You are on page 1of 115

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................... 1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG MÁY LỌC LY TÂM. .................. 4


1.1 Xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy. ........................................ 4
1.1.1 Các phương pháp xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy. ...... 4
1.2 Phân loại về phương pháp lọc li tâm. ................................................. 6
1.2.1 Giới thiệu chung về phương pháp lọc ly tâm. ............................... 6
1.2.2 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm. .......................... 7
1.2.3 Phân loại. ..................................................................................... 8

CHƯƠNG 2 KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY


LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL. .............................................. 11
2.1 Giới thiệu chung và các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625.11
2.2 Kết cấu của máy lọc P625. ............................................................... 13
2.2.1 Tổng quát. .................................................................................. 13
2.2.2 Cơ cấu truyền động. ................................................................... 14
2.2.3 Cơ cấu xử lý. .............................................................................. 15
2.2.4 Các cảm biến. ............................................................................ 18
2.3 Nguyên lý hoạt động của máy lọc P625. .......................................... 19
2.3.1 Chất lỏng nằm cân bằng trong trống. ......................................... 19
2.3.2 Nguyên lý hoạt động của trống lọc. ............................................ 20
2.3.3 Nguyên lý xả cặn. ...................................................................... 22
2.3.4 Điều khiển nước đóng mở trống. ................................................ 23
2.3.5 Cách lựa chọn vành điều chỉnh (đĩa trọng lực). .......................... 24

CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH THÁO LẮP, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL. .................... 28
3.1 Quy trình tháo máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Dismantling). ... 28
3.1.1 Giới thiệu chung (General). ....................................................... 28
3.1.2 Quy trình tháo (Dismantling). .................................................... 31
3.2 Quy trình kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval
(Inspection and maintenance process for Alfa Laval P625). ...................... 56
3.2.1 Tổ chức vệ sinh (Cleanning). ..................................................... 56
i
3.2.2 Kiểm tra ăn mòn và vết nứt (Inspection for corrosion)............... 59
3.2.3 Kiểm tra xói mòn xâm thực (Inspection for cracks). .................. 62
3.2.4 Bôi trơn các bộ phận của trống lọc (Lubrication of bowl part). .. 62
3.2.5 Bôi trơn trống bằng sơn mài (lubricate bowl parts with slide
laquer). .................................................................................................. 64
3.2.6 Kiểm tra bề mặt trượt trên vành trượt điều khiển và thân trống
(Check for galling on operating slide and bowl body). ........................... 65
3.3 Quy trình lắp máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Assembly). .......... 66
3.3.1 Lắp bộ ly hợp ly tâm (Centrifugal clutch). ................................. 66
3.3.2 Lắp bộ phận truyền động (Driving device). ................................ 70
3.3.3 Lắp Trống lọc (Bowl). ................................................................ 81
3.3.4 Lắp nắp máy (Frame hood). ....................................................... 90
3.3.5 Lắp cảm biến (Sensor). .............................................................. 92
3.4 Quy trình lắp đặt máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Installation). . 94
3.4.1 Khu vực lưu trữ máy lọc (Upon arrival at the sorage area). ...... 94
3.4.2 Kế hoạch lắp đặt (Planning of Installation). ............................... 98

CHƯƠNG 4 CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CỦA


MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL. .................................. 101
4.1 Sự cố về hư hỏng cơ khí (Mechanical Functions) .......................... 101
4.1.1 Rung lắc trong quá trình lọc (Separator vibration)................... 101
4.1.2 Mùi (Smell) .............................................................................. 102
4.1.3 Tiếng ồn (Noise). ..................................................................... 102
4.1.4 Tốc độ quá thấp (Speed too low) .............................................. 102
4.1.5 Tốc độ quá cao (Speed too hight). ............................................ 103
4.1.6 Công suất khởi động quá cao (Starting power too high). .......... 103
4.1.7 Công suất khởi động quá thấp (Starting power too low). .......... 103
4.1.8 Thời gian khởi động quá lâu (Starting time too long) ............... 104
4.2 Sự cố về chức năng lọc (Separating Functions) ............................. 104
4.2.1 Trống tự mở trong quá trình vận hành (Bowl opens accidentally
during operation) ................................................................................. 104
4.2.2 Trống không mở được để xã cặn (Bowl fails to open for sludge
discharge). ........................................................................................... 105
4.2.3 Kết quả lọc không đạt yêu cầu (Unsatisfactory separation
ii
result)... ................................................................................................ 105
4.2.4 Trống lọc không đóng (Bowl fails to close). ............................. 106

KẾT LUẬN .......................................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 108

Phụ lục bảng ......................................................................................... 109

Phụ lục hình ảnh .................................................................................. 109

iii
iv
v
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật, nền công
nghiệp đóng tàu nước ta đang có những bước tiến mạnh mẽ, chúng ta đã và
đang đóng và hạ thủy thành công những con tàu với trọng tải hàng chục ngàn
tấn, và đang bắt tay đóng những con tàu hàng trăm ngàn tấn. Chính vì lẽ đó,
phát triển ngành hàng hải luôn luôn là một trong những trọng tâm của chiến
lược phát triển đất nước.
Ngành hàng hải rất đa dạng về các loại hình kinh doanh, như là: vận
chuyển hàng hóa, logistic, dịch vụ hàng hải, sữa chữa tàu, đóng tàu … ngành
hàng hải chiếm 80-90% về bài toán vận chuyển hàng hóa trên thế giới. Nói đến
tàu biển thì một thứ rất quan trọng đó là Máy tàu thủy. Vì Máy tàu thủy đóng
vai trò then chốt cho việc di chuyển và vận hành của một con tàu, được ví như
trái tim của con tàu. Nhưng để vận hành máy tàu thủy một cách trơn tru, khai
thác tối đa công suất tiết kiệm nhiên liệu, hiệu quả tính kinh tế. Đòi hỏi người
kỹ sư phải nắm bắt được các công nghệ mới, tiên tiến của thế giới, hiểu và vận
dụng vào thực tiễn. Vì vậy, Viện hàng hải thuộc “Trường Đại học Giao Thông
Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh” đã phân công cho tôi nghiên cứu và thực hiện
một đề tài. Và đề tài mà tôi lựa chọn là: “Tìm hiểu kết cấu, quy trình tháo lắp,
bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval”.
Đối với tôi thì đây là một đề tài rất hay và có tính ứng dụng thực tiễn cao,
hầu hết các tàu cỡ lớn như tàu container, tàu hàng rời, tàu dầu...đều sử dụng
máy lọc ly tâm. Nó là một thiết bị lọc dầu rất quan trọng không thể thiếu trên
tàu thủy. Đó là lý do vì sao tôi chọn đề tài trên.

Máy lọc P625 lọc dầu có tỷ trọng cao. Là máy lọc ba pha được phép sử
dụng 2 pha, xả cặn theo thời gian cài đặt trước hoặc tự xả cặn định kỳ theo tín
hiệu hàm lượng nước lẫn trong pha dầu dựa trên tín hiệu cảm biến nồng độ nước
lắp ở đường dầu sạch. Chính vì vậy sẽ tận dụng được tối đa thể tích trống trong
1
quá trình lọc làm tăng năng suất lọc của máy. Hãng Alfa Laval còn ứng dụng
thêm 2 công nghệ mới là Centrilock và Centrishoot. Với Centrilock việc tháo
lắp vành sẽ diễn ra rất nhanh và tiện lợi. Làm giảm đáng kể chi phí cho việc
sửa chữa hoặc thay mới thân và nắp máy cũng như vành hãm sau một quá trình
sử dụng lâu. Hệ thống xả cặn Centrishoot cũng quan trọng không kém, sử dụng
một xilanh trượt cong và cố định ở trung tâm trống, điều này làm tăng độ chính
xác của việc xả cặn và phần nào loại bỏ nguy cơ ăn mòn kim loại. Làm giảm
chi phí vận hành nên đặc biệt được các chủ tàu quan tâm.
Trục được truyền động bởi môtơ thông qua dây đai truyền động đây cũng
là một lợi thế cho dòng máy lọc này. Sử dụng dây đai truyền động làm cho máy
lọc nhẹ nhàn hơn, giảm thiểu rủi ro ăn mòn cũng như rung động của máy trong
quá trình hoạt động, vì đặc tính của dây đai mềm nên rất dễ thay thế, giá thành
rẻ. Chính vì vậy dù là lúc khởi động hay hoạt động ở tốc độ đầy tải thì trục vẫn
được truyền động rất êm ái, ít rung động hơn so với kiểu truyền động bằng trục
Do vậy mà kết cấu hệ trục sẽ nhỏ hơn và môtơ điện có công suất thấp đáp ứng
được yêu cầu hoạt động của máy.
Để hoàn thành bài luận văn , em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy (Cô)
trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy
bảo trong suốt thời gian theo học tại trường. Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Duy Trinh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện cuốn luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành gửi
lời cảm ơn đến thầy.
Đề tài được chia thành 4 chương. Trong đó:
Chương 1: Sơ lược về nhiên liệu, dầu nhờn và máy lọc ly tâm.
Chương 2: Kết cấu và nguyên lý hoạt động máy lọc P625 của hãng Alfa Laval.
Chương 3: Quy trình tháo lắp, lắp đặt, kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của
hãng Alfa Laval.
2
Chương 4: Các hư hỏng và biện pháp khắc phục máy lọc P625 của hang Alfa
Laval.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019


Sinh viên thực hiện
Lê Thành Nhân

3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG MÁY LỌC LY TÂM.
1.1 Xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy.
1.1.1 Các phương pháp xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy.
Có nhiều phương pháp xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy, chúng
ta thường sử dụng một số phương pháp sau đây:
 Xử lý nhiệt.
 Lọc bằng phin lọc.
 Lắng gạn tự nhiên.
 Lắng gạn ly tâm.
 Đồng thể hóa.
 Sử dụng bằng hóa chất.
1.1.1.1 Phương pháp xử lý nhiệt.
Là phương pháp nâng nhiệt độ dầu lên đến một nhiệt độ thích hợp để đạt
được các mục đích sau:
• Điều chỉnh độ nhớt dầu thích hợp cho các nhu cầu sử dụng.
• Đẩy nhanh tốc độ lắng gạn của các tạp chất nhờ giảm được độ nhớt của
dầu và tăng được độ chênh tỷ trọng giữa tạp chất và dầu.
• Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, các thể huyền phù (các hợp chất không
bền vững) như các hạt nhựa bao quanh một hạt tạp chất rắn, nhựa bao quanh
hạt nước… sẽ bị phá vỡ. Do vậy, một phần nhiên liệu được tận dụng lại, quá
trình tách cặn cứng và nước sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
Biện pháp này được sử dụng ở các két chứa để tạo điều kiện bơm chuyển
dầu nặng dễ dàng hơn khi nhiệt độ môi trường thấp, ở các két lắng để tăng hiệu
quả lắng gạn và nâng cao dần nhiệt độ dầu trước khi đưa đi lọc ly tâm và cấp
vào động cơ.
1.1.1.2 Phương pháp đồng thể hóa.
Là phương pháp phá vỡ các hợp chất nhựa có trong dầu dưới dạng các
4
hạt, kết hợp với các hạt sắt, các hạt kim loại, hỗn hợp nhũ tương - nước - dầu -
nhựa. Thông thường các hỗn hợp này sẽ được thải ra ngoài khi được lọc ly tâm,
mang theo các thành phần nhựa và dầu cháy được, làm lãng phí một lượng
nhiên liệu đáng kể.
Phương pháp này rất ít được sử dụng vì do điều kiện làm việc đặc biệt
các thiết bị đồng thể hóa rất mau hỏng, giá thành thiết bị cao.
1.1.1.3 Phương pháp xử lý bằng hóa chất.
Trên tàu thủy phương pháp này được ứng dụng cho dầu nặng. Trong quá
trình nhận dầu, người ta tiến hành bổ sung vào các két chứa các chất phụ gia
cải thiện quá trình cháy của nhiên liệu theo một hàm lượng nhất định. Đây là
các hỗn hợp có tính phân tán cao, ngăn cản quá trình tạo nhũ tương và huyền
phù trong nhiên liệu khi tồn trữ, có các hợp chất tạo tác nhân cháy, có khả năng
hạn chế muội cacbon trong khí xả.
1.1.1.4 Phương pháp lọc bằng phin lọc.
Lõi lọc thường được làm từ lưới đồng và lưới polyeste, từ các tấm kim
loại mỏng ghép sát nhau, bằng dây kim loại cuốn quanh một khung lõi lọc hoặc
bằng giấy thấm. Lõi lọc có nhiều kiểu với các độ mịn khác nhau, ký hiệu theo
số mắt lưới trên một đơn vị diện tích.
Để có thể lọc được nhiên liệu liên tục, người ta thường lắp hai phin lọc
song song. Khi một phin lọc bị bẩn, ta có thể tháo ra vệ sinh trong khi phin lọc
còn lại vẫn làm việc bình thường. Ngoài ra còn có một số phin lọc có thể tự làm
sạch liên tục hoặc gián đoạn.
Phin lọc làm sạch dầu khỏi các tạp chất rắn, bất kể tỷ trọng của chúng.
Nhiều hạt rắn nhẹ, giống như các hạt nhựa, hạt cacbon mịn, các sợi bông, vải…
không thể được tách ra ở các máy lọc ly tâm, nhưng phin lọc dễ dàng thu gom
chúng lại. Phin lọc là thành phần không thể thiếu trong các hệ thống dầu đốt và
dầu nhờn.
5
1.1.1.5 Phương pháp lắng gạn tự nhiên.
Phương pháp này tận dụng độ chênh tỷ trọng giữa các tạp chất và dầu
trong trường sức hút của trái đất, các hạt tạp chất có trọng lượng riêng lớn hơn
dầu sẽ lắng xuống đáy các bồn chứa.
1.1.1.6 Lắng gạn ly tâm trong các máy lọc.
Để tăng tốc độ làm sạch và nâng cao hiệu quả lọc dầu người ta sử dụng
các máy lọc ly tâm. Dầu bẩn được cấp vào trong máy lọc được quay cùng trống
lọc với tốc độ hàng chục nghìn vòng trên phút. Dưới tác dụng của lực ly tâm,
các thành phần có tỷ trọng lớn hơn dầu được tách ra. Máy có các đường dầu
bẩn vào, lấy dầu sạch, nước hoặc cặn ra liên tục, nhờ vậy quá trình lọc hầu như
diễn ra liên tục.
Trong tất cả các phương pháp trên thì để tiết kiệm thời gian cũng như
nâng cao năng suất và chất lượng lọc dầu thì phương pháp sử dụng máy lọc ly
tâm là tối ưu hơn cả. Người vận hành có thể kiểm soát được nhiệt độ cũng như
là độ nhớt của dầu chưa xử lý. Đồng thời, có thể quyết định đến lưu lượng dầu
sạch được lọc. Không những vậy những công việc trên có thể được thực hiện
hoàn toàn bằng các thao tác từ xa trên bảng vận hành và có thể hoạt động một
cách tự động thông qua hệ thống giám sát, báo động. Đây là điều được quan
tâm nhất trên tàu thủy.
1.2 Phân loại về phương pháp lọc li tâm.
1.2.1 Giới thiệu chung về phương pháp lọc ly tâm.
Hiện nay giá thành của nhiên liệu nhẹ (D.O) cao hơn rất nhiều so với giá
thành của nhiên liệu nặng có chất lượng xấu, độ nhớt cao và có nhiều tạp chất.
Do đó nếu sử dụng loại nhiên liệu sạch (D.O) sẽ làm tăng chi phí khai thác,
điều mà chủ tàu không mong muốn. Nếu chúng ta lắp đặt thêm hệ thống xử lý
nhiên liệu để loại bỏ bớt các tạp chất có trong chúng (ví dụ như hâm sấy, làm
sạch bằng lọc ly tâm) thì việc sử dụng nhiên liệu nặng sẽ giảm chi phí và làm
6
tăng tính kinh tế cho con tàu.
Máy lọc được thiết kế dựa trên 2 nguyên lý cơ bản: nguyên lý phân ly
chất rắn từ chất lỏng và nguyên lý phân ly giữa 2 chất lỏng.
Các máy lọc ly tâm hiện nay gồm hai nhóm chính: máy lọc ly tâm dạng
đĩa nón và máy lọc ly tâm dạng ống. Với loại máy lọc ly tâm dạng đĩa nón thì
lõi máy lọc gồm các đĩa nón cụt xếp chồng lên nhau tạo thành bó đĩa. Quá trình
lọc ly tâm diễn ra trong không gian bó đĩa. Với loại máy lọc ly tâm dạng ống,
dầu bẩn được đưa vào một ống quay hình trụ. Khi ống quay, dầu bẩn cũng quay
cùng ống và chịu tác động của lực ly tâm cực lớn. Ở cả 2 loại máy lọc này thì
cặn có tỷ trọng lớn hơn có xu hướng sẽ văng ra xa về phía thành trống, nước có
tỷ trọng nhỏ hơn sẽ chiếm lớp thứ 2, dầu sạch có tỷ trọng nhỏ nhất có xu hướng
đi vào tâm máy lọc. Dầu bẩn được cấp vào liên tục, dầu sạch, nước (tùy chế độ
lọc) cũng được lấy ra liên tục, còn cặn bẩn thì được định kỳ lấy ra.
1.2.2 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm.
Quá trình lọc diễn ra giữa các lớp đĩa, nhờ lực ly tâm và lực của dòng
chảy, theo quy tắc hình bình hành tạo ra lực phân ly, tác dụng vào lớp đĩa phía
dưới và đi ra ngoài.

Hình 1.1 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm.

7
Các thông số cơ bản cần lựa chọn khi lọc dầu bằng máy ly tâm gồm:
 Lưu lượng dầu khi phân ly.
 Độ nhớt khi phân ly (quyết định nhiệt độ hâm dầu).
 Kích cỡ vành/điều chỉnh.
 Thời gian giữa các lần xả cặn (hay số lần xả cặn trong một ca trực).
Chất lượng làm sạch được đánh giá thông qua đường kính hạt rắn nhỏ
nhất mà máy có thể phân tách nó ra khỏi dầu sạch, tương ứng chính là đường
kính hạt rắn lớn nhất còn lưu lại trong dầu sạch sau khi lọc.
1.2.3 Phân loại.
1.2.3.1 Căn cứ theo phương thức xả cặn.
Máy xả cặn bằng tay: Khi buồng cặn đầy, ta dừng máy, tháo trống ra và
làm sạch khoang cặn.
Máy tự xả cặn định kỳ không theo chương trình: Máy có cơ cấu để mở
cửa buồng cặn, cho phép xả cặn ra ngoài trong khi máy chạy. Mỗi khi cần xả
cặn, người điều khiển phải thao tác để mở và đóng cửa buồng cặn.
Máy tự xả cặn định kỳ theo chương trình: Giống như loại máy trên nhưng
các lần xả cặn được điều khiển bởi một bộ điều khiển có đặt chương trình, các
thao tác của người điều khiển được thay thế bằng các hoạt động tự động do bộ
điều khiển quyết định.
Máy xả cặn liên tục: cặn được xả ra ngoài liên tục trong suốt quá trình
máy chạy. Tại không gian buồng cặn có các cửa xả cặn mở thường xuyên. Có
đường dẫn nước để liên tục cấp vào buồng cặn, lượng nước này chảy ra ngoài
liên tục mang theo cặn vừa tích tụ trong buồng cặn.
1.2.3.2 Căn cứ vào chế độ lọc phân ly.
- Máy lọc 3 pha (Purifier).

8
Hình 1.2 Purifier
Dầu vào lọc sẽ cho ra 3 pha: Cặn-nước-dầu sạch, trong đó nước được xả
liên tục ra ngoài.
Dầu bẩn được dẫn vào trống lọc đi qua ống phân phối trung tâm và đi
vào không gian lọc. Tại đây xảy ra quá trình phân tách của các thành phần có
trong dầu. Cặn bẩn và nước có tỷ trọng lớn hơn dầu sẽ có xu hướng văng ly tâm
ra thành trống dưới tác dụng của lực ly tâm. Nước đi ra ở phía trên đĩa trên cùng
qua vành điều chỉnh và được bơm hướng tâm đẩy ra ngoài. Dầu sạch có xu
hướng đi vào phía tâm trống và đi dọc lên phía trên rồi được bơm dầu sạch đưa
ra ngoài.
Để ngăn không cho dầu chảy qua rìa của đĩa trên cùng và thoát ra ngoài
qua đường nước xả, ta phải duy trì lớp nước đệm làm kín. Lượng nước đệm
làm kín phải được cấp vào trống trước khi cấp dầu để lọc. Khi ta cấp dầu vào,
dầu sẽ có xu hướng đẩy lớp nước này ra ngoài hình thành mặt phân cách giữa
dầu và nước. Vị trí của mặt trung hòa được điều chỉnh bằng cách thay đổi đường
kính vành điều chỉnh.
Để ngăn không cho dầu bị xả ra ngoài cùng với cặn và nước qua cửa xả
cặn. Trước khi xả cặn, ta phải cấp dầu vào trống một lượng nước thay thế vào
trống lọc. Lượng nước này sẽ đẩy mặt trung hòa.

9
- Máy lọc 2 pha (clarifier).

Hình 1.3 Clarifier.

Đường nước thải có thể được đóng lại hoặc không có. Với kiểu lọc này,
ta có thể tận dụng được hết diện tích lắng đọng của bó đĩa, chất lượng lọc sẽ
cao hơn. Dầu cần lọc được cấp vào trống lọc từ ống phân phối trung tâm và đi
vào không gian lọc giữa các đĩa trống. Trong quá trình lọc, do lực ly tâm lớn
làm cho nước và cặn bẩn văng ly tâm ra ngoài thành trống, dầu sạch đi vào tâm
trống theo các khe hở giữa các đĩa và được đẩy ra ngoài bởi bơm hướng tâm.
Đối với máy lọc 2 pha thì không cần cấp nước đệm và sử dụng đĩa trọng lực có
đường kính trong nhỏ (nhằm chặn pha nước). Thường thì kiểu này được áp
dụng để lọc dầu nhờn hoặc nhiên liệu ở cấp thứ 2 trong chế độ mắc hai máy lọc
nối tiếp nhau.

10
CHƯƠNG 2 KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
2.1 Giới thiệu chung và các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625.
Ứng dụng: Trên tàu hoặc trên bờ, làm sạch các loại nhiên liệu và dầu bôi
trơn.
Giới hạn hoạt động:
 Nhiệt độ dầu cấp từ 0°C đến 100°C.
 Nhiệt độ môi trường từ 5°C đến 55°C.
 Thời gian xả cặn: từ 2 phút đến 4 g i ờ

 Tỷ trọng tối đa cho phép vận hành chất lỏng là 1000 kg/m3.
 Độ nhớt tối đa: 600 cst ở 50°C.
 Không được sử dụng cho các chất lỏng với điểm chớp cháy dưới 60°C.
 Nguy cơ ăn mòn và mài mòn phải kiểm tra trong mỗi trường hợp.
Bảng 2.1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625.

Mô tả Giá trị Đơn vị


Thông số kỹ thuật chung
Loại: P625
Mã máy: 881201-04-02/5
Công suất môtơ 50 Hz / 60 Hz 5.5/6.4 kW
Tỷ số truyền 283/70 50 Hz
Tỷ số truyền 235/70 60 Hz
Đường kinh trống lọc 208.5 mm
Thời gian xã cặn Min/Max 2/240 phút
Tỷ trọng cho phép vận hành chất lỏng 1000 Kg/m3
Tỷ trọng nước cấp và cặn bẩn tối đa 1100/2367 Kg/m3
Nhiệt độ dầu cấp 0-100 o
C
Thời gian chạy tối đa khi không có lưu 30/30 Phút
11
lượng: Trống lọc rỗng / trống lọc điền
đầy.
Vật liệu chế tạo thân trống lọc AL 111
2377-02
Thông số vận hành
Tốc độ trống lọc 12129/1208 Vòng/phút
6 50Hz/60Hz
Tốc độ mô-tơ 3000/3600 Vòng/phút
50Hz/60Hz
Tốc độ tối đa cho phép 12150 Vòng/phút
Công suất tiêu thụ cực đại khi khởi 7.2 kW
động
Công suất tiêu thụ không tải / đầy tải 2.5/4.9 kW
Thời gian khởi động,Min/Max 1.5/2.5 Phút
Thời gian dừng máy, Min/Max 10/25 phút
Mức rung động tối đa khi máy hoạt 9 mm/s
động
Thể tích
Dung tích chất lỏng trống lọc 1.7 Lít
Dung tích xã cặn bẩn 1.7 Lít
Dung tích dầu bôi trơn 1.7 Lít
Khối lượng
Mô-tơ 33 Kg
Trống lọc 37 Kg
Máy lọc ( không có mô-tơ) 285 Kg

12
2.2 Kết cấu của máy lọc P625.

Hình 2.1 Hình dáng của máy lọc P625.


Chú thích:
1-Khu vực xử lý 2-Các cảm biến 3-Chân máy
4-Động cơ điện 5-Phần truyền động 6-Cửa xã cặn

2.2.1 Tổng quát.


Máy lọc bao gồm bộ phận xử lý và bộ phận truyền động được lai
môtơ điện. Khung máy lọc bao gồm phần thân dưới và nắp. Môtơ điện
được gắn trong khung máy. Có các chân khung chắc chắn làm giảm độ
rung trong quá trình hoạt động.

Bộ phận dưới của máy lọc là cơ cấu truyền động giữa mô-tơ điện và
trục đứng thông qua bộ truyền đai dẹt, ly hợp ma sát. Ngoài ra, thân dưới
còn bố trí két dầu bôi trơn dùng cho bôi trơn các ổ đỡ trục.

13
Phần nắp gồm các bộ phận xử lý của máy lọc, đường ống vận chuyển,
cửa vào và cửa ra. Quá trình làm sạch chất lỏng diễn ra bên trong trống
máy lọc. Trống máy lọc đặt ở trên của trục đứng. Và quay với tốc độ cao.
Xung quanh trống lọc bố trí các cơ cấu xả cặn để làm sạch các cặn bẩn
trong quá trình vận hành.

Cảm biến tốc độ và cảm biến mất cân bằng là bộ phận của thiết bị
kiểm tra chức năng lọc.
2.2.2 Cơ cấu truyền động.

Hình 2.2 Thiết bị truyền động


Chú thích:
1-Dây Đai 2-Ly hợp ma sát 3-Cơ cấu giảm chấn

Môtơ là loại môtơ trục đứng và được cố định bằng các bulông trên khung
đỡ. Trống lọc được lai bởi môtơ điện thông qua bộ truyền động dây đai dẹt.
Việc sử dụng bộ truyền đai dẹt có tỷ số truyền động cao làm tăng tốc độ

14
trống lọc nhiều lần so với tốc độ động cơ.
Để hạn chế mài mòn và giảm thiểu độ truyền rung động của trống đến
khung máy và các kết cấu khác thì ổ đỡ phía trên của trục đứng được gắn thêm
lò xo để giảm chấn. Các ổ đỡ trên trục được bôi trơn qua các lỗ phun dầu được
cấp từ bơm đặt ở phía dưới cùng của trục.
Ly hợp ly tâm đảm bảo khởi động nhẹ nhàng và tăng tốc vượt trội, đồng
thời ngăn ngừa quá tải dây đai và động cơ.
2.2.3 Cơ cấu xử lý.

Hình 2.3 Cơ cấu xử lý.


Chú thích:
1-Trống lọc 2-Thân trống 3-Xylanh trượt
4-Vành điều khiển 5-Vành đỡ 6-Đĩa chia nước

15
Quá trình lọc diễn ra bên trong trống lọc khi trống lọc đủ vòng quay cho
phép. Chất lỏng sẽ được cấp và thoát ra ở đường ống ra/vào phía trên nắp máy.
2.2.3.1 Đầu vào và đầu ra.

Hình 2.4 Đường vào-ra


Chú thích:
1-Dầu bẩn 2-Dầu sạch 3-Nước
4-Ống 5-Khoang liên kết 6-Cánh bơm hướng tâm

Khoang liên kết kết nối đường ống với nhau. Một đường ống với một
bơm hướng tâm được đặt bên trong khoang liên kết. Trên đường ống có các

16
đường cho chất lỏng vào và ra. Bơm hướng tâm có nhiệm vụ bơm dầu sạch ra
khỏi trống. Nước được tách ra khỏi trống lọc qua các lỗ trên nắp trống và được
thải qua cửa xả cặn.
Các bộ phận dẫn chất lỏng ra và vào được lắp vào nắp máy lọc bởi đai
ốc ở đầu dưới của đường ống vào. Vòng hiệu chỉnh chiều cao quyết định chiều
cao tương đối của cánh bơm hướng tâm và ống bơm nước so với trống lọc.
2.2.3.2 Trống máy lọc và cơ cấu xã cặn.

Hình 2.5 Trống lọc.


Chú thích:

1. Đĩa tỷ trọng 2. Đĩa trên cùng 3. Khoang chứa dầu


4. Chồng đĩa 5. Vòng hãm 6. Vòng đệm kín
7. Xylanh trượt 8. Vành trượt điều khiển 9. Không gian cặn
10. Đĩa chia nước 11. Trụ đỡ bộ dẫn hướng 12. Bộ dẫn hướng
13. Vành giữ cố định 14. Lỗ phun 15. Vành chỉnh độ cao
16. Thân trống 17. Nắp trống

17
Trống máy lọc và cơ chế xả cặn được xây dựng như sau: Thân trống và
nắp trống được cố định với nhau bằng vòng khóa (Centrilock). Bên trong trống
lọc chứa chồng đĩa lọc. Chồng đĩa được ép chặt bởi nắp trống. Xilanh trượt tạo
một đáy riêng biệt trong trống lọc để chứa nước nâng trống.
Không gian giữa chồng đĩa và nắp trống tạo thành khoang nước. Từ đây,
nước được xử lý thải qua các lỗ thông qua nắp trống. Dầu sạch được bơm hướng
tâm bơm ra khỏi trống lọc.
Không gian chứa cặn nằm ở xung quanh trống. Trống được đóng kín nhờ
xilanh trượt và vành làm kín chính trên nắp trống.
Sau khoảng thời gian được đặt trước (do người vận hành cài đặt), xilanh
trượt sẽ hạ xuống để mở cửa xả cặn, do đó cặn được xả ra ngoài.
Cơ cấu xả cặn điều khiển sự chuyển động lên xuống của xilanh trượt bao
gồm 1 vành trượt điều khiển, thiết bị cấp nước điều khiển, nấm van, các lỗ phun
tiết lưu. Vỏ đĩa chia nước cấp nước điều khiển đến cơ cấu xả cặn thông qua
vành đĩa chia nước.
2.2.4 Các cảm biến.

Hình 2.6 Các cảm biến trong máy lọc P625.


Chú thích:
1.Công tắc khóa liên động vỏ 2. Cảm biến mất cân bằng 3. Cảm biến tốc độ
18
Việc xác định chính xác tốc độ là cần thiết để có thể đạt hiệu quả lọc tốt
nhất cũng như về độ an toàn khi làm việc.
Cảm biến mất cân bằng để đo độ mất cân bằng bất thường của máy lọc
thì người ta trang bị một đầu đo mức độ rung động trên vỏ máy. Các tín hiệu
của đầu dò độ rung động sẽ được giám sát liên tục.
Máy lọc được gắn một công tắc khóa liên động để đảm bảo vỏ đã được
đóng lắp hoàn chỉnh. Chỉ khi máy lọc đã được lắp hoàn chỉnh thì tiếp điểm
trong hệ thống điều khiển mới được đóng. Khi đó hệ thống mới có khả năng
khởi động được
2.3 Nguyên lý hoạt động của máy lọc P625.
2.3.1 Chất lỏng nằm cân bằng trong trống.

Hình 2.7 Nguyên lý phân ly.


Chú thích:
1. Dầu sạch vào 2. Dầu sạch ra
3. Nước ra 4. Đĩa trên cùng
5. Mặt phân cách giữa dầu và nước 6. Bộ dẫn hướng
7. Trọng lực
Quá trình phân ly chất lỏng phụ thuộc vào nhiều yếu tố (hình dạng
19
trống, mật độ chất lỏng, đĩa trên cùng, tốc độ dòng chảy…). Nhìn trên hình
ta thấy chất lỏng được phân phối trong trống, khi trống đang đứng yên và đặt

nghiêng 900 (chỉ chịu tác dụng của trọng lực).


2.3.2 Nguyên lý hoạt động của trống lọc.

Hình 2.8 Quá trình lọc trong máy lọc.


Chú thích:
1. Thân trống 2. Buồng dầu sạch
3. Vành điều chỉnh độ cao 4. Mặt phân cách giữa pha dầu và pha
nước
5. Buồng nước 6. Lỗ phân phối
7. Đĩa trên cùng 8. Không gian cặn
9. Đường nước ra.
20
Dầu bẩn được đưa vào trống lọc thông qua ống dẫn và đi qua bộ phân
phối về phía ngoài của trống. Dầu điền đầy không gian giữa các đĩa lọc và được
phân bố đều. Trống lọc quay với tốc độ cao, nhờ lực ly tâm và lực của dòng
chảy tạo ra lực phân ly, phân tách thành dầu sạch, dầu được làm sạch liên tục
và đi về tâm trống. Dầu sạch ra khỏi không gian giữa các đĩa lọc, chảy qua lỗ
phân phối và đi vào buồng dầu sạch, qua một vòng cấp. Từ đây, dầu sạch được
bơm bằng bơm hướng tâm qua cửa xả dầu. Nước tách, cặn bẩn và các hạt rắn,
nặng hơn dầu, văng ra xa tâm trống và đi vào buồng chứa cặn bẩn. Không gian
giữa nắp trống và đĩa trên cùng, cũng như khoang nước đệm, chứa đầy nước,
chảy qua đĩa trọng lực thông qua các lỗ trên nắp trống.
2.3.2.1 Chế độ phân ly ba pha (Purifier).
Trong chế độ phân ly, vòng nước đệm được tạo ra ở trong trống nhờ vào
van cấp nước đệm. Dầu bẩn được cấp vào máy qua ống trung tâm, khi dầu bẩn
chạy trong không gian giữa các đĩa lọc, dưới tác dụng của lực ly tâm dầu sạch
chảy hướng tâm vào phía trục trống rồi chảy lên trên và được bơm ra bằng bơm
hướng tâm.
Nước sau khi phân ly chảy theo rãnh phía trên đĩa trên cùng tràn liên tục
qua vành điều chỉnh và chảy ra khỏi trống qua một lỗ nhỏ. Cặn bẩn tập trung ở
khoang cặn nằm ở bên ngoài chồng đĩa.
Để ngăn không cho dầu chảy qua rìa ngoài của đĩa trên cùng và thoát ra
ngoài qua đường nước xả, ta phải duy trì lớp nước đệm làm kín. Lượng nước
đệm làm kín phải được cấp vào trống trước khi cấp dầu vào đĩa lọc. Khi ta cấp
dầu vào, dầu sẽ có xu hướng đẩy lớp nước này ra ngoài hình thành một mặt
phân cách giữa pha dầu và pha nước. Vị trí của mặt phân cách được điều chỉnh
bằng cách thay đổi đường kính của vành điều chỉnh.
Để ngăn không cho dầu bị xả ra ngoài cùng với cặn và nước qua cửa xả
cặn, trước khi xả cặn ta phải cấp vào trống một lượng nước thay thế. Lượng
21
nước này sẽ đẩy mặt phân cách lùi về phía tâm trống. Nhờ đó chỉ có cặn và
nước bị xả ra ngoài giảm thiểu tổn thất về dầu.
2.3.2.2 Chế độ lọc hai pha (Clarifier).
Trong chế độ lọc dầu, dầu thường chứa rất ít hoặc là không có nước.
Nguyên lý lọc cũng giống như phân ly, chỉ khác là không có vòng nước đệm
trong trống và cũng không có nước cấp vào trong quá trình xả cặn. Dầu bẩn
được cấp vào trống lọc từ ống trung tâm và đi vào không gian phân ly giữa các
đĩa lọc. Trong quá trình phân ly, nước và cặn bẩn văng ly tâm ra ngoài thành
trống theo khe hở giữa các đĩa và được đẩy ra ngoài nhờ bơm hướng tâm.
2.3.3 Nguyên lý xả cặn.
Cặn bẩn sẽ được xả ra ngoài thông qua các cửa xả cặn được bố trí xung
quanh thành trống. Bình thường khi chưa xả cặn, các cửa này được đóng kín
nhờ tác động của xy lanh trượt được ép lên phía trên và dưới tác dụng của vành
đệm làm kín, trống lọc được đóng kín. Trong quá trình trống quay, áp lực do
nước tạo ra ở phía dưới xy lanh trượt sẽ luôn lớn hơn áp lực do chất lỏng phía
trên trống vì diện tích tác dụng phía trên xy lanh trượt nhỏ hơn so với phía dưới.
Nước đóng trống vào phía dưới xy lanh trượt qua đĩa chia nước và luôn được
duy trì đủ do luôn có nước bổ sung từ két.
Khi muốn xả cặn, nước bổ sung sẽ bị ngắt đi, nước điều khiển được cấp
vào phía trên vành trượt điều khiển. Bình thường vành trượt này được đóng kín
nhưng khi có nước điều khiển cấp vào, nó sẽ bị đẩy xuống dưới, làm cho các
van mở ra, nước đóng trống bị xả ra ngoài.
Khi mà áp lực do nước tác động ở phía dưới xy lanh trượt nhỏ hơn so với
chất lỏng ở phía trên xy lanh tạo ra. Xy lanh sẽ bị đẩy xuống mở cửa xả cặn,
cặn bẩn được xả ra ngoài.
Khi xả cặn xong, nếu muốn đóng trống lại, ta ngắt đường nước điều
khiển. Nước điều khiển phía trên vành trượt sẽ được xả ra ngoài thông qua các
22
lỗ phun.
Các lỗ phun này luôn mở rất nhỏ. Lúc này xy lanh trượt điều khiển sẽ đi
lên phía trên, nhờ vậy các cửa nước nâng trống được đóng lại. Nước đóng trống
lại được cấp vào qua ống nhỏ trên đĩa chia nước, xy lanh trượt lại được nâng
lên, trống được đóng kín lại.
2.3.4 Điều khiển nước đóng mở trống.
Dưới đây là mô tả quá trình hoạt động của nước điều khiển tạo mặt phân
cách.
 Đóng trống và cấp nước thay thế sau khi khởi động:
1. Đóng vành trượt điều khiển bằng cách mở van cấp nước xả (372) trong
5 giây.
2. Tạm dừng trong 5 giây.
3. Đóng trống bằng cách mở van cấp nước bổ sung (376) trong 15 giây.
4. Cấp nước thay thế bằng cách mở van (206) trong 6 giây.
5. Mở van cấp dầu vào. (201)

Hình 2.9 Trình tự đóng trống và cấp nước thay thế.


 Thực hiện quá trình xã :
1. Đóng van cấp dầu (201).
2. Dịch chuyển mặt phân cách vào tâm trống bằng cách mở van cấp nước
thay thế (206) trong vòng 6 giây.
3. Tiến hành xả cặn bằng cách mở van cấp nước xả (372) trong 3 giây.

23
4. Sau đó tạm dừng trong 15 giây.
5. Đóng trống bằng cách mở van cung cấp nước bổ sung (376) trong 15
giây.
6. Cấp nước thay thế bằng cách mở van (206) trong 4 giây.
7. Mở van cấp dầu bẩn (201). Tiếp tục chu trình lọc mới của máy lọc.
8. Trong quá trình tách, khối lượng cung cấp nước bổ sung được duy trì
bằng cách mở kết nối 376 trong 3 giây cứ sau 15 phút.

Hình 2.10 Trình tự xã cặn.


2.3.5 Cách lựa chọn vành điều chỉnh (đĩa trọng lực).

Hình 2.11 Vành điều chỉnh và vị trí đặt vành điều chỉnh.
24
Trong chế độ hai pha, vành điều chỉnh được thay thế bằng một vành lọc
, hoặc sử dụng vành điều chỉnh có đường kích trong nhỏ nhất nó sẽ làm kín
đường nước ra.
Trong chế độ ba pha, vành điều chỉnh được dùng để xác định mặt phân
cách giữa nước và dầu. Chúng hoạt động như các đập tràn cho nước thoát ra.
Thay đổi đường kính của chúng sẽ thay đổi bề dày của pha nước và dầu. Mỗi
máy lọc có một bộ vành điều chỉnh có đường kính khác nhau để thay đổi cho
phù hợp với độ nhớt và nhiệt độ của sản phẩm cần phân ly. Hình vẽ cho ta thấy
được hình dáng của đĩa tỷ trọng cũng như vị trí lắp vành điều chỉnh ở trong
máy lọc.
Hiệu quả được tối ưu hóa bằng cách chọn đường kính chính xác cho
từng quy trình. Khi chọn vành điều chỉnh, quy tắc chung là sử dụng vành điều
chỉnh có đường kinh lớn nhất có thể mà không làm tràn nước ra ngoài.
Có 2 dạng vành điều chỉnh: vành điều chỉnh có lỗ được bố trí xung quanh
vành, và vành điều chỉnh không có lỗ bố trí xung quanh.

Hình 2.12 A: Vành điều chỉnh ; B: Vành điều chỉnh có lỗ.


Để hỗ trợ, sử dụng sơ đồ dưới đây để tìm đĩa trọng lực chính xác. Nó có
thể được sử dụng khi tỷ trọng của dầu ở nhiệt độ 15°C. Tuy nhiên, lưu ý rằng
tất cả đều lý thuyết.Trong khi khai thác thực tế, thực hiện quy tắc chung sau
đây:
Lắp một vành điều chỉnh lớn hơn một kích thước so với khuyến nghị

25
trong biểu đồ sau đó cho máy chạy:
Quan sát nếu dầu chảy qua cửa xả cặn:
 Nếu Có, dừng máy và lắp vành điều chỉnh nhỏ hơn tiếp theo.
 Nếu Không, dừng máy và lắp vành điều chỉnh lớn hơn tiếp theo.
Lặp lại các bước ở trên cho đến khi có vành điều chỉnh có đường kính
trong lớn nhất mà không làm xuất hiện nước.
Nếu đường kính trong của đĩa lớn thì mặt trung hòa sẽ dịch chuyển ra
ngoài tâm. Nếu đường kính trong của đĩa nhỏ thì mặt trung hòa sẽ dịch chuyển
vào tâm trống.

Hình 2.13 Đồ thị xác định đường kính trong vành điều chỉnh về lý thuyết.
 Cách sử dụng:
Sự dụng đĩa trọng lực có đường kính trong lớn hơn so với chỉ định trong
biểu đồ.
Ví dụ vị trí I trong biểu đồ:
 Tỷ trọng dầu: 965 kg/m3 ở 15°C
26
 Nhiệt độ dầu cấp: 98°C
 Lưu lượng: 3,5 m3/h
Từ đồ thị ta xác định được đường kính trong vành điều chỉnh là 53.3 mm nên
được áp dụng.
Ví dụ vị trí II trong biểu đồ:
 Tỷ trọng dầu: 875 kg/m3 ở 15°C
 Nhiệt độ dầu cấp: 90°C
 lưu lượng: 1,5 m3
Từ đồ thị ta xác định được đường kính trong vành điều chỉnh là 70.9 mm nên
được áp dụng.

27
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH THÁO LẮP, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
3.1 Quy trình tháo máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Dismantling).
3.1.1 Giới thiệu chung (General).
3.1.1.1 Thời gian bảo dưỡng (Maintenance intervals).
Kiểm tra định kì máy lọc gồm: trống máy lọc, đầu vào / đầu ra và thiết
bị nước hoạt động cứ sau 6 tháng hoặc 4000 giờ hoạt động (An Inspection
consists of an overhaul of the separator bowl, inlet/outlet and operating water
device every 6 months or 4000 operating hours).
Các đệm làm kín trong trống lọc và vòng đệm trong các thiết bị đầu vào
/ đầu ra được thay mới (Seals in bowl and gaskets in inlet/outlet device are
renewed).
Đại tu của máy lọc gồm đại tu : trống lọc, đầu vào / đầu ra và thiết bị vận
hành cứ sau 18 tháng hoặc 12000 giờ hoạt động. Phớt, ổ đỡ, ly hợp và dây đai
dẹp trong máy lọc được thay mới (An Overhaul consists of an overhaul of the
complete separator (including separator bowl, inlet/outlet and operating
device) every 18 months or 12000 operating hours. Seals, bearings, friction
blocks and flat belt in the separator are renewed).
Dầu nên được thay sau mỗi 4000 giờ, hoặc ít nhất một lần mỗi năm nếu
tổng số giờ hoạt động ít hơn 4000 giờ / năm (The oil should be changed every
4000 hours, or at least once every year if the total number of operating hours
is less than 4000 hours/year).
3.1.1.2 Lực siêt bulong (Tightening of screws).
Siết chặt tất cả các ốc vít với lực siết chính xác là rất quan trọng. Những
số liệu này được áp dụng trừ khi có quy định khác (Tightening all screws with
the correct torque value is important. These figures apply unless otherwise
stated):
28
Hình 3.1 Lực siết bulong-đai ốc.
3.1.1.3 Dụng cụ tháo lắp (Tools).
 Dụng cụ thông thường (Standard Tools):

Hình 3.2 Dụng cụ tháo lắp.


Chú thích:
1. Tua vít (Screwdriver) 2. Cờ lê lực (0-200Nm) (Torque
wrench)
3. Đột (Drift (Ø 4 mm) 4. Đồng hồ so (Dial indicator with
magnetic base).
5. Khóa lục giác (Hexagon head 6. Thiết bị làm nóng vòng bi
keys, various sizes). (Heating equipment for bearings)

7. Thước cặp (Sliding caliper) 8. Búa đục (Hammers)

9. Kìm bóp trong (Pliers for 10. Kìm bóp ngoài (Pliers for
internal snap rings) external snap rings)
11. Cờ lê chữ T (T-handle with 12. Cờ lê (Spanners)
extension rod, sockets)
13. Mỏ lếch (Adjustable spanner). 14. Pa ní (Shackle)
29
 Dụng cụ chuyên dùng cho tháo lắp trống lọc (Tools for Bowl):

Hình 3.3 Dụng cụ chuyên dùng cho trống lọc.


Chú thích:
1. Cảo tháo vòng hãm (Compressing 2. Vòng nâng (Lifting eyes).
tool for lock ring)
3. Cờ lê cho đai ốc và xilanh trượt 4.Cảo cho xilanh trượt (Puller
(Spanner for nut/discharge slide) (discharge slide))
5. Dụng cụ nâng (bộ chia nước và bó 6. Cảo cho thân trống (Puller for
đĩa) (Lifting tool for distributor and Bowl body).
spindle)
8. Khóa lục giác (Hexagon head
7. Vít hãm (Screw lock ring M5) key
10. Chốt (dùng cho bộ chia nước
9. Đục tháo gioăng làm kín (Chisel for và thiết bị nâng) (Pin for
seal ring) distributor/lifting tool).

 Dụng cụ chuyên dùng cho tháo lắp thiết bị truyền động (Tools for
Driving device).
30
Hình 3.4 Dụng cụ thiết bị truyền động.
Chú thích:
1. Cảo (Puller) 2. Cảo tháo ổ đỡ (Tool for bearing
housing)
3. Cảo tháo nắp ổ đỡ (Cover 4. Dụng cụ nâng trục đứng (Lifting
puller (neck bearing cover) tool for spindle assembly).

5. Đục cho ổ đỡ dưới (Drift 6. Ống lót (Sleeve (ball bearing in top
(bottom bearing) bearing seat)

7. Cờ lê vòng (Pin spanner for


oil fan)
3.1.2 Quy trình tháo (Dismantling).
3.1.2.1 Nắp máy lọc (Frame hood).

Hình 3.5 Nắp máy lọc.


31
Bước 1: Tháo khoang liên kết đầu vào và
đầu ra (Removing the inlet and outlet
device).
Kiểm tra qua các lỗ, đảm bảo trống
ngừng quay (Check, through the hole, that
the bowl has stopped rotating).
Tháo vít giữ thiết bị an toàn (a)
(Remove the screw holding the safety
device).
Tháo vòng hãm và ống nối cong (b)
(Detach the snap ring and remove the inlet
bend).
Tháo đai ốc (c) (Remove the nut).
Tháo khoang liên kết (d) (Remove
the connecting housing).

Bước 2: Tháo nắp (Removing the frame a


hood).
Tháo các vít giữ nắp(a) (Remove the
screws holding the frame hood).
Nới lỏng nắp bằng cách sử dụng tua- b

32
vít dẹp rà xung quanh rãnh (b)(Loosen the
hood by bending with a screwdriver in all
grooves in the hood).
Nhấc nắp máy ra khỏi thân máy(Lift
off the frame hood).
Không đặt nắp bị ngược (Do not
place the hood upside down).

3.1.2.2 Trống lọc và xylanh trượt (Bowl and discharge slide).

Hình 3.6 Trống lọc.


Bước 1: Tháo vành khóa (Removing the lock
ring).
Lắp dụng cụ nén chuyên dùng (a) (Fit
the compressing tool).
Vặn bulong và điều chỉnh kẹp để khóa
trống lại (b) (Fit the clamps and the screws
to stop).

33
Nén chồng đĩa bằng cách siết chặt các
vít bên trong dụng cụ chuyên dụng lực siết
tối đa 60 Nm (c) (Compress the disc stack
by alternately tightening the inner screws
on the compressing tool to a maximum of 60
Nm).
Lắp các bulong cảo (d) vào thân trống
và vòng khóa, sau đó siết liên tục các bulong
cảo theo cách đánh số trên hình minh họa
(1-6). Bắt đầu với bulong cảo gần đầu vòng
khóa (1). Vòng khóa có thể được tháo ra khi
nó đi qua mép của rãnh (Fit the dismantling
screws to the bowl body and press out the
lock ring by tightening the screws
successively according to the numbering on
the illustration (1-6). Start with the screw
nearest the lock ring end (1). The lock ring
can be removed when it has passed the edge
of the groove).
Tháo vòng khóa ra khỏi rãnh (e)
(Remove the lock ring from the groove).
Tháo bulong cảo ra (d) (Remove the
dismantling screws).
Bước 2: Tháo thân trống (Removing the
bowl hood).
Tháo các bulông (a) phía trên trên
dụng cụ chuyên dụng( Remove the

34
compressing screws).
Nới lỏng 3 bulông (b) trên kẹp, tháo
kẹp ra. Sau đó tháo vành hãm ra khỏi thân
trống (Loosen the screws on the clamp tool.
Remove the tool. Remove the lock ring).
Lắp lại cảo số 1 (hình 3-3) và các
bulông kéo (c). Kéo thân trống ra bằng cách
lần lượt vặn các bulông (tối đa ½ vòng) và
sau đó tăng lực từ từ đến khi nào thân trống
bắt đầu lỏng (Fit the compressing tool and
the puller screws. Pull the bowl hood off by
screwing the screws alternately (max. 1/2
turn) and gradually increase the momentum
evenly until the bowl hood come loose).
Tháo kẹp và tiến hành cảo nắp trống
ra ( Remove the clamps and attach lifting
eyes to the compressing tool and lift off the
bowl hood).
Lưu ý: Khi đặt balang phải đặt và kéo
thẳng đứng, để không bị kẹt (The bowl hood
must be pulled off straight up, in order not
to get stuck).

35
Bước 3: Tháo lớp đĩa trên cùng, đường ống
vào và ra (Removing the top disc and in- and a
outlet pipe).
Cẩn thận gõ đĩa trên cùng ra, cùng với
đĩa trọng lực và nâng nắp trống lên
(a)(Carefully tap out the top disc, together
with the gravity disc, and lift up the bowl
hood).
Nhấc đường ống ra và vào (Lift out
the in- and outlet pipe).

Bước 4: Tháo vòng đệm làm kín(Removing


the seal ring).
Đặt nắp đậy trống lên giá đỡ và lấy
vòng đệm bằng cách sử dụng búa gõ nhẹ
vào cây đinh trong lỗ (Place the bowl hood
on a support and tap out a piece of the seal
ring using a drift in the holes).
Lật ngược nắp đậy trống và tháo vòng
đệm bằng cách cẩn thận gõ các mảnh của
vòng đệm ra khỏi rãnh, sử dụng dụng cụ
chuyên dùng: đục (Turn the bowl hood
upside down and remove the seal ring by

36
carefully knock pieces of the seal ring out of
the groove, using the special tool: chisel).
Lưu ý: Phải cẩn thận và không làm
hỏng mặt dưới của rãnh (It is very important
not to damage the bottom of the groove!)

Bước 5: Tháo chồng đĩa (Removing the disc


stack).
Lắp đặt dụng cụ chuyên dùng (a) a

(Assemble the lifting tool with the pin).


Đặt dụng cụ chuyên dùng vào trong
ống phân phối và nới lỏng chồng đĩa ra (Fit
the assembled tool into the distributor and
ease off the disc stack).
Lưu ý: cần thận các chồng đĩa rất sắc
có thể gây các vết xướt (Sharp edges on the
bowl discs may cause cuts).
Cẩn thận tháo chồng đĩa ra ngoài
(Carefully lift off the disc stack assembly).

37
Bước 6: Tháo bộ phân phối, trụ đỡ bộ phân
phối và vành điều chỉnh độ cao (Removing
the distributor support and level ring).
Tháo các bulong (a) và tháo trụ đỡ bộ
phân phối (c) và vành điều chỉnh độ cao (b)
(Unscrew the screws and remove the
distributor support and level ring).

Bước 7: Tháo đai ốc trục chính (a) (remove


the nut).
Để ngăn thân trống quay khi tháo đai
ốc, lắp một trong các kẹp (e) vào thân trống
và một trong các bulong (d) vào khung. Lắp
dây đai (c) để giữ cho trống không quay
trong quá trình tháo đai ốc (To prevent the
bowl body from rotating when removing the
nut Fit one of the clamps to the bowl body

38
and one of the screws for the frame hood in
the frame. Fasten a sling between the clamp
and the screw around the bowl body).
Sử dụng cờ lê chữ T chuyên dùng, để
tháo bulong trục chính ra (Use the spanner
for nut to remove the nut).

Bước 8: Tháo xylanh trươt (Removing the


discharge slide).
Lắp cảo chuyên dùng (a) bằng cách
bóp 2 cán và đặt chúng vào hai khe trên đáy
trống. Trượt vòng kim loại (c) xuống giữa
trống (Fit the lifting tool by pressing the
puller rods towards each other and position
them into the two slots on the bowl bottom.
Slide metal ring down over bowl nave).
Vặn bulong cảo ở giữa để lấy xylanh
trượt (e) ra (Ease off the discharge slide by
turning the central screw).
Lưu ý: Nếu khó tháo, hãy gõ nhẹ vào
cạnh bên ngoài bằng búa cao su (If
discharge slide is difficult to remove, tap
lightly on outside edge with a soft faced
hammer).
Nhất xylanh trượt ra ngoài (Lift out the
discharge slide).
39
Chú ý: Vòng kim loại trên cảo phải
được đẩy xuống so với xylanh trượt, nếu
không, xylanh trượt có thể bị lỏng văng ra
khỏi cảo (The ring on the lifting tool must
be pushed down against the discharge slide,
otherwise the discharge slide may come
loose from the tool).

Bước 9: Tháo đai ốc mũ (Removing the cap


nut).

Bước 10: Tháo thân trống (Removing the


bowl body).
Lắp dụng cụ nâng (a) (b) vào thân
trống (Fit the lifting tool to the bowl body).
Nâng thân trống ra khỏi trục chính
bằng cách xoay mắt nâng theo chiều kim
đồng hồ (Raise the bowl body off the spindle
taper by turning the lifting eye clock-wise).
Nâng thân trống lên theo phương
thẳng đứng (Lift off the bowl body).

40
Bước 11: Lật ngược thân trống lại (Turn
the bowl body upside down).
Lưu ý: Sử dụng bệ đỡ, để ngăn không
cho thân trống lăng, gây hư hỏng (Support
the bowl body when turning to prevent it
from rolling).
Bước 12: Tháo vành giữ trên thân trống
(Removing the holder).
Tháo và loại bỏ các bulong đai ốc và
ron làm kín. Bulong đai ốc và ron làm kin
được thay mới (Remove and discard the
screws and washers. New screws and
washers are included in the Inspection kit)
Tháo vành giữ ra (a) (Lift off the
holder).

41
Bước 13: Tháo vành trượt điều khiển (a)
(Lift off the operating slide).

Bước 14: Tháo đĩa chia nước (Removing the


operating water ring).
Tháo và loại bỏ các bulong đai ốc.
Bulong đai ốc sẽ được thay mới (Remove
and discard the screws. New screws are
included in the Inspection kit).
Tháo đĩa chia nước (a) (Lift off the
water ring).

42
3.1.2.3 Cụm truyền động (Driving device).

Hình 3.7 Thiết bị truyền động.

Bước 1: Tháo nắp ly hợp (Removing the


clutch cover).
Tháo bulong (Remove the screws).
Tháo nắp ly hợp (Remove the clutch
cover).

Bước 2: Xã dầu(Empty the oil sump).


Rút que cắm dầu và xã dầu (Unscrew
the oil plug and empty the oil sump).

43
Bước 3: Nới lỏng đai phẳng, bằng cách
nghiêng động cơ (Loosen the flat belt, by
tilting the motor).
Nới lỏng, nhưng không tháo, bulong
đai ốc giữ động cơ. Bắt đầu với hai bulong
đai ốc ở phía dưới. Không nới lỏng hơn
trong hình minh họa (a) (Loosen, but do not
remove, the screws holding the motor. Start
with the two screws at the bottom. Do not
loosen more than shown in the illustration).
Nới lỏng hai bulong (b) đai ốc (e)
phía trên thêm một chút để động cơ có thể
nghiêng. Không nới lỏng hơn trong hình
minh họa (Loosen the two upper screws a
little bit more so that the motor can be tilted.
Do not loosen more than shown in the
illustration).
Tháo đai dẹt ra (Remove the flat belt
from the motor pulley).
Động cơ được tháo ra nếu các bulong
đai ốc được tháo dỡ (The motor will come
off if the screws are unscrewed).

44
Bước 4: Tháo nắp nước điều khiển
(Removing the operating water cover).
Tháo bulong (Remove the screws).
Tháo nắp nước điều khiển ra (Lift off
the operating water cover).

Bước 5: Tháo nắp ổ đỡ và vành chắn nước


(Removing the neck bearing cover and
deflector ring).
Lắp dụng cụ chuyên dùng (a) (Attach
the tools).
Vặn chặt dụng cụ vào nắp (b) (Fasten
the tool to the cover).
Dễ dàng tháo nắp bằng cách siết vít (c)
(Ease off the cover by tightening the screw).
Nhấc nắp ổ đỡ và vành chắn nước (d)
(Lift off the neck bearing cover together
with the deflector ring).

45
Bước 6: Tháo trục chính (Prepare
forremoval of spindle assembly).
Tháo bulong (Remove the screws).

Bước 7: Tháo cụm trục chính từ khung


(Lifting the spindle assembly from the
frame).
Lắp dụng cụ chuyên dụng vào đầu
trục chính (Fit the lifting tool to the spindle
end).
Từ từ nhấc cụm trục chính ra (Slowly
raise and lift out the spindle assembly).

46
Bước 8: Đặt cụm trục chính lật ngược lên
giá đỡ chuẩn bị sẵn, có kích thước như hình
(Place the spindle assembly upside down on
a support).

Bước 9: Tháo bộ chắn khí (Removing the air


deflector).
Tháo bulong và bộ chắn khí (Remove
the screws and the air deflector).

47
Bước 10: Tháo cánh bơm (Removing the
fan).
Xoay cụm trục chính theo chiều bên
phải (Turn the spindle assembly the right
way up).
Lắp cờ lê vòng và tháo cánh bơm (c)
((Fit the pin spanner and remove the fan).
Bước 11: Tháo cụm ổ đỡ trục dưới
(Removing the bottom bearing assembly).
Xoay cụm trục chính hướng lên trên
và tháo bơm dầu bằng cách sử dụng cờ lê
(Turn the spindle assembly up-side down
and remove the oil pump by using spanners)
Sử dụng cảo để cảo ổ đỡ trục ra (Pull
off the belt pulley and the self-aligning
roller bearing using the puller tool).
Đậy nắp lỗ dầu và đưa khí nén qua lỗ
dưới cùng của bơm dầu và từ từ tháo miệng
dầu bôi trơn (Cover the the oil orifice and
blow compressed air through the bottom
hole of the oil pump and slowly ease out the
lubrication oil orifice).

48
Bước 12: Tháo ổ đỡ chặn trên (Removing
the top bearing housing).
Lật ngược trục chính lên (turn the
spindle assembly over).
Tháo nấm và là xo composite (a)
(Remove the plugs and the composite
springs).
Cẩn thận tháo trục chính (Carefully
remove the spindle from the top bearing
seat).
Cất giữ các lò xo trục (b) (Collect the
axial springs).
Chú ý: cẩn thận không làm hỏng cảm
biến độ rung (c) (Be careful not to damage
the vibration indicator).

Bước 13: Tháo ổ bi chặn (Removing the ball


bearing).
Tháo vòng chụp (a) cẩn thận nguy cơ
chấn thương mắt do vòng chup (Remove the
snap ring, Risk for eye injury from flying
snap ring).
Lắp đai ốc trên trục chính để bảo vệ
ren (Fit the cap nut on the spindle to protect
the threads).
Sử dụng dụng cụ chuyên dùng để tháo
ổ đỡ ra khỏi trục chính. Sử dụng búa gõ nhẹ

49
(Use the puller tool to remove the top
bearing seat from the spindle).
Phía dưới bố trí 1 tấm gỗ để kê (c)
(Piece of wood to protect the spindle
threads).
Lưu ý: cẩn thận không làm hỏng cảm
biến rung (b) khi tháo ỗ đỡ chịu lực khỏi
trục chính (Take care not to damage the
vibration indicator when separating the top
bearing seat from the spindle).
Đặt đế ổ đỡ chịu lực trên giá đỡ để
bảo vệ cảm biến báo rung. Tháo ổ trục bi.
Bằng các sử dụng thanh đọt vào hai lỗ và
dùng búa gõ nhẹ (Place the top bearing
seat on a support to protect the vibration
indicator. Remove the bearing. Use a drift
in the two holes).
Bước 14: tháo O-ring (Removing the
labyrinth ring).
Dùng tuốc vít đầu dẹp để thao tác
(Remove the ring using a screwdriver).
Cẩn thận tránh làm hư hỏng rãnh O-
ring (Be careful not do damage the
groove.).

50
Bước 15: Tháo ổ bi dưới cùng (Removing
the bottom bearing holder).
Lắp lần lượt các dụng cụ chuyên dùng
(d) và gắn cần nối (c) và cần siết chữ T (b)
(a) vào vị trí dưới cùng (Fit the tool into the
bottom bearing holder and attach the
socket, extension rod and T-handle).
Nới lỏng giá đỡ ổ trục dưới bằng cách
xoay ngược chiều kim đồng hồ (Loosen the
bottom bearing holder by turning it counter
clockwise. Remove it by hand).
Dùng tay để lấy nó ra. Lấy bộ lọc ra
(Remove the straine).

3.1.2.4 Ly hợp ly tâm (Centrifugal clutch).

Hình 3.8 Ly hợp ly tâm.


51
Bước 1: Tháo nắp ly hợp (Removing the
clutch cover).
Tháo bulong (a) (Remove the screws).
Tháo nắp ly hợp (b) (Remove the
clutch cover).

Bước 2: Nới lỏng đai phẳng, bằng cách


nghiêng động cơ (Loosen the flat belt, by
tilting the motor).
Nới lỏng, nhưng không tháo, bulong
đai ốc giữ động cơ. Bắt đầu với hai bulong
đai ốc ở phía dưới. Không nới lỏng hơn
trong hình minh họa (a) (Loosen, but do not
remove, the screws holding the motor. Start
with the two screws at the bottom. Do not
loosen more than shown in the illustration).
Nới lỏng hai bulong (b) đai ốc (e)
phía trên thêm một chút để động cơ có thể
nghiêng. Không nới lỏng hơn trong hình
minh họa (Loosen the two upper screws a
little bit more so that the motor can be tilted.
Do not loosen more than shown in the
illustration).
Tháo đai dẹt ra (Remove the flat belt
from the motor pulley).
52
Động cơ được tháo ra nếu các bulong
đai ốc được tháo dỡ (The motor will come
off if the screws are unscrewed).
Bước 3: Tháo Motor (Removing the motor).
Ngắt kết nối các cáp điện (Disconnect
the electrical cables).
Lắp ba-lăng vào Motor. Trọng lượng
của motor với khớp nối: khoảng 60 kg (Fit
a sling to the motor using a shackle on the
upper part. Weight of motor with coupling:
approx. 60 kg).
Làm căng dây nâng Motor và tháo ốc
vít. Nâng motor lên (Tense the lifting sling
to support the motor and remove the screws.
Lift the motor while supported).
Hạ Motor xuống giá kê mềm thích
hợp (Lower the motor onto a suitable palle).
Bước 4: Tháo các miếng ma sát trên trục
motor (Removing the friction blocks).
Tháo vòng đệm (c), nắp (b), miếng
ma sát (a) (Remove the snap ring, cover and
friction blocks).
50 Hz = 5 miếng ma sát.
(50 Hz = 5 Friction blocks ).
60 Hz = 3 miếng ma sát.
(60 Hz = 3 Friction blocks).

53
Bước 5 Kiểm tra miếng ma sát (Checking
the condition of the friction blocks).
Nếu các miếng ma sát bị mài mòn:
Lắp miếng ma sát mới (If the blocks are
worn: Fit new friction blocks).
Thay thế tất cả các miếng ma sát,
ngay cả khi chỉ có một miếng bị mài mòn
(Replace all blocks, even if only one is
worn).
Làm sạch các chân của khớp nối và
tra một màng mỏng dầu bôi trơn vào các
chân (Clean the pins of coupling hub and
apply a thin film of lubricating paste to the
pins).
Hãy chắc chắn rằng không có dầu trên
miếng đệm (Make sure that there is no oil
on the pads).

Bước 6: Tháo khớp nối trên motor


(Removing the coupling from the motor).
Tháo bulong (c), lò xo (b), long đền
(a) ra (Remove the screw, spring washer
and washer).
Tháo Bulông bằng cách như sau:
Gắn cần siết chữ T (a), cần nối và đầu
nối thích hợp vào bulông. Đặt rãnh của
miếng gỗ (b) theo như hình hướng dẫn.
54
Xoay cần siết chữ T sẽ làm cho rôto quay,
khi cần siết chữ T khớp vào rãnh gỗ thì
trọng lượng và sự di chuyển của rôto sẽ làm
nới lỏng bulông. Tiếp tục làm cho đến khi
bulông lỏng (Attach a socket with extension
rod and handle to the screw. Place a piece
of wood according to the illustration. Push
the handle to start the rotor moving, when
the handle hits the piece of wood, the weight
and movement of the rotor loosens the
screw. Repeat until screw is loose).
Kiểm tra đảm bảo nấm đồng (c) đã
được gắn vào dụng cụ chuyên dụng (a). Gắn
dụng cụ này vào khớp ly hợp ma sát và nới
lỏng khớp (Check that the brass plug is
mounted on the puller tool. Fit the tool to
the friction clutch).
Lấy khớp nối ly hợp ra (Ease off the
friction coupling).
Bước 7: Tháo khớp nối (Dismantling of the
coupling assembly).
Tháo các vòng hãm ra (a) (Remove
the snap rings).
Dùng miếng gỗ và búa để hổ trợ lấy ổ
trục ra (b) (Drive out the coupling hub).
Xoay khớp theo chiều ngược và gõ
nhẹ vào dụng cụ chuyên dụng để đẩy ổ bi
55
bên trong ra như hình minh họa (c) (Turn
the coupling the other way round and drive
out the ball bearings using the mounting
tool).

3.2 Quy trình kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval
(Inspection and maintenance process for Alfa Laval P625).
3.2.1 Tổ chức vệ sinh (Cleanning).
Làm sạch các bộ phận của máy lọc sau đây. Sau đó, bảo vệ bằng lớp
dầu chống ăn mon cho các bộ phận bằng thép cacbon (Clean the separator
parts according to the diagram below. (Afterwards, protect all cleaned
carbon steel parts against corrosion by oiling).

56
Bảng 3.1 Tổ chức vệ sinh máy lọc P625.
Bộ phận (Part) Lưu ý (Note) Phướng thức(action)
-Khung -Không được vệ sinh trong lúc máy -Nước sạch và dầu
Và Motor chạy hoặc còn đang nóng (The (water and Fuel oil).
(Frame and external cleaning of the frame and
motor). motor should be restricted to
brushing, sponging or wiping
while the motor is running or still
is hot).
-Không dội nước trực tiếp lên
motor, tránh vệ sinh khu vực có
điện, gây nguy hiểm (Never play a
water jet on the motor,Never wash
down a separator with a direct
water stream).
-Dùng khăn sạch và loại bỏ những
hạt có thể thấy được bên ngoài
khung máy (Clean the inside of the
frame with a clean cloth and
remove visible particles).
-Đầu vào và -Vệ sinh chồng đĩa (Cleanning of -Dùng hóa chất tẩy
đầu ra của bowl discs). rửa, không làm ảnh
trống (Bowl -Xử lý các đĩa trống cẩn thận để hưởng đến vật liệu
Inlet/ outlet). tránh làm hỏng bề mặt trong quá (Achemical cleaning
trình vệ sinh (Handle the bowl agent must dissolve
discs carefully in order to avoid the deposits quickly

57
damage to the surfaces during without attacking the
cleaning). material of the
1: Đưa chồng đĩa vào hóa chất tẩy separator parts).
(Remove the bowl discs from the
distributor and place them
individually in the cleaning agent).
2: Ngâm trong 2h-4h (Allow the
discs to remain in the cleaning
agent until the deposits have been
dissolved. This will normally take
between two and four hours).
3: Làm sạch lại bằng cọ mềm
(Lastly, clean the discs with a soft
brush).
-Vệ sinh giá đỡ vành trượt điều
khiển, đĩa chia nước và vành trượt
điều khiển bằng vòi phun. Sử dụng
dung dịch axit axetic 10% để hòa
tan cặn vôi (Cleaning of holder for
operating slide, operating water
ring and operating slide with
nozzle.
Use 10% acetic acid solution to
dissolve lime deposits).
-Axit nên được làm nóng 80 độ C
(The acid should be heated to 80
°C).
58
-Bộ truyền -Sử dụng miếng bọt biển hoặc bàn -Dùng xăng trắng,
động (Driving chải mềm và làm sạch lỗ dầu, ổ đỡ dầu kerosene hoặc
device). vòng bi và bơm dầu kỹ lưỡng (Use dầu diesel (White
a sponge or a soft brush and clean spirit, cleaning-grade
the oil orifice, bearing holder and kerosene or diesel
oil pump thoroughly). oil).
-Bộ ly hợp ly - Sử dụng miếng bột biển, hoặc bàn -Dùng xăng trắng,
tâm chải mềm (Use a sponge or a soft dầu kerosene hoặc
(Centrifugal brush). dầu diesel (diesel
clutch). (White spirit,
cleaning-grade
kerosene or diesel
oil).
- Puly đai - Sử dụng bàn chải thép (Use a a - Dùng dung môi
thang (Belt steel brush). (Solvent).
pulley).
3.2.2 Kiểm tra ăn mòn và vết nứt (Inspection for corrosion).
Ăn mòn nên được phát hiện và khắc phục mỗi khi máy lọc được tháo.
Tối đa 0,2 mm. Ăn mòn vượt quá 0,2 mm đối với thân trống và nắp trống (0,5
đối với các bộ phận khác) hoặc nếu phát hiện vết nứt. Không tiếp tục sử dụng.
(Always contact your Alfa Laval representative if you suspect that the depth of
the corrosion damage exceeds 0,2 mm for bowl body and bowl hood (0,5 for
other parts) or if cracks have been found. Do not continue to use the
separator until it has been inspected and given clearance for operation by
Alfa Laval).
Tất cả các dạng vết nứt đều có khả năng gây nguy hiểm vì chúng làm
giảm công suất và khả năng làm việc của các bộ phận. Luôn luôn thay thế nếu
59
có vết nứt (All forms of cracks are potentially dangerous as they reduce the
strength and functional ability of components. Always replace a part if cracks
are present).
Các vết nứt có thể xảy ra do ứng suất và ăn mòn theo chu kỳ. Giữ cho
thiết bị phân tách và các bộ phận của nó sạch sẽ và không có cặn lắng sẽ giúp
ngăn chặn ăn mòn (Cracks can occur from cyclic material stresses and
corrosion. Keeping the separator and its parts clean and free from deposits
will help to prevent corrosion attacks).

Hình 3.9 Bề mặt ăn mòn.


Bảng 3.2 Kiểm tra bề mặt ăn mòn máy lọc P625.
Vật liệu Môi trường làm Dấu hiệu Đo đạc
(Material). việc bị ăn mòn (Appearanc). (Measure).
(Type of corrosive
environment).
-Các bộ phận -Nước và khu vực -Rỉ sét (Rust). -Nếu hư hỏng
bằng thép gỉ ẩm ướt (Water or vượt quá
và gang (Non- dampness). 0,05mm thì
stainless steel liên hệ với
and cast iron hang
parts). (If damage
exceeds 0,5
mm, contact
Alfa Laval).

60
-Thép không -Clorua hoặc khu -Axit gây ra sự ăn mòn -Nếu thiệt hại
gỉ vực chưa axit nói chung. vượt quá 0,5
(Stainless (Chlorides or Clorua bắt đầu như mm (0,2 mm
steel). acidic solutions). những đốm tối nhỏ có đối với thân
thể khó phát hiện và trống và nắp),
gây ra thiệt hại cục bộ Liên hệ với
như rỗ, rãnh hoặc vết hãng.
nứt. (If damage
(Acidic solutions cause exceeds 0,5
general corrosion. mm (0,2 mm
Chloride corrosion for bowl body
begins as small dark and bowl
spots that can be hood) contact
difficult to detect, and Alfa Laval).
goes on to local
damage such as pitting,
grooves or cracks).
-Các vật liệu -Môi trường khắc -Dạng hố hoặc vết nứt -Nếu thiệt hại
khác (Other nghiệt (Possibl ecorrosion vượt quá
metal parts). (“Aggressive” damage can be in the 0,5mm thì liên
environment). form of pits and/or hệ với hang (If
cracks). damage
exceeds 0,5
mm contact
Alfa Laval).

61
3.2.3 Kiểm tra xói mòn xâm thực (Inspection for cracks).
Các bề mặt đặc biệt xói mòn là (hình vẽ) (face of cracks):

Hình 3.10 Các vị trí xói mòn xâm thực.


Chú thích:
1- Các vành làm kín 2- Trống và vành giữ 3-Vành giữ và vành
của xylanh trượt (The (Bowl body and trượt điều khiển
sealing edge of the holder). (Holder and operating
discharge slide). slide).
4- Cánh bơm hướng 5- Vòng khóa (Lock 6- Khu vực xã cặn
tâm (Paring disc). ring). (sludge ports in the
bowl wall).
7- Đệm làm kín (Seal).
3.2.4 Bôi trơn các bộ phận của trống lọc (Lubrication of bowl part).
Thoa một lớp mỏng Molykote 1000, hoặc bôi trơn tương đương, trên
tất cả các bề mặt tiếp xúc sau đây. Áp dụng D321 trên vành điều khiển và
thân trống, chốt dẫn hướng và nắp đậy trống (Apply a thin layer of Molykote
1000, or equivalent lubrication, on all the following contact surfaces. Apply
D321 on the operating slide and the bowl body, guide pin and bowl hood).
62
Hình 3.11 Các vị trí thoa bôi trơn.
Chú thích:
1-Trống lọc (Bowl 2-Thân trống (Bowl 3-Xylanh trượt
hood). body). (Discharge slide).

4-Vành điều khiển 5-Vành đỡ (Holder). 6-Đĩa chia nước


(Operating slide). (Operating water ring)

63
3.2.5 Bôi trơn trống bằng sơn mài (lubricate bowl parts with slide laquer).

Hình 3.12 Vị trí bôi trơn thân trống và nắp đậy trống.
 Làm sạch cẩn thận các bề mặt tiếp xúc (1) trên thân trống và nắp trống
(Carefully clean the contact surfaces (1) on bowl body and bowl hood).
 Thoa Molykote D321R trên các bề mặt (Apply Molykote D321R on
surfaces).
 Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
 Sử dụng một bàn chải sợi mịn để đánh bóng (Use a smooth fibre brush
to polish to an even and homogenous contact film) .
 Thoa một lớp sơn mài trượt thứ hai (Apply a second layer slide laquer).
 Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
 Đánh bóng (Polish the film to a shiny surface) .
 Kết thúc thao tác bằng cách bôi trơn các bề mặt tiếp xúc bằng keo bôi
trơn Alfa Laval hoặc Molykote 1000. Sử dụng một bàn chải được làm
sạch tốt và chà xát nó vào bề mặt (Finish the treatment by lubricating the
contact surfaces with Alfa Laval lubricating paste or Molykote 1000
paste. Use a well cleaned brush and rub it into the surface, do not leave
any excessive paste).

64
3.2.6 Kiểm tra bề mặt trượt trên vành trượt điều khiển và thân trống (Check
for galling on operating slide and bowl body).

Hình 3.13 Bề mặt trượt.


Nếu bất kỳ dấu ma sát nào được tìm thấy trên các bề mặt dẫn hướng (1)
của vành trượt điều khiển và thân trống hoạt động, hãy tiến hành như sau (If
any friction marks are found on the guide surfaces (1) of operating slide and
bowl body, proceed as follows).
 Làm sạch bề mặt kỹ lưỡng bằng xăng trắng. Điều này quan trọng! (Clean
the surface thoroughly with a degreasing agent, i.e. white spirit. This is
important!).
 Sử dụng giấy nhám thôi để làm phẳng các cạnh kim loại. Hoàn thiện
bằng cách đánh bóng các điểm bị hỏng bằng giấy đánh bóng tinh (Using
an emery cloth (e.g. No. 320) to smooth the metal edges).
 Thoa Molykote D321R trên các bề mặt (Finish by polishing the damaged
spots with polishing pape).
 Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
 Thoa một lớp sơn mài trượt thứ hai (Apply a second layer).
 Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
 Đánh bóng (Polish the film to a shiny surface) .
 Kết thúc thao tác bằng cách bôi trơn các bề mặt tiếp xúc bằng keo bôi
trơn Alfa Laval hoặc Molykote 1000. Sử dụng một bàn chải được làm
sạch tốt và chà xát nó vào bề mặt (Finish the treatment by lubricating the
65
guiding surfaces with Alfa Laval lubricating paste or Molykote 1000
paste. Use a well cleaned brush. Rub it into the surface, do not leave any
excessive paste).
3.3 Quy trình lắp máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Assembly).
3.3.1 Lắp bộ ly hợp ly tâm (Centrifugal clutch).
Bước 1: Lắp các khớp nối (Assembly of the
coupling).
Đặt puly đai thang (a) trên một giá kê
vững chắc (Slip the belt pulley over the
coupling hub and place them on a firm and
level foundation).
Nếu puly đai thang thay mới, kiểm tra xem
đường kính chính xác. Một puli đai thang
không chính xác sẽ làm cho máy lọc chaỵ ở tốc
độ quá cao hoặc không đủ (If the belt pulley
must be renewed, check that the new pulley
has the correct diameter. An incorrect pulley
will cause the separator bowl to run at either
an excessive or insufficient speed).
d=283mm(50Hz).
d=235mm(60 Hz).
Loại bỏ rỉ sét từ puli đai thang bằng bàn
chải thép (Remove rust from the belt pulley
using a steel brush).
Thoa một lớp dầu mỏng bề mặt bên
ngoài và bên trong của ổ đỡ bi (b) (Apply a thin

66
film of oil onto the external and internal
surfaces of the ball bearings).
Nhấn ổ bi xuống một lần vào trung tâm
khớp nối, tốt nhất là sử dụng máy ép thủy lực
(c) (Press the ball bearings down one at a time
into the coupling hub, preferably using a
hydraulic press. Place the spacing ring
between them).
Không bao giờ lắp lại ổ bi đã qua sử dụng
(Never re-fit used ball bearings).
Lắp vòng khóa (Fit the snap rings).
Bước 2: Lắp khớp nối với motor (Fitting the
coupling to the motor).
Làm sạch trục motor (a) và thoa một
màng dầu mỏng (Clean the motor shaft and
apply a thin oil film).
Thoa dầu bôi trơn vào các ren của dụng
cụ chuyên dùng (b) (giữ bôi trơn) (Apply
lubricating paste to the tool threads (keep
lubricated)).
Lắp nấm bằng đồng (d) (Remove the
brass plug).
Vặn chặt dụng cụ chuyên dùng vào trục
động cơ thông qua một đai ốc giữ ly hợp ly tâm
(c) với động cơ (Fasten the sleeve of the tool
to the motor shaft with the same screw that
normally holds the centrifugal clutch to the
67
motor).
Sử dụng một cờ lê để vặn đai ốc trên
dụng cụ chuyên dùng. Điều này sẽ nhấn ly hợp
ly tâm vào trục. Tháo dụng cụ chuyên dùng ra
(Use a spanner to turn the nut on the tool. This
will press the centrifugal clutch on to the shaft.
Remove the tool).
Lắp và vặn chặt long đền, lò xo và đai
ốc (e) (Install and tighten the washer, spring
washer and screw).
Đặt một miếng gỗ theo hình minh họa.
Đẩy tay cầm để khởi động rôto di chuyển, khi
tay cầm chạm vào miếng gỗ, trọng lượng và
chuyển động của rôto siết chặt vít. Lặp lại cho
đến khi vít được buộc chặt (Attach a socket
with extension rod and handle to the screw.
Place a piece of wood according to the
illustration. Push the handle to start the rotor
moving, when the handle hits the piece of
wood, the weight and movement of the rotor
tightens the screw. Repeat until screw is
fastened).
Bước 3: Lắp các miếng ma sát (Fitting the
friction blocks).
Lắp các khối ma sát (b) vào các chốt dẫn
hướng (a). Đảm bảo phải đặt khớp 2 vị trí vào
nhau (Fit the friction blocks onto the guide
68
pins. Be sure that the pins on the back of the
blocks project into the grooves in the clutch
hub).
Đặt nắp vào vị trí và cố định nó bằng
vòng đậy và vòng chụp (Place the cover in
position and secure it with the snap ring).
Chú ý:
50hz = 3 miếng ma sát (Friction blocks).
60hz = 5 miếng ma sát (Friction blocks).

Bước 4: Lắp đặt motor (Fitting the motor).


Lắp một móc nâng vào motor. Trọng
lượng của motor với khớp nối: khoảng: 80 kg
(Fit a lifting sling to the motor. Use a shackle
from the separator lifting tool. Weight of
motor with coupling: approx. 80 kg).
Hạ motor vào khung máy lọc. Đặt trên
gờ (Lower the motor (while supported) on to
the separator frame. It will set on the ledge).
Lắp bulong đai ốc. Không thắt chặt cho
đến khi đai thang đã được lắp (Fit the screws.
Do not tighten until the belt has been mounted)
Kết nối cáp điện (Connect the electrical
cables).
Bước 5: Lắp đai thang (Fitting the flat belt).
Vệ sinh sạch, đảm bảo không có dầu ở

69
khu vực lắp đai thang (Clean the inside of the
frame before fitting the flat belt, and make sure
that there is no oil on the belt).
Đặt dây đai vào vị trí giữa của puli trục
chính (a) (Lift up the belt to the middle (centre)
of the spindle pulley).
Siết chặt hai bulong đai ốc trên (Tighten
the two upper screws).
Siết chặt tất cả các bulong đai ốc gắn
động cơ (Tighten all motor attachment screws)

Bước 6: Lắp vỏ đậy ly hợp (Fitting the flat


belt).

3.3.2 Lắp bộ phận truyền động (Driving device).


Bước 1: Lắp ổ đỡ bi dưới (Fitting the bottom
bearing holder).
Lắp các O-ring (d), cánh hướng (a) và
phin lọc (c) lại với nhau. Cố định cánh
hướng bằng bulong (b) và bảo vệ bởi lớp
keo Loctite 243 (Fit the wing insert, O-rings
and strainer. Secure the wing insert with the
screw secured with Loctite 243).
Lắp ổ đỡ bi dưới (g) vào khung và lắp

70
dụng cụ chuyên dùng (e, f) (Thread the
bottom bearing holder into the frame and fit
the tool into the bottom bearing housing).
Dùng cờ lê lực với lực siết 200Nm để
siết chặt ổ đỡ bi dưới vào khung (tighten the
holder to a torque of 200 Nm).

Bước 2: Lắp vành bít (Fitting the labyrinth


ring).

Bước 3: Lắp ổ bi và ổ đỡ chặn trên cùng vào


trục chính (Fitting the ball bearing and top
bearing seat to the spindle).
Làm nóng ổ chịu lực trên cùng trong

71
dầu đến tối đa 125°C (a) (Heat the top
bearing seat in oil to maximum 125°C).
a
Sử dụng găng tay bảo vệ khi xử lý bất
kỳ bộ phận nóng (Use protective gloves
when handling any heated parts).
Lắp ổ bi (b) (Fit the ball bearing).
Ổ bi luôn phải thay mới và bôi trơn
trước khi lắp (Always fit a new bearing.
b
Pre-lubricate before fitting).
Lắp vòng khóa (c) (Fit the snap ring).
Lắp vòng khóa phải cẩn thận tránh
văng vào mắt (Use the correct pliers for
assembly of snap ring to avoid accidental
release). c

Làm nóng ổ chịu lực trên cùng và ổ bi


đã lắp (d) trong dầu đến tối đa 125°C (Heat
the top bearing seat together with the
bearing in oil to maximum 125°C.).
Lau sạch trục chính và lắp ổ chịu lực d
trên cùng vào trục chính bằng tay và dụng
cụ kéo chuyên dụng (e, f) (Wipe off the
spindle and fit the top bearing seat to the
spindle using the sleeve and puller).
Chắc chắn lắp đúng vị trí ổ trục và
đảm bảo không bị kẹt (Make sure to fit the
bearing seat correctly or it might get stuck).

72
Bước 4: Lắp vào vỏ ổ đỡ chặn trên cùng
(Fitting the top bearing housing).
Lắp lò xo dọc với hộp ổ đỡ trên cùng.
Đảm bảo lò xo đi vào các vị trí trên ổ đỡ
chặn trên (Fit the axial springs to the top
bearing housing. Make sure that the springs
enter the recesses on the top bearing seat).
Bôi trơn bằng dầu trước khi lắp ráp (
Lubricate the threads with oil before
assembly).
Lắp nấm lò xo composite vào hộp ổ
đỡ trục trên cùng. Không thắt chặt nấm. Hãy
chắc chắn rằng các lò xo đi vào hốc ở ổ đỡ
chặn trên. Các nấm lò xo nên được vặn chặt
khi lắp ráp trục chính vào khung (Fit the
composite springs and plugs to the top
bearing housing. Do not tighten the plugs.
Make sure that the springs enter the
73
recesses in the top bearing seat. The plugs
should be tightened when the spindle
assembly is mounted into the frame).
Bước 5: Lắp Puli trục chính (Fitting the
spindle pulley).
Xoay cụm trục chính lộn ngược (Turn
the spindle assembly upside down).
Vệ sinh khu vực lắp Puli, bằng vải khô
(a) (Wipe off the spindle pulley seat on the
spindle and nave bore in the spindle pulley
with a dry cloth).
Lắp Puli trục chính chắc chắn trên trục
chính trống (b) (Fit the spindle pulley firmly
on the bowl spindle).
Ít nhất 1mm không gian trống giữa giá
đỡ và cụm trục chính để bảo vệ ổ trục (At
least 1mm free space between support and
spindle assembly to protect the bearing).
Bước 6: Lắp ổ bi cầu (Fitting the self-
aligning roller bearing).
Hâm ổ bi cầu trong dầu ở nhiệt độ
125°C (a) (Heat the bearing in oil to
maximum 125°C).
Dùng dụng cụ chuyên dùng để nhấn ổ
bi cầu xuống (b) (Lower the bearing onto
the spindle and press down onto the spindle
pulley using the special drift tool).
74
Bước 7: Lắp đặt bơm dầu (Fitting the oil
pump).

Lắp o-ring vào rãnh. Đẩy vòi phun


dầu bôi trơn vào bơm. Chắc chắn rằng vòi
phun tiết lưu và lỗ trên bơm là trùng nhau
(a) (Fit O-ring onto lubrication oil orifice.
Spread oil film on O-ring. Push
lubrication oil orifice into oil pump. Be
sure to line up tabs on orifice with slots in
pump).
Bôi trơn tất cả các vị trí trước khi lắp
(b)(Lubricate all threads before assembly)
Dùng cơ lê lực với lực siết 150 Nm
(Fit the oil pump (150 Nm) using spanners).

Bước 8: Lắp cánh bơm hướng tâm (Fitting


the fan).
Xoay cụm trục chính hướng lên trên
(a) (Turn the spindle assembly up-side
down).
Thoa một lớp mỡ silicon mỏng và lắp
O-ring vào cánh bơm (b) (Apply a thin layer
of silicone grease and fit the O-ring into the
fan).
Đặt một cờ lê vào vị trí kẹp trên puly
trục chính để giữ và lắp cánh bơm. Sử dụng
75
dụng cụ chuyên dụng và xiết ngược chiều
kim đồng hồ (c) (Place a spanner (or
similar) on the spindle pulley key-grip, as
holder-up and fit the fan. Tighten firmly, by
hand, with the pin spanner).
Đảm bảo ổ đỡ phải được bôi trơn
trước khi lắp canh bơm (c) (Make sure that
the bearing is pre lubricated before fitting
the fan).
Bước 9: Lắp vòng chắn khí (Fitting the air
deflector).

Bước 10: Đặt cụm trục chính vào khung


(Lowering the spindle assembly into the
frame).

Kiểm tra lỗ phun dưới (a). Lắp cơ


cấu nâng chuyên dụng (Check that the
hole at the bottom of the oil pump is clean
before lowering the assembly down).
Đặt dây đai truyền động sao cho khi
hạ cụm trục xuống thì nó có thể bao quanh
trục. Kiểm tra các mũi tên chỉ hướng (b)
trên dây đai và đặt đúng vị trí. Đảm bảo

76
rằng dây đai không bị nhòe bởi dầu hoặc
mỡ trong quá trình xử lý (Position the flat
belt so that the spindle assembly can pass
through when lowering. Check the
direction arrows on the belt and the
machine plate for correct position. Make
sure that the belt does not get smudged
with oil or grease during handling).
Cẩn thận hạ thấp cụm trục chính và
đặt các lỗ bu lông lên trên các lỗ khung ren.
Hãy chắc chắn rằng ổ đỡ dưới phải khớp với
lỗ đặt ổ đỡ dưới một cách chính xác. Không
cần dùng sức (Carefully lower the spindle
assembly and position the bolt holes over
the threaded frame holes. Make sure that
the bottom bearing, enters the bottom
bearing holder correctly. Do not use force).
Siết chắc bulong (d) và siết núm (e)
(Fit and tighten the screws).
Bước 11: Lắp dây đai dẹt (Fitting the flat
belt).
Nhấc dây đai lên giữa của puli trục
chính (Lift up the belt to the middle (centre)
of the spindle pulley).
Lắp đai phẳng vào Motor (Fit the flat
belt to the motor belt pulley).
Siết chặt hai ốc vít trên (Tighten the
77
two upper screws).
Siết chặt tất cả các ốc vít gắn motor
(Tighten all motor attachment screws).

Bước 12: Lắp nắp ổ đỡ vành chia nước và


vành chắn nước (Fitting the neck bearing
cover and deflector ring).
Thoa một lớp mỡ silicon mỏng và lắp
O-ring (a) và vòng đệm ở rãnh dưới (Apply
a thin layer of silicone grease and fit the
Orings and the seal ring in the lower
groove).
Lắp nắp ổ đỡ vành chia nước (c) (Fit
the neck bearing cover).
Đẩy vành chắn nước (b) xuống cho
đến khi nó dừng lại (Push the deflector ring
down until it stops).

78
Bước 13: Lắp vỏ vành chia nước (Fitting the
operating water cover).
Bôi trơn bằng dầu và lắp vòng đệm
kín và O-ring vào vỏ vành chia nước (a)
(Lubricate with oil and fit the seal ring and
O-ring into the operating water cover).
Lắp vỏ vành chia nước. Lắp vòng
đệm và vặn chặt các vít (Fit the operating
water cover. Fit washers and tighten the
screws).
Các ống nước trong khung nên lắp
đúng vào lỗ trên vỏ (b) (The water pipe in
the frame should enter the hole in the
cover).

Bước 14: Đo độ lệch của trục chính


(Measuring the radial wobble of the bowl
spindle).
Lắp đồng hồ so và gắn chặt vào vị trí
như hình. Sử dụng đai phẳng để xoay trục
chính (Fit a dial indicator in a support and
fasten it in position as illustrated. Use the
flat belt to turn the spindle).
Độ lệch tâm cho phép: tối đa là
79
0,04mm. Nếu giá trị đo vượt quá giá trị cho
phép, thì liên hệ với đại diện của Alfa Laval
(Permissible radial wobble: max. 0,04 mm.
If the spindle wobble exceeds this value,
contact an Alfa Laval representative).
Bước 15: Lắp nắp đậy (Fitting the clutch
cover).

Bước 16: Điền dầu vào két dầu tổng (Fill oil
in the oil sump).
Tháo chốt dầu (a), nấm (b) và long đền
(c) (Remove the oil pin, plug and washer).
Lắp mới long đền (e) và lắp lại nấm
xả (d) (Fit new washer and refit the drain
plug).
Thêm lượng dầu mới vào với thể tích
theo quy định (Fill with new oil until oil
flows out from the filler hole).
Lắp O-ring (f) mới vào chốt dầu (Fit
new O-ring onto the oil pin).
Lắp lại nấm (b) và long đền mới (c)
(Refit the plug with new washer).

80
Lắp chốt dầu (a) ( Fit the oil pin).
3.3.3 Lắp trống lọc (Bowl).
Bước 1: Kiểm tra các dấu hiệu va chạm và
ăn mòn trong thân trống và trên trục chính
(Check for impact marks and corrosion in
bowl body nave and on spindle taper).
Loại bỏ các mãnh bám, bằng cách sử
dụng một mảnh vụn hoặc đá mài (Remove
any impact marks using a scraper and/or a
whetstone).
Rỉ có thể được loại bỏ bằng cách sử
dụng giấy ráp mịn (Rust can be removed by
using a fine-grain emery cloth).
Đánh mịn lần cuối trướt khi lắp
(Finish with polishing paper).
Bôi trơn để chống ăn mòn (Lubricate
to prevent further corrosion).

Bước 2: Lắp nút nhựa (đế van) trên vành


điều khiển (Fitting new valve plugs on the
operating slide).
Loại bỏ nút nhựa bằng cách sử dụng
thanh đọt (a) (Remove the valve plugs using
a drift).
Lắp nút nhựa mới bằng cách dùng búa
mềm sạch gõ nhẹ (Carefully tap in new

81
valve plugs, using a clean, soft-faced
hammer).

Bước 3: Lắp vành điều khiển (Fitting the


operating slide).
Thoa một lớp mỡ silicon mỏng và lắp
vòng vuông mặt trên và dưới vành điều
khiển và O-ring trên thân trống (Apply a
thin layer of silicone grease and fit the
rectangular ring on the operating slide and
the rectangular ring and O-ring on the bowl
body).
Lắp vành điều khiển (Fit the
operating slide).
Chốt dẫn hướng (d) trong thân trống
(c) phải đi vào lỗ (a) trong vành điều khiển
(b) (lỗ này được đánh dấu bằng dấu khoan)
(The guide pin in the bowl body should
enter the hole in the operating slide (this
hole is marked with a drill mark).

82
Bước 4: Lắp vành giữ điều khiển (Fitting
the operating slide holder).
Chốt dẫn hướng trong thân trống phải
đi vào lỗ trong vành điều khiển (a) (lỗ này
được đánh dấu bằng dấu khoan) ( Fit the
holder over the operating slide).
Thoa một lớp Molykote mỏng và vặn
chặt các ốc vít và vòng đệm mới bằng cần
siết lực, lực siết 30Nm + 2Nm (Apply a thin
layer of molykote grease and fit and tighten
new screws and washers to a torque of 30
Nm + 2 Nm).
Không được sử dụng lại bulong. Tất
cả bulong phải được thay mới (It is very
important not to refit used screws and
washers. Always fit new ones included in
the Inspection kit).
Bước 5: Lắp đĩa chia nước (Fitting the
operating water ring).
Lắp O-ring và vít (Fit the ring and
screws ).
Thoa lớp mỡ silicon và lắp O-ring (a)
(Apply a thin layer of silicone grease and fit
the O-ring).
Lắp đĩa chia nước (Fit the operating
water ring).
Siết bulong bằng cần siết lực, lực siết
83
30Nm (Grease, fit and tighten the screws to
a torque of 30 Nm).
Dấu lắp ráp phải tương ứng (b) (The
drilled assembly mark on the water ring
should face the corresponding mark on the
bowl body).
Bước 6: Lắp thân trống vào trục chính
(Lifting the bowl body onto the spindle
taper).
Thoa dầu lên trục côn (a) (Put a drop
of oil on the spindle taper).
Lau sạch trục côn và lỗ lắp bằng vải
khô (b) (Wipe off the spindle taper and nave
bore with a dry cloth).
Lật thân trống lại (c) (Turn the bowl
body over).
Lắp dụng cụ nâng chuyên dùng và
nâng thân trống (d) (Fit the lifting tool and
lift the bowl body).
Cẩn thận hạ thân trống vào trục
chính.Tháo dụng cụ nâng chuyên dùng
(Carefully lower the bowl body onto the
spindle taper).

84
Bước 7: Lắp và thắt chặt đai ốc nắp
(Fitting and tightening the cap nut).
Để tránh thân trống quay khi siết đai
ốc (c); Cần tiến hành lắp một trong các cảo
chuyên dùng (b) vào thân trống và một
trong các bulong (d) vào khung máy lọc. Sử
dụng dây đai để cố định (a) (To prevent the
bowl body from rotating when fitting the
cap nut; Fit one of the clamps to the bowl
body and one of the screws for the frame
hood in the frame. Fasten a sling between
the clamp and the screw around the bowl
body).
Thoa một lớp mỡ molykote mỏng.
Lực siết đai ốc 50 Nm (Apply a thin layer of
molykote grease. Fit and tighten the cap nut
to a torque of 50 Nm).
Bước 8: Lắp xylanh trượt (Fitting the
discharge slide).
Thoa một lớp silicon mỏng và vừa với
O-ring (a) (Apply a thin layer of silicone
grease and fit the rectangular ring).
Lắp xylanh trượt bằng dụng cu nâng
hạ chuyên dùng (b) (Fit the lifting tool and
lower the discharge slide into the bowl)
Tháo dụng cụ nâng chuyên dùng
(Remove the lifting tool).
85
Lắp đai ốc (c) (Fit the nut).
Lắp cờ lê lực và lực siết bulong 100
Nm (Fit the spanner for nut and tighten the
nut with a torque wrench to a torque of min.
100 Nm).

Bước 9: Lắp ống phân phối và bệ đỡ ống


phân phối (Fitting the distributor support
and level ring to the distributor).
Lắp O-ring vào ống phân phối (a) (Fit
the O-ring to the distributor).
Lắp O-ring vào vành điều chỉnh độ
cao (b) (Fit the O-rings to the level ring).
Lắp bộ phận phân phối và siết bulong
(a) (b) (c) (Fit the distributor support and
tighten with the screw).

Bước 10: Lắp chồng đĩa lọc (Assembly of


the disc stack).
Lắp từng đĩa lên trên ống phân phối.
Ống phân phối sẽ có các gờ lồi (a) và trên đĩa
sẽ có các rãnh để đảm bảo cho cho việc lắp
ráp chính xác (Fit the discs one by one onto
the distributor. The distributor has a guide
rib for the correct positioning of the bowl
discs. Always end with the disc without

86
caulks).
Bước 11: Lắp cụm ống phân phối và chồng
đĩa vào thân trống (Fitting the disc stack
assembly to the bowl body).
Lắp dụng cụ nâng chuyên dùng (a)
lên đầu ống phân phối. Đưa cụm ống phân
phối và chồng đĩa vào thân trống (Fit the
lifting tool into the distributor).
Chốt dẫn hướng trên thân trống phải
khớp với dấu khoan trên bộ phân phối (b)
(The guide pin on the bowl body should face
the drill mark on the distributor).
Các sườn dẫn hướng bên trong bộ
phân phối phải khớp các hốc trên thân trống
(c)(The guide ribs inside the distributor
support then enter the recesses on the bowl
body nave).

87
Bước 12: Lắp đường ống vào và đường ra
(Fitting the inlet and outlet pipe).
Thoa một lớp silicon mỏng và lắp O-
ring vào đường dẫn (a) (Apply a thin layer
of silicone grease and fit the O-rings to the
pipe).
Cẩn thận hạ cụm ống vào và ra phía
trên của bộ phận phân phối (Carefully lower
the inlet and outlet pipe assembly into the
top of the distributor).
Bước 13: Lắp đĩa trên cùng vào thân trống
(Fitting the top disc).
Lắp O-ring (a) và đĩa tỷ trọng (b) (Fit
the O-rings and gravity disc to the top disc).
Hạ đĩa trên cùng (d). Đảm bảo rằng
dấu khoan (c) tương ứng với dẫn hướng nằm
bên trong thân trống (e) (Lower the top disc.
Make sure that the drill mark corresponds
to the guide lug inside the bowl body).

Bước 14: Lắp nắp đậy trống (Fitting the


bowl hood).
Thoa một lớp silicon mỏng O-ring (a)
(Apply a thin layer of silicone grease and fit
the O-ring).

88
Lắp đệm làm kín. Nhấn đệm làm kín
xuống cho đến khi phình ra (b) (Fit the seal
ring. Press the ring down evenly until
bulges appear).
Cẩn thận gõ xuống các chỗ phình theo
chiều ngang bằng một búa cao su mềm, cho
đến khi đệm làm kín được lắp hoàn toàn (d)
(Carefully tap down the bulges crosswise
with a soft rubber mallet, until the ring is
completely fitted).
Lắp công cụ chuyên dùng và gắn mắt
nâng (d). Hạ thấp nắp đậy trống sao cho
phần lõm của nó vừa với chốt dẫn hướng
trong thân trống lọc (e) (f) (Fit the
compressing tool and attach lifting eyes.
Lower the bowl hood so that its recess fits
into the guide pin in the bowl body).
Tháo công cụ chuyên dùng ra
(Remove the compressing tool).

Bước 15: Lắp vòng khóa (Fitting the lock


ring).
Đặt vòng khóa trên nắp trống với chốt
dẫn hướng gần với lỗ tương ứng trong thân
trống (a) (Place the lock ring on the bowl
hood with its guide pin close to the
corresponding hole in the bowl body).

89
Đảm bảo rằng rãnh giữ vòng khóa
trong thân trống sạch sẽ (Make sure that the
groove in the bowl body which retains the
lock ring is clean).
Lắp dụng cụ nén chuyên dụng và nén
chồng đĩa xuống bằng cách luân phiên vặn
đai ốc với lực siết tối đa 40 Nm mỗi lần cho
đến khi vòng khóa khớp với thân trống.
Vòng khóa được lắp chính xác khi các đầu
vòng khóa ăn khớp vào nhau (b) (Fit the
complete compressing tool and compress
the disc stack by alternately turning the
screws a maximum of 40 Nm at a time until
the lock ring fits into the bowl body. The
lock ring is correctly fitted when the lock
ring ends are facing each other).
Tháo dụng cụ nén chuyên dụng
(Release the pressure on the compressing
tool and remove it).
Bước 16: Kiểm tra áp lực chồng đĩa
(Checking the disc stack pressure).
3.3.4 Lắp nắp máy (Frame hood).
Bước 1: Lắp nắp máy (Fitting the frame
hood).
Thoa silicon và lắp O-ring vào nắp
máy (a) (Apply a thin layer of silicone

90
grease and fit the O-ring onto the frame
hood).
Hạ nắp máy xuống thân máy. Đảm
bảo lắp chính xác với đường ống (Lower the
frame hood. Make sure that the frame hood
is mounted in its correct position according
to the piping arrangement).
Siết vít (b) (Fit and tighten the screws
and washers).

Bước 2: Điều chỉnh chiều cao bơm hướng


tâm (Control measurement of paring disc
height position).
Tháo bulông (a) (Remove the guide
screw a).
Đo khoảng cách (D) và lắp đúng
chiều cao theo quy định của vành điều chỉnh
(b). (D) = 22 ± 0,5mm (Measure the distance
D. Should be 22 ± 0,5mm. Assemble the
correct number of height adjusting rings (b))
Lắp lại chốt bulông (a) (Refit the
guide screw a) .
Bước 3: Lắp khoang liên kết (Fitting the
connecting housing).

Lắp O-ring (b) vào khoang kết nối (a)


và lắp khoang kết nối vào đường ống
ra/vào (c) (Fit the O-ring to the connecting
housing and fit the housing over the inlet/
91
outlet pipe).

Lắp đai ốc (d) (Fit the nut).


Lắp O-ring (f) vào ống nối cong (e)
và sau đó lắp ống nối vào đai ốc. Dịch
chuyển vành hãm (g) vào ống nối cong và
gắn nó vào đai ốc (Fit the O-ring, snap ring
and the inlet bend).
Lắp thiết bị an toàn (i) với bulông (h)
(Fit the safety device).

3.3.5 Lắp cảm biến (Sensor).


3.3.5.1 Cảm biến mất cân bằng (Unbalance sensor).
Bước 1: Lắp cảm biến mất cân bằng
(Fitting the unbalance sensor holder).
Tháo nắp, tháo tất cả nút trên nắp
chụp (a) (Remove the cover, remove plug, if
any).
Lắp O-ring vào giá đỡ cảm biến. Lắp
giá đỡ cảm biến vào khung máy lọc (Fit the
O-ring on the holder. Fit the screw into the
holder and mount the holder into the

92
separator frame).

Bước 2: Điều chỉnh cảm biến mất cân bằng


(Adjusting the unbalance sensor).
Lắp cảm biến vào giá đỡ cảm biến.
Điều chỉnh giá trị 1.5 hiển thị trên màn hình
(Fit the sensor into the holder. Do not
forget the nut, adjust the sensor so that a
value of 1,5 appears on the display).
Khi đạt được giá trị đúng, siết chặt vít
tựa trên giá đỡ cảm biến. Lắp nắp đậy
(When correct distance is achieved tighten
the nut against the holder. Fit the cover).
Lắp nắp chụp. Điều chỉnh giá trị cảm
biến là 12 mA ± 1mA (Adjustment value for
the sensor is; 12 mA ± 1mA. For more
details).
3.3.5.2 Cảm biến tốc độ (Speed sensor (optional)).
Bước 1: Điều chỉnh cảm biến tốc độ
(Adjusting the speed sensor).
Điều chỉnh như hình minh họa

93
(Adjust the speed sensor according to the
illustration).
Lắp đặt cảm biến tốc độ vào khung (b) (Fit
the sensor to the frame).

3.4 Quy trình lắp đặt máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Installation).
3.4.1 Khu vực lưu trữ máy lọc (Upon arrival at the sorage area).
3.4.1.1 Vận chuyển (Transport).
Khi nâng máy lọc ly tâm phải đảm bảo rằng các dụng cụ và thiết bị nâng
được buộc chặt an toàn (When lifting the separator, make sure that tools and
lifting devices are fastened securely).
Vận chuyển máy lọc phải tuân thủ các bước sau (Steps of lifting the
separator):
 Tháo đường ống vào và ra, nắp máy lọc, trống lọc (Remove the inlet and
outlet device, the frame hood and the bowl).
 Ngắt tất cả các liên kết có liên quan (Disconnect all connections).
 Lắp công cụ nâng chuyên dụng. Tất cả bốn bu lông trên dụng cụ nâng
phải được gắn chặt vào khung máy (Fit the lifting tool (not included in
set of tools). All four bolts on the lifting tool must be fastened to the
frame).
 Sử dụng hai dây cáp để nâng máy lọc. Tổng chiều dài của mỗi vòng tối
thiểu 1,5m (Use two lifting slings to lift the separator. Total length of
each loop: minimum 1,5 metres).

94
Hình 3.14 Lắp đặt dụng cụ nâng cho máy lọc.
Chú thích:
1.Trọng lượng nâng 200 kg (Weight 2.Độ dài dây buộc: Tối thiểu 750
to lift 200 kg). mm (Sling length: Min. 750 mm).
3.Lực siết bulong 35-40 Nm
(Tightening torque 35 - 40 Nm).
Vận chuyển trống lọc phải tuân thủ các bước sau (Steps of lifting the
bowl):
 Lắp dụng cụ nâng với mắt nâng vào trống lọc (Fit the lifting tool with
lifting eyes to the bowl assembly).
 Kiểm tra xem vòng khóa có được gắn đúng không trước khi nâng trống
(Check that the lock ring is mounted correctly before lifting the complete
bowl) .
 Nhấc trống bằng cách sử dụng giá treo phù hợp (Lift the bowl using a
sling with the proper rating).

95
Hình 3.15 Lắp đặt dụng cụ nâng cho trống lọc
Chú thích:
1.Lực siết bulong 35-40 Nm 2.Trọng lượng nâng 40 kg (Weight
(Tightening torque 35 - 40 Nm) to lift 40 kg)
3.Vòng khóa (lock ring)
3.4.1.2 Bảo vệ và không gian cất giữ máy lọc (Protection and storage of gods).
Thiết bị máy lọc phải được bảo quản trong nhà ở 5 - 55 °C (The separator
must be stored indoors at 5 - 55 °C).
Thiết bị phải được thông gió tốt và ở nhiệt độ trên điểm sương (The
equipment must stand well ventilated and at a temperature above dew point).
Nếu thời gian lưu trữ vượt quá 12 tháng, thiết bị phải được kiểm tra 6
tháng một lần (If the storage time exceeds 12 months, the equipment must be
inspected every 6 months).
Các sản phẩm bảo vệ được khuyên dùng (The following protection
96
products are recommended):
 Dầu chống gỉ (Dinitrol 112 hoặc tương đương) có khả năng xử lý hiệu
quả lâu dài cho các bề mặt bên ngoài. Ngăn chặn ăn mòn và để lại một
bề mặt sáp (Anti-rust oil (Dinitrol 112 or equivalent) with long lasting
effective treatment for external surfaces. The oil should prevent
corrosion attacks and leaves a waxy surface).
 Dầu chống gỉ (Dinitrol 40 hoặc tương đương) là chất bôi trơn mỏng để
bảo vệ bên trong. Một màng dầu trong suốt bôi trơn (Anti-rust oil
(Dinitrol 40 or equivalent) is a thin lubricant for inside protection. It
gives a lubricating transparent oil film).
 Dung môi, ví dụ: Xăng trắng, để loại bỏ dầu chống gỉ sau thời gian lưu
trữ (Solvent, e.g. white spirit, to remove the anti-rust oil after the storage
period).
 Chất tẩy ẩm được đóng gói cùng máy lọc (Moist remover to be packed
together with the separator equipment).

Hình 3.16 Không gian chứa máy lọc.

97
3.4.2 Kế hoạch lắp đặt (Planning of Installation).
3.4.2.1 Đo đạc (measurements).
Các phép đo quan trọng là (Important measurements are):
 Chiều cao nâng tối thiểu để nâng các bộ phận trống lọc (Minimum lifting
height for lifting bowl parts).
 Khoảng cách ngắn nhất giữa motor và tường (Shortest distance between
driving motor and wall).
 Không gian để kiểm soát và vận hành (Space for control and operation).
 Lối đi để tháo dỡ và lắp ráp (Free passage for dismantling and assembly).
 Không gian cho công việc bảo trì (Space for maintenance work).
 Không gian trên sàn cho các bộ phận máy trong quá trình bảo trì (Space
on floor for machine parts during maintenance work).
3.4.2.2 Bản vẽ lắp đặt (Foundation drawing).

Hình 3.17 Bảng vẽ lắp đặt máy lọc.


98
Chú thích:
A. Tâm trống lọc B. Lỗ lắp bu-long đế C. Tâm motor (Centre
(Centre of separator (Holes for foundation of motor).
bow). bolts (8x)).
D. Sức nâng cần thiết: E. Chiều cao lớn nhất F. Khu vực bảo trì
300 kg (Min. lifting lắp dụng cu nâng (Max. (Service side).
capacity required height of largest
during service: 300 component incl. lifting
kg). tool).
G. Bulong bệ I. Không gian sàn trống J. Không thay đổi trong
(Foundation bolts). để bảo trì khu vực này (No fixed
(Recommended free installation within this
floor space for area).
unloading when doing
service).
K. Trọng tâm máy L. Lực dọc không quá M. Lực ngang không
(Centre of gravity). 8kN/foot (Vertical force quá 8kN/foot
not exceeding 8 (Horizontal force not
kN/foot). exceeding 8 kN/foot).
3.4.2.3 Bố trí các trang thiết bị phục vụ bảo trì máy lọc (Maintenance service).
Nên bố trí một băng ghế làm việc trong phòng (A work bench should be
installed in the separator room).
Nước nóng, khí nén và dầu diesel nên có sẵn gần băng ghế làm việc để
giúp công việc bảo trì dễ dàng hơn (Hot water, compressed air and diesel oil
should be available near the work bench to make maintenance work easier).
Một cần trục trên cao với trọng tải 300 kg để vận chuyển các bộ phận
trống lọc đến băng ghế làm việc. Điểm nâng phải ở trên tâm của máy lọc (An
99
overhead hoist with capacity of 300 kg is required for transport of bowl parts
to the working bench. Lifting point should be above the centre of the separator).

Hình 3.18 Bố trí khu vực bảo trì máy lọc.

100
CHƯƠNG 4 CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CỦA
MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
4.1 Sự cố về hư hỏng cơ khí (Mechanical Functions):
4.1.1 Rung lắc trong quá trình lọc (Separator vibration):
STT(No.) Nguyên nhân(Cause) Khắc phục(Corrective action)
1 Trống bị mất cân bằng vì (Bowl Tháo dỡ thiết bị và kiểm tra lắp
out of balance due to): ráp và làm sạch (Dismantle the
- Vệ sinh kém (poor cleaning). separator and check the
- Lắp ráp sai (incorrect assembly and cleaning).
assembly).
- Chồng đĩa lắp không chính
xác (incorrect disc stack
compression).
2 Cặn tích tụ thất thường trong Tháo và làm sạch trống lọc
buồng cặn (Uneven sludge (Dismantle and clean the
deposits in the sludge space). separator bowl).
3 Vị trí cánh bơm hướng tâm sai Dừng máy, đo đạc và điều
(Height position of paring disc chỉnh chiều cao (Stop the
is incorrect). separator, measure, and if
necessary, adjust the height).
4 Trục chính uốn cong (Bowl Thay mới (renew).
spindle bent).
5 Ổ đỡ bi hư hỏng hoặc mòn Thay mới (renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
6 Chân đế bị mòn (The frame feet Thay mới (renew).
are worn out).

101
7 Lò xo ổ đỡ trên trục chính bị gãy Thay mới (renew).
(Spindle top bearing spring
broken).
4.1.2 Mùi (Smell)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát bị trượt (the Nếu xuất hiện mùi lạ khi máy
friction blocks are slipping). lọc ở tốc độ tối đa, dừng máy
lọc và thay thế các khối ma sát
(If smell continues when
separator is at full speed, stop
the separator and replace
friction blocks).
2 Mức dầu trong két tổng quá Kiểm tra mức dầu và them dầu
thấp (Oil level in oil sump too nếu cần thiết (Check oil level
low). and add oil if necessary).
4.1.3 Tiếng ồn (Noise).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Chiều cao cánh bơm hướng tâm Dừng máy, đo đạc, điều chỉnh
lắp không chính xác (Height chiều cao (Stop the separator,
position of paring disc is measure and adjust the
incorrect). height).
2 Ổ đỡ bị hư hỏng hoặc ăn mòn Thay mới (Renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
4.1.4 Tốc độ quá thấp (Speed too low)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause). Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát có dầu hoặc Vệ sinh hoặc thay mơi (Clean
mòn (Friction blocks are oily or or renew friction blocks).
worn).
2 Trống lọc không được đóng kín Tháo trống và kiểm tra
hoặc rò rỉ (Bowl is not closed or (Dismantle the bowl and
leaking). check).
3 Lỗi động cơ (Motor failure). Sửa chữa (Repair the motor).
4 Ổ đỡ bị hư hỏng (Bearing(s) Thay mới (Renew).
damaged).
5 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
102
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
4.1.5 Tốc độ quá cao (Speed too hight).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
4.1.6 Công suất khởi động quá cao (Starting power too high).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
2 Sai chiều quay (Wrong directionThay đổi pha điện phù hợp với
of rotation). động cơ (Change electrical
phase connections to the
motor).
4.1.7 Công suất khởi động quá thấp (Starting power too low).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).

2 Các khối ma sát có dầu và mài Vệ sinh và thay mới (Clean or


mòn (Friction blocks are oily renew friction blocks).
or worn).
3 Hỏng động cơ (Motor failure). Sửa chữa động cơ (Repair the
motor).

103
4.1.8 Thời gian khởi động quá lâu (Starting time too long)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát có dầu và mài Vệ sinh và thay mới (Clean or
mòn (Friction blocks are oily renew friction blocks).
or worn).
2 Chiều cao cánh bơm hướng tâm
Dừng máy, đo đạc, điều chỉnh
lắp không chính xác (Height
chiều cao (Stop the separator,
position of paring disc is
measure and adjust the
incorrect). height).
3 Hỏng động cơ (Motor failure).
Sửa chữa động cơ (Repair the
motor).
4 Ổ đỡ bi hư hỏng hoặc mòn Thay mới (renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
4.2 Sự cố về chức năng lọc (Separating Functions)
4.2.1 Trống tự mở trong quá trình vận hành (Bowl opens accidentally
during operation)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective
action)
1 Phin lọc đĩa chia nước bị tắc bẩn Vệ sinh phin lọc (Clean the
(Strainer in the operating water strainer).
supply is clogged).
2 Không có nước trong đĩa chia Kiểm tra đĩa chia nước và
nước (No water in the operating đảm bảo các van đã mở
water system). (Check the operating water
system and make sure the
valve(s) are open).
3 Vòi phun vành điều khiển bị tắc Vệ sinh vòi phun (Clean the
(Nozzle in operating slide nozzle).
clogged).
4 Vòng hình chữ nhật trong xylanh Thay mới (Renew).
trượt bị hỏng (Rectangular ring
in discharge slide is defective).
5 Van cấp đĩa chia nước bị rò rỉ Khắc phục rò rỉ (Rectify the
(Supply valve for opening water leak).
is leaking).
104
4.2.2 Trống không mở được để xã cặn (Bowl fails to open for sludge
discharge).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Phin lọc đĩa chia nước bị tắc bẩn Vệ sinh phin lọc (Clean the
(Strainer in the operating water strainer)
supply is clogged). .
2 Lưu lượng nước quá thấp Kiểm tra lưu lượng nước
(Water flow too low). (Check the water flow).
3 Vòi phun vành điều khiển mất Lắp vòi phun (Fit the nozzle).
(Nozzle in operating slide
missing)
4 Vòng hình chữ nhật trong Thay mới (Renew).
xylanh trượt bị hỏng
(Rectangular ring in discharge
slide is defective).
4.2.3 Kết quả lọc không đạt yêu cầu (Unsatisfactory separation result).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhiệt độ tách không chính xác Điều chỉnh (Adjust).
(Incorrect separation
temperature).
2 Thông lượng quá cao Điều chỉnh (Adjust).
(Throughput too high).
3 Chồng đĩa bị tắc (Disc stack is Vệ sinh chồng đĩa (Clean disc
clogged). stack).
4 Không gian cặn bẩn trong trông Làm sạch và giảm thời gian
đầy (Sludge space in bowl is giữa các lần xả cặn (Clean and
filled). reduce the time between sludge
discharges).
5 Tốc độ bát quá thấp (Bowl speed Kiểm tra động cơ lai và bộ
too low). truyền động gồm dây đai dẹt
truyền động, ly hợp (Examine
the motor and power
transmission including the belt
transmission (clutch)).
6 Trống quay sai chiều (Bowl Kiểm tra dòng điện vào động
rotates i wrong direction). cơ (Check the electrical
connections to the motor).
105
7 Đĩa trọng lực đường kính nhỏ Sử dụng đĩa trọng lực có đường
(Gravity disc hole to small). kính to hơn (Use a gravity disc
with larger hole).
4.2.4 Trống lọc không đóng (Bowl fails to close).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Vòi phun vành điều khiển bị tắc Vệ sinh vòi phun (Clean
bẩn (Nozzle in operating slide nozzle).
clogged).
2 Vòng hình chữ nhật trong Thay mới (Renew).
xylanh trượt bị hỏng
(Rectangular ring in discharge
slide is defective).
3 Nấm van cao su trong vành điều Thay mới (Renew).
khiển bị mất hoặc hư hỏng
(Valve plugs in operating slide
missing or defective).
4 Không có nước (No water). Mở nước cấp (Turn on water
supply).

106
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nắm bắt được thêm những kiến
thức về đặc điểm về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dòng máy lọc P625
hãng ALFALAVAL, cũng như hiểu được cách vận hành và bảo dưỡng của máy
lọc theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Bên cạnh đó có thể cũng cố thêm được
những kiến thức cơ bản về máy lọc ly tâm.
Sau thời gian thực hiện đề tài, cuối cùng tôi cũng đã hoàn thành những
gì mà các Thầy và Viện đã tin tưởng phân công. Đề tài cũng giúp cho tôi được
mở rộng thêm kiến thức chuyên ngành, đặc biệt là vốn tiếng anh sẽ được bổ
sung đáng kể. Những điều này là những kinh nghiệm rất quý báu cho công việc
sau này của tôi.
Những thành quả tôi có được ngày hôm nay là nhờ vào sự giúp đỡ và chỉ
bảo của các Thầy trong suốt thời gian học tập tại trường. Một lần nữa, tôi xin
được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả quý Thầy và kính chúc các Thầy
sức khỏe và thành công trong công việc. Xin chân thành cám ơn!
Bài luận văn tốt nghiệp của tôi cũng xin được kết thúc tại đây.

Tp.HCM, ngày tháng năm 2019.


Sinh viên thực hiện
Lê Thành Nhân

107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1].Tài liệu môn máy phụ 2 của “Khoa máy tàu thủy”.
Tiếng anh
[1].Instruction book - Separator Manual High Speed Separator P625.
[2].Alarms and Fault Finding - Separator Manual High Speed Separator P625.

108
Phụ lục bảng
Bảng 2.1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625. ........................... 11
Bảng 3.1 Tổ chức vệ sinh máy lọc P625. ...................................................... 57
Bảng 3.2 Kiểm tra bề mặt ăn mòn máy lọc P625. ......................................... 60

Phụ lục hình ảnh


Hình 1.1 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm............................... 7
Hình 1.2 Purifier ............................................................................................ 9
Hình 1.3 Clarifier. ........................................................................................ 10
Hình 2.1 Hình dáng của máy lọc P625. ........................................................ 13
Hình 2.2 Thiết bị truyền động ...................................................................... 14
Hình 2.3 Cơ cấu xử lý. ................................................................................. 15
Hình 2.4 Đường vào-ra ................................................................................. 16
Hình 2.5 Trống lọc. ...................................................................................... 17
Hình 2.6 Các cảm biến trong máy lọc P625. ................................................. 18
Hình 2.7 Nguyên lý phân ly.......................................................................... 19
Hình 2.8 Quá trình lọc trong máy lọc. .......................................................... 20
Hình 2.9 Trình tự đóng trống và cấp nước thay thế....................................... 23
Hình 2.10 Trình tự xã cặn. ............................................................................ 24
Hình 2.11 Vành điều chỉnh và vị trí đặt vành điều chỉnh. ............................. 24
Hình 2.12 A: Vành điều chỉnh không; B: Vành điều chỉnh có lỗ. ................. 25
Hình 2.13 Đồ thị xác định đường kính trong vành điều chỉnh về lý thuyết. .. 26
Hình 3.1 Lực siết bulong-đai ốc. .................................................................. 29
Hình 3.2 Dụng cụ tháo lắp. ........................................................................... 29
Hình 3.3 Dụng cụ chuyên dùng cho trống lọc. .............................................. 30
Hình 3.4 Dụng cụ thiết bị truyền động.......................................................... 31
Hình 3.5 Nắp máy lọc .................................................................................. 31
Hình 3.6 Trống lọc. ...................................................................................... 33
Hình 3.7 Thiết bị truyền động ...................................................................... 43
Hình 3.8 Ly hợp ly tâm. ............................................................................... 51
Hình 3.9 Bề mặt ăn mòn. .............................................................................. 60
Hình 3.10 Các vị trí xói mòn xâm thực. ........................................................ 62
Hình 3.11 Các vị trí thoa bôi trơn. ................................................................ 63
Hình 3.12 Vị trí bôi trơn thân trống và nắp đậy trống. .................................. 64
Hình 3.13 Bề mặt trượt. ................................................................................ 65
Hình 3.14 Lắp đặt dụng cụ nâng cho máy lọc. .............................................. 95
Hình 3.15 Lắp đặt dụng cụ nâng cho trống lọc ............................................. 96
Hình 3.16 Không gian chứa máy lọc. ........................................................... 97
Hình 3.17 Bảng vẽ lắp đặt máy lọc. .............................................................. 98
109
Hình 3.18 Bố trí khu vực bảo trì máy lọc.................................................... 100

110

You might also like