Professional Documents
Culture Documents
Thiết Kế ô Tô Xitex Chở Xăng Dầu Trên Cơ Sở ô Tô Kamaz 53228
Thiết Kế ô Tô Xitex Chở Xăng Dầu Trên Cơ Sở ô Tô Kamaz 53228
IV. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC. .............................................. 5 Formatted ...
Formatted ...
IV.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC. ............................................. 5
Formatted ...
IV.2. XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC. .................................. 8 Formatted ...
IV.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TEC.......................................... 9 Formatted ...
Formatted ...
V. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG............................................................................ 15
Formatted ...
VI. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU. .............................. 16 Formatted ...
VII. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔ........................... 16 Formatted ...
Formatted
VIII. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤT. ...................................................................... 17 ...
Formatted ...
IX. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁC. .................. 17 Formatted ...
X. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BIN. .............................................. 18 Formatted ...
XI. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô TÔ.18 Formatted ...
Formatted ...
XII. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ................................ 19
Formatted ...
XII.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ............................ 19 Formatted ...
XII.2. TRANG THIẾT BỊ CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. ...................................... 21 Formatted ...
XII.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÍNH NĂNG KHÁC CỦA Ô TÔ. ......................... 21 Formatted ...
Formatted ...
XIII. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE. .......... 22
Formatted ...
XIV. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM......................................................... 25 Formatted ...
XIV.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢI. .................................................................. 25 Formatted ...
Formatted
XIV.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : ................................................ 25 ...
Formatted ...
XIV.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. ................................................. 25 Formatted ...
XIV.2. KHI Ô TÔ ĐẦY TẢI. ......................................................................... 26 Formatted ...
XIV.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: ................................................. 26 Formatted ...
Formatted ...
XIV.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. ................................................. 27
Formatted ...
XV. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH Ô TÔ ................................................................... 27 Formatted ...
XV.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔ ................................. 28 Formatted ...
Formatted ...
XV.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe............................................................... 28
Formatted ...
XV.1.2. Tính chất ổn định động của xe ............................................................. 32 Formatted ...
XV.2. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔ.............................. 37 Formatted ...
Formatted
XV.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang ............................................................... 37 ...
Formatted ...
XV.2.2. Tính chất ổn định động ngang ............................................................. 40 Formatted ...
Formatted ...
1 Formatted ...
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted
XVI. TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔ .......................................................... 45 ...
Formatted ...
XVI.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ........................................................... 46 Formatted ...
XVI.2. XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ CỦA ÔTÔ .......................................... 47 Formatted ...
Formatted
XVI.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ. ............................................... 47 ...
Formatted ...
XVI.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô ............................................... 50 Formatted ...
XVI.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ................................................... 55 Formatted ...
XVI.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô ................................................. 59 Formatted ...
Formatted ...
XVI.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô .................................................................... 64
Formatted ...
XVII. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU. ........................... 69 Formatted ...
XVII.1. Các thông số của động cơ............................................................... 69 Formatted ...
Formatted ...
XVII.2. Thiết kế bơm nhiên liệu. ....................................................................... 69
Formatted ...
XVII.2.1. Xác định trạng thái chảy trong đường ống ......................................... 69 Formatted ...
XVII.2.2. Xác định tổn thất trên đường ống, Hyc, Q, Ntl .................................. 70 Formatted ...
Formatted ...
XVII.2.3. Tính chọn bơm ghép nối với động cơ. 73
Formatted ...
Formatted ...
MỤC LỤC Formatted ...
5.10. Chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô ..................................... 21 Formatted: Font: Not Bold
5.11. Tính năng kỹ thuật của ô tô thiết kế................................................................... 21 Formatted: Font: Not Bold
5.11.1. Trang thiết bị của ô tô thiết kế ........................................................................ 21 Formatted: Font: Not Bold
5.11.2. Đánh giá các tính năng khác của ô tô ............................................................. 21 Formatted: Font: Not Bold
5.12. Tính toán lắp dặt xitec vào khung xe ................................................................. 22 Formatted: Font: Not Bold
5.13. Xác định tọa độ trọng tâm ................................................................................. 24 Formatted: Font: Not Bold
5.13.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc .......................................................... 24 Formatted: Font: Not Bold
5.13.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao .......................................................... 24 Formatted: Font: Not Bold
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc .......................................................... 25 Formatted: Font: Not Bold
5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao .......................................................... 26 Formatted: Font: Not Bold
5.14. Tính toán ổn định ô tô ..................................................................................... Formatted: Tab stops: Not at 6"
5.14.1. Tính chất ổn định dọc của ô tô........................................................................ 26 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe ...................................................................... 26
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe ..................................................................... 30 Formatted: Font: Not Italic
5.14.2. Tính chất ổn định ngang của ô tô.................................................................... 35 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang ....................................................................... 35
Formatted: Font: Not Bold
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang ..................................................................... 38 Formatted: Font: Not Bold
5.15. Tính toán sức kéo ô tô ....................................................................................... 43 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
5.15.1. Các thông số tính toán .................................................................................... 43
Formatted: Font: Not Bold
5.15.2. Xây dựng các đồ thị của ô tô .......................................................................... 45 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ ......................................................... 45 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô ........................................................ 47 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ........................................................... 52 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô .......................................................... 56 Formatted: Font: Not Bold
5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô ........................................................................... 62 Formatted: Font: Not Bold
5.16. Tính toán hệ thống cấp phát nhiên liệu .............................................................. 67 Formatted: Font: Not Bold
5.16.1. Các thông số của động cơ ............................................................................... 67 Formatted: Font: Not Bold
5.17. Huớng dẫn vận hành .......................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold
5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu ................................................................................. 73 Formatted: Font: Not Bold
5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét ................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold
5.17.2. Các quy định an toàn ...................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold
5.17.3. Nạp dầu cho xi tec .......................................................................................... 73 Formatted: Font: Not Bold
5.17.4. Xả dầu từ xi tec xuống bồn ............................................................................. 74 Formatted: Font: Not Bold
5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác ............................... 74
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong ........................................................ 74 Formatted: Font: Not Bold
1.Tiêu chuẩn xi tec ô tô Việt Nam .............................................................................. 77 Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
1.1. Quy định chung .................................................................................................... 77
Formatted: Font: Not Bold
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec .................................................................................. 78 Formatted: Font: Not Bold
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu ............................................................................................... 80
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động
trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô đã trở thành một trong những phương
tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói
chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. ô Ô tô ngày nay đã được cải thiện ,tải trọng
vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh tế và độ bền nâng cao…
Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghệ chế tạo ô tô chưa phát triển. Tại
các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực hiện các công việc bảo
Formatted: Right: 0.25"
4
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
dưỡng, sửa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới ô tô trên cơ sở sát xi nhập ngoại. Có
thể nói: Cải tạo và đóng mới ô tô là công việc rất hay gặp đối với các cán bộ kỹ thuật
và kỹ sư ngành động lực.
Đồ án lần này em được giao với đề tài: Thiết kế ô tô xi téc chở xăng dầu trên
cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228
Sau hơn 3 tháng tìm hiểu nghiên cứu cùng vơí sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
PHAN MINH ĐỨC đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao. Với những
hạn chế nhận thức về nhiều mặt, đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong được sự thông cảm và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo, các kỹ sư cũng như các bạn bè sinh viên.
Đà nẵng ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Phan Đình Thư
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
tế và độ bền nâng cao. Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghiệp chế tạo ô tô
chưa phát triển. Tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực
hiện các công việc bảo dưỡng, sữa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới trên cơ sở
các sát xi nhập ngoại. Do đó em chọn đề tài: Thiết kế ô tô xi tec chở xăng dầu trên cơ Formatted: Font: Italic, French (France)
4. Giới thiệu ô tô sat xi tảiIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4) Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold
Ôtô sát xi tải KAMAZ 53228 do cộng hoà liên bang Nga sản xuất, công thức
Formatted: Font: 13 pt, Bold
bánh xe 6x4, tay lái thuận. Có các thông số kỹ thuật cơ bản như sau: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 4-1 Các thông số kỹ thuật của xe sat xi KAMAZ 53228 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
KG 03
Số người trong buồng lái
5
6 Trọng tải KG 15570
Trọng lượng toàn bộ KG 24000
7 - Phân bố cầu trước - 6000
- Phân bố cầu sau - 18000
I II III IV V L
20 Tỷ số truyền các tay số ihi 7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
Tỷ số truyền truyền lực
21 iho 6,53
chính
Li hợp ma sát đĩa khô
22 điều khiển bằng dầu có
trợ lực
-Hệ thống treo trước phụ
thuộc với phần tử đàn
23 hồi kiểu nhíp lá nửa elip.
-Hệ thống treo sau kiểu
treo cân bằng.
-Hệ thống phanh:
Phanh tay, phanh chân,
24 phanh phù trợ.
Đường kính trống phanh mm 400
Chiều rộngcủa má phanh mm 140
Hệ thống làm mát kiểu
25 làm mát cưỡng bức tuần
hoàn một vòng kín.
Hệ thống bôi trơn cưỡng
26
bức.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
6100
3295
1080
25°
26°
Hình 4-1: Xe sát xi tải KAMAZ 53228 Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5. Tính toánÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.1. Xác định chiều dài của xi tec Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
. Formatted: Font: Italic, English (United States)
Formatted: Paragraph, Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC.
Formatted: Font: Bold, Italic
.................................................................................................................................... Chi Formatted: Font: 13 pt, Italic
ều dài của xi tec được tính bằng hai lần chiều dài từ trọng tâm của xi tec chở dầu đến Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
thành phía trước. Khi tính toán ta xem trọng tâm của hàng hoá đặt ngay tại trọng tâm
Formatted: Font: Bold, Italic
của thùng. Nên ta chỉ cần xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe là có thể Formatted: Heading 2,(I)
xác định được chiều dài của thùng. Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
Gọi G1 : Trọng lượng của sát xi KAMAZ.
Formatted: French (France)
G2(Gth) : Trọng lượng của xi tec và dầu. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Chọn gốc toạ độ O1 và O2 như hình vẽ.
780
6100
180
1
2Lth
G th
1080
25°
26°
G1
X1
X4
Hình 5-10 :Sơ đồ xác định trọng tâm Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Theo [1] tTa có công thức xác định toạ độ trọng tâm X:
n
(a .m ) i i
X i 1
n
mi 1
i
- X : Vec tơ xác định tọa độ của trọng tâm của hệ trong không gian.
- ai : Vec tơ xác định tọa độ của thành phần trọng lượng thứ i của hệ n
thành phần.
- mi: Trọng lượng của thành phần thứ i.
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm ô tô sát xi theo chiều dọc xe:
Gọi x’1 là tọaoạ độ trọng tâm ô tô sat xi theo chiều dọc xe, ta có công thức:
x1 m1 x2 m2
x'1
G1
Trong đó:
- m1: tải trọng tác dụng lên cầu trước, m1 = 4160 (kG), có x1 = 0
- m2: tải trọng tác dụng lên cầu sau, m2 = 4120 (kG).
- x2 = L = 3690+1320/2 = 4350 (mm).
Formatted: Right: 0.25"
12
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe khi có kíp lái trong
buồng lái:.
Ta xem trọng lượng của kíp lái chỉ tác dụng lên cầu trước của ô tô. Lúc này trọng
lượng ở cầu trước là:
m1’ = m1 + n×Gng = 4160 + 3.60 = 4340 (kG) Formatted: Indent: Left: 0.5", Line spacing: Multiple 1.3 li
xitec:
. Trên sơ đồ của hình vẽ: Khoảng cách từ tâm 01 đến bầu lọc gió có giá trị là:
Formatted: Right: 0.25"
13
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
8300 – 6100 = 780 (mm). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Để tiện cho việc sửa chữa cho xe, ta chọn khoảng cách từ đuôi bầu lọc gió đến đầu xi Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Ta phải cắt satát xi củauả xe nguyên thủyuỷ một đoạn 20 mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Từ sơ đồ hình vẽ ta tính được khoảng cách x : Tính từ vị trí trọng tâm của xitec đến
trục cân bằng của xe là :
x = 4350 – (780+180+2950) = 440 mm. Đây chính là vị trí lắp đặt xi tec lên xe. Formatted: Not Highlight
5.2. Xác định chiều rộng của xitecÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC.
Theo luật của giao thông đường bộ: Chiều rộng của xe không vượt quá 2500 Formatted: Indent: First line: 0.39", Line spacing: Multiple
1.3 li
mm, do đó ta chọn bề rộng xitec: b < 2500(mm). Để tránh va chạm khi di chuyển trên
đường. Ta chọn chiều rộng của xi tec là: b = 2440 mm.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Hình 5-211: Hình dạng elíp của xitec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TECXác định chiều cao của xitec.
Formatted: English (United States)
1490
A
A
1 2 3 10 4 5 9 9 6 10 9 10 11
Hình12 5-3: Kết cấu chung của xitec. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Thân xi tec, 2. Cổ xi tec, 3. Nắp cổ, 4. Bầu lắng cặn, 5. Đầu đường ống xả, 6.
Chân xi tec, 7. Ống thông hơi, 8. Van hô hấp, 9. Vách ngăn khoang, 10. Tấm chắn
song, 11. Hộp đựng ống nối, 12. Nắp cửa xitec, 13. Lỗ thông.
Ta đã có:
Gdầu+xitec = 15440(kg). Formatted: English (United States)
Trong đó:
Gxitec = Gbệđỡxitec + Gchitiếtphụ + Gvỏ xitec + Gcổ nắp Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229 có cùng trọng lượng khi ô tô đầy tải Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
với xe KAMAZ 53228, KAMAZ 53229 với dung tích 17000 lít, có 4 khoang. Do đó ta
sẽ ước lượng các chi tiết của ô tô xitec KAMAZ 53228 như sau:
Ta ước lượng xitec của KAMAZ 53228 có 4 khoang. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Mỗi khoang có một cửa nạp Ø250 mm. Các khoang đều có một đường ống xả xăng
dầu thép ống Ø60 x 4mm.
+ Mỗi khoang đều có một bầu lắng cặn đặt cùng vị trí ở vị trí thấp nhất đặt đầu đoạn
ống xả xăng dầu:
Trọng lượng cụm cửa xả và đường ống xả: Gcx = 80 (kg).
+ Ở hai bên xi tec có bố trí hai hộp đựng dụng cụ sữa chữa:
Gdc =2.35= 70(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Thang lên xuống sàn công tác gắn phía sau xitec được chế tạo từ vật liệu C20 thép Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
ống Ø22 x 3.
Có Gthang = 15 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Hai bên xi tec có làm 2 hộp đựng ống nối bằng tôn làm bằng vật liệu CT3, sử dụng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
thép tấm hàn ghép có bề dày 1,5 mm. Chiều dđài mỗi hộp bằng chiều dài của xitec và
bằng 5900 mm, chiều rộng 180 mm.
Formatted: English (United States)
Ghộp đựng = 2.Vhộp đựng .δ. = 2. Shộp đựng . δ . Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Ghộp đựng = = 2.5,9.0,18.0,0015.7800 = 24 (kg).
Formatted: English (United States)
Trong đó: Formatted: English (United States)
: Là khối lượng riêng của thép, = 7800(kg/m ). 3 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Mỗi khoang có một ống thông hơi làm bằng vật liệu thép C20 dạng ống tiết diện
Ø30 x 3mm.
Có : Goh = 20(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Phía trên xi tec có hàn thêm thành chắn trên làm bằng vật liệu CT3 thép tấm hàn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
ghép có bề dày 1,5 mm. Hai tấm dọc có cChiều dài bằng chiều dài của xitec và bằng
5900 mm, chiều rộng bằng 220 mm, Hai tấm ngang có chiều dài bằng 1500 mm, chiều
rộng bằng 220 mm.
bên trong có hàn gân tăng cứng làm bằng vật liệu CT3, thép ghép L30x30.
Gthành chắn trên = 2. Vtấm dọc . + 2.Vtấm ngang . = 2. Stấm dọc . δ. + 2. Stấm ngang . δ. Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Gthành chắn trên = 2.5,9.0,22.0,0015.7800 + 2.1,5.0,22.0,0015.7800 = 38,082 (kg).
Gthành chắn trên =38,082 (kg).
+ Trọng lượng xích tiếp đất và bình cứu hỏa:
Gxb = 25 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Mỗi khoang có một tấm mức được làm từ thép L50x50x5mm. Chiều rộng tấm mức Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
là: 50 mm.
5
ø12
50
50
Hình 5-4 : Mặt cắt ngang của tấm mức. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gtấm mức = 4. Vtấm mức. = 4.Stấm mức. δ.
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gtấm mức = 4.(2.0,05.0,05).0,005.7800 = 0,712(kg).
Formatted: Right: 0.25"
16
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
+ Phía dưới xitec có hàn một tấm đỡ xi tec, tấm đỡ có hình dạng cong theo vỏ xitec
được làm từ vật liệu CT3 thép tấm 5mm. Chiều dài tấm đỡ bằng chiều dài xi tec là:
5900 mm. Chiều rộng bằng : 865 + 45.2 = 955 mm.
+ Có 6 dầm ngang đỡ xitec chế tạo từ thép tấm CT3 dày 5mm dập hình [165 x 70 x 5 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
sau đó khoét lõm theo biên dạng của vỏ xitec. Chiều dài 865 mm. Trọng lượng riêng
của thép trên một đơn vị chiều dài là: 16,1 kg/m.
Hình 5-514: Tiết diện mặt cắt ngang của các dầm ngang. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gdầm ngang = 6 . 0,865 .16,1 = 83,5 (kg)
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Chân xitec được hàn chắc chắn với hai đà dọc của xitec làm bằng thép Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Z240x75/45x5.Chiều dài dầm dọc xi tec bằng chiều dài của xi tec: l =5,9 m. Trọng
lượng thép trên một đơn vị chiều dài là: 6,35 (kg/m)
3,5 5
5
75
75
Hình 5-6 15: Mặt cắt của sat xi xi tec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Gdầm dọc = 2 . 5,9 . 6,35 = 75 (kg).
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Hai bên chân xi tec làm gân tăng cứng, mỗi chân bố trí một gân tăng cứng, chiều dài Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
gân bằng chiều dài của chân xi tec và bằng 5900 mm, được làm từ thép góc L75x75,
vật liệu thép 30.
75
75
Hình 5-7 : Mặt cắt ngang gân tăng cứng chân xi tec. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Trọng lượng riêng của thép trên một đơn vị chiều dài là: 5,8 Kg/m.
Ggân = 2.5,9.5,8 = 68 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy trọng lượng bệ đỡ xitec là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Gbệ đỡ xt = Gtấm đỡ + Gdầm ngang + Gdầm dọc + Ggân. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gcổ = Vc. = (Cc.lc.δc). = π.D.lc.δc. . Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5mm.
Gnắp cửa xitec = 4.snắp cửa . δnắp cửa . nhôm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2
Gnắp cửa xitec = 4.3,14.(0,3/2) . 0,005.2700 = 3,8 (kg).
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Gcổ và nắp = 92+ 3,8+ 14,8 = 110,6 (kg). Formatted: French (France)
Ta có :
Gvỏ xitec = G2 đáy xitec + Gtấm chắn sónsóngg + Gcácvách ngăn + Gvỏ xung quanh Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Trọng lượng của dầu theo [4] : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó :
- γdầu là khối lượng riêng của dầu. Γ γdầudầu = 0,84 (kg/dm3). Formatted: French (France)
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229(6 x 4) với trọng lượng toàn bộ, trọng Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
lượng phân bố trên các cầu khi đầy tải giống như xe KAMAZ 53228(6x4), chiều dài
xitec xitec của hai xe chỉ chênh lệch nhau ít, có cùng chiều rộng và dung tích xi tec mà
xe KAMAZ 53229 chở được là :17 000 lít. Do đó ta sẽ ước lượng được giá trị tối ưu
nhất dung tích của xi tec mà xe KAMAZ 53228 chở được gần với giá trị dung tích xe
KAMAZ 53229.
Ta có : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Vdầu (m ) 3
Chiều cao a (m)
16 1,490
17 1,579
18 1,667
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Với Vdầu =16 (m ), a= 1,490 m ta sẽ kiểm tra lại trọng lượng theo công thức:
3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 16000 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3 3
(dm ).0,84 (kg/dm ).0,95 = 12768 (kg). (8)
Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 16000 (dm ).0,84 (kg/dm ).0,95 = 12768 (kg).
3 3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Thay giá trị của a =1490 mm vào công thức trên ta có: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
G2 đáy xitec = 104,5.a = 104,5 . 1,490 = 155,7 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gtấm chắn sóng = 156,8.a = 156,8 . 1,490 = 233,185 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gvỏ xitec = 155,7 + 233,185 + 233,185 + 1010,75 = 1632,82 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gxitec = Gvỏ xitec + Gchitiếtphụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gxitec + Gdầu = 2455 + 12768 =15223 (kg) ≤ 15440. Thỏa mãn. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
khi a = 1490 mm thì Gxitec+dầu =15223 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gdầu = 12768 kg, với dung tích 16000 lít, được chia làm 4 khoang, khoang đầu tiên Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
6000 lít, khoang thứ hai 2000 lít, khoang thứ ba 4000 lít, khoang thứ tư 4000 lít.
Với Vdầu =17 (m3), a= 1,579 m ; ta có :
Gdầu = Vdầu . γdầu.K = 17000(dm3).0,84 (kg/dm3).0,95 = 13566 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
G2 đáy xitec = 104,5.a = 104,5 . 1,579 = 165 (kg). Formatted: French (France)
Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gtấm chắn sóng = 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg).
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gcácvách ngăn = 156,8.a = 156,8 . 1,579 = 247,3 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
a
Gvỏ xung quanh = 505,8. 2.( 1,48) = 1036,5 (kg).
4
Vậy: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Gvỏ xitec = 165 + 247,3 + 247,3 + 1036,5 = 1696,1(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gxitec = Gvỏ xitec + Gchitiếtphụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gxitec + Gdầu = 2518 + 13566 = 16144 (kg) > 15440 (kg). Bị loại. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Do đó ta không cần thử giá trị với V= 18 m3 và a= 1594 mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Gía trị a = 1490 là thoả mãn ứng với Vdầu = 16000 lít.
Xi tec có:
Lxt = 5900 mm, chiều cao a = 1491mm, chiều rộng b = 2440 mm. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Go(ô tô thiết kế) = Gsat xi + Gchắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm + Gxitec = 8280 + 100 + 2455=
10835(kg).
Vậy:
Go(ô tô thiết kế) = 10835 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trọng lượng toàn bộ của ô tô thiết kế : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Ga(ô tô thiết kế) = 10835 + 180 + 12768 = 23783 (kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.ác định tải trọng Formatted: French (France)
Bảng 5-1 Tải trọng phân bố cầu trước và cầu sau Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Paragraph, Centered, Line spacing: Multiple 1.3
TT Các thành phần trọng lượng Trị số( kg) li
5.5. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU.Chế tạo và lắp chắn bảo
hiểm phía sau
Để đảm bảo cho ô tô an toàn khi chuyển động, trên ô tô ta lắp thêm chắn bảo Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hiểm phía sau.
Chắn bảo hiểm phía sau được chế tạo từ thép CT5 và được dập hình [250x70x3mm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
A-A
2500
865
100
180
A A
70 200
Hinh 5-8 16 :Chắn bảo hiểm phía sau. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Dầm dọc của sat xi, 2. Dầm ngang của sat xi, 3. Bảo hiểm sau của xe, 4. Bulông liên
Formatted: Font: Not Bold
kết, 5. Tấm nối.
5.6. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔChế tạo và lắp chắn
bảo hiểm hông ô tô.
Để bảo vệ cho xe và xi tec xăng dầu được an toàn ta thiết kế thêm chắn bảo Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
90 1 2
180 335 335
90
350
2080
3
50
4
Ø 35
2080
Hình 5-9 17 :Chắn bảo hiểm hông ô tô. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Dầm dọc khung xe, 2. Bích bắt bảo hiểm, 3. Thanh ngang của bảo hiểm,
4. Ống dọc của bảo hiểm. Formatted: French (France)
5.7. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤTLắp đặt xích tiếp đất.
Ô tô thiết kế được lắp thêm một xích tiếp đất nói giữa vỏ xi tec và mặt đất Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
nhằm mục đích chống hiện tượng tích điện và phát sinh tia lửa điện do ma sát giữa
khối xăng dầu và vỏ xi tec sinh ra. Xích tiếp đất được chế tạo từ thép CT10 và có
chiều dài 500 mm.
5.8. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁCChế tạo và lắp đặt
thang lên sàn công tác.
Để tiện cho việc lên xuống, ta lắp thêm thang lên sàn công tác và được gắn phía Formatted: French (France)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
saubên hông xitec.
Thang lên xuống sàn công tác được chế tạo từ thép ống C20, Ø22x3.
180
0 20x3
1
300
0 20x3
ø50
4
3
3 2
1600
ø22x3
ø22x3
335x4
260
4
300
Hình 5-10 18: Kết cấu thang lên sàn công tác. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
1. Thanh ngang của thangBích hàn chặt vào khung sàn công tác, 2. Thanh dọc ngang
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
của thang, 3. Bích hàn chặt vào khung sàn công tácThanh dọc của thang, 4. Bích hàn
chặt vào bảo hiểm đuôiThanh hàn vào xitec và vào thân xe.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5.9. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BINLắp đặt bình cứu hoả sau ca bin. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Để an toàn phòng chông cháy nổ trên ô tô ta sử dụng bình chữa cháy loại MT3
Formatted: Font: 13 pt
do trung quốc sản xuất là loại dùng bình khí CO2 nén với áp suất cao(120 at), tác dụng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
chữa cháy làm giảm nồng độ oxy xuống dưới mức duy trì sự cháy nhờ khí CO2 khi
phun tạo thành dạng bọt cách ly nguồn cháy với không khí.
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Trọng lượng bình : 7,3 kg. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5.10. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô TÔChuyển Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Italic
cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô.
Formatted: Right: 0.25"
25
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Để cách li nguồn nhiệt ra khỏi khối xăng dầu chở trong xi tec ta tiến hành Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô, tránh hiện tượng cháy nổ có thể
xảy ra:
A-A
2
200
865
A A 25
900
150
Formatted: Font: Not Bold
6
150
5
4
Hình 51-11 9: Lắp đặt ống xả trên xe. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
1. Chắn bảo hiểm phía trước, 2. Dầm dọc của xe, 3. Ống giảm âm, 4. Ống xả,
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
5. Đai kẹp, 6. Bulông nối. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Heading 2,(I), Left, Line spacing: single
5.11. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾTính năng kỹ thuật của ô tô Formatted: Font: Bold, Italic
thiết kế. Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Trang thiết bị công nghệ của ô tô xi tec nói chung gồm xitec với họng rót, van Formatted: English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
thông khí, bơm, hệ thống thủy lực, ống hút có áp, hệ thống điều khiển, các dụng cụ đo
và kiểm tra, trang thiết bị điện và chống cháy nổ.
Nói chung trang thiết bị của ô tô xi tec cho phép thực hiện các công việc sau :
- Nạp đầy xi tec các sản phẩm dầu mỏ.
- Xả các sản phẩm trên ra khỏi xitec bằng bơm hay tự chảy.
- Bơm các sản phẩm rừ bể chứa này sang bể chứa khác hay sang xe khác.
- Các dụng cụ đo và kiểm tra : Dùng để theo dõi mức chất lỏng nạp vào xi tec, tính
toán thời gian làm việc của bơm.
- Có các trang thiết bị chống cháy . Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.11.2. ĐÁNH GIÁ CÁC TÍNH NĂNG KHÁC CỦA Ô TÔĐánh giá các tính năng Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
khác của ô tô.
Formatted: Font: 13 pt, Italic
- Xitec thiết kế có dạng hình elip nên trọng tâm sẽ có vị trí thấp hơn so với hình tròn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
làm cho xe có tính ổn định hơn.
- Do giữ nguyên động cơ, hệ thống truyền lực trong khi trọng lượng toàn bộ của ô tô
thiết kế nhỏ hơn so với ô tô sat xi tải KAMAZ 53229 nên không cần tính toán kiểm tra
bền các chi tiết trong hệ thống truyền lực của ô tô.
- Do sự phân bố trọng lượng lên các trục của ô tô thiết kế nhỏ hơn so với ô tô cơ sở
nên không cần tính toán kiểm tra chất lượng hệ thống phanh, hệ thống treo và kiểm tra
bền các trục của ô tô.
- Do không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng trên trục dẫn
hướng của ô tô thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra động
học quay vòng cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống lái
của ô tô.Do không thay đổi chiều dài cơ sở và sự phân bố trọng lượng lên trục
dẫn hướng của ô tô thiết kế nhỏ hơn ô tô cơ sở nên không cần tính toán kiểm tra
động học quay vòng cũng như không cần kiểm tra bền các chi tiết trong hệ thống
lái của ô tô.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.12. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE.Tính toán
Formatted: English (United States)
lắp dặt xitec vào khung xe
Xitec được liên kết vớơi khung xe nhờ 8 bulông kiểu quang treo (mỗi bên có 4 Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
bulông). Các bulông được siết chặt để cố định thùng chở hàng trên khung.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Xitec có khả năng trượt dọc so với khung xe lớn nhất khi xe chở đầy tải xuống dốc và
ta phanh xe đột ngột.
Ta xét trường hợp này:
Pj
f ms Gth,h
a
Hình 5-12 : Sơ đồ các lực tác dụng lên thùng xe khi ôtô phanh đột ngột Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Trong đó:
- Gth,h: Trọng lượng của xi tec và dầu. Gth,h = 15223 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
- fms : Lực ma sát sinh ra giữa dầm dọc của xitec và dầm dọc của khung xe để chống
lại sự trượt của xitec.
- Pj: Lực quán tính tính của xitec và dầu khi phanh đột ngột. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Ta có theo [4]: Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0", Line
spacing: Multiple 1.3 li
f ms V (Gth,h cos ) f
f: hệ số ma sát giữa dầm dọc của xitec và dầm dọc của xe, ở giữa hai Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
dầm có thêm một tấm gỗ. Với ma sát giữa thép và gỗ là f = 0,24 ÷ 0,26. Ta chọn f =
0,24.
suy ra :
f ms V f 15223 cos17,22 0 0,24 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
f ms V f 3490
Lực quán tính của thùng xe sinh ra khi xe phanh đột ngột là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- m: khối lượng của xitec và dầu khi đầy tải, ta có m = 15223 (kg
- jmax: gia tốc cực đại của xe khi phanh đột ngột. Ta có jmax = 7,5 ÷ 8 (m/s2),
ta chọn jmax = 8 (m/s2).
Suy ra: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Pj m j max = 15223.8 = 121784(N) = 12178,4( kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Điều kiện để cho xitec chở dầu không bị trượt về phía trước khi xe chở đầy tải phanh Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- k: hệ số tính đến ứng suất xoắn do tác dụng của mômen ren, thường k = 1,3
÷ 1,5. Ta chọn k = 1,3.
- [σk]: giới hạn bền kéo cho phép của vật liệu chế tạo bulông. Với [σk] =
σch/[S] = 20.10 / 2,5 = 8.10 (kG/m )
6 6 2
Trong đó:
- σch: giới hạn chảy của vật liệu chế tạo bulông, thân bulông được chế tạo
bằng thép CT3 thường nên có σch = 20. 106 (kG/m2).
- [S]: Hệ số an toàn khi siết bulông, khi không kiểm tra lực siết bulông và ta
giả thuyết bulông dạng M16 ÷ M30, ta có [S] = 2-3, ta chọn [S] = 2,5.
Suy ra:
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4 1,3 3436,2
d 0,026 , Ta chọn d = 0,026 m.
8.10 6
Vậy ta cần 8 bulông quang treo có đường kính M26x1,5 để lắp để hạn chế Formatted: Normal, Justified, Indent: First line: 0.5", Line
spacing: Multiple 1.3 li
chuyển động trượt của xitec theo chiều dọc(mỗi bên 4 bu lông). Nhưng để đảm bảo an
toàn hơn ta lắp them 6 bu lông M16x1,25(m, mỗi bên 3 bu lông để hạn chế dịch
chuyển dọc của xi tec).
5.13. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂMXác định tọa độ trọng tâm. Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.13.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢIKhi ô tô không tải.
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, French (France)
5.13.1.1.Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li,
No bullets or numbering
Formatted: Font: Italic, English (United States)
Formatted: Font: Not Bold, Italic, English (United States)
CÁÚ
M LÆÍA Formatted: Paragraph, Centered, Line spacing: Multiple 1.3
li
PW Formatted: English (United States)
G0
0 a 02
b
L 2
5.13.1.2.Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao được xác định theo chiều cao khối tâm các
Formatted: Font: 13 pt, Italic
thành phần trọng lượng theo [5]:. Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hg = (Gi . hgi)/ Gi
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
hg = (Gsat xi . hg0 + Gxitec . hxitec)/ G0
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Gsat xi , hg0 là trọng lượng và chiều cao trọng tâm ô tô sát xi cơ sở khi đã lắp chắn bảo
hiểm và chắn bùn.
Gsat xi = 8280 (kg) ; hg0 = 0,90 m. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
- Gxitec , hxitec là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của xi tec. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Xitec được lắp lên xe qua một tấm đệm gỗ cao 20mm, sát xi xi tec cao 75mm, dầm
ngang xitec cao 165mm, và tấm đỡ dày 5mm; chiều cao xi tec là 1418mm.;
Vậy:
hxitec = 0,020 +0,075+0,165 + 0,005 +1,418/2+1,080 = 2,054(m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gxitec = 2455 (kg) ; G0 = 10835 (kg). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
hg, G0 là chiều cao trọng tâm và trọng lượng bản thân của ô tô thiết kế khi không tải. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy:
hg = (8280.0,9 + 2455.2,054)/10835 = 1,15(m). Formatted: Normal, Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.13.2. Khi ô tô đầy tảiHI Ô TÔ ĐẦY TẢI. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: 13 pt, Bold
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
CÁÚ
M LÆÍA
PW
G0
0 Ga 02
a b
L 2
Hình 5-14 21: Sơ đồ xác định trọng tâm xe theo chiều khi đầy tải. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ sơ đồ trên ta có: ta có phương trình cân bằng mô men đối với cầu trước:
Formatted: Font: Not Bold
Mo1 = 0 :
Ga.a – Z 2 .L = 0 => a = (Z 2 .L) / Ga = 17837.4350/23783 = 3262 mm=3,262m. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao được xác định theo chiều cao khối tâm các
Formatted: Font: 13 pt
thành phần trọng lượng theo [5]:. Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
hg = (Gi . hgi)/ Gi
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
hg = (G0 . hg0 + Glx. hlx + Gxitec . hxitec)/ Ga
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- G0, hg0 là trọng lượng bản thân và chiều cao trọng tâm khi không tải của ô tô thiết
kế.
G0 = 10835 (kg), hg0 = 1,15 (m).; Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
- Glx, hlx là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của kíp lái: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Glx = 180 (kg), hlx =1,75 (m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
- Gxitec,dầu; hxitec,dầu : là trọng lượng và chiều cao trọng tâm của xi tec khi có dầu. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
hxitec = 2,054(m); Gxitec = 12768 (kg) .; Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy:
hg = (10835. 1,15 + 180. 1,75 + 12768. 2,054)/23783 = 1,6 (m). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
bảo an toàn khi xe đứng yên cũng như khi làm việc trong điều kiện mặt đường dốc và
trơn, do đó năng suất làm việc được nâng cao và tính hiệu quả kinh tế cao.
Tính chất ổn định của ô tô được đánh giá bằng khả năng bảo đảm cho xe không
bị lật đổ hoặc bị trượt trong khi đứng yên ở mặt đường dốc hoặc chuyển động ở trên
đường dốc, mặt đường nghiêng theo hướng ngang hoặc khi quay vòng.
Góc nghiêng lớn nhất của mặt đường mà ô tô có thể đứng yên hoặc chuyển
động, không mất ổn định, ta gọi là góc nghiêng giới hạn.
Sau đây ta xét tính chất ổn định của ô tô trong các trường hợp cụ thể khác nhau.
5.14.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔTính chất ổn định dọc của ô tô
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe. Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính chất ổn định tĩnh dọc của ô tô được đánh giá bằng góc dốc giới hạn tĩnh αt
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
mà xe không bị lật đổ khi đứng yên, quay đầu xe lên dốc hoặc quay đầu xe xuống dốc.
Chúng ta xét cụ thể sơ đồ các ngoại lực và mô men tác dụng lên xe trong
trường hợp này.
Trường hợp xe quay đầu lên dốc.
Ngoại lực trong trường hợp này là trọng lượng của xe Ga. Sự lật đổ của xe xảy
ra qua mặt phẳng ngang ở điểm O2. Khi tổng phản lực tác dụng lên các bánh xe trước
bằng không, khi đầu xe quay lên dốc, nghĩa là Z1 = 0. Tất cả tải trọng của xe tác
dụng lên các bánh xe sau và phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe sau lúc
này là Gcosαt. Dưới tác dụng của thành phần trọng lượng Gcosα t xe có thể bị trượt lăn
xuống dốc, mặc dù có mô men cản lăn tác dụng ngược lại, cho nên để tránh sự trượt
lăn xuống dốc của xe ta đặt phanh ở các bánh xe sau P2p.
P
w
h
b
0
z
Ga
CÁ
si n
M
Ú
Ga
LÆ
t
co
ÍA
s t
Ga
02
z2
t
hg
a
L
0 b
G CÁ
as
in Ú
M
G LÆ
ac t ÍA
os
t
Ga
02
2
t h
g
Hình 5-15 22 : Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu lên dốc. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold
Từ điều kiện cân bằng lực của ô tô đối với điểm 02 chúng ta có phương trình ::
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Ga.cosαt.b - Ga.sinαt.hg = 0 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1,088
tgαt = = 0,68; suy ra αt = 34012’
1,6
Theo quy định của bộ giao thông vân tải: Đối với ô tô vận tải khi có hàng hoá mà Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
1.3 li
quay đầu lên dốc thì góc dốc giới hạn cho phép là 35 - 40 . Cho nên trong trường hợp
0 0
Chúng ta xét sự lật đổ của ô tô qua điểm O1 khi xe quay đầu xuống dốc, khi bắt đầu
bị lật đổ, tức là tổng phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe sau bằng không
( Z2 = 0). Lúc đó tổng phản lực của mặt đường tác dụng lên các bánh xe trước có trị
số là Z1 = Gcosα’t. Để tránh sự trượt lăn của xe xuống dốc ta đặt phanh ở các bánh
xe trước với lực phanh P1p.
hg
b ÍA
LÆ
M
Ú
L CÁ
a
02
z2
t
si n t
Ga os
ac
G
Ga
0
P
w
z
h t
w
g
h
b
ÍA
LÆ
M
Ú
CÁ
L
a
0
2
2
z
t
in
t
as
os
G
ac
G
Ga
0
P
w
t
z
w
h
Hình 5-16 23: Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu xuống dốc Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ điều kiện cân bằng về lực của xe đối với điểm O1 ta có phương trình:
Ga.cosα’t.(L - b) - Ga.sinα’t.hg = 0
a Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Do đó: tgα’t =
hg
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
nên trong trường hợp này xe có thể bị lật quanh điểm O1.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Sự mất ổn định dọc của ô tô khi đứng yên ở dốc không những gây ra do lật đổ dọc mà Formatted: Indent: First line: 0", Line spacing: Multiple 1.3
li
còn có thể gây ra do bị trượt, nếu như không đủ lực phanh để giữ xe trên mặt dốc hoặc
do không đủ bám giữa các bánh xe với mặt đường .
Nếu ta gọi αt và α’t là các góc dốc giới hạn lớn nhất khi xe không bị trượt Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
trong trường hợp có phanh các bánh xe phía sau với lực phanh lớn nhất được xác định
theo các điều kiện sau đây: (lực phanh lớn nhất sẽ bằng lực bám)
G.a. cos t G.hg . sin t Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Gsinαt = Ppmax = P = . Z2 = .
L
G.a. cos '
t G.hg . sin ' t
Gsinα’t = Ppmax =P = . Z2 = .
L
a Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Như vậy ta được: tgαt = .
L .hg
a
tgα’t = .
L .hg
Trong đó: Ppmax : Lực phanh lớn nhất ở các bánh xe sau.
: Hệ số bám của các bánh xe với mặt đường.
Khi chúng ta xác định góc dốc giới hạn lật đổ tĩnh trường hợp đầu xe quay Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
xuống dốc mà phanh các bánh xe phía sau thì không có tác dụng vì lúc đó Z2 = 0
cho nên ta phải kiểm tra góc dốc giới hạn tĩnh theo công thức trên.
Với các loại phanh có bố trí phanh ở tất cả các bánh xe và tính chất bám với mặt Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
đường ở tất cả các bánh như nhau thì lực phanh lớn nhất có trị số như nhau khi xe
quay đầu lên dốc hay quay đầu xuống dốc, lực phanh lớn nhất được xác định:
M p max Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Ppmax = = Z = .Gcosα.
rb
Từ điều kiện cân bằng: Ppmax = Gsinα nên Gsinα = .Gcosα. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Như vậy:
tgα = tgα’ = Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Để an toàn xe thì mức ổn định trượt xảy ra trước mức ổn định lật: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
nếu đặt xe quay đầu lên dốc hay quay đầu lên dốc mà hệ số bám giữa bánh xe Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
b
và mặt đường là < = tgαt =0,68 thì xe sẽ bị trượt lê xuống dốc khi phanh, trước
hg
khi xe bị lật đổ.
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
Sự mất ổn định của ô tô có thể xảy ra khi chúng chuyển động lên dốc, hoặc xuống
Formatted: Font: Italic
dốc, gia tốc hoặc phanh cũng như khi chuyển động với tốc độ cao dưới tác dụng các Formatted: Font: Not Bold, Italic
lực dọc. Sau đây ta xét từng trường hợp cụ thể: Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
Tính ổn định động của ô tô khi ô tô chuyển động lên dốc 1.3 li
Xét trường hợp ô tô chuyển động lên dốc có gia tốc như hình vẽ dưới đây: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
P
w
h
b
0
z
Ga
CÁ
si n
M
Ú
Ga
LÆ
t
co
ÍA
s t
Ga
02
z2
t
hg
P
w
h
w a
L
0 b
z
G
as CÁ
in Ú
M
G LÆ
ac
os t
ÍA
t
Ga
0
2
z
2
d h
g
Từ điều kiện cân bằng mô men của hệ thống và xem như: hg = h ta có phương trình:
(G.b. cos d ( Pj P ).hg G.hg . sin d M f )
Z1 = (12)
L
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Như vậy góc dốc giới hạn lật đổ khi xe chuyên động là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
b
tgαd =
hg
Khi ô tô đầy tải ta đã tính được: b= 1,088 m; hg = 1,6 m
1,088
tgαd = = 0,68; suy ra αd = 34012’
1,6
Mặt khác, để đảm bảo an toàn cho xe chuyển động, khi thiết kế ta cần phải tính Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
toán sao cho các bánh xe chủ động bị trượt quay trước khi có khả năng gây ra lật đổ,
hay nói một cách khác là góc dốc giới hạn lật đổ bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa
các bánh xe chủ động với mặt đường.
Gỉa sử rằng xe chuyển động lên dốc với tốc độ ổn định và các lực cản không khí, lực Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Từ đây ta tìm được góc dốc giới hạn theo điều kiện bám như sau: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính ổn định động của ô tô khi ô tô chuyển động xuống dốc Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
g
h
b
ÍA
LÆ
M
Ú
CÁ
L
a
0
2
2
z
t
in
t
as
os
G
ac
G
Ga
0
P
w
x
w
h
hg
b ÍA
LÆ
M
Ú
L CÁ
a
02
z2
t
in
as s t
G ca o
G
Ga
0
P
w
z x
h
w
Hình 5-18 25: Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi xe chuyển động xuống dốc có gia tốc Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ điều kiện cân bằng mô men của hệ thống và xem như hg = h ta có phương trình :
(G.a. cos x ( Pj P ).hg G.hg . sin x M f ) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Z2 =
L
Để đơn giản ta xét ô tô chuyển động ổn định xuống dốc với tốc độ ổn định, ta bỏ qua Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
sao cho các bánh xe chủ động bị trượt quay trước khi có khả năng gây ra lật đổ, hay
nói một cách khác là góc dốc giới hạn lật đổ bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa các
bánh xe chủ động với mặt đường.
Gỉa sử rằng xe chuyển động lên dốc với tốc độ ổn định và các lực cản không khí, lực
cản lăn có trị số nhỏ nên bỏ qua.
Formatted: Right: 0.25"
46
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Để đảm bảo cho xe bị trượt quay trước khi lật đổ, ta phải có điều kiện sau đây: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính ổn định của ô tô khi phanh đột ngột Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
CÁÚ
M LÆÍA
PW PJ
hg
0 Ga 02
a b
L 2
Hình 5-19 26 : Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi xe khi phanh đột ngột Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Khi ô tô phanh đột ngột, dưới tác dụng của lực quán tính Pj thì tải trọng tác
Formatted: Font: Not Bold
dụng lên cầu trước sẽ được phân bố lại, điều đó có thể dẫn đến quá tải tức thời ở lốp
trước hoặc có thể bị lật xe khi tổng phản lực tác dụng lên bánh xe sau giảm đến không.
Nếu bỏ qua lực cản của không khí và xem như các bánh xe đang phanh cứng hoàn
toàn khi phanh thì phản lực pháp tuyến mặt đường tác dụng lên các bánh xe được xác
định theo công thức :
G J p .hg Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Z1 = .(b+ )
L g
G J p .hg
Z1 = .(a- )
L g
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó :
Formatted: Right: 0.25"
47
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
5.14.2. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔính chất ổn định ngang của ô tô Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Sự mất ổn định ngang của ô tô khi đứng yên hoặc chuyển động trên mặt đường
Formatted: Font: Bold, Italic
nghiêng ngang được đánh giá bằng sự lật đổ xe theo hướng bên hoặc sự trượt ngang Formatted: Font: Bold, Italic, French (France)
của xe. Formatted: Font: Bold, French (France)
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic, French (France)
Formatted: Font: 13 pt, Bold
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang Formatted: Font: 13 pt, French (France)
Sự mất ổn định của xe khi đứng trên mặt đường nghiêng có thể xảy ra do lật đổ Formatted: Normal, Justified, Indent: First line: 0.5", Line
spacing: Multiple 1.3 li
hoặc trượt ngang. Formatted: Font: Bold, Italic
Vì vậy ta xét sự ổn định của xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện lật Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
đổ và điều kiện trượt ngang.
Tính chất ổn định ngang khi xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện lật
đổ.
Để xem xét vấn đề cụ thể ta giả thuyết rằng : Vết các bánh xe trước và các bánh xe sau
trùng nhau, trọng tâm của xe nằm trong mặt phẳng đối xứng dọc của xe và hệ thống
cứng hoàn toàn. Các phản lực thẳng góc từ mặt đường tác dụng lên bánh xe nằm ở
giữa bánh xe của mỗi bên.
si n
Ga
cos
Ga
Ga 02
0I
Hình 5-20 27 :Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng trên mặt đường nghiêng. Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Từ điều kiện cân bằng tất cả các lực đối với mặt phẳng dọc đi qua điểm O1 ta có :
C
Z’’.C = Ga. .cos - Ga .hg.sin
2
Khi xe bắt đầu lật đổ ngang qua mặt phẳng dọc qua điểm O1lúc đó: Z’’ =0
Ta xác định được góc nghiêng tĩnh giới hạn lớn nhất mà xe bị lật đổ.
Ta có: Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
A1 A2
b
C1
C2
0
L1
90°
A1 L A2
Hình 5-21 28 :Sơ đồ xác định trọng tâm bánh xe khi vết bánh xe sau và vết bánh xe Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
trước không trùng nhau
Theo sơ đồ, sự lật đổ của xe có thể xảy ra qua một trong những trục bên A1 –A’1 hay
A2 –A’2.
Góc nghiêng giới hạn tĩnh khi lật đổ qua trục bên có thể xác định qua biểu thức :
L1
tg t =
hg
Trong đó : L1 : Là khoảng cách từ trọng tâm đến trục A1 –A2
L1 được xác định theo công thức :
L.C 2 b.C 2 b.C1 L.C 2 b.C 2 b.C1 1 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
L1 = nên tg t = .
4.L2 (C 2 C1 ) 2 4.L2 (C 2 C1 ) 2 hg
Tính chất ổn định ngang khi xe đứng trên mặt đường nghiêng theo điều kiện Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
trượt.
Để xét cụ thể điều kiện này, ta dựa vào sơ đồ hình :5-21h 27 chiếu tất cả các lực lên
mặt phẳng song song với mặt đường, ta được :
G.sin = ( Y’ + Y’’) = y .( Z’ + Z’’) = y .G.cos Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
- Y’ và Y’’ :Các phản lực theo hướng bên của mặt đường tác dụng lên các bánh xe
bên trái và bên phải.
- Z’ và Z’’ : Các phản lực thẳng đứng của mặt đường tác dụng lên các bánh xe bên
trái và bên phải.
- y : Hệ số bám theo hướng ngang. Chọn y = 0,65
- : Góc nghiêng ngang giới hạn của mặt đường theo điều kiện xe có thể bị trượt Formatted: English (United States)
bên. Suy ra :
: tg = y =0,65. hay =330 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Như vậy xe bị trượt xuống dốc trước khi xe có khả năng bị lật đổ. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
15.2.2. 5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang Formatted: Font: Italic
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li,
Ôtô có thể chuyển động thẳng hoặc quay vòng trên mặt đường nghiêng ngang, No bullets or numbering
chúng có thể bị các ngoại lực tác dụng gây ra lật đổ theo hướng ngang hoặc trượt Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
ngang trong quá trình chuyển động. Sau đây ta xét các trường hợp cụ thể :
Formatted: Indent: First line: 0.25", Line spacing: Multiple
Tính chất ổn định động ngang của ô tô chuyển động thẳng trên mặt đường 1.3 li
Formatted: English (United States)
nghiêng có gia tốc.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Sự mất ổn định của xe gây ra dưới tác dụng của thành phần trọng lượng Gsin và mô
men quán tính Mjn.
M JN
y
hg
si n
Ga
cos
Ga
Ga 02
0I
Hình 5-2229 : Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng.
Từ điều kiện cân bằng về lực đối với mặt phẳng dọc đi qua điểm A, ta có :
C
Z’’ .C + Gsin .hg - Gcos . ± Mjn = 0
2
Trong đó : Mjn :là mô men quán tính các chi tiết quay của động cơ và hệ thống truyền
lực, tác dụng theo mặt phẳng ngang khi xe chuyển động không ổn định.
Thông thường trong quá trình tính toán, giá trị Mjn nhỏ nên bỏ qua. Xe bắt đầu bị lật
đổ qua mặt phẳng dọc đi qua điểm O1 khi phản lực Z’’ = 0, lúc đó ta xác định được
giới hạn lật đổ d khi xe chuyển động thẳng trên đường nghiêng ngang theo[5] ::
C
tg d =
2.hg
Như vậy trường hợp này tương tự như trường hợp xác định góc nghiêng tĩnh giới hạn
lớn nhất mà xe bị lật đổ.
Vậy : tg d =0,9 suy ra d = 410 Formatted: English (United States)
Formatted: English (United States)
Tính chất ổn định động ngang của ô tô chuyển động quay vòng trên mặt đường Field Code Changed
nghiêng. Formatted: English (United States)
Xe chuyển động quay vòng theo trục tâm Y-Y, khi đó lực li tâm có hướng ngược với Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Field Code Changed
thành phần trọng lượng Gsin . Dưới tác dụng của lực li tâm xe có thể bị lật đổ qua Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
mặt phẳng dọc đi qua điểm O1, ứng với Z’’ = 0.
os
p lct
hg
a
si n plt
G
cos
a
G
Ga 02
ί
0
I
y
Hình 5-23 30 :Sơ đồ lực tác dụng lên xe chuyển động quay vòng trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng.
Từ điều kiện cân bằng về lực của hệ thống đối với điểm O2 ta có :
C C
Z’’ .C + plt.hg.cos - plt. . Gsin - G. hg. sin - G. . cos = 0
2 2
Khi xe bắt đầu bị lật đổ, tức là Z’’ = 0, ta xác định được góc nghiêng giới hạn của
mặt đường đ và tốc độ lúc đó gọi là tốc độ nguy hiểm của xe, ký hiệu là: vn.
C C Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
plt.hg. cos + plt. .sin + G. hg.sin - G. . cos = 0 (1)
2 2
(13)
Lực li tâm khi xe quay vòng theo [5] được tính theo công thức: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
G vn
2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
plt = . (2)
g R
(14)
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- vn : Là vận tốc nguy hiểm có thể gây ra lật đổ khi xe quay vòng.
- R : Là bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe. R = 11,3 m
Thay (214) vào (113) ta có:
C
R.g .( . cos đ hg . sin đ )
vn2 = 2
C
hg . cos đ . sin đ
2
Mặt khác:
ta đã xác định được góc nghiêng tĩnh giới hạn lớn nhất của mặt đường :
C Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
tg t max =
2.hg
Ta thay vào phương trình trên: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- vn : Là vận tốc nguy hiểm có thể gây ra lật đổ khi xe quay vòng.
- R : Là bán kính quay vòng nhỏ nhất của bánh xe. R = 11,3 m.
- C : Khoảng cách giữa hai vết bánh xe sau. C = 1890 mm.
- đ :Góc dốc giới hạn khi xe quay vòng bị lật đổ, Bộ giao thông vận tải quy định
[ đ ] = 160.
- hg : Chiều cao trọng tâm của xe, hg = 1,6m.
hướng với trục quay vòng Y-Y thì tốc độ giới hạn nguy hiểm của xe được biểu thị qua
công thức:
1,89
tg16 0
tg t max tg đ 2.1,6
vn = g.R. = 10.11,3. = 10,9(m/s)= 39,3(km/h).
1 tg t max .tg đ 1,89
1 .tg16 0
2.1,6
(416)
Khi xe quay vòng trên mặt đường ngang ( =0) thì tốc độ giới hạn nguy hiểm theo [5]
được biểu thị theo công thức :
1,89
vn = g .R.tg t max = 10.11,3. = 8,16(m/s) = 29,4(km/h). (5)
2.1,6
(17)
Qua các công thức (2),(3),(4)(15), (16), (17) ta có nhận xét: Muốn tăng tính Formatted: Indent: First line: 0.5", Line spacing: Multiple
1.3 li
chất ổn định ngang của xe khi quay vòng cần phải tăng bán kính R ở chỗ đường vòng,
tâm quay vòng nên ở cùng hướng với hướng nghiêng của mặt đường. Trong quá trình
chuyển động trên đường vòng, sự mất ổn định ngang của xe có thể xảy ra do bị trượt
bên, sự trượt bên của xe trong trường hợp này xảy ra dưới tác dụng của lực li tâm và
thành phần trọng lượng Gsin song song với mặt đường.
Nếu tâm đường vòng nằm ngược với hướng nghiêng của mặt đường ta có Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
phương trình hình chiếu của các lực lên mặt phẳng của đường như sau:
Plt .cos + Gsin = Y’ + Y’’ Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Mặt khác theo điều kiện bám ngang của xe với mặt đường ta có : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Plt .cos + Gsin = (Gcos - Plt .sin ). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
y
p
lt si n
Ga s p
i n lt
Y
Gac pc
os lt o
s
02 Ga
Y hg
0 I
y
Hình 5-24 31 : Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi chuyển động quay vòng trên mặt đường Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
nghiêng có trục quay vòng Y-Y ngược với hướng nghiêng của mặt đường.
Formatted: Right: 0.25"
55
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
2
G v
Mà: plt = .
g R
Ddo đó:
2 2
G v G v
. .cos + Gsin = .Gcos - . .sin .
g R g R
2
G v
Hay: . ( cos + . Sin ) = G.( . Cos - sin )
g R
G.( tg )
Chia cả 2 vế cho cos và biến đổi ta được: v =
G.(1 .tg )
g.R
tg Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy : v = g.R.
1 .tg
Trong đó : Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trường hợp xe chạy quay vòng trên đường nằm ngang thì vận tốc tới hạn để xe bị Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5.15. TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔTính toán sức kéo ô tô Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tính toán sức kéo của ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
động cơ và hệ thống truyền lực để đảm bảo cho ô tô đạt được những yêu cầu đề ra khi
thiết kế.
Formatted: Right: 0.25"
56
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Khi tính toán sức kéo ta xây dựng các đồ thị sau: đồ thị cân bằng công suất của
ôtô N=f(V), đồ thị cân bằng lực kéo P=f(V), đồ thị nhân tố động lực học D=f(V), đồ
thị gia tốc J=f(V), đồ thị thời gian và quãng đường tăng tốc, đồ thị đặc tính kinh tế
nhiên liệu của ô tô. Dựa vào những đồ thị trên mà ta có thể xem xét, đánh giá, so sánh
khả năng và chất lượng động lực của ôtô, cũng như cho ta những nhận định như: tìm
vận tốc lớn nhất của ôtô trên mỗi đoạn đường đã cho hoặc ngược lại, tìm tỷ số truyền
hợp lý nhất đối với từng loại đường, xác định khả năng tăng tốc, leo dốc, sức cản lớn
nhất của đường mà xe có thể vượt qua ở từng số truyền ứng với một tải trọng nào đó.
Xác định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tô ở những giá trị V đã biết.
5.15.1. Các thông số tính toánÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
Ôtô xitec thiết kế dựa trên sát-xi xe Kamaz 53228, nên nó có các thông số về Formatted: English (United States)
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
động cơ và hệ thống truyền lực như sau :
- Loại xe : Ôtô vận tải.
- Động cơ : V8-Diezel 4 kỳ, Có turbo, Euro-2.
- Công suất lớn nhất 176 KW (240 mã lực) ở số vòng quay 2200 (v/ph).
-Mô men xoắn lớn nhất 912 Nm(93 KGm) ở số vòng quay 1100-1500 (v/ph). Formatted: Font: 13 pt
- : Là hệ số kể đến sự biến dạng của lốp, = (0,9350-0,94735).Chọn =0,947. Field Code Changed
Formatted: English (United States)
- Diện tích cản chính diện của xe: Formatted: English (United States)
F= B.H Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
K= 0,64 (Ns2/m4)
Formatted: Right: 0.25"
58
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Vậy: W = 0,64.8,2375 = 5,272 (Ns /m ).2 2 Formatted: Font: 13 pt, English (United States)
5.15.2. XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ CỦA ÔTÔXây dựng các đồ thị của ô tô Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Normal, Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
15.2.2.1. 5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ.
Formatted: Font: Italic
Ta có công thức S.R Đécman theo [5] có dạng như sau: Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
2
3
N e N e max .a. e b e c e [kW] (1) Formatted: Font: Italic, English (United States)
N N N Formatted: Font: Not Bold, Italic, English (United States)
Formatted: English (United States)
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Ne [kW], ωe [v/p]: công suất hữu ích của động cơ và tốc độ góc của Formatted: English (United States)
Field Code Changed
trục khuỷu ứng với một thời điểm bất kỳ của đồ thị đặc tính ngoài.
Formatted: English (United States)
- Ne max [kW], ωN [v/p]: công suất có ích cực đại của động cơ và tốc độ Formatted: English (United States)
góc của trục khuỷu ứng ứng với công suất nói trên. Ne max = 176 KW Formatted: English (United States)
- a, b, c: các hệ số thực nghiệm phụ thuộc theo loại động cơ. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Để tính toán được nhanh chóng, ta đặt:
Formatted: English (United States)
2
3
Formatted: English (United States)
K= a. e b e c e Formatted: English (United States)
N N N
Formatted: English (United States)
(3)
Mô men xoắn động cơ tính theo công thức: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Me = (10 . Ne)/ e
3 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2
3
N e N e max .a. e b e c e
N N N
e
2
Ne = Nemax . a b c e . e
N N N
M
2
Hay: Memax . M = MN. N. a b c M . M
N N N
M
2
Suy ra: Memax/ MN = a b c M
N N
Tốc độ góc động cơ ở mô men cực đại là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
M = (π.nN)/30 = 3,14.1500/30 = 157 (rad/s) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
KM = Memax/ MN = (Memax . N)/ Nemax = 912.230/(176.1000) = 1,19 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Thay số vào ta có giá trị của a, b, c là: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Me(N.m) Ne(kw)
1000 200
Me
900 180
800 160
700 140
Ne
600 120
500 100
400 80
300 60
200 40
100 20
0 0
0 50 100 150 200 250
We(rad/s)
Me(N.m) Ne(kw)
1000 Me 200
800 150
Ne
600
100
400
200 50
0 0
0 100 200 300
we(rad/s)
Hình 5-25 Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ.
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Line spacing:
Ta xây dựng đồ thị quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ, công suất tại Multiple 1.3 li
bánh xe chủ động với công suất cản trong quá trình chuyển động phụ thuộc vào vận Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó:
- Ne [kW]: công suất của động cơ phát ra.
- Nk [kW]: công suất của động cơ phát ra được truyền đến bánh xe chủ
động.
- Np [kW]: công suất dẫn động cho các thiết bị phụ
- Nt [kW]: công suất tiêu hao cho hệ thống truyền lực.
- Nω [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản không khí.
- Nf [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản lăn.
- Ni [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản dốc.
- Nj [kW]: công suất tiêu hao để thắng lực cản quán tính.
Ta có:
Nk Ne Nt
Bảng 5-4 giá trị của vận tốc và công suất ứng với từng tay số khi chạy ở số thấp Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
161 146.374 130,27111.976 1.564 3.035 4.892 7.993 12.229 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
184 163.835 145,81125.334 1.787 3.468 5.590 9.135 13.976
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
207 174.383 155,2133.403 2.011 3.902 6.289 10.277 15.723 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
230 176.000 156,6134.640 2.234 4.335 6.988 11.418 17.47018.190 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-5 giá trị của vận tốc và công suất ứng với từng tay số khi chạy ở số cao. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
ωe Ne Nk V1 V2 V3 V4 V5 Formatted: Not Highlight
(rad/s) (KW) (KW) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) Formatted Table
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
46 25.964 23,10719.862 0.548 1.062 1.713 2.795 4.287
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
69 47.736 42,48536.518 0.821 1.593 2.569 4.193 6.431 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
92 72.681 64,68655.601 1.095 2.124 3.426 5.590 8.574 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
115 98.780 87,9175.567 1.369 2.655 4.282 6.988 10.718
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
138 124.017 110,3794.873 1.643 3.186 5.138 8.386 12.861 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
161 146.374 130,27111.976 1.917 3.717 5.995 9.783 15.005 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
184 163.835 145,81125.334 2.191 4.248 6.851 11.181 17.149 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
207 174.383 155,2133.403 2.464 4.779 7.707 12.578 19.292
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
230 176.000 156,634.640 2.738 5.310 8.564 13.976 221.43636 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Tiếp theo ta tính công suất cản trong quá trình chuyển động của ôtô. Ta có công suất
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
cản trong quá trình chuyển động của ôtô gồm: Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Nc = Nω + Nf ± Ni ± Nj. (theo[5]) Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Đồ thị cân bằng công suất của ôtô được tính trong trường hợp ôtô chuyển động
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
đều trên đường nằm ngang, do đó ta có Ni = 0, Nj = 0. Khi đó công suất cản trong quá
trình chuyển động của ôtô là:
Nc = Nω + Nf. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó công suất tiêu hao do lực cản không khí (N ω) được tính theo công Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
thức:[5].
K .F .v 3
N [kW]
1000
Trong đó:
- K: hệ số cản không khí, nó phụ thuộc vào dạng ôtô, chất lượng bề mặt
của nó, phụ thuộc vào bề mặt không khí, [Ns2/m4]. Ta chọn K = 0,6 [Ns2/m4].
- F: diện tích cản chính diện của ôtô. Đối với ôtô tải ta có công thức gần
đúng sau:
F = B.H [m2] = 2,5.3,295 = 8,2375 [m2]. (đã tính ở trên)
- v: vận tốc tương đối của ôtô ứng với từng tay số. (m/s)
Thay các giá trị K và F vào công thức (9.7) ta được:
0,6 8,2375 v 3
N 4,94.10 3.v 3 [kW] (9)
1000
Ta tính công suất tiêu hao do lực cản lăn. Vì ta xét trong trường hợp ôtô chuyển động
đều trên đường nằm ngang nên công suất của nó được tính theo công thức:
G.v
Nf = .(fcosα ± sinα),
1000
Do ta khảo sát ô tô chạy trên đường bằng nên α = 0. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
- G: trọng lượng toàn bộ của ôtô thiết kế. Ta có G = 23783 [kG] = 237830 [N]
(Ta phải tính theo đơn vị N)
v2
- f: hệ số cản lăn[m2/s2]. Ta có f 0,015.1
1500
- v: vận tốc của ôtô ứng với từng tay số [m/s].
Vậy:
G.v v2 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Nf .0,015.(1 ) [kW] (9.10)
1000 1500
(10)
Thay các giá trị vào công thức (9.8) và công thức (9.10) ta xác định được Nω và Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Nf theo tốc độ của ôtô. Từ đó xây dựng được đặc tính cản của ôtô (Nω + Nf) theo tốc
độ của ôtô ở các tay số. Các giá trị được trình bày ở bảng (5-69.5) và bảng (5-79.6).
Bảng giá trị của công suất cản không khí và sức cản đường Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-6 Giá trị của vận tốc và công suất Nω, Nf và (Nω+Nf)
Formatted: Not Highlight
khi ôtô chạy ở các tay số thấp Formatted: Not Highlight
6.121 0.015 21.836 1.1331 22.969 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
8.013 0.016 30.492 2.5414 33.033 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
9.904 0.016 37.687 4.7994 42.487 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
11.796 0.016 44.887 8.1076 52.995 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
13.687 0.017 55.338 12.6667 68.005 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
15.579 0.017 62.988 18.6771 81.665 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
17.4718.190 0.018 74.788 26.3394 101.127 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
N [kW]
180
Nk1 Nk2 Nk3 Nk4
160
140 Nk5
120
100
80 Nf + Nw
60
40
20
0 20 40 60 80 v [km/h]
N(kw)
200 I II III IV V
180
Ne
160
140
Nk
120
100
80 Nf + Nw
60
40
20
0
0 5 10 15 20
v(m/s)
Hình 5-25 Đồ thị cân bằng công suất ở tay số thấp.
Bảng 5-7 Giá trị của vận tốc và công suất Nω, Nf và (Nω+Nf) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
0.548 0.015 1.955 0.001 1.956 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.869 0.015 10.235 0.117 10.352 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.19 0.015 18.515 0.691 19.206 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
7.511 0.016 28.581 2.093 30.674 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
9.832 0.016 37.414 4.695 42.109 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
12.152 0.016 46.242 8.866 55.108 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
14.473 0.017 58.516 14.977 73.493 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
16.794 0.018 71.894 23.4 95.294 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
19.115 0.019 86.376 34.503 120.879 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
21.43622.36 0.02 101.962 448.6538 146.5050.620 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
180
160 Nk1 Nk2 Nk3 Nk4 Nk5
140
120
Nf+N w
100
80
60
40
20
0 20 40 60 80 100 v [km/h]
Hình 5-26 Đồ thị cân bằng công suất ở tay số caoo.
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động của ôtô được sử dụng để khắc phục 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
các lực cản chuyển động sau đây: lực cản lăn, lực cản dốc, lực cản không khí, lực quán Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
tính. Biểu thức cân bằng giữa lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động và tất cả các lực
cản riêng biệt được gọi là phương trình cân bằng lực kéo của ôtô.
Ta có phương trình cân bằng lực kéo lực kéo của ôtô:
Pk Pf P Pi Pj [N]. (11)
(9.11)
(13)
Trong đó: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
890.407 7791969919.42 4015536155.41 2491022910.30 1524513245.10 99649064.12 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-9 giá trị của vận tốc và lực kéo tương ứng với từng tay số Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
khi ôtô chạy ở tốc độ cao
Formatted: Not Highlight
Me(N.m) Pk1(N) Pk2(N) Pk3(N) Pk4(N) Pk5(N) Formatted: Font: 13 pt
564.424 4029737297.38 2078019780.31 12885.06 7895.26 5147.71 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted Table
691.833 409393.80 25471.10 15793.63 9677.47 6309.71
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
790.010 5640342403.23 29085.68 1803415934.89 11050.79 7205.11 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
858.957 4361325.67 3162430624.05 1960816608.83 12015.22 7833.92 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
898.671 6416147161.13 3308631086.22 2051518515.47 12570.75 8196.13
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
909.155 6490959909.60 3347232472.19 2075419754.79 12717.40 8291.74 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
890.407 6357157571.09 3278132181.96 2032618326.81 12455.15 8120.76 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
842.428 6014555645.59 31015.52 1923118231.51 11784.01 7683.18 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
765.217 5463355133.11 28172.87 17468.89 10703.98 6978.99 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
cản thay đổi theo tốc độ của ôtô khi ô tô chuyển động ở tay số thấp và tay số cao và
các giá trị trên được trình bày ở bảng (59.109) và bảng (59.110).
Bảng 5-10 giá trị lực cản của đường và không khí ứng với vận tốc ở tay số thấp Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V(m/s) f Pf(N) Pω(N) Pf+Pω
Formatted: Not Highlight
0.447 0.015 3567.45 1.052 3568.502 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
15.579 0.017 4043.11 1279.469 5322.579 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
17.4718.190 0.018 4280.94 1609.019 5889.959 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
PkI
90000
80000
70000
60000
PkII
50000
40000 PkIII
30000 PkIV
PkV
20000 Pf + Pw
10000
0 v(m/s)
0 5 10 15 20
P [N]
Formatted: Not Highlight
80000 Pk1 Formatted: Not Highlight
70000 Formatted: Not Highlight
Formatted Table
60000
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
50000 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Hình 5-27 Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ở tay số thấp. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-11 giá trị lực cản của đường và không khí ứng với vận tốc ở tay số cao
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V(m/s) f Pf(N) Pω(N) Pf+Pω Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
0.548 0.015 3567.45 1.583 3569.033 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.869 0.015 3567.45 43.391 3610.841
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5.19 0.015 3567.45 141.995 3709.445 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
7.511 0.016 3805.28 297.394 4102.674 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
9.832 0.016 3805.28 509.589 4314.869
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
12.152 0.016 3805.28 778.579 4583.859 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
14.473 0.017 4043.11 1104.365 5147.475 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
73
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
16.794 0.018 4280.94 1486.946 5767.886 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
19.115 0.019 4518.77 1926.323 64456145.093
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
21.43622.360 0.0192 4756.6 2422.495 7179.0956548.251 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
P(KN) Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
PkI
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
70000
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
60000 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
50000
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
PkII
40000
30000 PkIII
PkIV
20000 PkV
Pf + Pw
10000
0 v(m/s)
0 5 10 15 20 25
P [N]
70000
60000 Pk1
50000
40000
Pk2
30000
20000 Pk3
Pk4 Pk5
10000
Pf+P?
0 20 40 60 80 100 v [km/h]
Hình 5-28 Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ở tay số cao.
16.2.1. 5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Phương trình cân bằng lực kéo không thuận lợi để đánh giá các loại ôtô khác 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
nhau, bởi vì ở trường hợp này ô tô nào có hình dạng khí động tốt hơn và trọng lượng Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
toàn bộ của nó nhỏ hơnthì ô tô đó có tính năng động lực tốt hơn. vậy để đánh giá đúng
chất lượng động học của ô tô này so với ô tô khác người ta đưa ra khái niệm nhân tố
động lực học D của ô tô.
Formatted: Right: 0.25"
74
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Bảng 5-12 giá trị nhân tố động lực học ứng với từng tay số Formatted: Not Highlight
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
của ôtô khi chạy ở tay số thấp
Formatted: Not Highlight
Formatted: Not Highlight
2.168 358737.060 24.768 0.163 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.601 3640528.110 35.666 0.170 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.035 3741000.890 48.546 0.172 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.468 3640155.410 63.407 0.169 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.902 357991.650 80.250 0.159 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.335 34509.630 99.074 0.145151 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.494 24030.43023030.43 64.362 0.101 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.193 25141.51023141.51 92.681 0.105 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.892 25434.80023434.80 126.149 0.106 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.590 22910.3024910.300 164.766 0.104 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.289 23568.02022568.02 208.532 0.0998 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.988 21407.960 257.447 0.089 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.709 1343706.630 171.840 0.061 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.851 1353786.600 247.450 0.064 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
7.993 145566.100 336.807 0.064 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
9.135 135245.100 439.911 0.062 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
10.277 124423.630 556.763 0.058 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
11.418 123101.670 687.361 0.052 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
8.735 96127612.170 402.261 0.039 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
10.482 100568056.600 579.256 0.040 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
12.229 101739173.920 788.432 0.039 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
13.976 99649064.120 1029.789 0.038 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
15.723 94278427.210 1303.326 0.0374 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
17.47018.190 85637563.180 1609.045 0.029036 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-13 giá trị nhân tố động lực học ứng với từng tay số Formatted: Not Highlight
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
của ôtô khi chạy ở tay số cao
Formatted: Not Highlight
V1(m/s) Pk1(N) Pω1(N) D1 Formatted: Not Highlight
2.464 6014556645.590 32.019 0.253259 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.738 5463355133.110 39.530 0.23430
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
V2 Pk2 Pω2 D2 Formatted: Not Highlight
1.062 2078019780.310 5.946 0.087 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.593 25471.100 13.379 0.107
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.124 29085.680 23.785 0.122 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
2.655 3162430624.050 37.163 0.133 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.186 3308631086.220 53.515 0.139 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
3.717 3347232472.190 72.840 0.140 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.248 3278132181.960 95.138 0.137 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.779 31015.520 120.410 0.130 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.310 28172.870 148.654 0.118 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
4.282 1960816608.830 96.660 0.082 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.138 2051518515.470 139.191 0.086 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.995 2075419754.790 189.454 0.086 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.851 2032618326.810 247.450 0.084 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
7.707 1923118231.510 313.179 0.080 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
8.564 1746817468.890 386.641 0.072 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
6.988 12015.220 257.447 0.049047 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
8.386 12570.750 370.724 0.051048 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
9.783 12717.400 504.596 0.051049 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
11.181 12455.150 659.065 0.050049 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
12.578 11784.010 834.129 0.046 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
13.976 10703.980 1029.789 0.041 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
15.005 8291.740 1186.995 0.030 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
17.149 8120.760 1550.361 0.028 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
19.292 7683.180 1962.176 0.024 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
21.43622.360 6978.990 2422.439 0.019022 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong thực tế không phải lúc nào xe cũng chở đúng tải mà tải thay đổi ít nhiều
trong quá trình vận chuyển. Xây dựng đồ thị là để xác định dặc tính động lực của xe
khi tải trọng của nó thay đổi, trên đồ thị góc phần tư bên phải biểu diễn những đường
đặc tính động lực khi đủ tải, góc phần tư bên trái dựng từ gốc tọa độ những tia làm với
trục hoành những góc α khác nhau ứng với mức tải thay đổi. Ta có:
D G
= x = tgα
Dx G
Trong đó:
- α: Góc nghiêng của tia ứng với số phần trăm tải trọng sử dụng so với tải trọng
định mức từ trục hoành.
- D: Nhân tố động lực của xe khi đầy tải.
- Dx : Nhân tố động lực của xe khi tải thay đổi.
Formatted: Right: 0.25"
78
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Ta đem chất tải lên xe theo sốó phầàn trăm tải trọng định mức, ta sẽ xác định được Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
trọng lượng của xe với trọng lượng hàng thực tế Gx, từ đó ta tìm ra góc α tương ứng
với số phần trăm tải trọng nói trên.
Ta đã có:
Gt = 12768(kg), G0 = 10835(kg), Ga = 23783(kg). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Bảng 5-14 giá trị góc α của đồ thị tia: Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
Gtx
.100% Gtx(KG) Gx = Go + Gtx Gx/Ga=tgα α(độ) Formatted: Not Highlight
Gt Formatted Table
0% 0 10835 0.456 24,5 Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
20% 2553.6 13388.6 0.563 29,3
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
40% 5107.2 15942.2 0.670 33,8 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
60% 7660.8 18495.8 0.778 37,8 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
80% 10214.4 21049.4 0.885 41,5 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
120% 15321.6 26156.6 1.100 47,7 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
140% 17875.2 28710.2 1.207 50,3 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
160% 20428.8 31263.8 1.315 52,7 Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
80
60
40
20 DII
0
non taíi
DIII
DIV
?
45
DV
v(m/s)
0 5 10 15 20
D
40 0.25
20 0.2
0 D2
0.15
non taíi
D3
0.1
?
45
D4
0.05 D5
0 20 40 60 80
v [km/h]
Hình 5-29 Đồ thị đặc tính động lực và đồ thị tia ở tay số thấp.
80
60
40
20 DII
0
non taíi
DIII
DIV
?
45
DV
v(m/s)
0 5 10 15 20 25
20 0.2
0
0.15 D2
non taíi
0.1
D3
?
45
D4
0.05
D5
0 20 40 60 80 100
v [km/h]
Hình 5-30 Đồ thị đặc tính động lực và đồ thị tia ở tay số cao.
Ý nghĩa quan trọng của đồ thị tia:
- Tìm được loại đường mà ô tô có thể hoạt động được ở tay số truyền nào đó khi cho
biết vận tốc và tải trọng của xe.
- Tìm được sức cản lớn nhất của đường mà ô tô có thể vượt qua được ở từng tay số
truyền ứng với tải trọng đã biết
- Tìm được số truyền thích hợp và tốc độ chuyển động của ô tô khi biết sức cản của
đường và tải trọng của ô tô.
16.2.2. 5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô Formatted: Font: Italic
Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.61", Space Before:
Gia tốc của ôtô có thể được xác định nhờ đồ thị nhân tố động lực học D = 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
f(v) ta có thể xác định được sự tăng tốc của ô tô khi hệ số cản của mặt đường đã biết Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
và khi chuyển động ở một số truyền bất kỳ với một vận tốc cho trước.
dv g
j ( D ). (16)
dt i
Trong đó:
- j: gia tốc của ôtô.
- D: nhân tố động lực học của ôtô.
- ψ: hệ số cản tổng cộng của đường.
- δi: hệ số tính đến tính đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động
quay.
g : Gia tốc trọng trường.
Hệ số δi có thể được xác định theo công thức kinh nghiệm sau: Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
i 1 .i 2
2
1 h
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Trong đó:
- ihi: tỷ số truyền tay số i.
- δ1 = (0,04-0,05) và ta chọn: δ1 = 0,05. Formatted: French (France)
j(m/s)
0.900
0.800 JI
JII
0.700 JIII
0.600
0.500
JIV
0.400
0.300
0.200
JV
0.100
0.000 v(m/s)
0 5 10 15 20
j
0.8
j1
0.7
0.6
0.5
0.4 j2
0.3
j3
0.2
j4
0.1 j5
0
0 20 40 60 80
v[km/h]
Formatted: Not Highlight
Hình 5-31 Đồ thị gia tốc của ô tô ở tay số thấp. Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Not Highlight
Bảng 5-16 giá Giá trị gia tốc j ứng với vận tốc từng tay số khi ô tô chạy ở tay số cao
Formatted: Not Highlight
V1(m/s) f1 σi J1 Formatted: Not Highlight
1.369 0.015 1.128 0.508772 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
1.643 0.015 1.083 0.541810
Formatted: Right: 0.25"
85
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
1.917 0.015 0.568820 Formatted ...
2.191 0.015 0.564802 Formatted ...
Formatted ...
2.464 0.015 0.547756
Formatted ...
2.738 0.015 0.512682 Formatted ...
Formatted ...
V2 f2 σi J2 Formatted ...
Formatted ...
1.062 0.015 3.085 0.4460.156
Formatted ...
1.593 0.015 1.591 0.195567 Formatted ...
2.124 0.015 1.258 0.221661 Formatted ...
Formatted ...
2.655 0.015 1.128 0.234726
Formatted ...
3.186 0.015 1.083 0.261763 Formatted ...
3.717 0.015 0.271772 Formatted ...
Formatted ...
4.248 0.015 0.754274
Formatted ...
4.779 0.015 0.707262 Formatted ...
5.310 0.015 0.632249 Formatted ...
Formatted ...
Formatted ...
V3 f3 σi J3 Formatted ...
1.713 0.015 3.085 0.305082 Formatted ...
10.718 0.016 1.128 0.031129 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
12.861 0.017 1.083 0.025128 Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
0.900 JI
JII
0.800
0.700
0.600
JIII
0.500
0.400
0.300 JIV
0.200
JV
0.100
0.000 v(m/s)
0 5 10 15 20 25
j
0.6
j1
0.5
0.4
0.3 j2
0.2
j3
0.1 j4
j5
0 20 40 60 80 100
v [km/h]
Hình 5-32 Đồ thị gia tốc của ô tô ở tay số cao.
5.16. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU.Tính toán hệ thống
cấp phát nhiên liệu
5.16.1. Các thông số của động cơ.
Động cơ xe KAMAZ 53228 là động cơ dizel, 4 kỳ, 8 xi lanh bố trí hình chữ V. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Có công suất lớn nhất là : 176 KW, ở số vòng quay 2200 v/phút.
Vì số vòng quay của động cơ là rất cao do đó : Bơm mà ta thiết kế phải có số vòng
quay nhỏ hơn số vòng quay của động cơ.
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu.
Formatted: Right: 0.25"
88
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Chọn đường kính ống hút : dh = 100 mm =0,1 m. Formatted: English (United States)
Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
Chọn đường kính ống đẩy : dđ = 100 mm = 0,1 m. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Vậy d = dh = dđ = 0,1 m.
0,6
Chọn lưu lượng yêu cầu của bơm là : Q= 0,62(m3/phút) = ( m3/s) =0,013(m3/s).
60
Chất lỏng là dầu ở 200 400 C. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Chọn vật liệu làm ống là ống thép tráng kẽm thô có độ nhám Δ = 0,25(mm),(phụ lục 4-
3).
Chọn khoá hình đĩa phụ thuộc góc nghiêng α= 30 0 , tra bảng phụ lục (4-6) ta có hệ số
tổn thất cục bộ là :ξk = 3,91.
Trị số ξngoặt khi đường ống hút ngoặt đột ngột với góc α= 90 0 là : ξngoặt = 1,1(phụ lục
(4-6).
Hdh
( lh ,dh , h ,§h )
4.0,6
v = vh = vđ = = 1,24,2(m/s).
3,14.(0,1) 2 .60
Tính các hệ số tổn thất trên đường ống : Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Hệ số nhớt của dầu theo[6] ở 200 400 C là : = 3,5.10-6 m2/s.
Hệ số Râynôn trên đường ống hút và đường ống đẩy là :
Re = v.d/ = (14,2.0,1)/3,5.10-6 = 12000034285>2320.
(theo[6]).
Vậy trạng thái chảy trên đường ống hút và đường ống đẩy là chảy rối thành không
hoàn toàn nhám.
Hệ số ma sát :
0,25 100 0,25
λ = 0,1.(1,46. + )
100 Re
ống mới hoặc kiểm tra để sữa chữa, điều chỉnh hệ thống sẵn có cho phù hợp với yêu Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
cầu.
ht htd htc
Trong đó:
- ht : là tổng tổn thất trên đường ống hút và đường ống đẩy.
- htd : là tổng tổn thất dọc đường.
- htc : là tổng tổn thất cục bộ.
+ Tổng tổn thất dọc đường trên đường ống hút và ống đẩy là:
Tổn thất dọc đường: Là tổn thất xảy ra dọc theo đường đi di chuyển của dòng
chảy(thường do ma sát gây ra).
htd hdh hdd
Trong đó:
Formatted: French (France)
- hdh : tổn thất dọc đường trên đường ống hút. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
- hdd : tổn thất dọc đường trên đường ống đẩy. Field Code Changed
Formatted: French (France)
l l 8.Q 2
htd . h d . 2 (1) Formatted: French (France)
d .g.d 4 Field Code Changed
Formatted: French (France)
(1)
Field Code Changed
+ Tổn thất cục bộ trên đường ống hút và đường ống đẩy là: Formatted: French (France)
2 2
8.Q 8.Q Field Code Changed
htc = htch + htcđ = [(2.ξngoặt + ξsọt lứơi + ξk ) + 2.ξ]. = 12,71. 2 (2).
2 .g .d 4 .g .d 4 Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
(2) Formatted: French (France)
Từ (1) và (2) ta có: Formatted: French (France)
Formatted: French (France)
lh ld 8.Q 2
ht = [ . +12,71]. 2 Field Code Changed
d .g .d 4
Field Code Changed
Vậy tính sơ bộ ta có cột áp và lưu lượng của bơm là : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
3 3 3
Q = 0,62(m /p) = 36120(m /h) = 0,03(m /s).
Tính chọn bơm ghép nối với động cơ : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
+ Chất lỏng là dầu diezel nên có những hạn chế khi chọn bơm : Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
or numbering
- Vận tốc truyền động bị hạn chế vì phải đề phòng hiện tượng va đập
thuỷ lực, tổn thất cột áp, tổn thất công suất lớn và xâm thực.
- Không được cho chất lỏng rò rỉ chảy ra ngoài bơm, Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
- Phốt làm kín phải là vật liệu chịu được xăng, dầu.
- Dầu là chất dễ gây cháy nổ nên kết cấu của bơm phải phù hợp để tránh
khi bơm làm việc xuất hiện các va chạm làm xuất hiện tia lửa điện.
Như vậy ta chọn bơm thể tích để đảm bảo các yêu cầu trên. Bơm thể tích có rất Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
or numbering
nhiều loại : Bơm pittông, bơm bánh răng, bơm trục vít ...
Qua tham khảo các loại máy bơm dầu trên thị trường ta chọn bơm bánh răng
loại trục rời DAB, xuất xứ từ ytalia, mô del: KDN65-315, vỏ bơm bằng gang, cánh
bơm làm bằng thép.
Các thông số của bơm :
Lưu lựơng: Q= 36(m3/h) = 0,6(m3/p). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li, No
bullets or numbering
Cột áp : H= 22(m). Formatted: French (France)
Trong quá trình thiết kế và chọn bơm, việc sử dụng một bơm mẫu là hết sức Formatted: English (United States)
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets
cần thiết bởi nếu dùng toán học để thiết kế và chọn bơm thì hoàn toàn phức tạp và khó or numbering
khăn. Mỗi loại bơm sản xuất ra được chia thành nhiều nhóm, gọi là hệ thống, trong Formatted: English (United States)
Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
cùng một hệ thống các bơm đều có các đường đặc tính làm việc và hiệu suất như nhau.
Khi thiết kế bơm để đặc trưng cho kiểu cấu tạo của phần dẫn dòng người ta
thường dùng số vòng quay đặc trưng ns (hay còn gọi là hệ số tỷ tốc).
Số vòng quay đặc trưng ns của bơm không phải là số vòng quay thực của bơm đó mà
là số vòng quay của một máy bơm mô hình tương tự có các thông số :
Formatted: Right: 0.25"
92
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
bơm.
ta có : Formatted: English (United States)
Trong đó :
n s :Số vòng quay đặc trưng của bơm mô hình. Field Code Changed
Formatted: English (United States)
n : Số vòng quay của động cơ, n = 2200(v/p).
H : Cột áp yêu cầu của bơm. Hyc =17 (m).
Q : Lưu lượng của bơm. Q = 0,03 (m3/s) = 2 (m3/p) = 120(m3/h).
2200 Field Code Changed
ns 3,65. . 0,03 = 166.Tra bảng (2-1) sách “thuỷ lực và máy thuỷ lực tập 1” ta có:
17 3 / 4
150 < ns = 166 < 300 nên bơm thuộc loại bơm li tâm.
Mặt khác: Dựa vào biểu đồ phân bố phạm vi sử dụng các loại bơm khác nhau ta thấy
chọn bơm ly tâm là hợp lý.
Sơ đồ lựa chọn tổng thể các loại bơm ly tâm. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Số vòng quay của bơm là:1450(v/p). Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Công suất của bơm là: N = 8 (kw). Formatted: Left, Line spacing: Multiple 1.3 li
Dựa vào “sổ tay máy bơm” của Thạc sĩ.Lê Dung ta có bảng các giá trị Q và H để vẽ Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Ta có bảng các thông số để vẽ đường đặc tính lưới của bơm: Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Giao điểm của hai đường đặc tính cho ta điểm làm việc A(17;2) trùng với giá trị H và Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
5.17.1.2. Hàng tháng: Phải kiểm tra sự siết chặt của xi tec với khung xe. Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Bold
5.17.2. Các quy định an toàn Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
Không được hút thuốc, mang các vật liệu cháy, hoặc các vật dụng có khả năng Formatted: Font: Italic
bắt lửa đối với nhiên liệu. Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Font: Italic
Nối cáp tĩnh điện với xe và đất trước khi tháo vòi tra nạp ra khỏi xe. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
5.17.3. Nạp dầu cho xi tec 0.5"
Formatted: Bullets and Numbering
Đem xe đến vị trí quy định, trả cần về vị trí số không và cài phanh dừng Formatted: Font: Italic
Kiểm tra hệ thống khoá. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
0.5"
Nối cáp tĩnh điện. Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Right: 0.25"
95
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Lấy đường ống nối nối với đường ống xả, mở khoá, vặn xupáp làm cho van côn Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
và đế van côn tách rời nhau, cho dầu đi xuống đường ống xả rồi đi xuống bồn.
Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác 0.5"
Formatted: Font: Italic
Đem xe đến vị trí quy định, trả cần về vị trí số không và cài phanh dừng Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
xe(phanh tay). stops: Not at 0.5"
Formatted: Font: Bold, Italic
Chèn xe. Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Nối cáp tĩnh điện. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
Lắp các đường ống để chuẩn bị bơm.
Formatted: Paragraph, Indent: Left: 0.25", Hanging: 0.25",
Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
Mở khoá, vặn xupáp cho dầu điền đầy chất lỏng ở đường ống hút của bơm. 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at: 0.5"
Nổ máy.
Nhấn nút điều khiển cài bơm khi có hiệu lệnh. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted
+ Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Tab after: 0.5" + Indent at:
0.5"
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong Formatted: Font: Italic
Ngắt bơm. Formatted: Paragraph, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
stops: Not at 0.5"
Vặn xupap lại không cho dầu đi xuống đường ống xả. Formatted: Font: Bold, Italic
Đóng khoá lại. Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Bold, Italic
Mở đường ống nối của bơm, có xô nhựa để đựng lượng dầu trong đường ống
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
chảy xuống. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Mở khoá cho lượng dầu trong đường ống xả đi xuống xô nhựa để sẵn, xong rồi Formatted: Bullets and Numbering
xăng dầu trên cơ sở ô tô sat xi KAMAZ 53228 đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra là đảm Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5", Line spacing:
Multiple 1.3 li
bảo an toàn cho xe chuyển động trên đường và đúng với các quy định của TCVN về Formatted: Font: 13 pt
[2] Tiêu chuẩn xi-tec ô tô TCVN 4162-85. Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold, Italic
[3] Catalog ô tô KAMAZ. Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.39", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
[4] Nguyễn Văn Yến. “Chi tiết máy”. Hà Nội: NXB Khoa học kỹ thuật;
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
1999. numbering
Formatted: Font: Bold, Italic
[5] Nguyễn Hữu Cẩn, Dư Quốc Thịnh, Phạm Minh Thái, Nguyễn Văn Tài,
Lê Thị Vàng. “Lý thuyết ô tô”. Hà Nội: NXB Khoa học và kỹ thuật; 1998. Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Font: Bold, Italic
[6] Đinh Ngọc Aí, Đặng Huy Chí, Nguyễn Phước Hoàng, Phạm Đức Nhuận. Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.49", Line spacing:
Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
“Thủy lực và máy thủy lực”. Hà Nội: NXB Đại học trung học chuyên nghiệp;
Formatted: Font: Bold, Italic
1972.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or
[7] Th.s Lê Dung. “Sổ tay máy bơm”. Hà Nội: Nhà xuất bản xây dựng; numbering
8
A
Hình 1-1 Kết cấu xitec Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, English (United States)
Formatted: English (United States)
1. Thân xitec, 2. cổ xitec, 3. Nắp xitec, 4. Cửa nhập, 5. Cửa quan sát, 6. Tấm mức, 7.
Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Cơ cấu thoát khí, 8. Tấm chắn sóng, 9. Đoạn ống xả, 10. Van xả, 11. Bầu lắng cặn, 12.
Van xả cặn, 13. Van hô hấp, 14. Ống dẫn sau van xả.
Xi tec phải có dạng hình trụ được lắp chắc chắn, cố định nằm song song với Formatted: Bullets and Numbering
khung ô tô, kết cấu của xi tec phải cứng, bền, chắc, đảm bảo không thay đổi
dung tích khi đong chứa và vận chuyển, chịu được áp suất dư không nhỏ hơn
0,8 at.
Xi tec không được méo, bẹp thủng hay rò rỉ, mối hàn phải chắc và kín. Bên
trong xi tec không được có các kết cấu làm cản trở việc thoát hết không khí khi
đổ chất lỏng vào và cản trở thoát chất lỏng khi xả chất lỏng ra.
Xi téc được làm bằng kim loại và phải sơn lớp bảo vệ mặt ngoài.
Xi tec có dung tích lớn hơn 8000 lít cho phép có 2 ngăn riêng biệt, mỗi ngăn
phải thỏa mãn các yêu cầu như đối với một xi tec độc lập. Tuyệt đối không có
các ngăn phụ bí mật.
Kích thước phủ bì của ô tô xi tec phải đảm bảo không vượt quá giới hạn cho
phép được quy định trong an toàn giao thông đường bộ.
Xitec ô tô phải có cầu thang thuận tiện cho việc lên xuống khi vận hành các
phần phía trên của nó.
Ô tô xi tec phải được trang bị các bình cứu hoả, ống xả của động cơ ô tô phải
bố trí đầu xe, miệng xả quay về phía phải theo hướng xe chạy.
Formatted: Right: 0.25"
99
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Xích tiếp đất của ô tô xi tec phải đủ dài và có thể điều chỉnh được sao cho luôn
luôn có 2 mặt chạm đất. Vật liệu làm xích và kích thước của xích phải đảm bảo
sự tích điện ở xi tec khi vận hành dưới mức nguy hiểm cho phép.
Cho phép bố trí các hộp, ống ở hai bên thành ô tô xi tec để chứa đựng, bảo
quản các ống dẫn, phụ tùng. Không được hàn thêm trên thân xi tec các giá đỡ
để những hàng hóa không thuộc quy định vận chuyển của ô tô xi tec .
Xi tec ô tô xuất xưởng phải có kèm theo tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng,
quy chế bảo hành và biên bản nghiệm thu của nhà máy sản xuất.
Các xi tec ô tô sản xuất trong nước dùng để đong và vận chuyển phải được xét
duyệt thiết kế và cho phép sản xuất theo quy định của Tổng cục tiêu chuẩn –
Đo lường – Chất lượng. Trước khi sử dụng xi tec ô tô phải qua kiểm định nhà
nước.
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec Formatted: Font: Italic
Kích thước hình học của xi tec được phép chọn phù hợp với kích thước khung Formatted: Bullets and Numbering
xe ô tô sao cho tận dụng được tối ưu tải trọng xe ô tô và trọng tâm toàn xe ô tô
xi tec thấp nhất. Dung tích của xi tec phải được sản xuất theo cỡ cho ở bảng
sau :
Bảng 1-1 Yêu cầu kỹ thuật của xitec Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Cỡ dung tích xi tec Sai lệch cho phép giữa thiết kế và
Formatted: Font: Not Bold
(lít). chế tạo (% giá trị thiết kế)
2000 ±5
4000
4500
5000
5500 ±4
6000
8000
10000
12000
15000
±3
18000
20000 Formatted: Centered, Indent: Left: 0.25", Line spacing:
Multiple 1.3 li
Formatted: Justified, Indent: Left: 0.25", Line spacing:
Multiple 1.3 li
Formatted: Right: 0.25"
100
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
Cổ xi tec phải có dạng hình trụ đứng, mặt cắt tròn được đặt thẳng đứng ở chính Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
giữa đường sinh cao nhất của xi tec . Kích thước cổ xi tec phải thỏa mãn các
điều kiện sau đây:
- Mặt cắt ngang không thay đổi, dung tích ứng với chiều cao 20 mm không được
lớn hơn 0.25% dung tích của xi tec.
- Thể tích khoảng trống từ mức giới hạn dung tích đến miệng xi tec không được
nhỏ hơn 2% dung tích xi tec.
Tấm mức (bộ phận chỉ mức giới hạn dung tích của xi tec) phải được hàn cố
định, vuông góc với thành phía trong cổ xi tec, nằm ở mặt phẳng thẳng đứng đi
qua đường sinh cao nhất và cách đường sinh cao nhất của xi tec một khoảng h
= 0.0524 L.
Trong đó: L là khoảng cách từ vị trí hàn tấm mức đến đáy xa nhất của xi tec.
Kết quả tính giá trị của h được làm tròn đến 2 mm.
Tấm mức được làm bằng kim loại cứng kích thước và kết cấu quy định trong
hình 2. Chính giữa mặt phẳng đứng của tấm mức phải có lỗ để gắn nút chỉ đóng
dấu Kiểm định Nhà nước.
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
ø12
Hình 1-2 Kết cấu tấm mức Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Miệng của xi tec phải ở vị trí cao nhất và có nắp đậy kín. Vòng đệm giữa nắp xi Formatted: Justified, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Bullets and Numbering
tec và cổ phải làm bằng vật liệu chịu xăng. Nắp xi tec được bắt chặt vào cổ
bằng kết cấu bu lông trong đó phải có ít nhất 2 bulông bố trí đối diện nhau qua
tâm có sẵn lỗ để luồn dây niêm phong kẹp chỉ.
Cửa nhập xăng dầu được bố trí trên nắp xi tec có đường kính lỗ không nhỏ hơn
200 mm. Kết cấu nắp đậy cửa nhập phải bảo đảm kín, đóng mở dễ dàng, có kết
Formatted: Right: 0.25"
101
Sinh viên thực hiện: Phan Đình Thư – Lớp 03C4B
Formatted: Centered, Border: Bottom: (Single solid line,
Auto, 0.75 pt Line width)
cấu thích hợp để khoá hoặc niêm phong kẹp chỉ, Vòng đệm phải làm bằng vật
liệu chịu xăng, không phát tia lửa khi đóng mở.
Trên nắp xi tec cho phép bố trí một cửa quan sát làm bằng vật liệu trong suốt,
kết cấu của nó phải đảm bảo kín và có nắp bảo vệ.
- Cửa quan sát phải có đường kính không nhỏ hơn 120 mm. được bố trí ở ngay
phía trên tấm mức sao cho quan sát được mức chất lỏng trong xi tec theo tấm
mức một cách thuận tiện nhất dưới ánh sáng tự nhiên.
- Trường hợp không có cửa quan sát thì phải bố trí cửa nhập hợp lý để làm
được các chức năng của cửa quan sát.
Van hô hấp được lắp chặt trên nắp xi tec và phải làm việc được cả 2 chiều đảm Formatted: Bullets and Numbering
bảo thở ra khi áp suất dư bên trong xi tec lớn hơn hoặc bằng 0.5 at và thở vào
khi áp suất chân không trong xi tec nhỏ hơn hoặc bằng 0.015 at.
Xi tec có dung tích lớn hơn 3000 lít phải có các tấm chắn sóng gắn chặt bên
trong nó. Sự sắp xếp bố trí các tấm chắn sóng phải đảm bảo chia xi tec thành
những phần có dung tích nhỏ hơn 3000 lít và loại trừ được các túi khí tạo ra ở
các góc giữa tấm chắn sóng và thân xi tec cũng như thoát được hết chất lỏng
khi xả ra ngoài.
Xitec ô tô phải có cơ cấu thoát khí đảm bảo loại trừ các túi khí khi chứa đầy
chất lỏng.
- Cơ cấu thoát khí gồm 2 ống dẫn khí bằng kim loại đường kính không nhỏ hơn
10 mm, được bố trí nằm sát và dọc theo đường sinh cao nhất bên trong xi tec
sao cho một đầu ống cách đáy (20 + 30) mm, đầu kia ở cổ xi tec và cao hơn tấm
mức một khoảng không nhỏ hơn 100 mm.
- Nếu cổ xi tec hàn sâu vào trong thân xi tec thì ở vị trí có ống dẫn khí đi qua
phải có một cửa sổvới chiều rộng không nhỏ hơn 150 mm, chiều cao sát với
đường sinh cao nhất.
Vị trí đặt đầu ống xả xăng dầu của xi tec phải thoả mãn các điều kiện sau đây : Formatted: Bullets and Numbering
dụng, phải có độ nghiêng cần thiết đảm bảo xả nhanh, xả hết lượng xăng dầu
trong xi tec. Van xả phải kín, bố trí thuận tiện để thao tác, có kết cấu thích hợp
với việc niêm phong kẹp chỉ.
Bầu lắng cặn của xi tec phải ở vị trí thấp nhất đặt trước hoặc cùng vị trí đặt đầu
đoạn ống xả xăng dầu với dung tích được quy định như sau :
- 3 lít cho xi tec loại 2000 lít.
- 5 lít cho xitec loại trên 2000 lít đến 10000 lít.
- 10 lít cho xitec trên 10000 lít.
Bầu lắng cặn cần phải có kết cấu đảm bảo tháo hết lượng chất lỏng cuối cùng
của xi tec và phù hợp với việc niêm phong kẹp chỉ.
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu Formatted: Font: Italic
Nhãn hiệu của xi tec ô tô phải được gắn chặt vào thành cổ hoặc đáy sau ở vị trí Formatted: Bullets and Numbering
thuận lợi cho người đọc và phải có các nội dung sau:
- Tên nhà máy sản xuất
- Số hiệu xi tec …….. Năm sản xuất………..
- Xitec ô tô : (Cỡ dung tích) m3
- Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn.
Trên hai bên sườn và đáy sau xi tec ô tô phải ghi chữ “Cấm lửa” to và rõ. Chiều Formatted: Bullets and Numbering