Professional Documents
Culture Documents
LVTN Le Thanh Nhan Tn15
LVTN Le Thanh Nhan Tn15
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH THÁO LẮP, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL. .................... 28
3.1 Quy trình tháo máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Dismantling). ... 28
3.1.1 Giới thiệu chung (General). ....................................................... 28
3.1.2 Quy trình tháo (Dismantling). .................................................... 31
3.2 Quy trình kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval
(Inspection and maintenance process for Alfa Laval P625). ...................... 56
3.2.1 Tổ chức vệ sinh (Cleanning). ..................................................... 56
i
3.2.2 Kiểm tra ăn mòn và vết nứt (Inspection for corrosion)............... 59
3.2.3 Kiểm tra xói mòn xâm thực (Inspection for cracks). .................. 62
3.2.4 Bôi trơn các bộ phận của trống lọc (Lubrication of bowl part). .. 62
3.2.5 Bôi trơn trống bằng sơn mài (lubricate bowl parts with slide
laquer). .................................................................................................. 64
3.2.6 Kiểm tra bề mặt trượt trên vành trượt điều khiển và thân trống
(Check for galling on operating slide and bowl body). ........................... 65
3.3 Quy trình lắp máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Assembly). .......... 66
3.3.1 Lắp bộ ly hợp ly tâm (Centrifugal clutch). ................................. 66
3.3.2 Lắp bộ phận truyền động (Driving device). ................................ 70
3.3.3 Lắp Trống lọc (Bowl). ................................................................ 81
3.3.4 Lắp nắp máy (Frame hood). ....................................................... 90
3.3.5 Lắp cảm biến (Sensor). .............................................................. 92
3.4 Quy trình lắp đặt máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Installation). . 94
3.4.1 Khu vực lưu trữ máy lọc (Upon arrival at the sorage area). ...... 94
3.4.2 Kế hoạch lắp đặt (Planning of Installation). ............................... 98
iii
iv
v
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật, nền công
nghiệp đóng tàu nước ta đang có những bước tiến mạnh mẽ, chúng ta đã và
đang đóng và hạ thủy thành công những con tàu với trọng tải hàng chục ngàn
tấn, và đang bắt tay đóng những con tàu hàng trăm ngàn tấn. Chính vì lẽ đó,
phát triển ngành hàng hải luôn luôn là một trong những trọng tâm của chiến
lược phát triển đất nước.
Ngành hàng hải rất đa dạng về các loại hình kinh doanh, như là: vận
chuyển hàng hóa, logistic, dịch vụ hàng hải, sữa chữa tàu, đóng tàu … ngành
hàng hải chiếm 80-90% về bài toán vận chuyển hàng hóa trên thế giới. Nói đến
tàu biển thì một thứ rất quan trọng đó là Máy tàu thủy. Vì Máy tàu thủy đóng
vai trò then chốt cho việc di chuyển và vận hành của một con tàu, được ví như
trái tim của con tàu. Nhưng để vận hành máy tàu thủy một cách trơn tru, khai
thác tối đa công suất tiết kiệm nhiên liệu, hiệu quả tính kinh tế. Đòi hỏi người
kỹ sư phải nắm bắt được các công nghệ mới, tiên tiến của thế giới, hiểu và vận
dụng vào thực tiễn. Vì vậy, Viện hàng hải thuộc “Trường Đại học Giao Thông
Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh” đã phân công cho tôi nghiên cứu và thực hiện
một đề tài. Và đề tài mà tôi lựa chọn là: “Tìm hiểu kết cấu, quy trình tháo lắp,
bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval”.
Đối với tôi thì đây là một đề tài rất hay và có tính ứng dụng thực tiễn cao,
hầu hết các tàu cỡ lớn như tàu container, tàu hàng rời, tàu dầu...đều sử dụng
máy lọc ly tâm. Nó là một thiết bị lọc dầu rất quan trọng không thể thiếu trên
tàu thủy. Đó là lý do vì sao tôi chọn đề tài trên.
Máy lọc P625 lọc dầu có tỷ trọng cao. Là máy lọc ba pha được phép sử
dụng 2 pha, xả cặn theo thời gian cài đặt trước hoặc tự xả cặn định kỳ theo tín
hiệu hàm lượng nước lẫn trong pha dầu dựa trên tín hiệu cảm biến nồng độ nước
lắp ở đường dầu sạch. Chính vì vậy sẽ tận dụng được tối đa thể tích trống trong
1
quá trình lọc làm tăng năng suất lọc của máy. Hãng Alfa Laval còn ứng dụng
thêm 2 công nghệ mới là Centrilock và Centrishoot. Với Centrilock việc tháo
lắp vành sẽ diễn ra rất nhanh và tiện lợi. Làm giảm đáng kể chi phí cho việc
sửa chữa hoặc thay mới thân và nắp máy cũng như vành hãm sau một quá trình
sử dụng lâu. Hệ thống xả cặn Centrishoot cũng quan trọng không kém, sử dụng
một xilanh trượt cong và cố định ở trung tâm trống, điều này làm tăng độ chính
xác của việc xả cặn và phần nào loại bỏ nguy cơ ăn mòn kim loại. Làm giảm
chi phí vận hành nên đặc biệt được các chủ tàu quan tâm.
Trục được truyền động bởi môtơ thông qua dây đai truyền động đây cũng
là một lợi thế cho dòng máy lọc này. Sử dụng dây đai truyền động làm cho máy
lọc nhẹ nhàn hơn, giảm thiểu rủi ro ăn mòn cũng như rung động của máy trong
quá trình hoạt động, vì đặc tính của dây đai mềm nên rất dễ thay thế, giá thành
rẻ. Chính vì vậy dù là lúc khởi động hay hoạt động ở tốc độ đầy tải thì trục vẫn
được truyền động rất êm ái, ít rung động hơn so với kiểu truyền động bằng trục
Do vậy mà kết cấu hệ trục sẽ nhỏ hơn và môtơ điện có công suất thấp đáp ứng
được yêu cầu hoạt động của máy.
Để hoàn thành bài luận văn , em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy (Cô)
trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy
bảo trong suốt thời gian theo học tại trường. Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Duy Trinh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện cuốn luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành gửi
lời cảm ơn đến thầy.
Đề tài được chia thành 4 chương. Trong đó:
Chương 1: Sơ lược về nhiên liệu, dầu nhờn và máy lọc ly tâm.
Chương 2: Kết cấu và nguyên lý hoạt động máy lọc P625 của hãng Alfa Laval.
Chương 3: Quy trình tháo lắp, lắp đặt, kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của
hãng Alfa Laval.
2
Chương 4: Các hư hỏng và biện pháp khắc phục máy lọc P625 của hang Alfa
Laval.
3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG MÁY LỌC LY TÂM.
1.1 Xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy.
1.1.1 Các phương pháp xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy.
Có nhiều phương pháp xử lý nhiên liệu và dầu nhờn trên tàu thủy, chúng
ta thường sử dụng một số phương pháp sau đây:
Xử lý nhiệt.
Lọc bằng phin lọc.
Lắng gạn tự nhiên.
Lắng gạn ly tâm.
Đồng thể hóa.
Sử dụng bằng hóa chất.
1.1.1.1 Phương pháp xử lý nhiệt.
Là phương pháp nâng nhiệt độ dầu lên đến một nhiệt độ thích hợp để đạt
được các mục đích sau:
• Điều chỉnh độ nhớt dầu thích hợp cho các nhu cầu sử dụng.
• Đẩy nhanh tốc độ lắng gạn của các tạp chất nhờ giảm được độ nhớt của
dầu và tăng được độ chênh tỷ trọng giữa tạp chất và dầu.
• Dưới tác dụng của nhiệt độ cao, các thể huyền phù (các hợp chất không
bền vững) như các hạt nhựa bao quanh một hạt tạp chất rắn, nhựa bao quanh
hạt nước… sẽ bị phá vỡ. Do vậy, một phần nhiên liệu được tận dụng lại, quá
trình tách cặn cứng và nước sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
Biện pháp này được sử dụng ở các két chứa để tạo điều kiện bơm chuyển
dầu nặng dễ dàng hơn khi nhiệt độ môi trường thấp, ở các két lắng để tăng hiệu
quả lắng gạn và nâng cao dần nhiệt độ dầu trước khi đưa đi lọc ly tâm và cấp
vào động cơ.
1.1.1.2 Phương pháp đồng thể hóa.
Là phương pháp phá vỡ các hợp chất nhựa có trong dầu dưới dạng các
4
hạt, kết hợp với các hạt sắt, các hạt kim loại, hỗn hợp nhũ tương - nước - dầu -
nhựa. Thông thường các hỗn hợp này sẽ được thải ra ngoài khi được lọc ly tâm,
mang theo các thành phần nhựa và dầu cháy được, làm lãng phí một lượng
nhiên liệu đáng kể.
Phương pháp này rất ít được sử dụng vì do điều kiện làm việc đặc biệt
các thiết bị đồng thể hóa rất mau hỏng, giá thành thiết bị cao.
1.1.1.3 Phương pháp xử lý bằng hóa chất.
Trên tàu thủy phương pháp này được ứng dụng cho dầu nặng. Trong quá
trình nhận dầu, người ta tiến hành bổ sung vào các két chứa các chất phụ gia
cải thiện quá trình cháy của nhiên liệu theo một hàm lượng nhất định. Đây là
các hỗn hợp có tính phân tán cao, ngăn cản quá trình tạo nhũ tương và huyền
phù trong nhiên liệu khi tồn trữ, có các hợp chất tạo tác nhân cháy, có khả năng
hạn chế muội cacbon trong khí xả.
1.1.1.4 Phương pháp lọc bằng phin lọc.
Lõi lọc thường được làm từ lưới đồng và lưới polyeste, từ các tấm kim
loại mỏng ghép sát nhau, bằng dây kim loại cuốn quanh một khung lõi lọc hoặc
bằng giấy thấm. Lõi lọc có nhiều kiểu với các độ mịn khác nhau, ký hiệu theo
số mắt lưới trên một đơn vị diện tích.
Để có thể lọc được nhiên liệu liên tục, người ta thường lắp hai phin lọc
song song. Khi một phin lọc bị bẩn, ta có thể tháo ra vệ sinh trong khi phin lọc
còn lại vẫn làm việc bình thường. Ngoài ra còn có một số phin lọc có thể tự làm
sạch liên tục hoặc gián đoạn.
Phin lọc làm sạch dầu khỏi các tạp chất rắn, bất kể tỷ trọng của chúng.
Nhiều hạt rắn nhẹ, giống như các hạt nhựa, hạt cacbon mịn, các sợi bông, vải…
không thể được tách ra ở các máy lọc ly tâm, nhưng phin lọc dễ dàng thu gom
chúng lại. Phin lọc là thành phần không thể thiếu trong các hệ thống dầu đốt và
dầu nhờn.
5
1.1.1.5 Phương pháp lắng gạn tự nhiên.
Phương pháp này tận dụng độ chênh tỷ trọng giữa các tạp chất và dầu
trong trường sức hút của trái đất, các hạt tạp chất có trọng lượng riêng lớn hơn
dầu sẽ lắng xuống đáy các bồn chứa.
1.1.1.6 Lắng gạn ly tâm trong các máy lọc.
Để tăng tốc độ làm sạch và nâng cao hiệu quả lọc dầu người ta sử dụng
các máy lọc ly tâm. Dầu bẩn được cấp vào trong máy lọc được quay cùng trống
lọc với tốc độ hàng chục nghìn vòng trên phút. Dưới tác dụng của lực ly tâm,
các thành phần có tỷ trọng lớn hơn dầu được tách ra. Máy có các đường dầu
bẩn vào, lấy dầu sạch, nước hoặc cặn ra liên tục, nhờ vậy quá trình lọc hầu như
diễn ra liên tục.
Trong tất cả các phương pháp trên thì để tiết kiệm thời gian cũng như
nâng cao năng suất và chất lượng lọc dầu thì phương pháp sử dụng máy lọc ly
tâm là tối ưu hơn cả. Người vận hành có thể kiểm soát được nhiệt độ cũng như
là độ nhớt của dầu chưa xử lý. Đồng thời, có thể quyết định đến lưu lượng dầu
sạch được lọc. Không những vậy những công việc trên có thể được thực hiện
hoàn toàn bằng các thao tác từ xa trên bảng vận hành và có thể hoạt động một
cách tự động thông qua hệ thống giám sát, báo động. Đây là điều được quan
tâm nhất trên tàu thủy.
1.2 Phân loại về phương pháp lọc li tâm.
1.2.1 Giới thiệu chung về phương pháp lọc ly tâm.
Hiện nay giá thành của nhiên liệu nhẹ (D.O) cao hơn rất nhiều so với giá
thành của nhiên liệu nặng có chất lượng xấu, độ nhớt cao và có nhiều tạp chất.
Do đó nếu sử dụng loại nhiên liệu sạch (D.O) sẽ làm tăng chi phí khai thác,
điều mà chủ tàu không mong muốn. Nếu chúng ta lắp đặt thêm hệ thống xử lý
nhiên liệu để loại bỏ bớt các tạp chất có trong chúng (ví dụ như hâm sấy, làm
sạch bằng lọc ly tâm) thì việc sử dụng nhiên liệu nặng sẽ giảm chi phí và làm
6
tăng tính kinh tế cho con tàu.
Máy lọc được thiết kế dựa trên 2 nguyên lý cơ bản: nguyên lý phân ly
chất rắn từ chất lỏng và nguyên lý phân ly giữa 2 chất lỏng.
Các máy lọc ly tâm hiện nay gồm hai nhóm chính: máy lọc ly tâm dạng
đĩa nón và máy lọc ly tâm dạng ống. Với loại máy lọc ly tâm dạng đĩa nón thì
lõi máy lọc gồm các đĩa nón cụt xếp chồng lên nhau tạo thành bó đĩa. Quá trình
lọc ly tâm diễn ra trong không gian bó đĩa. Với loại máy lọc ly tâm dạng ống,
dầu bẩn được đưa vào một ống quay hình trụ. Khi ống quay, dầu bẩn cũng quay
cùng ống và chịu tác động của lực ly tâm cực lớn. Ở cả 2 loại máy lọc này thì
cặn có tỷ trọng lớn hơn có xu hướng sẽ văng ra xa về phía thành trống, nước có
tỷ trọng nhỏ hơn sẽ chiếm lớp thứ 2, dầu sạch có tỷ trọng nhỏ nhất có xu hướng
đi vào tâm máy lọc. Dầu bẩn được cấp vào liên tục, dầu sạch, nước (tùy chế độ
lọc) cũng được lấy ra liên tục, còn cặn bẩn thì được định kỳ lấy ra.
1.2.2 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm.
Quá trình lọc diễn ra giữa các lớp đĩa, nhờ lực ly tâm và lực của dòng
chảy, theo quy tắc hình bình hành tạo ra lực phân ly, tác dụng vào lớp đĩa phía
dưới và đi ra ngoài.
Hình 1.1 Nguyên lý phân ly hạt rắn trong máy lọc ly tâm.
7
Các thông số cơ bản cần lựa chọn khi lọc dầu bằng máy ly tâm gồm:
Lưu lượng dầu khi phân ly.
Độ nhớt khi phân ly (quyết định nhiệt độ hâm dầu).
Kích cỡ vành/điều chỉnh.
Thời gian giữa các lần xả cặn (hay số lần xả cặn trong một ca trực).
Chất lượng làm sạch được đánh giá thông qua đường kính hạt rắn nhỏ
nhất mà máy có thể phân tách nó ra khỏi dầu sạch, tương ứng chính là đường
kính hạt rắn lớn nhất còn lưu lại trong dầu sạch sau khi lọc.
1.2.3 Phân loại.
1.2.3.1 Căn cứ theo phương thức xả cặn.
Máy xả cặn bằng tay: Khi buồng cặn đầy, ta dừng máy, tháo trống ra và
làm sạch khoang cặn.
Máy tự xả cặn định kỳ không theo chương trình: Máy có cơ cấu để mở
cửa buồng cặn, cho phép xả cặn ra ngoài trong khi máy chạy. Mỗi khi cần xả
cặn, người điều khiển phải thao tác để mở và đóng cửa buồng cặn.
Máy tự xả cặn định kỳ theo chương trình: Giống như loại máy trên nhưng
các lần xả cặn được điều khiển bởi một bộ điều khiển có đặt chương trình, các
thao tác của người điều khiển được thay thế bằng các hoạt động tự động do bộ
điều khiển quyết định.
Máy xả cặn liên tục: cặn được xả ra ngoài liên tục trong suốt quá trình
máy chạy. Tại không gian buồng cặn có các cửa xả cặn mở thường xuyên. Có
đường dẫn nước để liên tục cấp vào buồng cặn, lượng nước này chảy ra ngoài
liên tục mang theo cặn vừa tích tụ trong buồng cặn.
1.2.3.2 Căn cứ vào chế độ lọc phân ly.
- Máy lọc 3 pha (Purifier).
8
Hình 1.2 Purifier
Dầu vào lọc sẽ cho ra 3 pha: Cặn-nước-dầu sạch, trong đó nước được xả
liên tục ra ngoài.
Dầu bẩn được dẫn vào trống lọc đi qua ống phân phối trung tâm và đi
vào không gian lọc. Tại đây xảy ra quá trình phân tách của các thành phần có
trong dầu. Cặn bẩn và nước có tỷ trọng lớn hơn dầu sẽ có xu hướng văng ly tâm
ra thành trống dưới tác dụng của lực ly tâm. Nước đi ra ở phía trên đĩa trên cùng
qua vành điều chỉnh và được bơm hướng tâm đẩy ra ngoài. Dầu sạch có xu
hướng đi vào phía tâm trống và đi dọc lên phía trên rồi được bơm dầu sạch đưa
ra ngoài.
Để ngăn không cho dầu chảy qua rìa của đĩa trên cùng và thoát ra ngoài
qua đường nước xả, ta phải duy trì lớp nước đệm làm kín. Lượng nước đệm
làm kín phải được cấp vào trống trước khi cấp dầu để lọc. Khi ta cấp dầu vào,
dầu sẽ có xu hướng đẩy lớp nước này ra ngoài hình thành mặt phân cách giữa
dầu và nước. Vị trí của mặt trung hòa được điều chỉnh bằng cách thay đổi đường
kính vành điều chỉnh.
Để ngăn không cho dầu bị xả ra ngoài cùng với cặn và nước qua cửa xả
cặn. Trước khi xả cặn, ta phải cấp dầu vào trống một lượng nước thay thế vào
trống lọc. Lượng nước này sẽ đẩy mặt trung hòa.
9
- Máy lọc 2 pha (clarifier).
Đường nước thải có thể được đóng lại hoặc không có. Với kiểu lọc này,
ta có thể tận dụng được hết diện tích lắng đọng của bó đĩa, chất lượng lọc sẽ
cao hơn. Dầu cần lọc được cấp vào trống lọc từ ống phân phối trung tâm và đi
vào không gian lọc giữa các đĩa trống. Trong quá trình lọc, do lực ly tâm lớn
làm cho nước và cặn bẩn văng ly tâm ra ngoài thành trống, dầu sạch đi vào tâm
trống theo các khe hở giữa các đĩa và được đẩy ra ngoài bởi bơm hướng tâm.
Đối với máy lọc 2 pha thì không cần cấp nước đệm và sử dụng đĩa trọng lực có
đường kính trong nhỏ (nhằm chặn pha nước). Thường thì kiểu này được áp
dụng để lọc dầu nhờn hoặc nhiên liệu ở cấp thứ 2 trong chế độ mắc hai máy lọc
nối tiếp nhau.
10
CHƯƠNG 2 KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
2.1 Giới thiệu chung và các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625.
Ứng dụng: Trên tàu hoặc trên bờ, làm sạch các loại nhiên liệu và dầu bôi
trơn.
Giới hạn hoạt động:
Nhiệt độ dầu cấp từ 0°C đến 100°C.
Nhiệt độ môi trường từ 5°C đến 55°C.
Thời gian xả cặn: từ 2 phút đến 4 g i ờ
Tỷ trọng tối đa cho phép vận hành chất lỏng là 1000 kg/m3.
Độ nhớt tối đa: 600 cst ở 50°C.
Không được sử dụng cho các chất lỏng với điểm chớp cháy dưới 60°C.
Nguy cơ ăn mòn và mài mòn phải kiểm tra trong mỗi trường hợp.
Bảng 2.1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625.
12
2.2 Kết cấu của máy lọc P625.
Bộ phận dưới của máy lọc là cơ cấu truyền động giữa mô-tơ điện và
trục đứng thông qua bộ truyền đai dẹt, ly hợp ma sát. Ngoài ra, thân dưới
còn bố trí két dầu bôi trơn dùng cho bôi trơn các ổ đỡ trục.
13
Phần nắp gồm các bộ phận xử lý của máy lọc, đường ống vận chuyển,
cửa vào và cửa ra. Quá trình làm sạch chất lỏng diễn ra bên trong trống
máy lọc. Trống máy lọc đặt ở trên của trục đứng. Và quay với tốc độ cao.
Xung quanh trống lọc bố trí các cơ cấu xả cặn để làm sạch các cặn bẩn
trong quá trình vận hành.
Cảm biến tốc độ và cảm biến mất cân bằng là bộ phận của thiết bị
kiểm tra chức năng lọc.
2.2.2 Cơ cấu truyền động.
Môtơ là loại môtơ trục đứng và được cố định bằng các bulông trên khung
đỡ. Trống lọc được lai bởi môtơ điện thông qua bộ truyền động dây đai dẹt.
Việc sử dụng bộ truyền đai dẹt có tỷ số truyền động cao làm tăng tốc độ
14
trống lọc nhiều lần so với tốc độ động cơ.
Để hạn chế mài mòn và giảm thiểu độ truyền rung động của trống đến
khung máy và các kết cấu khác thì ổ đỡ phía trên của trục đứng được gắn thêm
lò xo để giảm chấn. Các ổ đỡ trên trục được bôi trơn qua các lỗ phun dầu được
cấp từ bơm đặt ở phía dưới cùng của trục.
Ly hợp ly tâm đảm bảo khởi động nhẹ nhàng và tăng tốc vượt trội, đồng
thời ngăn ngừa quá tải dây đai và động cơ.
2.2.3 Cơ cấu xử lý.
15
Quá trình lọc diễn ra bên trong trống lọc khi trống lọc đủ vòng quay cho
phép. Chất lỏng sẽ được cấp và thoát ra ở đường ống ra/vào phía trên nắp máy.
2.2.3.1 Đầu vào và đầu ra.
Khoang liên kết kết nối đường ống với nhau. Một đường ống với một
bơm hướng tâm được đặt bên trong khoang liên kết. Trên đường ống có các
16
đường cho chất lỏng vào và ra. Bơm hướng tâm có nhiệm vụ bơm dầu sạch ra
khỏi trống. Nước được tách ra khỏi trống lọc qua các lỗ trên nắp trống và được
thải qua cửa xả cặn.
Các bộ phận dẫn chất lỏng ra và vào được lắp vào nắp máy lọc bởi đai
ốc ở đầu dưới của đường ống vào. Vòng hiệu chỉnh chiều cao quyết định chiều
cao tương đối của cánh bơm hướng tâm và ống bơm nước so với trống lọc.
2.2.3.2 Trống máy lọc và cơ cấu xã cặn.
17
Trống máy lọc và cơ chế xả cặn được xây dựng như sau: Thân trống và
nắp trống được cố định với nhau bằng vòng khóa (Centrilock). Bên trong trống
lọc chứa chồng đĩa lọc. Chồng đĩa được ép chặt bởi nắp trống. Xilanh trượt tạo
một đáy riêng biệt trong trống lọc để chứa nước nâng trống.
Không gian giữa chồng đĩa và nắp trống tạo thành khoang nước. Từ đây,
nước được xử lý thải qua các lỗ thông qua nắp trống. Dầu sạch được bơm hướng
tâm bơm ra khỏi trống lọc.
Không gian chứa cặn nằm ở xung quanh trống. Trống được đóng kín nhờ
xilanh trượt và vành làm kín chính trên nắp trống.
Sau khoảng thời gian được đặt trước (do người vận hành cài đặt), xilanh
trượt sẽ hạ xuống để mở cửa xả cặn, do đó cặn được xả ra ngoài.
Cơ cấu xả cặn điều khiển sự chuyển động lên xuống của xilanh trượt bao
gồm 1 vành trượt điều khiển, thiết bị cấp nước điều khiển, nấm van, các lỗ phun
tiết lưu. Vỏ đĩa chia nước cấp nước điều khiển đến cơ cấu xả cặn thông qua
vành đĩa chia nước.
2.2.4 Các cảm biến.
23
4. Sau đó tạm dừng trong 15 giây.
5. Đóng trống bằng cách mở van cung cấp nước bổ sung (376) trong 15
giây.
6. Cấp nước thay thế bằng cách mở van (206) trong 4 giây.
7. Mở van cấp dầu bẩn (201). Tiếp tục chu trình lọc mới của máy lọc.
8. Trong quá trình tách, khối lượng cung cấp nước bổ sung được duy trì
bằng cách mở kết nối 376 trong 3 giây cứ sau 15 phút.
Hình 2.11 Vành điều chỉnh và vị trí đặt vành điều chỉnh.
24
Trong chế độ hai pha, vành điều chỉnh được thay thế bằng một vành lọc
, hoặc sử dụng vành điều chỉnh có đường kích trong nhỏ nhất nó sẽ làm kín
đường nước ra.
Trong chế độ ba pha, vành điều chỉnh được dùng để xác định mặt phân
cách giữa nước và dầu. Chúng hoạt động như các đập tràn cho nước thoát ra.
Thay đổi đường kính của chúng sẽ thay đổi bề dày của pha nước và dầu. Mỗi
máy lọc có một bộ vành điều chỉnh có đường kính khác nhau để thay đổi cho
phù hợp với độ nhớt và nhiệt độ của sản phẩm cần phân ly. Hình vẽ cho ta thấy
được hình dáng của đĩa tỷ trọng cũng như vị trí lắp vành điều chỉnh ở trong
máy lọc.
Hiệu quả được tối ưu hóa bằng cách chọn đường kính chính xác cho
từng quy trình. Khi chọn vành điều chỉnh, quy tắc chung là sử dụng vành điều
chỉnh có đường kinh lớn nhất có thể mà không làm tràn nước ra ngoài.
Có 2 dạng vành điều chỉnh: vành điều chỉnh có lỗ được bố trí xung quanh
vành, và vành điều chỉnh không có lỗ bố trí xung quanh.
25
trong biểu đồ sau đó cho máy chạy:
Quan sát nếu dầu chảy qua cửa xả cặn:
Nếu Có, dừng máy và lắp vành điều chỉnh nhỏ hơn tiếp theo.
Nếu Không, dừng máy và lắp vành điều chỉnh lớn hơn tiếp theo.
Lặp lại các bước ở trên cho đến khi có vành điều chỉnh có đường kính
trong lớn nhất mà không làm xuất hiện nước.
Nếu đường kính trong của đĩa lớn thì mặt trung hòa sẽ dịch chuyển ra
ngoài tâm. Nếu đường kính trong của đĩa nhỏ thì mặt trung hòa sẽ dịch chuyển
vào tâm trống.
Hình 2.13 Đồ thị xác định đường kính trong vành điều chỉnh về lý thuyết.
Cách sử dụng:
Sự dụng đĩa trọng lực có đường kính trong lớn hơn so với chỉ định trong
biểu đồ.
Ví dụ vị trí I trong biểu đồ:
Tỷ trọng dầu: 965 kg/m3 ở 15°C
26
Nhiệt độ dầu cấp: 98°C
Lưu lượng: 3,5 m3/h
Từ đồ thị ta xác định được đường kính trong vành điều chỉnh là 53.3 mm nên
được áp dụng.
Ví dụ vị trí II trong biểu đồ:
Tỷ trọng dầu: 875 kg/m3 ở 15°C
Nhiệt độ dầu cấp: 90°C
lưu lượng: 1,5 m3
Từ đồ thị ta xác định được đường kính trong vành điều chỉnh là 70.9 mm nên
được áp dụng.
27
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH THÁO LẮP, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA BẢO
DƯỠNG MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
3.1 Quy trình tháo máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Dismantling).
3.1.1 Giới thiệu chung (General).
3.1.1.1 Thời gian bảo dưỡng (Maintenance intervals).
Kiểm tra định kì máy lọc gồm: trống máy lọc, đầu vào / đầu ra và thiết
bị nước hoạt động cứ sau 6 tháng hoặc 4000 giờ hoạt động (An Inspection
consists of an overhaul of the separator bowl, inlet/outlet and operating water
device every 6 months or 4000 operating hours).
Các đệm làm kín trong trống lọc và vòng đệm trong các thiết bị đầu vào
/ đầu ra được thay mới (Seals in bowl and gaskets in inlet/outlet device are
renewed).
Đại tu của máy lọc gồm đại tu : trống lọc, đầu vào / đầu ra và thiết bị vận
hành cứ sau 18 tháng hoặc 12000 giờ hoạt động. Phớt, ổ đỡ, ly hợp và dây đai
dẹp trong máy lọc được thay mới (An Overhaul consists of an overhaul of the
complete separator (including separator bowl, inlet/outlet and operating
device) every 18 months or 12000 operating hours. Seals, bearings, friction
blocks and flat belt in the separator are renewed).
Dầu nên được thay sau mỗi 4000 giờ, hoặc ít nhất một lần mỗi năm nếu
tổng số giờ hoạt động ít hơn 4000 giờ / năm (The oil should be changed every
4000 hours, or at least once every year if the total number of operating hours
is less than 4000 hours/year).
3.1.1.2 Lực siêt bulong (Tightening of screws).
Siết chặt tất cả các ốc vít với lực siết chính xác là rất quan trọng. Những
số liệu này được áp dụng trừ khi có quy định khác (Tightening all screws with
the correct torque value is important. These figures apply unless otherwise
stated):
28
Hình 3.1 Lực siết bulong-đai ốc.
3.1.1.3 Dụng cụ tháo lắp (Tools).
Dụng cụ thông thường (Standard Tools):
9. Kìm bóp trong (Pliers for 10. Kìm bóp ngoài (Pliers for
internal snap rings) external snap rings)
11. Cờ lê chữ T (T-handle with 12. Cờ lê (Spanners)
extension rod, sockets)
13. Mỏ lếch (Adjustable spanner). 14. Pa ní (Shackle)
29
Dụng cụ chuyên dùng cho tháo lắp trống lọc (Tools for Bowl):
Dụng cụ chuyên dùng cho tháo lắp thiết bị truyền động (Tools for
Driving device).
30
Hình 3.4 Dụng cụ thiết bị truyền động.
Chú thích:
1. Cảo (Puller) 2. Cảo tháo ổ đỡ (Tool for bearing
housing)
3. Cảo tháo nắp ổ đỡ (Cover 4. Dụng cụ nâng trục đứng (Lifting
puller (neck bearing cover) tool for spindle assembly).
5. Đục cho ổ đỡ dưới (Drift 6. Ống lót (Sleeve (ball bearing in top
(bottom bearing) bearing seat)
32
vít dẹp rà xung quanh rãnh (b)(Loosen the
hood by bending with a screwdriver in all
grooves in the hood).
Nhấc nắp máy ra khỏi thân máy(Lift
off the frame hood).
Không đặt nắp bị ngược (Do not
place the hood upside down).
33
Nén chồng đĩa bằng cách siết chặt các
vít bên trong dụng cụ chuyên dụng lực siết
tối đa 60 Nm (c) (Compress the disc stack
by alternately tightening the inner screws
on the compressing tool to a maximum of 60
Nm).
Lắp các bulong cảo (d) vào thân trống
và vòng khóa, sau đó siết liên tục các bulong
cảo theo cách đánh số trên hình minh họa
(1-6). Bắt đầu với bulong cảo gần đầu vòng
khóa (1). Vòng khóa có thể được tháo ra khi
nó đi qua mép của rãnh (Fit the dismantling
screws to the bowl body and press out the
lock ring by tightening the screws
successively according to the numbering on
the illustration (1-6). Start with the screw
nearest the lock ring end (1). The lock ring
can be removed when it has passed the edge
of the groove).
Tháo vòng khóa ra khỏi rãnh (e)
(Remove the lock ring from the groove).
Tháo bulong cảo ra (d) (Remove the
dismantling screws).
Bước 2: Tháo thân trống (Removing the
bowl hood).
Tháo các bulông (a) phía trên trên
dụng cụ chuyên dụng( Remove the
34
compressing screws).
Nới lỏng 3 bulông (b) trên kẹp, tháo
kẹp ra. Sau đó tháo vành hãm ra khỏi thân
trống (Loosen the screws on the clamp tool.
Remove the tool. Remove the lock ring).
Lắp lại cảo số 1 (hình 3-3) và các
bulông kéo (c). Kéo thân trống ra bằng cách
lần lượt vặn các bulông (tối đa ½ vòng) và
sau đó tăng lực từ từ đến khi nào thân trống
bắt đầu lỏng (Fit the compressing tool and
the puller screws. Pull the bowl hood off by
screwing the screws alternately (max. 1/2
turn) and gradually increase the momentum
evenly until the bowl hood come loose).
Tháo kẹp và tiến hành cảo nắp trống
ra ( Remove the clamps and attach lifting
eyes to the compressing tool and lift off the
bowl hood).
Lưu ý: Khi đặt balang phải đặt và kéo
thẳng đứng, để không bị kẹt (The bowl hood
must be pulled off straight up, in order not
to get stuck).
35
Bước 3: Tháo lớp đĩa trên cùng, đường ống
vào và ra (Removing the top disc and in- and a
outlet pipe).
Cẩn thận gõ đĩa trên cùng ra, cùng với
đĩa trọng lực và nâng nắp trống lên
(a)(Carefully tap out the top disc, together
with the gravity disc, and lift up the bowl
hood).
Nhấc đường ống ra và vào (Lift out
the in- and outlet pipe).
36
carefully knock pieces of the seal ring out of
the groove, using the special tool: chisel).
Lưu ý: Phải cẩn thận và không làm
hỏng mặt dưới của rãnh (It is very important
not to damage the bottom of the groove!)
37
Bước 6: Tháo bộ phân phối, trụ đỡ bộ phân
phối và vành điều chỉnh độ cao (Removing
the distributor support and level ring).
Tháo các bulong (a) và tháo trụ đỡ bộ
phân phối (c) và vành điều chỉnh độ cao (b)
(Unscrew the screws and remove the
distributor support and level ring).
38
and one of the screws for the frame hood in
the frame. Fasten a sling between the clamp
and the screw around the bowl body).
Sử dụng cờ lê chữ T chuyên dùng, để
tháo bulong trục chính ra (Use the spanner
for nut to remove the nut).
40
Bước 11: Lật ngược thân trống lại (Turn
the bowl body upside down).
Lưu ý: Sử dụng bệ đỡ, để ngăn không
cho thân trống lăng, gây hư hỏng (Support
the bowl body when turning to prevent it
from rolling).
Bước 12: Tháo vành giữ trên thân trống
(Removing the holder).
Tháo và loại bỏ các bulong đai ốc và
ron làm kín. Bulong đai ốc và ron làm kin
được thay mới (Remove and discard the
screws and washers. New screws and
washers are included in the Inspection kit)
Tháo vành giữ ra (a) (Lift off the
holder).
41
Bước 13: Tháo vành trượt điều khiển (a)
(Lift off the operating slide).
42
3.1.2.3 Cụm truyền động (Driving device).
43
Bước 3: Nới lỏng đai phẳng, bằng cách
nghiêng động cơ (Loosen the flat belt, by
tilting the motor).
Nới lỏng, nhưng không tháo, bulong
đai ốc giữ động cơ. Bắt đầu với hai bulong
đai ốc ở phía dưới. Không nới lỏng hơn
trong hình minh họa (a) (Loosen, but do not
remove, the screws holding the motor. Start
with the two screws at the bottom. Do not
loosen more than shown in the illustration).
Nới lỏng hai bulong (b) đai ốc (e)
phía trên thêm một chút để động cơ có thể
nghiêng. Không nới lỏng hơn trong hình
minh họa (Loosen the two upper screws a
little bit more so that the motor can be tilted.
Do not loosen more than shown in the
illustration).
Tháo đai dẹt ra (Remove the flat belt
from the motor pulley).
Động cơ được tháo ra nếu các bulong
đai ốc được tháo dỡ (The motor will come
off if the screws are unscrewed).
44
Bước 4: Tháo nắp nước điều khiển
(Removing the operating water cover).
Tháo bulong (Remove the screws).
Tháo nắp nước điều khiển ra (Lift off
the operating water cover).
45
Bước 6: Tháo trục chính (Prepare
forremoval of spindle assembly).
Tháo bulong (Remove the screws).
46
Bước 8: Đặt cụm trục chính lật ngược lên
giá đỡ chuẩn bị sẵn, có kích thước như hình
(Place the spindle assembly upside down on
a support).
47
Bước 10: Tháo cánh bơm (Removing the
fan).
Xoay cụm trục chính theo chiều bên
phải (Turn the spindle assembly the right
way up).
Lắp cờ lê vòng và tháo cánh bơm (c)
((Fit the pin spanner and remove the fan).
Bước 11: Tháo cụm ổ đỡ trục dưới
(Removing the bottom bearing assembly).
Xoay cụm trục chính hướng lên trên
và tháo bơm dầu bằng cách sử dụng cờ lê
(Turn the spindle assembly up-side down
and remove the oil pump by using spanners)
Sử dụng cảo để cảo ổ đỡ trục ra (Pull
off the belt pulley and the self-aligning
roller bearing using the puller tool).
Đậy nắp lỗ dầu và đưa khí nén qua lỗ
dưới cùng của bơm dầu và từ từ tháo miệng
dầu bôi trơn (Cover the the oil orifice and
blow compressed air through the bottom
hole of the oil pump and slowly ease out the
lubrication oil orifice).
48
Bước 12: Tháo ổ đỡ chặn trên (Removing
the top bearing housing).
Lật ngược trục chính lên (turn the
spindle assembly over).
Tháo nấm và là xo composite (a)
(Remove the plugs and the composite
springs).
Cẩn thận tháo trục chính (Carefully
remove the spindle from the top bearing
seat).
Cất giữ các lò xo trục (b) (Collect the
axial springs).
Chú ý: cẩn thận không làm hỏng cảm
biến độ rung (c) (Be careful not to damage
the vibration indicator).
49
(Use the puller tool to remove the top
bearing seat from the spindle).
Phía dưới bố trí 1 tấm gỗ để kê (c)
(Piece of wood to protect the spindle
threads).
Lưu ý: cẩn thận không làm hỏng cảm
biến rung (b) khi tháo ỗ đỡ chịu lực khỏi
trục chính (Take care not to damage the
vibration indicator when separating the top
bearing seat from the spindle).
Đặt đế ổ đỡ chịu lực trên giá đỡ để
bảo vệ cảm biến báo rung. Tháo ổ trục bi.
Bằng các sử dụng thanh đọt vào hai lỗ và
dùng búa gõ nhẹ (Place the top bearing
seat on a support to protect the vibration
indicator. Remove the bearing. Use a drift
in the two holes).
Bước 14: tháo O-ring (Removing the
labyrinth ring).
Dùng tuốc vít đầu dẹp để thao tác
(Remove the ring using a screwdriver).
Cẩn thận tránh làm hư hỏng rãnh O-
ring (Be careful not do damage the
groove.).
50
Bước 15: Tháo ổ bi dưới cùng (Removing
the bottom bearing holder).
Lắp lần lượt các dụng cụ chuyên dùng
(d) và gắn cần nối (c) và cần siết chữ T (b)
(a) vào vị trí dưới cùng (Fit the tool into the
bottom bearing holder and attach the
socket, extension rod and T-handle).
Nới lỏng giá đỡ ổ trục dưới bằng cách
xoay ngược chiều kim đồng hồ (Loosen the
bottom bearing holder by turning it counter
clockwise. Remove it by hand).
Dùng tay để lấy nó ra. Lấy bộ lọc ra
(Remove the straine).
53
Bước 5 Kiểm tra miếng ma sát (Checking
the condition of the friction blocks).
Nếu các miếng ma sát bị mài mòn:
Lắp miếng ma sát mới (If the blocks are
worn: Fit new friction blocks).
Thay thế tất cả các miếng ma sát,
ngay cả khi chỉ có một miếng bị mài mòn
(Replace all blocks, even if only one is
worn).
Làm sạch các chân của khớp nối và
tra một màng mỏng dầu bôi trơn vào các
chân (Clean the pins of coupling hub and
apply a thin film of lubricating paste to the
pins).
Hãy chắc chắn rằng không có dầu trên
miếng đệm (Make sure that there is no oil
on the pads).
3.2 Quy trình kiểm tra và bảo dưỡng máy lọc P625 của hãng Alfa Laval
(Inspection and maintenance process for Alfa Laval P625).
3.2.1 Tổ chức vệ sinh (Cleanning).
Làm sạch các bộ phận của máy lọc sau đây. Sau đó, bảo vệ bằng lớp
dầu chống ăn mon cho các bộ phận bằng thép cacbon (Clean the separator
parts according to the diagram below. (Afterwards, protect all cleaned
carbon steel parts against corrosion by oiling).
56
Bảng 3.1 Tổ chức vệ sinh máy lọc P625.
Bộ phận (Part) Lưu ý (Note) Phướng thức(action)
-Khung -Không được vệ sinh trong lúc máy -Nước sạch và dầu
Và Motor chạy hoặc còn đang nóng (The (water and Fuel oil).
(Frame and external cleaning of the frame and
motor). motor should be restricted to
brushing, sponging or wiping
while the motor is running or still
is hot).
-Không dội nước trực tiếp lên
motor, tránh vệ sinh khu vực có
điện, gây nguy hiểm (Never play a
water jet on the motor,Never wash
down a separator with a direct
water stream).
-Dùng khăn sạch và loại bỏ những
hạt có thể thấy được bên ngoài
khung máy (Clean the inside of the
frame with a clean cloth and
remove visible particles).
-Đầu vào và -Vệ sinh chồng đĩa (Cleanning of -Dùng hóa chất tẩy
đầu ra của bowl discs). rửa, không làm ảnh
trống (Bowl -Xử lý các đĩa trống cẩn thận để hưởng đến vật liệu
Inlet/ outlet). tránh làm hỏng bề mặt trong quá (Achemical cleaning
trình vệ sinh (Handle the bowl agent must dissolve
discs carefully in order to avoid the deposits quickly
57
damage to the surfaces during without attacking the
cleaning). material of the
1: Đưa chồng đĩa vào hóa chất tẩy separator parts).
(Remove the bowl discs from the
distributor and place them
individually in the cleaning agent).
2: Ngâm trong 2h-4h (Allow the
discs to remain in the cleaning
agent until the deposits have been
dissolved. This will normally take
between two and four hours).
3: Làm sạch lại bằng cọ mềm
(Lastly, clean the discs with a soft
brush).
-Vệ sinh giá đỡ vành trượt điều
khiển, đĩa chia nước và vành trượt
điều khiển bằng vòi phun. Sử dụng
dung dịch axit axetic 10% để hòa
tan cặn vôi (Cleaning of holder for
operating slide, operating water
ring and operating slide with
nozzle.
Use 10% acetic acid solution to
dissolve lime deposits).
-Axit nên được làm nóng 80 độ C
(The acid should be heated to 80
°C).
58
-Bộ truyền -Sử dụng miếng bọt biển hoặc bàn -Dùng xăng trắng,
động (Driving chải mềm và làm sạch lỗ dầu, ổ đỡ dầu kerosene hoặc
device). vòng bi và bơm dầu kỹ lưỡng (Use dầu diesel (White
a sponge or a soft brush and clean spirit, cleaning-grade
the oil orifice, bearing holder and kerosene or diesel
oil pump thoroughly). oil).
-Bộ ly hợp ly - Sử dụng miếng bột biển, hoặc bàn -Dùng xăng trắng,
tâm chải mềm (Use a sponge or a soft dầu kerosene hoặc
(Centrifugal brush). dầu diesel (diesel
clutch). (White spirit,
cleaning-grade
kerosene or diesel
oil).
- Puly đai - Sử dụng bàn chải thép (Use a a - Dùng dung môi
thang (Belt steel brush). (Solvent).
pulley).
3.2.2 Kiểm tra ăn mòn và vết nứt (Inspection for corrosion).
Ăn mòn nên được phát hiện và khắc phục mỗi khi máy lọc được tháo.
Tối đa 0,2 mm. Ăn mòn vượt quá 0,2 mm đối với thân trống và nắp trống (0,5
đối với các bộ phận khác) hoặc nếu phát hiện vết nứt. Không tiếp tục sử dụng.
(Always contact your Alfa Laval representative if you suspect that the depth of
the corrosion damage exceeds 0,2 mm for bowl body and bowl hood (0,5 for
other parts) or if cracks have been found. Do not continue to use the
separator until it has been inspected and given clearance for operation by
Alfa Laval).
Tất cả các dạng vết nứt đều có khả năng gây nguy hiểm vì chúng làm
giảm công suất và khả năng làm việc của các bộ phận. Luôn luôn thay thế nếu
59
có vết nứt (All forms of cracks are potentially dangerous as they reduce the
strength and functional ability of components. Always replace a part if cracks
are present).
Các vết nứt có thể xảy ra do ứng suất và ăn mòn theo chu kỳ. Giữ cho
thiết bị phân tách và các bộ phận của nó sạch sẽ và không có cặn lắng sẽ giúp
ngăn chặn ăn mòn (Cracks can occur from cyclic material stresses and
corrosion. Keeping the separator and its parts clean and free from deposits
will help to prevent corrosion attacks).
60
-Thép không -Clorua hoặc khu -Axit gây ra sự ăn mòn -Nếu thiệt hại
gỉ vực chưa axit nói chung. vượt quá 0,5
(Stainless (Chlorides or Clorua bắt đầu như mm (0,2 mm
steel). acidic solutions). những đốm tối nhỏ có đối với thân
thể khó phát hiện và trống và nắp),
gây ra thiệt hại cục bộ Liên hệ với
như rỗ, rãnh hoặc vết hãng.
nứt. (If damage
(Acidic solutions cause exceeds 0,5
general corrosion. mm (0,2 mm
Chloride corrosion for bowl body
begins as small dark and bowl
spots that can be hood) contact
difficult to detect, and Alfa Laval).
goes on to local
damage such as pitting,
grooves or cracks).
-Các vật liệu -Môi trường khắc -Dạng hố hoặc vết nứt -Nếu thiệt hại
khác (Other nghiệt (Possibl ecorrosion vượt quá
metal parts). (“Aggressive” damage can be in the 0,5mm thì liên
environment). form of pits and/or hệ với hang (If
cracks). damage
exceeds 0,5
mm contact
Alfa Laval).
61
3.2.3 Kiểm tra xói mòn xâm thực (Inspection for cracks).
Các bề mặt đặc biệt xói mòn là (hình vẽ) (face of cracks):
63
3.2.5 Bôi trơn trống bằng sơn mài (lubricate bowl parts with slide laquer).
Hình 3.12 Vị trí bôi trơn thân trống và nắp đậy trống.
Làm sạch cẩn thận các bề mặt tiếp xúc (1) trên thân trống và nắp trống
(Carefully clean the contact surfaces (1) on bowl body and bowl hood).
Thoa Molykote D321R trên các bề mặt (Apply Molykote D321R on
surfaces).
Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
Sử dụng một bàn chải sợi mịn để đánh bóng (Use a smooth fibre brush
to polish to an even and homogenous contact film) .
Thoa một lớp sơn mài trượt thứ hai (Apply a second layer slide laquer).
Air-cure trong 15 phút (Air-cure for 15 minutes).
Đánh bóng (Polish the film to a shiny surface) .
Kết thúc thao tác bằng cách bôi trơn các bề mặt tiếp xúc bằng keo bôi
trơn Alfa Laval hoặc Molykote 1000. Sử dụng một bàn chải được làm
sạch tốt và chà xát nó vào bề mặt (Finish the treatment by lubricating the
contact surfaces with Alfa Laval lubricating paste or Molykote 1000
paste. Use a well cleaned brush and rub it into the surface, do not leave
any excessive paste).
64
3.2.6 Kiểm tra bề mặt trượt trên vành trượt điều khiển và thân trống (Check
for galling on operating slide and bowl body).
66
film of oil onto the external and internal
surfaces of the ball bearings).
Nhấn ổ bi xuống một lần vào trung tâm
khớp nối, tốt nhất là sử dụng máy ép thủy lực
(c) (Press the ball bearings down one at a time
into the coupling hub, preferably using a
hydraulic press. Place the spacing ring
between them).
Không bao giờ lắp lại ổ bi đã qua sử dụng
(Never re-fit used ball bearings).
Lắp vòng khóa (Fit the snap rings).
Bước 2: Lắp khớp nối với motor (Fitting the
coupling to the motor).
Làm sạch trục motor (a) và thoa một
màng dầu mỏng (Clean the motor shaft and
apply a thin oil film).
Thoa dầu bôi trơn vào các ren của dụng
cụ chuyên dùng (b) (giữ bôi trơn) (Apply
lubricating paste to the tool threads (keep
lubricated)).
Lắp nấm bằng đồng (d) (Remove the
brass plug).
Vặn chặt dụng cụ chuyên dùng vào trục
động cơ thông qua một đai ốc giữ ly hợp ly tâm
(c) với động cơ (Fasten the sleeve of the tool
to the motor shaft with the same screw that
normally holds the centrifugal clutch to the
67
motor).
Sử dụng một cờ lê để vặn đai ốc trên
dụng cụ chuyên dùng. Điều này sẽ nhấn ly hợp
ly tâm vào trục. Tháo dụng cụ chuyên dùng ra
(Use a spanner to turn the nut on the tool. This
will press the centrifugal clutch on to the shaft.
Remove the tool).
Lắp và vặn chặt long đền, lò xo và đai
ốc (e) (Install and tighten the washer, spring
washer and screw).
Đặt một miếng gỗ theo hình minh họa.
Đẩy tay cầm để khởi động rôto di chuyển, khi
tay cầm chạm vào miếng gỗ, trọng lượng và
chuyển động của rôto siết chặt vít. Lặp lại cho
đến khi vít được buộc chặt (Attach a socket
with extension rod and handle to the screw.
Place a piece of wood according to the
illustration. Push the handle to start the rotor
moving, when the handle hits the piece of
wood, the weight and movement of the rotor
tightens the screw. Repeat until screw is
fastened).
Bước 3: Lắp các miếng ma sát (Fitting the
friction blocks).
Lắp các khối ma sát (b) vào các chốt dẫn
hướng (a). Đảm bảo phải đặt khớp 2 vị trí vào
nhau (Fit the friction blocks onto the guide
68
pins. Be sure that the pins on the back of the
blocks project into the grooves in the clutch
hub).
Đặt nắp vào vị trí và cố định nó bằng
vòng đậy và vòng chụp (Place the cover in
position and secure it with the snap ring).
Chú ý:
50hz = 3 miếng ma sát (Friction blocks).
60hz = 5 miếng ma sát (Friction blocks).
69
khu vực lắp đai thang (Clean the inside of the
frame before fitting the flat belt, and make sure
that there is no oil on the belt).
Đặt dây đai vào vị trí giữa của puli trục
chính (a) (Lift up the belt to the middle (centre)
of the spindle pulley).
Siết chặt hai bulong đai ốc trên (Tighten
the two upper screws).
Siết chặt tất cả các bulong đai ốc gắn
động cơ (Tighten all motor attachment screws)
70
dụng cụ chuyên dùng (e, f) (Thread the
bottom bearing holder into the frame and fit
the tool into the bottom bearing housing).
Dùng cờ lê lực với lực siết 200Nm để
siết chặt ổ đỡ bi dưới vào khung (tighten the
holder to a torque of 200 Nm).
71
dầu đến tối đa 125°C (a) (Heat the top
bearing seat in oil to maximum 125°C).
a
Sử dụng găng tay bảo vệ khi xử lý bất
kỳ bộ phận nóng (Use protective gloves
when handling any heated parts).
Lắp ổ bi (b) (Fit the ball bearing).
Ổ bi luôn phải thay mới và bôi trơn
trước khi lắp (Always fit a new bearing.
b
Pre-lubricate before fitting).
Lắp vòng khóa (c) (Fit the snap ring).
Lắp vòng khóa phải cẩn thận tránh
văng vào mắt (Use the correct pliers for
assembly of snap ring to avoid accidental
release). c
72
Bước 4: Lắp vào vỏ ổ đỡ chặn trên cùng
(Fitting the top bearing housing).
Lắp lò xo dọc với hộp ổ đỡ trên cùng.
Đảm bảo lò xo đi vào các vị trí trên ổ đỡ
chặn trên (Fit the axial springs to the top
bearing housing. Make sure that the springs
enter the recesses on the top bearing seat).
Bôi trơn bằng dầu trước khi lắp ráp (
Lubricate the threads with oil before
assembly).
Lắp nấm lò xo composite vào hộp ổ
đỡ trục trên cùng. Không thắt chặt nấm. Hãy
chắc chắn rằng các lò xo đi vào hốc ở ổ đỡ
chặn trên. Các nấm lò xo nên được vặn chặt
khi lắp ráp trục chính vào khung (Fit the
composite springs and plugs to the top
bearing housing. Do not tighten the plugs.
Make sure that the springs enter the
73
recesses in the top bearing seat. The plugs
should be tightened when the spindle
assembly is mounted into the frame).
Bước 5: Lắp Puli trục chính (Fitting the
spindle pulley).
Xoay cụm trục chính lộn ngược (Turn
the spindle assembly upside down).
Vệ sinh khu vực lắp Puli, bằng vải khô
(a) (Wipe off the spindle pulley seat on the
spindle and nave bore in the spindle pulley
with a dry cloth).
Lắp Puli trục chính chắc chắn trên trục
chính trống (b) (Fit the spindle pulley firmly
on the bowl spindle).
Ít nhất 1mm không gian trống giữa giá
đỡ và cụm trục chính để bảo vệ ổ trục (At
least 1mm free space between support and
spindle assembly to protect the bearing).
Bước 6: Lắp ổ bi cầu (Fitting the self-
aligning roller bearing).
Hâm ổ bi cầu trong dầu ở nhiệt độ
125°C (a) (Heat the bearing in oil to
maximum 125°C).
Dùng dụng cụ chuyên dùng để nhấn ổ
bi cầu xuống (b) (Lower the bearing onto
the spindle and press down onto the spindle
pulley using the special drift tool).
74
Bước 7: Lắp đặt bơm dầu (Fitting the oil
pump).
76
rằng dây đai không bị nhòe bởi dầu hoặc
mỡ trong quá trình xử lý (Position the flat
belt so that the spindle assembly can pass
through when lowering. Check the
direction arrows on the belt and the
machine plate for correct position. Make
sure that the belt does not get smudged
with oil or grease during handling).
Cẩn thận hạ thấp cụm trục chính và
đặt các lỗ bu lông lên trên các lỗ khung ren.
Hãy chắc chắn rằng ổ đỡ dưới phải khớp với
lỗ đặt ổ đỡ dưới một cách chính xác. Không
cần dùng sức (Carefully lower the spindle
assembly and position the bolt holes over
the threaded frame holes. Make sure that
the bottom bearing, enters the bottom
bearing holder correctly. Do not use force).
Siết chắc bulong (d) và siết núm (e)
(Fit and tighten the screws).
Bước 11: Lắp dây đai dẹt (Fitting the flat
belt).
Nhấc dây đai lên giữa của puli trục
chính (Lift up the belt to the middle (centre)
of the spindle pulley).
Lắp đai phẳng vào Motor (Fit the flat
belt to the motor belt pulley).
Siết chặt hai ốc vít trên (Tighten the
77
two upper screws).
Siết chặt tất cả các ốc vít gắn motor
(Tighten all motor attachment screws).
78
Bước 13: Lắp vỏ vành chia nước (Fitting the
operating water cover).
Bôi trơn bằng dầu và lắp vòng đệm
kín và O-ring vào vỏ vành chia nước (a)
(Lubricate with oil and fit the seal ring and
O-ring into the operating water cover).
Lắp vỏ vành chia nước. Lắp vòng
đệm và vặn chặt các vít (Fit the operating
water cover. Fit washers and tighten the
screws).
Các ống nước trong khung nên lắp
đúng vào lỗ trên vỏ (b) (The water pipe in
the frame should enter the hole in the
cover).
Bước 16: Điền dầu vào két dầu tổng (Fill oil
in the oil sump).
Tháo chốt dầu (a), nấm (b) và long đền
(c) (Remove the oil pin, plug and washer).
Lắp mới long đền (e) và lắp lại nấm
xả (d) (Fit new washer and refit the drain
plug).
Thêm lượng dầu mới vào với thể tích
theo quy định (Fill with new oil until oil
flows out from the filler hole).
Lắp O-ring (f) mới vào chốt dầu (Fit
new O-ring onto the oil pin).
Lắp lại nấm (b) và long đền mới (c)
(Refit the plug with new washer).
80
Lắp chốt dầu (a) ( Fit the oil pin).
3.3.3 Lắp trống lọc (Bowl).
Bước 1: Kiểm tra các dấu hiệu va chạm và
ăn mòn trong thân trống và trên trục chính
(Check for impact marks and corrosion in
bowl body nave and on spindle taper).
Loại bỏ các mãnh bám, bằng cách sử
dụng một mảnh vụn hoặc đá mài (Remove
any impact marks using a scraper and/or a
whetstone).
Rỉ có thể được loại bỏ bằng cách sử
dụng giấy ráp mịn (Rust can be removed by
using a fine-grain emery cloth).
Đánh mịn lần cuối trướt khi lắp
(Finish with polishing paper).
Bôi trơn để chống ăn mòn (Lubricate
to prevent further corrosion).
81
valve plugs, using a clean, soft-faced
hammer).
82
Bước 4: Lắp vành giữ điều khiển (Fitting
the operating slide holder).
Chốt dẫn hướng trong thân trống phải
đi vào lỗ trong vành điều khiển (a) (lỗ này
được đánh dấu bằng dấu khoan) ( Fit the
holder over the operating slide).
Thoa một lớp Molykote mỏng và vặn
chặt các ốc vít và vòng đệm mới bằng cần
siết lực, lực siết 30Nm + 2Nm (Apply a thin
layer of molykote grease and fit and tighten
new screws and washers to a torque of 30
Nm + 2 Nm).
Không được sử dụng lại bulong. Tất
cả bulong phải được thay mới (It is very
important not to refit used screws and
washers. Always fit new ones included in
the Inspection kit).
Bước 5: Lắp đĩa chia nước (Fitting the
operating water ring).
Lắp O-ring và vít (Fit the ring and
screws ).
Thoa lớp mỡ silicon và lắp O-ring (a)
(Apply a thin layer of silicone grease and fit
the O-ring).
Lắp đĩa chia nước (Fit the operating
water ring).
Siết bulong bằng cần siết lực, lực siết
83
30Nm (Grease, fit and tighten the screws to
a torque of 30 Nm).
Dấu lắp ráp phải tương ứng (b) (The
drilled assembly mark on the water ring
should face the corresponding mark on the
bowl body).
Bước 6: Lắp thân trống vào trục chính
(Lifting the bowl body onto the spindle
taper).
Thoa dầu lên trục côn (a) (Put a drop
of oil on the spindle taper).
Lau sạch trục côn và lỗ lắp bằng vải
khô (b) (Wipe off the spindle taper and nave
bore with a dry cloth).
Lật thân trống lại (c) (Turn the bowl
body over).
Lắp dụng cụ nâng chuyên dùng và
nâng thân trống (d) (Fit the lifting tool and
lift the bowl body).
Cẩn thận hạ thân trống vào trục
chính.Tháo dụng cụ nâng chuyên dùng
(Carefully lower the bowl body onto the
spindle taper).
84
Bước 7: Lắp và thắt chặt đai ốc nắp
(Fitting and tightening the cap nut).
Để tránh thân trống quay khi siết đai
ốc (c); Cần tiến hành lắp một trong các cảo
chuyên dùng (b) vào thân trống và một
trong các bulong (d) vào khung máy lọc. Sử
dụng dây đai để cố định (a) (To prevent the
bowl body from rotating when fitting the
cap nut; Fit one of the clamps to the bowl
body and one of the screws for the frame
hood in the frame. Fasten a sling between
the clamp and the screw around the bowl
body).
Thoa một lớp mỡ molykote mỏng.
Lực siết đai ốc 50 Nm (Apply a thin layer of
molykote grease. Fit and tighten the cap nut
to a torque of 50 Nm).
Bước 8: Lắp xylanh trượt (Fitting the
discharge slide).
Thoa một lớp silicon mỏng và vừa với
O-ring (a) (Apply a thin layer of silicone
grease and fit the rectangular ring).
Lắp xylanh trượt bằng dụng cu nâng
hạ chuyên dùng (b) (Fit the lifting tool and
lower the discharge slide into the bowl)
Tháo dụng cụ nâng chuyên dùng
(Remove the lifting tool).
85
Lắp đai ốc (c) (Fit the nut).
Lắp cờ lê lực và lực siết bulong 100
Nm (Fit the spanner for nut and tighten the
nut with a torque wrench to a torque of min.
100 Nm).
86
caulks).
Bước 11: Lắp cụm ống phân phối và chồng
đĩa vào thân trống (Fitting the disc stack
assembly to the bowl body).
Lắp dụng cụ nâng chuyên dùng (a)
lên đầu ống phân phối. Đưa cụm ống phân
phối và chồng đĩa vào thân trống (Fit the
lifting tool into the distributor).
Chốt dẫn hướng trên thân trống phải
khớp với dấu khoan trên bộ phân phối (b)
(The guide pin on the bowl body should face
the drill mark on the distributor).
Các sườn dẫn hướng bên trong bộ
phân phối phải khớp các hốc trên thân trống
(c)(The guide ribs inside the distributor
support then enter the recesses on the bowl
body nave).
87
Bước 12: Lắp đường ống vào và đường ra
(Fitting the inlet and outlet pipe).
Thoa một lớp silicon mỏng và lắp O-
ring vào đường dẫn (a) (Apply a thin layer
of silicone grease and fit the O-rings to the
pipe).
Cẩn thận hạ cụm ống vào và ra phía
trên của bộ phận phân phối (Carefully lower
the inlet and outlet pipe assembly into the
top of the distributor).
Bước 13: Lắp đĩa trên cùng vào thân trống
(Fitting the top disc).
Lắp O-ring (a) và đĩa tỷ trọng (b) (Fit
the O-rings and gravity disc to the top disc).
Hạ đĩa trên cùng (d). Đảm bảo rằng
dấu khoan (c) tương ứng với dẫn hướng nằm
bên trong thân trống (e) (Lower the top disc.
Make sure that the drill mark corresponds
to the guide lug inside the bowl body).
88
Lắp đệm làm kín. Nhấn đệm làm kín
xuống cho đến khi phình ra (b) (Fit the seal
ring. Press the ring down evenly until
bulges appear).
Cẩn thận gõ xuống các chỗ phình theo
chiều ngang bằng một búa cao su mềm, cho
đến khi đệm làm kín được lắp hoàn toàn (d)
(Carefully tap down the bulges crosswise
with a soft rubber mallet, until the ring is
completely fitted).
Lắp công cụ chuyên dùng và gắn mắt
nâng (d). Hạ thấp nắp đậy trống sao cho
phần lõm của nó vừa với chốt dẫn hướng
trong thân trống lọc (e) (f) (Fit the
compressing tool and attach lifting eyes.
Lower the bowl hood so that its recess fits
into the guide pin in the bowl body).
Tháo công cụ chuyên dùng ra
(Remove the compressing tool).
89
Đảm bảo rằng rãnh giữ vòng khóa
trong thân trống sạch sẽ (Make sure that the
groove in the bowl body which retains the
lock ring is clean).
Lắp dụng cụ nén chuyên dụng và nén
chồng đĩa xuống bằng cách luân phiên vặn
đai ốc với lực siết tối đa 40 Nm mỗi lần cho
đến khi vòng khóa khớp với thân trống.
Vòng khóa được lắp chính xác khi các đầu
vòng khóa ăn khớp vào nhau (b) (Fit the
complete compressing tool and compress
the disc stack by alternately turning the
screws a maximum of 40 Nm at a time until
the lock ring fits into the bowl body. The
lock ring is correctly fitted when the lock
ring ends are facing each other).
Tháo dụng cụ nén chuyên dụng
(Release the pressure on the compressing
tool and remove it).
Bước 16: Kiểm tra áp lực chồng đĩa
(Checking the disc stack pressure).
3.3.4 Lắp nắp máy (Frame hood).
Bước 1: Lắp nắp máy (Fitting the frame
hood).
Thoa silicon và lắp O-ring vào nắp
máy (a) (Apply a thin layer of silicone
90
grease and fit the O-ring onto the frame
hood).
Hạ nắp máy xuống thân máy. Đảm
bảo lắp chính xác với đường ống (Lower the
frame hood. Make sure that the frame hood
is mounted in its correct position according
to the piping arrangement).
Siết vít (b) (Fit and tighten the screws
and washers).
92
separator frame).
93
(Adjust the speed sensor according to the
illustration).
Lắp đặt cảm biến tốc độ vào khung (b) (Fit
the sensor to the frame).
3.4 Quy trình lắp đặt máy lọc P625 của hãng Alfa Laval (Installation).
3.4.1 Khu vực lưu trữ máy lọc (Upon arrival at the sorage area).
3.4.1.1 Vận chuyển (Transport).
Khi nâng máy lọc ly tâm phải đảm bảo rằng các dụng cụ và thiết bị nâng
được buộc chặt an toàn (When lifting the separator, make sure that tools and
lifting devices are fastened securely).
Vận chuyển máy lọc phải tuân thủ các bước sau (Steps of lifting the
separator):
Tháo đường ống vào và ra, nắp máy lọc, trống lọc (Remove the inlet and
outlet device, the frame hood and the bowl).
Ngắt tất cả các liên kết có liên quan (Disconnect all connections).
Lắp công cụ nâng chuyên dụng. Tất cả bốn bu lông trên dụng cụ nâng
phải được gắn chặt vào khung máy (Fit the lifting tool (not included in
set of tools). All four bolts on the lifting tool must be fastened to the
frame).
Sử dụng hai dây cáp để nâng máy lọc. Tổng chiều dài của mỗi vòng tối
thiểu 1,5m (Use two lifting slings to lift the separator. Total length of
each loop: minimum 1,5 metres).
94
Hình 3.14 Lắp đặt dụng cụ nâng cho máy lọc.
Chú thích:
1.Trọng lượng nâng 200 kg (Weight 2.Độ dài dây buộc: Tối thiểu 750
to lift 200 kg). mm (Sling length: Min. 750 mm).
3.Lực siết bulong 35-40 Nm
(Tightening torque 35 - 40 Nm).
Vận chuyển trống lọc phải tuân thủ các bước sau (Steps of lifting the
bowl):
Lắp dụng cụ nâng với mắt nâng vào trống lọc (Fit the lifting tool with
lifting eyes to the bowl assembly).
Kiểm tra xem vòng khóa có được gắn đúng không trước khi nâng trống
(Check that the lock ring is mounted correctly before lifting the complete
bowl) .
Nhấc trống bằng cách sử dụng giá treo phù hợp (Lift the bowl using a
sling with the proper rating).
95
Hình 3.15 Lắp đặt dụng cụ nâng cho trống lọc
Chú thích:
1.Lực siết bulong 35-40 Nm 2.Trọng lượng nâng 40 kg (Weight
(Tightening torque 35 - 40 Nm) to lift 40 kg)
3.Vòng khóa (lock ring)
3.4.1.2 Bảo vệ và không gian cất giữ máy lọc (Protection and storage of gods).
Thiết bị máy lọc phải được bảo quản trong nhà ở 5 - 55 °C (The separator
must be stored indoors at 5 - 55 °C).
Thiết bị phải được thông gió tốt và ở nhiệt độ trên điểm sương (The
equipment must stand well ventilated and at a temperature above dew point).
Nếu thời gian lưu trữ vượt quá 12 tháng, thiết bị phải được kiểm tra 6
tháng một lần (If the storage time exceeds 12 months, the equipment must be
inspected every 6 months).
Các sản phẩm bảo vệ được khuyên dùng (The following protection
96
products are recommended):
Dầu chống gỉ (Dinitrol 112 hoặc tương đương) có khả năng xử lý hiệu
quả lâu dài cho các bề mặt bên ngoài. Ngăn chặn ăn mòn và để lại một
bề mặt sáp (Anti-rust oil (Dinitrol 112 or equivalent) with long lasting
effective treatment for external surfaces. The oil should prevent
corrosion attacks and leaves a waxy surface).
Dầu chống gỉ (Dinitrol 40 hoặc tương đương) là chất bôi trơn mỏng để
bảo vệ bên trong. Một màng dầu trong suốt bôi trơn (Anti-rust oil
(Dinitrol 40 or equivalent) is a thin lubricant for inside protection. It
gives a lubricating transparent oil film).
Dung môi, ví dụ: Xăng trắng, để loại bỏ dầu chống gỉ sau thời gian lưu
trữ (Solvent, e.g. white spirit, to remove the anti-rust oil after the storage
period).
Chất tẩy ẩm được đóng gói cùng máy lọc (Moist remover to be packed
together with the separator equipment).
97
3.4.2 Kế hoạch lắp đặt (Planning of Installation).
3.4.2.1 Đo đạc (measurements).
Các phép đo quan trọng là (Important measurements are):
Chiều cao nâng tối thiểu để nâng các bộ phận trống lọc (Minimum lifting
height for lifting bowl parts).
Khoảng cách ngắn nhất giữa motor và tường (Shortest distance between
driving motor and wall).
Không gian để kiểm soát và vận hành (Space for control and operation).
Lối đi để tháo dỡ và lắp ráp (Free passage for dismantling and assembly).
Không gian cho công việc bảo trì (Space for maintenance work).
Không gian trên sàn cho các bộ phận máy trong quá trình bảo trì (Space
on floor for machine parts during maintenance work).
3.4.2.2 Bản vẽ lắp đặt (Foundation drawing).
100
CHƯƠNG 4 CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CỦA
MÁY LỌC P625 CỦA HÃNG ALFA LAVAL.
4.1 Sự cố về hư hỏng cơ khí (Mechanical Functions):
4.1.1 Rung lắc trong quá trình lọc (Separator vibration):
STT(No.) Nguyên nhân(Cause) Khắc phục(Corrective action)
1 Trống bị mất cân bằng vì (Bowl Tháo dỡ thiết bị và kiểm tra lắp
out of balance due to): ráp và làm sạch (Dismantle the
- Vệ sinh kém (poor cleaning). separator and check the
- Lắp ráp sai (incorrect assembly and cleaning).
assembly).
- Chồng đĩa lắp không chính
xác (incorrect disc stack
compression).
2 Cặn tích tụ thất thường trong Tháo và làm sạch trống lọc
buồng cặn (Uneven sludge (Dismantle and clean the
deposits in the sludge space). separator bowl).
3 Vị trí cánh bơm hướng tâm sai Dừng máy, đo đạc và điều
(Height position of paring disc chỉnh chiều cao (Stop the
is incorrect). separator, measure, and if
necessary, adjust the height).
4 Trục chính uốn cong (Bowl Thay mới (renew).
spindle bent).
5 Ổ đỡ bi hư hỏng hoặc mòn Thay mới (renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
6 Chân đế bị mòn (The frame feet Thay mới (renew).
are worn out).
101
7 Lò xo ổ đỡ trên trục chính bị gãy Thay mới (renew).
(Spindle top bearing spring
broken).
4.1.2 Mùi (Smell)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát bị trượt (the Nếu xuất hiện mùi lạ khi máy
friction blocks are slipping). lọc ở tốc độ tối đa, dừng máy
lọc và thay thế các khối ma sát
(If smell continues when
separator is at full speed, stop
the separator and replace
friction blocks).
2 Mức dầu trong két tổng quá Kiểm tra mức dầu và them dầu
thấp (Oil level in oil sump too nếu cần thiết (Check oil level
low). and add oil if necessary).
4.1.3 Tiếng ồn (Noise).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Chiều cao cánh bơm hướng tâm Dừng máy, đo đạc, điều chỉnh
lắp không chính xác (Height chiều cao (Stop the separator,
position of paring disc is measure and adjust the
incorrect). height).
2 Ổ đỡ bị hư hỏng hoặc ăn mòn Thay mới (Renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
4.1.4 Tốc độ quá thấp (Speed too low)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause). Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát có dầu hoặc Vệ sinh hoặc thay mơi (Clean
mòn (Friction blocks are oily or or renew friction blocks).
worn).
2 Trống lọc không được đóng kín Tháo trống và kiểm tra
hoặc rò rỉ (Bowl is not closed or (Dismantle the bowl and
leaking). check).
3 Lỗi động cơ (Motor failure). Sửa chữa (Repair the motor).
4 Ổ đỡ bị hư hỏng (Bearing(s) Thay mới (Renew).
damaged).
5 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
102
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
4.1.5 Tốc độ quá cao (Speed too hight).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
4.1.6 Công suất khởi động quá cao (Starting power too high).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
2 Sai chiều quay (Wrong directionThay đổi pha điện phù hợp với
of rotation). động cơ (Change electrical
phase connections to the
motor).
4.1.7 Công suất khởi động quá thấp (Starting power too low).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhầm lẫn giữa puli dây đai Dừng máy và thay đổi truyền
truyền động 50Hz và 60Hz động đai cho phù hợp với tần
(Incorrect transmission parts số cung cấp (Stop and change
(60 Hz belt pulley for 50 Hz the belt transmission to suit the
power supply). power supply frequency).
103
4.1.8 Thời gian khởi động quá lâu (Starting time too long)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Các khối ma sát có dầu và mài Vệ sinh và thay mới (Clean or
mòn (Friction blocks are oily renew friction blocks).
or worn).
2 Chiều cao cánh bơm hướng tâm
Dừng máy, đo đạc, điều chỉnh
lắp không chính xác (Height
chiều cao (Stop the separator,
position of paring disc is
measure and adjust the
incorrect). height).
3 Hỏng động cơ (Motor failure).
Sửa chữa động cơ (Repair the
motor).
4 Ổ đỡ bi hư hỏng hoặc mòn Thay mới (renew).
(Bearing(s) damaged or worn).
4.2 Sự cố về chức năng lọc (Separating Functions)
4.2.1 Trống tự mở trong quá trình vận hành (Bowl opens accidentally
during operation)
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective
action)
1 Phin lọc đĩa chia nước bị tắc bẩn Vệ sinh phin lọc (Clean the
(Strainer in the operating water strainer).
supply is clogged).
2 Không có nước trong đĩa chia Kiểm tra đĩa chia nước và
nước (No water in the operating đảm bảo các van đã mở
water system). (Check the operating water
system and make sure the
valve(s) are open).
3 Vòi phun vành điều khiển bị tắc Vệ sinh vòi phun (Clean the
(Nozzle in operating slide nozzle).
clogged).
4 Vòng hình chữ nhật trong xylanh Thay mới (Renew).
trượt bị hỏng (Rectangular ring
in discharge slide is defective).
5 Van cấp đĩa chia nước bị rò rỉ Khắc phục rò rỉ (Rectify the
(Supply valve for opening water leak).
is leaking).
104
4.2.2 Trống không mở được để xã cặn (Bowl fails to open for sludge
discharge).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Phin lọc đĩa chia nước bị tắc bẩn Vệ sinh phin lọc (Clean the
(Strainer in the operating water strainer)
supply is clogged). .
2 Lưu lượng nước quá thấp Kiểm tra lưu lượng nước
(Water flow too low). (Check the water flow).
3 Vòi phun vành điều khiển mất Lắp vòi phun (Fit the nozzle).
(Nozzle in operating slide
missing)
4 Vòng hình chữ nhật trong Thay mới (Renew).
xylanh trượt bị hỏng
(Rectangular ring in discharge
slide is defective).
4.2.3 Kết quả lọc không đạt yêu cầu (Unsatisfactory separation result).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Nhiệt độ tách không chính xác Điều chỉnh (Adjust).
(Incorrect separation
temperature).
2 Thông lượng quá cao Điều chỉnh (Adjust).
(Throughput too high).
3 Chồng đĩa bị tắc (Disc stack is Vệ sinh chồng đĩa (Clean disc
clogged). stack).
4 Không gian cặn bẩn trong trông Làm sạch và giảm thời gian
đầy (Sludge space in bowl is giữa các lần xả cặn (Clean and
filled). reduce the time between sludge
discharges).
5 Tốc độ bát quá thấp (Bowl speed Kiểm tra động cơ lai và bộ
too low). truyền động gồm dây đai dẹt
truyền động, ly hợp (Examine
the motor and power
transmission including the belt
transmission (clutch)).
6 Trống quay sai chiều (Bowl Kiểm tra dòng điện vào động
rotates i wrong direction). cơ (Check the electrical
connections to the motor).
105
7 Đĩa trọng lực đường kính nhỏ Sử dụng đĩa trọng lực có đường
(Gravity disc hole to small). kính to hơn (Use a gravity disc
with larger hole).
4.2.4 Trống lọc không đóng (Bowl fails to close).
STT(No.) Nguyên nhân (Cause) Khắc phục (Corrective action)
1 Vòi phun vành điều khiển bị tắc Vệ sinh vòi phun (Clean
bẩn (Nozzle in operating slide nozzle).
clogged).
2 Vòng hình chữ nhật trong Thay mới (Renew).
xylanh trượt bị hỏng
(Rectangular ring in discharge
slide is defective).
3 Nấm van cao su trong vành điều Thay mới (Renew).
khiển bị mất hoặc hư hỏng
(Valve plugs in operating slide
missing or defective).
4 Không có nước (No water). Mở nước cấp (Turn on water
supply).
106
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nắm bắt được thêm những kiến
thức về đặc điểm về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dòng máy lọc P625
hãng ALFALAVAL, cũng như hiểu được cách vận hành và bảo dưỡng của máy
lọc theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Bên cạnh đó có thể cũng cố thêm được
những kiến thức cơ bản về máy lọc ly tâm.
Sau thời gian thực hiện đề tài, cuối cùng tôi cũng đã hoàn thành những
gì mà các Thầy và Viện đã tin tưởng phân công. Đề tài cũng giúp cho tôi được
mở rộng thêm kiến thức chuyên ngành, đặc biệt là vốn tiếng anh sẽ được bổ
sung đáng kể. Những điều này là những kinh nghiệm rất quý báu cho công việc
sau này của tôi.
Những thành quả tôi có được ngày hôm nay là nhờ vào sự giúp đỡ và chỉ
bảo của các Thầy trong suốt thời gian học tập tại trường. Một lần nữa, tôi xin
được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả quý Thầy và kính chúc các Thầy
sức khỏe và thành công trong công việc. Xin chân thành cám ơn!
Bài luận văn tốt nghiệp của tôi cũng xin được kết thúc tại đây.
107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1].Tài liệu môn máy phụ 2 của “Khoa máy tàu thủy”.
Tiếng anh
[1].Instruction book - Separator Manual High Speed Separator P625.
[2].Alarms and Fault Finding - Separator Manual High Speed Separator P625.
108
Phụ lục bảng
Bảng 2.1 Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy lọc P625. ........................... 11
Bảng 3.1 Tổ chức vệ sinh máy lọc P625. ...................................................... 57
Bảng 3.2 Kiểm tra bề mặt ăn mòn máy lọc P625. ......................................... 60
110