Professional Documents
Culture Documents
Bài Tổng Kết TNVL - L01 - Tổ 5B - Nguyễn Thị Phương Trang - 2014799-Đã Nén - compressed
Bài Tổng Kết TNVL - L01 - Tổ 5B - Nguyễn Thị Phương Trang - 2014799-Đã Nén - compressed
𝑅ₚ
Điện trở ở 0oC: R₀ =
1+𝛼.𝑡ₚ+𝛽.𝑡ₚ²
3. Phương pháp đo
a. Xác định nhiệt độ nóng sáng của dây tóc đèn: phải đo điện trở cúa dây tóc đèn ở nhiệt
độ phòng. Tháo vônkế V khỏi mạch điện , chọn thang đo “200”, dùng nó làm ômkế để
đo điện trở.
b. Kiểm tra hoạt động của bộ nguồn điện 12V-3A (AC-DC POWER SUPPLY): Bấm khoá
K →Vặn từ từ núm xoay P theo chiều kim đồng hồ → Kim chỉ dịch chuyển đều đặn trên toàn
thang đo ( 0 –12V) → Đạt yêu cầu.
c. Vẽ đặc tuyến vôn-ampe của bóng đèn dây tóc: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 2 (sgk).
Bộ nguồn điện 12V-3A/AC-DC cung cấp điện áp một chiều cho bóng đèn dây tóc Đèn (12V-
3W). Dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9205 làm vônkế một chiều và ampekế một chiều A.
Bấm núm "ON/OFF" trên mặt vônkế V và ampekế A, cho chúng hoạt động. Bấm khoá K của
bộ nguồn. Quan sát, đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện. (1)
d. Xác định điện dung của tụ điện trong mạch RC: Mắc tụ điện C và điện trở đồ hình
3(sgk). Điện áp xoay chiều ~12V. Dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9205 làm vônkế và
ampekế xoay chiều. Tiến hành đo như (1)
e. Xác định hệ số tự cảm L của cuộn dây dẫn trong mạch RL: Mắc cuộn dây dẫn có điện
trở thuần r, hệ số tự cảm L nối tiếp với điện trở R theo sơ đồ hình 5. Điện áp xoay chiều ~12V.
Dùng hai đồng hồ đa năng hiện số DT9205 làm vônkế và ampekế xoay chiều. Tiến hành đo
như (1).
II. Qua bài thí nghiệm, sinh viên học được:
- Cách sử dùng đồng hồ hiệu đa năng
- Cách mắc mạch dòng điện xoay chiều
- Cách xác định điện dung C của tụ điện và hệ số tự cảm L của cuộn dây dẫn theo
phương pháp vôn-ampe đối với dòng xoay chiều
- Cách kiểm tra hoạt động của bộ nguồn điện có đạt yêu cầu hay không.
Bài 8: Xác định chiết suất của bản thủy tinh bằng kính hiển vi
I. Tóm tắt nội dung
1. Mục đích thí nghiệm
- Làm quen và sử dụng kính hiển vi có các vật kính và các thấu kính. Và xác định chiết suất
của bản thủy tinh bằng kính hiển vi.
2. Cơ sở lí thuyết.
Xét một chùm sáng hẹp HSA xuất phát từ một điểm S
nằm ở mặt dưới của bản thuỷ tinh phẳng.
𝑑 𝑆𝐻 𝑆𝑖𝑛 𝑖
Ta có: = ≈
𝑑1 𝑆1𝐻 𝑆𝑖𝑛 𝑟
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng đối với tia sáng SAB
𝑆𝑖𝑛 𝑖
tại điểm A, ta có công thức : = n (n>1)
𝑆𝑖𝑛 𝑟
𝑑
=> n ≈
𝑑1
3. Trình tự thí nghiệm
a. Đo độ dày thực của bản thuỷ tinh bằng thước Panme (0 25mm, chính xác 0,01mm) .
d = 0,5.k + 0,01m (mm) với k là tổng số vạch hiện ra cả trên và dưới đường chuẩn không tính
vạch 0.
b. Đo độ dày biểu kiến của bản thuỷ tinh bằng kính hiển vi (các vật kính x4, x10, x40, x100
và các thị kính x10, x16; chính xác 0,002mm)
Đặt mắt qua thị kính 1. Vặn núm xoay 13 nâng cao dần ống ngắm 2 đến khi thấy rõ ảnh của
vạch ngang ⎯ ở mặt trên của bản thuỷ tinh. Vặn núm xoay 14 để chỉnh sắc nét. Đọc và ghi vị
trí đầu của thước tròn.
Đặt mắt qua thị kính 1. Vặn tiếp núm xoay 14 ngược chiều kim đồng hồ, đồng thời đếm số
vòng quay N của thước tròn cho tới khi nhìn thấy rõ ảnh sắc nét của vạch dọc nằm ở mặt
dưới của bản thuỷ tinh. Đọc và ghi vị trí cuối của thước tròn.