Professional Documents
Culture Documents
GT2 Chuong1
GT2 Chuong1
GT2 Chuong1
~ 0| =
p
ρ(M, M0 ) = |MM (x0 − x)2 + (y0 − y )2 .
lim f (x, y ) = A
(x,y )→(x0 ,y0 )
~ 0| =
p
ρ(M, M0 ) = |MM (x0 − x)2 + (y0 − y )2 .
lim f (x, y ) = A
(x,y )→(x0 ,y0 )
~ 0| =
p
ρ(M, M0 ) = |MM (x0 − x)2 + (y0 − y )2 .
lim f (x, y ) = A
(x,y )→(x0 ,y0 )
~ 0| =
p
ρ(M, M0 ) = |MM (x0 − x)2 + (y0 − y )2 .
lim f (x, y ) = A
(x,y )→(x0 ,y0 )
~ 0| =
p
ρ(M, M0 ) = |MM (x0 − x)2 + (y0 − y )2 .
lim f (x, y ) = A
(x,y )→(x0 ,y0 )
Khi đó ta có thể viết (trong trường hợp giới hạn vế phải tồn tại)
Khi đó ta có thể viết (trong trường hợp giới hạn vế phải tồn tại)
Khi đó ta có thể viết (trong trường hợp giới hạn vế phải tồn tại)
Giải:
(1) z = x y ⇒ zx0 = yx y −1 , zy0 = x y lnx
p
(2) z = ln(x + x 2 + y 2 )
p
0 (x + x 2 + y 2 )0x
zx = p
x + x2 + y2
1 + √ x2 2
x +y 1
= p =p .
x + x +y 2 2 x + y2
2
p
(x + x 2 + y 2 )0y
zy0 = p
x + x2 + y2
√ y2 2
x +y y
= p =p p .
x + x2 + y2 x 2 + y 2 (x + x 2 + y 2 )
Giải:
(1) z = x y ⇒ zx0 = yx y −1 , zy0 = x y lnx
p
(2) z = ln(x + x 2 + y 2 )
p
0 (x + x 2 + y 2 )0x
zx = p
x + x2 + y2
1 + √ x2 2
x +y 1
= p =p .
x + x +y 2 2 x + y2
2
p
(x + x 2 + y 2 )0y
zy0 = p
x + x2 + y2
√ y2 2
x +y y
= p =p p .
x + x2 + y2 x 2 + y 2 (x + x 2 + y 2 )
Giải:
(1) z = x y ⇒ zx0 = yx y −1 , zy0 = x y lnx
p
(2) z = ln(x + x 2 + y 2 )
p
0 (x + x 2 + y 2 )0x
zx = p
x + x2 + y2
1 + √ x2 2
x +y 1
= p =p .
x + x +y 2 2 x + y2
2
p
(x + x 2 + y 2 )0y
zy0 = p
x + x2 + y2
√ y2 2
x +y y
= p =p p .
x + x2 + y2 x 2 + y 2 (x + x 2 + y 2 )
( yx )0y
zy0 =
1 + ( yx )2
1
x x
= y2
= .
1+ x2 + y2
x2
(4) f (x, y , z) = x yz
( yx )0y
zy0 =
1 + ( yx )2
1
x x
= y2
= .
1+ x2 + y2
x2
(4) f (x, y , z) = x yz
( yx )0y
zy0 =
1 + ( yx )2
1
x x
= y2
= .
1+ x2 + y2
x2
(4) f (x, y , z) = x yz
- Không mất tổng quát ta có thể biểu diễn công thức vi phân toàn phần của một
hàm số theo công thức:
- Không mất tổng quát ta có thể biểu diễn công thức vi phân toàn phần của một
hàm số theo công thức:
- Không mất tổng quát ta có thể biểu diễn công thức vi phân toàn phần của một
hàm số theo công thức:
- Không mất tổng quát ta có thể biểu diễn công thức vi phân toàn phần của một
hàm số theo công thức:
- Không mất tổng quát ta có thể biểu diễn công thức vi phân toàn phần của một
hàm số theo công thức:
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y , z0 + ∆z) ≈ f (M0 ) + fx0 (M0 )∆x + fy0 (M0 )∆y + fz0 (M0 )∆z
Ví dụ: Dùng vi phân để tính gần đúng giá trị của biểu thức
p
(1) A = 1, 984 + 3, 032
√ √
(2) B = ln( 1, 03 + 3 0, 99 − 1)
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y , z0 + ∆z) ≈ f (M0 ) + fx0 (M0 )∆x + fy0 (M0 )∆y + fz0 (M0 )∆z
Ví dụ: Dùng vi phân để tính gần đúng giá trị của biểu thức
p
(1) A = 1, 984 + 3, 032
√ √
(2) B = ln( 1, 03 + 3 0, 99 − 1)
f (x0 + ∆x, y0 + ∆y , z0 + ∆z) ≈ f (M0 ) + fx0 (M0 )∆x + fy0 (M0 )∆y + fz0 (M0 )∆z
Ví dụ: Dùng vi phân để tính gần đúng giá trị của biểu thức
p
(1) A = 1, 984 + 3, 032
√ √
(2) B = ln( 1, 03 + 3 0, 99 − 1)
Giải.
p
(1) Xét hàm số f (x, y ) = x 4 + y 2 . Chọn M0 (2, 3), khi đó
√
∆x = −0, 02, ∆y = 0, 03, f (M0 ) = 24 + 32 = 5.
2x 3 16
fx0 = p , fx0 (M0 ) =
4
x +y 2 5
y 3
fy0 = p , fy0 (M0 ) =
x4 + y2 5
16 3
Khi đó A ≈ 5 + .(−0, 02) + .0, 03 = 4, 954
5 √5 √
(2) Xét hàm số f (x, y ) = ln( x + 3 y − 1). Chọn M0 (1, 1), khi đó
√ √
∆x = 0, 03, ∆y = −0, 01, f (M0 ) = ln( 1 + 3 1 − 1) = 0 (sv tự làm tiếp).
Giải.
p
(1) Xét hàm số f (x, y ) = x 4 + y 2 . Chọn M0 (2, 3), khi đó
√
∆x = −0, 02, ∆y = 0, 03, f (M0 ) = 24 + 32 = 5.
2x 3 16
fx0 = p , fx0 (M0 ) =
4
x +y 2 5
y 3
fy0 = p , fy0 (M0 ) =
x4 + y2 5
16 3
Khi đó A ≈ 5 + .(−0, 02) + .0, 03 = 4, 954
5 √5 √
(2) Xét hàm số f (x, y ) = ln( x + 3 y − 1). Chọn M0 (1, 1), khi đó
√ √
∆x = 0, 03, ∆y = −0, 01, f (M0 ) = ln( 1 + 3 1 − 1) = 0 (sv tự làm tiếp).
zx0 = f 0 (u).ux0
zy0 = f 0 (u).uy0 .
zx0 = f 0 (u).ux0
zy0 = f 0 (u).uy0 .
zx0 = f 0 (u).ux0
zy0 = f 0 (u).uy0 .
Ví dụ 1. Cho z = f (x 2 − y 2 ), với f là hàm số khả vi. Hãy rút gọn biểu thức
A = y .zx0 + x.zy0 .
Ví dụ 1. Cho z = f (x 2 − y 2 ), với f là hàm số khả vi. Hãy rút gọn biểu thức
A = y .zx0 + x.zy0 .
Ví dụ 1. Cho z = f (x 2 − y 2 ), với f là hàm số khả vi. Hãy rút gọn biểu thức
A = y .zx0 + x.zy0 .
∂z ∂z dz
Ví dụ 2. Cho z = ln(3x + 2y + 1), với x = e t , y = sint. Hãy tính , , .
∂x ∂y dt
Giải. Ta có:
∂z (3x + 2y + 1)0x 3
= =
∂x 3x + 2y + 1 3x + 2y + 1
∂z 2
=
∂y 3x + 2y + 1
dz 3e t + 2cost
= (ln(3e t + 2sint + 1))0 = t .
dt 3e + 2sint + 1
∂z ∂z dz
Ví dụ 2. Cho z = ln(3x + 2y + 1), với x = e t , y = sint. Hãy tính , , .
∂x ∂y dt
Giải. Ta có:
∂z (3x + 2y + 1)0x 3
= =
∂x 3x + 2y + 1 3x + 2y + 1
∂z 2
=
∂y 3x + 2y + 1
dz 3e t + 2cost
= (ln(3e t + 2sint + 1))0 = t .
dt 3e + 2sint + 1
∂z ∂z dz
Ví dụ 2. Cho z = ln(3x + 2y + 1), với x = e t , y = sint. Hãy tính , , .
∂x ∂y dt
Giải. Ta có:
∂z (3x + 2y + 1)0x 3
= =
∂x 3x + 2y + 1 3x + 2y + 1
∂z 2
=
∂y 3x + 2y + 1
dz 3e t + 2cost
= (ln(3e t + 2sint + 1))0 = t .
dt 3e + 2sint + 1
F (x, y ) = 0. (∗)
Bây giờ ta đạo hàm 2 vế của phương trình (∗) theo biến x ta được
Khi đó
Fx0
y 0 (x) = − .
Fy0
F (x, y ) = 0. (∗)
Bây giờ ta đạo hàm 2 vế của phương trình (∗) theo biến x ta được
Khi đó
Fx0
y 0 (x) = − .
Fy0
F (x, y ) = 0. (∗)
Bây giờ ta đạo hàm 2 vế của phương trình (∗) theo biến x ta được
Khi đó
Fx0
y 0 (x) = − .
Fy0
F (x, y , z) = 0
Fx0 Fy0
zx0 = − , z 0
y = − .
Fz0 Fz0
Ví dụ.
(1) Tính y 0 (x) biết rằng y = y (x) là hàm xác định bởi phương trình
xe y + ye x = 1. Từ đó tính y 0 (0) biết rằng y (0) = 1.
(2) Tính dz biết rằng z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
x 3 + y 3 + z 3 = 3xyz.
F (x, y , z) = 0
Fx0 Fy0
zx0 = − , z 0
y = − .
Fz0 Fz0
Ví dụ.
(1) Tính y 0 (x) biết rằng y = y (x) là hàm xác định bởi phương trình
xe y + ye x = 1. Từ đó tính y 0 (0) biết rằng y (0) = 1.
(2) Tính dz biết rằng z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
x 3 + y 3 + z 3 = 3xyz.
F (x, y , z) = 0
Fx0 Fy0
zx0 = − , z 0
y = − .
Fz0 Fz0
Ví dụ.
(1) Tính y 0 (x) biết rằng y = y (x) là hàm xác định bởi phương trình
xe y + ye x = 1. Từ đó tính y 0 (0) biết rằng y (0) = 1.
(2) Tính dz biết rằng z = z(x, y ) xác định bởi phương trình
x 3 + y 3 + z 3 = 3xyz.
Giải:
(1) Xét hàm số F (x, y ) = xe y + ye x − 1 = 0. Ta có:
Fx0 = e y + ye x , Fy0 = xe y + e x .
Khi đó
Fx0 e y + ye x
y 0 (x) = − = −
Fy0 xe y + e x
và
e +1
y 0 (0) = − = −(e + 1).
1
Giải:
(1) Xét hàm số F (x, y ) = xe y + ye x − 1 = 0. Ta có:
Fx0 = e y + ye x , Fy0 = xe y + e x .
Khi đó
Fx0 e y + ye x
y 0 (x) = − = −
Fy0 xe y + e x
và
e +1
y 0 (0) = − = −(e + 1).
1
Khi đó
Fx0 3x 2 − 3yz Fy0 3y 2 − 3xz
zx0 = − = − , z 0
y = − = −
Fz0 3z 2 − 3xy Fz0 3z 2 − 3xy
3yz − 3x 2 3xz − 3y 2
dz = zx0 dx + zy0 dy = 2
dx + 2 dy .
3z − 3xy 3z − 3xy
Khi đó
Fx0 3x 2 − 3yz Fy0 3y 2 − 3xz
zx0 = − = − , z 0
y = − = −
Fz0 3z 2 − 3xy Fz0 3z 2 − 3xy
3yz − 3x 2 3xz − 3y 2
dz = zx0 dx + zy0 dy = 2
dx + 2 dy .
3z − 3xy 3z − 3xy
Khi đó
Fx0 3x 2 − 3yz Fy0 3y 2 − 3xz
zx0 = − = − , z 0
y = − = −
Fz0 3z 2 − 3xy Fz0 3z 2 − 3xy
3yz − 3x 2 3xz − 3y 2
dz = zx0 dx + zy0 dy = 2
dx + 2 dy .
3z − 3xy 3z − 3xy
b) Nhận xét (Định lý Schwaz). Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng cấp hai
fxy00 và fyx00 liên tục tại M0 (x0 , y0 ) thì
b) Nhận xét (Định lý Schwaz). Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng cấp hai
fxy00 và fyx00 liên tục tại M0 (x0 , y0 ) thì
b) Nhận xét (Định lý Schwaz). Nếu hàm số f (x, y ) có các đạo hàm riêng cấp hai
fxy00 và fyx00 liên tục tại M0 (x0 , y0 ) thì
Từ nhận xét trên ta thấy, việc tính đạo hàm riêng cấp cao của hàm số nhiều biến
không phụ thuộc vào thứ tự lấy đạo hàm riêng của hàm số theo biến số, điều này
giúp chúng ta giảm bớt rất nhiều trong việc tính đạo hàm riêng cấp cao của hàm
số có nhiều biến số.
Ví dụ.
(1) Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm số sau
Từ nhận xét trên ta thấy, việc tính đạo hàm riêng cấp cao của hàm số nhiều biến
không phụ thuộc vào thứ tự lấy đạo hàm riêng của hàm số theo biến số, điều này
giúp chúng ta giảm bớt rất nhiều trong việc tính đạo hàm riêng cấp cao của hàm
số có nhiều biến số.
Ví dụ.
(1) Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của hàm số sau
Giải:
(1) Ta có f (x, y ) = xsin(x 2 + 3y ) + ln(x + 2y ). Vậy
1 2
fx0 = sin(x 2 + 3y ) + 2x 2 cos(x 2 + 3y ) + , fy0 = 3xcos(x 2 + 3y ) +
x + 2y x + 2y
và
1
fxx00 = 6xcos(x 2 + 3y ) − 4x 3 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
2
fxy00 = fyx00 = 3cos(x 2 + 3y ) − 6x 2 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
4
fyy00 = −9xsin(x 2 + 3y ) − .
(x + 2y )2
Giải:
(1) Ta có f (x, y ) = xsin(x 2 + 3y ) + ln(x + 2y ). Vậy
1 2
fx0 = sin(x 2 + 3y ) + 2x 2 cos(x 2 + 3y ) + , fy0 = 3xcos(x 2 + 3y ) +
x + 2y x + 2y
và
1
fxx00 = 6xcos(x 2 + 3y ) − 4x 3 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
2
fxy00 = fyx00 = 3cos(x 2 + 3y ) − 6x 2 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
4
fyy00 = −9xsin(x 2 + 3y ) − .
(x + 2y )2
Giải:
(1) Ta có f (x, y ) = xsin(x 2 + 3y ) + ln(x + 2y ). Vậy
1 2
fx0 = sin(x 2 + 3y ) + 2x 2 cos(x 2 + 3y ) + , fy0 = 3xcos(x 2 + 3y ) +
x + 2y x + 2y
và
1
fxx00 = 6xcos(x 2 + 3y ) − 4x 3 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
2
fxy00 = fyx00 = 3cos(x 2 + 3y ) − 6x 2 sin(x 2 + 3y ) −
(x + 2y )2
4
fyy00 = −9xsin(x 2 + 3y ) − .
(x + 2y )2
Giải: Ta có
Do đó
00 00 00
d 2 z = zxx dx 2 + 2zxy dxdy + zyy dy 2
= −sin(x + 2y )dx 2 − 4sin(x + 2y )dxdy − 4sin(x + 2y )dy 2
hoặc ít nhất 1 trong các đạo hàm riêng của hàm số không tồn tại được gọi là
điểm dừng (điểm tới hạn) của hàm số.
Giải tích 2 cho khối kỹ thuật Ngày 19 tháng 3 năm 2021 32 / 40
1.4. Cực trị của hàm nhiều biến số
1.4.1. Cực trị không ràng buộc (Cực trị tự do)
a) Các khái niệm
- Cho hàm số f (x, y ) xác định tại điểm M0 (x0 , y0 ) và lân cận của M0 .
Ta nói f (x, y ) đạt cực đại tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≤ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Ta nói f (x, y ) đạt cực tiểu tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≥ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Tại những điểm M0 mà hàm số f (x, y ) đạt cực đại hay cực tiểu tại đó được gọi
chung là những điểm cực trị của hàm số.
- Những điểm M0 mà tại đó các đạo hàm riêng của f (x, y ) triệt tiêu, tức
(
fx0 (M0 ) = 0
fy0 (M0 ) = 0
hoặc ít nhất 1 trong các đạo hàm riêng của hàm số không tồn tại được gọi là
điểm dừng (điểm tới hạn) của hàm số.
Giải tích 2 cho khối kỹ thuật Ngày 19 tháng 3 năm 2021 32 / 40
1.4. Cực trị của hàm nhiều biến số
1.4.1. Cực trị không ràng buộc (Cực trị tự do)
a) Các khái niệm
- Cho hàm số f (x, y ) xác định tại điểm M0 (x0 , y0 ) và lân cận của M0 .
Ta nói f (x, y ) đạt cực đại tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≤ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Ta nói f (x, y ) đạt cực tiểu tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≥ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Tại những điểm M0 mà hàm số f (x, y ) đạt cực đại hay cực tiểu tại đó được gọi
chung là những điểm cực trị của hàm số.
- Những điểm M0 mà tại đó các đạo hàm riêng của f (x, y ) triệt tiêu, tức
(
fx0 (M0 ) = 0
fy0 (M0 ) = 0
hoặc ít nhất 1 trong các đạo hàm riêng của hàm số không tồn tại được gọi là
điểm dừng (điểm tới hạn) của hàm số.
Giải tích 2 cho khối kỹ thuật Ngày 19 tháng 3 năm 2021 32 / 40
1.4. Cực trị của hàm nhiều biến số
1.4.1. Cực trị không ràng buộc (Cực trị tự do)
a) Các khái niệm
- Cho hàm số f (x, y ) xác định tại điểm M0 (x0 , y0 ) và lân cận của M0 .
Ta nói f (x, y ) đạt cực đại tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≤ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Ta nói f (x, y ) đạt cực tiểu tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≥ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Tại những điểm M0 mà hàm số f (x, y ) đạt cực đại hay cực tiểu tại đó được gọi
chung là những điểm cực trị của hàm số.
- Những điểm M0 mà tại đó các đạo hàm riêng của f (x, y ) triệt tiêu, tức
(
fx0 (M0 ) = 0
fy0 (M0 ) = 0
hoặc ít nhất 1 trong các đạo hàm riêng của hàm số không tồn tại được gọi là
điểm dừng (điểm tới hạn) của hàm số.
Giải tích 2 cho khối kỹ thuật Ngày 19 tháng 3 năm 2021 32 / 40
1.4. Cực trị của hàm nhiều biến số
1.4.1. Cực trị không ràng buộc (Cực trị tự do)
a) Các khái niệm
- Cho hàm số f (x, y ) xác định tại điểm M0 (x0 , y0 ) và lân cận của M0 .
Ta nói f (x, y ) đạt cực đại tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≤ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Ta nói f (x, y ) đạt cực tiểu tại M0 nếu tồn tại một lân cận U của M0 sao cho
f (x, y ) ≥ f (x0 , y0 ), ∀(x, y ) ∈ U.
Tại những điểm M0 mà hàm số f (x, y ) đạt cực đại hay cực tiểu tại đó được gọi
chung là những điểm cực trị của hàm số.
- Những điểm M0 mà tại đó các đạo hàm riêng của f (x, y ) triệt tiêu, tức
(
fx0 (M0 ) = 0
fy0 (M0 ) = 0
hoặc ít nhất 1 trong các đạo hàm riêng của hàm số không tồn tại được gọi là
điểm dừng (điểm tới hạn) của hàm số.
Giải tích 2 cho khối kỹ thuật Ngày 19 tháng 3 năm 2021 32 / 40
Cực trị của hàm số nhiều biến số
Giải hệ
( ( ( (
fx0 = 0 3x 2 − 3y = 0 x =0 x =1
⇔ ⇒ ∨ .
fy0 = 0 3y 2 − 3x = 0 y =0 y =1
Giải hệ
( ( ( (
fx0 = 0 3x 2 − 3y = 0 x =0 x =1
⇔ ⇒ ∨ .
fy0 = 0 3y 2 − 3x = 0 y =0 y =1
Giải hệ
( ( ( (
fx0 = 0 3x 2 − 3y = 0 x =0 x =1
⇔ ⇒ ∨ .
fy0 = 0 3y 2 − 3x = 0 y =0 y =1
f (x, y ) = x 2 + 4y 2 − 2 ln(xy )
Giải:
f (x, y ) = x 2 + 4y 2 − 2 ln(xy )
Giải:
f (x, y ) = x 2 + 4y 2 − 2 ln(xy )
Giải:
f (x, y ) = x 2 + 4y 2 − 2 ln(xy )
Giải:
ϕ(x, y ) = 0.
ϕ(x, y ) = 0.
ϕ(x, y ) = 0.
00 00 00
d 2 F (M0 ) = Fxx (M0 )dx 2 + 2Fxy (M0 )dxdy + Fyy (M0 )dy 2
Khi đó:
- Nếu d 2 F (M0 ) > 0 thì M0 là điểm đạt cực tiểu của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) < 0 thì M0 là điểm đạt cực đại của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) = 0 thì ta phải dùng phương pháp khác.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x 2 + y 2 = 5.
00 00 00
d 2 F (M0 ) = Fxx (M0 )dx 2 + 2Fxy (M0 )dxdy + Fyy (M0 )dy 2
Khi đó:
- Nếu d 2 F (M0 ) > 0 thì M0 là điểm đạt cực tiểu của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) < 0 thì M0 là điểm đạt cực đại của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) = 0 thì ta phải dùng phương pháp khác.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x 2 + y 2 = 5.
00 00 00
d 2 F (M0 ) = Fxx (M0 )dx 2 + 2Fxy (M0 )dxdy + Fyy (M0 )dy 2
Khi đó:
- Nếu d 2 F (M0 ) > 0 thì M0 là điểm đạt cực tiểu của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) < 0 thì M0 là điểm đạt cực đại của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) = 0 thì ta phải dùng phương pháp khác.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x 2 + y 2 = 5.
00 00 00
d 2 F (M0 ) = Fxx (M0 )dx 2 + 2Fxy (M0 )dxdy + Fyy (M0 )dy 2
Khi đó:
- Nếu d 2 F (M0 ) > 0 thì M0 là điểm đạt cực tiểu của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) < 0 thì M0 là điểm đạt cực đại của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) = 0 thì ta phải dùng phương pháp khác.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x 2 + y 2 = 5.
00 00 00
d 2 F (M0 ) = Fxx (M0 )dx 2 + 2Fxy (M0 )dxdy + Fyy (M0 )dy 2
Khi đó:
- Nếu d 2 F (M0 ) > 0 thì M0 là điểm đạt cực tiểu của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) < 0 thì M0 là điểm đạt cực đại của f (x, y ).
- Nếu d 2 F (M0 ) = 0 thì ta phải dùng phương pháp khác.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số z = x + 2y với điều kiện x 2 + y 2 = 5.
Ta thấy
d 2 F = 2λ(dx 2 + dy 2 ).
Ta thấy
d 2 F = 2λ(dx 2 + dy 2 ).
Ta thấy
d 2 F = 2λ(dx 2 + dy 2 ).