You are on page 1of 1

Thí nghiệm 

1: Điều chế và tính chất của Cu(OH)2.


Hoá chất và dụng cụ: dung dịch CuSO4 10%, dung dịch NaOH 20% và 30%, dung dịch
HCl 1M, cốc thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, ống nghiệm, chén sứ.
Cách tiến hành: Trong cốc thuỷ tinh chứa khoảng 3ml dung dịch CuSO4, thêm từ từ từng
giọt dung dịch NaOH 2%  cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Lọc tách kết tủa bằng giấy lọc,
rửa kết tủa bằng nước cất. Chia kết tủa làm 3 phần:
- Phần 1: cho vào ống nghiệm, sau đó thêm từng giọt dung dịch axit HCl. Nhận xét hiện
tượng.
- Phần 2: cho vào ống nghiệm, sau đó thêm từng giọt dung dịch NaOH 30% cho đến khi
kết tủa tan. Nhận xét màu sắc của dung dịch.
- Phần 3: cho vào chén sứ và nung nóng cho đến khi có màu sắc thay đổi hoàn toàn. Nêu
nhận xét.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Thí nghiệm 2: Điều chế và tính chất của kẽm hiđroxit.


Hoá chất và dụng cụ: dung dịch ZnCl2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NH3,
ống nghiệm.
Cách tiến hành: Trong ống nghiệm chứa khoảng 3ml dung dịch ZnCl2. cho từ từ từng
giọt dung dịch NaOH cho đến khi xuất hiện kết tủa. Quan sát màu sắc của kết tủa. Chia
kết tủa vào ba ống nghiệm:
- ống 1: tiếp tục cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH. Theo dõi hiện tượng.
- ống 2: Cho thêm từng giọt dung dịch HCl. Theo dõi hiện tượng.
- ống 3: Cho thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3. Theo dõi hiện tượng.
Câu hỏi
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra và kết luận về tính chất hoá học của kết tủa?
Thí nghiệm 3: Tính chất của kẽm oxit.
Hoá chất và dụng cụ: kẽm oxit, dung dịch axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NH3,
ống nghiệm.
Cách tiến hành: cho vào 3 ống nghiệm khác nhau mỗi ống 3 ml dung dịch HCl, NaOH,
NH3. Sau đó cho vào mỗi ống một ít kẽm oxít. Quan sát hiện tượng.
Câu hỏi
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và kết luận về tính chất của ZnO.

You might also like