Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG THCS & THPT NGHI SƠN Tên môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
Mã đề thi: 132 (50 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung
dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y
chỉ tan một phần. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu.
B. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất.
C. Dung dịch X chứa tối đa ba muối.
D. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl.
Câu 2: Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là
- -
A. OH- và 30,3. B. NO3 và 42,9. C. NO3 và 23,1. D. OH- và 20,3.
Câu 3: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính
gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công
thức của axit malic là
A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. B. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH.
C. CH3OOC-CH(OH)-COOH. D. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO.
Câu 4: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X,
Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có
khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 0,81. B. 0,44. C. 0,54. D. 1,08.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm
mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao
nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 56 gam. B. 48 gam. C. 60 gam. D. 96 gam.
Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào dung dịch anilin.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(8) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.
Trang 1/13 - Mã đề thi 132
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 7: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°).
D. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen.
Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối
khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 6,67%. B. 64%. C. 36%. D. 33,33%.
Câu 9: Khi cho Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 loãng có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí không màu bay ra và hóa nâu trong không khí.
B. Dung dịch không màu, khí màu nâu xuất hiện trên miệng ống nghiệm.
C. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí màu nâu bay ra.
D. Xuất hiện dung dịch màu xanh.
Câu 10: Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl
1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung
dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với:
A. 14,2%. B. 15,2%. C. 10,7%. D. 17,8%.
Câu 11: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid-19. Thành phần hóa học
của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt
khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E
vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
A. glucozơ. B. metanol. C. etanol. D. axit axetic.
Câu 12: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được
dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+.
Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 13: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:
– A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí
không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y.
– B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
– A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
A, B, C lần lượt là các dung dịch:
A. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. B. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.
C. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Tất cả các peptit đều bị thủy phân
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị -aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu ĐÚNG là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Trang 2/13 - Mã đề thi 132
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm:
– Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào Vml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào Vml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. B. NaCl, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 16: M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở
(MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt
cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là:
A. 50%; 40%; 35%. B. 50%; 60%; 40%.
C. 60%; 40%; 35%. D. 60%; 50%; 35%.
Câu 17: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Mg.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại nhất để điều chế CH 3CHO là oxi hóa C2H4 có
mặt chất xúc tác.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
o
Câu 19: Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 0 C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp
NH3, lại đưa bình về 0oC. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần trăm các khí tham gia
phản ứng là
A. N2: 20%; H2: 40%. B. N2: 10%; H2: 30%.
C. N2: 20%; H2: 20%. D. N2: 30%; H2: 20%.
Câu 20: Có 4 mẩu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag nếu chỉ dùng dd H2SO4 loãng thì nhận biết những kim loại
nào:
A. Ba, Fe. B. Ag, Ba. C. Ag, Mg, Ba. D. 4 kim loại.
Câu 21: Cho m gam dung dịch saccarozơ (chưa rõ nồng độ) hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH)2. Đem thủy
phân hoàn toàn saccarozơ trong m gam dung dịch đó (xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm thủy phân tác
dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 86,4 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.
Câu 22: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc).
Giá trị của m là:
X, Y, Z chỉ có thể là C4
X: CH≡C-C≡CH
Y: CH≡C-C=CH2
Z: CH≡C-C-CH3
Câu 8: Chọn đáp án D
Giải thích các bước giải:
Phản ứng có thể tạo NH4NO3.
Đặt: nAl = x; nMg = y; nNH4NO3 = z (mol)
+ m hh = 27x + 24y = 15 (1)
+ m muối = mAl(NO3)3 + mMg(NO3)2 + mNH4NO3 => 213x + 148y + 80z = 109,8 (2)
+ BT electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3
=> 3x + 2y = 3.0,2 + 8z (3)
Giải (1) (2) (3) => x = 0,2; y = 0,4; z = 0,1
=> %nAl = 0,2/(0,2+0,4) = 33,33%
BTKL: 0,12.44 + 0,02. 64+ 0,1. 56+ 0,15. 40= mct + 0,11. 18