Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Phân Lo I Hàng Hoá
Chương 4. Phân Lo I Hàng Hoá
HÀNG HOÁ
HS CODE
• Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại các nước
*Danh mục HS quốc tế chỉ đưa ra phân loại hàng hóa ở cấp độ 6 số.
*Các thành viên WCO được phép sử dụng thêm chữ số (8 số, 10 số)
để thuận tiện cho việc phân loại hàng hóa cụ thể hơn và đưa ra mức
thuế suất cụ thể cho mỗi loại hàng hóa ở cấp độ 8 và 10 số đó
Mục đích sử dụng
• Xây dựng biểu thuế XNK – nhằm đặt ra nhiều mức thuế khác
nhau
• Chính sách thương mại: khuyến khích hay hạn chế XNK
• Giám sát hàng hoá được kiểm soát bởi cơ quan có thẩm quyền
(VD: hoá chất hay tiền chất ma tuý)
• Xuất xứ hàng hoá – giúp xác định hàng hoá có được hưởng ưu
đãi không
• Thống kê về vận tải hàng hoá
• Kiểm soát về hạn ngạch, thuế quan, thuế XNK.
Hệ thống hài hòa mô tả mã hàng hóa/ Danh mục HS
1. Cách mô tả hàng mã hàng hóa trong HS
Phần X
Mã hàng: ABCD.EF
Trong đó:
X: Số thứ tự phần
AB: Số chương
CD: Mã hiệu nhóm
EF: Mã hiệu phân nhóm
Ví dụ:
Phần II: Các sản phẩm thực vật
Chương 10: Ngũ cốc
Nhóm: 06.30: Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ
Phân nhóm: 0630.11: Nguyên hạt
Phân nhóm: 0630.20: Gạo làm chín sơ
Lưu ý:
Số phần: Số La mã
Số chương, nhóm, phân nhóm: Số Ả Rập
Phân nhóm 6 chữ số
• Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00
• Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch:
Mã số (Phân Mô tả hàng
Nhóm hàng
nhóm) hoá
Chức năng: Giải thích khái niệm mô tả trong danh mục, giới
hạn phạm vi cụ thể của từng Phần, Chương, Nhóm hàng và
Phân nhóm hàng:
• Chú giải Phần, Chương để xác định phạm vi của từng Phần, Chương
và Nhóm hàng (4 chữ số)
• Chú giải phân nhóm để giải thích rõ hơn nội dung mô tả các phân
nhóm cụ thể
1. Chú giải định nghĩa: Đưa ra giải thích cụ thể cho nội dung của
các mô tả hàng hoá trong từng nhóm hàng, phân nhóm hàng cụ thể
VD: Chú giải 2 Chương 35: Các chất chứa Anbumin; các dạng
tinh bột biến tính; keo hồ; enzim
“2. Theo mục đích của nhóm 35.05, khái niệm “Dextrin” chỉ các
sản phẩm có thành phần tinh bột đã suy biến với hàm lượng đường
khử, coi là dextroza ở dạng chất khô, không quá 10%”.
Chú giải này giải thích khái niệm mặt hàng “Dextrin” trong nhóm
35.05 được hiểu là mặt hàng gì.
• Chú giải định nghĩa thường được diễn đạt bằng cụm từ “có nghĩa là”
hoặc “chỉ”.
2. Chú giải định hướng: Chú giải này mang tính chất định hướng
hay hướng dẫn phân loại một hàng hoá cụ thể
VD:
Chú giải 3 Chương 26:
“3. Nhóm 26.20 chỉ áp dụng đối với:
a) Tro và cặn dùng trong công nghiệp tách kim loại hay dùng để sản xuất các
hợp kim hoá học, trừ tro và cặn từ quá trình đốt rác thải của đô thị (nhóm
26.21); và
b) Tro và cặn chứa arsen, có chứa hay không chứa kim loại, là loại dùng để
tách arsen hoặc kim loại hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của
chúng.”
3. Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi từng Phần, Chương, Nhóm
và Phân nhóm
VD:
Chú giải 1 Chương 1: Động vật sống
“1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật sống, trừ:
a) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không
xương sống khác thuộc nhóm 03.01, 03.06 hoặc 03.07;
b) Vi sinh vật nuôi cấy và các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.02; và
c) Động vật thuộc nhóm 95.08.”
Chương này bao gồm động vật sống, nhưng loại trừ:
Chú giải loại trừ thường được diễn tả dưới dạng: “không bao gồm”
4. Chú giải liệt kê: liệt kê một danh sách các hàng hoá cụ thể được
phân loại vào một Nhóm cụ thể.
VD:
Chú giải 2 Chương 7: Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được.
“2. Trong các nhóm 07.09, 07.10, 07.11 và 07.12, từ “rau” bao gồm
cả các loại nấm, nấm mục (nấm củ), ô liu, nụ bạch hoa, bí, bí ngô, cà
tím, bắp ngô ngọt ăn quả được, quả thuộc chi Pimenta, rau thì là, rau
mùi tây, rau ngải giấm, cải xoong, kinh giới ngọt.
Chú giải này chỉ rõ những mặt hàng được phân loại trong nhóm 07.09,
07.10, 07.11, 07.12.
Nguyên tắc: Mỗi loại hàng hoá chỉ thuộc 1 Phần hoặc 1 Chương
nhất định
Chương 10
Ngũ cốc
Chú giải
1. (a). Các sản phẩm kể tên trong các nhóm của chương này chỉ được phân loại trong các
nhóm đó khi ở dạng hạt, còn hoặc không còn ở trên bông hay trên thân cây;
(b). Chương này không bao gồm các loại hạt đã xát vỏ hoặc sơ chế cách khác. Tuy nhiên thóc,
gạo được xay để bỏ trấu (gạo lứt), xát, đánh bóng, hồ, sơ chế bằng nước nóng hoặc hơi hoặc
gạo tấm vẫn được phân loại trong nhóm 10.06.
2. Nhóm 10.05 không bao gồm ngô ngọt (thuộc chương 7).
Chú giải phân nhóm
1. Khái niệm "lúa mì durum" có nghĩa là loại lúa mì thuộc loài Triticum-durum và các giống
lai tạo từ việc kết hợp giữa các loài của Triticum-durum có cùng số nhiễm sắc thể (28)
như những loài đó.
Hệ thống mã HS code
Việt Nam gia nhập công ước HS
Việt Nam phê chuẩn Công ước ngày 6/3/1998 và Công Ước có hiệu lực
từ ngày 1/1/2000.
Quyền và nghĩa vụ
• Xây dựng Danh mục biểu thuế quan và Danh mục thống kê phù hợp với
HS;
• Sử dụng toàn bộ các nhóm hàng và phân nhóm hàng và không được
thay đổi bất cứ điều gì trong các văn bản hoặc các mã số.
• Được quyền tạo ra trong Danh mục của mình các phân nhóm phụ nhằm
xác định cụ thể hơn các mặt hàng không thể phân loại trong HS
• Công bố các số liệu thống kê về nhập khẩu, xuất khẩu theo mã số 6 số
của HS nhưng cũng có thể cung cấp ở mức chi tiết hơn so với HS
Các danh mục hàng hóa XNK của Việt Nam
I. Danh mục biểu thuế quan hài hòa Asean (AHTN)
• Được xây dựng trên cơ sở HS
• Bao gồm các dòng thuế từ biểu thuế của các nước thành viên Asean
• Chi tiết ở cấp độ 8 chữ số
II. Danh mục hàng hóa XNK của Việt Nam
• Ban hành từ 13/6/2003
• Hiện nay là thông tư 65/2017 TT-BTC và thông tư 09/2019 TT-BTC
về bổ sung, sửa đổi TT 65
• Áp dụng hoàn toàn Danh mục HS và thống nhất với AHTN
• Chi tiết ở cấp độ phân nhóm 8 chữ số
• Vai trò của DM hàng hóa XNK của VN
• Xây dựng biểu thuế đối với hàng hóa XK,NK
• Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hàng hóa
khác có liên quan đến hoạt động XNK
• Thống kê nhà nước về hàng hóa XNK
• Phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Mô tả hàng Unit of
Mã hàng Đơn vị tính Code Description
hóa quantity
Live horses,
Ngựa, lừa,
01.01 01.01 asses, mules
la sống.
and hinnies.
- Ngựa: - Horses:
- - Loại
- - Pure-bred
thuần chủng
0101.21.00 kg/con 0101.21.00 breeding kg/unit
để nhân
animals
giống
Phân nhóm 6 số
Nhóm hàng
Phân nhóm cấp 2
• Trường hợp áp dụng quy tắc 1 không phân loại được hàng hóa thì áp
dụng quy tắc tiếp theo.
Ví dụ 1: Phân loại TRANH GỐM
• Chương 69: Đồ gốm sứ
• Chương 97: Các tác phẩm nghệ thuật, kể cả bằng gốm
• Chú giải loại trừ 2(m) chương 69
• Kết luận: Thuộc chương 97
Ví dụ 2: Phân loại Voi làm xiếc
• Chương 1: Động vật sống (khả năng 01.06)
• Chú giải loại trừ 1(c) chương 1: Không bao gồm động
vật thuộc nhóm 95.08 (gồm bầy thú làm xiếc)
• Kết luận: Nhóm 95.08
Ví dụ 3: Phân loại hàng hóa có mô tả trong hợp đồng mua bán:
Ngựa dùng làm giống, mục đích sinh sản (01.01)
Ví dụ 4: Vịt trời sống, trọng lượng < 2kg (01.05/01.06)
Mô tả hàng hóa Nhóm có thể xem xét:
• Theo loại phương tiện • Chương 84, 86, 87, 88, 89
• Phương tiện chở người • 86, 87, 88, 89
• Xe sử dụng trên đường bộ • 87
• Để chở 5 người • 87.03
• sử dụng động cơ diezel • 8703.31, 8703.32, 8703.33
• 2000 cc • 8703.32
Phôi chìa khoá bằng thép: 83.01 Phôi chai nhựa: 39.23
(Quy tắc 2a) (Quy tắc 2a)
• VD: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh => được áp mã chìa khóa đã
hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai => được áp mã như
chai hoàn thiện.
b. Quy tắc 2b
• Thường dùng phân loại các nhóm:
• Những nhóm có liên quan tới nguyên liệu hoặc chất xác định
• Nhóm có liên quan tới hàng hóa được cấu tạo từ nguyên liệu hoặc chất nhất định
(ví dụ: Nhóm sản phẩm làm bằng đồng, nhôm, cao su, hàng hóa làm bằng lie tự
nhiên..) Chỉ áp dụng khi nội dung nhóm, chú giải phần chương không có yêu cầu khác
• Không áp dụng khi nguyên liệu hoặc chất thêm vào làm mất đặc tính của
hàng hóa được mô tả trong nhóm
• Hỗn hợp, hợp chất hoặc hàng hóa cấu tạo từ 2 hay nhiều nguyên liệu
hoặc chất mà thoạt nhìn có thể phân vào nhiều nhóm khác nhau thì áp
dụng Quy Tắc 3
Ví dụ 1: Ví dụ 4: Loại trừ áp dụng 2(b)
• Lông lợn dùng làm bàn chải (05.02) Phân loại hỗn hợp dầu mỡ lợn ăn được:
• Tinh bột (nguyên chất hoặc có pha thêm chất 15.03 hay 15.17 ?
chống oxy hóa):11.08
Ví dụ 5: Loại trừ 2(b)
Ví dụ 2: Ống dẫn nước bằng hỗn hợp đồng và nhôm
• Ống dẫn bằng đồng (74.11) theo tỷ lệ
• Lốp xe mới bằng cao su (40.11) Đồng x%, Nhôm y%
• Bánh quy (ngọt/không ngọt): 19.05
Ví dụ 6: Loại trừ 2(b)
Ví dụ 3: Dao inox có cán bằng gỗ? (82.11) • Băng tải một mặt làm bằng cao su, 1 mặt làm
bằng nhựa
• Áo khoác 1 mặt bằng vải nilong, 1 mặt bằng
vải cotton
3. Quy tắc 3: Phân vào phân chương mô tả cụ thể
nhất HƠN LÀ phân chương mô tả chung chung
Hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm:
(A) Hàng hóa được phân loại vào nhóm có mô tả cụ thể, mang tính đặc
trưng cơ bản nhất.
(B) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc
những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau và
những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ: Phân loại theo nguyên liệu hoặc
bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng.
(C) Khi hàng hóa không thể phân loại theo 3(A) hoặc 3(B) thì được phân loại
vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm tương
đương được xem xét
Quy tắc 3
(a) Mô tả cụ thể, đặc trưng nhất
Ghi chú: Chỉ áp dụng khi nội dung của nhóm hoặc phần, chương không có đề cập khác
QT 3 (a)
Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả khái quát
NHƯNG
Khi có hai hoặc nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một
phần nguyên liệu hoặc chất chứa trong (1) hàng hoá hỗn hợp, (2)
hàng hoá là hợp chất hoặc (3) hàng hoá ở dạng bộ.
THÌ
Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả khi
một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn
CÁCH NHẬN BIẾT MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT
Một loại hàng hóa cấu tạo từ 3 chất khác nhau a, b, c
• Nhóm 73.18: Đinh vít, bulông, đai ốc, ... đinh tán
• Nhóm: 83.08: Đinh tán hình ống hoặc chân xòe ...
Ví dụ 2: Máy cạo râu bỏ túi có lắp động cơ điện
10.01
Ví dụ 2: Thắt lưng 1 mặt làm bằng da,
1 mặt làm bằng nhựa
Khả năng phân loại:
•42.03: Thắt lưng bằng da
•39.26: Sản phẩm bằng nhựa khác
Phân tích:
• Da đắt hơn nhựa
• Da làm thắt lưng mềm mại, đàn hồi
Kết luận:
Da mang lại đặc trưng cho sản phẩm
BỘ SẢN PHẨM ĐÓNG GÓI ĐỂ BÁN LẺ
Nội dung “hàng hoá ở dạng bộ để bán lẻ”:
1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể được
phân loại ở các nhóm khác nhau
2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng nhu
cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định
3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho người sử
dụng mà không cần đóng gói tiếp
Ví dụ 2: Bộ sản phẩm làm đầu:
Ví dụ 1: Mì SPAGHETTI gồm: Khăn tắm (63.02)
• Gói spaghetti chưa nấu(19.02) Kéo (82.13)
• Gói pho mát (04.06) Tông đơ cắt tóc chạy điện (85.10)
• Gói nhỏ nước sốt cà chua (21.03) Bàn chải (96.03)
• Đóng gói chung để bán lẻ Lược (96.15)
Hộp đựng (42.02)
Ví dụ 3: Bộ dụng cụ vẽ gồm:
Thước (90.17
Vòng tính (90.17)
Compa (90.17)
Bút chì (96.09)
Vót bút chì (82.14)
Túi nhựa (42.02)
LOẠI TRỪ
KHÔNG ÁP DỤNG CHO BỘ SẢN PHẨM GỒM NHIỀU SẢN
PHẨM ĐÓNG CÙNG NHAU KHÔNG CÙNG THỰC HIỆN
1 CHỨC NĂNG CHUNG
Ví dụ 1: Một thùng đồ hộp gồm:
• 1 hộp pate
• 1 hộp phoma
• 1 hộp thịt xông khói
• 1 hộp xúc xích
Ví dụ 2: 1 thùng rượu gồm:
• 1 chai rượu mạnh
• 1 chai rượu vang
Quy tắc 3(c)
• Cũng áp dụng chú giải phần, chương trừ khi những chú giải này có nội
dung không phù hợp với nội dung hoặc chú giải của phân nhóm
Ví dụ 1:
Chương 71 :
• Chú giải 4 (b) của chương: “Khái niệm “bạch kim” nghĩa là platin,
iridi, osmi, paladi, rodi và rutheni”
• Chú giải 2 của phân nhóm: “…..Theo các phân nhóm 7110.11 và
7110.19, khái niệm bạch kim không bao gồm iridi, osmi, paladi,
rodi và rutheni”
“BẠCH KIM” của nhóm 71.10
71.10: Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng
bán thành phẩm hoặc dạng bột
- bạch kim:
7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột
7110.19 - - loại khác
“BẠCH KIM” của phân
nhóm 7110.11 và 7110.19
Ví dụ 2: