Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Tieng Anh Thi Hien Tai Hoan Thanh
Bai Tap Tieng Anh Thi Hien Tai Hoan Thanh
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả sự việc đã xảy ra ở một
thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng
nữa. Thì hiện tại hoàn thành không dùng chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể
như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that
moment, that day, one day, v.v. Thì hiện tại hoàn thành dùng chung với những cụm từ
mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times,
before, so far, already, yet, v.v.
I. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy
ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
VD: I've broken my watch so I don't know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi
không biết bây giờ là mấy giờ.)
She's taken my copy. I don't have one. (Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.)
The sales team has doubled its turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng
lên gấp đôi.)
2. Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây, dùng các từ như 'just'
'already' hay 'yet'.
Have you spoken to him yet? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
Have they got back to you yet? (Họ đã trả lời cho anh chưa?)
3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ
và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Cách dùng này sẽ sử dụng 'since' và 'for'
để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)
We haven't seen Janine since Friday. (Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)
- How long have you been at this school? (Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?)
4. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nói về trải nghiệm hay kinh
nghiệm, thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?)
I think I have seen that movie before. (Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.)
Has he ever talked to you about the problem? (Anh ấy có nói với anh về vấn đề này
chưa?)
I've never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.)
We've never considered investing in Mexico. (Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu
tư ở Mexico.
5. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc
xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi
Singapre rất nhiều lần.)
She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rất nhiều
lần.)
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. (Trong 6 tháng
vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.)
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
The army has attacked that city five times. (Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.)
I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5
bài thi trong học kỳ này.)
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is
sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được
nguyên nhân bà bị bệnh.)
II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of
the plan.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
20. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
Đáp án
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……have turned….. the heating on.
13. I just (see)…have jut seen……. Andrew and he says he …has…..already (do)……
done…. about half of the plan.
17. My father (not/ play)…hasn't paid….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)……haven't had…. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)……haven't seen……. each other
for five years.
20. I…havr… just (realize)………realized…... that there are only four weeks to the end
of term.
21. The train drivers (go)…have gone…… on strike and they stopped working at twelve
o’clock.
Chuyển đổi từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn (và ngược lại)
Tham khảo lý thuyết tại đây: Chuyển đổi Thì hiện tại hoàn thành sang Quá
khứ đơn và ngược lại
=> He hasn't......................................................................................................................
=> We have................................................................................................................
=> I haven't................................................................................................................
=> We haven't.............................................................................................................
=> I haven't................................................................................................................
=> It is........................................................................................................................
Đáp án
2. Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect:
12) We (live )………………….in HN for ten years now and like it a lot.
14) When my parents were on holiday I ( stay)……………… with my aunt for a week
15) I (not see ) my son for ages .He (not visit ) ……………………..me since May
17) My sister (work ) ……………………for an enterprise for two years .That was after
college
20) So far this month there (be )……………………. three robberies in this street
22) In the past few years ,it (become )………….. more and more difficult to get into
university
Đáp án
13 - has gone; 14 - has stayed; 15 - haven't seen - hasn't visited; 16 - has been;
2. _____________ in England?
C) Worked you
B) I never heard
B) I didn't hear
C) I used to hear
A) I spoke
C) I didn't spoke
D) I speaked
A) We have signed
B) We signed
C) We haven't signed
D) We have sign
A) I come back
B) I came back
A) rised _ falled
B) rose _ fell
C) listened _ saying
Đáp án: 1 - C; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - C; 6 - B; 7 - D; 8 - B; 9 - D; 10 - A;
5. He (write)..............five letters.
Đáp án
Bài tập Hiê ̣n tạ i hoà n thà nh và Quá khứ đơn
14) How many games.........so far this season? (your team/to win)
17) There.........an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your
school. (to be)
19) Frank.........his bike last May. So he.........it for 4 months. (to get - to have)
20) I'm sorry, I.........earlier, but I.........a lot lately. (not/to write - to work)
24) John and Peggy......... the book. Now they can watch the film.
36) Last winter Robin.........with his father in the Alps for three days. (to stay)
Đáp án:
12. She went to Japan but now she has come back.
14.How many games has your team won so far this season?
15. Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?
16. Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.
17. There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to
your school.
19. Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
20. I'm sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately
24. John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.
36. Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.
40. I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.
1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
=> He has.................................................................................................................
=> We have................................................................................................................
=> I haven't................................................................................................................
=> We haven't.............................................................................................................
=> We haven't.............................................................................................................
=> It is........................................................................................................................
Đáp án
7. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.
…………………………………………..
Đáp án
6. Đúng
Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện viết Tiếng Anh hiệu quả khác tại đây:
https://vndoc.com/luyen-viet-tieng-anh