You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Họ tên Sinh viên :……………………………………………………………………

Mã số sinh viên :……………………………………………………………………..

Lớp HP :……………………………………………………………………………..

Ngành/ Khóa/ Hệ :…………………………………;Lớp sinh viên :………………..

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – CHƯƠNG V – TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ

Câu 1. Khẩu hiệu chiến lược: «Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại » là
của tác giả nào?
a. Các Mác
b. Ph.Anghen
c. V.I . Lenin
d. Hồ Chí Minh

Câu 2. Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công!”
Được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bài nói chuyện trong buổi lẫ bế mạc Đại hội thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam
b. Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận
c. Bài nói chuyện tại Hội nghị mở rộng Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
d. Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt nam lần thứ II

Câu 3. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến
cuộc đấu tranh cứu nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?
a. Cả nước đã không đoàn kết được thành một khối thống nhất
b. Lãnh đạo cuộc đấu tranh cứu nước là các sĩ phu phong kiến
c. Con đường đấu tranh cứu nước theo ý thức hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản
d. Cả a, b c đều sai

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sách lược
b. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược
c. Đại đoàn kết dân tộc là thủ đoạn chính trị
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 5. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn
kết dân tộc?
a. Công nhân
b. Công nhân, nông dân
c. Học trò, nhà buôn
d. Công nhân, nông dân, lao động trí óc
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đảng cộng sản Việt Nam là một thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
b. Đảng cộng sản Việt Nam là một lực lượng lanhg4 đạo Mặt trận
c. Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
d. Cả a, b, c

Câu 7. Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các đảng phái, các đoàn thể, các nhân sĩ
b. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các tầng lớp nhân dân
c. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các giai cấp công nhân, nông dân, lao động trí óc
d. Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước

Câu 8. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
a. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
b. Có đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn
c. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 9. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:
a. Phải cứng rắn về nguyên tắc
b. Phải mềm dẻo về sách lược
c. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
d. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”

Câu 10. Cơ sở hình thành về đại đoàn kết dân tộc là:
a. Tinh thần yêu nước
b. Ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc
c. Tổng kết những kinh nghiệm của phong trào cách mạng Việt Nam và phong trào cách mạng
thế giới
d. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin
đ. Tất cả a, b, c, d

Câu 11. Cơ sở lý luận quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc là:
a. Chủ nghĩa Mác-Lenin
b. Tinh thần yêu nước Việt Nam
c. Tinh thần đoàn kết dân tộc
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 12. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là
a. Chiến lược cách mạng
b. Sách lược cach mạng
c. Biện pháp tập hợp lực lượng
d. Thủ đoạn tập hợp lực lượng

Câu 13. Đoàn kết là:


a. Sức mạnh
b. Thắng lợi
c. Then chốt của thành công
d. «Điểm mẹ » 
đ Tất cả a, b, c, d

Câu 14. Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong:
a. Đường lối chủ trương chính sách của Đảng
b. Đường lối của Đảng
c. Chủ trương của Đảng
d. Chính sách của Đảng

Câu 15. Đại đoàn kết dân tộc là:


a. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc
b. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
c. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của quần chúng cách mạng
d. Cả a, b

Câu 16. Khái niệm «dân» của Hồ Chí Minh được hiểu là:
a. Mỗi con người Việt Nam cụ thể
b. Tập hợp động đảo quần chúng
c. Người Việt Nam yêu nước
d. Cả a,b

Câu 17. Chủ thể của đại đoàn kết dân tộc là:
a. Đảng
b. Mọi người dân Việt Nam
c. Con Rồng, cháu Tiên
d. Cả a, b

Câu 18. Muốn thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải:
a. Có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, kế thừa truyền thống, yêu nước, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc
b. Có tấm lòng vị tha
c. Xóa bỏ hết thành kiến
d. Có tinh thần cởi mở

Câu 19. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là:
a. Công nhân
b. Nông dân
c. Lao động trí óc
d. Toàn thể dân tộc
đ. Liên minh công-nông-lao động trí óc

Câu 20. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm:
a. 1941
b. 1945
c. 1946
d. 1947

Câu 21. Hội Liên Việt ra đời năm:


a. 1945
b. 1946
c.1947
d.1948

Câu 22. Tổ chức yêu nước bao trùm là:


a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước
c. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
d. Mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 23. Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận là:
a. Hiệp thương dân chủ
b. Tập trung
c. Thống nhất
d. Tôn trọng ý kiến cá nhân

Câu 24. Đảng Cộng Sản là:


a. Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
b. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận
c. Cả a,b
d. Lực lượng dẫn đường, chỉ lối

Câu 25. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại là:
a. Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản
b. Xây dựng khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp vô sản ở chính quốc với nhân dân lao động ở
thuộc địa
c. Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới
d. Cả a, b,c

Câu 26. Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại , sức mạnh dân tộc giữ vai trò:
a. Quyết định
b. Quan trọng như sức mạnh thời đại
c. Quan trọng
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 27. Câu “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” của Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1961
b. 1962
c. 1963
d. 1964

Câu 28. Câu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công “ của Hồ Chí Minh ra đời năm
a. 1960
b. 1961
c. 1962
d. 1963

Câu 29. Câu “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà ngồi chờ dân tộc khác giúp thì không xứng đáng
được độc lập” của Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1950
b. 1951
c. 1952
d. 1953

Câu 30. Muốn thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc phải làm gì? Tại sao?
a. Có tấm lòng khoan dung, độ lượng
b. Có thành kiến với mọi người mắc sai lầm, khuyết điểm
c. Giữ vững định kiến giai cấp
d. Không bỏ qua sai lầm, khuyết điểm cũ

Câu 31. Cả dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn khi nào, tại sao?
a. Được tổ chức lại thành một khối vững chắc
b. Là những cá nhân riêng lẻ
c. Từng cộng đồng biệt lập
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 32. Khối liên minh phương Đông là gì? Tại sao?
a. Là một trong những cải cách của cách mạng vô sản
b. Là tổ chức không liên quan đến cách mạng vô sản
c. Là tổ chức trong lòng các nước
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 33. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lenin nghĩa là gì?
a. Học thuộc các luận điểm lý luận
b. Để sống với nhau có tình, có nghĩa
c. Để chứng tỏ trình độ lý luận
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 34. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam
vào thời gian nào?
a. Năm 1919
b. Năm 1920
c. Năm 1925
d. Năm 1930

Câu 35. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì
vận động và tổ ch ức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi.
Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”, được
trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bản án chế độ Thực dân Pháp
b. Đường Cách mệnh
c. Chánh cương vắn tắt của Đảng
d. Thường thức chính trị
Câu 36. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là
điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 37. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 38. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết
chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn
nhiệm vụ nhân dân giao phó”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

Câu 39. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết trong Mặt trận Việt Minh, nhân dân
ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đoàn kết trong
Mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải
phóng miền Bắc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức và nguyên tắc hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 40. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn
lâu dài. ….Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với
họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 41. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong mấy triệu người cũng có người thế này,
thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ,
ta phải nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào
lạc lối lầm đường, ta phải dùng tình nhân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn
kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b.Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 42. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
Câu 43. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc
tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 44. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 45. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung giai cấp phải thương nhau cùng”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

Câu 46. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Dân ta xin nhớ………..
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và đúng
a. nhắc mình
b. nhắc lòng
c. chữ đồng
d. khắc lòng

Câu 47. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Gốc có vững, cây mới bền
Xây lầu thắng lợi trên nền …………”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và đúng
b. quốc dân
c. nhân tâm
c. nhân dân

d. quân dân

Câu 48. Trong bài ca Hòn đá (4/1942), Hồ Chí Minh viết:


“Biết đồng sức
Biết đồng lòng
Việc gì khó
Làm cũng xong”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 49. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh có câu thơ:
“Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản đều là anh em”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế
d. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế

Câu 50. Trong bài Hoa – Việt thân thiện (1954), Hồ Chí Minh viết: “Trung Quốc và Việt Nam là hai
nước…quan hệ rất là mật thiết. Văn hóa, lịch sử, chính trị, kinh tế, hai dân tộc có quan hệ với nhau đã
mấy ngàn năm… Vì nghĩa, vì tình, đồng bào Việt Nam đối với anh em Hoa kiều và anh em Hoa kiều đối
với đồng bào Việt Nam, phải thương yêu giúp đỡ nhau, như anh em cốt nhục”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Nội dung của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

Câu 51. Trong Thư chúc Tết Việt kiều ở Lào, Xiêm (1946), Hồ Chí Minh viết: “Lào và Việt là hai nước
anh em. Mối quan hệ giữa hai dân tộc rất là mật thiết. Đối với kiều bào ta làm ăn sinh sống ở đất nước
Lào thì Lào lại như là một Tổ quốc thứ hai. Tục ngữ có câu: “Bán bà con xa, mua láng giềng gần” ý nghĩa
là như thế”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế
d. Nội dung của đoàn kết quốc tế

Câu 52. Trong Nhật ký hành trình của Hồ Chủ tịch bốn tháng sang Pháp (1946), Hồ Chí Minh viết: “Việt
Nam cần nước Pháp. Nước Pháp cũng cần Việt Nam. Chỉ có long tin cậy lẫn nhau và sự công tác bình
đẳng, thật thà, thì mới đi đến kết quả thân thiện giữa hai nước”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
c. Vai trò của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

Câu 53. Trong bài Diễn văn tiễn Chủ tịch Vôrôsilốp (1957), Hồ Chí Minh đưa ra hai câu thơ:
“Quan sơn muôn dạm một nhà
Vì trong bốn biển đều là anh em”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đoàn kết quốc tế
b. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
c. Nội dung của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

Câu 54. Trong bài Lời bài phát biểu trong buỗi lễ tiễn vua Lào (1963), Hồ Chí Minh đưa ra bốn câu thơ:
“Thương nhau mấy núi cũng chèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua
Việt – Lào hai nước chúng ta
Tình sâu hơn nước Hồng Hà, Cửu Long”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế
c. Vai trò của đoàn kết quốc tế
d. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế

Câu 55. Trong Lời chào mừng Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ tại sân bay Gia Lâm (1963), Hồ Chí Minh đưa ra
hai câu thơ:
“Mối tình thắm thiết Việt – Hoa
Vừa là đồng chí vừa là anh em”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
c. Vai trò của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

Câu 56. Trong Lời tiễn Chủ tịch A. Davatxki và đoàn đại biểu Chính phủ nước Công hòa Nhân dân Ba
Lan (1959), Hồ Chí Minh đưa ra tám câu thơ:
“Hai nước Việt và Ba
Dù cách nhau rất xa
Nhưng hai nhân dân ta
Như anh em một nhà.
Vì là tình nặng
Vì là nghĩa sâu
Tiễn nhau xin có một câu:
Mối tình hữu nghị nghìn thâu vững bền”.
Hãy xác định, bài thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế
b. Nội dung của đoàn kết quốc tế
c. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
d. Vai trò của đoàn kết quốc tế

BẢNG TRẢ LỜI CÂU TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG V

 Lưu ý : Chọn đáp án : gạch chéo đáp án; Bỏ chọn : khoanh tròn vào ô gạch chéo; Chọn lại : bôi
đen vào ô khoanh tròn gạch chéo

Câu 1 A B C D
Câu 2 A B C D
Câu 3 A B C D
Câu 4 A B C D
Câu 5 A B C D
Câu 6 A B C D
Câu 7 A B C D
Câu 8 A B C D
Câu 9 A B C D
Câu 10 A B C D
Câu 11 A B C D
Câu 12 A B C D
Câu 13 A B C D
Câu 14 A B C D
Câu 15 A B C D
Câu 16 A B C D
Câu 17 A B C D
Câu 18 A B C D
Câu 19 A B C D
Câu 20 A B C D
Câu 21 A B C D
Câu 22 A B C D
Câu 23 A B C D
Câu 24 A B C D
Câu 25 A B C D
Câu 26 A B C D
Câu 27 A B C D
Câu 28 A B C D
Câu 29 A B C D
Câu 30 A B C D

Câu 31 A B C D
Câu 32 A B C D
Câu 33 A B C D
Câu 34 A B C D
Câu 35 A B C D
Câu 36 A B C D
Câu 37 A B C D
Câu 38 A B C D
Câu 39 A B C D
Câu 40 A B C D
Câu 41 A B C D
Câu 42 A B C D
Câu 43 A B C D
Câu 44 A B C D
Câu 45 A B C D
Câu 46 A B C D
Câu 47 A B C D
Câu 48 A B C D
Câu 49 A B C D
Câu 50 A B C D
Câu 51 A B C D
Câu 52 A B C D
Câu 53 A B C D
Câu 54 A B C D
Câu 55 A B C D
Câu 56 A B C D
Câu 57 A B C D
Câu 58 A B C D
Câu 59 A B C D
Câu 60 A B C D
Giảng viên

Nguyễn Thị Thảo Nguyên

You might also like