực kéo được vẽ trong trường hợp ô tô chuyển động đều trên mặt
đường nằm ngang, không kéo móc nên: Pj =0, Pi = 0, Pm = 0 do đó lực cản tổng cộng
của đường là:
Pf = G.f
Trong đó:
- G: Là trọng lượng toàn bộ ô tô thiết kế. G = 23783(kg) = 237830 [N].
2
vi
- f : Hệ số cản lăn f = 0,015.(1+ ).
1500
2
vi
Vậy: Pf = 237830. 0,015.(1+ ).
1500
Ta có công thức xác định lực cản lăn và lực cản của không khí:
Pω + Pf = K.F.v2 + G.f Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hay: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

v2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


P  Pf  W .vi2  G.0,015.(1  i
) (9.14)
1500
(14)
Ta thay các giá trị đã biết vào công thức (9.14) ta được bảng các giá trị của lực Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

cản thay đổi theo tốc độ của ôtô khi ô tô chuyển động ở tay số thấp và tay số cao và
các giá trị trên được trình bày ở bảng (59.109) và bảng (59.110).
Bảng 5-10 giá trị lực cản của đường và không khí ứng với vận tốc ở tay số thấp Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V(m/s) f Pf(N) Pω(N) Pf+Pω
Formatted: Not Highlight
0.447 0.015 3567.45 1.052 3568.502 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

2.338 0.015 3567.45 28.829 3596.279 Formatted Table


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
4.23 0.015 3567.45 94.326 3661.776
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
6.121 0.015 3567.45 197.546 3764.996 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
8.013 0.016 3805.28 338.487 4143.767 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
9.904 0.016 3805.28 517.15 4322.43
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
11.796 0.016 3805.28 733.534 4538.814 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
13.687 0.017 4043.11 987.641 5030.751 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


72
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

15.579 0.017 4043.11 1279.469 5322.579 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

17.4718.190 0.018 4280.94 1609.019 5889.959 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

P(KN) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

PkI
90000
80000
70000
60000
PkII
50000
40000 PkIII
30000 PkIV
PkV
20000 Pf + Pw

10000
0 v(m/s)

0 5 10 15 20

P [N]
Formatted: Not Highlight
80000 Pk1 Formatted: Not Highlight
70000 Formatted: Not Highlight
Formatted Table
60000
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
50000 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

40000 Pk2 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
30000 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Pk3
20000 Pk4 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Pk5 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


10000
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Pf+Pw
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0 20 40 60 80 v [km/h] Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hình 5-27 Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ở tay số thấp. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-11 giá trị lực cản của đường và không khí ứng với vận tốc ở tay số cao
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V(m/s) f Pf(N) Pω(N) Pf+Pω Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

0.548 0.015 3567.45 1.583 3569.033 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.869 0.015 3567.45 43.391 3610.841
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5.19 0.015 3567.45 141.995 3709.445 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

7.511 0.016 3805.28 297.394 4102.674 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
9.832 0.016 3805.28 509.589 4314.869
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
12.152 0.016 3805.28 778.579 4583.859 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
14.473 0.017 4043.11 1104.365 5147.475 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
73
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

16.794 0.018 4280.94 1486.946 5767.886 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
19.115 0.019 4518.77 1926.323 64456145.093
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
21.43622.360 0.0192 4756.6 2422.495 7179.0956548.251 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
P(KN) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
PkI
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
70000
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
60000 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
50000
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
PkII
40000

30000 PkIII
PkIV
20000 PkV
Pf + Pw
10000

0 v(m/s)
0 5 10 15 20 25

P [N]

70000
60000 Pk1
50000
40000
Pk2
30000
20000 Pk3
Pk4 Pk5
10000
Pf+P?
0 20 40 60 80 100 v [km/h]
Hình 5-28 Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ở tay số cao.
16.2.1. 5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Phương trình cân bằng lực kéo không thuận lợi để đánh giá các loại ôtô khác 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering

nhau, bởi vì ở trường hợp này ô tô nào có hình dạng khí động tốt hơn và trọng lượng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

toàn bộ của nó nhỏ hơnthì ô tô đó có tính năng động lực tốt hơn. vậy để đánh giá đúng
chất lượng động học của ô tô này so với ô tô khác người ta đưa ra khái niệm nhân tố
động lực học D của ô tô.
Formatted: Right: 0.25"
74
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Ta có công thức tính nhân tố động lực học của ôtô:


Pk  P
D (15)
G
Trong đó:
- D: nhân tố động lực học của ôtô.
- Pk: lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động [N].
- Pω: lực cản không khí [N].
- G: trọng lượng toàn bộ của ôtô thiết kế [N]. G = 237830 [N].
Thay các số liệu vào công thức (9.15) ta được giá trị của nhân tố động lực học
(D) theo theo tốc độ chuyển động của ôtô (v) và các giá trị được trình bày ở bảng
(59.121) và bảng (59.132).

Bảng 5-12 giá trị nhân tố động lực học ứng với từng tay số Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
của ôtô khi chạy ở tay số thấp
Formatted: Not Highlight
Formatted: Not Highlight

V1(m/s) Pk1(N) Pω1(N) D1 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted: Not Highlight
0.447 49392.71845392.72 1.052 0.208
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
0.670 60542.2460542.240 2.368 0.255 Formatted Table
0.894 62133.7369133.734 4.210 0.291271 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.117 65167.275167.199 6.578 0.316286
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.340 66342.6478642.635 9.472 0.331291 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.564 73560.0479560.043 12.893 0.334314 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.787 69919.4277919.423 16.840 0.3028
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.011 67720.7773720.774 21.313 0.310301 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.234 66964.097 26.312 0.281 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V2 Pk2 Pω2 D2 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
0.867 235454.300 3.963 0.107
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.301 31200.160 8.917 0.131 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.734 35627.740 15.852 0.150 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2.168 358737.060 24.768 0.163 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2.601 3640528.110 35.666 0.170 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


75
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

3.035 3741000.890 48.546 0.172 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3.468 3640155.410 63.407 0.169 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3.902 357991.650 80.250 0.159 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.335 34509.630 99.074 0.145151 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V3 Pk3 Pω3 D3 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.398 152790.510 10.298 0.0666
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.096 19354.94019354.94 23.170 0.081 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.795 22101.58022101.58 41.192 0.093 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3.494 24030.43023030.43 64.362 0.101 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.193 25141.51023141.51 92.681 0.105 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.892 25434.80023434.80 126.149 0.106 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.590 22910.3024910.300 164.766 0.104 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

6.289 23568.02022568.02 208.532 0.0998 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

6.988 21407.960 257.447 0.089 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V4 Pk4 Pω4 D4 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.284 9663.790 27.494 0.041
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.426 11845.220 61.863 0.050 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.567 1352612526.170 109.978 0.056 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.709 1343706.630 171.840 0.061 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

6.851 1353786.600 247.450 0.064 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

7.993 145566.100 336.807 0.064 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

9.135 135245.100 439.911 0.062 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

10.277 124423.630 556.763 0.058 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

11.418 123101.670 687.361 0.052 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V5 Pk5 Pω5 D5 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.494 6316.200 64.362 0.03265
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.241 77416741.970 144.814 0.032 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.988 88406840.630 257.447 0.036 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

8.735 96127612.170 402.261 0.039 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

10.482 100568056.600 579.256 0.040 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

12.229 101739173.920 788.432 0.039 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

13.976 99649064.120 1029.789 0.038 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

15.723 94278427.210 1303.326 0.0374 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

17.47018.190 85637563.180 1609.045 0.029036 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


76
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Bảng 5-13 giá trị nhân tố động lực học ứng với từng tay số Formatted: Not Highlight
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
của ôtô khi chạy ở tay số cao
Formatted: Not Highlight
V1(m/s) Pk1(N) Pω1(N) D1 Formatted: Not Highlight

0.548 4029737297.380 1.581 0.169 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
0.821 4939340393.800 3.558 0.208
Formatted Table
1.095 5640342403.230 6.325 0.237 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.369 6132543325.670 9.882 0.258 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.643 6416147161.130 14.231 0.270
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.917 6490959909.600 19.370 0.273 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.191 6357157571.090 25.299 0.267 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2.464 6014556645.590 32.019 0.253259 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.738 5463355133.110 39.530 0.23430
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V2 Pk2 Pω2 D2 Formatted: Not Highlight

1.062 2078019780.310 5.946 0.087 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.593 25471.100 13.379 0.107
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.124 29085.680 23.785 0.122 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

2.655 3162430624.050 37.163 0.133 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3.186 3308631086.220 53.515 0.139 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

3.717 3347232472.190 72.840 0.140 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.248 3278132181.960 95.138 0.137 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.779 31015.520 120.410 0.130 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.310 28172.870 148.654 0.118 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V3 Pk3 Pω3 D3 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.713 12885.060 15.466 0.0514
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.569 15793.630 34.798 0.066 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.426 1803415934.890 61.863 0.076 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

4.282 1960816608.830 96.660 0.082 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.138 2051518515.470 139.191 0.086 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

5.995 2075419754.790 189.454 0.086 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

6.851 2032618326.810 247.450 0.084 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

7.707 1923118231.510 313.179 0.080 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

8.564 1746817468.890 386.641 0.072 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


77
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

V4 Pk4 Pω4 D4 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.795 7895.260 41.192 0.033
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.193 9677.470 92.681 0.040 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.590 11050.790 164.766 0.046 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

6.988 12015.220 257.447 0.049047 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

8.386 12570.750 370.724 0.051048 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

9.783 12717.400 504.596 0.051049 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

11.181 12455.150 659.065 0.050049 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

12.578 11784.010 834.129 0.046 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

13.976 10703.980 1029.789 0.041 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V5 Pk5 Pω5 D5 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
4.287 5147.710 96.898 0.021 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.431 6309.710 218.020 0.026 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
8.574 7205.110 387.590 0.029
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
10.718 7833.920 605.610 0.030 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
12.861 8196.130 872.078 0.031 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

15.005 8291.740 1186.995 0.030 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

17.149 8120.760 1550.361 0.028 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

19.292 7683.180 1962.176 0.024 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

21.43622.360 6978.990 2422.439 0.019022 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong thực tế không phải lúc nào xe cũng chở đúng tải mà tải thay đổi ít nhiều
trong quá trình vận chuyển. Xây dựng đồ thị là để xác định dặc tính động lực của xe
khi tải trọng của nó thay đổi, trên đồ thị góc phần tư bên phải biểu diễn những đường
đặc tính động lực khi đủ tải, góc phần tư bên trái dựng từ gốc tọa độ những tia làm với
trục hoành những góc α khác nhau ứng với mức tải thay đổi. Ta có:
D G
= x = tgα
Dx G
Trong đó:
- α: Góc nghiêng của tia ứng với số phần trăm tải trọng sử dụng so với tải trọng
định mức từ trục hoành.
- D: Nhân tố động lực của xe khi đầy tải.
- Dx : Nhân tố động lực của xe khi tải thay đổi.
Formatted: Right: 0.25"
78
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

- G: Trọng lượng của toàn bộ ô tô khi đầy tải.


- Gx: Trọng lượng của toàn bộ ô tô khi tải thay đổi.
Ta có:
Dx = D.tgα Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Ta đem chất tải lên xe theo sốó phầàn trăm tải trọng định mức, ta sẽ xác định được Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

trọng lượng của xe với trọng lượng hàng thực tế Gx, từ đó ta tìm ra góc α tương ứng
với số phần trăm tải trọng nói trên.
Ta đã có:
Gt = 12768(kg), G0 = 10835(kg), Ga = 23783(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Bảng 5-14 giá trị góc α của đồ thị tia: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
Gtx
.100% Gtx(KG) Gx = Go + Gtx Gx/Ga=tgα α(độ) Formatted: Not Highlight
Gt Formatted Table
0% 0 10835 0.456 24,5 Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
20% 2553.6 13388.6 0.563 29,3
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
40% 5107.2 15942.2 0.670 33,8 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
60% 7660.8 18495.8 0.778 37,8 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

80% 10214.4 21049.4 0.885 41,5 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

100% 12768 23603 1 45 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

120% 15321.6 26156.6 1.100 47,7 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

140% 17875.2 28710.2 1.207 50,3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

160% 20428.8 31263.8 1.315 52,7 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


79
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

D Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

100 120 140 160 %


quaïtaíi DI

80
60

40

20 DII
0
non taíi

DIII

DIV
?
45

DV

v(m/s)
0 5 10 15 20
D

100 120 140 160 %


quaïtaíi
0.35
80 D1
0.3
60

40 0.25

20 0.2
0 D2
0.15
non taíi

D3
0.1
?
45

D4
0.05 D5

0 20 40 60 80

v [km/h]

Hình 5-29 Đồ thị đặc tính động lực và đồ thị tia ở tay số thấp.

Formatted: Right: 0.25"


80
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

100 120 140 160 %


quaïtaíi D
DI

80
60

40

20 DII
0
non taíi

DIII

DIV
?
45

DV

v(m/s)

0 5 10 15 20 25

100 120 140 160 %


quaïtaíi
80
0.3
60 D1
0.25
40

20 0.2
0
0.15 D2
non taíi

0.1
D3
?
45

D4
0.05
D5

0 20 40 60 80 100
v [km/h]

Hình 5-30 Đồ thị đặc tính động lực và đồ thị tia ở tay số cao.
Ý nghĩa quan trọng của đồ thị tia:
- Tìm được loại đường mà ô tô có thể hoạt động được ở tay số truyền nào đó khi cho
biết vận tốc và tải trọng của xe.
- Tìm được sức cản lớn nhất của đường mà ô tô có thể vượt qua được ở từng tay số
truyền ứng với tải trọng đã biết
- Tìm được số truyền thích hợp và tốc độ chuyển động của ô tô khi biết sức cản của
đường và tải trọng của ô tô.

Formatted: Right: 0.25"


81
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

16.2.2. 5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Gia tốc của ôtô có thể được xác định nhờ đồ thị nhân tố động lực học D = 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering

f(v) ta có thể xác định được sự tăng tốc của ô tô khi hệ số cản của mặt đường đã biết Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

và khi chuyển động ở một số truyền bất kỳ với một vận tốc cho trước.
dv g
j  ( D   ). (16)
dt i
Trong đó:
- j: gia tốc của ôtô.
- D: nhân tố động lực học của ôtô.
- ψ: hệ số cản tổng cộng của đường.
- δi: hệ số tính đến tính đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động
quay.
g : Gia tốc trọng trường.
Hệ số δi có thể được xác định theo công thức kinh nghiệm sau: Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

u: Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

 i  1   .i   2
2
1 h
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Trong đó:
- ihi: tỷ số truyền tay số i.
- δ1 = (0,04-0,05) và ta chọn: δ1 = 0,05. Formatted: French (France)

- Các hệ số δ1 và δ2 có giá trị gần đúng sau: 1   2  0,05


Suy ra: Formatted: Indent: First line: 0", Line spacing: Multiple 1.3
li
δi = 1,05 + 0,05.ihi 2
(17) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab stops: 5.91",
Left
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Do ta chỉ xét xe tăng tốc trên mặt đường nằm ngang nên.
v2 v2 Formatted: French (France)
  f  f 0 .(1  )  0,015.(1  ) (18)
1500 1500
Thay công thức (9.17) và công thức (9.18) vào công thức (9.16) ta được:
dv  v2  g Formatted: French (France)
j   D  0,015.(1  ).( ) (19)
dt  1500  1,05  0,05.ihi2
Thay các số liệu vào công thức (9.19) ta được bảng các giá trị gia tốc (j) của ôtô
thay đổi theo tốc độ (v) của ôtô khi chuyển động ở các tay số thấp và tay số cao và
được trình bày trong bảng (59.153) và bảng (59.164)

Formatted: Right: 0.25"


82
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Bảng 5-15 giá Giá trị gia tốc j ứng với vận tốc từng tay số khi ô tô chạy ở tay số thấp Formatted ...
Formatted Table ...
Formatted ...
V1(m/s) f1 σi J1
Formatted ...
0.447 0.015 4.108 0.460 Formatted ...
0.670 0.015 1.862 0.572 Formatted ...
Formatted ...
0.894 0.015 1.363 0.658
Formatted ...
1.117 0.015 1.167 0.719 Formatted ...
1.340 0.015 1.100 0.754 Formatted ...
Formatted ...
1.564 0.015 0.763
Formatted ...
1.787 0.015 0.746 Formatted ...
V2 f2 σi
2.011 D2
0.015 J2 0.704 Formatted ...
0.867 0.015 4.108
2.234 0.107
0.015 0.406 0.636 Formatted ...
Formatted ...
1.301 0.015 1.862 0.131 0.533
Formatted
V2 f2 σi J2 ...
1.734 0.015 1.363 0.150 0.631 Formatted ...
0.867 0.015 4.108 0.206 Formatted
2.168 0.015 1.167 0.163 0.700 ...
1.301 0.015 1.862 0.233 Formatted Table ...
2.601 0.015 1.100 0.170 0.739
1.734 0.015 1.363 0.265 Formatted ...
3.035 0.015 0.172 0.749 Formatted ...
2.168 0.015 1.167 0.343
3.468 0.015 0.169 0.730 Formatted ...
2.601 0.015 1.100 0.346 Formatted ...
3.902
V3 0.015
f3 σi 0.159
D3 0.682
J3
3.035 0.015 0.349 Formatted ...
4.335
1.398 0.015
0.015 4.108 0.145
0.066 0.604
0.370 Formatted ...
3.468 0.015 0.330
2.096 0.015 1.862 0.081 0.477 Formatted ...
3.902 0.015 0.312 Formatted ...
2.795 0.015 1.363 0.093 0.559
4.335 0.015 0.31 Formatted ...
3.494 0.015 1.167 0.101 0.617 Formatted ...
4.193 0.015 1.100 0.105 0.649 Formatted ...
V3 f3 σi J3 Formatted ...
4.892 0.015 0.106 0.656
1.398 0.015 4.108 0.123 Formatted ...
5.590 0.015 0.104 0.639 Formatted
2.096 0.015 1.862 0.137 ...
6.289 0.015 0.098 0.596 Formatted ...
2.795 0.015 1.363 0.169 Formatted
6.988 0.015 0.089 0.529 ...
3.494 0.015 1.167 0.171 Formatted ...
Formatted ...
4.193 0.015 1.100 0.189
Formatted ...
4.892 0.015 0.197 Formatted ...
5.590 0.015 0.191 Formatted ...

6.289 0.015 0.19 Formatted ...


Formatted ...
6.988 0.015 0.178
Formatted ...
83 Formatted ...
Formatted
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B ...
Formatted ...
Formatted Table ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
V4 f4 σi D4 J4
Formatted ...
2.284 0.015 4.108 0.041 0.214 Formatted ...
3.426 0.015 1.862 0.050 0.289 Formatted ...
Formatted ...
4.567 0.015 1.363 0.056 0.346
Formatted ...
5.709 0.015 1.167 0.061 0.385 Formatted ...
6.851 0.015 1.100 0.064 0.405 Formatted ...
Formatted ...
7.993 0.016 0.064 0.407
Formatted ...
9.135
V5 0.016
f5 σi 0.062
D5 0.390
J5 Formatted ...
10.277
3.494 0.016
0.015 4.108 0.058
0.026 0.355
0.100 Formatted Table ...
V4 f4 σi J4
11.418 0.016 0.052 0.302 Formatted ...
5.241 0.015 1.862 0.032 0.149
2.284 0.015 4.108 0.014 Formatted ...
6.988 0.015 1.363 0.036 0.184
3.426 0.015 1.862 0.049 Formatted ...
8.735 0.016 1.167 0.039 0.205 Formatted ...
4.567 0.015 1.363 0.056
10.482 0.016 1.100 0.040 0.212 Formatted ...
5.709 0.015 1.167 0.085 Formatted ...
12.229 0.016 0.039 0.205
6.851 0.015 1.100 0.100 Formatted ...
13.976 0.017 0.038 0.184 Formatted ...
7.993 0.016 0.117
15.723 0.017 0.034 0.149 Formatted ...
9.135 0.016 0.100 Formatted ...
17.470 0.018 0.029 0.100
10.277 0.016 0.085 Formatted ...

11.418 0.016 0.072 Formatted ...


Formatted ...
Formatted ...
V5 f5 σi J5 Formatted ...

3.494 0.015 4.108 0.022 Formatted ...


Formatted ...
5.241 0.015 1.862 0.032
Formatted ...
6.988 0.015 1.363 0.041 Formatted ...
8.735 0.016 1.167 0.046 Formatted ...
Formatted ...
10.482 0.016 1.100 0.049
Formatted Table ...
12.229 0.016 0.051 Formatted ...
13.976 0.017 0.048 Formatted ...
Formatted ...
15.723 0.017 0.045
Formatted ...
18.190 0.018 0.031 Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
84
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

j(m/s)

0.900
0.800 JI
JII
0.700 JIII
0.600
0.500
JIV
0.400
0.300
0.200
JV
0.100
0.000 v(m/s)
0 5 10 15 20
j

0.8
j1
0.7
0.6
0.5
0.4 j2

0.3
j3
0.2
j4
0.1 j5

0
0 20 40 60 80
v[km/h]
Formatted: Not Highlight

Hình 5-31 Đồ thị gia tốc của ô tô ở tay số thấp. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
Bảng 5-16 giá Giá trị gia tốc j ứng với vận tốc từng tay số khi ô tô chạy ở tay số cao
Formatted: Not Highlight
V1(m/s) f1 σi J1 Formatted: Not Highlight

0.548 0.015 3.085 0.4910.339 Formatted Table


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
0.821 0.015 1.591 0.407613
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.095 0.015 1.258 0.464706 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

1.369 0.015 1.128 0.508772 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.643 0.015 1.083 0.541810
Formatted: Right: 0.25"
85
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
1.917 0.015 0.568820 Formatted ...
2.191 0.015 0.564802 Formatted ...
Formatted ...
2.464 0.015 0.547756
Formatted ...
2.738 0.015 0.512682 Formatted ...
Formatted ...

V2 f2 σi J2 Formatted ...
Formatted ...
1.062 0.015 3.085 0.4460.156
Formatted ...
1.593 0.015 1.591 0.195567 Formatted ...
2.124 0.015 1.258 0.221661 Formatted ...
Formatted ...
2.655 0.015 1.128 0.234726
Formatted ...
3.186 0.015 1.083 0.261763 Formatted ...
3.717 0.015 0.271772 Formatted ...
Formatted ...
4.248 0.015 0.754274
Formatted ...
4.779 0.015 0.707262 Formatted ...
5.310 0.015 0.632249 Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
V3 f3 σi J3 Formatted ...
1.713 0.015 3.085 0.305082 Formatted ...

2.569 0.015 1.591 0.101399 Formatted ...


Formatted ...
3.426 0.015 1.258 0.134471
Formatted ...
4.282 0.015 1.128 0.147521 Formatted ...
5.138 0.015 1.083 0.152549 Formatted ...
Formatted ...
5.995 0.015 0.144554
Formatted ...
6.851 0.015 0.149538 Formatted ...
7.707 0.016 0.145499 Formatted ...
Formatted ...
8.564 0.016 0.136437
Formatted ...
Formatted ...
V4 f4 σi J4 Formatted ...
Formatted ...
2.795 0.015 3.085 0.156037
Formatted ...
4.193 0.015 1.591 0.051218 Formatted ...
5.590 0.015 1.258 0.061265 Formatted ...

6.988 0.015 1.128 0.068295 Formatted ...


Formatted ...
8.386 0.016 1.083 0.073310
Formatted ...
9.783 0.016 0.076308 Formatted ...
Formatted ...
86 Formatted ...
Formatted
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

11.181 0.016 0.072290 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

12.578 0.017 0.068256 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

13.976 0.017 0.063206 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

V5 f5 σi J5 Formatted: Not Highlight


Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.287 0.015 3.085 0.01155
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.431 0.015 1.591 0.01992 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
8.574 0.016 1.258 0.025117 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

10.718 0.016 1.128 0.031129 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

12.861 0.017 1.083 0.025128 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

15.005 0.017 0.022114 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

17.149 0.018 0.01888 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

19.292 0.019 0.01448 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

21.43622.360 0.019 0.0051 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


87
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

2 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li


j(m/s)

0.900 JI
JII
0.800
0.700
0.600
JIII
0.500
0.400
0.300 JIV

0.200
JV
0.100
0.000 v(m/s)

0 5 10 15 20 25
j
0.6
j1
0.5

0.4

0.3 j2

0.2
j3
0.1 j4
j5

0 20 40 60 80 100
v [km/h]
Hình 5-32 Đồ thị gia tốc của ô tô ở tay số cao.

5.16. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU.Tính toán hệ thống
cấp phát nhiên liệu
5.16.1. Các thông số của động cơ.
Động cơ xe KAMAZ 53228 là động cơ dizel, 4 kỳ, 8 xi lanh bố trí hình chữ V. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Có công suất lớn nhất là : 176 KW, ở số vòng quay 2200 v/phút.
Vì số vòng quay của động cơ là rất cao do đó : Bơm mà ta thiết kế phải có số vòng
quay nhỏ hơn số vòng quay của động cơ.
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu.
Formatted: Right: 0.25"
88
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Chọn đường kính ống hút : dh = 100 mm =0,1 m. Formatted: English (United States)
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Chọn đường kính ống đẩy : dđ = 100 mm = 0,1 m. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy d = dh = dđ = 0,1 m.
0,6
Chọn lưu lượng yêu cầu của bơm là : Q= 0,62(m3/phút) = ( m3/s) =0,013(m3/s).
60

Chất lỏng là dầu ở 200 400 C. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Chọn chiều dài đường ống hút là : lh = 3,5 m.


Chọn chiều dài đường ống đẩy là : lđ = 6 m.
Chọn chiều cao Hđh = 3m.
5.16.3. Trình tự thiết kế bơm
 Bố trí đường ống : Trên đường ống hút có bố trí một sọt lưới, hai ngoặt 90 0, và Formatted: Font: Bold, Italic, English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
một khoá. Trên đường ống đẩy có hai ngoặt 40 .0
Formatted: English (United States)

Chọn vật liệu làm ống là ống thép tráng kẽm thô có độ nhám Δ = 0,25(mm),(phụ lục 4-
3).

Chọn khoá hình đĩa phụ thuộc góc nghiêng α= 30 0 , tra bảng phụ lục (4-6) ta có hệ số
tổn thất cục bộ là :ξk = 3,91.
Trị số ξngoặt khi đường ống hút ngoặt đột ngột với góc α= 90 0 là : ξngoặt = 1,1(phụ lục
(4-6).

Tổn thất sọt lưới ξsọt lứơi = 6(phụ lục (4-6).

Trên đường ống dẩy có hai ngoặt 400 : ξ = 0,3.

Formatted: Right: 0.25"


89
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

(ld ,dd , d , §d) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hdh

( lh ,dh , h ,§h )

Hình 5-33 Sơ đồ hệ thống bơm


 Tính vận tốc trên đường ống hút và đường ống đẩy theo [6] ta có: Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Q 4.Q
v= =
s  .d 2

4.0,6
v = vh = vđ = = 1,24,2(m/s).
3,14.(0,1) 2 .60

 Tính các hệ số tổn thất trên đường ống : Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Hệ số nhớt của dầu theo[6] ở 200 400 C là : = 3,5.10-6 m2/s.
Hệ số Râynôn trên đường ống hút và đường ống đẩy là :
Re = v.d/ = (14,2.0,1)/3,5.10-6 = 12000034285>2320.
(theo[6]).
Vậy trạng thái chảy trên đường ống hút và đường ống đẩy là chảy rối thành không
hoàn toàn nhám.
Hệ số ma sát :
0,25 100 0,25
λ = 0,1.(1,46. + )
100 Re

0,25 100 0,25


λ = λh = λđ = 0,1. (1,46. + ) = 0,025.
100 34285
Formatted: Right: 0.25"
90
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Font: Bold, Italic


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Vận tốc trên đường ống hút và đường ống đẩy là :
4Q 4  0,025 Formatted: Font: Bold, Italic
vh = vd = v  = = 3,18 (m/s).
 d 2
3,14  0,12 Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
 Tính tổn thất trên đường ống hút và đường ống đẩy Formatted: Font: Bold, Italic
Mục đích của việc tính tổn thất thuỷ lực đường ống là thiết kế hệ thống đường Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

ống mới hoặc kiểm tra để sữa chữa, điều chỉnh hệ thống sẵn có cho phù hợp với yêu Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

cầu.
ht  htd  htc
Trong đó:
- ht : là tổng tổn thất trên đường ống hút và đường ống đẩy.
- htd : là tổng tổn thất dọc đường.
- htc : là tổng tổn thất cục bộ.
+ Tổng tổn thất dọc đường trên đường ống hút và ống đẩy là:
Tổn thất dọc đường: Là tổn thất xảy ra dọc theo đường đi di chuyển của dòng
chảy(thường do ma sát gây ra).
htd  hdh  hdd
Trong đó:
Formatted: French (France)
- hdh : tổn thất dọc đường trên đường ống hút. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

- hdd : tổn thất dọc đường trên đường ống đẩy. Field Code Changed
Formatted: French (France)
l l 8.Q 2
htd  . h d . 2 (1) Formatted: French (France)
d  .g.d 4 Field Code Changed
Formatted: French (France)
(1)
Field Code Changed
+ Tổn thất cục bộ trên đường ống hút và đường ống đẩy là: Formatted: French (France)
2 2
8.Q 8.Q Field Code Changed
htc = htch + htcđ = [(2.ξngoặt + ξsọt lứơi + ξk ) + 2.ξ]. = 12,71. 2 (2).
 2 .g .d 4  .g .d 4 Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
(2) Formatted: French (France)
Từ (1) và (2) ta có: Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
lh  ld 8.Q 2
ht = [  . +12,71]. 2 Field Code Changed
d  .g .d 4
Field Code Changed

3,5  6 8.Q 2 Formatted: French (France)


ht = [ 0,02. +12,71]. = 12570.Q2(m). Với Q(m3/s). Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
0,1 3,14 2.9,81.0,14
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: French (France)
Formatted: Right: 0.25"
91
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

12570 Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li


ht = . Q2 = 3,5.Q2 (m). Với Q(m3/p).
60 2
Hyc = Hđh + ht = 3+ 3,5.Q2 (m). Với Q(m3/p).
Thay Q= 0,62(m3/p) vào ta có :
Hyc = 3+ 3,5.Q2 = 3+3,5.0,622 = 4,2617(m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Vậy tính sơ bộ ta có cột áp và lưu lượng của bơm là : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

H = 4,2617(m). Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

3 3 3
Q = 0,62(m /p) = 36120(m /h) = 0,03(m /s).
 Tính chọn bơm ghép nối với động cơ : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

+ Chất lỏng là dầu diezel nên có những hạn chế khi chọn bơm : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
or numbering
- Vận tốc truyền động bị hạn chế vì phải đề phòng hiện tượng va đập
thuỷ lực, tổn thất cột áp, tổn thất công suất lớn và xâm thực.
- Không được cho chất lỏng rò rỉ chảy ra ngoài bơm, Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
- Phốt làm kín phải là vật liệu chịu được xăng, dầu.
- Dầu là chất dễ gây cháy nổ nên kết cấu của bơm phải phù hợp để tránh
khi bơm làm việc xuất hiện các va chạm làm xuất hiện tia lửa điện.
Như vậy ta chọn bơm thể tích để đảm bảo các yêu cầu trên. Bơm thể tích có rất Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
or numbering
nhiều loại : Bơm pittông, bơm bánh răng, bơm trục vít ...
Qua tham khảo các loại máy bơm dầu trên thị trường ta chọn bơm bánh răng
loại trục rời DAB, xuất xứ từ ytalia, mô del: KDN65-315, vỏ bơm bằng gang, cánh
bơm làm bằng thép.
Các thông số của bơm :
Lưu lựơng: Q= 36(m3/h) = 0,6(m3/p). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li, No
bullets or numbering
Cột áp : H= 22(m). Formatted: French (France)

Công suất : N= 5,5(kw). Formatted: French (France)


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
 Số vòng quay : n = 1450(v/p). numbering

Trong quá trình thiết kế và chọn bơm, việc sử dụng một bơm mẫu là hết sức Formatted: English (United States)
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
cần thiết bởi nếu dùng toán học để thiết kế và chọn bơm thì hoàn toàn phức tạp và khó or numbering

khăn. Mỗi loại bơm sản xuất ra được chia thành nhiều nhóm, gọi là hệ thống, trong Formatted: English (United States)
Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
cùng một hệ thống các bơm đều có các đường đặc tính làm việc và hiệu suất như nhau.
Khi thiết kế bơm để đặc trưng cho kiểu cấu tạo của phần dẫn dòng người ta
thường dùng số vòng quay đặc trưng ns (hay còn gọi là hệ số tỷ tốc).
Số vòng quay đặc trưng ns của bơm không phải là số vòng quay thực của bơm đó mà
là số vòng quay của một máy bơm mô hình tương tự có các thông số :
Formatted: Right: 0.25"
92
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Q  75(l / s) Formatted: Left


 Field Code Changed
 H  1(m)
Do vậy việc xác định số vòng quay đặc trưng là hết sức cần thiết cho quá trình chọn Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

bơm.
ta có : Formatted: English (United States)

n Formatted: English (United States)


n s  3,65. . Q
H 3/ 4 Field Code Changed

Trong đó :
n s :Số vòng quay đặc trưng của bơm mô hình. Field Code Changed
Formatted: English (United States)
n : Số vòng quay của động cơ, n = 2200(v/p).
H : Cột áp yêu cầu của bơm. Hyc =17 (m).
Q : Lưu lượng của bơm. Q = 0,03 (m3/s) = 2 (m3/p) = 120(m3/h).
2200 Field Code Changed
ns  3,65. . 0,03 = 166.Tra bảng (2-1) sách “thuỷ lực và máy thuỷ lực tập 1” ta có:
17 3 / 4
150 < ns = 166 < 300 nên bơm thuộc loại bơm li tâm.
Mặt khác: Dựa vào biểu đồ phân bố phạm vi sử dụng các loại bơm khác nhau ta thấy
chọn bơm ly tâm là hợp lý.

Phạm vi sử dụng các loại bơm thông dụng.


Trong đó bơm ly tâm có nhiều loại:
+ Bơm ly tâm một cấp: một cấp một cửa vào và một cấp hai cửa vào.
Formatted: Right: 0.25"
93
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

+ Bơm ly tâm nhiều cấp.


Formatted: Font: (Default) Arial, 10 pt

Sơ đồ lựa chọn tổng thể các loại bơm ly tâm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

A – Bơm ngang một cấp một miệng hút.


B – Bơm ngang nhiều cấp một miệng hút.
C – Bơm ngang một cấp hai miệng hút hoặc bơm thẳng đứng.
D – Bơm ngang nhiều cấp hai miệng hút.
E – Bơm ngang nhiều cấp một miệng hút.
Dựa vào đồ thị sử dụng các loại bơm ly tâm ta có thể chọn bơm ly tâm trục ngang một
cấp một miệng hút.
Dựa vào “sổ tay máy bơm” của Thạc sĩ.Lê Dung ta chọn được bơm như sau:
Bơm li tâm CM 100-250. Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

Số vòng quay của bơm là:1450(v/p). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Công suất của bơm là: N = 8 (kw). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hiệu suất của bơm:  = 0,55%. Field Code Changed

Dựa vào “sổ tay máy bơm” của Thạc sĩ.Lê Dung ta có bảng các giá trị Q và H để vẽ Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

được đường đặc tính cơ bản (H-Q) của bơm.


Q 0,5 0,8 1 1,5 2
H 20,5 19,5 18,5 18 17,5 Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Hyc = Hđh + ht = 3+ 3,5.Q (m). Với Q(m /p).


2 3 Field Code Changed

Ta có bảng các thông số để vẽ đường đặc tính lưới của bơm: Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

Giao điểm của hai đường đặc tính cho ta điểm làm việc A(17;2) trùng với giá trị H và Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Q tính sơ bộ nên ta không cần chỉnh lại bơm.


Số vòng quay của động cơ là: nđcơ = 2200(v/p).
Formatted: Right: 0.25"
94
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Số vòng quay của bơm là: nb = 1450(v/p).


Do đó ta phải có bộ giảm tốc để thoả mãn: nđcơ .igiảm tốc = nb
ndcô 2200
Suy ra: igiảm tốc = = = 0,66.
nb 1450
5.17. Huớng dẫn vận hành Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu
Formatted: Font: Italic
5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét Formatted: Font: 13 pt
 Lốp có bị cắt không, các ốc siết, và áp lực của lốp theo quy định. Formatted: Font: Italic
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
 Mức dầu của động cơ. stops: Not at 0.5"
Formatted: Font: 13 pt, Italic
 Mức chất lỏng làm mát. Formatted: Font: 13 pt, Not Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Italic
 Các vòi cao su và các đai. Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: 13 pt, Italic
 Mức dầu tay lái ở bình chứa.
Formatted: Heading 3,(1), Line spacing: single, Tab stops:
Not at 0.5"
 Mức dầu ở hộp số. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
 Kiểm tra các hệ thống đèn, còi, đèn báo hiệu. 0.5"
Formatted: Bullets and Numbering
 Mức nạp của các bình cứu hoả. Formatted: Font: Italic
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
 Kiểm tra sự rò rỉ của dầu nhờn, chất làm mát, khí nén và nhiên liệu. stops: Not at 0.5"
Formatted: Font: Bold, Italic
 Hệ thống khoá.
Formatted: Font: Italic

5.17.1.2. Hàng tháng: Phải kiểm tra sự siết chặt của xi tec với khung xe. Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Bold
5.17.2. Các quy định an toàn Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
 Không được hút thuốc, mang các vật liệu cháy, hoặc các vật dụng có khả năng Formatted: Font: Italic
bắt lửa đối với nhiên liệu. Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
 Nối cáp tĩnh điện với xe và đất trước khi tháo vòi tra nạp ra khỏi xe. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
5.17.3. Nạp dầu cho xi tec 0.5"
Formatted: Bullets and Numbering
 Đem xe đến vị trí quy định, trả cần về vị trí số không và cài phanh dừng Formatted: Font: Italic

xe(phanh tay). Formatted: Font: Bold, Italic


Formatted: Font: Italic
 Chèn xe. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
stops: Not at 0.5"

 Kiểm tra hệ thống khoá. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
0.5"
 Nối cáp tĩnh điện. Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Right: 0.25"
95
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

 Mở cửa nạp của xi tec.

5.17.4. Xả dầu từ xi tec xuống bồn Formatted: Font: Italic


Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
 Đem xe đến vị trí quy định, trả cần về vị trí số không và cài phanh dừng stops: Not at 0.5"
Formatted: Font: Bold, Italic
xe(phanh tay).
Formatted: Font: Italic

 Nối cáp tĩnh điện. Formatted: Font: Bold, Italic


Formatted: Font: Italic

 Lấy đường ống nối nối với đường ống xả, mở khoá, vặn xupáp làm cho van côn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
và đế van côn tách rời nhau, cho dầu đi xuống đường ống xả rồi đi xuống bồn.
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác 0.5"
Formatted: Font: Italic
 Đem xe đến vị trí quy định, trả cần về vị trí số không và cài phanh dừng Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
xe(phanh tay). stops: Not at 0.5"
Formatted: Font: Bold, Italic
 Chèn xe. Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
 Nối cáp tĩnh điện. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
 Lắp các đường ống để chuẩn bị bơm.
Formatted: Paragraph, Indent: Left: 0.25", Hanging: 0.25",
Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
 Mở khoá, vặn xupáp cho dầu điền đầy chất lỏng ở đường ống hút của bơm. 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at: 0.5"

 Nổ máy.

 Nhấn nút điều khiển cài bơm khi có hiệu lệnh. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
0.5"
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong Formatted: Font: Italic
 Ngắt bơm. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
stops: Not at 0.5"
 Vặn xupap lại không cho dầu đi xuống đường ống xả. Formatted: Font: Bold, Italic
 Đóng khoá lại. Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
 Mở đường ống nối của bơm, có xô nhựa để đựng lượng dầu trong đường ống
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
chảy xuống. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

 Mở khoá cho lượng dầu trong đường ống xả đi xuống xô nhựa để sẵn, xong rồi Formatted: Bullets and Numbering

đóng khoá lại.


 Cất các đường ống vào đúng chỗ.
 Tháo cáp tĩnh điện.
 Tháo chèn xe.
 Đạp phanh chân, nhả phanh dừng(phanh tay).
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted +
 Cài số, nhả phanh và đưa xe ra khỏi vị trí. Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
0.5"
Formatted: Right: 0.25"
96
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

6. Kết luận Formatted: Font: Not Italic


Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Sau hơn ba tháng làm việc liên tục, nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ
Formatted: Font: Bold
án một cách tốt nhất, đến nay em đã hoàn thành. Về cơ bản thiết kế ô tô xi tec chở Formatted: Font: 13 pt

xăng dầu trên cơ sở ô tô sat xi KAMAZ 53228 đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra là đảm Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5", Line spacing:
Multiple 1.3 li
bảo an toàn cho xe chuyển động trên đường và đúng với các quy định của TCVN về Formatted: Font: 13 pt

kết cấu xi tec. Formatted: Font: 13 pt


Formatted: Font: 13 pt
Trong đồ án này không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, một lần nữa em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của quý thầy cô giáo và các bạn
để đề tài này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5", Line spacing:


Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

TÀI LIỆU THAM KHẢO Formatted: Font: Bold


Formatted: Font: 13 pt, Bold
[1] Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Đình. “Cơ Học”. Hà Nội: NXB Giáo dục; 2001. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li

[2] Tiêu chuẩn xi-tec ô tô TCVN 4162-85. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold, Italic
[3] Catalog ô tô KAMAZ. Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.39", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
[4] Nguyễn Văn Yến. “Chi tiết máy”. Hà Nội: NXB Khoa học kỹ thuật;
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
1999. numbering
Formatted: Font: Bold, Italic
[5] Nguyễn Hữu Cẩn, Dư Quốc Thịnh, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài,
Lê Thị Vàng. “Lý thuyết ô tô”. Hà Nội: NXB Khoa học và kỹ thuật; 1998. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold, Italic
[6] Đinh Ngọc Aí, Đặng Huy Chí, Nguyễn Phước Hoàng, Phạm Đức Nhuận. Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.49", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
“Thủy lực và máy thủy lực”. Hà Nội: NXB Đại học trung học chuyên nghiệp;
Formatted: Font: Bold, Italic
1972.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
[7] Th.s Lê Dung. “Sổ tay máy bơm”. Hà Nội: Nhà xuất bản xây dựng; numbering

2001. Formatted: Font: Bold, Italic


Formatted: French (France)
[8] http://www. kamaz .net/en/vehicle/serial/33. Tháng 3/2008.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
numbering
Formatted: Justified, Indent: Left: 0.25", Line spacing:
Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
97
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab stops: 0.5",


Left + 1.17", Left + 3.42", Left + 3.93", Left
Field Code Changed
Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li


Formatted: Font: Bold
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
stops: 0.5", Left + 1.17", Left + 3.42", Left + 3.93", Left
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Formatted: Font: Italic

PHỤ LỤC Formatted: Font: Italic, English (United States)


Formatted: Font: Italic
1. Tiêu chuẩn xi tec ô tô Việt Nam
Formatted: Font: Italic, English (United States)
Xe KAMAZ được nhập khẩu vào nước ta dưới dạng xe sát xi. Để thiết kế ô tô Formatted: Font: Italic
xi tec chở xăng dầu chúng ta phải tìm hiểu về tiêu chuẩn xitec tại Việt Nam. Formatted: Font: Italic, English (United States)
Formatted: English (United States)
1.1. Quy định chung
Formatted: Bullets and Numbering
 Xitec cần phải có các bộ phận chính được mô tả như hình 1. Formatted: English (United States), Not Highlight
Formatted: English (United States)
Formatted: Right: 0.25"
98
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: English (United States)


A
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

8
A

Hình 1-1 Kết cấu xitec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, English (United States)
Formatted: English (United States)
1. Thân xitec, 2. cổ xitec, 3. Nắp xitec, 4. Cửa nhập, 5. Cửa quan sát, 6. Tấm mức, 7.
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Cơ cấu thoát khí, 8. Tấm chắn sóng, 9. Đoạn ống xả, 10. Van xả, 11. Bầu lắng cặn, 12.
Van xả cặn, 13. Van hô hấp, 14. Ống dẫn sau van xả.
 Xi tec phải có dạng hình trụ được lắp chắc chắn, cố định nằm song song với Formatted: Bullets and Numbering

khung ô tô, kết cấu của xi tec phải cứng, bền, chắc, đảm bảo không thay đổi
dung tích khi đong chứa và vận chuyển, chịu được áp suất dư không nhỏ hơn
0,8 at.
 Xi tec không được méo, bẹp thủng hay rò rỉ, mối hàn phải chắc và kín. Bên
trong xi tec không được có các kết cấu làm cản trở việc thoát hết không khí khi
đổ chất lỏng vào và cản trở thoát chất lỏng khi xả chất lỏng ra.
 Xi téc được làm bằng kim loại và phải sơn lớp bảo vệ mặt ngoài.
 Xi tec có dung tích lớn hơn 8000 lít cho phép có 2 ngăn riêng biệt, mỗi ngăn
phải thỏa mãn các yêu cầu như đối với một xi tec độc lập. Tuyệt đối không có
các ngăn phụ bí mật.
 Kích thước phủ bì của ô tô xi tec phải đảm bảo không vượt quá giới hạn cho
phép được quy định trong an toàn giao thông đường bộ.
 Xitec ô tô phải có cầu thang thuận tiện cho việc lên xuống khi vận hành các
phần phía trên của nó.
 Ô tô xi tec phải được trang bị các bình cứu hoả, ống xả của động cơ ô tô phải
bố trí đầu xe, miệng xả quay về phía phải theo hướng xe chạy.
Formatted: Right: 0.25"
99
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

 Xích tiếp đất của ô tô xi tec phải đủ dài và có thể điều chỉnh được sao cho luôn
luôn có 2 mặt chạm đất. Vật liệu làm xích và kích thước của xích phải đảm bảo
sự tích điện ở xi tec khi vận hành dưới mức nguy hiểm cho phép.
 Cho phép bố trí các hộp, ống ở hai bên thành ô tô xi tec để chứa đựng, bảo
quản các ống dẫn, phụ tùng. Không được hàn thêm trên thân xi tec các giá đỡ
để những hàng hóa không thuộc quy định vận chuyển của ô tô xi tec .
 Xi tec ô tô xuất xưởng phải có kèm theo tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng,
quy chế bảo hành và biên bản nghiệm thu của nhà máy sản xuất.
 Các xi tec ô tô sản xuất trong nước dùng để đong và vận chuyển phải được xét
duyệt thiết kế và cho phép sản xuất theo quy định của Tổng cục tiêu chuẩn –
Đo lường – Chất lượng. Trước khi sử dụng xi tec ô tô phải qua kiểm định nhà
nước.
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec Formatted: Font: Italic

 Kích thước hình học của xi tec được phép chọn phù hợp với kích thước khung Formatted: Bullets and Numbering

xe ô tô sao cho tận dụng được tối ưu tải trọng xe ô tô và trọng tâm toàn xe ô tô
xi tec thấp nhất. Dung tích của xi tec phải được sản xuất theo cỡ cho ở bảng
sau :
Bảng 1-1 Yêu cầu kỹ thuật của xitec Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Cỡ dung tích xi tec Sai lệch cho phép giữa thiết kế và
Formatted: Font: Not Bold
(lít). chế tạo (% giá trị thiết kế)
2000 ±5
4000
4500
5000
5500 ±4
6000
8000
10000
12000
15000
±3
18000
20000 Formatted: Centered, Indent: Left: 0.25", Line spacing:
Multiple 1.3 li
Formatted: Justified, Indent: Left: 0.25", Line spacing:
Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
100
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

 Cổ xi tec phải có dạng hình trụ đứng, mặt cắt tròn được đặt thẳng đứng ở chính Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
giữa đường sinh cao nhất của xi tec . Kích thước cổ xi tec phải thỏa mãn các
điều kiện sau đây:
- Mặt cắt ngang không thay đổi, dung tích ứng với chiều cao 20 mm không được
lớn hơn 0.25% dung tích của xi tec.
- Thể tích khoảng trống từ mức giới hạn dung tích đến miệng xi tec không được
nhỏ hơn 2% dung tích xi tec.
 Tấm mức (bộ phận chỉ mức giới hạn dung tích của xi tec) phải được hàn cố
định, vuông góc với thành phía trong cổ xi tec, nằm ở mặt phẳng thẳng đứng đi
qua đường sinh cao nhất và cách đường sinh cao nhất của xi tec một khoảng h
= 0.0524 L.
Trong đó: L là khoảng cách từ vị trí hàn tấm mức đến đáy xa nhất của xi tec.
Kết quả tính giá trị của h được làm tròn đến 2 mm.
Tấm mức được làm bằng kim loại cứng kích thước và kết cấu quy định trong
hình 2. Chính giữa mặt phẳng đứng của tấm mức phải có lỗ để gắn nút chỉ đóng
dấu Kiểm định Nhà nước.
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
ø12

Hình 1-2 Kết cấu tấm mức Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

 Miệng của xi tec phải ở vị trí cao nhất và có nắp đậy kín. Vòng đệm giữa nắp xi Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
tec và cổ phải làm bằng vật liệu chịu xăng. Nắp xi tec được bắt chặt vào cổ
bằng kết cấu bu lông trong đó phải có ít nhất 2 bulông bố trí đối diện nhau qua
tâm có sẵn lỗ để luồn dây niêm phong kẹp chỉ.
 Cửa nhập xăng dầu được bố trí trên nắp xi tec có đường kính lỗ không nhỏ hơn
200 mm. Kết cấu nắp đậy cửa nhập phải bảo đảm kín, đóng mở dễ dàng, có kết
Formatted: Right: 0.25"
101
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

cấu thích hợp để khoá hoặc niêm phong kẹp chỉ, Vòng đệm phải làm bằng vật
liệu chịu xăng, không phát tia lửa khi đóng mở.
 Trên nắp xi tec cho phép bố trí một cửa quan sát làm bằng vật liệu trong suốt,
kết cấu của nó phải đảm bảo kín và có nắp bảo vệ.
- Cửa quan sát phải có đường kính không nhỏ hơn 120 mm. được bố trí ở ngay
phía trên tấm mức sao cho quan sát được mức chất lỏng trong xi tec theo tấm
mức một cách thuận tiện nhất dưới ánh sáng tự nhiên.
- Trường hợp không có cửa quan sát thì phải bố trí cửa nhập hợp lý để làm
được các chức năng của cửa quan sát.
 Van hô hấp được lắp chặt trên nắp xi tec và phải làm việc được cả 2 chiều đảm Formatted: Bullets and Numbering

bảo thở ra khi áp suất dư bên trong xi tec lớn hơn hoặc bằng 0.5 at và thở vào
khi áp suất chân không trong xi tec nhỏ hơn hoặc bằng 0.015 at.
 Xi tec có dung tích lớn hơn 3000 lít phải có các tấm chắn sóng gắn chặt bên
trong nó. Sự sắp xếp bố trí các tấm chắn sóng phải đảm bảo chia xi tec thành
những phần có dung tích nhỏ hơn 3000 lít và loại trừ được các túi khí tạo ra ở
các góc giữa tấm chắn sóng và thân xi tec cũng như thoát được hết chất lỏng
khi xả ra ngoài.
 Xitec ô tô phải có cơ cấu thoát khí đảm bảo loại trừ các túi khí khi chứa đầy
chất lỏng.
- Cơ cấu thoát khí gồm 2 ống dẫn khí bằng kim loại đường kính không nhỏ hơn
10 mm, được bố trí nằm sát và dọc theo đường sinh cao nhất bên trong xi tec
sao cho một đầu ống cách đáy (20 + 30) mm, đầu kia ở cổ xi tec và cao hơn tấm
mức một khoảng không nhỏ hơn 100 mm.
- Nếu cổ xi tec hàn sâu vào trong thân xi tec thì ở vị trí có ống dẫn khí đi qua
phải có một cửa sổvới chiều rộng không nhỏ hơn 150 mm, chiều cao sát với
đường sinh cao nhất.
 Vị trí đặt đầu ống xả xăng dầu của xi tec phải thoả mãn các điều kiện sau đây : Formatted: Bullets and Numbering

- Ngay trên đường sinh thấp nhất của xi tec.


- Cách đáy xi tec phía đầu xe ô tô không lớn hơn 500 mm.
 Đoạn ống xả cần có cấu trúc hợp lý, bố trí thuận tiên nhất với mục đích sử Formatted: Bullets and Numbering

dụng, phải có độ nghiêng cần thiết đảm bảo xả nhanh, xả hết lượng xăng dầu
trong xi tec. Van xả phải kín, bố trí thuận tiện để thao tác, có kết cấu thích hợp
với việc niêm phong kẹp chỉ.

Formatted: Right: 0.25"


102
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

 Bầu lắng cặn của xi tec phải ở vị trí thấp nhất đặt trước hoặc cùng vị trí đặt đầu
đoạn ống xả xăng dầu với dung tích được quy định như sau :
- 3 lít cho xi tec loại 2000 lít.
- 5 lít cho xitec loại trên 2000 lít đến 10000 lít.
- 10 lít cho xitec trên 10000 lít.
Bầu lắng cặn cần phải có kết cấu đảm bảo tháo hết lượng chất lỏng cuối cùng
của xi tec và phù hợp với việc niêm phong kẹp chỉ.
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu Formatted: Font: Italic

 Nhãn hiệu của xi tec ô tô phải được gắn chặt vào thành cổ hoặc đáy sau ở vị trí Formatted: Bullets and Numbering

thuận lợi cho người đọc và phải có các nội dung sau:
- Tên nhà máy sản xuất
- Số hiệu xi tec …….. Năm sản xuất………..
- Xitec ô tô : (Cỡ dung tích) m3
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn.
 Trên hai bên sườn và đáy sau xi tec ô tô phải ghi chữ “Cấm lửa” to và rõ. Chiều Formatted: Bullets and Numbering

cao chữ không nhỏ hơn 200 mm.


Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li

Formatted: Right: 0.25"


103
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Right: 0.25"


104
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)

Formatted: Right: 0.25"


105
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B

You might also like